ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐIỆN BIÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1727/QĐ-UBND
|
Điện Biên, ngày
23 tháng 9 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA VĂN
PHÒNG ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày
19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15/9/2022
của Thủ tướng Chính phủ Ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành
chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025;
Tiếp theo Kế hoạch số 3521/KH-UBND ngày
31/10/2022 của UBND tỉnh Điện Biên Rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội
bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này thủ tục hành chính nội bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên (có danh mục và nội dung cụ thể kèm
theo).
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- Lãnh đạo UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Các phòng, ban, Trung tâm - VPUBND tỉnh;
- Lưu: VT, KSTT.
|
CHỦ TỊCH
Lê Thành Đô
|
DANH
MỤC VÀ NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA
VĂN PHÒNG UBND TỈNH ĐIỆN BIÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1727/QĐ-UBND, ngày 23 tháng 9 năm 2024 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
1
|
Ban hành Quyết định công bố danh mục thủ tục hành
chính của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
|
Kiểm soát TTHC
|
Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; văn phòng
UBND tỉnh
|
2
|
Ban hành Quyết định công bố thủ tục hành chính được
giao quy định hoặc quy định chi tiết trong văn bản quy phạm pháp luật của các
cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
|
Kiểm soát TTHC
|
Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; Văn phòng
UBND tỉnh
|
3
|
Rà soát, phê duyệt phương án đơn giản hóa thủ tục
hành chính theo kế hoạch hàng năm.
|
Kiểm soát TTHC
|
Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; UBND cấp
huyện; UBND cấp xã; Văn phòng UBND tỉnh
|
4
|
Ban hành Quyết định phê duyệt quy trình nội bộ
trong giải quyết thủ tục hành chính của Chủ tịch UBND tỉnh
|
Kiểm soát TTHC
|
Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; UBND cấp
huyện; Văn phòng UBND tỉnh
|
5
|
Xây dựng, ban hành Chương trình công tác năm của Ủy
ban nhân dân tỉnh.
|
Công tác Văn phòng
|
Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; các đơn vị,
tổ chức; Văn phòng UBND tỉnh
|
6
|
Xây dựng, ban hành Chương trình công tác quý của Ủy
ban nhân dân tỉnh.
|
Công tác Văn phòng
|
Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; các đơn vị,
tổ chức; Văn phòng UBND tỉnh
|
7
|
Xây dựng, ban hành Chương trình công tác tháng của
Ủy ban nhân dân tỉnh.
|
Công tác Văn phòng
|
Các đơn vị, tổ chức; Văn phòng UBND tỉnh
|
8
|
Xây dựng, ban hành Chương trình công tác tuần của
Chủ tịch UBND tỉnh và các Phó Chủ tịch UBND tỉnh
|
Công tác Văn phòng
|
Các đơn vị, tổ chức; Văn phòng UBND tỉnh
|
9
|
Tổ chức Phiên họp Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Công tác Văn phòng
|
Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; Ủy viên
UBND tỉnh; các đơn vị, tổ chức; Văn phòng UBND tỉnh
|
10
|
Gửi văn bản, trình giải quyết công việc trình Ủy
ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Công tác Văn phòng
|
Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; các đơn vị,
tổ chức; Văn phòng UBND tỉnh
|
11
|
Thủ tục Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND tỉnh tiếp
khách trong nước
|
Công tác Văn phòng
|
Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; các đơn vị,
tổ chức; Văn phòng UBND tỉnh
|
12
|
Thủ tục Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND tỉnh tiếp
khách nước ngoài
|
Công tác Văn phòng
|
Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; các đơn vị,
tổ chức; Văn phòng UBND tỉnh
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ TỪNG
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục Ban hành Quyết định
công bố danh mục thủ tục hành chính của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
* Trình tự thực hiện:
a) Trên cơ sở Quyết định công bố của bộ, cơ quan
ngang bộ, cơ quan chuyên môn về ngành, lĩnh vực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng
Tờ trình, dự thảo Quyết định công bố danh mục thủ tục hành chính và gửi đến Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính thuộc Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm giúp Chánh Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh kiểm soát về hình thức, nội dung Quyết định công bố sau khi nhận được
hồ sơ trình ban hành Quyết định công bố danh mục thủ tục hành chính.
Trường hợp dự thảo Quyết định công bố đáp ứng đủ điều
kiện về nội dung và hình thức, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trình Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh ký, ban hành.
Trường hợp dự thảo Quyết định công bố chưa đáp ứng
đủ điều kiện về nội dung và hình thức, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh gửi cơ
quan, đơn vị dự thảo Quyết định công bố ý kiến góp ý để hoàn thiện dự thảo chậm
nhất sau 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ trình ban hành Quyết định
công bố.
c) Cơ quan dự thảo Quyết định công bố nghiên cứu,
tiếp thu, giải trình, hoàn thiện dự thảo Quyết định công bố để trình Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh ký, ban hành chậm nhất sau 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được văn bản góp ý. Văn bản tiếp thu, giải trình được bổ sung kèm theo hồ sơ
hoàn thiện trình ban hành Quyết định công bố.
d) Quyết định công bố sau khi được ký, ban hành phải
gửi đến Cục Kiểm soát thủ tục hành chính thuộc Văn phòng Chính phủ (bản điện tử
thông qua Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính) và các cơ quan, đơn vị
có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính chậm nhất sau 03 ngày làm việc kể từ
ngày ký ban hành; đồng thời công khai trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục
hành chính và tích hợp dữ liệu để công khai trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh
theo quy định.
* Cách thức thực hiện: Thực hiện trực tuyến
trên Hệ chương trình quản lý văn bản hồ sơ công việc tỉnh Điện Biên.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Tờ trình;
- Dự thảo Quyết định và danh mục thủ tục hành chính
được sắp xếp theo thứ tự thẩm quyền và lĩnh vực giải quyết;
- Văn bản tiếp thu, giải trình được bổ sung kèm
theo hồ sơ hoàn thiện trình ban hành Quyết định công bố (đối với dự thảo Quyết
định công bố chưa đáp ứng đủ điều kiện về nội dung và hình thức).
- Số lượng: Chưa quy định.
* Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc đối
với trường hợp dự thảo Quyết định công bố đáp ứng đủ điều kiện về nội dung và
hình thức; 08 ngày làm việc đối với trường hợp dự thảo Quyết định công bố chưa
đáp ứng đủ điều kiện về nội dung và hình thức.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh
* Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh;
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Kiểm soát
TTHC - Văn phòng UBND tỉnh;
+ Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: Các cơ quan
chuyên môn thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định công bố danh mục TTHC của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
* Phí, lệ phí (nếu có): Không
* Tên mẫu đơn, tờ khai:
Mẫu Quyết định công bố danh mục thủ tục hành chính
(Ban hành kèm theo Phụ lục III -
Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): Không
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của
Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
- Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của
Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều, khoản của Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ;
- Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của
Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ
tục hành chính;
- Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Văn
phòng Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử.
- Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày
23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết thủ tục hành chính.
- Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của
Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
- Quyết định số 35/2018/QĐ-UBND ngày 09/10/2018 của
UBND tỉnh Điện Biên Ban hành Quy chế thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành
chính trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
MẪU QUYẾT ĐỊNH CÔNG
BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH A
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
............./QĐ-UBND
|
........, ngày
.... tháng ... năm 20...
