ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
21/2024/QĐ-UBND
|
Đồng Tháp, ngày
23 tháng 09 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH TỶ LỆ QUAY VÒNG, TRÌNH TỰ LUÂN CHUYỂN VỐN HỖ
TRỢ TRONG CỘNG ĐỒNG, QUY TRÌNH THEO DÕI, GIÁM SÁT CỦA CƠ QUAN, ĐƠN VỊ ĐƯỢC GIAO
VỐN THỰC HIỆN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT CỘNG ĐỒNG; TRÌNH TỰ, THỦ TỤC, MẪU HỒ
SƠ, TIÊU CHÍ LỰA CHỌN DỰ ÁN TRONG HOẠT ĐỘNG HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT THUỘC
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG, GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật tổ chức chính
quyền địa phương ngày 16 tháng 9 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số
111/2024/QH15 của Quốc hội về một số cơ chế, chính sách đặc thù thực hiện các
chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Nghị định số
27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ
chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Nghị định số
38/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định
cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Thông tư số
55/2023/TT-BTC ngày 15 tháng 8 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quản
lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực
hiện các chương trình mục tiêu quốc gia, giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Thông tư số
03/2024/TT-BLĐTBXH ngày 03 tháng 5 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội hướng dẫn một số nội dung thực hiện đa dạng hóa sinh kế, phát
triển mô hình giảm nghèo và hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo
hợp đồng thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững, giai đoạn
2021 - 2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Quy định tỷ lệ quay vòng, trình tự luân chuyển vốn
hỗ trợ trong cộng đồng, quy trình theo dõi, giám sát của cơ quan, đơn vị được
giao vốn thực hiện hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng; trình tự, thủ tục, mẫu
hồ sơ, tiêu chí lựa chọn dự án trong hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc
Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững, giai đoạn 2021 - 2025 trên
địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 10 năm 2024 và thay thế Quyết định số 31/2023/QĐ-UBND
ngày 31 tháng 7 năm 2023 của Ủy ban nhân dân Tỉnh về việc ban hành Quy định tỷ
lệ quay vòng, trình tự luân chuyển, quy trình theo dõi, giám sát của cơ quan,
đơn vị được giao vốn thực hiện dự án mô hình giảm nghèo hỗ trợ phát triển sản
xuất cộng đồng thuộc Dự án 2 về đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm
nghèo, Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững, giai đoạn 2021 -
2025 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
Đồng thời, Quyết định số
305/QĐ-UBND-HC ngày 17 tháng 3 năm 2023 của Ủy ban nhân dân Tỉnh hướng dẫn thực
hiện Tiểu Dự án 1, Dự án 3 - hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông
nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021
- 2025 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp và Quyết định số 1054/QĐ-UBND-HC ngày 13
tháng 10 năm 2023 của Ủy ban nhân dân Tỉnh sửa đổi, bổ sung một số khoản của
Quyết định số 305/QĐ-UBND-HC ngày 17 tháng 3 năm 2023 hết hiệu lực kể từ ngày
Quyết định này có hiệu lực thi hành.
Trường hợp các dự án liên kết
theo chuỗi giá trị; dự án của cộng đồng đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt trước
thời điểm Quyết định này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục thực hiện theo quyết
định phê duyệt của cấp có thẩm quyền và các quy định của pháp luật có liên
quan. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật trích dẫn tại Quyết định này
được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản quy phạm pháp luật khác thì áp
dụng quy định tại văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
Quyết định này hết hiệu lực thi
hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2026.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội,
Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thủ trưởng các sở, ngành Tỉnh
có liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ LĐ-TB&XH;
- Bộ NN&PTNT;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND Tỉnh;
- Lãnh đạo UBND Tỉnh;
- Các sở, ban, ngành Tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Cổng TTĐT Tỉnh, Công báo Tỉnh,
Báo Đồng Tháp, Đài PT&TH Đồng Tháp;
- Lưu: VT, VX (Tuyen).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Huỳnh Minh Tuấn
|
QUY ĐỊNH
TỶ LỆ QUAY VÒNG, TRÌNH TỰ LUÂN CHUYỂN VỐN HỖ TRỢ TRONG CỘNG
ĐỒNG, QUY TRÌNH THEO DÕI, GIÁM SÁT CỦA CƠ QUAN, ĐƠN VỊ ĐƯỢC GIAO VỐN THỰC HIỆN
HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT CỘNG ĐỒNG; TRÌNH TỰ, THỦ TỤC, MẪU HỒ SƠ, TIÊU CHÍ LỰA
CHỌN DỰ ÁN TRONG HOẠT ĐỘNG HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC
TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG, GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG
THÁP
(Kèm theo Quyết định số 21/2024/QĐ-UBND ngày 23 tháng 09 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định một số nội
dung thực hiện các hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất, thuộc Chương trình mục
tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững, giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Đồng
Tháp:
1. Tỷ lệ quay vòng,
trình tự luân chuyển vốn hỗ trợ trong cộng đồng, quy trình theo dõi, giám sát của
cơ quan, đơn vị được giao vốn thực hiện hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng.
2. Trình tự, thủ tục, mẫu
hồ sơ, tiêu chí lựa chọn đối với dự án, kế hoạch liên kết (sau đây gọi là dự
án) trong các ngành, nghề, lĩnh vực khác không thuộc lĩnh vực sản xuất,
tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp quy định tại Điều 21 và dự án, phương án sản xuất,
dịch vụ (sau đây gọi là dự án) của cộng đồng quy định tại Điều 22 Nghị định
số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản
lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia (được sửa đổi, bổ
sung tại khoản 12 và khoản 13 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng 6
năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ
chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia).
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
1. Đối tượng quy định tại
điểm b, khoản 2 và điểm a, khoản 3 Mục III Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 18
tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc
gia giảm nghèo bền vững, giai đoạn 2021 - 2025.
2. Các cơ quan, đơn vị,
tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý, sử dụng nguồn vốn thực hiện các
hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất, thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm
nghèo bền vững, giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
Chương II
QUY ĐỊNH TỶ LỆ QUAY
VÒNG, TRÌNH TỰ LUÂN CHUYỂN VỐN HỖ TRỢ TRONG CỘNG ĐỒNG; QUY TRÌNH THEO DÕI, GIÁM
SÁT CỦA CƠ QUAN, ĐƠN VỊ ĐƯỢC GIAO VỐN
Điều 3.
Nguyên tắc thực hiện
1. Thực hiện cơ chế quay
vòng một phần vốn hỗ trợ bằng tiền để luân chuyển trong cộng đồng theo từng dự
án hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng được cấp có thẩm quyền phê duyệt, đảm bảo
phù hợp điều kiện thực tiễn, năng lực quản lý, tổ chức thực hiện cấp cơ sở và
của người dân.
2. Vốn quay vòng, luân
chuyển trong cộng đồng được sử dụng để hỗ trợ thực hiện tái đầu tư hoặc phát
triển mở rộng quy mô sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.
3. Bảo toàn 100% vốn
quay vòng tại khoản 2 Điều 4 Quy định này, khi thực hiện luân chuyển trong cùng
một dự án được cấp thẩm quyền phê duyệt; sử dụng hiệu quả nguồn vốn và không
gây thất thoát ngân sách nhà nước.
4. Đảm bảo công khai,
minh bạch, dân chủ trong thực hiện cơ chế quay vòng một phần vốn ngân sách nhà
nước hỗ trợ.
