Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Văn bản hợp nhất 27/VBHN-BTC 2022 Thông tư Hệ thống mục lục ngân sách nhà nước
Số hiệu:
27/VBHN-BTC
Loại văn bản:
Văn bản hợp nhất
Nơi ban hành:
Bộ Tài chính
Người ký:
Cao Anh Tuấn
Ngày ban hành:
26/12/2022
Ngày hợp nhất:
Đã biết
Ngày công báo:
Đã biết
Số công báo:
Đã biết
Tình trạng:
Đã biết
BỘ TÀI CHÍNH
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 27/VBHN-BTC
Hà Nội, ngày 26
tháng 12 năm 2022
THÔNG TƯ [1]
QUY
ĐỊNH HỆ THỐNG MỤC LỤC NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Thông tư số 324/2016/TT-BTC ngày 21 tháng 12 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định hệ thống mục lục ngân sách nhà nước;
có hiệu lực kể từ ngày 04 tháng 02 năm 2017, áp dụng từ năm ngân sách 2017, được
sửa đổi, bổ sung bởi:
1. Thông tư số 93/2019/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm
2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
324/2016/TT-BTC ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định Hệ thống mục
lục ngân sách nhà nước; có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 02 năm 2020 và áp dụng
từ năm ngân sách 2020.
2. Thông tư số 51/2022/TT-BTC ngày 11 tháng 08 năm
2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
324/2016/TT-BTC ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định Hệ thống mục
lục ngân sách nhà nước; có hiệu lực kể từ ngày 11 tháng 08 năm 2022 và được áp
dụng từ năm ngân sách 2022.
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng
12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân
sách nhà nước;
Theo đề nghị của Tổng Giám đốc Kho bạc Nhà nước;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định
Hệ thống mục lục ngân sách nhà nước.[2]
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối
tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định Hệ thống mục lục ngân sách
nhà nước áp dụng trong công tác lập dự toán; quyết định, phân bổ, giao dự toán;
chấp hành, kế toán, quyết toán các khoản thu, chi ngân sách nhà nước, bao gồm:
Chương; Loại, Khoản; Mục, Tiểu mục; Chương trình, mục tiêu và dự án quốc gia;
Nguồn ngân sách nhà nước; cấp ngân sách nhà nước.
2. Đối tượng áp dụng
a) Cơ quan có nhiệm vụ quản lý thu, chi ngân sách
nhà nước các cấp;
b) Đơn vị dự toán ngân sách, đơn vị sử dụng ngân
sách nhà nước;
c) Cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan.
Điều 2. Phân loại mục lục ngân
sách nhà nước theo “Chương”
1. Nội dung phân loại
Chương dùng để phân loại thu, chi ngân sách nhà nước
dựa trên cơ sở hệ thống tổ chức của các cơ quan, tổ chức trực thuộc một cấp
chính quyền (gọi chung là cơ quan chủ quản) được tổ chức quản lý ngân sách
riêng. Mỗi cấp ngân sách bố trí một Chương đặc biệt (Các quan hệ khác của ngân
sách) để phản ánh các khoản thu, chi ngân sách không thuộc dự toán giao cho các
cơ quan, tổ chức.
2. Mã số hóa nội dung phân loại
a) Chương được mã số hóa theo 3 ký tự theo từng cấp
quản lý: Đối với cơ quan ở cấp trung ương, mã số từ 001 đến 399; đối với cơ
quan ở cấp tỉnh, mã số từ 400 đến 599; đối với cơ quan ở cấp huyện, mã số từ
600 đến 799; đối với cơ quan cấp xã, mã số từ 800 đến 989;
b) Cách thức bố trí
Đối với cơ quan chủ quản hoặc đơn vị, tổ chức kinh
tế được bố trí mã riêng cho từng cơ quan chủ quản hoặc đơn vị, tổ chức kinh tế;
các đơn vị trực thuộc cơ quan chủ quản (hoặc thuộc đơn vị, tổ chức kinh tế cấp
trên) được sử dụng mã Chương của cơ quan chủ quản (đơn vị, tổ chức kinh tế cấp
trên).
Đối với các đơn vị, tổ chức kinh tế hoặc cá nhân độc
lập, có cùng tính chất được bố trí mã Chương chung cho các đơn vị.
3. Nguyên tắc hạch toán
a)[3]
Về nguyên tắc sử dụng mã Chương khi thực hiện sáp nhập các cơ quan, tổ chức trực
thuộc các cấp chính quyền: Trong quá trình thực hiện cải cách bộ máy hành chính
nhà nước, trường hợp cơ quan, tổ chức trực thuộc một cấp chính quyền sáp nhập,
hợp nhất, trong khi chưa có mã Chương mới cho cơ quan hợp nhất, thì sử dụng mã
Chương của đơn vị có tỷ trọng chi thường xuyên lớn nhất trong tổng số chi thường
xuyên của các đơn vị được hợp nhất, sáp nhập hoặc sử dụng mã chương của đơn vị
có tên ở vị trí đầu tiên của tên đơn vị được hợp nhất, hoặc vẫn sử dụng mã
Chương riêng (theo yêu cầu quản lý);
Ví dụ:
- Đơn vị hợp nhất “ Văn phòng Huyện ủy , Hội
đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân” thì tạm thời sử dụng mã Chương 709- Huyện ủy .
- Các đơn vị Trung tâm văn hóa huyện; Đội điện ảnh
huyện; Đài phát thanh huyện khi hợp nhất lấy tên là “Trung tâm truyền thông văn
hóa” thì tạm thời sử dụng mã Chương 640 “Đài phát thanh” (do số chi thường
xuyên của Đài phát thanh huyện có tỷ trọng lớn nhất trong tổng số chi thường
xuyên của 3 đơn vị).
b) Các trường hợp ủy quyền
- Trường hợp cơ quan, đơn vị được cơ quan thu ủy
quyền thu, hạch toán theo Chương của cơ quan ủy quyền thu. Riêng các khoản thu
do cơ quan thuế, cơ quan hải quan ủy quyền thu hạch toán vào chương người nộp.
- Trường hợp cơ quan, đơn vị sử dụng kinh phí ủy
quyền của cơ quan khác, hạch toán theo Chương của cơ quan ủy quyền chi.
4. Danh mục mã Chương
Danh mục mã Chương được quy định chi tiết tại Phụ lục
số I ban hành kèm theo Thông tư này. Sở Tài chính hướng dẫn việc hạch toán mã số
Chương trên địa bàn để phù hợp với thực tế tổ chức ở địa phương; không ban hành
mã số khác với Thông tư này.
Điều 3. Phân loại mục lục ngân
sách nhà nước theo “Loại, Khoản”
1. Nội dung phân loại
a) Loại dùng để phân loại các khoản chi ngân sách
nhà nước theo lĩnh vực chi ngân sách được quy định tại Điều 36 và Điều 38 của
Luật Ngân sách nhà nước.
b) Khoản là phân loại chi tiết của Loại, dùng để
phân loại các khoản chi ngân sách nhà nước theo ngành kinh tế quốc dân được cấp
có thẩm quyền phê duyệt.
2. Mã số hóa nội dung phân loại
a) Loại được mã số hóa theo 3 ký tự, với các giá trị
lá số chẵn theo hàng chục, khoảng cách giữa các Loại là 30 giá trị. Riêng Loại
các hoạt động kinh tế là 60 giá trị;
b) Khoản được mã số hóa theo 3 ký tự, với các giá
trị có hàng đơn vị từ 1 đến 9 liền sau mã số của từng Loại tương ứng.
3. Nguyên tắc hạch toán
Hạch toán phân bổ dự toán ngân sách nhà nước theo
Loại, Khoản phù hợp với nội dung dự toán được giao. Trường hợp một dự án có nhiều
công năng, căn cứ công năng chính của dự án để xác định Loại, Khoản phù hợp.
Khi hạch toán chi ngân sách nhà nước, chỉ hạch toán
mã số Khoản theo đúng nội dung phân loại, căn cứ mã số Khoản để xác định khoản
chi ngân sách thuộc Loại tương ứng. Cụ thể như sau:
a) Loại Quốc phòng (ký hiệu 010)
Để phản ánh, hạch toán các khoản chi đầu tư và chi
thường xuyên cho các hoạt động về quốc phòng của đơn vị chuyên trách Trung ương
và địa phương theo phân cấp; không gồm chi công tác dân quân tự vệ của các cơ
quan, đơn vị ngoài lực lượng chuyên trách của Trung ương và địa phương được phản
ánh trong từng lĩnh vực hoạt động tương ứng của từng cơ quan, đơn vị.
b) Loại An ninh và trật tự an toàn xã hội (ký hiệu
040)
Để phản ánh, hạch toán các khoản chi đầu tư và chi
thường xuyên cho các hoạt động về an ninh và trật tự an toàn xã hội của đơn vị
chuyên trách trung ương và địa phương theo phân cấp; không gồm chi công tác an
ninh và trật tự an toàn xã hội tại các cơ quan, đơn vị ngoài lực lượng chuyên
trách Trung ương và địa phương được phản ánh trong từng lĩnh vực hoạt động
tương ứng của từng cơ quan, đơn vị.
c) Loại Giáo dục - đào tạo và dạy nghề (ký hiệu
070)
Để phản ánh, hạch toán các khoản chi đầu tư và chi
thường xuyên cho các hoạt động giáo dục - đào tạo và dạy nghề, như sau:
- Giáo dục - đào tạo:
+ Chi các hoạt động giáo dục - đào tạo bao gồm các
hoạt động giáo dục mầm non; giáo dục tiểu học; giáo dục trung học cơ sở; giáo dục
trung học phổ thông; giáo dục nghề nghiệp, giáo dục thường xuyên trong các trung
tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên; giáo dục đại học, sau đại học,
phát hiện và đào tạo bồi dưỡng nhân tài để bổ sung nguồn nhân lực khoa học và
công nghệ; đào tạo khác trong nước; đào tạo ngoài nước; đào tạo lại, bồi dưỡng
nghiệp vụ khác cho cán bộ, công chức, viên chức (gồm cả đào tạo nước ngoài);
các nhiệm vụ phục vụ cho giáo dục, đào tạo khác.
+ Chi ngân sách nhà nước cho hoạt động giáo dục -
đào tạo bao gồm các khoản chi đầu tư và chi thường xuyên để xây dựng, cải tạo
trường học, cải tạo cơ sở đào tạo, nhà làm việc, trang thiết bị học tập; chi hoạt
động của các cơ sở giáo dục theo chế độ quy định.
Không bao gồm: Chi ngân sách cho hoạt động quản lý
nhà nước của Bộ Giáo dục, Sở Giáo dục và Đào tạo, Phòng Giáo dục đào tạo; đào tạo,
bồi dưỡng, nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ về khoa học và công nghệ cho
đội ngũ nhân lực khoa học và công nghệ theo Luật Khoa học và công nghệ; chi
ngân sách cho các hoạt động nghiên cứu khoa học phát triển giáo dục, đào tạo.
- Giáo dục nghề nghiệp:
+ Chi các hoạt động giáo dục nghề nghiệp của hệ thống
giáo dục quốc dân bao gồm các hoạt động đào tạo trình độ sơ cấp, trình độ trung
cấp, trình độ cao đẳng và các chương trình đào tạo nghề nghiệp khác cho người
lao động, được thực hiện theo hai hình thức là đào tạo chính quy và đào tạo thường
xuyên.
+ Chi ngân sách nhà nước cho hoạt động giáo dục nghề
nghiệp bao gồm các khoản chi đầu tư và chi thường xuyên để xây dựng, cải tạo cơ
sở giáo dục nghề nghiệp, trang thiết bị học nghề; chi hoạt động của các cơ sở
giáo dục nghề nghiệp theo chế độ quy định.
Không bao gồm: Chi ngân sách cho hoạt động quản lý
nhà nước của Tổng cục Dạy nghề; chi ngân sách cho các hoạt động nghiên cứu khoa
học phát triển dạy nghề.
d) Loại Khoa học và công nghệ (ký hiệu 100)
- Để phản ánh, hạch toán chi các hoạt động nghiên cứu,
ứng dụng và triển khai, chuyển giao ứng dụng về khoa học tự nhiên và kỹ thuật,
khoa học xã hội và nhân văn, khoa học và công nghệ khác. Bao gồm cả hoạt động
đào tạo, bồi dưỡng để nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ về khoa học và
công nghệ cho đội ngũ cán bộ khoa học và công nghệ theo Luật Khoa học và công
nghệ.
- Chi ngân sách nhà nước cho hoạt động khoa học và
công nghệ bao gồm các khoản chi đầu tư và chi thường xuyên để phục vụ cho các
hoạt động nghiên cứu, ứng dụng và triển khai, chuyển giao ứng dụng về khoa học
tự nhiên và kỹ thuật, khoa học xã hội và nhân văn, khoa học và công nghệ khác.
Bao gồm cả các khoản chi để phục vụ cho hoạt động đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao
trình độ chuyên môn, nghiệp vụ về khoa học và công nghệ cho đội ngũ nhân lực
khoa học và công nghệ theo Luật Khoa học và công nghệ.
Không bao gồm: Chi ngân sách cho hoạt động quản lý
nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ, Sở Khoa học và Công nghệ; chi ngân sách
cho các hoạt động đào tạo trình độ đại học, sau đại học bao gồm cả phát hiện và
đào tạo bồi dưỡng nhân tài để bổ sung nguồn nhân lực khoa học và công nghệ theo
Luật Giáo dục đại học; chi ngân sách cho các hoạt động giáo dục nghề nghiệp
(trình độ sơ cấp, trung cấp, cao đẳng) theo Luật Giáo dục nghề nghiệp.
đ) Loại Y tế, dân số và gia đình (ký hiệu 130)
- Để phản ánh, hạch toán chi các hoạt động y tế dự
phòng, khám bệnh, chữa bệnh, hỗ trợ kinh phí mua thẻ bảo hiểm y tế cho các đối
tượng do ngân sách nhà nước mua hoặc hỗ trợ mua thẻ bảo hiểm y tế theo quy định
của Luật bảo hiểm y tế và chi vệ sinh an toàn thực phẩm, y tế khác, dân số và
gia đình.
- Chi ngân sách nhà nước cho hoạt động y tế, dân số
và gia đình bao gồm các khoản chi đầu tư và chi thường xuyên để phục vụ cho hoạt
động y tế dự phòng, khám bệnh, chữa bệnh, hỗ trợ kinh phí mua thẻ bảo hiểm y tế
cho các đối tượng chính sách, vệ sinh an toàn thực phẩm, y tế khác, dân số và
gia đình.
Không bao gồm: Chi ngân sách cho hoạt động quản lý
nhà nước của Bộ Y tế, Sở Y tế, Phòng Y tế; chi ngân sách cho hoạt động đào tạo;
chi ngân sách cho các hoạt động nghiên cứu khoa học ứng dụng và phát triển thực
nghiệm về y tế và sức khỏe con người; chi xử lý môi trường.
e) Loại Văn hóa thông tin (ký hiệu 160)
- Để phản ánh, hạch toán chi các hoạt động văn hóa,
nghệ thuật, thông tin, truyền thông, báo chí.
- Chi ngân sách nhà nước bao gồm chi đầu tư và chi
thường xuyên cho hoạt động văn hóa thông tin để phục vụ cho các hoạt động thuộc
văn hóa và thông tin.
Không bao gồm: Chi ngân sách cho hoạt động quản lý
nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Bộ Thông tin và Truyền thông, Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Thông tin và Truyền thông, Phòng Văn hóa; chi
ngân sách cho các hoạt động hoa tiêu lĩnh vực đường thủy, đường không, hệ thống
phát thanh, truyền hình, thông tấn; khoa học và công nghệ, đào tạo.
g) Loại Phát thanh, truyền hình, thông tấn (ký hiệu
190)
- Để phản ánh, hạch toán chi các hoạt động phát
thanh, truyền hình, thông tấn.
- Chi ngân sách nhà nước bao gồm các khoản chi đầu
tư và chi thường xuyên cho hoạt động phát thanh, truyền hình, thông tấn.
Không bao gồm: Chi ngân sách cho các hoạt động đào
tạo; Chi ngân sách cho các hoạt động nghiên cứu khoa học công nghệ.
h) Loại Thể dục thể thao (ký hiệu 220)
- Để phản ánh, hạch toán chi các hoạt động nhằm
cung cấp các dịch vụ thể dục thể thao và phát triển các chính sách về các vấn đề
thể dục thể thao; điều hành hoạt động hoặc hỗ trợ các hoạt động thể thao.
- Chi ngân sách nhà nước cho hoạt động thể dục thể
thao bao gồm các khoản chi đầu tư và chi thường xuyên để xây dựng, cải tạo sân
vận động, trung tâm thể thao, nhà thi đấu, mua sắm trang thiết bị huấn luyện,
chi phí đào tạo vận động viên thành tích cao, chi phí hỗ trợ vận động viên, các
chính sách chế độ liên quan thể dục thể thao.
Không bao gồm: Chi ngân sách cho hoạt động quản lý
nhà nước tại Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch,
Phòng Văn hóa; chi ngân sách cho hoạt động đào tạo; chi ngân sách cho các hoạt
động nghiên cứu khoa học phát triển thể thao.
i) Loại Bảo vệ môi trường (ký hiệu 250)
- Để phản ánh, hạch toán chi các hoạt động điều
tra, quan trắc và phân tích môi trường; xử lý chất thải rắn, lỏng, khí; bảo tồn
thiên nhiên và đa dạng sinh học; ứng phó với biến đổi khí hậu; bảo vệ môi trường
khác.
- Chi ngân sách nhà nước cho hoạt động bảo vệ môi
trường bao gồm các khoản chi đầu tư và chi thường xuyên để điều tra, quan trắc
và phân tích môi trường; xử lý chất thải rắn, lỏng, khí; bảo tồn thiên nhiên và
đa dạng sinh học; ứng phó với biến đổi khí hậu; bảo vệ môi trường khác.
Không bao gồm: Chi ngân sách cho hoạt động quản lý
nhà nước tại Bộ Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài nguyên và Môi trường, Phòng
Tài nguyên và Môi trường; chi ngân sách cho các hoạt động đào tạo; chi hoạt động
nghiên cứu khoa học.
k) Loại Các hoạt động kinh tế (ký hiệu 280)
- Để phản ánh, hạch toán chi các hoạt động nhằm phục
vụ, hỗ trợ sản xuất, kinh doanh thuộc các ngành kinh tế như nông nghiệp, lâm
nghiệp, thủy lợi, thủy sản, công thương, giao thông vận tải, công nghệ thông
tin, du lịch, hoạt động dự trữ quốc gia, tài nguyên và các hoạt động kinh tế
khác.
- Các khoản chi ngân sách nhà nước cho hoạt động
kinh tế bao gồm chi đầu tư và chi thường xuyên để phục vụ, hỗ trợ sản xuất,
kinh doanh thuộc các ngành kinh tế như nông nghiệp, công thương, giao thông vận
tải, công nghệ thông tin, du lịch, hoạt động dự trữ quốc gia, tài nguyên, các
hoạt động kinh tế khác.
Không bao gồm: Chi ngân sách cho hoạt động quản lý
nhà nước tại các cơ quan quản lý trung ương và địa phương; chi ngân sách cho hoạt
động đào tạo; chi ngân sách cho hoạt động nghiên cứu khoa học.
l) Loại Hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước,
Đảng, đoàn thể (ký hiệu 340)
- Để phản ánh, hạch toán chi các hoạt động của các
cơ quan quản lý nhà nước; hoạt động của Đảng Cộng sản Việt Nam; hoạt động của
các tổ chức chính trị - xã hội; hỗ trợ hoạt động của các tổ chức chính trị - xã
hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức nghề
nghiệp và đoàn thể khác theo quy định; các hoạt động quản lý nhà nước khác.
- Chi ngân sách nhà nước bao gồm chi đầu tư và chi
thường xuyên cho hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước, Đảng, đoàn thể để
phục vụ cho các hoạt động quản lý nhà nước; hoạt động của Đảng Cộng sản Việt
Nam; hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội; chi hỗ trợ hoạt động của các
tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề
nghiệp, tổ chức nghề nghiệp và đoàn thể khác theo quy định; chi ngân sách nhà
nước cho các hoạt động quản lý nhà nước khác.
Không bao gồm: Chi ngân sách cho các hoạt động đào
tạo; chi ngân sách cho hoạt động nghiên cứu khoa học; chi hoạt động kinh tế.
m) Loại Bảo đảm xã hội (ký hiệu 370)
- Để phản ánh, hạch toán chi các hoạt động nhằm bảo
đảm xã hội và thực hiện các chính sách về bảo đảm xã hội bao gồm: chính sách và
hoạt động người có công với cách mạng; hoạt động bảo vệ và chăm sóc trẻ em;
lương hưu và trợ cấp bảo hiểm xã hội cho đối tượng do ngân sách nhà nước chi trả;
chính sách và hoạt động đối với các đối tượng bảo trợ xã hội khác và các đối tượng
khác.
- Chi ngân sách nhà nước bao gồm chi đầu tư và chi
thường xuyên cho các hoạt động bảo đảm xã hội để phục vụ các hoạt động bảo đảm
xã hội và thực hiện các chính sách về bảo đảm xã hội: Chính sách và hoạt động
người có công với cách mạng; hoạt động bảo vệ và chăm sóc trẻ em; lương hưu và
trợ cấp bảo hiểm xã hội cho đối tượng do ngân sách nhà nước chi trả; chính sách
và hoạt động đối với các đối tượng bảo trợ xã hội khác và các đối tượng khác.
Không bao gồm: Chi ngân sách cho hoạt động quản lý
nhà nước tại Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội; chi ngân sách cho hoạt động đào
tạo; chi ngân sách cho hoạt động nghiên cứu khoa học về lĩnh vực bảo đảm xã hội.
n) Loại Tài chính và khác (ký hiệu 400)
Để phản ánh, hạch toán chi các hoạt động tài chính
và khác như trả nợ lãi, phí và chi khác tiền vay, viện trợ, chi dự trữ quốc
gia, đầu tư, cho vay của Nhà nước, bổ sung quy dự trữ tài chính, hỗ trợ các đơn
vị cấp trên đóng trên địa bàn và các khoản chi khác ngân sách nhà nước.
o) Loại Chuyển giao, chuyển nguồn (ký hiệu 430)
Để phản ánh, hạch toán chi các khoản chuyển giao
các cấp và chuyển sang năm sau như bổ sung cân đối cho ngân sách cấp dưới, bổ
sung có mục tiêu cho ngân sách cấp dưới, nộp ngân sách cấp trên, chuyển nguồn
sang năm sau, hỗ trợ địa phương khác theo quy định, dự phòng ngân sách và nhiệm
vụ chi khác của ngân sách.
4. Danh mục mã Loại, Khoản được quy định chi tiết tại
Phụ lục số II ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 4. Phân loại mục lục ngân
sách nhà nước theo “Mục và Tiểu mục”
1. Nội dung phân loại
a) Mục dùng để phân loại các khoản thu, chi ngân
sách nhà nước căn cứ nội dung kinh tế theo các chính sách, chế độ thu, chi ngân
sách nhà nước.
Các Mục có tính chất giống nhau theo yêu cầu quản
lý được tập hợp thành Tiểu nhóm.
Các Tiêu nhóm có tính chất giống nhau theo yêu cầu
quản lý được tập hợp thành Nhóm.
b) Tiểu mục là phân loại chi tiết của Mục, dùng để
phân loại các khoản thu, chi ngân sách nhà nước chi tiết theo các đối tượng quản
lý trong từng Mục.
2. Mã số hóa nội dung phân loại
a) Mục được mã hóa theo 4 ký tự, với các giá trị là
số chẵn theo hàng chục, bao gồm Mục trong cân đối và Mục ngoài cân đối.
- Mục trong cân đối bao gồm: Mục thu, Mục chi ngân
sách nhà nước và Mục chuyên nguồn giữa các năm ngân sách.
- Mục ngoài cân đối bao gồm: Mục vay và trả nợ gốc
vay của ngân sách nhà nước, Mục tạm thu và Mục tạm chi.
b) Tiểu mục được mã hóa theo 4 ký tự, với các giá
trị có hàng đơn vị từ 1 đến 9, trong đó giá trị 9 cuối cùng trong khoảng của Mục
dùng chỉ tiểu mục khác (hạch toán khi có hướng dẫn cụ thể). Các Tiểu mục thu,
chi được bố trí trong khoảng 50 giá trị liền sau của Mục thu, chi trong cân đối
tương ứng. Riêng các Mục vay và trả nợ gốc vay khoảng cách là 20 giá trị.
3. Nguyên tắc hạch toán
Khi hạch toán thu, chi ngân sách nhà nước, chỉ hạch
toán mã số Tiểu mục theo đúng nội dung kinh tế các khoản thu, chi ngân sách.
Căn cứ mã số Tiểu mục để xác định khoản thu, chi ngân sách thuộc Mục tương ứng.
4. Danh mục mã Mục, Tiểu mục được quy định chi tiết
tại Phụ lục số III ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 5. Phân loại mục lục ngân
sách nhà nước theo “Chương trình, mục tiêu và dự án quốc gia”
1. Nội dung phân loại
a) Chương trình, mục tiêu và dự án quốc gia được
phân loại dựa trên cơ sở nhiệm vụ chi ngân sách nhà nước cho các chương trình,
mục tiêu, dự án quốc gia và các nhiệm vụ chi cần theo dõi riêng.
b) Các nhiệm vụ chi cần được theo dõi riêng gồm cả
các chương trình, dự án hỗ trợ của nhà tài trợ quốc tế và chương trình, mục
tiêu, dự án của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định có thời
gian thực hiện từ 5 năm trở lên, phạm vi thực hiện rộng, kinh phí lớn.