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc công bố
Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở X/UBND cấp huyện/UBND
cấp xã tỉnh A
CHỦ TỊCH ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày
tháng năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ Nghị định số
/2017/NĐ-CP ngày tháng năm 2017 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Thông tư số ..../2017/TT-VPCP ngày...
tháng... năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp
vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở X,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh
mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở X/UBND cấp huyện/UBND
cấp xã tỉnh A.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày .......... (đúng vào ngày văn bản quy phạm pháp luật có nội dung
quy định về TTHC có hiệu lực thi hành).
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành; UBND các huyện (quận, thị xã,
thành phố); UBND các xã (phường, thị trấn) và các tổ chức cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC, Văn phòng Chính phủ;
- ......
- Lưu: ....
|
CHỦ TỊCH
(Ký tên, dấu)
|
DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ X/UBND CẤP HUYỆN/UBND CẤP XÃ TỈNH
A
(Ban hành kèm
theo Quyết định số ...../QĐ-UBND ngày... tháng... năm…… của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh A)
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm thực
hiện1
|
Phí, lệ phí (nếu
có)
|
Căn cứ pháp lý
|
I. Lĩnh vực A
|
01
|
|
|
|
|
|
02
|
|
|
|
|
|
II. Lĩnh vực B
|
|
|
|
|
|
|
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí, lệ phí (nếu
có)
|
Căn cứ pháp lý
|
I. Lĩnh vực A
|
01
|
|
|
|
|
|
02
|
|
|
|
|
|
II. Lĩnh vực B
|
|
|
|
|
|
|
C. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ
TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí, lệ phí (nếu
có)
|
Căn cứ pháp lý
|
I. Lĩnh vực A
|
01
|
|
|
|
|
|
02
|
|
|
|
|
|
II. Lĩnh vực B
|
|
|
|
|
|
|
____________________________
1 Ghi rõ cơ quan thực hiện, địa điểm thực
hiện thủ tục hành chính. Đối với TTHC có nhiều cơ quan cùng cấp có thẩm quyền
giải quyết, đề nghị ghi rõ tên từng cơ quan và địa điểm thực hiện, ví dụ: thủ tục
thẩm định thiết kế, dự toán xây dựng, ghi rõ: Sở Xây dựng (đối với công trình
.........), địa chỉ (số, .......); Sở Giao thông vận tải (đối với công trình
.......), địa chỉ (số, ......); Sở Nông nghiệp và PTNT (đối với công trình
......), địa chỉ (số, .....); Sở Công Thương (đối với công trình .......), địa
chỉ (số ....,.....) Đối với trường hợp cơ quan được phân cấp, ủy quyền thì cơ
quan đó ở cấp nào thì ghi rõ tên cơ quan, nội dung được phân cấp hoặc ủy quyền,
địa điểm thực hiện của cơ quan đó.
2. Thủ tục Ban hành Quyết định
công bố thủ tục hành chính được giao quy định hoặc quy định chi tiết trong văn
bản quy phạm pháp luật của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh
* Trình tự thực hiện: Quy trình xây dựng,
ban hành Quyết định công bố như sau:
1. Đối với Quyết định công bố thủ tục hành
chính được giao quy định hoặc quy định chi tiết trong văn bản quy phạm pháp luật
của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ
ngày ký ban hành:
Quyết định công bố thủ tục hành chính của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh phải được ban hành chậm nhất trước 05 làm việc ngày tính đến
ngày văn bản quy phạm pháp luật có quy định về thủ tục hành chính có hiệu lực
thi hành.
a) Cơ quan chuyên môn về ngành, lĩnh vực thuộc Ủy
ban nhân dân tỉnh xây dựng Tờ trình, dự thảo Quyết định công bố thủ tục hành
chính và gửi đến Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh để trình ký, ban hành Quyết định
công bố chậm nhất trước 08 ngày tính đến ngày văn bản quy phạm pháp luật có quy
định về thủ tục hành chính có hiệu lực thi hành.
b) Căn cứ vào Quyết định công bố của bộ, cơ quan
ngang bộ và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan, Phòng Kiểm soát thủ tục
hành chính thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm giúp Chánh Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh kiểm soát về hình thức, nội dung dự thảo Quyết định
công bố sau khi nhận được hồ sơ trình ban hành Quyết định công bố.
Trường hợp dự thảo Quyết định công bố đáp ứng đủ điều
kiện về nội dung và hình thức, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trình Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh theo quy định.
Trường hợp dự thảo Quyết định công bố chưa đáp ứng
đủ điều kiện về nội dung và hình thức, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh gửi cơ
quan, đơn vị dự thảo Quyết định công bố ý kiến góp ý để hoàn thiện dự thảo chậm
nhất sau 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ trình Quyết định công bố.
c) Cơ quan dự thảo Quyết định công bố nghiên cứu,
tiếp thu, giải trình, hoàn thiện dự thảo Quyết định công bố để trình Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh ban hành chậm nhất sau 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
văn bản góp ý. Văn bản tiếp thu, giải trình được bổ sung kèm theo hồ sơ hoàn
thiện trình ban hành Quyết định công bố.
2. Đối với văn bản quy phạm pháp luật có hiệu lực kể
từ ngày thông qua hoặc ký ban hành, quy trình công bố thủ tục hành chính như
sau:
a) Các cơ quan chuyên môn về ngành, lĩnh vực thuộc Ủy
ban nhân dân tỉnh chủ trì soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật dự thảo Quyết định
công bố ngay trong quá trình dự thảo văn bản quy phạm pháp luật có quy định thủ
tục hành chính.
b) Sau khi văn bản quy phạm pháp luật được ký ban
hành, cơ quan, đơn vị dự thảo quyết định công bố gửi hồ sơ trình ban hành quyết
định công bố gồm: Tờ trình, dự thảo quyết định công bố đến Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh.
c) Căn cứ vào Quyết định công bố của bộ, cơ quan
ngang bộ và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan, Phòng Kiểm soát thủ tục
hành chính giúp Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh kiểm soát về hình thức, nội
dung dự thảo Quyết định công bố sau khi nhận được hồ sơ trình ban hành Quyết định
công bố.
Trường hợp dự thảo Quyết định công bố đáp ứng đủ điều
kiện về nội dung và hình thức, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trình Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh ký, ban hành.
Trường hợp dự thảo Quyết định công bố chưa đáp ứng
đủ điều kiện về nội dung và hình thức, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh gửi cơ
quan, đơn vị dự thảo Quyết định công bố ý kiến góp ý để hoàn thiện dự thảo.
Cơ quan, đơn vị dự thảo Quyết định công bố hoàn thiện
Quyết định công bố trên cơ sở ý kiến góp ý của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh để
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký, ban hành chậm nhất sau 01 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được văn bản góp ý.
Quyết định công bố sau khi được ký, ban hành phải gửi
đến Cục Kiểm soát thủ tục hành chính thuộc Văn phòng Chính phủ (bản điện tử
thông qua Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính) và các cơ quan, đơn vị
có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính chậm nhất sau 03 ngày làm việc kể từ
ngày ký ban hành; đồng thời công khai trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục
hành chính và tích hợp dữ liệu để công khai trên cổng thông tin điện tử của tỉnh
theo quy định.
* Cách thức thực hiện: Thực hiện trực tuyến
trên Hệ chương trình quản lý văn bản hồ sơ công việc tỉnh Điện Biên.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Tờ trình;
- Dự thảo Quyết định công bố thủ tục hành chính
(bao gồm danh mục TTHC và nội dung cụ thể của từng TTHC và các tài liệu khác
kèm theo nếu có);
- Văn bản tiếp thu, giải trình được bổ sung kèm
theo hồ sơ hoàn thiện trình ban hành Quyết định công bố (đối với dự thảo Quyết
định công bố chưa đáp ứng đủ điều kiện về nội dung và hình thức).