Điều 4. Hình
thức, tỷ lệ và thời gian quay vòng một phần vốn ngân sách nhà nước hỗ trợ
1. Hình thức quay vòng vốn:
Bằng tiền.
2. Tỷ lệ vốn quay vòng bằng
30% vốn ngân sách nhà nước hỗ trợ trực tiếp cho đối tượng theo từng dự án được
cấp thẩm quyền phê duyệt.
3. Thời gian quay vòng
vốn
a) Thời gian
quay vòng vốn: theo chu kỳ sản xuất (tuỳ theo mô hình sản xuất nhưng không
quá 36 tháng).
b) Thời điểm thực
hiện việc quay vòng, luân chuyển vốn: Trong thời hạn 15 ngày làm việc, tính từ
thời điểm kết thúc chu kỳ sản xuất, đại diện tổ, nhóm cộng đồng thực hiện thu
hồi vốn quay vòng theo quy định tại Khoản 2 Điều này để xem xét, hỗ trợ cho các
thành viên khác trong cùng dự án có nhu cầu sử dụng vốn quay vòng để tái đầu
tư, mở rộng quy mô sản xuất. Trường hợp các thành viên trong tổ, nhóm cộng đồng
tiếp tục có nhu cầu sử dụng vốn quay vòng để tái đầu tư, mở rộng quy mô sản xuất
(thực hiện chu kỳ sản xuất tiếp theo), thì nộp đơn đề nghị sử dụng vốn
quay vòng đến đại diện tổ, nhóm cộng đồng, để được tổ, nhóm cộng đồng xem xét,
cho tiếp tục sử dụng vốn quay vòng.
Điều 5.
Trình tự luân chuyển vốn trong cộng đồng
1. Trong thời gian thực
hiện dự án, các thành viên tổ, nhóm cộng đồng tự quản lý, tổ chức thực hiện việc
quay vòng và luân chuyển vốn trong cộng đồng. Trường hợp cộng đồng không đủ
năng lực quản lý, cơ quan, đơn vị được giao vốn thực hiện hoạt động hỗ trợ phát
triển sản xuất cử cán bộ hỗ trợ cộng đồng quản lý, tổ chức quay vòng luân chuyển.
2. Tổ chức họp bình xét
danh sách thành viên được luân chuyển
a) Thành phần cuộc
họp: Đại diện tổ nhóm cộng đồng chủ trì, đại diện Ủy ban nhân dân cấp xã (nếu
có); cơ quan, đơn vị được giao vốn thực hiện hoạt động hỗ trợ phát triển sản
xuất (nếu có); các thành viên tổ, nhóm cộng đồng tham gia dự án.
b) Cách thức tiến
hành: Tổ chức họp tổ, nhóm cộng đồng (có ít nhất 2/3 số thành viên tham gia
dự án có mặt) để thảo luận lựa chọn thành viên được luân chuyển vốn trong số
các thành viên tham gia dự án.
c) Chọn lựa thành
viên được luân chuyển vốn quay vòng: Đại diện tổ, nhóm cộng đồng thông qua tổng
số vốn quay vòng để tất cả các thành viên được biết, thảo luận và đăng ký.
Trường hợp có nhiều thành viên cùng đăng ký thì cuộc họp biểu quyết để quyết định
chọn thành viên được nhận vốn quay vòng; trong đó, ưu tiên cho người đăng ký
theo thứ tự là hộ nghèo (trong đó, ưu tiên hộ nghèo dân tộc thiểu số, hộ
nghèo có thành viên là người có công với cách mạng và phụ nữ thuộc hộ nghèo), hộ
cận nghèo, hộ mới thoát nghèo; nội dung cuộc họp được lập thành biên bản.
3. Căn cứ biên bản họp tổ,
nhóm cộng đồng và danh sách các thành viên được chọn tại điểm c khoản 2 Điều
này, đại diện tổ, nhóm cộng đồng tiến hành luân chuyển vốn quay vòng theo quy định
tại Điều 3 và Điều 4 Quy định này.
4. Thời hạn thực hiện
luân chuyển là 05 ngày làm việc sau khi đã có kết quả họp bình xét.
5. Trường hợp dự án kết
thúc và đối tượng tham gia dự án không còn nhu cầu sử dụng vốn để quay vòng,
luân chuyển, tái đầu tư, mở rộng quy mô sản xuất, cơ quan, đơn vị được giao vốn
thực hiện hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất quyết định thu hồi vốn bằng tiền,
nộp vào tài khoản tiền gửi của cơ quan, đơn vị mở tại kho bạc nhà nước để sử dụng
hỗ trợ thực hiện dự án mới được cấp có thẩm quyền phê duyệt (nếu có) hoặc
thực hiện nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định.
Điều 6. Quy
trình theo dõi, giám sát của cơ quan, đơn vị được giao vốn thực hiện dự án
Cơ quan, đơn vị được giao vốn
thực hiện hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất thực hiện quy trình theo dõi, kiểm
tra, giám sát hoạt động quản lý, tổ chức quay vòng, luân chuyển vốn trong cộng
đồng theo đúng quy định tại Thông tư số 10/2022/TT-BLĐTBXH ngày 31 tháng 5 năm
2022 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về hướng dẫn giám sát, đánh giá thực
hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững, giai đoạn 2021 - 2025.
Chương III
QUY ĐỊNH TRÌNH TỰ, THỦ TỤC,
MẪU HỒ SƠ, TIÊU CHÍ LỰA CHỌN DỰ ÁN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT
Điều 7.
Trình tự, thủ tục, mẫu hồ sơ, tiêu chí lựa chọn dự án trong các ngành, nghề,
lĩnh vực khác không thuộc lĩnh vực sản xuất, tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp quy
định tại Điều 21 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản
12 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP)
1. Trình tự, thủ tục
a) Thông báo lựa
chọn hồ sơ đề nghị dự án
Cơ quan, đơn vị được giao vốn
thực hiện hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất thông báo lựa chọn hồ sơ đề nghị
dự án hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị trên các phương tiện
truyền thông hoặc trên trang tin điện tử, niêm yết công khai tại trụ sở chính
của cơ quan, đơn vị về: tên dự án; nội dung hoạt động dự án; thời gian thực hiện;
nguồn kinh phí; thời hạn đăng ký; địa chỉ tiếp nhận đề xuất; hình thức tiếp nhận.
b) Lập hồ sơ đề
nghị dự án
Đơn vị chủ trì liên kết lập hồ
sơ đề nghị thực hiện dự án theo mẫu quy định tại khoản 2 Điều này.
Khi lập hồ sơ đề nghị dự án,
đơn vị chủ trì liên kết phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi dự kiến tổ
chức thực hiện dự án để khảo sát lựa chọn nội dung hoạt động, đối tượng tham
gia, địa bàn thực hiện dự án bảo đảm phù hợp với quy định tại điểm a, khoản 1
Điều này.
Đơn vị chủ trì liên kết gửi 03
bộ hồ sơ đề nghị dự án đến cơ quan, đơn vị được giao vốn thực hiện hoạt động hỗ
trợ phát triển sản xuất.
c) Thẩm định hồ
sơ
Trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của đơn vị chủ trì liên kết, cơ quan, đơn vị được giao
vốn thực hiện hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất kiểm tra hồ sơ. Trường hợp
hồ sơ đề nghị dự án chưa đầy đủ theo quy định tại khoản 2 Điều này, cơ quan,
đơn vị được giao vốn thực hiện hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất thông báo,
nêu rõ lý do bằng văn bản và trả lại hồ sơ cho đơn vị chủ trì liên kết. Trường
hợp hồ sơ đề nghị dự án đã đầy đủ theo quy định, cơ quan, đơn vị được giao vốn
thực hiện hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất trình Ủy ban nhân dân cấp huyện
xem xét thẩm định.
