|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
835/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Lào Cai
|
|
Người ký:
|
Trịnh Xuân Trường
|
Ngày ban hành:
|
24/04/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 835/QĐ-UBND
|
Lào Cai, ngày 24
tháng 04 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC 10 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
LĨNH VỰC LƯU THÔNG HÀNG HÓA TRONG NƯỚC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ
CÔNG THƯƠNG TỈNH LÀO CAI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2016;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
2729/QĐ-BCT ngày 03/12/2021 của Bộ Công Thương về việc công bố thủ tục hành
chính mới ban hành, được thay thế, sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Công Thương ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Công Thương tỉnh Lào Cai tại Tờ trình số 24/TTr-SCT ngày 13 tháng 4 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này Danh mục 10 thủ tục hành chính (cấp tỉnh) mới ban hành, được sửa
đổi, bổ sung lĩnh vực lưu thông hàng hóa trong nước thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Sở Công Thương tỉnh Lào Cai.
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành; Bãi bỏ các thủ tục hành chính sau:
a) Thủ tục hành chính số thứ tự
7, 8, 9, 10, 11, 12 thuộc lĩnh vực Thương mại được công bố tại Quyết định số 3593/QĐ-UBND
ngày 11/8/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố 134 thủ tục hành
chính được chuẩn hóa tên và nội dung áp dụng tại Sở Công Thương tỉnh Lào Cai.
b) Thủ tục hành chính số thứ tự
18, 19, 20 được công bố tại Quyết định số 4018/QĐ-UBND ngày 10/12/2018 của Chủ
tịch UBND tỉnh về việc công bố Danh mục 20 thủ tục hành chính trong các lĩnh
vực thuốc lá, xăng dầu, kinh doanh khí thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở
Công Thương tỉnh Lào Cai.
Điều 3. Chánh Văn phòng
UBND tỉnh, Giám đốc Sở Công Thương, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Giám đốc
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành
phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Bộ Công Thương;
- Cục Kiểm soát TTHC (Văn phòng Chính phủ);
- TT. Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh;
- Như Điều 3 QĐ;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu VT, KSTT3.
|
CHỦ TỊCH
Trịnh Xuân Trường
|
DANH MỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC LƯU THÔNG
HÀNG HÓA THUỘC CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH LÀO CAI
(Kèm theo Quyết định số: 835/QĐ-UBND ngày 24 tháng 4 năm 2022 của Chủ tịch
UBND tỉnh Lào Cai)
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP
TỈNH
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Cách thức thực hiện
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm Thực hiện
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Căn cứ pháp lý
|
Danh mục thủ tục hành
chính mới ban hành
|
1
|
Cấp Giấy tiếp nhận thông báo
kinh doanh xăng dầu bằng thiết bị bán xăng dầu quy mô nhỏ
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua
hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu điện
|
Năm (05) ngày làm việc kể từ
khi nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
- Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lào Cai (Quầy giao dịch
của Sở Công Thương). Địa chỉ: Đại lộ Trần Hưng đạo, phường Nam Cường, thành
phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai (vị trí giữa trụ sở khối 6 và trụ sở khối 7)
- Hoặc qua hệ thống bưu điện
- Hoặc qua hệ thống dịch vụ
công trực tuyến của Cổng dịch vụ công của tỉnh (nếu có)
|
Theo quy định của Bộ Tài chính
|
- Nghị định số 83/2014/NĐ- CP
ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
- Nghị định số 95/NĐ-CP ngày
01 tháng 11 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng
dầu;
- Thông tư số 38/2014/TT- BCT
ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một
số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ
về kinh doanh xăng dầu;
- Thông tư số 17/2021/TT- BCT
ngày 15 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 38/2014/TT-BCT ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
83/2014/NĐ- CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu.
|
Danh mục thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung
|
2
|
Cấp Giấy xác nhận đủ điều
kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu thuộc thẩm quyền cấp của Sở Công
Thương
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua
hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu điện
|
Ba mươi (30) ngày làm việc kể
từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
- Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lào Cai (Quầy giao dịch
của Sở Công Thương). Địa chỉ: Đại lộ Trần Hưng đạo, phường Nam Cường, thành
phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai (vị trí giữa trụ sở khối 6 và trụ sở khối 7)
- Hoặc qua hệ thống bưu điện
- Hoặc qua hệ thống dịch vụ
công trực tuyến của Cổng dịch vụ công của tỉnh (nếu có)
|
1. Kể từ ngày
01/01/2022 đến hết ngày 30/6/2022 (thực hiện theo Thông tư số 120/2021/TT-BTC
ngày 24/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính): Mức thu bằng 50% mức thu
phí quy định tại Thông tư số 168/2016/TT- BTC ngày 26/10/2016 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính)
2. Kể từ ngày
01/7/2022 trở đi (thực hiện theo Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016
của Bộ trưởng Bộ Tài chính):
Tại địa bàn thành phố, thị
xã: Phí thẩm định điều kiện kinh doanh: 1.200.000đ/điểm kinh doanh/lần
thẩm định.