- Số lượng: Không quy định
* Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc đối
với trường hợp dự thảo Quyết định công bố đáp ứng đủ điều kiện về nội dung và
hình thức. 08 ngày làm việc đối với trường hợp dự thảo Quyết định công bố chưa
đáp ứng đủ điều kiện về nội dung và hình thức.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh.
* Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Kiểm soát
TTHC, Văn phòng UBND tỉnh
+ Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: Các cơ quan
chuyên môn thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định công bố TTHC của Chủ tịch UBND tỉnh
* Phí, lệ phí (nếu có): Không
* Tên mẫu đơn, tờ khai:
Mẫu Quyết định công bố thủ tục hành chính (Ban hành
kèm theo Phụ lục II - Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
(nếu có): Không
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của
Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
- Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của
Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều, khoản của Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ;
- Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của
Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ
tục hành chính;
- Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Văn
phòng Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử.
- Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày
23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết thủ tục hành chính.
- Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của
Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
- Quyết định số 35/2018/QĐ-UBND ngày 09/10/2018 của
UBND tỉnh Điện Biên Ban hành Quy chế thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành
chính trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
MẪU QUYẾT ĐỊNH CÔNG
BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH A
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
............./QĐ-UBND
|
........, ngày
.... tháng ... năm 20...
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc công bố
thủ tục hành chính lĩnh vực ..... thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở X/UBND cấp
huyện/UBND cấp xã tỉnh A
CHỦ TỊCH ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương
ngày tháng năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6
năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ Nghị định số
/2017/NĐ-CP ngày tháng năm 2017 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Thông tư số ..../2017/TT-VPCP ngày...
tháng... năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp
vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở X,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ
tục hành chính lĩnh vực ..... thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở X/UBND cấp huyện/UBND
cấp xã tỉnh A.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày .......... (đúng vào ngày văn bản quy phạm pháp luật có nội dung
quy định về TTHC có hiệu lực thi hành).
Bãi bỏ... (ghi rõ các nội dung công bố hết hiệu lực
khi Quyết định này có hiệu lực thi hành) tại Quyết định số ....
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành; UBND các huyện (quận, thị xã,
thành phố); UBND các xã (phường, thị trấn) và các tổ chức cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KS TTHC, Văn phòng Chính phủ;
- ......
- Lưu: ....
|
CHỦ TỊCH
(Ký tên, dấu)
Nguyễn Văn A
|
THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH LĨNH VỰC ... THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ X/UBND CẤP HUYỆN/UBND CẤP
XÃ TỈNH A
(Ban hành kèm
theo Quyết định số ....../QĐ-UBND ngày... tháng... năm... của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh A)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc
thẩm quyền giải quyết của Sở X/UBND cấp huyện/UBND cấp xã
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
I. Lĩnh vực...
|
1
|
Thủ tục a
|
2
|
Thủ tục b
|
n
|
..................
|
II. Lĩnh vực...
|
1
|
Thủ tục c
|
2
|
Thủ tục d
|
n
|
|
2. Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở X/UBND cấp huyện/UBND cấp xã
STT
|
Số hồ sơ TTHC(1)
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL quy
định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế(2)
|
I. Lĩnh vực...
|
1
|
|
Thủ tục a
|
|
2
|
|
Thủ tục b
|
|
n
|
|
........................
|
|
II. Lĩnh vực...
|
1
|
|
Thủ tục c
|
|
2
|
|
Thủ tục d
|
|
n
|
|
.......................
|
|
Chú thích:
(1) Số hồ sơ TTHC (trên Cơ sở dữ liệu quốc
gia về thủ tục hành chính) của thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung.
(2) Nêu rõ tên, số, ký hiệu, ngày tháng
năm ban hành và trích yếu của các văn bản quy phạm pháp luật quy định nội dung
sửa đổi, bổ sung.
3. Danh mục thủ tục hành chính được thay thế thuộc
thẩm quyền giải quyết của Sở X/UBND cấp huyện/UBND cấp xã
STT
|
Số hồ sơ TTHC(1)
|
Tên thủ tục
hành chính được thay thế
|
Tên thủ tục
hành chính thay thế
|
Tên VBQPPL quy
định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế(2)
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
I. Lĩnh vực ................
|
1
|
|
Thủ tục a
|
Thủ tục a1
|
|
|
|
n
|
|
..............
|
.........
|
|
|
|
II. Lĩnh vực
|
1
|
|
Thủ tục c
|
Thủ tục cd1
|
|
|
|
2
|
|
Thủ tục d
|
|
|
|
n
|
|
.........
|
..............
|
|
|
|
III. Lĩnh vực .....
|
1
|
|
Thủ tục đ
|
Thủ tục đ1
|
|
|
|
2
|
|
Thủ tục đ2
|
|
|
|
n
|
|
.........
|
..............
|
|
|
|
Chú thích:
(1) Số hồ sơ TTHC (trên Cơ sở dữ liệu quốc
gia về thủ tục hành chính) của thủ tục hành chính được thay thế.
(2) Nêu rõ tên, số, ký hiệu, ngày tháng năm
ban hành và trích yếu của các văn bản quy phạm pháp luật quy định nội dung thay
thế.
4. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc
thẩm quyền giải quyết của Sở X/UBND cấp huyện/UBND cấp xã
STT
|
Số hồ sơ TTHC(1)
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL quy
định việc bãi bỏ thủ tục hành chính(2)
|
I. Lĩnh vực...
|
1
|
|
Thủ tục a
|
|
n
|
|
.............
|
|
II. Lĩnh vực...
|
1
|
|
Thủ tục c
|
|
n
|
|
...................
|
|
Chú thích:
(1) Số hồ sơ TTHC (trên Cơ sở dữ liệu quốc
gia về thủ tục hành chính) của thủ tục hành chính bị bãi bỏ.
(2) Nêu rõ tên, số, ký hiệu, ngày tháng
năm ban hành và trích yếu của văn bản quy phạm pháp luật quy định việc bãi bỏ
thủ tục hành chính.
PHẦN II. NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ X/UBND CẤP HUYỆN/ UBND CẤP XÃ TỈNH A
I. Lĩnh vực...
I. Tên thủ tục a
- Trình tự thực hiện: (bao gồm cả thời gian, địa
điểm thực hiện thủ tục hành chính)
- Cách thức thực hiện:
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thời hạn giải quyết:
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính2:
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Phí, lệ phí (nếu có):
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có, đề nghị
đính kèm ngay sau thủ tục a):
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
(nếu có):
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
n. Thủ tục n
II. Lĩnh vực...
1. Tên thủ tục a
- Trình tự thực hiện: (bao gồm cả thời gian, địa
điểm thực hiện thủ tục hành chính)
- Cách thức thực hiện:
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thời hạn giải quyết:
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Phí, lệ phí (nếu có):
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có, đề nghị
đính kèm ngay sau thủ tục c):
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
(nếu có):
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Lưu ý:
- Đối với những thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung hoặc thay thế, ngoài việc nêu rõ thông tin trên, phải xác định rõ bộ phận
nào của thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế (bằng cách
ghi chú ngay sau từng thủ tục).