Trong thời hạn 15 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều này từ cơ quan, đơn vị
được giao vốn thực hiện hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất, Ủy ban nhân dân cấp
huyện thành lập Hội đồng thẩm định dự án và cơ quan, đơn vị, bộ phận giúp việc
cho Hội đồng (trong trường hợp Hội đồng thẩm định dự án chưa được thành lập
theo quy định tại điểm c khoản 3 Điều 21 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP (được sửa
đổi, bổ sung tại khoản 12 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP) và Hội đồng thẩm
định dự án tổ chức thẩm định dự án.
Thành phần Hội đồng thẩm định dự
án và nội dung thẩm định thực hiện theo quy định tại điểm c khoản 3 Điều 21 Nghị
định số 27/2022/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 12 Điều 1 Nghị định số
38/2023/NĐ-CP) và phù hợp với tiêu chí lựa chọn dự án tại khoản 3 Điều này.
Trường hợp hồ sơ đề nghị dự án
không đủ điều kiện phê duyệt, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được ý kiến thẩm định của Hội đồng thẩm định, cơ quan, đơn vị được giao vốn thực
hiện hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất thông báo và nêu rõ lý do bằng văn bản
cho đơn vị chủ trì liên kết được biết.
d) Phê duyệt dự
án
Nếu hồ sơ đủ điều kiện phê duyệt,
trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến thẩm định của Hội
đồng thẩm định, cơ quan có thẩm quyền quyết định phê duyệt dự án theo quy định
tại điểm d và điểm đ khoản 3 Điều 21 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP (được sửa đổi,
bổ sung tại khoản 12 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP).
2. Mẫu hồ sơ đối với hỗ
trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị
a) Mẫu số 01: Đơn đề nghị hỗ trợ thực hiện dự án, kế
hoạch phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị;
b) Mẫu số 02: Bản thỏa thuận về việc cử đơn vị làm chủ
trì liên kết;
c) Mẫu số 03: Dự án liên kết theo chuỗi giá trị.
(Mẫu hồ sơ kèm theo tại Phụ
lục I kèm theo Quy định này)
3. Tiêu chí lựa chọn dự
án
a) Hồ sơ đề nghị
dự án của đơn vị chủ trì liên kết phải đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản
1 Điều 21 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP của Chính phủ (được sửa đổi, bổ sung tại
khoản 12 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP).
b) Mục tiêu, đối
tượng, nội dung đề xuất của đơn vị chủ trì liên kết phải phù hợp với quy định tại
khoản 2 và điểm a khoản 3 Mục III Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 18 tháng 01 năm
2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm
nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 và nội dung đã thông báo tại điểm a khoản
1 Điều này.
c) Hồ sơ đề nghị
dự án phải đảm bảo yêu cầu theo quy định tại khoản 2 Điều này.
Điều 8.
Trình tự, thủ tục, mẫu hồ sơ, tiêu chí lựa chọn dự án của cộng đồng quy định tại
Điều 22 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 13 Điều
1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP)
1. Trình tự, thủ tục
a) Thông báo lựa
chọn hồ sơ đề nghị dự án
Cơ quan, đơn vị được giao vốn thực
hiện hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất thông báo lựa chọn hồ sơ đề nghị dự
án hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng trên các phương tiện truyền thông hoặc
trên trang tin điện tử, niêm yết công khai tại trụ sở chính của cơ quan, đơn vị
về: tên dự án; nội dung hoạt động dự án; thời gian thực hiện; nguồn kinh phí;
thời hạn đăng ký; địa chỉ tiếp nhận đề xuất; hình thức tiếp nhận.
b) Lập hồ sơ đề
nghị dự án
Cộng đồng dân cư phối hợp với Ủy
ban nhân dân cấp xã nơi dự kiến triển khai dự án để lập hồ sơ đề nghị dự án
theo mẫu quy định tại khoản 2 Điều này. Thành lập tổ, nhóm cộng đồng, cử người
làm đại diện tổ, nhóm cộng đồng và được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận.
Đại diện tổ nhóm cộng đồng gửi
03 bộ hồ sơ đề nghị dự án đến cơ quan, đơn vị được giao vốn thực hiện hoạt động
hỗ trợ phát triển sản xuất.
c) Thẩm định hồ
sơ
Trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của đại diện tổ, nhóm cộng đồng, cơ quan, đơn vị được
giao vốn thực hiện hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất kiểm tra hồ sơ. Trường
hợp hồ sơ đề nghị dự án chưa đầy đủ theo quy định tại khoản 2 Điều này, cơ
quan, đơn vị được giao vốn thực hiện hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất thông
báo, nêu rõ lý do bằng văn bản và trả lại hồ sơ cho đại diện tổ, nhóm cộng đồng.
Trường hợp hồ sơ đề nghị dự án đã đầy đủ theo quy định, cơ quan, đơn vị được
giao vốn thực hiện hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất trình cơ quan có thẩm
quyền quy định tại điểm c khoản 3 Điều 22 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP (được sửa
đổi, bổ sung tại khoản 13 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP) để xem xét, thẩm
định.
Trong thời hạn 15 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều này từ cơ quan, đơn vị
được giao vốn thực hiện hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất, cơ quan có thẩm
quyền tổ chức thẩm định theo quy định tại điểm c khoản 3 Điều 22 Nghị định số
27/2022/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 13 Điều 1 Nghị định số
38/2023/NĐ-CP).
Thành phần Tổ thẩm định hồ sơ đề
nghị dự án và nội dung thẩm định thực hiện theo quy định tại điểm c khoản 3 Điều
22 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 13 Điều 1 Nghị
định số 38/2023/NĐ-CP) và phù hợp với tiêu chí lựa chọn dự án tại khoản 3
Điều này.
Trường hợp hồ sơ đề nghị dự án
không đủ điều kiện phê duyệt, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được ý kiến thẩm định của Tổ thẩm định, cơ quan, đơn vị được giao vốn thực hiện
hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất thông báo và nêu rõ lý do bằng văn bản cho
đại diện tổ, nhóm cộng đồng được biết.
d) Phê duyệt dự
án
Nếu hồ sơ đủ điều kiện phê duyệt,
trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến thẩm định của Tổ
thẩm định, cơ quan có thẩm quyền quyết định phê duyệt dự án theo quy định tại
điểm d và điểm đ khoản 3 Điều 22 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ
sung tại khoản 12 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP).
2. Mẫu hồ sơ dự án
a) Mẫu số 01: Biên bản họp cộng đồng dân cư;
b) Mẫu số 02: Bản cam kết của thành viên tổ, nhóm cộng
đồng tham gia dự án, phương án sản xuất, dịch vụ của cộng đồng;
c) Mẫu số 03: Danh sách thành viên tổ, nhóm cộng đồng
tham gia dự án, phương án sản xuất, dịch vụ của cộng đồng;
d) Mẫu số 04: Dự án, phương án sản xuất, dịch vụ của
cộng đồng;
đ) Mẫu số 05: Đơn đề nghị về việc hỗ trợ dự án,
phương án sản xuất, dịch vụ của cộng đồng.