2. Mã số hóa nội dung phân loại
a) Chương trình, mục tiêu và dự án quốc gia được mã
số hóa theo 4 ký tự, với các giá trị là số chẵn theo hàng chục. Các chương
trình, mục tiêu và dự án quốc gia được chi tiết theo các tiểu chương trình, nhiệm
vụ, dự án thuộc từng chương trình, mục tiêu và dự án quốc gia, được mã hóa theo
4 ký tự liền sau mã số chương trình, mục tiêu và dự án quốc gia.
b) Cách thức bố trí
- Đối với các chương trình, mục tiêu và dự án quốc
gia do Trung ương quyết định: Sử dụng các mã số có giá trị từ 0001 đến 4999;
khoảng cách giữa các chương trình, mục tiêu là 20 giá trị. Riêng Chương trình
khoa học trọng điểm cấp Nhà nước (Mã số 0210) có 40 giá trị. Đối với 21 Chương
trình mục tiêu ban hành theo Nghị quyết số 1023/NQ-UBTVQH13 ngày 28/8/2015;
chương trình, mục tiêu xử lý chất độc da cam Dioxin; hoạt động bình đẳng giới
và sự tiến bộ phụ nữ là 10 giá trị.
- Đối với các chương trình, mục tiêu do địa phương
quyết định: Sử dụng các mã số có giá trị từ 5000 đến 9989; khoảng cách giữa các
chương trình, mục tiêu là 10 giá trị. Đối với các địa phương có nhu cầu quản
lý, hạch toán riêng các chương trình mục tiêu do địa phương quyết định ban
hành: Sở Tài chính có văn bản đề xuất cụ thể (kèm theo Quyết định của cơ quan
có thẩm quyền ban hành chương trình mục tiêu của địa phương) gửi Bộ Tài chính
(Kho bạc nhà nước) để xác định mã số cụ thể và thông báo gửi địa phương thực hiện.
3. Nguyên tắc hạch toán
a) Khi hạch toán các khoản chi ngân sách nhà nước
cho chương trình, mục tiêu và dự án quốc gia chỉ hạch toán theo mã số các tiểu
chương trình, nhiệm vụ, dự án; căn cứ mã số của các tiểu chương trình, nhiệm vụ,
dự án, tổng hợp thông tin về số chi ngân sách nhà nước cho cả chương trình, mục
tiêu tương ứng.
Đối với các khoản chi ngân sách nhà nước không thuộc
chương trình, mục tiêu và dự án quốc gia thì không hạch toán theo mã số chương
trình, mục tiêu và dự án quốc gia.
b) Trường hợp địa phương bố trí nguồn ngân sách địa
phương để thực hiện chương trình, mục tiêu và dự án quốc gia do Trung ương quyết
định thì phải hạch toán theo mã số chương trình, mục tiêu và dự án quốc gia do
Trung ương quyết định (không hạch toán theo mã số chương trình, mục tiêu do địa
phương quyết định ban hành).
4. Danh mục mã chương trình, mục tiêu và dự án quốc
gia được quy định chi tiết tại Phụ lục số IV ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 6. Phân loại mục lục ngân
sách nhà nước theo “Nguồn ngân sách nhà nước”
1. Nội dung phân loại
Nguồn ngân sách nhà nước là nguồn được xác định
trên cơ sở dự toán được Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân giao cho
đơn vị dự toán (gồm cả bổ sung hoặc thu hồi trong quá trình điều hành ngân
sách) theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, được phân loại căn cứ nguồn gốc
hình thành, bao gồm nguồn trong nước và nguồn ngoài nước, cụ thể:
a) Nguồn ngoài nước là nguồn vốn nước ngoài tài trợ
theo nội dung, địa chỉ sử dụng cụ thể theo cam kết của nhà tài trợ, bên cho vay
nước ngoài được ký kết với cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam.
b) Nguồn trong nước là các nguồn vốn còn lại, bao gồm
cả nguồn vốn ngoài nước tài trợ không theo nội dung, địa chỉ sử dụng cụ thể được
coi là nguồn vốn trong nước và được hạch toán theo mã nguồn trong nước.
2. Mã số hóa nội dung phân loại
Nguồn ngân sách nhà nước được mã hóa theo 2 ký tự,
trong đó:
- Nguồn vốn trong nước: Mã số 01
- Nguồn vốn ngoài nước: Mã số 50
Các mã chi tiết của mã nguồn vốn trong nước, mã nguồn
vốn ngoài nước quy định tại chế độ kế toán nhà nước áp dụng cho Hệ thống thông
tin quản lý Ngân sách và nghiệp vụ Kho bạc (TABMIS).
3. Nguyên tắc hạch toán
Đối với mã nguồn trong nước, hạch toán chi thường
xuyên theo mã số tính chất nguồn kinh phí; chi đầu tư theo mã số nguồn vốn đầu
tư. Bộ Tài chính bổ sung danh mục và hướng dẫn cụ thể đối với các trường hợp hạch
toán chi tiết đến từng nguồn vốn đầu tư, thường xuyên trong chế độ kế toán ngân
sách nhà nước.
Điều 7. Phân loại mục lục ngân
sách nhà nước theo “Cấp ngân sách nhà nước”
1. Nội dung phân loại
a) Cấp ngân sách được phân loại dựa trên cơ sở phân
cấp quản lý ngân sách nhà nước cho từng cấp chính quyền để hạch toán các khoản
thu, chi ngân sách nhà nước của từng cấp ngân sách theo quy định của Luật Ngân
sách nhà nước.
b) Cấp ngân sách bao gồm: Ngân sách trung ương,
ngân sách cấp tỉnh, ngân sách cấp huyện, ngân sách cấp xã.
2. Mã số hóa nội dung phân loại
a) Ngân sách trung ương: Quy định là số 1.
b) Ngân sách cấp tỉnh: Quy định là số 2.
c) Ngân sách cấp huyện: Quy định là số 3.
d) Ngân sách cấp xã: Quy định là số 4.
3. Nguyên tắc hạch toán
a) Đối với thu ngân sách nhà nước
Đơn vị nộp khoản thu vào ngân sách nhà nước không
ghi mã số cấp ngân sách. Căn cứ vào chế độ phân cấp nguồn thu ngân sách nhà nước
của cấp có thẩm quyền, Kho bạc Nhà nước hạch toán số thu theo từng cấp ngân
sách vào hệ thống kế toán ngân sách nhà nước.
b) Đối với chi ngân sách nhà nước
Các cơ quan, đơn vị giao dự toán, khi phát hành chứng
từ chi ngân sách nhà nước (giấy rút dự toán hoặc lệnh chi tiền, chứng từ chi
ngân sách nhà nước khác), phải ghi rõ khoản chi thuộc ngân sách cấp nào. Trên
cơ sở đó, Kho bạc nhà nước hạch toán mã số chi theo cấp ngân sách tương ứng vào
hệ thống kế toán ngân sách nhà nước.
Điều 8. Điều khoản thi hành [4]
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 04
tháng 02 năm 2017, áp dụng từ năm ngân sách 2017, cụ thể như sau:
a) Đối với năm ngân sách 2017 thực hiện theo quy định
tại Quyết định số 33/2008/QĐ-BTC và các văn bản sửa đổi, bổ sung. Việc chuyển đổi
mã số hạch toán ngành, lĩnh vực đầu tư theo Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg và
lĩnh vực chi ngân sách nhà nước theo Luật Ngân sách nhà nước số 83/2016/QH13
sang danh mục mã số nhiệm vụ chi năm ngân sách 2017 được thực hiện theo Bảng
chuyển đổi số 01/BCĐ kèm theo Thông tư này. Mã nhiệm vụ chi ban hành kèm theo
Quyết định số 63/2008/QĐ-BTC ngày 01/8/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hết hiệu
lực từ năm ngân sách 2017.
b) Từ năm ngân sách 2018 trở đi thực hiện thống nhất
theo quy định tại Thông tư này. Việc chuyển đổi mã số hạch toán ngành, lĩnh vực
đầu tư theo Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg và lĩnh vực chi ngân sách nhà nước
theo Luật Ngân sách nhà nước số 83/2016/QH13 sang danh mục mã số nhiệm vụ chi mới
được thực hiện theo Bảng chuyển đổi số 02/BCĐ kèm theo Thông tư này.
3. Thông tư này thay thế Quyết định số
33/2008/QĐ-BTC ngày 02/6/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và các Thông tư bổ
sung, sửa đổi: số 136/2009/TT-BTC ngày 02/7/2009, số 69/2009/TT-BTC ngày
03/4/2009, số 223/2009/TT-BTC ngày 25/11/2009, số 26/2010/TT-BTC ngày
25/02/2010, số 143/2010/TT-BTC ngày 22/9/2010, số 198/2010/TT-BTC ngày
08/12/2010, số 30/2011/TT-BTC ngày 02/3/2011, số 57/2011/TT-BTC ngày 05/5/2011,
số 144/2011/TT-BTC ngày 21/10/2011, số 110/2012/TT-BTC ngày 03/7/2012, số
217/2012/TT-BTC ngày 17/12/2012, số 97/2013/TT-BTC ngày 23/7/2013, số
192/2014/TT-BTC ngày 12/12/2014, số 56/2016/TT-BTC ngày 25/3/2016, số
300/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016; Quyết định số 54/QĐ-BTC ngày 12/01/2011; Công
văn số 7472/BTC-NSNN ngày 10/6/2010 về việc cấp mã số cho các chương trình, dự
án của Bộ Giáo dục và Đào Tạo, Công văn số 7423/BTC-NSNN ngày 05/6/2014 về việc
cấp mã dự án của Bộ Giáo dục và Đào Tạo kể từ ngày hiệu lực nêu tại Khoản 1, Điều
8 Thông tư này. Riêng các mã số Bộ Tài chính đã cấp cho chương trình, mục tiêu
“Xử lý chất độc da cam Dioxin” hạch toán theo quy định tại Thông tư số
147/2013/TT-BTC ngày 23/10/2013 và “Hoạt động bình đẳng giới và sự tiến bộ phụ
nữ” hạch toán theo quy định tại Thông tư số 104/2014/TT-BTC ngày 07/8/2014 của
Bộ Tài chính; các mã chương trình, mục tiêu, dự án do địa phương quyết định đã
được Bộ Tài chính cấp mã số, được sử dụng mã số đã được cấp.
Điều 9. Tổ chức thực hiện
Hệ thống Mục lục ngân sách nhà nước được quy định
thống nhất toàn quốc.
Việc chuyển đổi số dư từ mã Mục lục ngân sách nhà
nước cũ sang mã Mục lục ngân sách nhà nước ban hành tại Thông tư này bảo đảm phản
ánh đầy đủ thông tin, không làm thay đổi nội dung kinh tế của số dư. Bộ Tài
chính có công văn riêng hướng dẫn bảng chuyển đổi (ánh xạ).
Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ,
cơ quan trung ương các đoàn thể và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương có trách nhiệm chỉ đạo, triển khai và hướng dẫn các đơn vị trực thuộc
thực hiện Thông tư này.
Tổng Giám đốc Kho bạc Nhà nước, Chánh Văn phòng Bộ,
Thủ trưởng các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính chịu trách nhiệm hướng dẫn
và tổ chức thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (để đăng Công
báo);
- Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, KBNN (5b).
XÁC THỰC VĂN BẢN
HỢP NHẤT
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Cao Anh Tuấn
PHỤ LỤC I
DANH MỤC MÃ CHƯƠNG
(Kèm theo Thông tư số 324/2016/TT-BTC ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính)
Mã số
Tên
Ghi chú
Chương thuộc Trung ương
Giá trị từ 001 đến
399
001
Văn phòng Chủ tịch nước
002
Văn phòng Quốc hội
003
Tòa án nhân dân tối cao
004
Viện kiểm sát nhân dân tối cao
005
Văn phòng Chính phủ
009
Bộ Công an
010
Bộ Quốc phòng
011
Bộ Ngoại giao
012
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
013
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
014
Bộ Tư pháp
016
Bộ Công thương
017
Bộ Khoa học và Công nghệ
018
Bộ Tài chính
019
Bộ Xây dựng
021
Bộ Giao thông - Vận tải
022
Bộ Giáo dục và Đào tạo
023
Bộ Y tế
024
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
025
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
026
Bộ Tài nguyên và Môi trường
027
Bộ Thông tin và Truyền thông
034[5]
Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp
035
Bộ Nội vụ
036
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
037
Thanh tra Chính phủ
038
Bảo hiểm xã hội Việt Nam
039
Kiểm toán Nhà nước
040
Đài Tiếng nói Việt Nam
041
Đài Truyền hình Việt Nam
042
Thông tấn xã Việt Nam
044
Đại học Quốc gia Hà Nội
045
Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt Nam
046
Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam
048
Liên minh hợp tác xã Việt Nam
049
Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh
050
Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh
083
Ủy ban Dân tộc
088
Ủy ban sông Mê Kông
100
Ban Quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh
107
Liên hiệp các tổ chức hữu nghị Việt Nam
109
Văn phòng Trung ương Đảng
110
Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
111
Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh
112
Trung ương Hội liên hiệp Phụ nữ Việt Nam
113
Trung ương Hội Nông dân Việt Nam
114
Trung ương Hội Cựu chiến binh Việt Nam
115
Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam
116
Tổng công ty Cảng hàng không Việt Nam
117
Tổng công ty Động lực và Máy nông nghiệp Việt Nam
118
Tổng công ty Quản lý bay Việt Nam
119
Tổng công ty Công nghiệp tàu thủy
120
Tổng công ty Đá quý và vàng Việt Nam
121
Tập đoàn Dầu khí Việt Nam
122
Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam
123
Tập đoàn Điện lực Việt Nam
124
Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam
125
Tập đoàn Hóa chất Việt Nam
126
Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam
127
Tổng công ty Thép Việt Nam
128
Tổng công ty Giấy Việt Nam
129
Tập đoàn Dệt May Việt Nam
130
Tổng công ty Cà phê Việt Nam
131
Tổng công ty Lương thực miền Bắc
132
Tổng công ty Lương thực miền Nam
133
Tổng công ty Thuốc lá Việt Nam
134
Tổng công ty Hàng hải Việt Nam
135
Tổng công ty Hàng không Việt Nam - Công ty cổ phần
136
Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam
137
Tổng công ty Đường sắt Việt Nam
138
Tổng công ty Công nghiệp Xi măng Việt Nam
139
Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt
Nam
140
Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam
141
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt
Nam
142
Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển
Việt Nam
143
Ngân hàng Chính sách xã hội
145
Ngân hàng Phát triển Việt Nam
146
Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn nhà nước
147
Tổng công ty Viễn thông MobiFone
148
Tổng công ty Tân Cảng - Bộ Quốc phòng
149
Tổng công ty Lâm nghiệp Việt Nam
150
Tổng công ty Rau quả nông sản - Công ty cổ phần
151
Các đơn vị kinh tế có 100% vốn đầu tư nước ngoài
vào Việt Nam
152
Các đơn vị có vốn nước ngoài từ 51% đến dưới 100%
vốn điều lệ hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân người nước ngoài đối
với công ty hợp danh
153
Các đơn vị kinh tế Việt Nam có vốn đầu tư ra nước
ngoài
154
Kinh tế hỗn hợp ngoài quốc doanh
158
Các đơn vị kinh tế hỗn hợp có vốn nhà nước trên
50% đến dưới 100% vốn điều lệ
159
Các đơn vị có vốn nhà nước từ 50% vốn điều lệ trở
xuống
160
Các quan hệ khác của ngân sách
161
Nhà thầu chính ngoài nước
162
Nhà thầu phụ ngoài nước
163
Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam
164
Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam
165
Tổng công ty Điện tử và Tin học
167
Tổng công ty Da giầy Việt Nam
168
Tổng công ty Nhựa Việt Nam
169
Tổng công ty cổ phần Xuất nhập khẩu xây dựng Việt
Nam
170
Tổng công ty Đầu tư phát triển nhà và đô thị
171
Tổng công ty Mía đường I - Công ty cổ phần
172
Tổng công ty Mía đường II - Công ty cổ phần
173
Tập đoàn Tài chính Bảo hiểm - Bảo Việt (Tập đoàn
Bảo Việt)
174
Tổng công ty cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát
Sài Gòn
175
Tổng công ty cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát
Hà Nội
176
Các đơn vị có vốn nhà nước nắm giữ 100% vốn điều
lệ (không thuộc các cơ quan chủ quản, các Chương Tập đoàn, Tổng công ty)
177
Tập đoàn Viễn thông quân đội
179
Tổng công ty Sông Đà
180
Ban quản lý Làng Văn hóa - Du lịch các dân tộc Việt
Nam
181
Ban quản lý Khu công nghệ cao Hòa Lạc
182
Liên hiệp các hội khoa học và kỹ thuật Việt Nam
183
Ủy ban toàn quốc liên hiệp các hội văn học nghệ
thuật Việt Nam
184
Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam
185
Hội Nhà văn Việt Nam
186
Hội Nhà báo Việt Nam
187
Hội Luật gia Việt Nam
188
Hội Chữ thập đỏ Việt Nam
189
Hội Sinh viên Việt Nam
190
Hội Văn nghệ dân gian Việt Nam
191
Hội Nhạc sĩ Việt Nam
192
Hội Điện ảnh Việt Nam
193
Hội Nghệ sĩ múa Việt Nam
194
Hội Kiến trúc sư Việt Nam
195
Hội Mỹ thuật Việt Nam
196
Hội Nghệ sĩ sân khấu Việt Nam
197
Hội Văn học nghệ thuật các dân tộc thiểu số Việt
Nam
198
Hội Nghệ sĩ nhiếp ảnh Việt Nam
199
Hội Người cao tuổi Việt Nam
200
Hội Người mù Việt Nam
201
Hội Đông y Việt Nam
202
Hội Nạn nhân chất độc da cam/dioxin Việt Nam
203
Tổng hội Y học Việt Nam
204
Hội Cựu thanh niên xung phong Việt Nam
205
Hội Bảo trợ người tàn tật và trẻ mồ côi Việt Nam
206
Hội Cứu trợ trẻ em tàn tật Việt Nam
207
Hội Khuyến học Việt Nam
399
Các đơn vị khác
Chương thuộc cấp tỉnh
Giá trị từ 400 đến
599
402
Văn phòng Hội đồng nhân dân
405
Văn phòng Ủy ban nhân dân
411
Sở Ngoại vụ
412
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
413
Sở Kế hoạch và Đầu tư
414
Sở Tư pháp
416
Sở Công Thương
417
Sở Khoa học và Công nghệ
418
Sở Tài chính
419
Sở Xây dựng
421
Sở Giao thông - Vận tải
422
Sở Giáo dục và Đào tạo
423
Sở Y tế
424
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
425
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
426
Sở Tài nguyên và Môi trường
427
Sở Thông tin và Truyền thông
428
Sở Du lịch
429
Sở Văn hóa - Thể thao
435
Sở Nội vụ
437
Thanh tra tỉnh
439
Sở Quy hoạch - Kiến trúc
440
Đài Phát thanh
441
Đài Truyền hình
442
Đài Phát thanh - Truyền hình
448
Liên minh các hợp tác xã
483
Ban Dân tộc
505
Ban quản lý khu công nghiệp
509
Văn phòng Tỉnh ủy
510
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh
511
Tỉnh Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh
512
Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh
513
Hội Nông dân tỉnh
514
Hội Cựu chiến binh tỉnh
515
Liên đoàn lao động tỉnh
516
Liên hiệp các hội khoa học và kỹ thuật
517
Liên hiệp các tổ chức hữu nghị
518
Liên hiệp các hội văn học nghệ thuật
519
Hội Nhà văn
520
Hội Nhà báo
521
Hội Luật gia
522
Hội Chữ thập đỏ
523
Hội Sinh viên
524
Hội Văn nghệ dân gian
525
Hội Nhạc sĩ
526
Hội Điện ảnh
527
Hội Nghệ sĩ múa
528
Hội Kiến trúc sư
529
Hội Mỹ thuật
530
Hội Nghệ sĩ sân khấu
531
Hội Văn học nghệ thuật các dân tộc thiểu số
532
Hội Nghệ sĩ Nhiếp ảnh
533
Hội Người cao tuổi
534
Hội Người mù
535
Hội Đông y
536
Hội Nạn nhân chất độc da cam/dioxin
537
Hội Cựu thanh niên xung phong
538
Hội Bảo trợ người tàn tật và trẻ mồ côi
539
Hội Khuyến học
540
Hội Cứu trợ trẻ em tàn tật
551
Các đơn vị có 100% vốn đầu tư nước ngoài vào Việt
Nam
552
Các đơn vị có vốn đầu tư nước ngoài từ 51 % đến
dưới 100% vốn điều lệ hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân người nước
ngoài đối với công ty hợp danh
553
Các đơn vị kinh tế có vốn đầu tư ra nước ngoài
554
Kinh tế hỗn hợp ngoài quốc doanh
555
Doanh nghiệp tư nhân
556
Hợp tác xã
557
Hộ gia đình, cá nhân
558
Các đơn vị kinh tế hỗn hợp có vốn Nhà nước trên
50% đến dưới 100% vốn điều lệ
559
Các đơn vị có vốn nhà nước từ 50% vốn điều lệ trở
xuống
560
Các quan hệ khác của ngân sách
561
Nhà thầu chính ngoài nước
562
Nhà thầu phụ ngoài nước
563
Các Tổng công ty địa phương quản lý
.
564
Các đơn vị có vốn nhà nước nắm giữ 100% vốn điều
lệ (không thuộc các cơ quan chủ quản, các Chương Tập đoàn, Tổng công ty)
599
Các đơn vị khác
Chương thuộc cấp huyện
Giá trị từ 600 đến
799
605
Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân
612
Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
614
Phòng Tư pháp
618
Phòng Tài chính - Kế hoạch
619
Phòng Quản lý đô thị
620
Phòng Kinh tế và Hạ tầng
622
Phòng Giáo dục và Đào tạo
623
Phòng Y tế
624
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội
625
Phòng Văn hóa và Thông tin
626
Phòng Tài nguyên và Môi trường
635
Phòng Nội vụ
637
Thanh tra huyện
640
Đài Phát thanh
683
Phòng Dân tộc
709
Huyện ủy
710
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc huyện
711
Huyện Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh
712
Hội Liên hiệp Phụ nữ huyện
713
Hội Nông dân huyện
714
Hội Cựu chiến binh huyện
715
Liên đoàn Lao động huyện
716
Liên minh hợp tác xã
717
Hội Chữ thập đỏ
718
Hội Người cao tuổi
719
Hội Người mù
720
Hội Đông y
721
Hội Nạn nhân chất độc da cam/dioxin
722
Hội Cựu thanh niên xung phong
723
Hội Bảo trợ người tàn tật và trẻ mồ côi
724
Hội Khuyến học
754
Kinh tế hỗn hợp ngoài quốc doanh
755
Doanh nghiệp tư nhân
756
Hợp tác xã
757
Hộ gia đình, cá nhân
758
Các đơn vị kinh tế hỗn hợp có vốn nhà nước trên
50% đến dưới 100% vốn điều lệ
759
Các đơn vị có vốn nhà nước chiếm từ 50% vốn điều
lệ trở xuống
760
Các quan hệ khác của ngân sách
799
Các đơn vị khác
Chương thuộc cấp xã
Giá trị từ 800 đến
989
800
Tổng hợp ngân sách xã
Để cơ quan Kho bạc Nhà nước hạch toán tổng hợp
ngân sách cấp xã
802
Hội đồng nhân dân
805
Văn phòng Ủy ban nhân dân
809
Công an xã
810
Ban quân sự xã
811
Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh xã
812
Hội Liên hiệp phụ nữ xã
813
Hội Nông dân xã
814
Hội Cựu chiến binh xã
819
Đảng ủy xã
820
Ủy ban mặt trận Tổ quốc xã
822
Trường mầm non, nhà trẻ
823
Trạm Y tế xã
824
Hội Chữ thập đỏ xã
825
Hội Người cao tuổi xã
826
Hội Khuyến học xã
854
Kinh tế hỗn hợp ngoài quốc doanh
856
Hợp tác xã
857
Hộ gia đình, cá nhân
860
Các quan hệ khác của ngân sách
989
Các đơn vị khác
PHỤ LỤC II
DANH MỤC MÃ LOẠI - KHOẢN
(Kèm theo Thông tư số 324/2016/TT-BTC ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính)
STT
Loại (lĩnh vực),
Khoản
Mã số
Tên gọi
Ghi chú
1
Loại
010
Quốc phòng
Trừ chi công tác quốc phòng tại các bộ, cơ quan
trung ương
Khoản
011
Quốc phòng
Khoản
012
Cơ yếu Chính phủ
Khoản
013
Trung tâm nhiệt đới Việt Nga
Khoản
014
Chuẩn bị động viên
2
Loại
040
An ninh và trật tự an toàn xã hội
Trừ chi công tác an ninh và trật tự an toàn xã hội
tại các bộ, cơ quan trung ương
Khoản
041
An ninh và trật tự an toàn xã hội
3
Loại
070
Giáo dục - đào tạo và dạy nghề
Trường hợp ghép các cấp giáo dục (Tiểu học, Trung
học cơ sở, Trường Khuyết tật) thì hạch toán theo cấp học chiếm tỷ trọng chi
ngân sách lớn nhất; không thay đổi trong quá trình thực hiện
Khoản
071
Giáo dục mầm non
Bao gồm: Nhà trẻ, mẫu giáo
Khoản
072
Giáo dục tiểu học
Khoản
073
Giáo dục trung học cơ sở
Khoản
074
Giáo dục trung học phổ thông
Khoản
075
Giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên
Bao gồm: Giáo dục nghề nghiệp, giáo dục thường
xuyên trong các trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên.
Khoản
081
Giáo dục đại học
Khoản
082
Giáo dục sau đại học
Bao gồm: Đào tạo trình độ thạc sĩ và tiến sĩ.
Khoản
083
Đào tạo khác trong nước
Khoản
084
Đào tạo ngoài nước
Khoản này chỉ bao gồm: Các khoản chi cho đối tượng
trong nước được hưởng theo chế độ đào tạo dài hạn tại nước ngoài được ngân
sách nhà nước đài thọ.
Khoản
085
Đào tạo lại, bồi dưỡng nghiệp vụ khác cho cán bộ,
công chức, viên chức (gồm cả đào tạo ngắn hạn nước ngoài)
Khoản
091
Giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp
Bao gồm: Đào tạo trình độ sơ cấp được thực hiện
theo hai hình thức đào tạo chính quy và đào tạo thường xuyên.