- Đối với những thủ tục hành chính bị bãi bỏ, không
phải thống kê theo nội dung nêu trên nhưng phải xác định rõ tên thủ tục hành
chính bị bãi bỏ. Trường hợp thủ tục hành chính đã được đăng tải trên Cơ sở dữ
liệu quốc gia về thủ tục hành chính, Quyết định công bố phải ghi rõ số hồ sơ của
hồ sơ TTHC, văn bản quy phạm pháp luật có quy định việc bãi bỏ thủ tục hành
chính.
______________________
2 Đối với TTHC có nhiều cơ quan cùng cấp
có thẩm quyền giải quyết, đề nghị ghi rõ tên của từng cơ quan, ví dụ: thủ tục
thẩm định thiết kế, dự toán xây dựng, ghi rõ: Sở Xây dựng (đối với công trình
................); Sở Giao thông vận tải (đối với công trình ................);
Sở Nông nghiệp và PTNT (đối với công trình....); Sở Công Thương (đối với công
trình....). Đối với trường hợp cơ quan được phân cấp, ủy quyền thì cơ quan đó ở
cấp nào thì ghi rõ tên cơ quan, nội dung được phân cấp hoặc ủy quyền, địa điểm
thực hiện của cơ quan đó.
3. Thủ tục Rà soát, phê duyệt
phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính theo kế hoạch hàng năm
* Trình tự thực hiện:
Căn cứ Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC hằng năm;
Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã tập trung
tiến hành rà soát theo yêu cầu về mục tiêu và tiến độ của Kế hoạch. Tổng hợp kết
quả rà soát, đánh giá thuộc phạm vi quản lý gồm: nội dung phương án đơn giản
hóa TTHC và các sáng kiến cải cách thủ tục hành chính; lý do; chi phí cắt giảm
sau khi đơn giản hóa; kiến nghị thực thi.
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổng hợp
kết quả rà soát, đánh giá TTHC của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp
huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn quản lý; gửi báo cáo kết quả rà
soát, đánh giá và biểu mẫu rà soát, đánh giá thủ tục hành chính về cơ quan
chuyên môn thuộc UBND tỉnh trước ngày 10 tháng 8 hằng năm để tổng hợp.
Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh tổng hợp kết
quả rà soát, đánh giá thuộc phạm vi quản lý (cấp tỉnh, cấp huyện) gồm: nội dung
phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính và các sáng kiến cải cách thủ tục
hành chính; lý do; chi phí, tỷ lệ cắt giảm sau khi đơn giản hóa; kiến nghị thực
thi; gửi báo cáo kết quả rà soát, đánh giá và biểu mẫu rà soát, đánh giá thủ tục
hành chính đã được Thủ trưởng đơn vị phê duyệt về Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
trước ngày 15 tháng 8 hằng năm để xem xét, đánh giá chất lượng.
Trên cơ sở đánh giá của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh được giao chủ trì rà soát, đánh giá hoàn
thiện kết quả rà soát, đánh giá và dự thảo Quyết định thông qua Phương án đơn
giản hóa, sáng kiến cải cách thủ tục hành chính đối với từng lĩnh vực hoặc theo
nội dung được giao chủ trì trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt trước
ngày 05 tháng 9 hằng năm.
Văn phòng UBND tỉnh tổng hợp kết quả rà soát, đánh
giá TTHC của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân
các huyện, thị xã, thành phố; dự thảo Báo cáo rà soát, đánh giá TTHC năm 2023
trình UBND tỉnh trước ngày 15 tháng 9 hằng năm.
UBND tỉnh ban hành Báo cáo rà soát, đánh giá TTHC hằng
năm; Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Quyết định thông qua Phương án đơn giản hóa,
sáng kiến cải cách thủ tục hành chính đối với từng lĩnh vực hoặc theo nội dung
gửi Văn phòng Chính phủ và các Bộ, ngành trung ương theo quy định.
* Cách thức thực hiện: Thực hiện trực tuyến
trên Hệ chương trình quản lý văn bản hồ sơ công việc tỉnh Điện Biên.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Báo cáo rà soát, đánh giá TTHC và biểu mẫu kết quả
rà soát, đánh giá và biểu mẫu rà soát, đánh giá thủ tục hành chính.
- Tờ trình dự thảo Quyết định thông qua Phương án
đơn giản hóa, sáng kiến cải cách thủ tục hành chính đối với từng lĩnh vực hoặc
theo nội dung được giao chủ trì, theo mẫu tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư
số 02/2017/TT-VPCP
- Số lượng: 01 bộ
* Thời hạn giải quyết: Không quy định cụ thể
tổng thời hạn giải quyết
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã
* Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân
tỉnh; Chủ tịch UBND tỉnh
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Các cơ quan
chuyên môn thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã
+ Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: Các cơ quan
chuyên môn thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Báo cáo rà soát, đánh giá TTHC;
- Quyết định thông qua Phương án đơn giản hóa, sáng
kiến cải cách thủ tục hành chính
* Phí, lệ phí (nếu có): Không
* Tên mẫu đơn, tờ khai:
Mẫu Quyết định thông qua Phương án đơn giản hóa,
sáng kiến cải cách thủ tục hành chính (Ban hành kèm theo Phụ lục VI - Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ);
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): Không
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của
Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
- Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của
Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều, khoản của Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ;
- Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của
Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
- Quyết định số 35/2018/QĐ-UBND ngày 09/10/2018 của
UBND tỉnh Điện Biên Ban hành Quy chế thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành
chính trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
MẪU QUYẾT ĐỊNH PHÊ
DUYỆT PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH..........
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ-...
|
... ngày ...
tháng .... năm ........
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thông qua
phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực
....................................................... thuộc phạm vi quản lý
nhà nước của Bộ/ thẩm quyền giải quyết của tỉnh....
CHỦ TỊCH ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH ………
Căn cứ Nghị định số ....ngày... tháng....năm....
của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ....;
Căn cứ Quyết định số ngày... tháng... năm ... của
Thủ tướng Chính phủ/Bộ/UBND tỉnh... phê duyệt kế hoạch rà soát thủ tục hành
chính năm .............;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ... /Giám đốc Sở....,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thông qua phương án đơn giản hóa ...
thủ tục hành chính trong lĩnh vực ............., thuộc phạm vi quản lý nhà nước
của Bộ/thẩm quyền giải quyết của tỉnh (Phụ lục đính kèm).
Điều 2. Giao các Vụ, Cục/Sở, ngành, các đơn
vị có liên quan:
1. Dự thảo văn bản thực thi phương án đơn giản hóa,
sáng kiến cải cách thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của Bộ trưởng/Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh.
2. Dự thảo văn bản thực thi phương án đơn giản hóa,
sáng kiến cải cách thủ tục hành chính không thuộc thẩm quyền xử lý sau khi được
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thông qua.
Điều 3. Giao Văn phòng Bộ, cơ quan ngang Bộ/
Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc các vụ, cục/sở,
ngành, đơn vị có liên quan thực hiện Quyết định này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký.
Điều 5. Chánh Văn phòng Bộ, cơ quan ngang Bộ/Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Vụ trưởng, Cục trưởng/Giám đốc Sở, Thủ trưởng
các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo);
- Văn phòng Chính phủ;
- Lưu VT.
|
CHỦ TỊCH
(Ký tên, dấu)
Nguyễn Văn A
|
Phụ lục....
PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN
HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC...............................
(Ban hành kèm
theo Quyết định số ...../QĐ-.... ngày... tháng... năm... của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh ............)