(Mẫu hồ sơ kèm theo tại Phụ
lục II kèm theo Quy định này)
3. Tiêu chí lựa chọn dự
án
a) Hồ sơ đề nghị
dự án của tổ, nhóm cộng đồng đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 1, Điều
22 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP của Chính phủ (được sửa đổi, bổ sung tại khoản
13, Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP).
b) Mục tiêu, đối
tượng, nội dung đề xuất của tổ, nhóm cộng đồng phải phù hợp với quy định tại
khoản 2 và điểm a, khoản 3 Mục III Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 18 tháng 01 năm
2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm
nghèo bền vững, giai đoạn 2021 - 2025 và nội dung đã thông báo tại điểm a, khoản
1 Điều này.
c) Hồ sơ đề nghị
dự án phải đảm bảo yêu cầu theo quy định tại khoản 2 Điều này.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9.
Trách nhiệm của các sở, ban, ngành tỉnh
1. Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội
a) Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội phụ trách hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất của Dự án
2 về đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo thuộc Chương trình mục tiêu
quốc gia giảm nghèo bền vững, giai đoạn 2021 - 2025.
b) Chủ trì, phối
hợp với các sở, ngành tỉnh liên quan triển khai thực hiện Quy định này; tổ chức
kiểm tra, giám sát việc quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện quay vòng, luân
chuyển vốn trong cộng đồng theo quy định.
c) Thường xuyên
theo dõi, tổng hợp báo cáo theo định kỳ 06 tháng, hằng năm hoặc đột xuất theo
quy định hoặc chỉ đạo của Ủy ban nhân dân Tỉnh về kết quả thực hiện dự án.
2. Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
a) Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn phụ trách hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất của Tiểu
Dự án 1, Dự án 3 về hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp thuộc
Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững, giai đoạn 2021 - 2025.
b) Chủ trì, phối
hợp với các sở, ngành tỉnh liên quan tổ chức kiểm tra, giám sát việc quản lý,
sử dụng kinh phí thực hiện quay vòng, luân chuyển vốn trong cộng đồng theo quy
định.
c) Thường xuyên
theo dõi, tổng hợp báo cáo theo định kỳ 06 tháng, hằng năm hoặc đột xuất theo
quy định hoặc chỉ đạo của Ủy ban nhân dân Tỉnh về kết quả thực hiện dự án.
3. Các sở, ban, ngành tỉnh
có liên quan
Căn cứ chức năng nhiệm vụ được
giao, phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn thực hiện kiểm tra, giám sát công tác triển khai, kết quả
thực hiện dự án và quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện quay vòng, luân chuyển vốn
theo Quy định này.
Điều 10.
Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã, cơ quan, đơn vị được giao kế
hoạch, dự toán thực hiện hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất và đối tượng tham
gia dự án
1. Ủy ban nhân dân cấp
huyện; cơ quan, đơn vị được giao kế hoạch, dự toán thực hiện hoạt động hỗ trợ
phát triển sản xuất
a) Thực hiện
trách nhiệm theo quy định tại khoản 6 Điều 21 và khoản 6 Điều 22 Nghị định số
27/2022/NĐ-CP của Chính phủ (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 12 và khoản 13,
Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP).
b) Căn cứ dự toán
được giao, thực hiện phân bổ, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện dự án theo
quy định.
c) Chỉ đạo tổ chức
thực hiện, theo dõi, kiểm tra và giám sát các hoạt động quản lý, tổ chức thực
hiện việc quay vòng, luân chuyển vốn trong cộng đồng của từng dự án trên địa
bàn theo quy định.
d) Tổng hợp, báo
cáo định kỳ 06 tháng, hàng năm và đột xuất kết quả thực hiện dự án trên địa
bàn; kết quả hoạt động quay vòng một phần vốn ngân sách nhà nước đã hỗ trợ để
luân chuyển trong cộng đồng.
2. Ủy ban nhân dân cấp
xã
a) Ủy ban nhân
dân cấp xã phối hợp, hỗ trợ cộng đồng dân cư lập hồ sơ dự án và tổ chức thực hiện
dự án phải phù hợp với nội dung Quy định này.
b) Đôn đốc, hướng
dẫn đại diện tổ, nhóm cộng đồng và các thành viên tổ, nhóm cộng đồng tham gia dự
án tổ chức thực hiện việc quay vòng, luân chuyển vốn trong cộng đồng đảm bảo
đúng tỷ lệ, thời hạn theo dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
c) Phối hợp, hỗ
trợ thực hiện hoạt động giám sát theo quy định, kiến nghị Ủy ban nhân dân cấp
huyện các nội dung vướng mắc liên quan.
3. Trách nhiệm của đơn vị
chủ trì liên kết, các bên liên kết; đại diện tổ nhóm cộng đồng và các thành
viên
a) Đơn vị chủ trì
liên kết và các bên liên kết thực hiện trách nhiệm theo quy định tại khoản 7 Điều
21 của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP của Chính phủ (được sửa đổi, bổ sung tại
khoản 12 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP).
b) Đại diện tổ, nhóm
cộng đồng và các thành viên thực hiện trách nhiệm theo quy định tại khoản 7 Điều
22 của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP của Chính phủ (được sửa đổi, bổ sung tại
khoản 13, Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP).
Điều 11. Sửa
đổi, bổ sung Quy định
Trong quá trình thực hiện, nếu
có khó khăn, vướng mắc các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội để cùng phối hợp báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân Tỉnh sửa
đổi, bổ sung cho phù hợp./.
PHỤ LỤC I
MẪU HỒ SƠ THỰC HIỆN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT LIÊN KẾT
THEO CHUỖI GIÁ TRỊ ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
(Kèm theo Quyết định số 21/2024/QĐ-UBND ngày 23 tháng 09 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
1. Mẫu số 01: Đơn đề nghị hỗ trợ thực hiện dự án, kế
hoạch phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị;
2. Mẫu số 02: Bản thỏa thuận về việc cử đơn vị làm
chủ trì liên kết;
3. Mẫu số 03: Dự án liên kết theo chuỗi giá trị.
Mẫu số 01
TÊN ĐƠN VỊ ĐỀ XUẤT DỰ ÁN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………./…………
|
………, ngày ……
tháng …… năm ……..
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
V/v hỗ trợ thực hiện dự án, kế hoạch phát triển
sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị
Kính
gửi: ……………………………………………[1]
Tên đơn vị Chủ trì liên kết đề
xuất dự án, kế hoạch liên kết: …………………...
Người đại diện theo pháp luật:
……………………………………………………..
Chức vụ:
…………………………………………….………………………………...
Giấy đăng ký kinh doanh số/quyết
định thành lập: ……………ngày cấp ………
Địa chỉ: …………………………………………………………………………….…..
Điện thoại: ……………………Fax:
………………Email: ………………………….
Căn cứ chính sách Chương trình
mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững……………………, ……. (tên đơn vị chủ trì liên kết
đề xuất dự án)……. đề nghị ……….……………………[1]:
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Loại sản phẩm, dịch vụ:
…………………………………….……………………
2. Địa bàn thực hiện:
………………………………………………………………..
3. Quy mô dự án, kế hoạch liên
kết: ……………………………………………...
4. Tiến độ thực hiện dự kiến:
………………………………………..……...………
II. ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ CỦA NHÀ
NƯỚC
1. Nội dung và kinh phí đề nghị
hỗ trợ (thuyết minh chi tiết nội dung, mức kinh phí đề nghị hỗ trợ từ ngân sách
nhà nước)
2. Tổng vốn, kinh phí đề xuất hỗ
trợ: …………….…………………………………
Chi tiết các năm đề xuất hỗ trợ
(nếu hỗ trợ trong nhiều năm): ………………….