Khoản
092
Giáo dục nghề nghiệp trình độ trung cấp
Bao gồm: Đào tạo trình độ trung cấp được thực hiện
theo hai hình thức đào tạo chính quy và đào tạo thường xuyên.
Khoản
093
Giáo dục nghề nghiệp trình độ cao đẳng
Bao gồm: Đào tạo trình độ cao đẳng được thực hiện
theo hai hình thức đào tạo chính quy và đào tạo thường xuyên.
Khoản
098
Các nhiệm vụ phục vụ cho giáo dục, đào tạo, giáo
dục nghề nghiệp khác
Bao gồm: Kiểm tra, giám sát, các đại hội, hội
thi, các chương trình đào tạo nghề nghiệp khác cho người lao động không chia
tách cho từng cấp học...
4
Loại
100
Khoa học và công nghệ
Khoản
101
Khoa học tự nhiên và kỹ thuật
Bao gồm: Các nghiên cứu cơ bản, ứng dụng và triển
khai, chuyển giao ứng dụng trong các lĩnh vực toán học, vật lý, thiên văn,
hóa học, khoa học trái đất, khoa học sự sống, y học, nông nghiệp,... và các
hoạt động khoa học tự nhiên và kỹ thuật. Bao gồm cả hoạt động đào tạo, bồi dưỡng,
nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ về khoa học và công nghệ cho đội ngũ
nhân lực khoa học và công nghệ.
Khoản
102
Khoa học xã hội và nhân văn
Bao gồm: Các nghiên cứu cơ bản, ứng dụng và triển
khai, trong các lĩnh vực kinh tế, tâm lý, luật pháp, ngôn ngữ, nghệ thuật,...
Bao gồm cả hoạt động đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp
vụ về khoa học và công nghệ cho đội ngũ nhân lực khoa học và công nghệ.
Khoản
103
Khoa học và công nghệ khác
Bao gồm cả hoạt động điều tra cơ bản, ứng dụng và
triển khai, chuyển giao ứng dụng trong tất cả các ngành khoa học (được bố trí
dự toán từ nguồn kinh phí khoa học và công nghệ). Bao gồm cả hoạt động đào tạo,
bồi dưỡng, nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ về khoa học và công nghệ
cho đội ngũ nhân lực khoa học và công nghệ.
5
Loại
130
Y tế, dân số và gia đình
Khoản
131
Y tế dự phòng
Bao gồm: Các hoạt động y tế dự phòng
Khoản
132
Khám bệnh, chữa bệnh
Bao gồm: Các hoạt động của bệnh viện, các phòng
khám, chỉnh hình, phục hồi chức năng và điều dưỡng thuộc ngành y tế. Không
bao gồm: Cơ sở phục hồi chức năng và điều dưỡng thuộc lĩnh vực bảo đảm xã hội
(hạch toán vào Khoản tương ứng trong Loại bảo đảm xã hội).
Khoản
133
Hỗ trợ kinh phí mua thẻ bảo hiểm y tế cho các đối
tượng chính sách
Bao gồm: Kinh phí hỗ trợ mua thẻ bảo hiểm y tế
cho: Người nghèo, người cận nghèo; trẻ em dưới 6 tuổi; học sinh, sinh viên;
người có công với cách mạng; người nghỉ hưu; đối tượng bảo trợ xã hội; trợ cấp
bảo hiểm xã hội do ngân sách nhà nước đảm bảo; thân nhân lực lượng vũ
trang;...
Khoản
134
Vệ sinh an toàn thực phẩm
Khoản
139
Y tế khác
Không bao gồm: Y tế dự phòng; khám bệnh, chữa bệnh
(đã hạch toán ở Khoản 131, 132)
Khoản
141
Sự nghiệp gia đình
Không bao gồm: Hoạt động về dân số (đã hạch toán ở
Khoản 151)
Khoản
151
Dân số
6
Loại
160
Văn hóa thông tin
Khoản
161
Văn hóa
Bao gồm: Phim, ảnh, thư viện, lưu trữ, bảo tồn, bảo
tàng, các hoạt động nghệ thuật,...
Khoản
171
Thông tin
Bao gồm: Hoạt động thông tin, truyền thông, xuất
bản, báo chí.
Không bao gồm: hoạt động thông tấn (đã được hạch
toán ở Loại 190 - Phát thanh, truyền hình, thông tấn).
7
Loại
190
Phát thanh, truyền hình, thông tấn
Trường hợp hoạt động gắn với nhiều Khoản, thi hạch
toán vào Khoản chiếm tỷ trọng lớn nhất, hoặc hoạt động chính
Khoản
191
Phát thanh
Khoản
201
Truyền hình
Khoản
211
Thông tấn
(Dùng cho cấp trung ương)
8
Loại
220
Thể dục thể thao
Khoản
221
Thể dục thể thao
9
Loại
250
Bảo vệ môi trường
Trường hợp hoạt động gắn với nhiều Khoản, thì hạch
toán vào Khoản chiếm tỷ trọng lớn nhất
Khoản
251
Điều tra quan trắc và phân tích môi trường
Khoản
261
Xử lý chất thải rắn
Bao gồm cả các hoạt động thu gom, vận chuyển, xử
lý, chôn, đốt chất thải rắn và khắc phục ô nhiễm chất rắn
Khoản
262
Xử lý chất thải lỏng
Bao gồm các hoạt động thu gom, vận chuyển, xử lý
nước thải và khắc phục ô nhiễm chất lỏng
Khoản
263
Xử lý chất thải khí
Khoản
271
Bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học
Khoản
272
Ứng phó với biến đổi khí hậu
Khoản
278
Bảo vệ môi trường khác
10
Loại
280
Các hoạt động kinh tế
Các hoạt động trong từng Khoản, gồm cả dịch vụ khảo
sát, điều tra, đo đạc, quy hoạch, lưu trữ, tư vấn cho hoạt động đó; các nhiệm
vụ chi, dự án phục vụ cho hoạt động nào, thì hạch toán vào Khoản đó.
Khoản
281
Nông nghiệp và dịch vụ nông nghiệp
Bao gồm cả hoạt động trồng trọt, chăn nuôi, khuyến
nông, bảo vệ thực vật, thú y, diêm nghiệp,...
Khoản
282
Lâm nghiệp và dịch vụ lâm nghiệp
Khoản
283
Thủy lợi và dịch vụ thủy lợi
Khoản
284
Thủy sản và dịch vụ thủy sản
Khoản
285
Định canh, định cư và kinh tế mới
Bao gồm cả kinh tế biển, đảo.
Khoản
291
Vận tải công cộng đô thị
Bao gồm: Vận tải xe buýt, đường sắt nội đô
Khoản
292
Giao thông đường bộ
Không bao gồm: Vận tải bằng xe buýt
Khoản
293
Giao thông đường sắt
Không bao gồm: Vận tải đường sắt nội đô
Khoản
294
Giao thông đường thủy nội địa
Khoản
295
Giao thông hàng hải
Bao gồm cả vận tải ven biển và hoạt động tìm kiếm
cứu nạn trên biển
Khoản
296
Giao thông hàng không
Khoản
297
Hỗ trợ vận tải
Bao gồm: Các hoạt động có liên quan tới vận tải
hành khách và hàng hóa như điều khiển giao thông, hoa tiêu, dẫn tàu, trạm
cân, đăng kiểm phương tiện giao thông; bốc xếp hàng hóa
Khoản
301
Công nghiệp dầu, khí
Bao gồm các khoản chi ngân sách cho ngành dầu,
khí
Khoản
302
Công nghiệp điện năng
Bao gồm cả sản xuất, truyền dẫn, phân phối tiêu
thụ điện
Khoản
309
Công nghiệp khác
Bao gồm: Công nghiệp xây dựng; công nghiệp chế biến,
chế tạo; công nghiệp khai khoáng khác; hoạt động công nghiệp hỗ trợ, khuyến
công; Công nghiệp khác
Khoản
311
Cấp, thoát nước
Không bao gồm: thu gom, xử lý nước thải (đã phản
ánh Khoản 262 - Xử lý chất thải lỏng)
Khoản
312
Kiến thiết thị chính
Bao gồm: Các hoạt động công viên, cây xanh, bách
thú, bách thảo, đèn đường giao thông nội thị, vỉa hè, chỉnh trang đô thị và
nông thôn.
Khoản
314
Công nghệ thông tin
Bao gồm: Các khoản chi bố trí trực tiếp cho lĩnh
vực công nghệ thông tin.
Các đơn vị dùng ngân sách được giao theo các lĩnh
vực chi để mua sản phẩm công nghệ thông tin, đào tạo tập huấn, hội thảo... về
công nghệ thông tin nhằm phục vụ chức năng, nhiệm vụ của đơn vị mình, thuộc
Loại nào thì hạch toán vào Loại đó.. Ví dụ:
- Trường học mua máy tính thì hạch toán theo Khoản
tương ứng thuộc Loại 070 (Giáo dục - đào tạo và dạy nghề).
- Dự án ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ quản
lý nhà nước thì hạch toán vào Khoản tương ứng của Loại 340 (Hoạt động của các
cơ quan quản lý nhà nước, Đảng, đoàn thể)
Khoản
321
Thương mại
Bao gồm cả hoạt động phục vụ thương mại, như xây
dựng chợ, trung tâm logistic, trung tâm hội chợ triển lãm, kết cấu hạ tầng xuất
khẩu, nhập khẩu ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn/đặc biệt khó
khăn; hoạt động bán buôn, bán lẻ, hoạt động xúc tiến thương mại
Khoản
322
Du lịch
Bao gồm cả dịch vụ du lịch, hoạt động xúc tiến du
lịch.
Khoản
331
Hoạt động dự trữ quốc gia
Bao gồm chi nghiệp vụ dự trữ quốc gia
Khoản
332
Các hoạt động điều tra, thăm dò, khảo sát, tư vấn,
quy hoạch trong các lĩnh vực kinh tế, xã hội, nhân văn
Bao gồm: Hoạt động điều tra, quy hoạch, thăm dò,
khảo sát, tư vấn trong các lĩnh vực kinh tế, xã hội và nhân văn: Nông nghiệp
và phát triển nông thôn; giao thông vận tải; tài nguyên và khí tượng, thủy
văn; công thương; xây dựng; xã hội, nhân văn; lĩnh vực sự nghiệp khác
Bao gồm cả lưu trữ hồ sơ ngành tài nguyên, địa
chính và các ngành hoạt động kinh tế khác như: hoạt động của các trung tâm
thông tin của ngành (trừ trung tâm thông tin của ngành văn hóa)
Không bao gồm: Các hoạt động điều tra, quan trắc
đối với lĩnh vực môi trường (đã được hạch toán ở Khoản 251); hoạt động điều
tra cơ bản thuộc lĩnh vực khoa học công nghệ; các khảo sát, điều tra, đo đạc,
quy hoạch, lưu trữ, tư vấn cho hoạt động của cơ quan, đơn vị đã được hạch
toán vào từng Khoản của Loại này
Khoản
338
Sự nghiệp kinh tế và dịch vụ khác
Bao gồm: Các hoạt động sự nghiệp kinh tế và dịch
vụ còn lại chưa được hạch toán vào các Khoản trên. Bao gồm cả hoạt động xúc
tiến đầu tư.
11
Loại
340
Hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước, Đảng,
đoàn thể
Khoản
341
Quản lý nhà nước
Bao gồm hoạt động của cơ quan lập pháp, hành
pháp, tư pháp, bao gồm cả Ngân hàng nhà nước, Ban quản lý Lăng Chủ tịch Hồ
Chí Minh, Kiểm toán Nhà nước.
Khoản
351
Hoạt động của Đảng Cộng sản Việt Nam
Khoản
361
Hoạt động của các tổ chức chính trị-xã hội
Bao gồm hoạt động của các tổ chức: Đoàn Thanh
niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Hội Cựu chiến binh
Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam,
Tổng liên đoàn Lao động Việt Nam
Khoản
362
Hỗ trợ các các tổ chức chính trị xã hội - nghề
nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp
Bao gồm hỗ trợ hoạt động của các tổ chức:
- Tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp: Liên hiệp
các Hội khoa học và kỹ thuật Việt Nam, Hội Khuyến học Việt Nam, Hội Nghệ sỹ
nhiếp ảnh Việt Nam, Hội Điện ảnh Việt Nam, Hội Mỹ Thuật Việt Nam, Hội Nghệ sỹ
sân khấu Việt Nam, Hội Văn nghệ dân gian Việt Nam, Hội Văn học nghệ thuật các
dân tộc thiểu số Việt Nam, Hội Nhạc sỹ Việt Nam, Ủy ban toàn quốc các Hội văn
học nghệ thuật Việt Nam, Hội Nghệ sỹ múa Việt Nam, Hội Kiến trúc sư Việt Nam,
Hội Luật gia Việt Nam, Liên hiệp các tổ chức hữu nghị Việt Nam, Liên minh hợp
tác xã Việt Nam, Hội Nhà văn Việt Nam, Hội Nhà báo Việt Nam, Hội sinh viên Việt
Nam, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam;
- Tổ chức xã hội: Hội chữ thập đỏ, Hội người mù,
Hội người cao tuổi, Hội bảo trợ người tàn tật và trẻ em mồ côi Việt Nam, Hội
Cứu trợ trẻ em tàn tật Việt Nam, Hội Nạn nhân chất độc da cam Dioxin Việt
Nam, Hội Cựu thanh niên xung phong Việt Nam;
- Tổ chức xã hội - nghề nghiệp: Tổng Hội y học Việt
Nam, Hội đồng y Việt Nam;
- Tổ chức nghề nghiệp và đoàn thể khác.
Khoản
368
Hoạt động khác
Bao gồm chi bồi thường cho người bị oan sai, đóng
niêm liễn cho các tổ chức quốc tế.
12
Loại
370
Bảo đảm xã hội
Khoản
371
Chính sách và hoạt động phục vụ người có công với
cách mạng
Bao gồm: Các hoạt động thực hiện công tác chính
sách ưu đãi đối với người có công với cách mạng và thân nhân của người có
công với cách mạng theo Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng và các
văn bản hướng dẫn Pháp lệnh và chi hoạt động của các đơn vị nuôi dưỡng, chăm
sóc, điều dưỡng thương bệnh binh và người có công.
Khoản
372
Hoạt động bảo vệ và chăm sóc trẻ em
Bao gồm: Các hoạt động bảo vệ và chăm sóc trẻ em.
Không bao gồm các hoạt động chăm sóc về giáo dục,
y tế, văn hóa, thể thao,... đã hạch toán vào các Loại, Khoản tương ứng.
Khoản
374
Lương hưu và trợ cấp bảo hiểm xã hội
Bao gồm: Chi lương hưu và trợ cấp bảo hiểm xã hội
cho đối tượng do NSNN chi trả.
Không bao gồm: Chính sách đối với các đối tượng
đã phản ánh ở Khoản 371, 372, 398.
Khoản
398
Chính sách và hoạt động phục vụ các đối tượng bảo
trợ xã hội và các đối tượng khác
Bao gồm: Các hoạt động thực hiện các chính sách
trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội (người cao tuổi, trẻ em, người
khuyết tật, đối tượng cần sự bảo vệ khẩn cấp, gia đình, cá nhân nhận nuôi đối
tượng bảo trợ xã hội, các đối tượng bảo trợ xã hội khác theo quy định); chính
sách đối với các đối tượng khác theo quy định; chi tiền ăn, sinh hoạt phí, trợ
cấp cho đối tượng; chi hoạt động và đầu tư các cơ sở nuôi dưỡng đối tượng
theo quy định, cơ sở chỉnh hình phục hồi chức năng (không hạch toán vào Khoản
132).
Các nhiệm vụ chi phòng chống tệ nạn xã hội
trong gia đình, mang tính đảm bảo xã hội của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
(bạo lực gia đình, vấn đề giới trong gia đình, vấn đề bóc lột sức lao động trẻ
em trong gia đình...)[6]
Không bao gồm: Chính sách đối với các đối tượng
đã phản ánh ở Khoản 371, 372, 374 nêu trên.
13
Loại
400
Tài chính và khác
Khoản
401
Trả nợ lãi, phí và chi khác tiền vay
Khoản
402
Viện trợ
Bao gồm cả chi đào tạo lưu học sinh nước ngoài tại
Việt Nam.
Khoản
403
Chi dự trữ quốc gia
Bao gồm chi mua hàng dự trữ quốc gia. Không bao gồm
chi cho hoạt động quản lý dự trữ quốc gia và chi cho đầu tư xây dựng cơ bản của
dự trữ quốc gia
Khoản
404
Cho vay theo chính sách Nhà nước theo quy định
Khoản
405
Đầu tư và hỗ trợ doanh nghiệp theo chế độ quy định
Khoản
406
Các khoản đầu tư phát triển khác theo chế độ quy
định
Khoản
407
Vay và trả nợ gốc
Khoản
408
Đổ sung quỹ dự trữ tài chính
Khoản
411
Hỗ trợ các đơn vị cấp trên đóng trên địa bàn
Khoản
428
Khác ngân sách
Bao gồm: Chi hoàn hoàn trả khoản thu nộp nhầm, nộp
thừa; các khoản chi chưa phân loại vào các lĩnh vực nêu trên.
Khoản
429
Các nhiệm vụ chi khác
Để phản ánh nhiệm vụ chi khác không thuộc nhiệm vụ
chi đã có tên trong các lĩnh vực
14
Loại
430
Chuyển giao, chuyển nguồn
Khoản
431
Bổ sung cân đối cho ngân sách cấp dưới
Khoản
432
Bổ sung có mục tiêu cho ngân sách cấp dưới
Khoản
433
Nộp ngân sách cấp trên
Khoản
434
Chuyển nguồn sang năm sau
Khoản
435
Hỗ trợ địa phương khác theo quy định
Khoản
436
Nguồn thực hiện Chính sách tiền lương
Dùng để hạch toán dự toán Quốc hội, Hội đồng nhân
dân quyết định cho nguồn kinh phí đáp ứng nhu cầu tiền lương tăng thêm khi
tăng lương cơ sở
Khoản
437
Dự phòng ngân sách
Dùng để hạch toán dự toán Quốc hội, Hội đồng nhân
dân quyết định
Khoản
438
Hoàn thuế giá trị gia tăng
Theo Luật Thuế giá trị gia tăng
PHỤ LỤC III
DANH MỤC MÃ MỤC, TIỂU MỤC
(Kèm theo Thông tư số 324/2016/TT-BTC ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính)
Mã số Mục
Mã số Tiểu mục
TÊN GỌI
Ghi chú
I.
PHẦN THU
Nhóm 0110:
THU THUẾ, PHÍ VÀ LỆ PHÍ
Tiểu nhóm 0111:
Thuế thu nhập và thu nhập sau thuế thu nhập
Mục
1000
Thuế thu nhập cá nhân
Các khoản thuế Thu nhập cá nhân do cơ quan chi
trả thu nhập thực hiện hoặc do cá nhân thực hiện: Nếu do Cục Thuế quản lý thì
hạch toán chương 557 “Hộ gia đình, cá nhân”, nếu do Chi cục Thuế quản lý thì
hạch toán chương 757 “Hộ gia đình cá nhân” (không hạch toán mã chương 857 “Hộ
gia đình cá nhân”)[7]
Tiểu mục
1001
Thuế thu nhập từ tiền lương, tiền công
1003
Thuế thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh của
cá nhân
1004
Thuế thu nhập từ đầu tư vốn của cá nhân
1005
Thuế thu nhập từ chuyển nhượng vốn (không gồm
chuyển nhượng chứng khoán)
1006
Thuế thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản, nhận
thừa kế và nhận quà tặng là bất động sản
1007
Thuế thu nhập từ trúng thưởng
1008
Thuế thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại
1012
Thuế thu nhập từ thừa kế, quà biếu, quà tặng khác
trừ bất động sản
1014
Thuế thu nhập từ hoạt động cho thuê tài sản
1015
Thuế thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán
1049
Thuế thu nhập cá nhân khác
Mục
1050
Thuế thu nhập doanh nghiệp
Tiểu mục
1052
Thuế thu nhập doanh nghiệp từ hoạt động sản xuất
kinh doanh (gồm cả dịch vụ trong lĩnh vực dầu khí)
1053
Thuế thu nhập doanh nghiệp từ chuyển nhượng bất động
sản
1055
Thuế thu nhập doanh nghiệp từ hoạt động chuyển
nhượng vốn
1056
Thuế thu nhập doanh nghiệp từ hoạt động thăm dò
và khai thác dầu, khí (không kể thuế thu nhập doanh nghiệp thu theo hiệp định,
hợp đồng thăm dò, khai thác dầu khí)
1057
Thuế thu nhập doanh nghiệp từ hoạt động xổ số kiến
thiết
1099
Khác
Mục
1150
Thu nhập sau thuế thu nhập
1151
Lợi nhuận sau thuế còn lại sau khi trích lập các
quỹ
1153
Lợi nhuận sau thuế còn lại sau khi trích lập các
quỹ từ hoạt động xổ số kiến thiết
1154
Thu nhập từ cổ tức được chia từ phần vốn nhà nước
đầu tư tại doanh nghiệp
1155
Thu từ lợi nhuận được chia từ phần vốn nhà nước đầu
tư tại doanh nghiệp
1199
Khác
Mục
1250
Thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên khoáng
sản, vùng trời, vùng biển
1251
Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản đối với
Giấy phép do cơ quan trung ương cấp phép
1252
Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản đối với
Giấy phép do Ủy ban nhân dân tỉnh cấp phép
1253
Thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đối
với giấy phép do cơ quan trung ương cấp phép
1254
Thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đối
với giấy phép do cơ quan địa phương cấp phép
1255
Thu tiền sử dụng khu vực biển do cơ quan trung
ương cấp phép
1256
Thu tiền cấp quyền hàng không
1257
Thu tiền sử dụng rừng, tiền thuê rừng
1258
Thu tiền sử dụng khu vực biển do cơ quan địa
phương cấp phép
1299
Thu từ các tài nguyên khác
Tiểu nhóm 0112:
Thuế sử dụng tài sản
Mục
1300
Thuế sử dụng đất nông nghiệp
Tiểu mục
1301
Đất trồng cây hàng năm
1302
Đất trồng cây lâu năm
1303
Đất trồng rừng
1304
Đất nuôi trồng thủy sản
1305
Đất làm muối
1349
Đất dùng cho mục đích khác
Mục
1400
Thu tiền sử dụng đất
Tiểu mục
1401
Đất được nhà nước giao
1405
Đất xen kẹp (phần đất không đủ rộng để cấp đất
theo dự án đầu tư)
1406
Đất dôi dư (phần đất khi đo thực tế lớn hơn so với
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc so với diện tích đất được cấp có thẩm
quyền giao)
1407
Tiền chuyển mục đích sử dụng đất đối với đất do
cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc Nhà nước quản lý
1408
Đất thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán
hoặc để bán kết hợp cho thuê
1411
Đất được nhà nước công nhận quyền sử dụng đất
1412[8]
Thu tiền sử dụng đất Dự án Cảng hàng không Quốc
tế Long Thành, tỉnh Đồng Nai
1413[9]
Thu tiền sử dụng đất các dự án trọng điểm khác
1449
Khác
Mục
1550
Thuế tài nguyên
Tiểu mục
1551
Dầu, condensate (không kể thuế tài nguyên thu
theo hiệp định, hợp đồng)
1552
Nước thủy điện
1553
Khoáng sản kim loại
1555
Khoáng sản phi kim loại
1556
Thủy, hải sản
1557
Sản phẩm của rừng tự nhiên
1558
Nước thiên nhiên khác
1561
Yến sào thiên nhiên
1562
Khí thiên nhiên (không kể thuế tài nguyên thu
theo hiệp định, hợp đồng)
1563
Khí than (không kể thuế tài nguyên thu theo hiệp
định, hợp đồng)
1599
Tài nguyên khoáng sản khác
Mục
1600
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
1601
Thu từ đất ở tại nông thôn
1602
Thu từ đất ở tại đô thị
1603
Thu từ đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp
1649
Thu từ đất phi nông nghiệp khác
Tiểu nhóm 0113:
Thuế đối với hàng hoá và dịch vụ (gồm cả xuất
khẩu, nhập khẩu)
Mục
1700
Thuế giá trị gia tăng
Tiểu mục
1701
Thuế giá trị gia tăng hàng sản xuất, kinh doanh
trong nước (gồm cả dịch vụ trong lĩnh vực dầu khí)
1702
Thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu
1704
Thuế giá trị gia tăng từ hoạt động thăm dò và
khai thác dầu, khí (gồm cả thuế giá trị gia tăng thu đối với dầu, khí khai
thác theo hiệp định, hợp đồng thăm dò, khai thác dầu, khí bán ra trong nước)
1705
Thuế giá trị gia tăng từ hoạt động xổ số kiến thiết
1749
Hàng hóa, dịch vụ khác
Mục
1750
Thuế tiêu thụ đặc biệt
Tiểu mục
1751
Hàng nhập khẩu
1753
Thuốc lá điếu, xì gà sản xuất trong nước
1754
Rượu sản xuất trong nước
1755
Ô tô dưới 24 chỗ ngồi sản xuất, lắp ráp trong nước
1756
Xăng các loại sản xuất trong nước
1757
Các dịch vụ, hàng hóa khác sản xuất trong nước
1758
Bia sản xuất trong nước
1761
Thuế tiêu thụ đặc biệt từ hoạt động xổ số kiến
thiết
1762
Thuốc lá, xì gà nhập khẩu bán ra trong nước
1763
Rượu nhập khẩu bán ra trong nước
1764
Xe ô tô dưới 24 chỗ ngồi các loại nhập khẩu bán
ra trong nước
1765
Xăng các loại nhập khẩu bán ra trong nước
1766
Các dịch vụ, hàng hóa khác nhập khẩu bán ra trong
nước
1767
Bia nhập khẩu bán ra trong nước
1799
Khác
Mục
1850
Thuế xuất khẩu
Tiểu mục
1851
Thuế xuất khẩu
Mục
1900
Thuế nhập khẩu
Tiểu mục
1901
Thuế nhập khẩu
Mục
1950
Thuế nhập khẩu bổ sung đối với hàng hóa nhập
khẩu vào Việt Nam
Tiểu mục
1951
Thuế chống bán phá giá
1952
Thuế chống trợ cấp
1953
Thuế chống phân biệt đối xử
1954
Thuế tự vệ
1999
Thuế phòng vệ khác
Mục
2000
Thuế bảo vệ môi trường
Tiểu mục
2001
Xăng sản xuất trong nước (trừ etanol)
2002
Dầu Diezel sản xuất trong nước
2003
Dầu hỏa sản xuất trong nước
2004
Dầu mazut, dầu mỡ nhờn sản xuất trong nước
2005
Than đá sản xuất trong nước
2006
Dung dịch hydro, chloro, fluoro, carbon sản xuất
trong nước
2007
Túi ni lông sản xuất trong nước
2008
Thuốc diệt cỏ thuộc loại hạn chế sử dụng sản xuất
trong nước
2009
Nhiên liệu bay sản xuất trong nước
2011
Thuốc trừ mối thuộc loại hạn chế sử dụng sản xuất
trong nước
2012
Thuốc bảo quản lâm sản thuộc loại hạn chế sử dụng
sản xuất trong nước
2013
Thuốc khử trùng kho thuộc loại hạn chế sử dụng sản
xuất trong nước
2019
Sản phẩm hàng hóa khác sản xuất trong nước
2021
Sản phẩm, hàng hóa nhập khẩu
2022[10]
Thuế bảo vệ môi trường mặt hàng xăng (trừ
etanol) bán ra trong nước
2023[11]
Thuế bảo vệ môi trường mặt hàng dầu diezel bán
ra trong nước
2024[12]
Thuế bảo vệ môi trường mặt hàng dầu hỏa bán ra
trong nước
2025[13]
Thuế bảo vệ môi trường mặt hàng dầu mazut, dầu
mỡ nhờn bán ra trong nước
2026[14]
Thuế bảo vệ môi trường mặt hàng nhiên liệu bay
bán ra trong nước
2041
Xăng nhập khẩu bán ra trong nước
2042
Nhiên liệu bay nhập khẩu bán ra trong nước
2043
Diezel nhập khẩu bán ra trong nước
2044
Dầu hỏa nhập khẩu bán ra trong nước
2045
Dầu mazut, dầu nhờn, mỡ nhờn nhập khẩu bán ra
trong nước
2046
Than đá nhập khẩu bán ra trong nước
2047
Các hàng hóa nhập khẩu khác bán ra trong nước
2048
Sản phẩm, hàng hóa trong nước khác
2049
Khác
Tiểu nhóm 0114:
Thu phí và lệ phí
Mỗi mục phí, lệ phí chi tiết theo lĩnh vực được
thu phí, lệ phí; mỗi tiểu lĩnh vực thu phí, lệ phí được bố trí một tiểu mục,
vì vậy các khoản phí, lệ phí trong tiểu lĩnh vực đó đều hạch toán vào tiểu mục
tương ứng
Mục
2100
Phí trong lĩnh vực khác
Tiểu mục
2106
Phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề
theo quy định của pháp luật
Để phản ánh thu các khoản phí thẩm định tiêu
chuẩn, điều kiện hành nghề khác quy định nhưng chưa có tên riêng trong Luật
phí, lệ phí số 97/2015/QH13.