1. Thủ tục hoặc nhóm thủ tục: .............................................................................................
1.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy
bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế TTHC, mẫu đơn, tờ khai hay yêu cầu điều kiện để
thực hiện TTHC)
a)
..............................................................................................................................................
Lý do:
........................................................................................................................................
b) ...............................................................................................................................................
Lý do: ........................................................................................................................................
Lưu ý: Phải xác định rõ các nội
dung đơn giản hóa thuộc thẩm quyền và nội dung đơn giản hóa không thuộc thẩm
quyền xử lý (thông qua ký hiệu riêng).
1.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ điều, khoản,
điểm, văn bản quy phạm pháp luật cần sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc hủy
bỏ)
1.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa:
.................... đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa:
.................đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: ...............đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: .... %.
2. Thủ tục hoặc nhóm thủ tục: .............................................................................................
2.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy
bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế TTHC, mẫu đơn, tờ khai hay yêu cầu điều kiện để
thực hiện TTHC)
a)
..............................................................................................................................................
Lý do: ........................................................................................................................................
b)
...............................................................................................................................................
Lý do: ........................................................................................................................................
2.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ điều, khoản,
điểm, văn bản quy phạm pháp luật cần sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc hủy
bỏ)
2.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa:
............đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa:
.............đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: ............đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: .... %.
4. Thủ tục Ban hành Quyết định
phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính của Chủ tịch
UBND tỉnh
* Trình tự thực hiện
- Chậm nhất sau 10 ngày kể từ ngày Quyết định công
bố danh mục TTHC có hiệu lực thi hành các cơ quan, đơn vị chuyên môn thuộc Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh chủ trì phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan rà
soát, xây dựng quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền
tiếp nhận và giải quyết của cấp tỉnh, huyện, xã
- Lấy ý kiến của Sở Khoa học và Công nghệ và các cơ
quan, đơn vị, địa phương có liên quan; gửi hồ sơ trình (gồm Tờ trình, dự thảo
Quyết định phê duyệt) đến Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Căn cứ vào Quyết định công bố của bộ, cơ quan
ngang bộ và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan, Phòng kiểm soát thủ tục
hành chính thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chịu trách nhiệm giúp Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp tỉnh kiểm soát về hình thức, nội dung quy trình
trước khi trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt.
* Cách thức thực hiện: Thực hiện trực tuyến
trên Hệ chương trình quản lý văn bản hồ sơ công việc tỉnh Điện Biên.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Tờ trình;
- Dự thảo Quyết định phê duyệt quy trình nội bộ
trong giải quyết thủ tục hành chính
- Số lượng hồ sơ: Không quy định
* Thời hạn giải quyết: 10 ngày kể từ ngày
Quyết định công bố danh mục TTHC có hiệu lực thi hành.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các cơ
quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh
* Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
+Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Văn phòng UBND
tỉnh;
+ Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: Các cơ quan
chuyên môn thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định phê duyệt quy trình nội bộ trong giải
quyết thủ tục hành chính
* Phí, lệ phí (nếu có): Không
* Tên mẫu đơn, tờ khai:
Mẫu dự thảo Quyết định phê duyệt quy trình nội bộ
trong giải quyết thủ tục hành chính
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): Không
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của
Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ
tục hành chính;
- Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày
23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết thủ tục hành chính.
- Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của
Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
- Quyết định số 18/2019/QĐ-UBND ngày 16/5/2019 của
UBND tỉnh Điện Biên ban hành Quy chế tổ chức, hoạt động của Bộ phận Tiếp nhận
và Trả kết quả trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- Công văn số 1105/UBND-KSTT ngày 24/4/2019 của
UBND tỉnh Điện Biên V/v Xây dựng quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành
chính.
MẪU QUYẾT ĐỊNH PHÊ
DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐIỆN BIÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ-UBND
|
Điện Biên,
ngày tháng năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
Phê duyệt quy
trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của
Sở..../UBND cấp huyện/ UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Điện Biên
CHỦ TỊCH ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018
của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết
thủ tục hành chính;
Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của
Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Tiếp theo Quyết định số ...........
Xét đề nghị của Giám đốc ........,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này
.... (ghi số lượng) quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc
thẩm quyền giải quyết của Sở.../UBND cấp huyện/UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Điện
Biên
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc Sở...., Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các
xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC - Văn phòng Chính phủ;
- Lãnh đạo UBND tỉnh;
- HTTT giải quyết TTHC tỉnh (Sở TT&TT);
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, KSTT.
|
CHỦ TỊCH
|
QUY TRÌNH NỘI BỘ
GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN TIẾP NHẬN VÀ GIẢI QUYẾT CỦA SỞ
...../ UBND CẤP HUYỆN/UBND CẤP XÃ TỈNH ĐIỆN BIÊN
(Ban hành kèm
theo Quyết định số ........./QĐ-UBND ngày ....tháng ..... năm 2019 của Chủ tịch
UBND tỉnh Điện Biên)
1. Quy trình nội bộ giải quyết TTHC thuộc thẩm
quyền tiếp nhận và giải quyết của Sở ..........
Quy trình số:
Thủ tục(1):
Trình tự các bước
thực hiện
|
Nội dung công
việc
|
Trách nhiệm xử
lý công việc
|
Thời gian
(ngày/ngày làm việc)
|
Kết quả/ sản phẩm
|
Bước 1
|
Ví dụ: Tiếp nhận hồ sơ, quét (scan) và lưu
trữ hồ sơ điện tử, chuyển bộ phận chuyên môn xử lý hồ sơ
|
Công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả
|
........
|
........
|
Bước...
|
Ví dụ: Duyệt hồ sơ, chuyển cho chuyên viên
xử lý
|
Lãnh đạo phòng chuyên môn
|
........
|
........
|
Bước...
|
Ví dụ: Xem xét, thẩm định, xử lý hồ sơ. Dự
thảo kết quả thực hiện TTHC, trình lãnh đạo Phòng
|
Công chức, viên chức được giao xử lý hồ sơ
|
........
|
........
|
Bước...
|
Ví dụ: Xem xét, trình Lãnh đạo cơ quan phê
duyệt kết quả giải quyết TTHC
|
Lãnh đạo Phòng chuyên môn
|
........
|
........
|
Bước...
|
Ví dụ: Phê duyệt kết quả giải quyết TTHC
|
Lãnh đạo Cơ quan
|
........
|
........
|
Bước...
|
Ví dụ: Chuyển kết quả giải quyết TTHC cho Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả
|
Công chức, viên chức được giao xử lý hồ sơ
|
........
|
........
|
Bước...
|
Ví dụ: Trả kết quả giải quyết TTHC cho cá
nhân, tổ chức và thu phí, lệ phí (nếu có)
|
Công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả
|
........
|
........
|
Tổng thời hạn
giải quyết TTHC
|
2. Quy trình nội bộ giải quyết TTHC thuộc thẩm
quyền tiếp nhận và giải quyết của UBND cấp huyện
Quy trình số:
Thủ tục(1):
Trình tự các bước
thực hiện
|
Nội dung công
việc
|
Trách nhiệm xử
lý công việc
|
Thời gian
(ngày/ngày làm việc)
|
Kết quả/ sản phẩm
|
Bước 1
|
Ví dụ: Tiếp nhận hồ sơ, quét (scan) và lưu
trữ hồ sơ điện tử, chuyển bộ phận chuyên môn xử lý hồ sơ
|
Công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện
|
........