III. CAM KẾT: ………(tên
đơn vị chủ trì liên kết đề xuất dự án)….. cam kết:
1. Chịu trách nhiệm toàn diện
trước pháp luật về tính chính xác của những thông tin trên đây.
2. Thực hiện đầy đủ các thủ tục
và thực hiện đúng nội dung đã đăng ký theo quy định khi có quyết định hỗ trợ của
cơ quan có thẩm quyền.
3. Đảm bảo đúng số lượng và tỷ
lệ kinh phí đối ứng quy định tối thiểu từ các bên tham gia liên kết theo nội
dung đã đăng ký và dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
4. Chấp hành nghiêm chỉnh các
quy định của pháp luật.
IV. TÀI LIỆU KÈM THEO (liệt
kê danh mục các tài liệu có liên quan gửi kèm):…….…………/.
Nơi nhận:
- Như kính gửi;
- Lưu:
|
CHỦ TRÌ LIÊN KẾT
(Ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: [1]Tên
cơ quan, đơn vị được giao vốn thực hiện hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất
Mẫu số 02
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN THỎA THUẬN
VỀ VIỆC CỬ ĐƠN VỊ LÀM CHỦ TRÌ LIÊN KẾT
Hôm nay, ngày ………. tháng ………..
năm ……………. , tại: ……………………………. chúng tôi là các bên tham gia liên kết, bao gồm:
1. Đơn vị tham gia liên kết thứ
nhất:
- Người đại diện theo pháp luật:
………………………………………………..
- Chức vụ:
…………………………………………………………………….……
- Giấy đăng ký kinh doanh số:
………………………ngày cấp ……………….
- Địa chỉ:
…………………………………….…………………………………..…
- Điện thoại: ……………...…Fax:
………………Email: …………….………….
2. Đơn vị tham gia liên kết thứ
hai:
- Người đại diện theo pháp luật:
……………………………………….……….
- Chức vụ:
……………………………………………………………….…………
- Giấy đăng ký kinh doanh số:
……………………… ngày cấp ………..……..
- Địa chỉ:
…………………………………….………………………………………
- Điện thoại: ……………...…Fax:
………………Email: …………….………….
3. Đơn vị liên kết thứ …………….:
4. Cá nhân, hộ gia đình thuộc đối
tượng hỗ trợ của Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững, các tổ
nhóm cộng đồng, tổ hợp tác:
- Ông/bà: ……………………
- Ông/bà: ……………………
………….
(Liệt kê hoặc lập danh sách có
chữ ký kèm theo nếu số lượng đối tượng liên kết nhiều)
Các bên tham gia liên kết thống
nhất cử đơn vị chủ trì liên kết như sau:
I. ĐƠN VỊ LÀM CHỦ TRÌ LIÊN KẾT:
………………………
II. THÔNG TIN CHUNG VỀ LIÊN
KẾT
1. Địa bàn liên kết:
……………………………
2. Sản phẩm, dịch vụ thực hiện
liên kết: …………………..……………………….
3. Quy mô liên kết:
……………………………….……………………………………
4. Quyền hạn, trách nhiệm của
các bên tham gia liên kết: ………………………..
III. VỐN THỰC HIỆN DỰ ÁN, KẾ
HOẠCH LIÊN KẾT
1. Tổng vốn thực hiện dự án, kế
hoạch: ………………………………………….
2. Số vốn đề nghị hỗ trợ:
……………………………………………………………
3. Đối ứng của các bên tham gia
liên kết: ……………………..………………….
(Bao gồm cả vốn bằng tiền hoặc
hiện vật của người dân tham gia liên kết được quy đổi thành tiền)
4. Các nguồn vốn khác:
………………………………………….
IV. THỰC HIỆN LIÊN KẾT
1. Trách nhiệm của các bên tham
gia liên kết (ghi rõ trách nhiệm của mỗi bên tham gia liên kết)
2. Các cam kết cho trường hợp
phát sinh sửa đổi các nội dung được thỏa thuận Các bên tham gia liên kết ký
trong Biên bản thỏa thuận này thống nhất với các nội dung đã thỏa thuận. Biên bản
thỏa thuận có hiệu lực kể từ ngày ký và được thực hiện trong suốt thời gian thực
hiện Dự án. Các bên tham gia liên kết có trách nhiệm thực hiện đầy đủ cam kết của
mỗi bên trong quá trình thực hiện, các bên có thể sửa đổi các nội dung được thỏa
thuận nhưng không được làm thay đổi nội dung của Dự án liên kết đã được cơ quan
có thẩm quyền phê duyệt.
Bản thỏa thuận này được lập
thành …………… bản có giá trị như nhau. Các bên tham gia liên kết giữ …………. bản,
chủ trì dự án liên kết ………………. bản./.
Chữ
ký của các bên tham gia dự án liên kết
ĐƠN VỊ THAM GIA LIÊN KẾT
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
ĐƠN VỊ THAM GIA
LIÊN KẾT
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
ĐƠN VỊ THAM GIA LIÊN KẾT
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
……(đơn vị/ông/bà)……
|
ĐƠN VỊ THAM GIA LIÊN KẾT
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 03
TÊN ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ LIÊN KẾT
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………./…………
|
………., ngày ……
tháng …… năm …….
|
DỰ ÁN, KẾ HOẠCH LIÊN KẾT THEO CHUỖI GIÁ TRỊ
………………………………
Phần
I
GIỚI
THIỆU VỀ DỰ ÁN, KẾ HOẠCH LIÊN KẾT
I. CHỦ TRÌ LIÊN KẾT
1. Thông tin chung về Chủ trì
liên kết gồm:
- Tên đơn vị Chủ trì liên kết: …………………………………….……………...
- Người đại diện theo pháp luật:
………………………………………………..
- Số CCCD/CMND: ……………………… ngày
cấp…………….…………….
- Chức vụ:
…………………………………………………………………………
- Giấy đăng ký kinh doanh số:
………………………ngày cấp ………..……..
- Địa chỉ:
…………………………………….………………………………..……
- Điện thoại: ……………..…Fax:
………………Email: ………………....……..
2. Thông tin chứng minh năng lực
của đơn vị chủ trì liên kết: ..………….….
3. Mức đóng góp vốn đối ứng của
đơn vị chủ trì liên kết: ………………..…..
II. CÁC ĐỐI TƯỢNG LIÊN KẾT
A. Đối với trường hợp doanh
nghiệp, hợp tác xã tham gia liên kết
1. Đơn vị tham gia liên kết thứ
nhất: ………………………
a) Thông tin chung về đơn vị
tham gia liên kết
- Người đại diện theo pháp luật:
………………………………………………..
- Số CCCD/CMND: ……………………… ngày
cấp…………..……………….
- Chức vụ: ……………………………………..…………………………………..
- Giấy đăng ký kinh doanh số:
……………………… ngày cấp ………..……..
- Địa chỉ:
…………………………………….…………………………..………….
- Điện thoại: ……………...…Fax:
………………Email: ………………………..
b) Thông tin chứng minh năng lực
của đơn vị tham gia liên kết: ..…………….
c) Mức đóng góp vốn đối ứng của
đơn vị tham gia liên kết: : ..………………..
2. Đơn vị tham gia liên kết thứ
hai: ………………………
a) Thông tin chung về đơn vị
tham gia liên kết
- Người đại diện theo pháp luật:
………………………………………………..
- Số CCCD/CMND: ……………………… ngày cấp………..………………….
- Chức vụ:
……………………………………..…………………………………..