Tại các khu vực khác: Phí
thẩm định điều kiện kinh doanh bằng 50% mức thu tại địa bàn thành phố, thị xã.
|
- Nghị định số 83/2014/NĐ- CP
ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
- Nghị định số 95/NĐ-CP ngày
01 tháng 11 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng
dầu;
- Thông tư số 38/2014/TT- BCT
ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một
số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ
về kinh doanh xăng dầu;
- Thông tư số 17/2021/TT- BCT
ngày 15 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 38/2014/TT-BCT ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
83/2014/NĐ- CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu.
- Thông tư số 168/2016/TT-
BCT ngày 26/10/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng
hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp
Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa.
|
3
|
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy xác
nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu thuộc thẩm quyền cấp
của Sở Công Thương
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua
hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu điện
|
Ba mươi (30) ngày làm việc kể
từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
- Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lào Cai (Quầy giao dịch
của Sở Công Thương). Địa chỉ: Đại lộ Trần Hưng đạo, phường Nam Cường, thành
phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai (vị trí giữa trụ sở khối 6 và trụ sở khối 7)
- Hoặc qua hệ thống bưu điện
- Hoặc qua hệ thống dịch vụ
công trực tuyến của Cổng dịch vụ công của tỉnh (nếu có)
|
1. Kể từ ngày
01/01/2022 đến hết ngày 30/6/2022 (thực hiện theo Thông tư số 120/2021/TT-BTC
ngày 24/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính): Mức thu bằng 50% mức thu
phí quy định tại Thông tư số 168/2016/TT- BTC ngày 26/10/2016 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính)
2. Kể từ ngày
01/7/2022 trở đi (thực hiện theo Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016
của Bộ trưởng Bộ Tài chính):
Tại địa bàn thành phố, thị
xã: Phí thẩm định điều kiện kinh doanh: 1.200.000đ/điểm kinh doanh/lần
thẩm định.
Tại các khu vực khác: Phí
thẩm định điều kiện kinh doanh bằng 50% mức thu tại địa bàn thành phố, thị xã.
|
- Nghị định số 83/2014/NĐ- CP
ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
- Nghị định số 95/NĐ-CP ngày
01 tháng 11 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng
dầu;
- Thông tư số 38/2014/TT- BCT
ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một
số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ
về kinh doanh xăng dầu;
- Thông tư số 17/2021/TT- BCT
ngày 15 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 38/2014/TT-BCT ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
83/2014/NĐ- CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu.
- Thông tư số 168/2016/TT-
BCT ngày 26/10/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng
hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp
Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa.
|
4
|
Cấp lại Giấy xác nhận đủ điều
kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu thuộc thẩm quyền cấp của Sở Công
Thương
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua
hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu điện
|
Ba mươi (30) ngày làm việc kể
từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
- Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lào Cai (Quầy giao dịch
của Sở Công Thương). Địa chỉ: Đại lộ Trần Hưng đạo, phường Nam Cường, thành
phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai (vị trí giữa trụ sở khối 6 và trụ sở khối 7)
- Hoặc qua hệ thống bưu điện
- Hoặc qua hệ thống dịch vụ
công trực tuyến của Cổng dịch vụ công của tỉnh (nếu có)
|
1. Kể từ ngày
01/01/2022 đến hết ngày 30/6/2022 (thực hiện theo Thông tư số 120/2021/TT-BTC
ngày 24/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính): Mức thu bằng 50% mức thu
phí quy định tại Thông tư số 168/2016/TT- BTC ngày 26/10/2016 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính)
2. Kể từ ngày
01/7/2022 trở đi (thực hiện theo Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016
của Bộ trưởng Bộ Tài chính):
Tại địa bàn thành phố, thị
xã: Phí thẩm định điều kiện kinh doanh: 1.200.000đ/điểm kinh doanh/lần
thẩm định.
Tại các khu vực khác: Phí
thẩm định điều kiện kinh doanh bằng 50% mức thu tại địa bàn thành phố, thị xã.
|
- Nghị định số 83/2014/NĐ- CP
ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
- Nghị định số 95/NĐ-CP ngày
01 tháng 11 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng
dầu;
- Thông tư số 38/2014/TT- BCT
ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một
số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ
về kinh doanh xăng dầu;
- Thông tư số 17/2021/TT- BCT
ngày 15 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 38/2014/TT-BCT ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
83/2014/NĐ- CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu.
