ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1509/QĐ-UBND
|
Bắc Giang, ngày
20 tháng 9 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG TRONG LĨNH VỰC CỤM CÔNG NGHIỆP THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của
Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 2404/QĐ-BCT
ngày 09/9/2024 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc công bố thủ tục hành chính
được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực cụm công nghiệp thuộc phạm vi, chức năng quản lý
của Bộ Công Thương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Công Thương tại Tờ trình số 31/TTr-SCT ngày 18/9/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung
trong lĩnh vực Cụm công nghiệp thuộc phạm vi quản lý của Sở Công Thương trên địa
bàn tỉnh Bắc Giang (có Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Giao
Giám đốc Sở Công Thương xây dựng trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt quy trình nội
bộ đối với thủ tục hành chính tại Điều 1. Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông xây dựng quy trình điện tử và cập nhật trên Hệ thống thông tin giải quyết
thủ tục hành chính tỉnh Bắc Giang trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày Quyết định
được ký ban hành.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 703/QĐ-UBND ngày
16/4/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính mới
ban hành trong lĩnh vực Cụm công nghiệp thuộc phạm vi quản lý của Sở Công
Thương.
Thủ trưởng các cơ quan: Văn
phòng UBND tỉnh, Sở Công Thương, Sở Thông tin và Truyền thông, Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh, UBND huyện, thị xã, thành phố và tổ chức, cá nhân có liên
quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- VP UBND tỉnh:
+ CVP, HCC, TH, KTTH, TTTT;
+ Lưu: VT, NC-KSTT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Thế Tuấn
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG
LĨNH VỰC CỤM CÔNG NGHIỆP THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG
(Kèm theo Quyết định số 1509/QĐ-UBND ngày 20/9/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc
Giang)
PHẦN
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh
mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung
STT
|
Mã TTHC
|
Lĩnh vực/Thủ tục
hành chính
|
Cơ chế giải
quyết
|
Thời hạn giải
quyết
|
Thời hạn giải
quyết của các cơ quan (Sau cắt giảm)
|
Phí, lệ phí
|
Thực hiện qua
dịch vụ bưu chính công ích
|
Ghi chú
|
Theo quy định
|
Sau cắt giảm
|
UBND cấp huyện,
thị xã, thành phố
|
Sở Công Thương
|
UBND tỉnh
|
|
Tiếp nhận hồ
sơ
|
Trả kết quả
|
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
1
|
1.012427
|
Thành lập/mở rộng
cụm công nghiệp
|
MC
|
57 ngày
|
57 ngày
|
25 ngày
|
25 ngày
|
7 ngày
|
không
|
|
|
|
PHẦN
II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thành lập/ mở rộng cụm
công nghiệp
1.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức nộp hồ sơ
thành lập/mở rộng cụm công nghiệp (trong
đó bao gồm văn bản đề nghị làm chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công
nghiệp theo Mẫu số 01 Phụ lục II
kèm theo Thông tư số 14/2024/TT-BCT) tại Ủy ban nhân dân cấp huyện:
Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
văn bản đầu tiên của doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức đề nghị làm chủ đầu tư
xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách
nhiệm thông báo rộng rãi việc tiếp nhận hồ sơ đề nghị thành lập/mở rộng cụm
công nghiệp trên phương tiện thông tin đại chúng của địa phương. Thời hạn nhận
hồ sơ trong vòng 15 ngày kể từ ngày ra thông báo.
Bước 2: Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày
kết thúc nhận hồ sơ thành lập/mở rộng cụm công nghiệp, Ủy ban nhân dân cấp huyện
chủ trì, phối hợp với doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức đề nghị làm chủ đầu tư
xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp lập 02 bộ hồ sơ thành lập/mở rộng cụm
công nghiệp quy định tại khoản 1 Điều 9 Nghị định 32/2024/NĐ-CP ngày
15/3/2024 của Chính phủ về quản lý, phát triển cụm công nghiệp kèm tệp tin điện
tử của hồ sơ, gửi hồ sơ tại Sở Công Thương để chủ trì, phối hợp với các sở,
ngành liên quan tổ chức thẩm định.
Bước 3. Trong thời hạn 25 ngày kể
từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ thành lập/mở rộng cụm công nghiệp, Sở Công Thương
hoàn thành thẩm định, tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh việc thành lập/mở
rộng cụm công nghiệp. Trường hợp hồ sơ, nội dung Báo cáo thành lập/mở rộng cụm
công nghiệp không đáp ứng yêu cầu, Sở Công Thương có văn bản gửi Ủy ban nhân cấp
huyện bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Thời hạn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ không tính
vào thời gian thẩm định.
Lựa chọn doanh nghiệp, hợp tác xã,
tổ chức làm chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp là một nội
dung thẩm định thành lập/mở rộng cụm công nghiệp; được thực hiện trong quá
trình thành lập/mở rộng cụm công nghiệp. Đối với cụm công nghiệp có doanh nghiệp,
hợp tác xã, tổ chức có hồ sơ đề nghị thành lập/mở rộng cụm công nghiệp đáp ứng
quy định tại Nghị định 32/2024/NĐ-CP ngày 15/3/2024 của Chính phủ về quản
lý, phát triển cụm công nghiệp thì thực hiện lựa chọn chủ đầu tư xây dựng hạ tầng
kỹ thuật cụm công nghiệp như sau:
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thành lập
Hội đồng đánh giá lựa chọn chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp
(gồm Chủ tịch Hội đồng là lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Phó Chủ tịch Hội
đồng là lãnh đạo các Sở Công Thương, Sở Kế hoạch và Đầu tư, các thành viên khác
là đại diện một số sở, cơ quan liên quan; Thư ký Hội đồng là đại diện phòng
chuyên môn của Sở Công Thương và không phải là thành viên Hội đồng) để chấm
điểm với thang điểm 100 cho các tiêu chí: phương án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ
thuật (tối đa 15 điểm); phương án quản lý, bảo vệ môi trường cụm công
nghiệp (tối đa 15 điểm); năng lực, kinh nghiệm của doanh nghiệp, hợp tác
xã (tối đa 30 điểm) và phương án tài chính đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ
thuật (tối đa 40 điểm). Căn cứ điều kiện thực tế của địa phương và quy định
của pháp luật liên quan, Hội đồng thống nhất nguyên tắc, phương thức làm việc,
các nội dung của từng tiêu chí và mức điểm tối đa tương ứng cho phù hợp.
Doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức
có số điểm từ 50 trở lên được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định giao
làm chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp tại Quyết định thành lập/mở
rộng cụm công nghiệp (trường hợp có từ 02 doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức
trở lên cùng đề nghị làm chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp
thì giao doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức có số điểm cao nhất; nếu có từ hai
doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức có số điểm cao nhất bằng nhau thì giao doanh
nghiệp, hợp tác xã, tổ chức theo đề xuất của Chủ tịch Hội đồng đánh giá lựa chọn
chủ đầu tư).
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định
việc thông báo cho doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức đề nghị làm chủ đầu tư xây
dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp về kết quả lựa chọn chủ đầu tư.
Bước 4. Trong thời hạn 07 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được 01 bộ hồ sơ thành lập/mở rộng cụm công nghiệp kèm báo
cáo thẩm định của Sở Công Thương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định
việc thành lập/mở rộng cụm công nghiệp. Quyết định thành lập/mở rộng cụm công
nghiệp (theo Mẫu số 02 Phụ lục II
kèm theo Thông số 14/2024/TT-BCT) được gửi Bộ Công Thương 01 bản.
1.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ qua đường
bưu điện, trực tiếp, trực tuyến.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ gồm:
(1) Văn bản của
doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức đề nghị làm chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ
thuật cụm công nghiệp theo Mẫu số
01 Phụ lục II kèm theo Thông tư số 14/2024TT-BCT (trong đó có cam kết
không vi phạm các quy định của pháp luật và chịu mọi chi phí, rủi ro nếu không
được chấp thuận) kèm theo Báo cáo đầu tư thành lập/mở rộng cụm công nghiệp và bản đồ xác định vị trí, ranh giới của cụm công nghiệp;
(2) Bản sao hợp
lệ tài liệu về tư cách pháp lý của doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức đề nghị
làm chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp;
(3) Bản sao hợp
lệ tài liệu chứng minh năng lực tài chính của doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức
đề nghị làm chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật gồm ít nhất một trong các tài
liệu sau: Báo cáo tài chính 02 năm gần nhất; cam kết hỗ trợ tài chính của công
ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài
chính; tài liệu khác chứng minh năng lực tài chính (nếu có);
(4) Bản sao hợp
lệ tài liệu chứng minh kinh nghiệm của doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức đề nghị
làm chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp và các văn bản, tài liệu
khác có liên quan (nếu có).
-
Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: 57 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Nghị định
32/2024/NĐ-CP ngày 15/3/2024 của Chính phủ về quản lý, phát triển cụm công nghiệp
(trong đó: bước 1 thực hiện trong 5 ngày làm việc để thông báo tiếp nhận hồ sơ
và 15 ngày để nhận hồ sơ; bước 2 thực hiện trong 05 ngày làm việc; bước 3 thực
hiện trong 25 ngày làm việc; bước 4 thực hiện trong 07 ngày làm việc)
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức được thành lập, hoạt động theo quy định của
pháp luật Việt Nam thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh hạ tầng cụm công nghiệp.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
UBND cấp huyện; Sở Công Thương.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định thành lập/mở rộng cụm công nghiệp.
1.8. Lệ phí: Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu
01: Văn bản đề nghị làm chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp.
- Mẫu
số 02: Quyết định thành lập/mở rộng cụm công nghiệp.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không có.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định 32/2024/NĐ-CP ngày 15/3/2024 của Chính phủ
về quản lý, phát triển cụm công nghiệp.
- Thông tư số 14/2024/TT-BCT ngày 15/8/2024 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương quy định chế độ báo cáo định kỳ về cụm công nghiệp, cơ sở
dữ liệu cụm công nghiệp cả nước và một số mẫu văn bản về quản lý, phát triển cụm
công nghiệp.
Mẫu số 01
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ
làm chủ đầu tư xây dựng
hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp ...
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố …
… (Tên
đơn vị) … đề nghị làm chủ đầu tư dự án xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm
công nghiệp … với các thông tin chính như sau:
I.
Thông tin đơn vị đề nghị làm chủ đầu tư
1. Tên đơn vị:..............................................................................................
2. Địa
chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………
3. Điện
thoại: ………………; Fax: ………………; Email: ………..…………
4. Giấy
tờ pháp lý của đơn vị (Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp, tài liệu tương đương khác theo quy định của pháp luật Việt Nam) số: ......................; ngày cấp:
.....................; Cơ quan cấp: ............................
4. Ngành
nghề kinh doanh chính:
..................................................................
5. Người
đại diện theo pháp luật: …………………… Chức danh: ….………….
6. Nội
dung khác liên quan (nếu có).
II.
Thông tin dự án đề nghị đầu tư
1. Tên dự
án: ……………………………………………………….…………
2. Địa
chỉ dự án:
................................................................................................
3. Tổng mức
đầu tư tạm tính của dự án:
..........................................................
4. Tiến
độ đầu tư: ………………………………………….…………...………
5. Nội
dung khác liên quan (nếu có).
III.
Cam kết của đơn vị đề nghị làm chủ đầu tư
Đơn vị cam
kết không vi phạm các quy định của pháp luật; chịu trách nhiệm trước pháp luật
về tính chính xác, trung thực của nội dung đơn đề nghị này và chịu
mọi chi phí, rủi ro nếu không được chấp thuận; chấp hành nghiêm chỉnh các quy định
của pháp luật Việt Nam.
IV. Hồ
sơ kèm theo
- Báo
cáo đầu tư thành lập/mở rộng cụm công nghiệp (nội dung chủ yếu quy định tại khoản 2 Điều 9 Nghị định số 32/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 3
năm 2024 của Chính phủ về quản lý, phát triển cụm công nghiệp); bản đồ xác định vị trí, ranh giới của cụm công nghiệp;
- Các văn bản, tài liệu quy định tại các điểm c, d, đ khoản 1 Điều 9 Nghị
định số 32/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2024 của Chính phủ về quản lý, phát triển cụm công
nghiệp;
- Văn bản, tài liệu liên quan khác (nếu có)./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Sở Công Thương …;
- Ủy ban nhân dân cấp huyện
(nơi có cụm công nghiệp);
- Lưu: ….-
|
......., ngày ... tháng ... năm ....
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA ĐƠN
VỊ ĐỀ NGHỊ LÀM CHỦ ĐẦU TƯ
(Chữ ký, họ và tên, chức danh, dấu)
|
Mẫu số 02
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH/THÀNH PHỐ …
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/QĐ-UBND
|
…, ngày … tháng … năm …
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thành lập/mở rộng
cụm công nghiệp …
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/THÀNH PHỐ …
Căn cứ Luật
Tổ chức chính quyền địa phương …
Căn cứ
Nghị định số 32/2024/NĐ-CP ngày 15
tháng 3 năm 2024 của Chính phủ về quản lý, phát triển cụm công nghiệp;
Căn cứ
Quyết định phê duyệt quy hoạch tỉnh/thành phố … thời kỳ …;
Căn cứ…
Theo
đề nghị của … .
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Thành lập/mở rộng cụm công nghiệp
với các nội dung chủ yếu sau (tên cụm công nghiệp; diện tích; địa điểm;
ngành nghề hoạt động chủ yếu; chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật; quy mô đầu
tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật, dự kiến tổng mức vốn đầu tư, cơ cấu nguồn vốn đầu
tư; tiến độ thực hiện dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật;…).
Điều
2. Các ưu đãi, hỗ trợ đầu tư và điều
kiện áp dụng (nếu có).
Điều
3. Trách nhiệm của chủ đầu tư xây dựng
hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp, cơ quan có liên quan trong việc triển khai thực
hiện dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp
Điều
4. Thời điểm có hiệu lực của Quyết định
thành lập/mở rộng cụm công nghiệp và các nội dung khác liên quan./.
Nơi nhận:
- …..;
- Bộ Công Thương (để báo cáo);
- …
- Lưu: ….
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|