2107
Phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng
công chức, viên chức
2108
Phí thẩm định cấp giấy chứng nhận lưu hành sản phẩm,
hàng hóa theo quy định của pháp luật
2111
Phí xác minh giấy tờ, tài liệu
2146
Thu nợ phí xăng dầu
2147
Thu nợ phí thuộc lĩnh vực công nghiệp, xây dựng
2148
Thu nợ phí thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo.
Mục
2150
Phí thuộc lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy
sản
Tiểu mục
2151
Phí kiểm dịch (kiểm dịch động vật, thực vật, sản
phẩm động vật)
2152
Phí giám sát khử trùng vật thể thuộc diện kiểm dịch
thực vật
2153
Phí kiểm soát giết mổ động vật
2157
Phí bảo vệ nguồn lợi thủy sản
2162
Phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng,
vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống
2163
Phí phòng, chống dịch bệnh cho động vật
2164
Phí bảo hộ giống trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm
nghiệp, thủy sản
2165
Phí kiểm nghiệm an toàn thực phẩm nông nghiệp,
lâm nghiệp, thủy sản nhập khẩu
2166
Phí thẩm định trong lĩnh vực nông nghiệp
2167
Phí đăng kiểm an toàn kỹ thuật tàu cá, kiểm định
trang thiết bị nghề cá
Mục
2200
Phí thuộc lĩnh vực ngoại giao
Tiểu mục
2206
Phí xác nhận đăng ký công dân
2207
Phí cấp thị thực và các giấy tờ có liên quan đến
xuất nhập cảnh Việt Nam cho người nước ngoài
2208
Phí tiếp nhận và vận chuyển đơn, chứng cứ của
công dân và pháp nhân Việt Nam
2211
Phí chứng nhận lãnh sự và hợp pháp hóa lãnh sự
Mục
2250
Phí thuộc lĩnh vực công nghiệp, thương mại, đầu
tư, xây dựng
Tiểu mục
2251
Phí chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O)
2254
Phí thẩm định hồ sơ mua bán, thuê, cho thuê tàu,
thuyền, tàu bay
2255
Phí thẩm định đầu tư, dự án đầu tư
2262
Phí xử lý vụ việc cạnh tranh
2263
Phí thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công
nghiệp
2264
Phí trong lĩnh vực hóa chất
2265
Phí thẩm định điều kiện, tiêu chuẩn ngành nghề
thuộc lĩnh vực công nghiệp, thương mại, xây dựng
2266
Phí cung cấp thông tin doanh nghiệp
2267
Phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công
trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu
Mục
2300
Phí thuộc lĩnh vực giao thông vận tải
Tiểu mục
2301
Phí thuộc lĩnh vực đường bộ (không bao gồm phí
sử dụng đường bộ thu qua đầu phương tiện ô tô)[15]
2302
Phí thuộc lĩnh vực đường thủy nội địa
2303
Phí thuộc lĩnh vực đường biển (không bao gồm
phí bảo đảm hàng hải)[16]
2316
Phí thuộc lĩnh vực hàng không
2323
Phí sử dụng kết cấu hạ tầng đường sắt
2324[17]
Phí sử dụng đường bộ thu qua đầu phương tiện ô
tô
2325[18]
Phí bảo đảm hàng hải
Mục
2350
Phí thuộc lĩnh vực thông tin và truyền thông
Tiểu mục
2351
Phí sử dụng tần số vô tuyến điện
2352
Phí duy trì sử dụng tên miền và địa chỉ Internet
2353
Phí sử dụng mã, số viễn thông
2361
Phí quyền hoạt động viễn thông
2362
Phí thẩm định điều kiện hoạt động viễn thông
2363
Phí thẩm định điều kiện hoạt động bưu chính
2364
Phí dịch vụ duy trì hệ thống kiểm tra trạng thái
chứng thư số
2365
Phí quyền cung cấp dịch vụ truyền hình trả tiền
2366
Phí thẩm định nội dung, kịch bản trò chơi điện tử
trên mạng
2367
Phí thẩm định và chứng nhận hợp chuẩn, hợp quy về
an toàn thông tin
2368
Phí thẩm định cấp giấy phép kinh doanh sản phẩm,
dịch vụ an toàn thông tin mạng
Mục
2400
Phí thuộc lĩnh vực an ninh, quốc phòng
Tiểu mục
2404
Phí phòng cháy, chữa cháy
2416
Phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ
2418
Phí thẩm định điều kiện, tiêu chuẩn hành nghề thuộc
lĩnh vực an ninh, quốc phòng
2421
Phí khai thác và sử dụng thông tin trong cơ sở dữ
liệu quốc gia về dân cư
2422
Phí thẩm định cấp giấy phép sản xuất, kinh doanh
sản phim mật mã dân sự; giấy chứng nhận hợp chuẩn sản phẩm mật mã dân sự; giấy
chứng nhận hợp quy sản phẩm mật mã dân sự
Mục
2450
Phí thuộc lĩnh vực văn hóa, thể thao, du lịch
Tiểu mục
2452
Phí thăm quan
2453
Phí thẩm định văn hóa phẩm
2455
Phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề thuộc
lĩnh vực văn hóa, thể thao, du lịch
2456
Phí thư viện
2457
Phí bảo quản ký gửi và sử dụng tài liệu lưu trữ
2458
Phí đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan đến
quyền tác giả
Mục
2500
Phí thuộc lĩnh vực khoa học và công nghệ
Tiểu mục
2504
Phí sở hữu trí tuệ
2505
Phí cấp mã số, mã vạch
2506
Phí sử dụng dịch vụ trong lĩnh vực năng lượng
nguyên tử
2507
Phí thẩm định an toàn phóng xạ, bức xạ, an ninh hạt
nhân
2508
Phí thẩm định kế hoạch ứng phó sự cố bức xạ, hạt
nhân
2511
Phí thẩm định điều kiện cấp giấy phép đăng ký dịch
vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử
2512
Phí thẩm định hợp đồng chuyển giao công nghệ
2513
Phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học,
công nghệ
Mục
2550
Phí thuộc lĩnh vực y tế
Tiểu mục
2561
Phí thẩm định hoạt động, tiêu chuẩn, điều kiện
hành nghề thuộc lĩnh vực y tế
2565
Phí thẩm định cấp giấy giám định y khoa
2566
Phí thẩm định cấp giấy phép lưu hành, nhập khẩu,
xuất khẩu, công bố trang thiết bị y tế
2567
Phí thẩm định cấp phép lưu hành, nhập khẩu, xác
nhận, công bố
Mục
2600
Phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường
Tiểu mục
2618
Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải, khí thải
2624
Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản
là dầu thô và khí thiên nhiên
2625
Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản
còn lại
2626
Phí thẩm định cấp giấy chứng nhận lưu hành tự do
(CFS) sản phẩm, hàng hóa đo đạc và bản đồ khi xuất khẩu, nhập khẩu
2627
Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất
2628
Phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản
2631
Phí khai thác, sử dụng nguồn nước
2632
Phí thẩm định điều kiện hành nghề thuộc lĩnh vực
tài nguyên môi trường
2633
Phí khai thác, sử dụng tài liệu, dữ liệu tài
nguyên và môi trường (không bao gồm Phí khai thác và sử dụng tài liệu dầu
khí)
2634
Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường,
đề án bảo vệ môi trường chi tiết; thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi
trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung
2635
Phí thẩm định kế hoạch bảo vệ môi trường trong hoạt
động phá dở tàu biển
2636
Phí xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường
trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất
2637
Phí khai thác, sử dụng thông tin dữ liệu đo đạc
và bản đồ
2638
Phí khai thác và sử dụng tài liệu dầu khí
Mục
2650
Phí thuộc lĩnh vực tài chính, ngân hàng, bảo
hiểm
Tiểu mục
2652
Phí dịch vụ thanh toán trong hoạt động của Kho bạc
nhà nước
2663
Phí hải quan
2664
Phí quản lý, giám sát hoạt động chứng khoán, bảo
hiểm, kế toán, kiểm toán
2665
Phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề thuộc
lĩnh vực tài chính
2666[19]
Phí hải quan đối với chuyến bay của nước ngoài
đến các Cảng hàng không Việt Nam
Mục
2700
Phí thuộc lĩnh vực tư pháp
Tiểu mục
2701
Án phí
2703
Phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm
2706
Phí thi hành án dân sự
2707
Phí thực hiện ủy thác tư pháp về dân sự có yếu tố
nước ngoài
2715
Phí công chứng
2716
Phí chứng thực
2717
Phí thẩm định điều kiện hoạt động thuộc lĩnh vực
tư pháp
2718
Phí đăng ký giao dịch bảo đảm
2721
Phí sử dụng thông tin
2722
Phí cấp mã số sử dụng cơ sở dữ liệu về giao dịch
bảo đảm
Mục
2750
Lệ phí quản lý nhà nước liên quan đến quyền và
nghĩa vụ của công dân
Tiểu mục
2751
Lệ phí quốc tịch
2752
Lệ phí cấp hộ chiếu
2763
Lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước
ngoài làm việc tại Việt Nam
2766
Lệ phí tòa án
2767
Lệ phí đăng ký cư trú
2768
Lệ phí cấp chứng minh nhân dân, căn cước công dân
2771
Lệ phí hộ tịch
2772
Lệ phí cấp phép hoạt động đưa người lao động đi
làm việc có thời hạn ở nước ngoài
2773
Lệ phí đăng ký nuôi con nuôi
2774
Lệ phí cấp phép các tổ chức nuôi con nuôi
Mục
2800
Lệ phí quản lý nhà nước liên quan đến quyền sở
hữu, quyền sử dụng tài sản
Tiểu mục
2801
Lệ phí trước bạ nhà đất
2802
Lệ phí trước bạ ô tô
2803
Lệ phí trước bạ tàu thủy, thuyền
2804
Lệ phí trước bạ tài sản khác
2805
Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất
2815
Lệ phí cấp giấy phép xây dựng
2824
Lệ phí trước bạ xe máy
2825
Lệ phí trước bạ tàu bay
2826
Lệ phí cấp giấy phép quy hoạch
2827
Lệ phí quản lý phương tiện giao thông
2828
Lệ phí trong lĩnh vực hàng hải
2831
Lệ phí sở hữu trí tuệ
Mục
2850
Lệ phí quản lý nhà nước liên quan đến sản xuất,
kinh doanh
Tiểu mục
2852
Lệ phí đăng ký kinh doanh
2853
Lệ phí về cấp chứng nhận, cấp bằng, cấp chứng chỉ,
cấp phép, cấp giấy phép, cấp giấy chứng nhận, điều chỉnh giấy chứng nhận đối
với các hoạt động, các ngành nghề kinh doanh theo quy định của pháp luật
2854
Lệ phí cấp phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện
của các tổ chức nước ngoài tại Việt Nam
2861
Lệ phí đăng ký doanh nghiệp
2862
Lệ phí môn bài mức (bậc) 1
Mức (bậc) 1 là mức nộp lệ phí cao nhất
2863
Lệ phí môn bài mức (bậc) 2
Mức (bậc) 2 là mức nộp lệ phí cao thứ hai
2864
Lệ phí môn bài mức (bậc) 3
Mức (bậc) 3 là mức nộp lệ phí thấp nhất
2865
Lệ phí phân bổ kho số viễn thông, tài nguyên
Internet
2866
Lệ phí cấp và dán tem kiểm soát băng, đĩa có
chương trình
2867
Lệ phí chuyển nhượng chứng chỉ, tín chỉ giảm phát
thải khí nhà kính
2868
Lệ phí cấp tên định danh người gửi dùng trong hoạt
động quảng cáo trên mạng
2871
Lệ phí trong lĩnh vực tiêu chuẩn, đo lường chất
lượng
2872
Lệ phí đăng ký các quyền đối với tàu bay
Mục
3000
Lệ phí quản lý nhà nước đặc biệt về chủ quyền
quốc gia
Tiểu mục
3001
Lệ phí ra, vào cảng
3002
Lệ phí đi qua vùng đất, vùng biển (không bao gồm
lệ phí hàng hóa phương tiện quá cảnh)[20]
3003[21]
Lệ phí hàng hóa, phương tiện quá cảnh
3007
Lệ phí hoa hồng chữ ký trong lĩnh vực dầu khí
Mục
3050
Lệ phí quản lý nhà nước trong các lĩnh vực
khác
Tiểu mục
3064
Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ thú y; chế
phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa chất, chất xử lý cải tạo môi trường trong
nuôi trồng thủy sản, chăn nuôi
3065
Lệ phí cấp chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm
động vật trên cạn; thủy sản nhập khẩu, quá cảnh, tạm nhập tái xuất, chuyển cửa
khẩu
3066
Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề luật sư
3067
Lệ phí cấp thẻ công chứng viên
3068
Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề quản tài viên
3071
Lệ phí cấp giấy chứng nhận thuyết minh viên
3072
Lệ phí công nhận chất lượng vật tư nông nghiệp được
phép lưu hành tại Việt Nam
3073
Lệ phí cấp giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu giống,
nguồn gen cây trồng nông nghiệp
3074
Lệ phí cấp giấy phép khai thác, hoạt động thủy sản
Nhóm 0200:
THU TỪ TÀI SẢN, ĐÓNG GÓP XÃ HỘI VÀ THU KHÁC
Tiểu nhóm 0115:
Thu tiền bán tài sản nhà nước
Mục
3200
Thu tiền bán hàng hóa, vật tư dự trữ Quốc gia
Tiểu mục
3201
Lương thực
3202
Nhiên liệu
3203
Vật tư kỹ thuật
3204
Trang thiết bị kỹ thuật
3249
Khác
Mục
3300
Thu tiền bán và thanh lý nhà thuộc sở hữu nhà
nước
Tiểu mục
3301
Bán nhà thuộc sở hữu nhà nước không gắn với chuyển
mục đích sử dụng đất
3302
Thanh lý nhà thuộc sở hữu nhà nước
3349
Khác
Mục
3350
Thu từ bán và thanh lý tài sản khác
Tiểu mục
3351
Mô tô
3352
Ô tô con, ô tô tải
3353
Xe chuyên dùng
3354
Tàu, thuyền
3355
Đồ gỗ
3356
Trang thiết bị kỹ thuật chuyên dụng
3362
Thu bán cây đứng
3363
Thu tiền bán tài sản, vật tư thu hồi thuộc kết cấu
hạ tầng đường sắt
3364
Thu từ bồi thường tài sản
3365
Thu tiền bán tài sản nhà nước khác
3399
Các tài sản khác
Mục
3400
Thu tiền bán tài sản vô hình
Tiểu mục
3402
Quyền đánh bắt hải sản
3403
Quyền hàng hải
3404
Quyền hàng không
3405
Bằng phát minh, sáng chế
3406
Bản quyền, nhãn hiệu thương mại
3449
Khác
Mục
3450
Thu từ bán tài sản được xác lập quyền sở hữu
nhà nước
Tiểu mục
3451
Tài sản không xác định được chủ sở hữu
3452
Tài sản bị chôn giấu, chìm đắm
3453
Tài sản không có người được nhận thừa kế
3454
Tài sản tự nguyện chuyển giao cho Nhà nước
3455
Tài sản chuyển giao cho Nhà nước theo cam kết
3499
Khác
Tiểu nhóm 0116:
Các khoản thu từ sở hữu tài sản ngoài thuế
Mục
3600
Tiền cho thuê mặt đất, mặt nước
Tiểu mục
3601
Tiền thuê mặt đất hàng năm
3602
Tiền thuê mặt nước hàng năm
3603
Thu tiền thuê mặt đất, mặt nước từ các hoạt động
thăm dò, khai thác dầu khí
3604
Thu tiền cho thuê mặt đất, mặt nước trong khu
công nghiệp, khu chế xuất
3605
Tiền thuê mặt đất thu một lần cho cả thời gian
thuê
3606
Tiền thuê mặt nước thu một lần cho cả thời gian
thuê
3607
Tiền thuê mặt biển thu hàng năm
3608
Tiền thuê mặt biển thu một lần cho cả thời gian
thuê
3611[22]
Tiền thuê đất Dự án Cảng hàng không Quốc tế
Long Thành, tỉnh Đồng Nai
3612[23]
Tiền thuê đất các dự án trọng điểm khác
3649
Khác
Mục
3650
Thu từ tài sản Nhà nước giao các tổ chức kinh
tế
Tiểu mục
3652
Khấu hao cơ bản nhà thuộc sở hữu nhà nước
3653
Thu hồi vốn của Nhà nước
3654
Thanh lý tài sản cố định của Nhà nước
3699
Khác
Mục
3750
Thu từ dầu thô theo hiệp định, hợp đồng
Tiểu mục
3751
Thuế tài nguyên
3752
Thuế thu nhập doanh nghiệp
3753
Lợi nhuận sau thuế được chia của Chính phủ Việt
Nam
3754
Dầu lãi được chia của Chính phủ Việt Nam
3755
Thuế đặc biệt
3756
Phụ thu về dầu
3757
Thu chênh lệch giá dầu
3799
Khác
Mục
3800
Thu từ khí thiên nhiên, khí than theo hiệp định,
hợp đồng
Tiểu mục
3801
Thuế tài nguyên
3802
Thuế thu nhập doanh nghiệp
3803
Khí lãi được chia của Chính phủ Việt Nam
3804
Lợi nhuận sau thuế được chia của Chính phủ Việt
Nam
3805
Thuế đặc biệt
3806
Phụ thu về khí
3807
Thu chênh lệch giá khí
3849
Khác
Mục
3850
Thu tiền khai thác, cho thuê tài sản công[24]
Tiểu mục
3851
Tiền thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước
3853[25]
(được bãi bỏ)
3854[26]
(được bãi bỏ)
3855
Tiền chuyển nhượng quyền thu phí sử dụng tài sản
kết cấu hạ tầng
3856[27]
(được bãi bỏ)
3857
Tiền chuyển nhượng có thời hạn tài sản kết cấu hạ
tầng
3858[28]
Tiền thu từ sử dụng tài sản công của tổ chức
vào mục đích kinh doanh, cho thuê, liên doanh, liên kết
3859[29]
Thu từ khai thác cho thuê tài sản kết cấu hạ tầng
hàng không
3861[30]
Thu từ khai thác cho thuê tài sản kết cấu hạ tầng
hàng hải
3862[31]
Thu từ khai thác cho thuê tài sản kết cấu hạ tầng
đường sắt quốc gia
3863[32]
Thu từ khai thác cho thuê tài sản kết cấu hạ tầng
đường thủy nội địa
3864[33]
Thu từ khai thác cho thuê tài sản kết cấu hạ tầng
đường bộ
3865[34]
Thu từ khai thác cho thuê tài sản kết cấu hạ tầng
thủy lợi
3899
Thu từ khai thác cho thuê tài sản kết cấu hạ tầng
khác[35]
Mục
3900
Thu khác từ quỹ đất
Tiểu mục
3901
Thu hoa lợi công sản từ quỹ đất công ích
3902
Thu hoa lợi công sản từ quỹ đất công
3903
Thu hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất theo chế độ
quy định
3949
Khác
Mục
3950
Thu từ condensate theo hiệp định, hợp đồng
Tiểu mục
3951
Thuế tài nguyên
3952
Thuế thu nhập doanh nghiệp
3953
Lãi được chia của Chính phủ Việt Nam
3954
Lợi nhuận sau thuế được chia của Chính phủ Việt
Nam
3955
Thuế đặc biệt
3956
Phụ thu về condensate
3957
Thu chênh lệch giá condensate
3999
Khác
Tiểu nhóm 0117:
Lãi thu từ các khoản cho vay và tham gia góp vốn
của Nhà nước
Mục
4050
Lãi thu từ các khoản cho vay đầu tư phát triển
và tham gia góp vốn của Chính phủ ở trong nước
Tiểu mục
4051
Lãi cho vay trong nước
4053
Chênh lệch thu, chi của Ngân hàng Nhà nước
4099
Khác
Mục
4100
Lãi thu từ các khoản cho vay và tham gia góp vốn
của Nhà nước ở nước ngoài
Tiểu mục
4101
Lãi thu được từ các khoản cho các Chính phủ nước
ngoài vay
4103
Lãi thu được từ các khoản cho các tổ chức tài
chính và phi tài chính vay
4104
Lãi thu được từ các khoản tham gia góp vốn của
Nhà nước
4149
Khác
Tiểu nhóm 0118:
Thu tiền phạt và tịch thu
Mục
4250
Thu tiền phạt
Tiểu mục
4251
Phạt vi phạm hành chính theo quyết định của Tòa
án
4252
Phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông
4253
Phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan
thuộc thẩm quyền ra quyết định của cơ quan hải quan
4254
Phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thuế thuộc
thẩm quyền ra quyết định của cơ quan thuế (không bao gồm phạt vi phạm hành
chính đối với Luật thuế thu nhập cá nhân)
4261
Phạt vi phạm hành chính về bảo vệ môi trường
4263
Phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực trật tự,
an ninh, quốc phòng
4264
Phạt vi phạm hành chính về kinh doanh trái pháp
luật do ngành Thuế thực hiện
4265
Phạt vi phạm hành chính về kinh doanh trái pháp
luật do ngành Hải quan thực hiện
4267
Phạt vi phạm hành chính về trật tự đô thị
4268
Phạt vi phạm hành chính đối với Luật thuế thu nhập
cá nhân
4271
Tiền phạt do phạm tội theo quyết định của Tòa án
4272
Tiền nộp do chậm thi hành quyết định xử phạt vi
phạm hành chính do cơ quan thuế quản tý
4273
Tiền nộp do chậm thi hành quyết định xử phạt vi
phạm hành chính do cơ quan hải quan quản lý
4274
Phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thuế do Ủy
ban nhân dân ban hành quyết định phạt
4275
Phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan
do Ủy ban nhân dân ban hành quyết định phạt
4276
Phạt vi phạm hành chính về an toàn vệ sinh thực
phẩm
4277
Tiền nộp do chậm thi hành quyết định xử phạt vi
phạm hành chính trong các lĩnh vực khác
4278
Phạt vi phạm hành chính trong các lĩnh vực khác
4279
Các khoản tiền khác từ xử phạt vi phạm hành chính
4281[36]
Thu tiền phạt vi phạm hành chính do lực lượng
quản lý thị trường thực hiện
4299
Phạt vi phạm khác
Mục
4300
Thu tịch thu
Tiểu mục
4301
Tịch thu từ công tác chống lậu trong lĩnh vực thuế
nội địa do cơ quan địa phương ra quyết định tịch thu
4302
Tịch thu khác trong lĩnh vực thuế nội địa do cơ
quan địa phương ra quyết định tịch thu
4303
Tịch thu từ công tác chống lậu trong lĩnh vực Hải
quan do cơ quan địa phương ra quyết định tịch thu
4304
Tịch thu khác trong lĩnh vực Hải quan do cơ quan
địa phương ra quyết định tịch thu
4306
Tịch thu do vi phạm hành chính theo quyết định của
Tòa án, cơ quan thi hành án
4311
Tịch thu do phạm tội hoặc liên quan tội phạm
các vụ án khác theo quyết định của Tòa án, cơ quan Thi hành án[37]
4312
Tịch thu từ công tác chống lậu trong lĩnh vực thuế
nội địa do cơ quan Trung ương ra quyết định tịch thu
4313
Tịch thu khác trong lĩnh vực thuế nội địa do cơ
quan Trung ương ra quyết định tịch thu
4314
Tịch thu từ vi phạm hành chính trong lĩnh vực thuế
nội địa do cơ quan địa phương ra quyết định tịch thu
4315
Tịch thu từ vi phạm hành chính trong lĩnh vực thuế
nội địa do cơ quan Trung ương ra quyết định tịch thu
4316
Tịch thu từ công tác chống lậu trong lĩnh vực hải
quan do cơ quan Trung ương ra quyết định tịch thu
4317
Tịch thu khác trong lĩnh vực hải quan do cơ quan
Trung ương ra quyết định tịch thu
4318
Tịch thu từ vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải
quan do cơ quan Trung ương ra quyết định tịch thu
4321
Tịch thu từ vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải
quan do cơ quan địa phương ra quyết định tịch thu
4323[38]
Tịch thu từ các vụ án tham nhũng, kinh tế theo
quyết định của Tòa án, cơ quan Thi hành án
4349
Tịch thu khác
Tiểu nhóm 0120:
Các khoản huy động không hoàn trả và đóng góp
Mục
4450
Các khoản huy động theo quy định của pháp luật
Tiểu mục
4451
Xây dựng kết cấu hạ tầng
4499
Khác
Mục
4500
Các khoản đóng góp tự nguyện
Tiểu mục
4501
Xây dựng kết cấu hạ tầng
4549
Khác
Tiểu nhóm 0121:
Thu chuyển giao ngân sách
Mục
4650
Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên
Tiểu mục
4651
Bổ sung cân đối ngân sách
4652
Bổ sung có mục tiêu bằng vốn vay nợ nước ngoài
4653
Bổ sung có mục tiêu bằng vốn viện trợ không hoàn
lại
4654
Bổ sung có mục tiêu bằng vốn trong nước
Mục
4700
Thu từ các khoản hoàn trả giữa các cấp ngân
sách
(các khoản vay, tạm ứng giữa các cấp ngân sách
không hạch toán vào mục này)
Tiểu mục
4701
Các khoản hoàn trả phát sinh trong niên độ ngân
sách
4702
Các khoản hoàn trả phát sinh ngoài niên độ ngân
sách năm trước
4703
Thu từ khoản ngân sách cấp khác chi hoàn trả các
khoản điều tiết sai các năm trước
4749
Khác
Mục
4750
Thu từ Quỹ dự trữ tài chính
Tiểu mục
4751
Quỹ dự trữ tài chính
Mục
4800
Thu kết dư ngân sách và nguồn kết dư ngân
sách sử dụng để trả nợ gốc, lãi các khoản vay của NSNN theo quy định[39]
Tiểu mục
4801
Thu kết dư ngân sách
4802[40]
Nguồn kết du ngân sách sử dụng để trả nợ gốc,
lãi các khoản vay của NSNN
Mục
4850
Thu từ hỗ trợ của địa phương khác
Tiểu mục
4851
Thu từ hỗ trợ của địa phương khác
Tiểu nhóm 0122:
Các khoản thu khác
Mục
4900
Các khoản thu khác
Tiểu mục
4901
Thu chênh lệch tỷ giá ngoại tệ của ngân sách
4902
Thu hồi các khoản chi năm trước
4904
Các khoản thu khác của ngành Thuế
4905
Các khoản thu khác của ngành Hải quan
4906
Tiền lãi thu được từ các khoản vay nợ, viện trợ của
các dự án
4907
Thu chênh lệch giá bán trái phiếu so với mệnh giá
4908
Thu điều tiết từ sản phẩm lọc hóa dầu
4913
Thu từ các quỹ của doanh nghiệp xổ số kiến thiết
theo quy định
4914
Thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa
4917
Tiền chậm nộp thuế thu nhập cá nhân
4918
Tiền chậm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp (không
bao gồm tiền chậm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp từ hoạt động thăm dò, khai
thác dầu khí)
4919
Tiền chậm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp từ hoạt
động thăm dò, khai thác dầu khí
4921
Tiền chậm nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản
đối với Giấy phép do cơ quan trung ương cấp phép
4922
Tiền chậm nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản
đối với Giấy phép do Ủy ban nhân dân tỉnh cấp phép
4923
Tiền chậm nộp tiền cấp quyền khai thác tài nguyên
nước đối với giấy phép do cơ quan trung ương cấp phép
4924
Tiền chậm nộp tiền cấp quyền khai thác tài nguyên
nước đối với giấy phép do cơ quan địa phương cấp phép
4925
Tiền chậm nộp thuế tài nguyên dầu, khí (không kể
tiền chậm nộp thuế tài nguyên thu theo hiệp định, hợp đồng thăm dò khai thác
dầu, khí)
4926
Tiền chậm nộp thuế tài nguyên về dầu thô thu theo
hiệp định, hợp đồng
4927
Tiền chậm nộp thuế tài nguyên khác còn lại
4928
Tiền chậm nộp thuế giá trị gia tăng từ hàng hóa
nhập khẩu
4929
Tiền chậm nộp thuế giá trị gia tăng từ hoạt động
thăm dò, khai thác dầu, khí
4931
Tiền chậm nộp thuế giá trị gia tăng từ hàng hóa sản
xuất kinh doanh trong nước khác còn lại
4932
Tiền chậm nộp thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nhập khẩu
4933
Tiền chậm nộp thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nhập khẩu
bán ra trong nước.