- Thông tư số 168/2016/TT-
BCT ngày 26/10/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng
hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp
Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa.
|
5
|
Cấp Giấy xác nhận đủ điều
kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua
hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu điện
|
Ba mươi (30) ngày làm việc kể
từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
- Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lào Cai (Quầy giao dịch của
Sở Công Thương). Địa chỉ: Đại lộ Trần Hưng đạo, phường Nam Cường, thành phố
Lào Cai, tỉnh Lào Cai (vị trí giữa trụ sở khối 6 và trụ sở khối 7)
- Hoặc qua hệ thống bưu điện
- Hoặc qua hệ thống dịch vụ
công trực tuyến của Cổng dịch vụ công của tỉnh (nếu có)
|
1. Kể từ ngày
01/01/2022 đến hết ngày 30/6/2022 (thực hiện theo Thông tư số 120/2021/TT-BTC
ngày 24/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính): Mức thu bằng 50% mức thu
phí quy định tại Thông tư số 168/2016/TT- BTC ngày 26/10/2016 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính)
2. Kể từ ngày
01/7/2022 trở đi (thực hiện theo Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016
của Bộ trưởng Bộ Tài chính):
Tại địa bàn thành phố, thị
xã: Phí thẩm định điều kiện kinh doanh: 1.200.000đ/điểm kinh doanh/lần
thẩm định.
Tại các khu vực khác: Phí
thẩm định điều kiện kinh doanh bằng 50% mức thu tại địa bàn thành phố, thị xã.
|
- Nghị định số 83/2014/NĐ- CP
ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
- Nghị định số 95/NĐ-CP ngày
01 tháng 11 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng
dầu;
- Thông tư số 38/2014/TT- BCT
ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một
số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ
về kinh doanh xăng dầu;
- Thông tư số 17/2021/TT- BCT
ngày 15 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 38/2014/TT-BCT ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
83/2014/NĐ- CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu.
- Thông tư số 168/2016/TT-
BCT ngày 26/10/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng
hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp
Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa.
|
6
|
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy xác
nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua
hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu điện
|
Ba mươi (30) ngày làm việc kể
từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
- Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lào Cai (Quầy giao dịch
của Sở Công Thương). Địa chỉ: Đại lộ Trần Hưng đạo, phường Nam Cường, thành
phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai (vị trí giữa trụ sở khối 6 và trụ sở khối 7)
- Hoặc qua hệ thống bưu điện
- Hoặc qua hệ thống dịch vụ
công trực tuyến của Cổng dịch vụ công của tỉnh (nếu có)
|
1. Kể từ ngày
01/01/2022 đến hết ngày 30/6/2022 (thực hiện theo Thông tư số 120/2021/TT-BTC
ngày 24/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính): Mức thu bằng 50% mức thu
phí quy định tại Thông tư số 168/2016/TT- BTC ngày 26/10/2016 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính)
2. Kể từ ngày
01/7/2022 trở đi (thực hiện theo Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016
của Bộ trưởng Bộ Tài chính):
Tại địa bàn thành phố, thị
xã: Phí thẩm định điều kiện kinh doanh: 1.200.000đ/điểm kinh doanh/lần
thẩm định.
Tại các khu vực khác: Phí
thẩm định điều kiện kinh doanh bằng 50% mức thu tại địa bàn thành phố, thị xã.
|
- Nghị định số 83/2014/NĐ- CP
ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
- Nghị định số 95/NĐ-CP ngày
01 tháng 11 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng
dầu;
- Thông tư số 38/2014/TT- BCT
ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một
số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ
về kinh doanh xăng dầu;
- Thông tư số 17/2021/TT- BCT
ngày 15 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 38/2014/TT-BCT ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
83/2014/NĐ- CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu.