- Giấy đăng ký kinh doanh số:
…………………………ngày cấp ………..……
- Địa chỉ:
…………………………………….………………………………..…….
- Điện thoại: ……………...…Fax:
………………Email: ………………………..
b) Thông tin chứng minh năng lực
của đơn vị tham gia liên kết: …………….
c) Mức đóng góp vốn đối ứng của
đơn vị tham gia liên kết: ..………….……..
(Kèm theo bản sao công chứng hợp
đồng, hoặc biên bản ký kết giữa đơn vị chủ trì liên kết và đối tượng liên kết).
3. Đơn vị liên kết thứ ...:
……(Thông tin cần ghi rõ tương tự các đơn vị trên)..
B. Đối với trường hợp bên
tham gia liên kết là cá nhân, hộ gia đình thuộc đối tượng hỗ trợ của Chương
trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững, các tổ nhóm cộng đồng, tổ hợp tác
1. Số lượng người dân, hộ gia
đình là đối tượng hỗ trợ của chương trình mục tiêu quốc gia tham gia liên kết:
………………………………………………….………………..
2. Các tổ nhóm cộng đồng, tổ hợp
tác: ………………………………………….
(Kèm theo biên bản ký kết giữa
chủ trì liên kết và người dân tham gia liên kết).
III. SỰ CẦN THIẾT VÀ CĂN CỨ
PHÁP LÝ XÂY DỰNG DỰ ÁN, KẾ HOẠCH LIÊN KẾT
(Liệt kê danh mục các văn bản
có liên quan làm căn cứ xây dựng dự án, kế hoạch liên kết)
Phần
II
NỘI
DUNG DỰ ÁN, KẾ HOẠCH LIÊN KẾT
I. MỤC TIÊU, THỜI GIAN, ĐỊA
ĐIỂM THỰC HIỆN DỰ ÁN, KẾ HOẠCH LIÊN KẾT
1. Mục tiêu chung:
………………………………………………………………
2. Mục tiêu cụ thể: (trong đó dự
kiến số hộ thoát nghèo, tăng thu nhập cụ thể)….
3. Thời gian triển khai:
………………………………………………………….
4. Địa điểm, quy mô:
…………………………………………………………….
II. NỘI DUNG DỰ ÁN, KẾ HOẠCH
LIÊN KẾT
1. Nội dung, mức kinh phí cụ thể
cho từng hoạt động
a) Hoạt động 1:
…………………………………………………………………..
- Phương án, kế hoạch sản xuất,
kinh doanh, tiêu thụ sản phẩm, cung ứng dịch vụ;
- Dự toán chi tiết theo năm kế hoạch;
nội dung và chi phí hỗ trợ cho hộ gia đình, hoặc người dân thuộc đối tượng hỗ
trợ của chương trình mục tiêu quốc gia;
- Trách nhiệm thực hiện của các
bên theo từng nội dung, hoạt động.
- Các chỉ số đầu ra gắn với các
mốc thời gian thực hiện dự án, kế hoạch liên kết.
b) Hoạt động ……. (như trên)
2. Tổng chi phí thực hiện dự
án, kế hoạch liên kết
Làm rõ tổng mức kinh phí cần
huy động, cơ cấu từng nguồn vốn (ngân sách nhà nước; vốn của chủ trì liên kết,
vốn tham gia của các bên liên kết hoặc phần đóng góp của người dân bằng tiền
hoặc hiện vật quy đổi thành tiền, vốn tín dụng).
3. Dự kiến kết quả đầu ra, hiệu
quả thực hiện dự án theo năm ngân sách và đến thời điểm kết thúc dự án, kế hoạch
liên kết (ước chỉ số tạo việc làm, mức tăng thu nhập, đóng góp phát triển kinh
tế xã hội địa phương theo năm kế hoạch và thời điểm kết thúc dự án).
III. CÁC NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ HỖ
TRỢ TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
(Đề xuất chi tiết nội dung, mức
vốn, thời gian hỗ trợ từ ngân sách nhà nước; nêu rõ phương án mua sắm trang vật
tư, trang thiết bị phục vụ sản xuất, cung ứng dịch vụ, giống cây trồng vật nuôi
đề xuất hỗ trợ từ ngân sách nhà nước;
IV. KẾ HOẠCH TỔ CHỨC THỰC HIỆN
DỰ ÁN, KẾ HOẠCH LIÊN KẾT
Phần
III
CAM
KẾT TRÁCH NHIỆM VÀ KIẾN NGHỊ
I. CÁC NỘI DUNG CAM KẾT
TRÁCH NHIỆM TRONG THỰC HIỆN DỰ ÁN, KẾ HOẠCH LIÊN KẾT
1. Làm rõ trách nhiệm và cam kết
của chủ trì liên kết, các bên tham gia liên kết. Trong đó làm rõ cam kết về: chất
lượng sản phẩm, dịch vụ và bố trí vốn của chủ trì liên kết, các bên liên kết để
thực hiện các nội dung, hoạt động dự án; nội dung và chi phí hỗ trợ cho gia
đình, hoặc người dân thuộc đối tượng hỗ trợ của Chương trình mục tiêu quốc gia
giảm nghèo bền vững.
2. Dự kiến các rủi ro, giải
pháp tài chính xử lý các rủi ro (nếu có) và các nội dung khác có liên quan.
II. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ
(Kèm bản sao công chứng hợp đồng
hoặc biên bản hợp tác về đào tạo, hỗ trợ kỹ thuật, cung ứng vật tư, dịch vụ đầu
vào, tổ chức sản xuất, thu hoạch, sơ chế, chế biến, thu mua, tiêu thụ sản phẩm;
bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động của đơn vị đề xuất dự án; hồ sơ năng lực của đơn vị chủ trì liên kết và
các bên liên quan).
PHỤ LỤC II
MẪU HỒ SƠ THỰC HIỆN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT CỘNG ĐỒNG
ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
(Kèm theo Quyết định số 21/2024/QĐ-UBND ngày 23 tháng 09 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
1. Mẫu số 01: Biên bản họp cộng đồng dân cư;
2. Mẫu số 02: Bản cam kết của thành viên tổ, nhóm cộng
đồng tham gia dự án, phương án sản xuất, dịch vụ của cộng đồng;
3. Mẫu số 03: Danh sách thành viên tổ, nhóm cộng đồng
tham gia dự án, phương án sản xuất, dịch vụ của cộng đồng;
4. Mẫu số 04: Dự án, phương án sản xuất, dịch vụ của
cộng đồng;
5. Mẫu số 05: Đơn đề nghị về việc hỗ trợ dự án,
phương án sản xuất, dịch vụ của cộng đồng.
Mẫu số 01
UBND XÃ…………….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………, ngày ……
tháng …… năm …….
|
BIÊN BẢN HỌP CỘNG ĐỒNG DÂN CƯ
Hôm nay, ngày… tháng… năm ....,
tại (ghi rõ địa điểm tổ chức họp) …........ tổ chức họp để: ........ (nêu mục
đích cuộc họp).
1. Thành phần tham dự: (ghi
rõ họ, tên, chức danh người chủ trì); Thư ký cuộc họp: (ghi rõ họ, tên, chức
danh); Thành phần tham gia (Đại diện UBND xã, các tổ chức, đoàn thể, tổng số
lượng đối tượng tham gia: …....)
- Đơn vị chủ trì……………….