|
........
|
Bước...
|
Ví dụ: Duyệt hồ sơ, chuyển cho chuyên viên
xử lý
|
Lãnh đạo phòng chuyên môn
|
........
|
........
|
Bước...
|
Ví dụ: Xem xét, thẩm định, xử lý hồ sơ. Dự
thảo kết quả thực hiện TTHC, trình lãnh đạo Phòng chuyên môn
|
Công chức, viên chức được giao xử lý hồ sơ
|
........
|
........
|
Bước...
|
Ví dụ: Xem xét, trình Lãnh đạo cơ quan phê
duyệt kết quả giải quyết TTHC
|
Lãnh đạo Phòng chuyên môn
|
........
|
........
|
Bước...
|
Ví dụ: Phê duyệt kết quả giải quyết TTHC
|
Lãnh đạo Cơ quan
|
........
|
........
|
Bước...
|
Ví dụ: Chuyển kết quả giải quyết TTHC cho
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
|
Công chức, viên chức được giao xử lý hồ sơ
|
........
|
........
|
Bước...
|
Ví dụ: Trả kết quả giải quyết TTHC cho cá
nhân, tổ chức và thu phí, lệ phí (nếu có)
|
Công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện
|
........
|
........
|
Tổng thời hạn
giải quyết TTHC
|
3. Quy trình nội bộ giải quyết TTHC thuộc thẩm
quyền tiếp nhận và giải quyết của UBND cấp xã
Quy trình số:
Thủ tục(1):
Trình tự các bước
thực hiện
|
Nội dung công
việc
|
Trách nhiệm xử
lý công việc
|
Thời gian
(ngày/ngày làm việc)
|
Kết quả/ sản phẩm
|
Bước 1
|
Ví dụ: Tiếp nhận hồ sơ, lưu trữ hồ sơ điện
tử, chuyển hồ sơ cho công chức chuyên môn xử lý hồ sơ
|
Công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc UBND cấp xã
|
........
|
........
|
Bước...
|
Ví dụ: Xem xét, thẩm định, xử lý hồ sơ. Dự
thảo kết quả thực hiện TTHC, ‘trình lãnh UBND cấp xã
|
Công chức được giao xử lý hồ sơ
|
........
|
........
|
Bước...
|
Ví dụ: Phê duyệt kết quả giải quyết TTHC
|
Lãnh đạo UBND cấp xã
|
........
|
........
|
Bước...
|
Ví dụ: Chuyển kết quả giải quyết TTHC cho
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
|
Công chức, viên chức được giao xử lý hồ sơ
|
........
|
........
|
Bước...
|
Ví dụ: Trả kết quả giải quyết TTHC cho cá
nhân, tổ chức và thu phí, lệ phí (nếu có)
|
Công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả
|
........
|
........
|
Tổng thời hạn
giải quyết TTHC
|
Chú ý: (1) Tên của một hoặc nhiều
thủ thủ tục hành chính có trình tự các bước thực hiện giống nhau thì xây dựng
vào cùng một quy trình.
5. Thủ tục Xây dựng, ban hành
Chương trình công tác năm của Ủy ban nhân dân tỉnh.
* Trình tự thực hiện:
a) Trước ngày 30 tháng 9 hằng năm, Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh gửi công văn đề nghị các sở, ban ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện
đăng ký các đề án, chương trình, kế hoạch, báo cáo và các nội dung khác vào
chương trình công tác năm sau;
b) Trước ngày 15 tháng 11 hằng năm, các sở, ban
ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh văn bản
chính thức đăng ký các đề án, chương trình, kế hoạch, báo cáo và các nội dung
khác cần trình Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh trong năm
sau, trong đó xác định cụ thể chương trình công tác các tháng trong quý.
c) Trên cơ sở những yêu cầu, nhiệm vụ của Ủy ban
nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và danh mục đề án, chương trình, kế
hoạch và các nội dung khác đăng ký của các sở, ngành tỉnh, địa phương, Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các sở, ngành tỉnh,
địa phương rà soát, thống nhất xác định các đề án, chương trình, kế hoạch và
các nội dung khác đưa vào chương trình công tác. Đồng thời, tổng hợp, dự thảo
chương trình công tác năm sau của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh cho ý kiến trước ngày 15 tháng 12
hằng năm trước khi trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, thông qua;
d) Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày Ủy ban nhân
dân tỉnh thông qua, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp thu, hoàn chỉnh, trình
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký ban hành.
* Cách thức thực hiện: Thực hiện trực tuyến
trên Hệ chương trình quản lý văn bản hồ sơ công việc tỉnh Điện Biên.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Công văn đề nghị các sở, ban ngành tỉnh, Ủy ban nhân
dân cấp huyện đăng ký các đề án, chương trình, kế hoạch, báo cáo và các nội
dung khác vào chương trình công tác năm sau của Văn phòng UBND tỉnh.
- Văn bản chính thức đăng ký các đề án, chương
trình, kế hoạch, báo cáo và các nội dung khác cần trình Ủy ban nhân dân tỉnh,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh trong năm sau của các sở, ban ngành tỉnh, Ủy ban
nhân dân cấp huyện.
- Dự thảo chương trình công tác năm của Ủy ban nhân
dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Số lượng: 01 bộ
* Thời hạn giải quyết: Không quy định
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các
cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện
* Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh;
Ủy ban nhân dân tỉnh
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Văn phòng UBND
tỉnh;
+ Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: Các sở, ban,
ngành tỉnh.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Chương trình công tác năm của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
* Phí, lệ phí (nếu có): Không
* Tên mẫu đơn, tờ khai: Không quy định
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): Không
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Quyết định số 17/2021/QĐ-UBND ngày 03/8/2021 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Điện Biên Ban hành Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh
Điện Biên nhiệm kỳ 2021 -2016.
6. Thủ tục Xây dựng, ban hành
Chương trình công tác quý của Ủy ban nhân dân tỉnh.
* Trình tự thực hiện:
Chậm nhất vào ngày 20 của tháng cuối quý, các cơ
quan, đơn vị gửi dự kiến chương trình công tác quý sau cho Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh.
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tổng hợp, xây dựng dự
thảo chương trình công tác quý của Ủy ban nhân dân tỉnh (các vấn đề được chia
theo các lĩnh vực của Chủ tịch và từng Phó Chủ tịch xử lý), trình Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh quyết định.
Chậm nhất vào ngày 25 của tháng cuối quý, phải gửi
chương trình công tác quý sau cho các cơ quan liên quan biết, thực hiện.
* Cách thức thực hiện: Thực hiện trực tuyến
trên Hệ chương trình quản lý văn bản hồ sơ công việc tỉnh Điện Biên.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Công văn dự kiến chương trình công tác quý.
- Dự thảo chương trình công tác quý của Ủy ban nhân
dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Số lượng: 01 bộ
* Thời hạn giải quyết: Không quy định
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện
* Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh;
Ủy ban nhân dân tỉnh
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Văn phòng UBND
tỉnh;
+ Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: Các sở, ban,
ngành tỉnh.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Chương trình công tác quý của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
* Phí, lệ phí (nếu có): Không
* Tên mẫu đơn, tờ khai: Không quy định
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): Không
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Quyết định số 17/2021/QĐ-UBND ngày 03/8/2021 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Điện Biên Ban hành Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh
Điện Biên nhiệm kỳ 2021 -2016.