- Thông tư số 168/2016/TT-
BCT ngày 26/10/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng
hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp
Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa.
|
7
|
Cấp lại Giấy xác nhận đủ điều
kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua
hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu điện
|
Ba mươi (30) ngày làm việc kể
từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
- Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lào Cai (Quầy giao dịch
của Sở Công Thương). Địa chỉ: Đại lộ Trần Hưng đạo, phường Nam Cường, thành
phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai (vị trí giữa trụ sở khối 6 và trụ sở khối 7)
- Hoặc qua hệ thống bưu điện
- Hoặc qua hệ thống dịch vụ
công trực tuyến của Cổng dịch vụ công của tỉnh (nếu có)
|
1. Kể từ ngày
01/01/2022 đến hết ngày 30/6/2022 (thực hiện theo Thông tư số 120/2021/TT-BTC
ngày 24/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính): Mức thu bằng 50% mức thu
phí quy định tại Thông tư số 168/2016/TT- BTC ngày 26/10/2016 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính)
2. Kể từ ngày
01/7/2022 trở đi (thực hiện theo Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016
của Bộ trưởng Bộ Tài chính):
Tại địa bàn thành phố, thị
xã: Phí thẩm định điều kiện kinh doanh: 1.200.000đ/điểm kinh doanh/lần
thẩm định.
Tại các khu vực khác: Phí
thẩm định điều kiện kinh doanh bằng 50% mức thu tại địa bàn thành phố, thị xã.
|
- Nghị định số 83/2014/NĐ- CP
ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
- Nghị định số 95/NĐ-CP ngày
01 tháng 11 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng
dầu;
- Thông tư số 38/2014/TT- BCT
ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một
số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ
về kinh doanh xăng dầu;
- Thông tư số 17/2021/TT- BCT
ngày 15 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 38/2014/TT-BCT ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
83/2014/NĐ- CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu.
- Thông tư số 168/2016/TT-
BCT ngày 26/10/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng
hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp
Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa.
|
8
|
Cấp Giấy chứng nhận cửa hàng
đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua
hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu điện
|
Hai mươi (20) ngày làm việc
kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
- Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lào Cai (Quầy giao dịch
của Sở Công Thương). Địa chỉ: Đại lộ Trần Hưng đạo, phường Nam Cường, thành
phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai (vị trí giữa trụ sở khối 6 và trụ sở khối 7)
- Hoặc qua hệ thống bưu điện
- Hoặc qua hệ thống dịch vụ
công trực tuyến của Cổng dịch vụ công của tỉnh (nếu có)
|
1. Kể từ ngày
01/01/2022 đến hết ngày 30/6/2022 (thực hiện theo Thông tư số 120/2021/TT-BTC
ngày 24/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính): Mức thu bằng 50% mức thu
phí quy định tại Thông tư số 168/2016/TT- BTC ngày 26/10/2016 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính)
2. Kể từ ngày
01/7/2022 trở đi (thực hiện theo Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016
của Bộ trưởng Bộ Tài chính):
Tại địa bàn thành phố, thị
xã: Phí thẩm định điều kiện kinh doanh: 1.200.000đ/điểm kinh doanh/lần
thẩm định.
Tại các khu vực khác: Phí
thẩm định điều kiện kinh doanh bằng 50% mức thu tại địa bàn thành phố, thị xã.
|
- Nghị định số 83/2014/NĐ- CP
ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
- Nghị định số 95/NĐ-CP ngày
01 tháng 11 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng
dầu;
- Thông tư số 38/2014/TT- BCT
ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một
số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ
về kinh doanh xăng dầu;
- Thông tư số 17/2021/TT- BCT
ngày 15 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 38/2014/TT-BCT ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
83/2014/NĐ- CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu.
- Thông tư số 168/2016/TT-
BCT ngày 26/10/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng
hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp
Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa.
|
9
|
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy
chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua
hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu điện
|
Hai mươi (20) ngày làm việc
kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
- Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lào Cai (Quầy giao dịch
của Sở Công Thương). Địa chỉ: Đại lộ Trần Hưng đạo, phường Nam Cường, thành
phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai (vị trí giữa trụ sở khối 6 và trụ sở khối 7)
- Hoặc qua hệ thống bưu điện
- Hoặc qua hệ thống dịch vụ
công trực tuyến của Cổng dịch vụ công của tỉnh (nếu có)
|
1. Kể từ ngày
01/01/2022 đến hết ngày 30/6/2022 (thực hiện theo Thông tư số 120/2021/TT-BTC
ngày 24/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính): Mức thu bằng 50% mức thu
phí quy định tại Thông tư số 168/2016/TT- BTC ngày 26/10/2016 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính)
2. Kể từ ngày
01/7/2022 trở đi (thực hiện theo Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016
của Bộ trưởng Bộ Tài chính):
Tại địa bàn thành phố, thị
xã: Phí thẩm định điều kiện kinh doanh: 1.200.000đ/điểm kinh doanh/lần
thẩm định.