4934
Tiền chậm nộp thuế tiêu thụ đặc biệt hàng hóa sản
xuất kinh doanh trong nước khác còn lại
4935
Tiền chậm nộp thuế xuất khẩu
4936
Tiền chậm nộp thuế nhập khẩu
4937
Tiền chậm nộp thuế bảo vệ môi trường thu từ hàng
hóa nhập khẩu
4938
Tiền chậm nộp thuế bảo vệ môi trường thu từ hàng
hóa nhập khẩu bán ra trong nước
4939
Tiền chậm nộp thuế bảo vệ môi trường thu từ hàng
hóa sản xuất, kinh doanh trong nước khác còn lại
4941
Tiền chậm nộp các khoản thu từ hoạt động xổ số kiến
thiết
4942
Tiền chậm nộp đối với các khoản thu khác còn lại
về dầu khí
4943
Tiền chậm nộp các khoản khác điều tiết 100% ngân
sách trung ương theo quy định của pháp luật do ngành thuế quản lý
4944
Tiền chậm nộp các khoản khác điều tiết 100% ngân
sách địa phương theo quy định của pháp luật do ngành thuế quản lý
4945
Tiền chậm nộp các khoản khác theo quy định của
pháp luật do ngành hải quan quản lý
4946
Tiền chậm nộp các khoản khác điều tiết 100% ngân
sách trung ương theo quy định của pháp luật do ngành khác quản lý
4947
Tiền chậm nộp các khoản khác điều tiết 100% ngân
sách địa phương theo quy định của pháp luật do ngành khác quản lý
4949
Các khoản thu khác (bao gồm các khoản thu nợ
không được phản ảnh ở các tiểu mục thu nợ)
Nhóm 0300:
THU VIỆN TRỢ KHÔNG HOÀN LẠI
Tiểu nhóm 0123:
Thu viện trợ không hoàn lại
Mục
5050
Viện trợ cho đầu tư phát triển
Tiểu mục
5051
Của các Chính phủ
5052
Của các tổ chức quốc tế
5053
Của các tổ chức phi Chính phủ
5054
Của các cá nhân và kiều bào nước ngoài
5099
Của các tổ chức khác
Mục
5100
Viện trợ cho chi thường xuyên
Tiểu mục
5101
Của các Chính phủ
5102
Của các tổ chức quốc tế
5103
Của các tổ chức phi Chính phủ
5104
Của cốc cá nhân và kiều bào nước ngoài
5149
Của các tổ chức khác
Mục
5200
Viện trợ cho mục đích khác
Tiểu mục
5201
Của các Chính phủ
5202
Của các tổ chức quốc tế
5203
Của các tổ chức phi Chính phủ
5204
Của các cá nhân và kiều bào nước ngoài
5249
Của các tổ chức khác
Nhóm 0400:
THU NỢ GỐC CÁC KHOẢN CHO VAY
Tiểu nhóm 0124:
Thu nợ gốc cho vay trong nước
Mục
5350
Thu nợ gốc cho vay trong nước
Tiểu mục
5351
Thu nợ gốc cho vay trong nước
5399
Khác
Tiểu nhóm 0125:
Thu nợ gốc cho nước ngoài vay
Mục
5450
Thu nợ gốc cho nước ngoài vay
Tiểu mục
5451
Thu từ các khoản cho vay đối với các Chính phủ nước
ngoài
5453
Thu từ các khoản cho các tổ chức tài chính và phi
tài chính vay
5499
Tổ chức nước ngoài khác vay
II.
PHẦN CHI
Nhóm 0500:
CHI THƯỜNG XUYÊN
Tiểu nhóm 0129:
Chi thanh toán cho cá nhân
Mục
6000
Tiền lương
Tiểu mục
6001
Lương theo ngạch, bậc
6003
Lương hợp đồng theo chế độ
6049
Lương khác
Mục
6050
Tiền công trả cho vị trí lao động thường xuyên
theo hợp đồng
Tiểu mục
6051
Tiền công trả cho vị trí lao động thường xuyên
theo hợp đồng
6099
Tiền công khác
Mục
6100
Phụ cấp lương
Tiểu mục
6101
Phụ cấp chức vụ
6102
Phụ cấp khu vực
6103
Phụ cấp thu hút
6105
Phụ cấp làm đêm; làm thêm giờ
6107
Phụ cấp nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm
6111
Hoạt động phí đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng
nhân dân
6112
Phụ cấp ưu đãi nghề
6113
Phụ cấp trách nhiệm theo nghề, theo công việc
6114
Phụ cấp trực
6115
Phụ cấp thâm niên vượt khung; phụ cấp thâm niên
nghề
6116
Phụ cấp đặc biệt khác của ngành
6121
Phụ cấp công tác lâu năm ở vùng có điều kiện kinh
tế - xã hội đặc biệt khó khăn
6122
Phụ cấp theo loại xã
6123
Phụ cấp công tác Đảng, Đoàn thể chính trị - xã hội
6124
Phụ cấp công vụ
6149
Phụ cấp khác
Mục
6150
Học bổng và hỗ trợ khác cho học sinh, sinh
viên, cán bộ đi học
Tiểu mục
6151
Học bổng học sinh, sinh viên học trong nước
(không bao gồm học sinh dân tộc nội trú)
6152
Học sinh dân tộc nội trú
6154
Học sinh, sinh viên đi học nước ngoài
6155
Sinh hoạt phí cán bộ đi học
6156
Hỗ trợ đối tượng chính sách đóng học phí
6157
Hỗ trợ đối tượng chính sách chi phí học tập
6199
Các khoản hỗ trợ khác
Mục
6200
Tiền thưởng
Tiểu mục
6201
Thưởng thường xuyên
6202
Thưởng đột xuất
6249
Thưởng khác
Mục
6250
Phúc lợi tập thể
Tiểu mục
6251
Trợ cấp khó khăn thường xuyên
6252
Trợ cấp khó khăn đột xuất
6253
Tiền tàu xe nghỉ phép năm
6254
Tiền y tế trong các cơ quan, đơn vị
6299
Chi khác
Mục
6300
Các khoản đóng góp
Tiểu mục
6301
Bảo hiểm xã hội
6302
Bảo hiểm y tế
6303
Kinh phí công đoàn
6304
Bảo hiểm thất nghiệp
6349
Các khoản đóng góp khác
Mục
6350
Chi cho cán bộ không chuyên trách xã, thôn, bản
Tiểu mục
6353
Phụ cấp cán bộ không chuyên trách
6399
Chi khác
Mục
6400
Các khoản thanh toán khác cho cá nhân
Tiểu mục
6401
Tiền ăn
6402
Chi khám chữa bệnh cho cán bộ, công chức Việt Nam
làm việc ở nước ngoài
6403
Sinh hoạt phí cho cán bộ, công chức Việt Nam làm
việc ở nước ngoài
6404
Chi thu nhập tăng thêm theo cơ chế khoán, tự chủ
6449
Chi khác
Tiểu nhóm 0130:
Chi về hàng hóa, dịch vụ
Mục
6500
Thanh toán dịch vụ công cộng
Tiểu mục
6501
Tiền điện
6502
Tiền nước
6503
Tiền nhiên liệu
6504
Tiền vệ sinh, môi trường
6505
Tiền khoán phương tiện theo chế độ
6549
Chi khác
Mục
6550
Vật tư văn phòng
Tiểu mục
6551
Văn phòng phẩm
6552
Mua sắm công cụ, dụng cụ văn phòng
6553
Khoán văn phòng phẩm
6599
Vật tư văn phòng khác
Mục
6600
Thông tin, tuyên truyền, liên lạc
Tiểu mục
6601
Cước phí điện thoại (không bao gồm khoán điện thoại);
thuê bao đường điện thoại; fax
6603
Cước phí bưu chính
6605
Thuê bao kênh vệ tinh; thuê bao cáp truyền hình;
cước phí Internet; thuê đường truyền mạng
6606
Tuyên truyền; quảng cáo
6608
Phim ảnh; ấn phẩm truyền thông; sách, báo, tạp
chí thư viện
6618
Khoán điện thoại
6649
Khác
Mục
6650
Hội nghị
Tiểu mục
6651
In, mua tài liệu
6652
Bồi dưỡng giảng viên, báo cáo viên
6653
Tiền vé máy bay, tàu xe
6654
Tiền thuê phòng ngủ
6655
Thuê hội trường, phương tiện vận chuyển
6656
Thuê phiên dịch, biên dịch
6657
Các khoản thuê mướn khác
6658
Chi bù tiền ăn
6699
Chi phí khác
Mục
6700
Công tác phí
Tiểu mục
6701
Tiền vé máy bay, tàu, xe
6702
Phụ cấp công tác phí
6703
Tiền thuê phòng ngủ
6704
Khoán công tác phí
6705
Công tác phí của trưởng thôn, bản ở miền núi
6749
Chi khác
Mục
6750
Chi phí thuê mướn
Tiểu mục
6751
Thuê phương tiện vận chuyển
6752
Thuê nhà; thuê đất
6754
Thuê thiết bị các loại
6755
Thuê chuyên gia và giảng viên nước ngoài
6756
Thuê chuyên gia và giảng viên trong nước
6757
Thuê lao động trong nước
6758
Thuê đào tạo lại cán bộ
6761
Thuê phiên dịch, biên dịch
6799
Chi phí thuê mướn khác
Mục
6800
Chi đoàn ra
Tiểu mục
6801
Tiền vé tàu bay, tàu, xe, thuê xe
6802
Tiền ăn và tiền tiêu vặt
6803
Tiền thuê phòng ngủ
6805
Phí, lệ phí liên quan
6806
Khoán chi đoàn ra theo chế độ
6849
Chi khác
Mục
6850
Chi đoàn vào
Tiểu mục
6851
Tiền vé tàu bay, tàu, xe, thuê xe
6852
Tiền ăn và tiền tiêu vặt
6853
Tiền thuê phòng ngủ
6855
Phí, lệ phí liên quan
6899
Chi khác
Mục
6900
Sửa chữa, duy tu tài sản phục vụ công tác
chuyên môn và các công trình cơ sở hạ tầng
Tiểu mục
6901
Ô tô dùng chung
6902
Ô tô phục vụ chức danh
6903
Ô tô chuyên dùng
6905
Tài sản và thiết bị chuyên dùng
6907
Nhà cửa
6912
Các thiết bị công nghệ thông tin
6913
Tài sản và thiết bị văn phòng
6918
Công trình văn hóa, công viên, thể thao
6921
Đường điện, cấp thoát nước
6922
Đường sá, cầu cống, bến cảng, sân bay
6923
Đê điều, hồ đập, kênh mương
6949
Các tài sản và công trình hạ tầng cơ sở khác
Mục
6950
Mua sắm tài sản phục vụ công tác chuyên môn
Tiểu mục
6951
Ô tô dùng chung
6952
Ô tô phục vụ chức danh
6953
Ô tô chuyên dùng
6954
Tài sản và thiết bị chuyên dùng
6955
Tài sản và thiết bị văn phòng
6956
Các thiết bị công nghệ thông tin
6999
Tài sản và thiết bị khác
Mục
7000
Chi phí nghiệp vụ chuyên môn của từng ngành
Tiểu mục
7001
Chi mua hàng hóa, vật tư
7004
Đồng phục, trang phục; bảo hộ lao động
7008
Chi mật phí
7011
Chi nuôi phạm nhân, can phạm
7012
Chi phí hoạt động nghiệp vụ chuyên ngành
7017
Chi khoán thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học
7018
Hỗ trợ chi phí dịch vụ công chưa kết cấu vào giá
7049
Chi khác
Mục
7050
Mua sắm tài sản vô hình
Tiểu mục
7051
Mua bằng sáng chế
7052
Mua bản quyền nhãn hiệu thương mại
7053
Mua, bảo trì phần mềm công nghệ thông tin
7054
Xây dựng phần mềm công nghệ thông tin
7099
Chi khác
Tiểu nhóm 0131:
Chi hỗ trợ và bổ sung
Mục
7100
Chi hỗ trợ kinh tế tập thể và dân cư
Tiểu mục
7101
Chi di dân
7102
Chi hỗ trợ các loại hình hợp tác xã
7103
Chi trợ cấp dân cư
7104
Chi đón tiếp, thăm hỏi đồng bào dân tộc
7149
Chi khác
Mục
7150
Chi về công tác người có công với cách mạng
Tiểu mục
7151
Trợ cấp hàng tháng
7152
Trợ cấp một lần
7153
Ưu đãi khác cho thương binh, bệnh binh
7154
Phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình
7155
Bảo hiểm y tế
7157
Chi công tác nghĩa trang và mộ liệt sĩ
7158
Chi hỗ trợ hoạt động cơ sở nuôi dưỡng thương binh
tập trung và điều dưỡng luân phiên người có công với Cách mạng
7161
Hỗ trợ người có công cải thiện nhà ở
7162
Chi quà lễ, tết
7164
Chi cho công tác quản lý
7165
Trợ cấp ưu đãi học tập
7166
Điều trị, điều dưỡng
7199
Chi khác
Mục
7200
Trợ giá theo chính sách của Nhà nước
Tiểu mục
7201
Trợ giá
7202
Trợ cước vận chuyển
7203
Cấp không thu tiền một số mặt hàng
7249
Chi khác
Mục
7250
Chi lương hưu và trợ cấp bảo hiểm xã hội
Tiểu mục
7251
Bảo hiểm y tế
7252
Lương hưu
7254
Trợ cấp mất sức lao động hàng tháng
7255
Trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp và trợ
cấp phục vụ người bị tai nạn lao động
7256
Trợ cấp tuất
7257
Trợ cấp mai táng
7258
Chi phí chi trả
7261
Phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình và phục
hồi chức năng
7262
Trợ cấp hàng tháng cho cán bộ xã nghỉ việc theo
chế độ
7263
Trợ cấp hàng tháng khác
7299
Khác
Mục
7300
Chi bổ sung cho ngân sách cấp dưới
Tiểu mục
7301
Chi bổ sung cân đối ngân sách
7302
Chi bổ sung có mục tiêu bằng vốn vay nợ nước
ngoài
7303
Chi bổ sung có mục tiêu bằng vốn viện trợ không
hoàn lại
7304
Chi bổ sung có mục tiêu bằng vốn trong nước
Mục
7350
Chi xúc tiến thương mại, du lịch và đầu tư
Tiểu mục
7351
Chi xúc tiến thương mại
7356
Chi xúc tiến du lịch
7357
Chi xúc tiến đầu tư
7399
Chi khác
Mục
7400
Chi viện trợ
Tiểu mục
7401
Chi đào tạo học sinh Lào
7402
Chi đào tạo học sinh Campuchia
7403
Chi viện trợ khác cho Lào
7404
Chi viện trợ khác cho Campuchia
7405
Chi thực hiện dự án đầu tư viện trợ cho Lào
7406
Chi thực hiện dự án đầu tư viện trợ cho Campuchia
7449
Các khoản chi viện trợ khác
Mục
7450
Chi về công tác bảo đảm xã hội
Tiểu mục
7451
Chi đóng, hỗ trợ tiền đóng tiền bảo hiểm y tế
7452
Phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình
7453
Trợ cấp cho các đối tượng xã hội trong cơ sở trợ
giúp xã hội, cơ sở cai nghiện
7454
Hỗ trợ cải thiện nhà ở
7455
Chi trợ cấp hàng tháng cho các đối tượng bảo trợ
xã hội tại cộng đồng
7456
Chi trợ giúp đột xuất cho các đối tượng bảo trợ
xã hội và các đối tượng khác
7457
Chi hỗ trợ tiền đóng cho người tham gia bảo hiểm
xã hội tự nguyện theo quy định
7458
Chi hỗ trợ quỹ bảo hiểm thất nghiệp theo quy định
7499
Chi khác
Tiểu nhóm 0132:
Các khoản chi khác
Mục
7500
Chi bổ sung Quỹ dự trữ tài chính
Tiểu mục
7501
Chi bổ sung Quỹ dự trữ tài chính
7549
Chi bổ sung khác
Mục
7550
Hoàn thuế giá trị gia tăng; thuế tiêu thụ đặc
biệt; thuế nhập khẩu theo chương trình ưu đãi thuế công nghiệp hỗ trợ, theo
chế độ quy định[41]
Tiểu mục
7551
Hoàn thuế giá trị gia tăng[42]
7552
Trả lãi do chậm hoàn trả thuế giá trị gia
tăng; thuế tiêu thụ đặc biệt; thuế nhập khẩu theo chương trình ưu đãi
thuế công nghiệp hỗ trợ[43]
7553[44]
Hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt mặt hàng xăng
khoáng nguyên liệu dùng để sản xuất, pha chế xăng sinh học theo Luật thuế
tiêu thụ đặc biệt
7554[45]
Hoàn thuế nhập khẩu đối với chương trình ưu
đãi thuế sản xuất, lắp ráp ô tô
7555[46]
Hoàn thuế nhập khẩu đối với chương trình ưu
đãi thuế công nghiệp hỗ trợ
7599
Hoàn khác[47]
Mục
7600
Chi xử lý tài sản được xác lập sở hữu Nhà nước
Tiểu mục
7601
Tài sản không xác định được chủ sở hữu
7602
Tài sản bị chôn giấu, chìm đắm
7603
Tài sản không có người được nhận thừa kế
7649
Chi khác
Mục
7650
Chi trả các khoản thu nhầm, thu thừa năm trước
và chi trả lãi do trả chậm
Tiểu mục
7651
Chi hoàn trả các khoản thu do cơ quan hải quan
quyết định
7652
Chi hoàn trả các khoản thu về thuế nội địa
7653
Chi hoàn trả các khoản thu về phí và lệ phí
7654
Chi trả lãi do trả chậm theo quyết định của cơ
quan hải quan
7655
Chi trả lãi do trả chậm thuế nội địa
7699
Chi trả các khoản thu khác
Mục
7700
Chi hoàn trả giữa các cấp ngân sách
(Hoàn trả các khoản vay, tạm ứng giữa các cấp
ngân sách không hạch toán vào mục này)
Tiểu mục
7701
Chi hoàn trả các khoản phát sinh trong niên độ
ngân sách
7702
Chi hoàn trả các khoản phát sinh niên độ ngân
sách năm trước
7703
Chi hoàn trả các khoản thu đã điều tiết sai các
năm trước
7749
Chi khác
Mục
7750
Chi khác
Tiểu mục
7751
Chênh lệch tỷ giá ngoại tệ ngân sách nhà nước
7753
Chi khác phục hậu quả thiên tai, thảm họa, dịch bệnh
cho các đơn vị dự toán và cho các doanh nghiệp
7754
Chi thưởng và chi phí xử lý các hành vi vi phạm
pháp luật của các vụ xử lý không có thu hoặc thu không đủ chi
7756
Chi các khoản phí và lệ phí
7757
Chi bảo hiểm tài sản và phương tiện
7761
Chi tiếp khách
7762
Chi bồi thường thiệt hại cho các đối tượng bị oan
do cơ quan tố tụng gây ra theo chế độ quy định
7763
Chi bồi thường thiệt hại do công chức, viên chức
nhà nước gây ra theo chế độ quy định
7764
Chi lập quỹ khen thưởng theo chế độ quy định
7765
Chi chênh lệch giá bán trái phiếu so với mệnh giá
7766
Cấp bù học phí cho cơ sở giáo dục đào tạo theo chế
độ
7767
Đóng niên liễm cho các tổ chức quốc tế
7799
Chi các khoản khác
Mục
7850
Chi cho công tác Đảng ở tổ chức Đảng cơ sở và
các cấp trên cơ sở, các đơn vị hành chính, sự nghiệp
Tiểu mục
7851
Chi mua báo, tạp chí của Đảng
7852
Chi tổ chức đại hội Đảng
7853
Chi khen thưởng hoạt động công tác Đảng
7854
Chi thanh toán các dịch vụ công cộng, vật tư văn
phòng, thông tin tuyên truyền, liên lạc; chi đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ,
công tác Đảng, các chi phí Đảng vụ khác và phụ cấp cấp ủy
7899
Chi khác
Mục
7900
Chi cho các sự kiện lớn
Tiểu mục
7901
Chi bầu cử Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp
theo nhiệm kỳ
7903
Chi kỷ niệm các ngày lễ lớn
7949
Chi khác
Mục
7950
Chi lập các quỹ của đơn vị thực hiện khoán chi
và đơn vị sự nghiệp có thu theo chế độ quy định
Tiểu mục
7951
Chi lập Quỹ bổ sung thu nhập, Quỹ dự phòng ổn định
thu nhập
7952
Chi lập Quỹ phúc lợi
7953
Chi lập Quỹ khen thưởng
7954
Chi lập Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp
7999
Chi lập các quỹ khác
Mục
8000
Chi hỗ trợ và giải quyết việc làm
Tiểu mục
8003
Hỗ trợ doanh nghiệp có nhiều lao động nữ, lao động
người dân tộc thiểu số, lao động người khuyết tật và doanh nghiệp làm hàng xuất
khẩu
8004
Hỗ trợ đào tạo kỹ năng nghề
8006
Chi tinh giản biên chế
8008
Hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 3
tháng
8049
Chi hỗ trợ khác
Mục
8050
Chi hỗ trợ doanh nghiệp và Quỹ tài chính của
Nhà nước
Tiểu mục
8051
Hỗ trợ cho các doanh nghiệp
8052
Hỗ trợ doanh nghiệp công ích
8053
Hỗ trợ lãi suất tín dụng
8054
Hỗ trợ các doanh nghiệp thực hiện cổ phần hóa
8055
Hỗ trợ, bổ sung Quỹ bảo trì đường bộ
8056
Cấp bù kinh phí thực hiện chính sách về giả sản
phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi
8099
Chi hỗ trợ khác
Mục
8150
Chi đánh giá quy hoạch[48]
Tiểu mục
8151
Chi quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
của cả nước, vùng, lãnh thổ
8152
Chi quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực, sản phẩm
chủ yếu
8153
Chi quy hoạch xây dựng đô thị, điểm dân cư nông
thôn
8154
Chi quy hoạch sử dụng đất
8199
Chi khác
Tiểu nhóm 0133:
Chi trả nợ lãi, phí vay thuộc ngân sách nhà nước
Mục
8300
Trả lãi tiền vay trong nước của ngân sách nhà
nước
Tiểu mục
8301
Vay trái phiếu Chính phủ phát hành ra thị trường
trong nước
8302
Vay từ các quỹ tài chính trong nước
8303
Vay phát hành trái phiếu chính quyền địa phương
8304
Vay của địa phương từ nguồn vốn cho vay lại của
Chính phủ
8349
Vay khác
Mục
8350
Trả lãi tiền vay ngoài nước của ngân sách nhà
nước
Tiểu mục
8351
Vay trái phiếu Chính phủ phát hành ra thị trường
quốc tế
8352
Vay của các tổ chức quốc tế
8353
Vay các tổ chức tài chính nước ngoài khác
8354
Vay của Chính phủ các nước
8399
Vay khác
Mục
8550
Trả các khoản phí và chi phí liên quan đến các
khoản vay trong nước
Tiểu mục
8553
Phí phát hành, hoán đổi, thanh toán tín phiếu,
trái phiếu Chính phủ
8555
Phí cam kết
8556
Phí bảo hiểm
8557
Phí quản lý
8561
Phí thu xếp
8599
Trả các khoản phí và chi phí khác
Mục
8650[49]
Trả các khoản phí và chi phí liên quan đến
các khoản vay ngoài nước
Tiểu mục
8651
Phí cam kết
8652
Phí bảo hiểm
8653
Phí quản lý
8654
Phí thu xếp
8655
Phí phát hành, hoán đổi, thanh toán tín phiếu,
trái phiếu Chính phủ
8699
Trả các khoản phí và chi phí khác
Nhóm 0600:
CHI MUA HÀNG HÓA, VẬT TƯ DỰ TRỮ
Tiểu nhóm 0134:
Chi mua hàng hóa, vật tư dự trữ
Mục
8750
Hàng hóa, vật tư dự trữ Quốc gia
Tiểu mục
8751
Lương thực
8752
Nhiên liệu
8753
Vật tư kỹ thuật
8754
Trang thiết bị kỹ thuật
8799
Chi khác
Nhóm 0700:
CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN
Tiểu nhóm 0135:
Đầu tư, hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp, các
quỹ và đầu tư phát triển khác
Mục
8900
Hỗ trợ hoạt động tín dụng Nhà nước
Tiểu mục
8901
Cấp bù chênh lệch lãi suất
8902
Cấp phí quản lý
8903
Hỗ trợ lãi suất sau đầu tư
8904
Cấp hỗ trợ kinh phí hoạt động các quỹ
8905
Chi bổ sung nguồn vốn cho vay người nghèo và các
đối tượng chính sách khác
8949
Chi hỗ trợ khác
Mục
8950
Đầu tư, hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp,
các quỹ[50]
Tiểu mục
8952
Cấp vốn điều lệ cho các doanh nghiệp
8953
Hỗ trợ vốn điều lệ cho các quỹ tài chính nhà
nước ngoài ngân sách[51]
8954
Góp vốn liên doanh
8955
Góp vốn cổ phần
8956[52]
Ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng
Chính sách xã hội cho người nghèo và các đối tượng chính sách khác vay
8957[53]
Hỗ trợ phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa
8999
Cấp vốn khác
Tiểu nhóm 0136:
Chi đầu tư các dự án
Mục
9150[54]
Chi quy hoạch theo Luật Quy hoạch
Tiểu mục
9151
Chi quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế-xã hội
của cả nước, vùng, lãnh thổ, tỉnh, thành phố
9152
Chi quy hoạch phát triển ngành kỹ thuật, lĩnh
vực, sản phẩm chủ yếu
9153
Chi quy hoạch đô thị nông thôn, đơn vị hành
chính kinh tế đặc biệt
9154
Chi quy hoạch sử dụng đất
9199
Chi quy hoạch khác
Mục
9200
Chi chuẩn bị đầu tư
Tiểu mục
9201
Chi điều tra, khảo sát
9202
Chi lập dự án đầu tư
9203
Chi tổ chức thẩm định dự án
9204
Chi đánh giá tác động của môi trường
9249
Chi khác
Mục
9250
Chi bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước
thu hồi đất
Tiểu mục
9251
Chi bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất
9252
Chi thực hiện tái định cư
9253
Chi tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định
cư khi Nhà nước thu hồi đất
9254
Chi phí sử dụng đất trong thời gian xây dựng
9255
Chi đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu tái định
cư
9299
Chi khác
Mục
9300
Chi xây dựng
Tiểu mục
9301
Chi xây dựng các công trình, hạng mục công trình
9302
Chi phá và tháo dỡ các vật kiến trúc cũ
9303
Chi san lấp mặt bằng xây dựng
9349
Chi khác
Mục
9350
Chi thiết bị
Tiểu mục
9351
Chi mua sắm thiết bị
9352
Chi lắp đặt, thí nghiệm, hiệu chỉnh thiết bị
9353
Chi đào tạo, chuyển giao công nghệ
9354
Chi phí vận chuyển, bảo hiểm
9355
Thuế và các loại phí, lệ phí liên quan
9356
Các chi phí mua thiết bị, phần mềm, lắp đặt, hiệu
chỉnh, đào tạo, chuyển giao, vận chuyển, bảo hành, thuế, phí liên quan công
nghệ thông tin
9399
Chi khác
Mục
9400
Chi phí khác
Tiểu mục
9401
Chi phí quản lý dự án
9402
Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng
9403
Lệ phí cấp đất xây dựng, cấp giấy phép xây dựng
9405
Chi xây dựng công trình tạm, công trình phụ trợ
phục vụ thi công
9449
Chi khác
Nhóm 0800
CHI CHO VAY VÀ GÓP VỐN CỦA NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Tiểu nhóm 0137:
Chi cho vay và góp vốn các Nhà nước
Mục
9500
Cho vay đầu tư phát triển trong nước
Tiểu mục
9501
Cho đối tượng chính sách vay
9549
Cho vay khác
Mục
9650
Cho vay ngoài nước
Tiểu mục
9651
Cho các Chính phủ nước ngoài vay
9653
Cho các tổ chức tài chính và phi tài chính vay
9699
Cho vay khác
Mục
9700
Đóng góp vốn với các tổ chức quốc tế và tham
gia góp vốn của Nhà nước
Tiểu mục
9701
Đóng góp vốn với các tổ chức tài chính quốc tế
9749
Đóng góp khác
Tiểu nhóm 0118:
Chi hỗ trợ địa phương khác
Mục
9800
Chi hỗ trợ địa phương khác
Tiểu mục
9801
Chi hỗ trợ địa phương khác
III. VAY VÀ TRẢ NỢ GỐC VAY CỦA
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Mục
0820
Vay và trả nợ gốc vay trong nước của Ngân sách
nhà nước
Tiểu mục
0821
Vay trái phiếu Chính phủ phát hành ra thị trường
trong nước
0832
Vay từ các quỹ tài chính trong nước
0836
Vay phát hành trái phiếu chính quyền địa phương
0837
Vay của địa phương từ nguồn vốn cho vay lại của
Chính phủ
0839
Vay khác
Mục
0840
Vay và trả nợ gốc vay ngoài nước của Ngân sách
nhà nước
Tiểu mục
0845
Vay trái phiếu Chính phủ phát hành ra thị trường
quốc tế
0846
Vay của các tổ chức quốc tế
0847
Vay các tổ chức tài chính nước ngoài khác
0848
Vay của Chính phủ các nước
0859
Vay khác
0865[55]
Gốc hóa lãi, phí tiền vay Trái phiếu Chính phủ
phát hành ra thị trường quốc tế
0866[56]
Gốc hóa lãi, phí tiền vay của các tổ chức quốc
tế
0867[57]
Gốc hóa lãi, phí tiền vay các tổ chức tài
chính nước ngoài khác
0868[58]
Gốc hóa lãi, phí tiền vay của Chính phủ các nước
0869[59]
Gốc hóa lãi, phí tiền vay nước ngoài khác
IV. MÃ SỐ DANH MỤC THEO DÕI
CHUYỂN NGUỒN GIỮA CÁC NĂM
Mục
0900
Nguồn năm trước chuyển sang năm nay (thu chuyển
nguồn)
Tiểu mục
0911
Vốn đầu tư phát triển thực hiện chuyển nguồn từ
năm trước sang năm nay theo quy định của Luật Đầu tư công
0912
Kinh phí mua sắm trang thiết bị đã đầy đủ hồ sơ,
hợp đồng mua sắm trang thiết bị ký trước ngày 31 tháng 12 năm thực hiện dự
toán; kinh phí mua tăng, mua bù hàng dự trữ Quốc gia
0913
Nguồn thực hiện chính sách tiền lương, phụ cấp,
trợ cấp và các khoản tính theo tiền lương cơ sở, bảo trợ xã hội
0914
Kinh phí được giao tự chủ của các đơn vị sự nghiệp
công lập và các cơ quan nhà nước; các khoản viện trợ không hoàn lại đã xác định
cụ thể nhiệm vụ chi
0915
Các khoản dự toán được cấp có thẩm quyền bổ sung
sau ngày 30 tháng 9 năm thực hiện dự toán, không bao gồm các khoản bổ sung do
các đơn vị dự toán cấp trên điều chỉnh dự toán đã giao cho các đơn vị dự toán
trực thuộc
0916
Kinh phí nghiên cứu khoa học bố trí trong thời
gian thực hiện các đề tài, dự án nghiên cứu khoa học được cấp có thẩm quyền
quyết định
0917
Các khoản tăng thu, tiết kiệm chi năm trước được
phép chuyển sang năm nay theo quy định
0918
Kinh phí khác theo quy định của pháp luật
Mục
0950
Chuyển nguồn năm nay sang năm sau (chi chuyển
nguồn)
Tiểu mục
0961
Vốn đầu tư phát triển thực hiện chuyển nguồn từ
năm nay sang năm sau theo quy định của Luật Đầu tư công
0962
Kinh phí mua sắm trang thiết bị đã đầy đủ hồ sơ,
hợp đồng mua sắm trang thiết bị ký trước ngày 31 tháng 12 năm thực hiện dự
toán; kinh phí mua tăng, mua bù hàng dự trữ Quốc gia
0963
Nguồn thực hiện chính sách tiền lương, phụ cấp,
trợ cấp và các khoản tính theo tiền lương cơ sở, bảo trợ xã hội;
0964
Kinh phí được giao tự chủ của các đơn vị sự nghiệp
công lập và các cơ quan nhà nước; các khoản viện trợ không hoàn lại đã xác định
cụ thể nhiệm vụ chi
0965
Các khoản dự toán được cấp có thẩm quyền bổ sung
sau ngày 30 tháng 9 năm thực hiện dự toán, không bao gồm các khoản bổ sung do
các đơn vị dự toán cấp trên điều chỉnh dự toán đã giao cho các đơn vị dự toán
trực thuộc
0966
Kinh phí nghiên cứu khoa học bố trí trong thời
gian thực hiện các đề tài, dự án nghiên cứu khoa học được cấp có thẩm quyền
quyết định
0967
Các khoản tăng thu, tiết kiệm chi năm nay được phép
chuyển sang năm sau theo quy định
0968
Kinh phí khác theo quy định của pháp luật
V. MỤC TẠM THU, MỤC TẠM CHI
CHƯA ĐƯA VÀO CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC (NSNN)
MỤC TẠM THU CHƯA ĐƯA VÀO CÂN ĐỐI NSNN
Mục
0001
Tạm thu thuế
Mục
0002
Tạm thu, tạm giữ từ bán tài sản
Mục
0003
Tạm thu khác
Mục
0004
Tạm ứng từ Ngân hàng Nhà nước
Mục
0005
Tạm ứng từ Quỹ dự trữ tài chính
Mục
0007
Tạm ứng từ Kho bạc Nhà nước
Mục
0008
Tạm ứng từ Quỹ tích luỹ trả nợ
Mục
0011
Vay tín phiếu Kho bạc ngắn hạn
Mục
0012
Thu tạm ứng từ ngân sách cấp trên
Mục
0049
Vay khác
MỤC TẠM CHI CHƯA ĐƯA VÀO CÂN ĐỐI NSNN
Mục
0051
Chi tạm ứng đơn vị hành chính sự nghiệp
Mục
0052
Tạm ứng vốn xây dựng cơ bản qua Kho bạc Nhà nước
Mục
0056
Tạm ứng vốn viện trợ cho Lào, Campuchia
Mục
0058
Tạm ứng chi trả nợ gốc cho Quỹ tích luỹ trả nợ
Mục
0063
Tạm ứng cho các doanh nghiệp
Mục
0065
Tạm ứng cho ngân sách cấp dưới
Mục
0066
Tạm ứng chi trả lãi cho Quỹ tích luỹ trả nợ
Mục
0067
Tạm ứng chi trả phí cho Quỹ tích luỹ trả nợ
Mục
0068
Tạm ứng chi trả lãi vay của tổ chức khác
Mục
0071
Tạm ứng chi trả nợ gốc vay của tổ chức khác
Mục
0099
Tạm ứng khác
PHỤ LỤC IV
DANH MỤC MÃ CHƯƠNG TRÌNH, MỤC TIÊU VÀ DỰ ÁN QUỐC GIA
(Kèm theo Thông tư số 324/2016/TT-BTC ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính)
Mã số chương
trình, mục tiêu
Mã số tiểu
chương trình, nhiệm vụ, dự án thuộc từng chương trình, mục tiêu
Tên gọi
1
2
3
0010
Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền
vững giai đoạn 2016 - 2020
0022
Chương trình 30a
0023
Chương trình 135
0024
Hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế
và nhân rộng mô hình giảm nghèo trên địa bàn các xã ngoài Chương trình 30a và
Chương trình 135
0025
Truyền thông và giảm nghèo về thông tin
0026
Nâng cao năng lực và giám sát, đánh giá thực hiện
Chương trình
0210
Chương trình khoa học trọng điểm cấp Quốc gia
0211
Nghiên cứu, phát triển và ứng dụng công nghệ
thông tin và truyền thông
0212
Nghiên cứu, phát triển và ứng dụng công nghệ vật
liệu
0213
Nghiên cứu, phát triển và ứng dụng công nghệ tự động
hóa
0214
Nghiên cứu, phát triển và ứng dụng công nghệ sinh
học
0215
Nghiên cứu, phát triển và ứng dụng công nghệ cơ
khí chế tạo
0216
Nghiên cứu, phát triển và ứng dụng công nghệ tiên
tiến trong sản xuất các sản phẩm xuất khẩu chủ lực
0217
Nghiên cứu ứng dụng và phát triển công nghệ phục
vụ công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp và nông thôn
0218
Khoa học và công nghệ phục vụ phòng tránh thiên
tai, bảo vệ môi trường và sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên
0219
Các nội dung khác thuộc chương trình khoa học trọng
điểm cấp Nhà nước
0221
Khoa học và công nghệ biển phục vụ phát triển bền
vững kinh tế - xã hội
0222
Nghiên cứu ứng dụng và phát triển công nghệ phục
vụ bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe cộng đồng
0223
Những vấn đề cơ bản của phát triển kinh tế Việt
Nam đến năm 2020
0224
Quản lý phát triển xã hội trong tiến trình đổi mới
ở Việt Nam
0225
Xây dựng con người và phát triển văn hóa Việt Nam
trong tiến trình đổi mới và hội nhập quốc tế
0227
Tiếp tục đổi mới hoàn thiện hệ thống chính trị nước
ta trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và chủ động
hội nhập (KX.10)
0330
Chương trình Hỗ trợ đảm bảo chất lượng giáo dục
trường học
0331
Cải thiện cơ sở hạ tầng trang thiết bị trường học
0332
Mua sắm hàng hóa
0333
Đào tạo và hội thảo
0334
Quỹ giáo dục nhà trường
0335
Quỹ phúc lợi cho học sinh
0336
Xây dựng năng lực cho dạy - học cả ngày
0337
Chi lương tăng thêm cho giáo viên
0339
Các dự án khác thuộc chương trình hỗ trợ đảm bảo
chất lượng giáo dục trường học
0390
Chương trình mục tiêu quốc gia Xây dựng nông
thôn mới giai đoạn 2016 - 2020
0392
Quy hoạch xây dựng nông thôn mới
0393
Phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội
0394
Các nội dung về đào tạo nghề cho lao động nông
thôn, bồi dưỡng cán bộ hợp tác xã phục vụ phát triển sản xuất gắn với tái cơ
cấu ngành nông nghiệp, chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn, nâng cao thu nhập
người dân
0395
Các nội dung về hỗ trợ phát triển sản xuất gắn với
tái cơ cấu ngành nông nghiệp, chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn, nâng cao
thu nhập người dân
0396
Giảm nghèo và an sinh xã hội
0397
Phát triển giáo dục ở nông thôn
0398
Phát triển y tế cơ sở, nâng cao chất lượng chăm
sóc sức khỏe người dân nông thôn
0401
Nâng cao chất lượng đời sống văn hóa của người
dân nông thôn
0402
Vệ sinh môi trường nông thôn, khắc phục, xử lý ô
nhiễm và cải thiện môi trường tại các làng nghề
0403
Nâng cao chất lượng, phát huy vai trò của tổ chức
Đảng, chính quyền đoàn thể chính trị - xã hội trong xây dựng nông thôn mới; cải
thiện và nâng cao chất lượng các dịch vụ hành chính công; bảo đảm và tăng cường
khả năng tiếp cận pháp luật cho người dân
0404
Giữ vững quốc phòng, an ninh và trật tự xã hội
nông thôn
0405
Nâng cao năng lực xây dựng nông thôn mới và công
tác giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình; truyền thông về xây dựng nông
thôn mới.
0470[60]
Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền
vững giai đoạn 2021 - 2025
0471
Hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã
hội các huyện nghèo, các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải
đảo
0472
Đa dạng hóa sinh kế phát triển mô hình giảm
nghèo
0473
Hỗ trợ phát triển sản xuất, cải thiện dinh dưỡng
0474
Phát triển giáo dục nghề nghiệp, việc làm bền
vững
0475
Hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa
bàn các huyện nghèo
0476
Truyền thông và giảm nghèo về thông tin
0477
Nâng cao năng lực và giám sát, đánh giá Chương
trình
0490[61]
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng
nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025
0491
Nâng cao hiệu quả quản lý và thực hiện xây dựng
nông thôn mới theo quy hoạch nhằm nâng cao đời sống kinh tế - xã hội nông
thôn gắn với quá trình đô thị hóa
0492
Phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội, cơ bản đồng
bộ, hiện đại, đảm bảo kết nối nông thôn - đô thị và kết nối các vùng miền
0493
Tiếp tục thực hiện có hiệu quả cơ cấu lại
ngành nông nghiệp phát triển kinh tế nông thôn; triển khai mạnh mẽ Chương
trình mỗi xã một sản phẩm (OCOP) nhằm nâng cao giá trị gia tăng, phù hợp với
quá trình chuyển đổi số thích ứng với biến đổi khí hậu; phát triển mạnh ngành
nghề nông thôn; phát triển du lịch nông thôn; nâng cao hiệu quả hoạt động của
các hợp tác xã; hỗ trợ các doanh nghiệp khởi nghiệp ở nông thôn; nâng cao chất
lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn... góp phần nâng cao thu nhập người
dân theo hướng bền vững
0494
Giảm nghèo bền vững, đặc biệt là vùng đồng bào
dân tộc thiểu số, miền núi, vùng bãi ngang ven biển và hải đảo
0495
Nâng cao chất lượng giáo dục, y tế và chăm sóc
sức khỏe người dân nông thôn
0496
Nâng cao chất lượng đời sống văn hóa của người
dân nông thôn; bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống theo hướng
bền vững gắn với phát triển du lịch nông thôn
0497
Nâng cao chất lượng môi trường; xây dựng cảnh
quan nông thôn sáng - xanh - sạch - đẹp, an toàn; giữ gìn và khôi phục cảnh
quan truyền thống của nông thôn Việt Nam
0498
Đẩy mạnh và nâng cao chất lượng các dịch vụ
hành chính công; nâng cao chất lượng hoạt động của chính quyền cơ sở; thúc đẩy
quá trình chuyển đổi số trong nông thôn mới, tăng cường ứng dụng công nghệ
thông tin, công nghệ số, Xây dựng nông thôn mới thông minh; bảo đảm và tăng
cường khả năng tiếp cận pháp luật cho người dân; tăng cường giải pháp nhằm đảm
bảo bình đẳng giới và phòng chống bạo lực trên cơ sở giới
0499
Nâng cao chất lượng, phát huy vai trò của Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội trong xây dựng nông
thôn mới
0501
Giữ vững quốc phòng, an ninh và trật tự xã hội
nông thôn
0502
Tăng cường công tác giám sát, đánh giá thực hiện
Chương trình; nâng cao năng lực xây dựng nông thôn mới; truyền thông về xây dựng
nông thôn mới; thực hiện Phong trào thi đua cả nước chung sức xây dựng nông
thôn mới
0510[62]
Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển
kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 -
2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025
0511
Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất
sản xuất; nước sinh hoạt
0512
Quy hoạch, sắp xếp, bố trí, ổn định dân cư ở
những nơi cần thiết
0513
Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp bền vững,
phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền để sản xuất hàng hóa theo chuỗi
giá trị
0514
Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất,
đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi và các đơn vị sự
nghiệp công lập của lĩnh vực dân tộc
0515
Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng
nguồn nhân lực
0576
Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống
tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch
0517
Chăm sóc sức khỏe Nhân dân, nâng cao thể trạng,
tầm vóc người dân tộc thiểu số; phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em
0518
Thực hiện bình đẳng giới và giải quyết những vấn
đề cấp thiết đối với phụ nữ và trẻ em
0519
Đầu tư phát triển nhóm dân tộc thiểu số rất ít
người và nhóm dân tộc còn nhiều khó khăn
0521
Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Kiểm tra, giám sát đánh giá việc
tổ chức thực hiện chương trình
0610
Chương trình mục tiêu phát triển kinh tế thủy
sản bền vững
0619
Dự án, mục tiêu khác
0620
Chương trình mục tiêu phát triển lâm nghiệp bền
vững
0629
Dự án, mục tiêu khác
0630
Chương trình mục tiêu tái cơ cấu kinh tế nông
nghiệp và phòng chống giảm nhẹ thiên tai, ổn định đời sống dân cư
0639
Dự án, mục tiêu khác
0640
Chương trình mục tiêu y tế - dân số
0649
Dự án, mục tiêu khác
0650
Chương trình mục tiêu đầu tư phát triển hệ thống
y tế địa phương
0659
Dự án, mục tiêu khác
0660
Chương trình mục tiêu đảm bảo trật tự an toàn
giao thông, phòng cháy, chữa cháy, phòng chống tội phạm và ma túy
0669
Dự án, mục tiêu khác
0670
Chương trình mục tiêu Công nghiệp quốc phòng
thực hiện Nghị quyết 06-NQ/TW của Bộ Chính trị (gọi tắt là CNQP-06/BCT)
0679
Dự án, mục tiêu khác
0680
Chương trình mục tiêu quốc phòng, an ninh trên
địa bàn trọng điểm
0689
Dự án, mục tiêu khác
0690
Chương trình mục tiêu giáo dục vùng núi, vùng
dân tộc thiểu số, vùng khó khăn
0699
Dự án, mục tiêu khác
0700
Chương trình mục tiêu giáo dục nghề nghiệp -
Việc làm và an toàn lao động
0709
Dự án, mục tiêu khác
0710
Chương trình mục tiêu phát triển hệ thống trợ
giúp xã hội
0719
Dự án, mục tiêu khác
0720
Chương trình mục tiêu phát triển văn hóa
0729
Dự án, mục tiêu khác
0730
Chương trình mục tiêu xử lý triệt để các cơ sở
gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng thuộc đối tượng công ích
0739
Dự án, mục tiêu khác
0740
Chương trình mục tiêu ứng phó với biến đổi khí
hậu và tăng trưởng xanh
0749
Dự án, mục tiêu khác
0750
Chương trình mục tiêu phát triển kinh tế - xã
hội các vùng
0759
Dự án, mục tiêu khác
0760
Chương trình mục tiêu hỗ trợ vốn đối ứng ODA
cho các địa phương
0769
Dự án, mục tiêu khác
0770
Chương trình mục tiêu cấp điện nông thôn, miền
núi và hải đảo
0779
Dự án, mục tiêu khác
0780
Chương trình mục tiêu đầu tư hạ tầng khu kinh
tế ven biển, khu kinh tế cửa khẩu, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu công
nghệ cao, khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
0789
Dự án, mục tiêu khác
0790
Chương trình mục tiêu phát triển hạ tầng du lịch
0799
Dự án, mục tiêu khác
0800
Chương trình mục tiêu công nghệ thông tin
0809
Dự án, mục tiêu khác
0810
Chương trình mục tiêu Biển đông - Hải đảo đảm
bảo cho lĩnh vực quốc phòng, an ninh trên biển và hải đảo giai đoạn 2016 -
2020
0819
Dự án, mục tiêu khác
0910
Xử lý chất độc da cam Dioxin
0911
Xử lý chất độc da cam Dioxin (hạch toán theo quy
định tại Thông tư số 147/2013/TT-BTC ngày 23/10/2013)
0920
Hoạt động bình đẳng giới và sự tiến bộ phụ nữ
0921
Hoạt động bình đẳng giới và sự tiến bộ phụ nữ (hạch
toán theo quy định tại Thông tư số 104/2014/TT-BTC ngày 07/8/2014)
0950
Các chương trình, mục tiêu, dự án khác
0952
Chương trình công nghệ sinh học
0953
Chương trình công nghệ vật liệu
0957
Đào tạo cán bộ tại các cơ sở nước ngoài bằng ngân
sách nhà nước
0958
Đào tạo lưu học sinh Việt Nam đi học ở nước ngoài
theo diện Hiệp định
0959
Các chương trình, mục tiêu, dự án khác
0961
Đào tạo công dân Việt Nam ở nước ngoài bằng nguồn
chuyển đổi nợ với Liên bang Nga
0963
Đào tạo cán bộ ở nước ngoài giai đoạn 2013 - 2020
0964
Đào tạo cán bộ về quốc phòng
0965
Chương trình quốc gia phát triển công nghệ cao đến
năm 2020
0966
Chương trình đổi mới công nghệ quốc gia đến năm
2020
0967
Chương trình phát triển sản phẩm quốc gia đến năm
2020
0968
Đề án đào tạo giảng viên có trình độ tiến sỹ
0971
Đề án tăng cường dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống
giáo dục quốc dân
0972[63]
Kinh phí bảo đảm trật tự an toàn giao thông
Bảng
số 01/BCĐ
BẢNG CHUYỂN ĐỔI TỪ CÔNG NĂNG CHÍNH CỦA CÁC DỰ ÁN ĐẦU
TƯ THEO NGÀNH, LĨNH VỰC ĐẦU TƯ CÔNG THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 40/2015/QĐ-TTG VÀ LĨNH VỰC
CHI NSNN THEO LUẬT NSNN SỐ 83/2015/QH13 SANG MÃ SỐ NHIỆM VỤ CHI ÁP DỤNG CHO
NGÂN SÁCH NĂM 2017
(Kèm theo Thông tư số 324/2016/TT-BTC ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính)
STT
Ngành, lĩnh vực
đầu tư công theo Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg
Lĩnh vực chi
NSNN theo Điều 36, 38 Luật NSNN 2015
Mã Nhiệm vụ chi
NSNN năm 2017
(1)
(2)
(3)
(4)
1
Chi đầu tư phát triển
1.1
Đầu tư cho các dự án
1
Công nghiệp: Điện phục vụ quốc phòng (2); Truyền
thông: Các dự án viễn thông phục vụ mục tiêu quốc phòng (12), Quốc phòng: Các
dự án phục vụ mục tiêu quốc phòng (19).
a)
Quốc phòng
835
2
Công nghiệp: Điện phục vụ an ninh (2); Truyền
thông: Các dự án viễn thông phục vụ mục tiêu an ninh (12); Các dự án phục vụ
mục tiêu an ninh (19).
b)
An ninh và trật tự an toàn xã hội
836
3
Giáo dục, đào tạo và giáo dục nghề nghiệp: Các dự
án đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, trang thiết bị các cơ sở giáo dục, đào tạo
và cơ sở giáo dục nghề nghiệp, các cấp học từ mầm non đến đại học và hạ tầng
kỹ thuật các khu đại học (14).
c)
Sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề
837
4
Khoa học, công nghệ: Các dự án đầu tư xây dựng cơ
sở vật chất cho các tổ chức khoa học và công nghệ; các phòng thí nghiệm, xưởng
thực nghiệm; các trung tâm phân tích, kiểm nghiệm, kiểm định; các phòng thiết
kế chuyên dụng trong lĩnh vực khoa học tự nhiên và kỹ thuật; các trung tâm ứng
dụng và chuyển giao công nghệ, các chi cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng;
các trạm, trại thực nghiệm; khu công nghệ cao, khu nông nghiệp ứng dụng công
nghệ cao (10).
d)
Sự nghiệp khoa học và công nghệ
838
5
Y tế, dân số và vệ sinh an toàn thực phẩm: Các dự
án bệnh viện, các cơ sở y tế, trung tâm kiểm nghiệm, kiểm định, giám định của
cơ quan quản lý chuyên ngành (15)
d)
Chi sự nghiệp y tế, dân số và gia đình
841
6
Văn hóa: Các dự án đầu tư xây dựng, tu bổ, tôn tạo
di sản văn hóa thế giới, các di tích quốc gia đặc biệt, di tích quốc gia; bảo
tồn văn hóa truyền thống, các dự án văn hóa (7) Các dự án phục vụ hoạt động
xuất bản, báo chí (11)
e)
Sự nghiệp văn hóa thông tin
842
7
Thông tin: thông tấn, phát thanh, truyền hình tiếng
dân tộc và thực hiện nhiệm vụ chính trị, xã hội (11)
g)
Sự nghiệp phát thanh, truyền hình, thông tấn
843
8
Thể thao: Các dự án thuộc lĩnh vực hạ tầng thể dục,
thể thao (8)
h)
Sự nghiệp thể dục thể thao
844
9
Tài nguyên và môi trường: Các dự án trong lĩnh vực
biển và hải đảo đo đạc bản đồ, khí tượng thủy văn, thăm dò địa chất và khoáng
sản, nguồn nước; quan trắc cảnh báo môi trường; bảo vệ tài nguyên, khắc phục
ô nhiễm môi trường, tăng trưởng xanh, ứng phó với biến đổi khí hậu và phát
triển bền vững (17), xử lý rác thải, xử lý nước thải, xử lý chất thải (5).
i)
Sự nghiệp bảo vệ môi trường
845
10
Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy lợi và thủy sản
(1); Công nghiệp (trừ mạng lưới điện phục vụ QP, AN) (2); Thương mại (3);
Giao thông (4); Cấp nước, thoát nước (trừ xử lý rác thải, nước thải, chất thải)
(5); Công nghệ thông tin gồm cả các dự án đảm bảo an toàn thông tin quốc gia
(12) (trừ bảo mật và an toàn thông tin điện tử trong cơ quan nhà nước) (13);
Du lịch (9); Xây dựng kho dự trữ quốc gia; Dự án công trình công ích thiết yếu
(11).
k)
Các hoạt động kinh tế
846
11
Quản lý nhà nước (18): Các dự án trụ sở, nhà công
vụ của các cơ quan Đảng, Quốc hội, Chính phủ; trụ sở của các Bộ, ngành trung
ương và các tổ chức chính trị-xã hội được cấp có thẩm quyền cho phép đầu tư;
trụ sở các cơ quan tư pháp; trụ sở của các cấp chính quyền địa phương (Hội đồng
nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp); dự án mua mới, xây dựng và cải tạo trụ sở
làm việc, nhà ở của các cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài và các cơ quan
khác của Chính phủ Việt Nam ở nước ngoài (18); Bảo mật và an toàn thông tin
điện tử trong cơ quan nhà nước (13).
1)
Hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước, tổ chức
chính trị và các tổ chức chính trị - xã hội; hỗ trợ hoạt động cho các tổ chức
chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp
theo quy định của pháp luật
847
12
Xã hội: Các dự án nuôi dưỡng, điều dưỡng người có
công; hỗ trợ việc làm; chăm sóc, điều dưỡng sức khỏe cán bộ, công chức; cai
nghiện và các dự án trợ giúp xã hội khác; các dự án cải tạo, nâng cấp các dự
án ghi công liệt sỹ (16).
m)
Đảo đảm xã hội.
848
13
n)
Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật
849
14
Kho tàng: Các dự án kho tàng, kho lưu trữ chuyên
dụng, lưu trữ hồ sơ, tài liệu, kho vật chứng (6).
Dự án có công năng chính phục vụ lĩnh vực nào
thì hạch toán vào lĩnh vực đó.
15
1.2
Đầu tư và hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp cung cấp
sản phẩm, dịch vụ công ích do Nhà nước đặt hàng; các tổ chức kinh tế; các tổ
chức tài chính; đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp theo quy định của pháp
luật
828
16
1.3
Các khoản chi đầu tư phát triển khác theo quy định
của pháp luật
859
17
Dự trữ quốc gia: Bổ sung hàng dự trữ quốc gia nhằm
khắc phục hậu quả thiên tai, dịch bệnh và nhiệm vụ quốc phòng, an ninh, trật
tự an toàn xã hội cấp bách có yêu cầu phải xử lý ngay (20)
2
Chi dự trữ quốc gia
829
18
3
Chi thường xuyên
19
a)
Chi quốc phòng
861
20
b)
An ninh và trật tự an toàn xã hội
862
21
c)
Sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề
864
22
d)
Sự nghiệp khoa học và công nghệ
867
23
đ)
Chi sự nghiệp y tế, dân số và gia đình
865
24
e)
Sự nghiệp văn hóa thông tin
868
25
g)
Sự nghiệp phát thanh, truyền hình, thông tấn
869
26
h)
Sự nghiệp thể dục thể thao
871
27
i)
Sự nghiệp bảo vệ môi trường
874
28
k)
Các hoạt động kinh tế
873
29
l)
Hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước, tổ chức
chính trị và các tổ chức chính trị - xã hội; hỗ trợ hoạt động cho các tổ chức
chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp
theo quy định của pháp luật
875
30
m)
Đảo đảm xã hội
872
31
n)
Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật
877
32
4
Chi trả nợ lãi các khoản tiền do Chính phủ vay
911
33
5
Chi viện trợ
931
34
6
Dự phòng
932
35
7
Nguồn thực hiện chính sách tiền lương
933
36
8
Chi cho vay theo quy định của pháp luật
949
37
9
Chi bổ sung Quỹ dự trữ tài chính
934
38
10
Chi chuyển nguồn sang năm sau
945
39
11
Chi bổ sung mục tiêu
951
40
12
Chi bổ sung cân đối ngân sách
952
41
13
Chi hỗ trợ thực hiện một số nhiệm vụ theo khoản 9
Điều 9 Luật NSNN
949
Bảng
số 02/BCĐ
BẢNG CHUYỂN ĐỔI TỪ CÔNG NĂNG CHÍNH CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ CỦA
NGÀNH, LĨNH VỰC ĐẦU TƯ CÔNG THEO QUYẾT ĐỊNH 40/2015/QĐ-TTG VÀ LĨNH VỰC CHI NSNN
THEO LUẬT NSNN SỐ 83/2015/QH13 SANG DANH MỤC MÃ SỐ LOẠI, KHOẢN THEO THÔNG TƯ
NÀY ÁP DỤNG TỪ NGÂN SÁCH NĂM 2018
(Kèm theo Thông tư số 324/2016/TT-BTC ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính)
STT
Ngành, lĩnh vực
đầu tư công theo Quyết định 40/2015/QĐ-TTg
Lĩnh vực chi
NSNN theo Điều 36, 38 Luật NSNN số 83/2015/QH13
Mã Loại - Khoản
Loại, khoản
Tên gọi
(1)
(2)
(3)
(5)
(6)
1
1
Chi đầu tư phát triển
2
1.1
Đầu tư cho các dự án
3
Công nghiệp: Điện phục vụ quốc phòng (2); Truyền
thông: Các dự án viễn thông phục vụ mục tiêu quốc phòng (12), Quốc phòng: Các
dự án phục vụ mục tiêu quốc phòng (19).
Dự án có công năng chính phục vụ hoạt động thuộc
khoản nào thì hạch toán vào khoản đó.
a)
Chi quốc phòng
010
Quốc phòng
4
011
Quốc phòng
5
012
Cơ yếu chính phủ
6
013
Trung tâm nhiệt đới Việt Nga
7
014
Chuẩn bị động viên
8
Công nghiệp: Điện phục vụ an ninh (2); Truyền
thông: Các dự án viễn thông phục vụ mục tiêu an ninh (12); Các dự án phục vụ
mục tiêu an ninh (19)
b)
An ninh và trật tự an toàn xã hội
040
An ninh và trật tự an toàn xã hội
9
041
An ninh và trật tự an toàn xã hội
10
Giáo dục, đào tạo và giáo dục nghề nghiệp: Các dự
án đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, trang thiết bị các cơ sở giáo dục, đào tạo
và cơ sở giáo dục nghề nghiệp, các cấp học từ mầm non đến đại học và hạ tầng
kỹ thuật các khu đại học (14).
Dự án có công năng chính phục vụ hoạt động thuộc
khoản nào thì hạch toán vào khoản đó.
c)
Sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề
070
Giáo dục - đào tạo và dạy nghề
11
071
Giáo dục mầm non
12
072
Giáo dục tiểu học
13
073
Giáo dục trung học cơ sở
14
074
Giáo dục trung học phổ thông
15
075
Giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên
16
081
Giáo dục đại học
17
082
Giáo dục sau đại học
18
083
Đào tạo khác trong nước
19
084
Đào tạo ngoài nước
20
085
Đào tạo lại, bồi dưỡng nghiệp vụ khác cho cán bộ,
công chức, viên chức (gồm cả đào tạo ngắn hạn nước ngoài)
21
091
Giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp
22
092
Giáo dục nghề nghiệp trình độ trung cấp
23
093
Giáo dục nghề nghiệp trình độ cao đẳng
24
098
Các nhiệm vụ phục vụ cho giáo dục, đào tạo, giáo
dục nghề nghiệp khác
25
Khoa học, công nghệ: Các dự án đầu tư xây dựng cơ
sở vật chất cho các tổ chức khoa học và công nghệ; các phòng thí nghiệm, xưởng
thực nghiệm; các trung tâm phân tích, kiểm nghiệm, kiểm định; các phòng thiết
kế chuyên dụng trong lĩnh vực khoa học tự nhiên và kỹ thuật; các trung tâm ứng
dụng và chuyển giao công nghệ, các chi cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng;
các trạm, trại thực nghiệm; khu công nghệ cao, khu nông nghiệp ứng dụng công
nghệ cao (10).
Dự án có công năng chính phục vụ hoạt động thuộc
khoản nào thì hạch toán vào khoản đó.
d)
Sự nghiệp khoa học và công nghệ
100
Khoa học và công nghệ
26
101
Khoa học tự nhiên và kỹ thuật
27
102
Khoa học xã hội và nhân văn
28
103
Khoa học và công nghệ khác
29
Y tế, dân số và vệ sinh an toàn thực phẩm: Các dự
án bệnh viện, các cơ sở y tế, trung tâm kiểm nghiệm, kiểm định, giám định của
cơ quan quản lý chuyên ngành (15)
Dự án có công năng chính phục vụ hoạt động thuộc
khoản nào thì hạch toán vào khoản đó.
đ)
Sự nghiệp y tế, dân số và gia đình
130
Y tế, dân số và gia đình
30
131
Y tế dự phòng
31
132
Khám bệnh, chữa bệnh
32
133
Hỗ trợ kinh phí mua thẻ bảo hiểm y tế cho các đối
tượng chính sách
33
134
Vệ sinh an toàn thực phẩm
34
139
Y tế khác
35
141
Sự nghiệp gia đình
36
151
Dân số
37
Văn hóa: Các dự án đầu tư xây dựng, tu bổ, tôn tạo
di sản văn hóa thế giới, các di tích quốc gia đặc biệt, di tích quốc gia; bảo
tồn văn hóa truyền thống, các dự án văn hóa (7); Các dự án phục vụ hoạt động
xuất bản, báo chí (11)
Dự án có công năng chính phục vụ hoạt động thuộc
khoản nào thì hạch toán vào khoản đó.
e)
Sự nghiệp văn hóa thông tin
160
Văn hóa thông tin
38
161
Văn hóa
39
171
Thông tin
40
Thông tin: Thông tấn, phát thanh, truyền hình tiếng
dân tộc và thực hiện nhiệm vụ chính trị, xã hội (11)
Dự án có công năng chính phục vụ hoạt động thuộc
khoản nào thì hạch toán vào khoản đó.
g)
Sự nghiệp phát thanh, truyền hình, thông tấn
190
Phát thanh, truyền hình, thông tấn
41
191
Phát thanh
42
201
Truyền hình
43
211
Thông tấn
44
Thể thao: Các dự án thuộc lĩnh vực hạ tầng thể dục,
thể thao (8)
h)
Sự nghiệp thể dục thể thao
220
Thể dục thể thao
45
221
Thể dục thể thao
46
Tài nguyên và môi trường: Các dự án trong lĩnh vực
biển và hải đảo đo đạc bản đồ, khí tượng thủy văn, thăm dò địa chất và khoáng
sản, nguồn nước; quan trắc cảnh báo môi trường; bảo vệ tài nguyên, khắc phục
ô nhiễm môi trường, tăng trưởng xanh, ứng phó với biến đổi khí hậu và phát
triển bền vững (17), xử lý rác thải, xử lý nước thải, xử lý chất thải (5).
Dự án có công năng chính phục vụ hoạt động thuộc
khoản nào thì hạch toán vào khoản đó.
i)
Sự nghiệp bảo vệ môi trường
250
Bảo vệ môi trường
47
251
Điều tra quan trắc và phân tích môi trường
48
261
Xử lý chất thải rắn
49
262
Xử lý chất thải lòng
50
263
Xử lý chất thải khí
51
271
Bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học
52
272
Ứng phó với biến đổi khí hậu
53
278
Bảo vệ môi trường khác
54
Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy lợi và thủy sản
(1); Công nghiệp (trừ mạng lưới điện phục vụ QP, AN) (2); Thương mại (3);
Giao thông (4); cấp nước, thoát nước (trừ xử lý rác thải, nước thải, chất thải)
(5); Công nghệ thông tin gồm cả các dự án đảm bảo an toàn thông tin quốc gia
(12) (trừ bảo mật và an toàn thông tin điện tử trong cơ quan nhà nước) (13);
Du lịch (9); Xây dựng kho dự trữ quốc gia (20); Dự án công trình công ích thiết
yếu (11).
Dự án có công năng chính phục vụ hoạt động thuộc
khoản nào thì hạch toán vào khoản đó.
k)
Chi các hoạt động kinh tế
280
Các hoạt động kinh tế
55
281
Nông nghiệp và dịch vụ nông nghiệp
56
282
Lâm nghiệp và dịch vụ lâm nghiệp
57
283
Thủy lợi và dịch vụ thủy lợi
58
284
Thủy sản và dịch vụ thủy sản
59
285
Định canh, định cư và kinh tế mới
60
291
Vận tải công cộng đô thị
61
292
Giao thông đường bộ
62
293
Giao thông đường sắt
63
294
Giao thông đường thủy nội địa
64
295
Giao thông hàng hải
65
296
Giao thông hàng không
66
297
Hỗ trợ vận tải
67
301
Công nghiệp dầu, khí
68
302
Công nghiệp điện năng
69
309
Công nghiệp khác
70
311
Cấp, thoát nước
71
312
Kiến thiết thị chính
72
314
Công nghệ thông tin
73
321
Thương mại
74
322
Du lịch
75
331
Hoạt động dự trữ quốc gia
76
332
Các hoạt động điều tra, thăm dò, khảo sát, tư vấn,
quy hoạch trong các lĩnh vực kinh tế, xã hội, nhân văn
77
338
Sự nghiệp kinh tế và dịch vụ khác
78
Quản lý nhà nước (18): Các dự án trụ sở, nhà công
vụ của các cơ quan Đảng, Quốc hội, Chính phủ; trụ sở của các Bộ, ngành trung
ương và các tổ chức chính trị-xã hội được cấp có thẩm quyền cho phép đầu tư;
trụ sở các cơ quan tư pháp; trụ sở của các cấp chính quyền địa phương (Hội đồng
nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp); dự án mua mới, xây dựng và cải tạo trụ sở
làm việc, nhà ở của các cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài và các cơ quan
khác của Chính phủ Việt Nam ở nước ngoài (18); Bảo mật và an toàn thông tin
điện tử trong cơ quan nhà nước (13).
Dự án có công năng chính phục vụ hoạt động thuộc
khoản nào thì hạch toán vào khoản đó.
1)
Hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước, tổ
chức chính trị và các tổ chức chính trị - xã hội; hỗ trợ hoạt động cho các tổ
chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề
nghiệp theo quy định của pháp luật
340
Hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước, Đảng,
đoàn thể
79
341
Quản lý nhà nước
80
351
Hoạt động của Đảng Cộng sản Việt Nam
81
361
Hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội
82
362
Hỗ trợ các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp,
tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp
83
368
Hoạt động khác
84
Xã hội: Các dự án nuôi dưỡng, điều dưỡng người có
công; hỗ trợ việc làm; chăm sóc, điều dưỡng sức khỏe cán bộ, công chức; cai
nghiện và các dự án trợ giúp xã hội khác; các dự án cải tạo, nâng cấp các dự
án ghi công liệt sỹ (16).
Dự án có công năng chính phục vụ hoạt động thuộc
khoản nào thì hạch toán vào khoản đó.
m)
Chi bảo đảm xã hội, bao gồm cả chi hỗ trợ thực
hiện các chính sách xã hội theo quy định của pháp luật
370
Bảo đảm xã hội
85
371
Chính sách và hoạt động phục vụ người có công với
cách mạng
86
372
Hoạt động bảo vệ và chăm sóc trẻ em
87
374
Lương hưu và trợ cấp bảo hiểm xã hội
88
398
Chính sách và hoạt động phục vụ các đối tượng bảo
trợ xã hội và các đối tượng khác
89
400
Tài chính và khác
90
n)
Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật
428
Khác ngân sách
91
Kho tàng: Các dự án kho tàng, kho lưu trữ chuyên
dụng, lưu trữ hồ sơ, tài liệu, kho vật chứng (6).
Dự án có công năng chính phục vụ hoạt động thuộc
Loại Khoản nào thì hạch toán vào Loại Khoản đó.
92
1.2
Chi đầu tư và hỗ trợ vốn cho doanh nghiệp cung
cấp sản phẩm, dịch vụ công ích; các tổ chức kinh tế; các tổ chức tài chính; đầu
tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp
405
Đầu tư và hỗ trợ doanh nghiệp theo chế độ quy định
93
1.3
Các khoản chi đầu tư phát triển khác theo quy
định của pháp luật
406
Các khoản đầu tư phát triển khác theo chế độ quy
định
94
Dự trữ quốc gia: Bổ sung hàng dự trữ quốc gia nhằm
khắc phục hậu quả thiên tai, dịch bệnh và nhiệm vụ quốc phòng, an ninh, trật
tự an toàn xã hội cấp bách có yêu cầu phải xử lý ngay (20)
2
Chi dự trữ quốc gia
403
Chi dự trữ quốc gia
95
3
Chi thường xuyên
96
a)
Chi quốc phòng
010
Quốc phòng
97
011
Quốc phòng
98
012
Cơ yếu chính phủ
99
013
Trung tâm nhiệt đới Việt Nga
100
014
Chuẩn bị động viên
101
b)
An ninh và trật tự an toàn xã hội
040
An ninh và trật tự an toàn xã hội
102
041
An ninh và trật tự an toàn xã hội
103
c)
Sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề
070
Giáo dục - đào tạo và dạy nghề
104
071
Giáo dục mầm non
105
072
Giáo dục tiểu học
106
073
Giáo dục trung học cơ sở
107
074
Giáo dục trung học phổ thông
108
075
Giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên
109
081
Giáo dục đại học
110
082
Đào tạo sau đại học
111
083
Đào tạo khác trong nước
112
084
Đào tạo ngoài nước
113
085
Đào tạo lại, bồi dưỡng nghiệp vụ khác cho cán bộ,
công chức, viên chức (gồm cả đào tạo ngắn hạn nước ngoài)
114
091
Giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp
115
092
Giáo dục nghề nghiệp trình độ trung cấp
116
093
Giáo dục nghề nghiệp trình độ cao đẳng
117
098
Các nhiệm vụ phục vụ cho giáo dục, đào tạo, giáo
dục nghề nghiệp khác
118
d)
Sự nghiệp khoa học và công nghệ
100
Khoa học và công nghệ
119
101
Khoa học tự nhiên và kỹ thuật
120
102
Khoa học xã hội và nhân văn
121
103
Khoa học và công nghệ khác
122
đ)
Sự nghiệp y tế, dân số và gia đình
130
Y tế, dân số và gia đình
123
131
Y tế dự phòng
124
132
Khám bệnh, chữa bệnh
125
133
Hỗ trợ kinh phí mua thẻ bảo hiểm y tế cho các đối
tượng chính sách
126
134
Vệ sinh an toàn thực phẩm
127
139
Y tế khác
128
141
Sự nghiệp gia đình
129
151
Dân số
130
e)
Sự nghiệp văn hóa thông tin
160
Văn hóa thông tin
131
161
Văn hóa
132
171
Thông tin
133
g)
Sự nghiệp phát thanh, truyền hình, thông tấn
190
Phát thanh, truyền hình, thông tấn
134
191
Phát thanh
135
201
Truyền hình
136
211
Thông tấn
137
h)
Sự nghiệp thể dục thể thao
220
Thể dục thể thao
138
221
Thể dục thể thao
139
i)
Sự nghiệp bảo vệ môi trường
250
Bảo vệ môi trường
140
251
Điều tra quan trắc và phân tích môi trường
141
261
Xử lý chất thải rắn
142
262
Xử lý chất thải lỏng
143
263
Xử lý chất thải khí
144
271
Bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học
145
272
Ứng phó với biến đổi khí hậu
146
278
Bảo vệ môi trường khác
147
k)
Chi các hoạt động kinh tế
280
Các hoạt động kinh tế
148
281
Nông nghiệp và dịch vụ nông nghiệp
149
282
Lâm nghiệp và dịch vụ lâm nghiệp
150
283
Thủy lợi và dịch vụ thủy lợi
151
284
Thủy sản và dịch vụ thủy sản
152
285
Định canh, định cư và kinh tế mới
153
291
Vận tải công cộng đô thị
154
292
Giao thông đường bộ
155
293
Giao thông đường sắt
156
294
Giao thông đường thủy nội địa
157
295
Giao thông hàng hải
158
296
Giao thông hàng không
159
297
Hỗ trợ vận tải
160
301
Công nghiệp dầu, khí
161
302
Công nghiệp điện năng
162
309
Công nghiệp khác
163
311
Cấp, thoát nước
164
312
Kiến thiết thị chính
165
314
Công nghệ thông tin
166
321
Thương mại
167
322
Du lịch
168
331
Hoạt động dự trữ quốc gia
169
332
Các hoạt động điều tra, thăm dò, khảo sát, tư vấn,
quy hoạch trong các lĩnh vực kinh tế, xã hội, nhân văn
170
338
Sự nghiệp kinh tế và dịch vụ khác
171
l)
Hoạt động của các cư quan quản lý nhà nước, tổ
chức chính trị và các tổ chức chính trị - xã hội; hỗ trợ hoạt động cho các tổ
chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề
nghiệp theo quy định của pháp luật
340
Hoạt động của các Cơ quan quản lý nhà nước, Đảng,
đoàn thể
172
341
Quản lý nhà nước
173
351
Hoạt động của Đảng Cộng sản Việt Nam
174
361
Hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội
175
362
Hỗ trợ các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp,
tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp
176
368
Hoạt động khác
177
m)
Chi bảo đảm xã hội, bao gồm cả chi hỗ trợ thực
hiện các chính sách xã hội theo quy định của pháp luật
370
Bảo đảm xã hội
178
371
Chính sách và hoạt động phục vụ người có công với
cách mạng
179
372
Hoạt động bảo vệ và chăm sóc trẻ em
180
374
Lương hưu và trợ cấp bảo hiểm xã hội
181
398
Chính sách và hoạt động phục vụ các đối tượng bảo
trợ xã hội và các đối tượng khác.
182
400
Tài chính và khác
183
n)
Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật
428
Khác ngân sách
184
4.
Chi trả nợ lãi các khoản tiền do Chính
phủ vay
401
Trả nợ lãi, phí và chi khác tiền vay
185
5.
Chi viện trợ
402
Viện trợ
186
6.
Chi cho vay theo quy định của pháp luật
404
Cho vay theo chính sách Nhà nước theo quy định
187
7.
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính
408
Bổ sung quỹ dự trữ tài chính
188
8.
Hỗ trợ đơn vị thuộc ngân sách cấp trên
429
Các nhiệm vụ chi khác
189
430
Chuyển giao, chuyển nguồn
190
9.
Chi chuyển nguồn sang năm sau
434
Chuyển nguồn sang năm sau
191
10.
Chi bổ sung mục tiêu
431
Bổ sung cân đối ngân sách cấp dưới
192
11.
Chi bổ sung cân đối ngân sách
432
Bổ sung có mục tiêu cho ngân sách cấp dưới
193
12.
Chi hỗ trợ địa phương khác theo khoản 9 Điều 9
Luật NSNN
435
Hỗ trợ địa phương khác theo quy định
194
13.
436
Nguồn thực hiện chính sách tiền lương
195
14.
Dự phòng
437
Dự phòng ngân sách
Ghi chú: Trong cột số 2 là theo thứ tự của Quyết
định số 40/2015/QĐ-TTg ngày 14/9/2015 Quyết định ban hành nguyên tắc, tiêu chí
và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn NSNN giai đoạn 2016 - 2020
[1]
Văn bản này được hợp nhất từ 03 Thông tư sau:
- Thông tư số 324/2016/TT-BTC ngày 21 tháng 12 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định Hệ thống mục lục ngân sách nhà nước;
có hiệu lực kể từ ngày 04 tháng 02 năm 2017, áp dụng từ năm ngân sách 2017;
- Thông tư số 93/2019/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm
2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
324/2016/TT-BTC ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định Hệ thống mục
lục ngân sách nhà nước; có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 02 năm 2020 và áp dụng
từ năm ngân sách 2020 (sau đây gọi là Thông tư số 93/2019/TT-BTC);
- Thông tư số 51/2022/TT-BTC ngày 11 tháng 08 năm
2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
324/2016/TT-BTC ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định Hệ thống mục
lục ngân sách nhà nước; có hiệu lực kể từ ngày 11 tháng 08 năm 2022 và được áp
dụng từ năm ngân sách 2022 (sau đây gọi là Thông tư số 51/2022/TT-BTC).
Văn bản hợp nhất này không thay thế 03 Thông tư
trên.
[2]
- Thông tư số 93/2019/TT-BTC có căn cứ ban hành như sau:
"Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25
tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng
7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng
12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân
sách nhà nước;
Theo đề nghị của Tổng giám đốc Kho bạc Nhà nước;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 324/2016/TT-BTC ngày 21 tháng 12 năm 2016 của
Bộ Tài chính quy định hệ thống mục lục ngân sách nhà nước (sau đây gọi là Thông
tư số 324/2016/TT-BTC).”
- Thông tư số 51/2022/TT-BTC có căn cứ ban hành như
sau:
"Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25
tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng
12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân
sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng
7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Tổng giám đốc Kho bạc Nhà nước;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 324/2016/TT- BTC ngày 21 tháng 12 năm 2016
của Bộ Tài chính quy định hệ thống mục lục ngân sách nhà nước (sau đây gọi là
Thông tư số 324/2016/TT-BTC)”
[3]
Điểm này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Thông tư số
93/2019/TT-BTC , có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 02 năm 2020 và áp dụng từ năm
ngân sách 2020.
[4]
- Điều 2, Điều 3 Thông tư số 93/2019/TT-BTC có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 02
năm 2020 và áp dụng từ năm ngân sách 2020 quy định như sau:
"Điều 2. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 14 tháng 02 năm
2020 và được áp dụng từ năm ngân sách 2020.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
Các Bộ, cơ quan trung ương và địa phương có
trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các cơ quan, đơn vị trực thuộc và cấp
dưới thực hiện theo quy định lại Thông tư này. Trong quá trình thực hiện nếu có
vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài
chính để nghiên cứu, hướng dẫn cụ thể./ ”
- Điều 2, Điều 3 Thông tư số 51/2022/TT-BTC có hiệu
lực kể từ ngày 11 tháng 08 năm 2022 quy định như sau:
"Điều 2. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực từ ngày ký và được áp dụng
từ năm ngân sách 2022.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Đối với số liệu dự toán, chi NSNN thuộc
Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2021, năm 2022 bổ sung để thực hiện các nhiệm
vụ được tích hợp trong Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025,
nhưng đã được hạch toán theo mã số Chương trình mục tiêu và dự án quốc gia giai
đoạn 2016 - 2020 ban hành tại Phụ lục IV kèm theo Thông tư số 324/2016/TT-BTC ,
các Bộ, cơ quan trung ương và địa phương chỉ đạo các đơn vị trực thuộc phối hợp
với cơ quan tài chính các cấp. Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch hạch toán điều chỉnh
số dự toán, số đã chi NSNN sang mã số Chương trình mục tiêu và dự án quốc gia
giai đoạn 2021 - 2025, ban hành tại Thông tư này. Thời hạn thực hiện trước ngày
15 tháng 10 năm 2022.
2. Các Bộ, cơ quan trung ương và địa phương có
trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các cơ quan, đơn vị trực thuộc và cấp
dưới thực hiện theo quy định tại Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề
nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên
cứu, hướng dẫn cụ thể./.”
[5]
Chương 034 “Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp” được bổ sung theo quy
định tại khoản 2 Điều 1 Thông tư số 93/2019/TT-BTC , có hiệu lực kể từ ngày 14
tháng 02 năm 2020 và áp dụng từ năm ngân sách 2020.
[6]
Nội dung “Các nhiệm vụ chi phòng chống tệ nạn xã hội trong gia đình, mang tính
đảm bảo xã hội của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (bạo lực gia đình, vấn đề giới
trong gia đình, vấn đề bốc lột sức lao động trẻ em trong gia đình..,)” được bổ
sung theo quy định tại khoản 3 Điều 1 Thông tư số 93/2019/TT-BTC , có hiệu lực kể
từ ngày 14 tháng 02 năm 2020 và áp dụng từ năm ngân sách 2020.
[7]
Hướng dẫn này được bổ sung theo quy định tại khoản 5 Điều 1 Thông tư số
93/2019/TT-BTC , có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 02 năm 2020 và áp dụng từ năm
ngân sách 2020.
[8]
Tiểu mục 1412 được bổ sung theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều 1 Thông tư số
93/2019/TT-BTC , có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 02 năm 2020 và áp dụng từ năm
ngân sách 2020.
[9]
Tiểu mục 1413 được bổ sung theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều 1 Thông tư số
93/2019/TT-BTC , có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 02 năm 2020 và áp dụng từ năm
ngân sách 2020.
[10]
Tiểu mục 2022 được bổ sung theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 1 Thông tư số
93/2019/TT-BTC , có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 02 năm 2020 và áp dụng từ năm
ngân sách 2020.
[11]
Tiểu mục 2023 được bổ sung theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 1 Thông tư số
93/2019/TT-BTC , có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 02 năm 2020 và áp dụng từ năm
ngân sách 2020.
[12]
Tiểu mục 2024 được bổ sung theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 1 Thông tư số
93/2019/TT-BTC , có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 02 năm 2020 và áp dụng từ năm
ngân sách 2020.
[13]
Tiểu mục 2025 được bổ sung theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 1 Thông tư số
93/2019/TT-BTC , có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 02 năm 2020 và áp dụng từ năm
ngân sách 2020.
[14]
Tiểu mục 2026 được bổ sung theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 1 Thông tư số
93/2019/TT-BTC , có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 02 năm 2020 và áp dụng từ năm
ngân sách 2020.
[15]
Tên Tiểu mục 2301 “Phí thuộc lĩnh vực đường bộ (sử dụng đường bộ, sử dụng tạm
thời lòng đường hè phố, sát hạch lái xe) ” được sửa đổi thành “Phí thuộc
lĩnh vực đường bộ (không bao gồm phí sử dụng đường bộ thu qua đầu phương tiện
ô tô) ” theo quy định tại điểm c khoản 4 Điều 1 Thông tư số 93/2019/TT-BTC ,
có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 02 năm 2020 và áp dụng từ năm ngân sách 2020.
[16]
Tên Tiểu mục 2303 “Phí thuộc lĩnh vực đường biển" được sửa đổi thành “Phí
thuộc lĩnh vực đường biển (không bao gồm phí bảo đảm hàng hải) ” theo quy
định tại điểm c khoản 4 Điều 1 Thông tư số 93/2019/TT-BTC , có hiệu lực kể từ
ngày 14 tháng 02 năm 2020 và áp dụng từ năm ngân sách 2020.
[17]
Tiểu mục 2324 được bổ sung theo quy định tại điểm c khoản 4 Điều 1 Thông tư số
93/2019/TT-BTC , có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 02 năm 2020 và áp dụng từ năm
ngân sách 2020.
[18]
Tiểu mục 2325 được bổ sung theo quy định tại điểm c khoản 4 Điều 1 Thông tư số
93/2019/TT-BTC , có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 02 năm 2020 và áp dụng từ năm
ngân sách 2020.
[19]
Tiểu mục 2666 được bổ sung theo quy định tại điều d khoản 4 Điều 1 Thông tư số
93/2019/TT-BTC , có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 02 năm 2020 và áp dụng từ năm
ngân sách 2020.
[20]
Tên Tiểu mục 3002 “Lệ phí đi qua vùng đất, vùng biển” được sửa đổi thành “Lệ
phí đi qua vùng đất, vùng biển (không bao gồm lệ phí hàng hóa phương tiện quá cảnh)”
theo quy định tại điểm đ khoản 4 Điều 1 Thông tư số 93/2019/TT-BTC , có hiệu lực
kể từ ngày 14 tháng 02 năm 2020 và áp dụng từ năm ngân sách 2020.
[21]
Tiểu mục 3003 được bổ sung theo quy định tại điểm đ khoản 4 Điều 1 Thông tư số
93/2019/TT-BTC , có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 02 năm 2020 và áp dụng từ năm
ngân sách 2020.
[22]
Tiểu mục 3611 được bổ sung theo quy định tại điểm e khoản 4 Điều 1 Thông tư số
93/2019/TT-BTC , có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 02 năm 2020 và áp dụng từ năm
ngân sách 2020.
[23]
Tiểu mục 3612 được bổ sung theo quy định tại điểm e khoản 4 Điều 1 Thông tư số
93/2019/TT-BTC , có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 02 năm 2020 và áp dụng từ năm
ngân sách 2020.
[24]
Tên Mục 3850 “Thu tiền khai thác, cho thuê tài sản nhà nước“ được sửa đổi thành
“Thu tiền khai thác, cho thuê tài sản công” theo quy định tại điểm g khoản 4 Điều
1 Thông tư số 93/2019/TT-BTC , có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 02 năm 2020 và áp
dụng từ năm ngân sách 2020.
[25]
Tiểu mục 3853 “Tiền thuê cơ sở hạ tầng đường sắt” được bãi bỏ theo quy định tại
điểm f khoản 4 Điều 1 Thông tư số 93/2019/TT-BTC , có hiệu lực kể từ ngày 14
tháng 02 năm 2020 và áp dụng từ năm ngân sách 2020.
[26]
Tiểu mục 3854 “Tiền cho thuê cơ sở hạ tầng bến cảng, cầu cảng” được bãi bỏ theo
quy định tại điểm f khoản 4 Điều 1 Thông tư số 93/2019/TT-BTC , có hiệu lực kể từ
ngày 14 tháng 02 năm 2020 và áp dụng từ năm ngân sách 2020.
[27]
Tiểu mục 3856 “Tiền cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng” được bãi
bỏ theo quy định tại điểm f khoản 4 Điều 1 Thông tư số 93/2019/TT-BTC , có hiệu
lực kể từ ngày 14 tháng 02 năm 2020 và áp dụng từ năm ngân sách 2020.
[28]
Tiểu mục 3858 được bổ sung theo quy định tại điểm g khoản 4 Điều 1 Thông tư số
93/2019/TT-BTC , có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 02 năm 2020 về áp dụng từ năm
ngân sách 2020.
[29]
Tiểu mục 3859 được bổ sung theo quy định tại điểm g khoản 4 Điều 1 Thông tư số
93/2019/TT-BTC , có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 02 năm 2020 về áp dụng từ năm
ngân sách 2020.
[30]
Tiểu mục 3861 được bổ sung theo quy định tại điểm g khoản 4 Điều 1 Thông tư số
93/2019/TT-BTC , có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 02 năm 2020 về áp dụng từ năm
ngân sách 2020.
[31]
Tiểu mục 3862 được bổ sung theo quy định tại điểm g khoản 4 Điều 1 Thông tư số
93/2019/TT-BTC , có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 02 năm 2020 về áp dụng từ năm
ngân sách 2020.
[32]
Tiểu mục 3863 được bổ sung theo quy định tại điểm g khoản 4 Điều 1 Thông tư số
93/2019/TT-BTC , có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 02 năm 2020 về áp dụng từ năm
ngân sách 2020.
[33]
Tiểu mục 3864 được bổ sung theo quy định tại điểm g khoản 4 Điều 1 Thông tư số
93/2019/TT-BTC , có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 02 năm 2020 về áp dụng từ năm
ngân sách 2020.
[34]
Tiểu mục 3865 được bổ sung theo quy định tại điểm g khoản 4 Điều 1 Thông tư số
93/2019/TT-BTC , có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 02 năm 2020 về áp dụng từ năm
ngân sách 2020.
[35]
Tên Tiểu mục 3899 “Khác” được sửa đổi thành “Thu từ khai thác cho thuê tài sản
kết cấu hạ tầng khác” theo quy định tại điểm g khoản 4 Điều 1 Thông tư số
93/2019/TT-BTC , có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 02 năm 2020 và áp dụng từ năm
ngân sách 2020.
[36]
Tiểu mục 4281 được bổ sung theo quy định tại điểm h khoản 4 Điều 1 Thông tư số
93/2019/TT-BTC , có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 02 năm 2020 và áp dụng từ năm
ngân sách 2020.
[37]
Tên Tiểu mục 4311 “Tịch thu do phạm tội hoặc liên quan tội phạm theo quyết định
của Tòa án, cơ quan Thi hành án” được sửa đổi thành “Tịch thu do phạm tội hoặc
liên quan tội phạm các vụ án khác theo quyết định của Tòa án, cơ quan Thi hành
án” theo quy định tại điểm i khoản 4 Điều 1 Thông tư số 93/2019/TT-BTC , có hiệu
lực kể từ ngày 14 tháng 02 năm 2020 và áp dụng từ năm ngân sách 2020.
[38]
Tiểu mục 4323 được bổ sung theo quy định tại điểm i khoản 4 Điều 1 Thông tư số
93/2019/TT-BTC , có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 02 năm 2020 và áp dụng từ năm
ngân sách 2020.
[39]
Nội dung “Thu kết dư ngân sách” được sửa đổi thành “Thu kết dư ngân sách và nguồn
kết dư ngân sách sử dụng để trả nợ gốc, lãi các khoản vay của NSNN theo quy định”
theo quy định tại điềm k khoản 4 Điều 1 Thông tư số 93/2019/TT-BTC , có hiệu lực
kể từ ngày 14 tháng 02 năm 2020 và áp dụng từ ngân ngân sách 2020.
[40]
Tiểu mục 4802 được bổ sung theo quy định tại điểm k khoản 4 Điều 1 Thông tư số
93/2019/TT-BTC , có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 02 năm 2020 và áp dụng từ năm
ngân sách 2020.
[41]
Tên Mục 7550 “Chi hoàn thuế giá trị gia tăng theo Luật thuế giá trị gia tăng”
được sửa đổi thành “Hoàn thuế giá trị gia tăng; thuế tiêu thụ đặc biệt; thuế nhập
khẩu theo chương trình ưu đãi thuế công nghiệp hỗ trợ, theo chế độ quy định"
theo quy định tại điểm l khoản 4 Điều 1 Thông tư số 93/2019/TT-BTC , có hiệu lực
kể từ ngày 14 tháng 02 năm 2020 và áp dụng từ năm ngân sách 2020.
[42]
Tên Tiểu mục 7551 “Chi hoàn thuế giá trị gia tăng" được sửa đổi thành
“Hoàn thuế giá trị gia tăng" theo quy định tại điểm l khoản 4 Điều 1 Thông
tư số 93/2019/TT-BTC , có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 02 năm 2020 và áp dụng từ
năm ngân sách 2020.
[43]
Tên Tiểu mục 7552 “Chi trả lãi do chậm hoàn trả thuế giá trị gia tăng theo chế
độ quy định” được sửa đổi thành “Trả lãi do chậm hoàn trả thuế giá trị gia
tăng; thuế tiêu thụ đặc biệt; thuế nhập khẩu theo chương trình ưu đãi thuế công
nghiệp hỗ trợ” theo quy định tại điểm l khoản 4 Điều 1 Thông tư số
93/2019/TT-BTC , có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 02 năm 2020 và áp dụng từ năm
ngân sách 2020.
[44]
Tiểu mục 7553 được bổ sung theo quy định tại điểm l khoản 4 Điều 1 Thông tư số
93/2019/TT-BTC , có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 02 năm 2020 và áp dụng từ năm
ngân sách 2020.
[45]
Tiểu mục 7554 được bổ sung theo quy định tại điểm l khoản 4 Điều 1 Thông tư số
93/2019/TT-BTC , có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 02 năm 2020 và áp dụng từ năm
ngân sách 2020.
[46]
Tiểu mục 7555 được bổ sung theo quy định tại điểm l khoản 4 Điều 1 Thông tư số
93/2019/TT-BTC , có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 02 năm 2020 và áp dụng từ năm
ngân sách 2020.
[47]
Tên Tiểu mục 7599 “Chi khác” được sửa đổi thành “Hoàn khác” theo quy định tại
điểm l khoản 4 Điều 1 Thông tư số 93/2019/TT-BTC , có hiệu lực kể từ ngày 14
tháng 02 năm 2020 và áp dụng từ năm ngân sách 2020.
[48]
Tên Mục 8150 “Chi quy hoạch" được sửa đổi thành “Chi đánh giá quy hoạch”
theo quy định tại điểm m khoản 4 Điều 1 Thông tư số 93/2019/TT-BTC , có hiệu lực
kể từ ngày 14 tháng 02 năm 2020 và áp dụng từ năm ngân sách 2020.
[49]
Mục 8600 “Trả các khoản phí và chi phí liên quan đến các khoản vay ngoài nước”
được sửa đổi thành Mục 8650 “Trả các khoản phí và chi phí liên quan đến các khoản
vay ngoài nước” theo quy định tại điểm n khoản 4 Điều 1 Thông tư số
93/2019/TT-BTC , có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 02 năm 2020 và áp dụng từ năm
ngân sách 2020.
[50]
Tên Mục 8950 “Đầu tư vốn cho các doanh nghiệp, các quỹ” được sửa đổi thành “Đầu
tư, hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp, các quỹ” theo quy định tại điểm o khoản 4
Điều 1 Thông tư số 93/2019/TT-BTC , có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 02 năm 2020
và áp dụng từ năm ngân sách 2020.
[51]
Tên Tiểu mục 8953 “Cấp vốn điều lệ cho các quỹ (cấp ban đầu và cấp bổ sung)” được
sửa đổi thành “Hỗ trợ vốn điều lệ cho các quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân
sách” theo quy định tại điểm o khoản 4 Điều 1 Thông tư số 93/2019/TT-BTC , có hiệu
lực kể từ ngày 14 tháng 02 năm 2020 và áp dụng từ năm ngân sách 2020.
[52]
Tiểu mục 8956 được bổ sung theo quy định tại điểm o khoản 4 Điều 1 Thông tư số
93/2019/TT-BTC , có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 02 năm 2020 và áp dụng từ năm
ngân sách 2020.
[53]
Tiểu mục 8957 được bổ sung theo quy định tại điểm o khoản 4 Điều 1 Thông tư số
93/2019/TT-BTC , có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 02 năm 2020 và áp dụng từ năm
ngân sách 2020.
[54]
Mục 9150 (với các Tiểu mục 9151, 9152, 9153, 9154, 9199) được bổ sung theo quy
định tại điểm p khoản 4 Điều 1 Thông tư số 93/2019/TT-BTC , có hiệu lực kể từ
ngày 14 tháng 02 năm 2020 và áp dụng từ năm ngân sách 2020.
[55]
Tiểu mục 0865 được bổ sung theo quy định tại điểm q khoản 4 Điều 1 Thông tư số
93/2019/TT-BTC , có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 02 năm 2020 và áp dụng từ năm
ngân sách 2020.
[56]
Tiểu mục 0866 được bổ sung theo quy định tại điểm q khoản 4 Điều 1 Thông tư số
93/2019/TT-BTC , có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 02 năm 2020 và áp dụng từ năm
ngân sách 2020.
[57]
Tiểu mục 0867 được bổ sung theo quy định tại điểm q khoản 4 Điều 1 Thông tư số
93/2019/TT-BTC , có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 02 năm 2020 và áp dụng từ năm
ngân sách 2020.
[58]
Tiểu mục 0868 được bổ sung theo quy định tại điểm q khoản 4 Điều 1 Thông tư số
93/2019/TT-BTC , có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 02 năm 2020 và áp dụng từ năm
ngân sách 2020.
[59]
Tiểu mục 0869 được bổ sung theo quy định tại điểm q khoản 4 Điều 1 Thông tư số
93/2019/TT-BTC , có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 02 năm 2020 và áp dụng từ năm
ngân sách 2020.
[60]
Mã số 0470 (với các mã số tiểu chương binh, nhiệm vụ, dự án thành phần 0471,
0472, 0473, 0474, 0475, 0476, 0477) được bổ sung theo quy định tại khoản 1 Điều
1 Thông tư số 51/2022/TT-BTC , có hiệu lực kể từ ngày 11 tháng 08 năm 2022 và được
áp dụng từ năm ngân sách 2022.
[61]
Mã số 0490 (với các mã số tiểu chương trình, nhiệm vụ, dự án thành phần 0491,
0492, 0493, 0494, 0495, 0496, 0497, 0498, 0499, 0501, 0502) được bổ sung theo
quy định tại khoản 2 Điều 1 Thông tư số 51/2022/TT-BTC , có hiệu lực kể từ ngày
11 tháng 08 năm 2022 và được áp dụng từ năm ngân sách 2022.
[62]
Mã số 0510 (với các mã số tiểu chương trình, nhiệm vụ, dự án thành phần 0511,
0512, 0513, 0514, 0515, 0516, 0517, 0518, 0519, 0521) được bổ sung theo quy định
tại khoản 3 Điều 1 Thông tư số 51/2022/TT-BTC , có hiệu lực kể từ ngày 11 tháng
08 năm 2022 và được áp dụng từ năm ngân sách 2022
[63]
Mã số tiểu chương trình 0972 được bổ sung theo quy định tại khoản 6 Điều 1
Thông tư số 93/2019/TT-BTC , có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 02 năm 2020 và áp dụng
từ năm ngân sách 2020.
Văn bản hợp nhất 27/VBHN-BTC năm 2022 hợp nhất Thông tư quy định Hệ thống mục lục ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Văn bản hợp nhất 27/VBHN-BTC ngày 26/12/2022 hợp nhất Thông tư quy định Hệ thống mục lục ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
7.078
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng