ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 703/QĐ-UBND
|
Bắc Giang, ngày
16 tháng 4 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
TRONG LĨNH VỰC CỤM CÔNG NGHIỆP THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ CÔNG
THƯƠNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của
Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số
821/QĐ-BCT ngày 10/4/2024 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc công bố thủ tục
hành chính mới ban hành trong lĩnh vực cụm công nghiệp thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Công Thương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Công Thương tại Tờ trình số 14/TTr-SCT ngày 15/4/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành
chính mới ban hành trong lĩnh vực cụm công nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Sở Công Thương trên địa bàn tỉnh Bắc Giang (có Phụ lục kèm theo).
Điều 2.
Thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực công nghiệp địa
phương số thứ tự 75, 76 phần I, VIII phụ lục 1 ban hành kèm theo Quyết định số
102/QĐ- UBND ngày 17/01/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Giang về việc công bố
thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công Thương Bắc
Giang, hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
Điều 3.
Giao Giám đốc Sở Công Thương xây dựng, trình Chủ tịch
UBND tỉnh phê duyệt quy trình nội bộ đối với thủ tục hành chính được quy định tại
Điều 1. Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông rà soát, sửa đổi quy trình điện
tử và cập nhật trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Bắc
Giang trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày Quyết định được ký ban hành.
Điều 4.
Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Công
Thương, Sở Thông tin và Truyền thông, Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh,
UBND huyện, thị xã, thành phố và tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định
thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- VP UBND tỉnh: CVP, HCC, TH, KTTH, TTTT;
- Lưu: VT, NC-KSTTLinh.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Mai Sơn
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC CỤM
CÔNG NGHIỆP THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG
(Kèm theo Quyết định số 703/QĐ-UBND ngày 16/4/2024 của Chủ tịch UBND
tỉnh Bắc Giang)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
STT
|
Mã TTHC
|
Lĩnh vực/Thủ tục hành chính
|
Cơ chế giải quyết
|
Thời hạn giải quyết
|
Thời hạn giải quyết của các cơ quan (Sau cắt giảm)
|
Phí, lệ phí
|
Thực hiện qua dịch vụ bưu chính công ích
|
Ghi chú
|
Theo quy định
|
Sau cắt giảm
|
UBND cấp huyện, thị xã, thành phố
|
Sở Công Thương
|
UBND tỉnh
|
|
Tiếp nhận hồ sơ
|
Trả kết quả
|
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
1
|
1.012427
|
Thành lập/mở rộng cụm công
nghiệp
|
MC
|
57 ngày
|
57 ngày
|
25 ngày
|
25 ngày
|
7 ngày
|
không
|
|
|
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Thủ
tục hành chính cấp tỉnh)
1. Thành
lập/mở rộng cụm công nghiệp
1.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Doanh nghiệp, hợp tác
xã, tổ chức nộp hồ sơ thành lập/mở rộng cụm công nghiệp (trong đó bao gồm văn bản
đề nghị làm chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp) tại Ủy ban
nhân dân cấp huyện:
Trong thời gian 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được văn bản đầu tiên của doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức đề
nghị làm chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp, Ủy ban nhân dân
cấp huyện có trách nhiệm thông báo rộng rãi việc tiếp nhận hồ sơ đề nghị thành
lập/mở rộng cụm công nghiệp trên phương tiện thông tin đại chúng của địa
phương. Thời hạn nhận hồ sơ trong vòng 15 ngày kể từ ngày ra thông báo.
Bước 2: Trong thời gian 05 ngày
làm việc kể từ ngày kết thúc nhận hồ sơ thành lập/mở rộng cụm công nghiệp, Ủy
ban nhân dân cấp huyện chủ trì, phối hợp với doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức
đề nghị làm chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp lập 02 bộ hồ
sơ thành lập/mở rộng cụm công nghiệp theo quy định tại khoản 1 Điều 9 Nghị định
số 32/2024/NĐ-CP ngày 15/3/2024 của Chính phủ về quản lý, phát triển cụm công
nghiệp kèm tệp tin điện tử của hồ sơ, gửi Sở Công Thương để chủ trì, phối hợp với
các sở, ngành liên quan tổ chức thẩm định.
Bước 3: Trong thời hạn 25 ngày
kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ thành lập/mở rộng cụm công nghiệp, Sở Công Thương
hoàn thành thẩm định, tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh việc thành lập/mở
rộng cụm công nghiệp. Trường hợp hồ sơ, nội dung Báo cáo thành lập/mở rộng cụm
công nghiệp không đáp ứng yêu cầu, Sở Công Thương có văn bản gửi Ủy ban nhân
dân cấp huyện bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Thời hạn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
không tính vào thời gian thẩm định.
Lựa chọn chủ đầu tư xây dựng hạ
tầng kỹ thuật cụm công nghiệp là một nội dung thẩm định thành lập/mở rộng cụm
công nghiệp; được thực hiện trong quá trình thành lập/mở rộng cụm công nghiệp.
Đối với cụm công nghiệp có doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức có hồ sơ đề nghị
thành lập/mở rộng cụm công nghiệp đáp ứng quy định tại Nghị định số
32/2024/NĐ-CP thì thực hiện lựa chọn chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm
công nghiệp như sau:
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
thành lập Hội đồng đánh giá lựa chọn chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm
công nghiệp (gồm Chủ tịch Hội đồng là lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Phó Chủ
tịch Hội đồng là lãnh đạo các Sở Công Thương, Sở Kế hoạch và Đầu tư, các thành
viên khác là đại diện một số sở, cơ quan liên quan; Thư ký Hội đồng là đại diện
phòng chuyên môn của Sở Công Thương và không phải là thành viên Hội đồng) để chấm
điểm với thang điểm 100 cho các tiêu chí: phương án đầu tư xây dựng hạ tầng
kỹ thuật (tối đa 15 điểm); phương án quản lý, bảo vệ môi trường cụm công
nghiệp (tối đa 15 điểm); năng lực, kinh nghiệm của doanh nghiệp, hợp tác xã (tối
đa 30 điểm) và phương án tài chính đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật (tối đa 40
điểm). Căn cứ điều kiện thực tế của địa phương và quy định của pháp luật liên
quan, Hội đồng thống nhất nguyên tắc, phương thức làm việc, các nội dung của từng
tiêu chí và mức điểm tối đa tương ứng cho phù hợp.
Doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ
chức có số điểm từ 50 trở lên được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định
giao làm chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp tại Quyết định
thành lập/mở rộng cụm công nghiệp (trường hợp có từ 02 doanh nghiệp, hợp tác
xã, tổ chức trở lên cùng đề nghị làm chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm
công nghiệp thì giao doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức có số điểm cao nhất; nếu
có từ hai doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức có số điểm cao nhất bằng nhau thì
giao doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức theo đề xuất của Chủ tịch Hội đồng đánh
giá lựa chọn chủ đầu tư).
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định
việc thông báo cho doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức đề nghị làm chủ đầu tư xây
dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp về kết quả lựa chọn chủ đầu tư.
Bước 4: Trong thời hạn 07 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được 01 bộ hồ sơ thành lập/mở rộng cụm công nghiệp kèm
báo cáo thẩm định của Sở Công Thương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định
việc thành lập/mở rộng cụm công nghiệp (bao gồm việc giao chủ đầu tư xây dựng hạ
tầng kỹ thuật cụm công nghiệp). Quyết định thành lập/mở rộng cụm công nghiệp được
gửi Bộ Công Thương 01 bản.
1.2. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ đường bưu điện, trực tiếp.
1.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Hồ sơ đề nghị thành lập/mở rộng
cụm công nghiệp (do doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức thực hiện) bao gồm:
+ Văn bản của doanh nghiệp, hợp
tác xã, tổ chức đề nghị làm chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp
(trong đó có cam kết không vi phạm các quy định của pháp luật và chịu mọi chi
phí, rủi ro nếu không được chấp thuận) kèm theo Báo cáo đầu tư thành lập/mở rộng
cụm công nghiệp và bản đồ xác định vị trí, ranh giới của cụm công nghiệp;
+ Bản sao hợp lệ tài liệu về tư
cách pháp lý của doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức đề nghị làm chủ đầu tư xây dựng
hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp;
+ Bản sao hợp lệ tài liệu chứng
minh năng lực tài chính của doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức đề nghị làm chủ đầu
tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật gồm ít nhất một trong các tài liệu sau: Báo cáo
tài chính 02 năm gần nhất; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ
trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính; tài liệu
khác chứng minh năng lực tài chính (nếu có);
+ Bản sao hợp lệ tài liệu chứng
minh kinh nghiệm của doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức đề nghị làm chủ đầu tư
xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp và các văn bản, tài liệu khác có liên
quan (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết:
57 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (trong đó: bước 1 thực hiện trong 5
ngày làm việc để thông báo tiếp nhận hồ sơ và 15 ngày để nhận hồ sơ; bước 2 thực
hiện trong 5 ngày làm việc; bước 3 thực hiện trong 25 ngày; bước 4 thực hiện
trong 7 ngày làm việc).
1.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức được thành lập, hoạt động
theo quy định của pháp luật Việt Nam thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh hạ tầng
kỹ thuật cụm công nghiệp.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp huyện, Sở Công Thương.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định thành lập/mở rộng cụm công nghiệp.
1.8. Lệ phí: Không thu
phí.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
Nghị định số 32/2024/NĐ-CP ngày
15 tháng 3 năm 2024 của Chính phủ về quản lý, phát triển cụm công nghiệp./.