Tại các khu vực khác: Phí
thẩm định điều kiện kinh doanh bằng 50% mức thu tại địa bàn thành phố, thị xã.
|
- Nghị định số 83/2014/NĐ- CP
ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
- Nghị định số 95/NĐ-CP ngày
01 tháng 11 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng
dầu;
- Thông tư số 38/2014/TT- BCT
ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một
số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ
về kinh doanh xăng dầu;
- Thông tư số 17/2021/TT- BCT
ngày 15 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 38/2014/TT-BCT ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
83/2014/NĐ- CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu.
- Thông tư số 168/2016/TT-
BCT ngày 26/10/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng
hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp
Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa.
|
10
|
Cấp lại Giấy chứng nhận cửa
hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua
hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu điện
|
Hai mươi (20) ngày làm việc
kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
- Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lào Cai (Quầy giao dịch
của Sở Công Thương). Địa chỉ: Đại lộ Trần Hưng đạo, phường Nam Cường, thành
phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai (vị trí giữa trụ sở khối 6 và trụ sở khối 7)
- Hoặc qua hệ thống bưu điện
- Hoặc qua hệ thống dịch vụ
công trực tuyến của Cổng dịch vụ công của tỉnh (nếu có)
|
1. Kể từ ngày
01/01/2022 đến hết ngày 30/6/2022 (thực hiện theo Thông tư số 120/2021/TT-BTC
ngày 24/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính): Mức thu bằng 50% mức thu
phí quy định tại Thông tư số 168/2016/TT- BTC ngày 26/10/2016 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính)
2. Kể từ ngày
01/7/2022 trở đi (thực hiện theo Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016
của Bộ trưởng Bộ Tài chính):
Tại địa bàn thành phố, thị
xã: Phí thẩm định điều kiện kinh doanh: 1.200.000đ/điểm kinh doanh/lần
thẩm định.
Tại các khu vực khác: Phí
thẩm định điều kiện kinh doanh bằng 50% mức thu tại địa bàn thành phố, thị xã.
|
- Nghị định số 83/2014/NĐ- CP
ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
- Nghị định số 95/NĐ-CP ngày
01 tháng 11 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng
dầu;
- Thông tư số 38/2014/TT-BCT
ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một
số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ
về kinh doanh xăng dầu;
- Thông tư số 17/2021/TT- BCT
ngày 15 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 38/2014/TT-BCT ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
83/2014/NĐ- CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu.
- Thông tư số 168/2016/TT-
BCT ngày 26/10/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng
hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp
Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa.
|
Ghi chú: (1) Những bộ
phận tạo thành còn lại của TTHC được tích hợp (tổng hợp) với nội dung Quyết
định số 2729/QĐ -BCT ngày 03/12/2021 của Bộ Công Thương
II. DANH MỤC 09 THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH BỊ BÃI BỎ
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên văn bản QPPL quy định việc sửa đổi, bổ sung TTHC
|
Ghi chú
|
1
|
Cấp Giấy xác nhận đủ điều
kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu
|
Nghị định số 95/NĐ-CP ngày
01/11/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
83/2014/NĐ-CP ngày 03/9/2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu
|
- Thủ tục hành chính có số
thứ tự 7, 8, 9, 10, 11, 12 thuộc lĩnh vực Thương mại được công bố tại Quyết
định số 3593/QĐ- UBND ngày 11/8/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Lào Cai Về việc
công bố 134 thủ tục hành chính được chuẩn hóa tên và nội dung áp dụng tại Sở
Sở Công Thương tỉnh Lào Cai.
- Thủ tục hành chính số có số
thứ tự 18, 19, 20 được công bố tại Quyết định số 4018/QĐ- UBND ngày
10/12/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố Danh mục 20 thủ tục hành
chính trong các lĩnh vực thuốc lá, xăng dầu, kinh doanh khí thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Sở Công Thương tỉnh Lào Cai
|
2
|
Cấp bổ sung, sửa đổi Giấy xác
nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu
|
3
|
Cấp lại Giấy xác nhận đủ điều
kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu
|
4
|
Cấp Giấy xác nhận đủ điều
kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu
|
5
|
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy xác
nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu
|
6
|
Cấp lại Giấy xác nhận đủ điều
kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu
|
7
|
Cấp Giấy chứng nhận cửa hàng
đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu
|
8
|
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy
chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu
|
9
|
Cấp lại Giấy chứng nhận cửa
hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu
|
Quyết định 835/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục 10 thủ tục hành chính mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực lưu thông hàng hóa trong nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công Thương tỉnh Lào Cai
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 835/QĐ-UBND ngày 24/04/2022 công bố Danh mục 10 thủ tục hành chính mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực lưu thông hàng hóa trong nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công Thương tỉnh Lào Cai
4.701
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|