7. Thủ tục Xây dựng, ban hành
Chương trình công tác tháng của Ủy ban nhân dân tỉnh.
* Trình tự thực hiện:
- Hằng tháng, các cơ quan căn cứ vào tiến độ chuẩn
bị các đề án, văn bản dự thảo đã ghi trong chương trình công tác năm, những vấn
đề tồn đọng, vấn đề phát sinh mới và các nhiệm vụ trong công tác chỉ đạo điều
hành của UBND tỉnh để xây dựng chương trình tháng sau. Văn bản đề nghị phải gửi
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh chậm nhất vào ngày cuối tháng trước;
- Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ chương
trình công tác của Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân để tổng hợp, xây dựng dự thảo
chương trình công tác tháng của Ủy ban nhân dân tỉnh, có phân theo các lĩnh vực
Chủ tịch và từng Phó Chủ tịch xử lý, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết
định.
- Chậm nhất là ngày 25 hằng tháng, Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh phải gửi chương trình công tác tháng sau cho các cơ quan liên
quan biết, thực hiện.
* Cách thức thực hiện: Thực hiện trực tuyến
trên Hệ chương trình quản lý văn bản hồ sơ công việc tỉnh Điện Biên.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Công văn dự kiến chương trình công tác tháng (nếu
có).
- Dự thảo chương trình công tác tháng của Ủy ban
nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Số lượng: 01 bộ
* Thời hạn giải quyết: Không quy định cụ thể
tổng thời hạn giải quyết.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Các đơn vị, tổ chức.
* Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
+Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh;
Ủy ban nhân dân tỉnh
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Văn phòng UBND
tỉnh;
+ Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: Các sở, ban,
ngành tỉnh.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chương
trình công tác tháng của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
* Phí, lệ phí (nếu có): Không
* Tên mẫu đơn, tờ khai: Không quy định
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): Không
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Quyết định số 17/2021/QĐ-UBND ngày 03/8/2021 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Điện Biên Ban hành Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh
Điện Biên nhiệm kỳ 2021-2016.
8. Thủ tục Xây dựng, ban hành
Chương trình công tác tuần của Chủ tịch và các Phó Chủ tịch
* Trình tự thực hiện:
Căn cứ chương trình công tác của Chính phủ, các bộ
ngành, Trung ương, Chương trình công tác của Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân tỉnh và
chỉ đạo của Chủ tịch, các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh dự thảo chương trình công tác tuần của Chủ tịch và các Phó Chủ tịch,
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định và thông báo cho các cơ quan
liên quan biết chậm nhất vào sáng thứ Hai.
Các cơ quan, đơn vị khi có đề nghị Chủ tịch, Phó Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh chủ trì làm việc hoặc tham dự các cuộc họp, hội nghị,
hội thảo, kiểm tra, giám sát... để giải quyết công việc trong tuần, phải có văn
bản đăng ký với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, chậm nhất vào thứ Năm tuần trước.
* Cách thức thực hiện: Thực hiện trực tuyến
trên Hệ chương trình quản lý văn bản hồ sơ công việc tỉnh Điện Biên.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Văn bản đăng ký chương trình công tác tuần (nếu
có).
- Dự thảo chương trình công tác tuần của của Chủ tịch
và các Phó Chủ tịch.
- Số lượng: Không quy định
* Thời hạn giải quyết: Không quy định
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các
đơn vị, tổ chức.
* Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Văn phòng UBND
tỉnh;
+ Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: Các sở, ban,
ngành tỉnh.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Chương trình công tác tuần của của Chủ tịch và các Phó Chủ tịch.
* Phí, lệ phí (nếu có): Không
* Tên mẫu đơn, tờ khai: Không
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): Không
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Quyết định số 17/2021/QĐ-UBND ngày 03/8/2021 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Điện Biên Ban hành Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh
Điện Biên nhiệm kỳ 2021 -2016.
9. Thủ tục Tổ chức Phiên họp Ủy
ban nhân dân tỉnh
* Trình tự thực hiện:
1. Căn cứ Chương trình công tác năm, Chương trình
công tác tháng, công việc đột xuất phát sinh Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết
định cụ thể ngày họp, khách mời và chương trình, nội dung phiên họp, hình thức
và phương thức họp.
2. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có nhiệm vụ:
a) Kiểm tra, tổng hợp, thẩm tra về nội dung báo
cáo, đề án, dự thảo trình ra phiên họp của các cơ quan, đơn vị được giao nhiệm
vụ chủ trì xây dựng.
b) Dự kiến nội dung, chương trình, thời gian, thành
phần tham dự họp, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định ban hành Giấy
mời; chuẩn bị các điều kiện phục vụ phiên họp và thông báo cho các Ủy viên Ủy
ban nhân dân tỉnh về quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về các vấn đề
nêu trên.
c) Đôn đốc Thủ trưởng cơ quan có nội dung trình
trong phiên họp gửi hồ sơ tài liệu và các văn bản liên quan. Gửi giấy mời và
tài liệu họp bằng văn bản điện tử. Tài liệu họp gửi qua hệ thống họp không giấy
tờ (trừ tài liệu mật được gửi bằng văn bản giấy) đến các Ủy viên Ủy ban nhân
dân tỉnh và đại biểu chậm nhất là 03 ngày làm việc trước khi họp, trừ trường hợp
đặc biệt
d) Tiếp nhận đầy đủ tài liệu họp từ các sở, ngành
chủ trì đề án và gửi các đại biểu dự họp theo quy định; chủ trì, phối hợp với sở,
ngành chủ trì đề án thu hồi tài liệu mật sau khi kết thúc phiên họp
đ) Trường hợp thay đổi ngày họp, Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh thông báo cho Ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh và các đại biểu được mời
họp, trước ngày phiên họp bắt đầu
3. Các sở, ngành tỉnh chủ trì xây dựng báo cáo, đề
án, dự thảo trình tại phiên họp có nhiệm vụ:
a) Chuẩn bị và gửi toàn bộ hồ sơ, tài liệu họp bằng
văn bản điện tử đến Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh qua qua hệ thống họp không
giấy tờ (trừ tài liệu mật) trước khi họp ít nhất 03 ngày làm việc; đồng thời gửi
văn bản giấy đến Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh quản
lý tài liệu mật gửi các đại biểu dự họp và thu hồi sau khi kết thúc phiên họp.
* Cách thức thực hiện: Thực hiện trực tuyến
trên Hệ chương trình quản lý văn bản hồ sơ công việc tỉnh Điện Biên và trực tiếp.
* Thành phần, số lượng hồ sơ: Không quy định
* Thời hạn giải quyết: Không quy định
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện.
* Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Văn phòng UBND
tỉnh.
+ Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: Các sở, ban,
ngành tỉnh.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
mời Phiên họp Ủy ban nhân dân tỉnh; Biên bản phiên họp và Thông báo kết luận
phiên họp.
* Phí, lệ phí (nếu có): Không
* Tên mẫu đơn, tờ khai: Không
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): Không
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Quyết định số 17/2021/QĐ-UBND ngày 03/8/2021 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Điện Biên Ban hành Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh
Điện Biên nhiệm kỳ 2016 - 2021.
10. Thủ tục gửi văn bản, trình
giải quyết công việc trình Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
* Trình tự thực hiện:
1. Đối với hồ sơ trình đầy đủ, đúng thủ tục, không cần
lấy thêm ý kiến sở, ngành liên quan thì chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày
nhận hồ sơ, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh lập Phiếu trình giải quyết công việc
nêu rõ ý kiến thẩm tra, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Phó Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
Trường hợp cần thiết, lãnh đạo Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh chủ trì cuộc họp với các cơ quan liên quan để làm rõ các nội dung
trước khi trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh. Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ
khi kết thúc cuộc họp, sở, ngành chủ trì có trách nhiệm phối hợp với Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh để hoàn chỉnh hồ sơ, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem
xét, quyết định.
2. Đối với hồ sơ trình chưa đầy đủ, không đúng thủ
tục hoặc không đúng thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh thì chậm nhất 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trả lại nơi gửi và nêu rõ lý do hoặc thông báo việc
chuyển hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Phó Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh xử lý hồ sơ trình và có ý kiến vào Phiếu trình giải quyết
công việc của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể
từ ngày Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trình, trừ trường hợp đặc biệt.
* Cách thức thực hiện: Trực tiếp.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Số lượng: Không quy định.
* Thời hạn giải quyết:
- Đối với hồ sơ trình đầy đủ, đúng thủ tục, không cần
lấy thêm ý kiến sở, ngành liên quan thì chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày
nhận hồ sơ;
- Trường hợp cần họp làm rõ các nội dung trước khi
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ khi kết
thúc cuộc họp, sở, ngành chủ trì có trách nhiệm phối hợp với Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh để hoàn chỉnh hồ sơ, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét,
quyết định.
- Đối với hồ sơ trình chưa đầy đủ, không đúng thủ tục
hoặc không đúng thẩm quyền giải quyết 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện.
* Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Văn phòng UBND
tỉnh;
+ Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: Các sở, ban,
ngành tỉnh.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn
bản phê duyệt của UBND tỉnh; Chủ tịch UBND tỉnh.
* Phí, lệ phí (nếu có): Không
* Tên mẫu đơn, tờ khai: Không
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): Không
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Quyết định số 17/2021/QĐ-UBND ngày 03/8/2021 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Điện Biên Ban hành Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh
Điện Biên nhiệm kỳ 2021 -2016.
11. Thủ tục Chủ tịch, Phó Chủ
tịch UBND tỉnh tiếp khách trong nước
* Trình tự thực hiện:
1. Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn, Chủ tịch Hội
đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, người đứng đầu các cơ quan,
tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh khi có nhu cầu đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp khách phải có công văn đề nghị
gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ít nhất 02
ngày làm việc, trước ngày dự kiến tiếp khách; công văn nêu rõ nội dung, hình thức
cuộc tiếp, số lượng khách, thời gian và địa điểm tiếp và kèm theo các hồ sơ cần
thiết về: nội dung, thời gian, thành phần, hoạt động của khách tại địa bàn tỉnh
và các đề xuất, kiến nghị (trừ trường hợp đột xuất). Cơ quan chủ trì mời phải
phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh chuẩn bị nội dung và tổ chức tiếp
khách đạt hiệu quả cao nhất.
2. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có nhiệm vụ
a) Báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Phó Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh về đề nghị tiếp khách của các cơ quan, đơn vị; thông báo kịp
thời ý kiến của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh cho các cơ quan liên quan biết, đồng thời đưa vào chương trình công tác tuần
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân, khi được Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh đồng ý;
b) Phối hợp với các cơ quan liên quan chuẩn bị nội
dung cuộc tiếp. Trường hợp cần thiết, theo chỉ đạo của Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, đề nghị các cơ quan liên quan chuẩn bị
một số nội dung cụ thể của cuộc tiếp;
c) Mời các cơ quan truyền hình, báo chí dự để đưa
tin về cuộc tiếp khách;
d) Phối hợp với cơ quan liên quan tổ chức phục vụ
và bảo đảm an toàn cho cuộc tiếp; tổ chức triển khai thực hiện các công việc cần
thiết sau cuộc tiếp khách.
* Cách thức thực hiện: Trực tiếp.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Công văn đề nghị gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh,
Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh dự kiến tiếp khách.
- Số lượng: Không quy định
* Thời hạn giải quyết: Ít nhất 02 ngày làm
việc, trước ngày dự kiến tiếp khách
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các
sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện.
* Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh
hoặc Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Văn phòng UBND
tỉnh;
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Cuộc
tiếp tiếp làm việc theo đề nghị của các cơ quan, tổ chức.
* Phí, lệ phí (nếu có): Không
* Tên mẫu đơn, tờ khai: Không
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): Không
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Quyết định số 17/2021/QĐ-UBND ngày 03/8/2021 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Điện Biên Ban hành Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh
Điện Biên nhiệm kỳ 2021 -2016.
12. Thủ tục Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp khách nước ngoài
* Trình tự thực hiện:
1. Đối với việc đón tiếp các đoàn nước ngoài đến
thăm và làm việc trực tiếp với UBND tỉnh, Sở Ngoại vụ chủ trì xây dựng chương
trình đón tiếp, nội dung làm việc trình phê duyệt trước khi thực hiện; phối hợp
với Văn phòng UBND tỉnh tổ chức đón tiếp theo đúng quy định về lễ tân ngoại
giao. Các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ vào các nội dung được phân công để tổ
chức thực hiện.
2. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài khác đề
nghị làm việc với Lãnh đạo tỉnh: Khi nhận được văn bản đề nghị làm việc với
Lãnh đạo UBND tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh chuyển yêu cầu cho cơ quan đầu mối là Sở
Ngoại vụ để phối hợp với các cơ quan xử lý và trình Lãnh đạo UBND tỉnh xem xét,
quyết định.
3. Các ngành, địa phương, cơ quan trong tỉnh khi đề
nghị Lãnh đạo UBND tỉnh tiếp các đối tác nước ngoài của đơn vị mình, phải gửi
Văn bản trình Chủ tịch UBND tỉnh (qua Sở Ngoại vụ). Nếu được chấp thuận, đơn vị
chủ trì phối hợp với Sở Ngoại vụ chuẩn bị nội dung và các điều kiện cần thiết
cho buổi đón tiếp.
* Cách thức thực hiện: Trực tiếp.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Văn bản đề nghị nêu rõ nội dung và hình thức cuộc
tiếp, thành phần và tiểu sử tóm tắt Ủy viên trong đoàn, chương trình hoạt động
của khách tại địa phương và các vấn đề liên quan khác
- Báo cáo bằng văn bản về thành phần khách, nội
dung và thời gian dự kiến tiếp đối với trường hợp không có nhu cầu đề nghị Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp.
- Số lượng hồ sơ: Không quy định
* Thời hạn giải quyết: Ít nhất 05 ngày làm
việc, trước ngày dự kiến tiếp (trừ trường hợp đột xuất)
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện.
* Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh
hoặc Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Văn phòng UBND
tỉnh;
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Cuộc
tiếp xã giao, tiếp làm việc (chính thức hoặc không chính thức) theo giới thiệu
của các cơ quan Trung ương, đề nghị của các cơ quan, tổ chức trong tỉnh và các
đề nghị trực tiếp của khách đến thăm và làm việc tại tỉnh theo quy định
* Phí, lệ phí (nếu có): Không
* Tên mẫu đơn, tờ khai: Không
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): Không
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Quyết định số 789-QĐ/TU ngày 16/8/2016 của Ban Thường
vụ Tỉnh Ủy ban hành Quy chế quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại trên địa
bàn tỉnh Điện Biên.
Quyết định số 17/2021/QĐ-UBND ngày 03/8/2021 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Điện Biên Ban hành Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh
Điện Biên nhiệm kỳ 2021 -2016./.