Ông/bà: ………………………………………… Chức vụ
(chủ trì)
Ông/bà: ………………………………………… (thư
ký cuộc họp)
- Đại diện UBND cấp xã:
Ông/ bà…………………………….. chức vụ…………………………………
Ông/ bà…………………………….. chức vụ…………………………………
- Đại diện cơ quan, đơn vị
được giao vốn:
Ông/ bà…………………………….. chức vụ…………………………………
Ông/ bà…………………………….. chức vụ…………………………………
- Đại diện tổ chức chính trị
- xã hội cấp xã (đối với trường hợp tổ, nhóm cộng đồng do chính trị - xã hội
làm đại diện):
Ông/ bà…………………………….. chức vụ…………………………………
- khóm/Ấp …………………………………
Ông/bà………………………… Chức vụ:
Trưởng ấp
Ông/bà………………………… Chức vụ: …. ấp
……các thành phần khác (nếu
có)…..
- Tổng số người tham
gia dự họp:………… người.
- Tổng số hộ dân: ……/……
hộ tham gia.
2. Nội dung cuộc họp:
- Phổ biến dự án, phương án: kế
hoạch, nguồn kinh phí dự án, chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng;
- Thông báo phương án thực hiện
dự án, mức chi hỗ trợ từ nguồn ngân sách nhà nước, thống nhất về việc đóng góp
của thành viên tổ cộng đồng, cơ chế quay vòng vốn và các nội dung khác (nếu
có);
- Thành lập tổ nhóm cộng đồng
tham gia dự án, bầu ra tổ trưởng/trưởng nhóm làm người đại diện, tổ phó/phó
nhóm và các thành viên.
Sau khi triển khai và thảo luận
chúng tôi thống nhất thành lập tổ nhóm cộng đồng ….(tên tổ nhóm cộng đồng) ……………………
tham gia dự án, phương án hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng do
ông/bà………………………. Tổ trưởng/ trưởng nhóm, làm đại diện. Tổ nhóm cộng đồng ……(tên
tổ nhóm cộng đồng)…………. gồm ……..thành viên danh sách cụ thể như sau:
3. Danh sách thành viên tổ
nhóm cộng đồng tham gia dự án:
TT
|
Tên thành viên tham gia dự án
|
Ngày tháng năm sinh
|
Dân tộc
|
Địa chỉ (khóm/ấp, xã)
|
Thuộc đối tượng
(ĐT1: HN dân tộc thiểu số; ĐT2: HN có người có công với cách mạng;
ĐT3: phụ nữ thuộc hộ nghèo; ĐT4: hộ nghèo; ĐT5: hộ cận nghèo; ĐT6: hộ mới
thoát nghèo ĐT7: người khuyết tật; ĐT8: hộ khác (Mã hộ)
|
Chức danh
|
Đăng ký hỗ trợ (đồng)
|
Đối ứng của hộ (đồng)
|
Ký xác nhận hoặc điểm chỉ
|
Ghi chú
|
|
………
|
……..
|
…
|
…..
|
……
|
Tổ trưởng/ người đại diện
|
|
|
|
Có kinh nghiệm làm kinh tế giỏi, ….
|
|
………
|
……..
|
…
|
…..
|
…..
|
Tổ phó/phó nhóm
|
|
|
|
|
………
|
……..
|
…
|
….
|
ĐT1 (0123)
|
Thành viên
|
…..
|
…..
|
…..
|
Cuộc họp kết thúc vào lúc …..
giờ… cùng ngày. Được thông qua và các thành phần đều nhất trí nội dung biên bản.
Biên bản này được dùng làm căn cứ để xây dựng dự án hỗ trợ phát triển sản xuất
cộng đồng/.
Thư ký
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện tổ nhóm cộng
đồng
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện UBND xã
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Chủ trì
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Trưởng khóm/ấp…
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Trưởng khóm/ấp…
(ký, ghi rõ họ tên)
|
……(k/ấp)……
|
|
Mẫu số 02
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……..
, ngày ..... tháng ..... năm ….
BẢN CAM KẾT CỦA THÀNH VIÊN TỔ, NHÓM CỘNG ĐỒNG THAM
GIA DỰ ÁN, PHƯƠNG ÁN SẢN XUẤT, DỊCH VỤ CỦA CỘNG ĐỒNG
1. Họ và tên:…………………………………
2. Địa chỉ: khóm/ấp ……………,
xã………………………, huyện…………
3. Số CCCD/CMND: …………, do cơ
quan công an……………..cấp, ngày…. tháng……năm 20………..
4. Số điện thoại:……………………………………………………………….
5. Thuộc đối tượng (hộ nghèo, cận
nghèo, thoát nghèo….): ………………….
TÔI
XIN CAM KẾT NHƯ SAU:
1. Tự nguyện, tích cực tham gia
thực hiện vào các nội dung của Dự án, phương án hỗ trợ phát triển sản xuất cộng
đồng được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Đảm các điều kiện về cơ sở
vật chất, lao động, tư liệu sản xuất đáp ứng nội dung của dự án.
3. Cam kết đảm bảo phần đối ứng
của gia đình tham gia thực hiện dự án và thực hiện luân chuyển vốn quay vòng
theo phê duyệt dự án của cấp có thẩm quyền.
4. Cam kết thực hiện nguồn vốn
được hỗ trợ theo đúng mục đích đã đăng ký và nội dung dự án, phương án đã được
cấp có thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân huyện. Trong thời gian triển
khai thực hiện, nếu sử dụng nguồn vốn sai mục đính đăng ký ban đầu tôi sẽ nộp lại
toàn bộ nguồn vốn đã được hỗ trợ.
4. Nếu vi phạm cam kết, tôi xin
chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật hiện hành.
Cam kết này được lập thành 03 bản
có giá trị như nhau. UBND cấp xã giữ 01 bản; Tổ trưởng/nhóm trưởng giữ 01 bản,
cá nhân giữ 01 bản./.
ĐẠI DIỆN TỔ, NHÓM CỘNG ĐỒNG
(ký, ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI DIỆN HỘ THAM
GIA
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 03
UBND …………….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…….., ngày ……
tháng …… năm ……..
|
DANH SÁCH THÀNH VIÊN TỔ, NHÓM CỘNG ĐỒNG THAM GIA DỰ
ÁN, PHƯƠNG ÁN SẢN XUẤT, DỊCH VỤ CỦA CỘNG ĐỒNG
Danh
sách thành viên ….(tên tổ, nhóm)……
TT
|
Tên thành viên tham gia dự án
|
Ngày tháng năm sinh
|
Nhân khẩu
|
Số lao động
|
Địa chỉ (k/ấp, xã)
|
Thuộc đối tượng (ĐT1: HN dân tộc thiểu số; ĐT2: HN có
người có công với cách mạng; ĐT3: phụ nữ thuộc hộ nghèo; ĐT4: hộ nghèo;
ĐT5: hộ cận nghèo; ĐT6: hộ mới thoát nghèo ĐT7: người
khuyết tật; ĐT8: hộ khác (Mã hộ)
|
Thuộc đối tượng (DT1-hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới
thoát nghèo, hộ dân tộc thiểu số, người có công với cách mạng, hộ khác/Mã
hộ)
|
Chức danh
|
Tổng vốn (đồng)
|
Vốn đăng ký (đồng)
|
Vốn Đối ứng của hộ (đồng)
|
Mô hình (nuôi bò, cá, trồng ớt, …)
|
Ghi chú
|
|
…
|
….
|
…
|
…..
|
…..
|
……
|
|
Tổ trưởng/ người đại diện
|
|
|
|
|
Có kinh nghiệm làm kinh tế giỏi…..
|
|
…
|
….
|
…
|
…..
|
…..
|
…..
|
|
Tổ phó/phó nhóm
|
|
|
|
|
|
…
|
...
|
…
|
….
|
…..
|
ĐT1 (0123)
|
HN/ 0001
|
Thành viên
|
…..
|
…..
|
…
|
…
|
Xác nhận của UBND xã/phường/thị trấn
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
………………………….…………………………
……………………………………………………
……………………
|
Đại diện tổ,
nhóm cộng đồng
(ký, ghi rõ họ tên)
…………………..
|
Mẫu số 04
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
.........
, ngày...... tháng....... năm .........
DỰ ÁN, PHƯƠNG ÁN SẢN XUẤT, DỊCH VỤ CỦA CỘNG ĐỒNG
Dự
án….. (tên dự án) ..............xã/p/tt........ giai đoạn….
I. THÔNG TIN CỘNG ĐỒNG DÂN
CƯ
1. Đại diện tổ, nhóm cộng đồng
- Tên người đại diện:
…………………………………………………..
- Số CCCD/CMND: …………….., cơ
quan cấp, ngày cấp.
- Địa chỉ liên hệ:
……………………………………………………….
- Số điện thoại liên lạc:
………………………………………………..
2. Số lượng thành viên tổ, nhóm
cộng đồng: ………………………….
3. Đối tượng tham gia:
............................................................................
(kèm theo danh sách thành viên
tổ, nhóm cộng đồng)
II. THÔNG TIN DỰ ÁN, PHƯƠNG
ÁN
1. Mục tiêu chung: ……………………………………………………..
2. Mục tiêu cụ thể:… (dự kiến số
hộ thoát nghèo) …………………….
3. Thời gian triển khai:
............................................................................
4. Địa bàn thực hiện:
...............................................................................
III. NỘI DUNG DỰ ÁN, PHƯƠNG
ÁN
1. Nội dung, mức kinh phí cụ thể
cho từng hoạt động:
1.1. Hoạt động: ……………(tên mô
hình)……………………………..
1.1.1. Kế hoạch sản xuất, kinh
doanh, phương án tiêu thụ sản phẩm: ....
1.1.2. Điều kiện về cơ sở vật
chất, lao động, tư liệu sản xuất: …………
1.1.3. Tổng chi phí hoạt động:
………………………………………….
1.1.4. Đề nghị mức hỗ trợ từ
ngân sách nhà nước: ……………………..
1.1.5. Cam kết đối ứng:
………………………………………………....
1.1.6. Dự toán chi tiết: nội
dung chi, đơn vị, số lượng, đơn giá, thành tiền;
(lập
bảng kê nội dung chi tiết chi phí thực hiện hoạt động)
1.1.7. Phương án mua sắm vật
tư, trang thiết bị phục vụ sản xuất, cung ứng dịch vụ, giống cây trồng vật nuôi
đề xuất hỗ trợ từ ngân sách nhà nước;
1.1.8. Kết quả thực hiện dự án (dự
kiến kết quả đầu ra của hoạt động gồm tổng doanh thu, lợi nhuận sau khi trừ chi
phí; năng suất tăng, sản lượng tăng, thu nhập tăng thêm mỗi hộ;):
………………………………………………………
1.1.9. Hình thức luân chuyển,
cách thức quản lý hiện vật hoặc tiền luân chuyển quay vòng trong cộng đồng:
……………………………………………
1.1.10. Nhu cầu đào tạo, tập huấn
về kỹ thuật: ……………………………
1._. Hoạt động …………(bao gồm các
nội dung như trên)………………
2. Tổng chi phí thực hiện dự
án, phương án:
Tổng chi phí dự án: ……………………… đồng.
Trong đó:
- Tổng vốn đề nghị hỗ trợ từ
ngân sách nhà nước: …………… đồng.
- Vốn đối ứng của tổ, nhóm cộng
đồng: …….……………………đồng.
3. Các rủi ro và giải pháp tài
chính xử lý rủi ro (nếu có): ......................
4. Tổ chức thực hiện dự án:
....................................................................
5. Các nội dung liên quan khác
(nếu có): ................................................
|
ĐẠI DIỆN CỘNG ĐỒNG DÂN CƯ
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 05
UBND …………..
TỔ, NHÓM CỘNG ĐỒNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………., ngày …….
tháng ……. năm …….
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
V/v hỗ trợ dự án, phương án sản xuất, dịch vụ
của cộng đồng
---------------
Kính
gửi: ……….…………………………………………[1]
Căn cứ……………............................................................................................
Căn cứ biên bản họp ngày……
tháng …….năm …….
…. (tên tổ nhóm cộng đồng) …… đề
xuất dự án, phương án gồm các nội dung sau:
Tên tổ, nhóm cộng đồng:.......................................................................................
Người đại diện (tổ trưởng,
trưởng nhóm): ............................................................
- Tên người đại diện:
…………………………………………………..
- Số CCCD/CMND: …………….., cơ
quan cấp, ngày cấp.
- Địa chỉ liên hệ:
……………………………………………………….
- Số điện thoại liên lạc:
………………………………………………..
Căn cứ chính sách hỗ trợ phát
triển sản xuất cộng đồng của Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững,
….(tên tổ, nhóm cộng đồng)…. đề nghị …. (cơ quan, đơn vị được giao vốn) ………..
xem xét và trình thẩm định dự án, phương án phát triển sản xuất cộng đồng như
sau:
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Tên dự án, phương án:
.....................................................................................
2. Địa bàn thực hiện:
............................................................................................
3. Số hộ tham gia:
................................................................................................
4. Thời gian thực hiện dự kiến:
.............................................................................
II. ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ CỦA NHÀ
NƯỚC
1. Nội dung đề nghị hỗ trợ:
……………………………………….......................
…………………………………………………………………..……………...........
……………………………………………………………………..…………...........
……………………………………………………………………..…………...........
2. Tổng vốn đề nghị ngân sách
nhà nước hỗ trợ: ………………… đồng.
(Bằng chữ:
…………………………………………………………………….)
3. Cam kết đối ứng vốn của tổ
nhóm cộng đồng: ………………… đồng.
(Bằng chữ:
…………………………………………………………………….)
III. CAM KẾT: …….(tên tổ,
nhóm cộng đồng)……….. cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp
luật về tính chính xác của những thông tin trên đây.
2. Thực hiện đầy đủ các thủ tục
và thực hiện đúng nội dung đã đăng ký theo quy định khi có quyết định hỗ trợ của
cơ quan có thẩm quyền.
3. Cam kết thực hiện vốn đúng mục
đích theo đăng ký ban đầu, khi dự án, phương án đã phê duyệt, nếu thành viên
tham gia dự án sử dụng vốn sai mục đích sẽ thu hồi và xét chọn hộ khác theo quy
định.
4. Đảm bảo đúng số lượng và tỷ
lệ kinh phí đối ứng quy định tối thiểu từ các bên tham gia dự án, phương án
theo nội dung đã đăng ký và dự án, phương án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
5. Cam kết thực hiện cơ chế
quay vòng, luân chuyển một phần vốn hỗ trợ từ ngân sách nhà nước và thu hồi vốn
quay vòng theo dự án, phương án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
6. Chấp hành nghiêm chỉnh các
quy định của pháp luật Việt Nam.
Nơi nhận:
- Như trên;
- UBND xã/phường/thị trấn;
- Lưu:
|
ĐẠI DIỆN TỔ, NHÓM CỘNG ĐỒNG
(TỔ TRƯỞNG)
(Ký, ghi họ tên)
|
Ghi chú: [1]Tên
cơ quan, đơn vị được giao vốn thực hiện hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất