|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 51/2022/TT-BTC sửa đổi Thông tư 324/2016/TT-BTC mục lục ngân sách nhà nước
Số hiệu:
|
51/2022/TT-BTC
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài chính
|
|
Người ký:
|
Võ Thành Hưng
|
Ngày ban hành:
|
11/08/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Bổ sung mã số vào hệ thống mục lục ngân sách nhà nước
Bộ trưởng Bộ Tài chính vừa ban hành Thông tư 51/2022/TT-BTC bổ sung mã số Chương trình mục tiêu và dự án quốc gia tại Phụ lục IV Thông tư 324/2016/TT-BTC hệ thống mục lục ngân sách nhà nước, cụ thể như sau:Bổ sung mã 0470 “Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 và các tiểu chương trình, nhiệm vụ, dự án thành phần thuộc Chương trình gồm có:
+ Mã 0471 “Hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội các huyện nghèo, các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo”;
+ Mã 0472 “Đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo”;
+ Mã 0473 “Hỗ trợ phát triển sản xuất, cải thiện dinh dưỡng”;
+ Mã 0474 “Phát triển giáo dục nghề nghiệp, việc làm bền vững”;
+ Mã 0475 “Hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn các huyện nghèo”;
+ Mã 0476 “Truyền thông và giảm nghèo về thông tin”;
+ Mã 0477 “Nâng cao năng lực và giám sát, đánh giá Chương trình”.
Đồng thời, bổ sung thêm 02 mã số và hệ thống mục lục ngân sách nhà nước gồm:
- Mã số 0490 “Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025”.
- Mã số 0510 “Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I từ năm 2021 đến 2025”.
Thông tư 51/2022/TT-BTC có hiệu lực từ 11/8/2022 và áp dụng từ năm ngân sách 2022.
BỘ TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 51/2022/TT-BTC
|
Hà Nội, ngày 11 tháng 8 năm 2022
|
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 324/2016/TT-BTC
NGÀY 21 THÁNG 12 NĂM 2016 CỦA BỘ TÀI CHÍNH QUY ĐỊNH HỆ THỐNG MỤC LỤC NGÂN SÁCH
NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm
2015;
Căn cứ Nghị định
số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định
số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài
chính;
Theo đề nghị của
Tổng giám đốc Kho bạc Nhà nước;
Bộ trưởng Bộ Tài
chính ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 324/2016/TT-BTC ngày 21 tháng 12 năm 2016 của
Bộ Tài chính quy định hệ thống mục lục ngân sách nhà nước (sau đây gọi là Thông
tư số 324/2016/TT-BTC).
Điều 1. Bổ sung mã số Chương trình mục tiêu và dự án
quốc gia quy định tại Phụ lục IV Thông tư số 324/2016/TT-BTC như sau:
1. Bổ sung mã số Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai
đoạn 2021-2025, như sau:
-
Mã 0470 “Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn
2021-2025”.
-
Mã số tiểu chương trình, nhiệm vụ, dự án thành phần thuộc Chương trình mục tiêu
quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025:
a)
Mã 0471 “Hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội các huyện nghèo, các
xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo”;
b)
Mã 0472 “Đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo”;
c)
Mã 0473 “Hỗ trợ phát triển sản xuất, cải thiện dinh dưỡng”;
d)
Mã 0474 “Phát triển giáo dục nghề nghiệp, việc làm bền vững”;
đ)
Mã 0475 “Hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn các huyện nghèo”;
e)
Mã 0476 “Truyền thông và giảm nghèo về thông tin”;
g)
Mã 0477 “Nâng cao năng lực và giám sát, đánh giá Chương trình”.
2. Bổ sung mã số Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới
giai đoạn 2021-2025, như sau:
-
Mã số 0490 “Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn
2021-2025”;
-
Mã số tiểu chương trình, nhiệm vụ, dự án thành phần thuộc Chương trình mục tiêu
quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025:
a)
Mã số 0491 “Nâng cao hiệu quả quản lý và thực hiện xây dựng nông thôn mới theo
quy hoạch nhằm nâng cao đời sống kinh tế - xã hội nông thôn gắn với quá trình
đô thị hóa”;
b)
Mã số 0492 “Phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội, cơ bản đồng bộ, hiện đại, đảm bảo
kết nối nông thôn - đô thị và kết nối các vùng miền”;
c)
Mã số 0493 “Tiếp tục thực hiện có hiệu quả cơ cấu lại ngành nông nghiệp, phát
triển kinh tế nông thôn; triển khai mạnh mẽ Chương trình mỗi xã một sản phẩm
(OCOP) nhằm nâng cao giá trị gia tăng, phù hợp với quá trình chuyển đổi số,
thích ứng với biến đổi khí hậu; phát triển mạnh ngành nghề nông thôn; phát triển
du lịch nông thôn; nâng cao hiệu quả hoạt động của các hợp tác xã; hỗ trợ các
doanh nghiệp khởi nghiệp ở nông thôn; nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao
động nông thôn... góp phần nâng cao thu nhập người dân theo hướng bền vững”;
d)
Mã số 0494 “Giảm nghèo bền vững, đặc biệt là vùng đồng bào dân tộc thiểu số, miền
núi, vùng bãi ngang ven biển và hải đảo”;
đ)
Mã số 0495 “Nâng cao chất lượng giáo dục, y tế và chăm sóc sức khỏe người dân
nông thôn”;
e)
Mã số 0496 “Nâng cao chất lượng đời sống văn hóa của người dân nông thôn; bảo tồn
và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống theo hướng bền vững gắn với phát
triển du lịch nông thôn”;
g)
Mã số 0497 “Nâng cao chất lượng môi trường; xây dựng cảnh quan nông thôn sáng -
xanh - sạch - đẹp, an toàn; giữ gìn và khôi phục cảnh quan truyền thống của
nông thôn Việt Nam”;
h)
Mã số 0498 “Đẩy mạnh và nâng cao chất lượng các dịch vụ hành chính công; nâng
cao chất lượng hoạt động của chính quyền cơ sở; thúc đẩy quá trình chuyển đổi số
trong nông thôn mới, tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, công nghệ số, xây
dựng nông thôn mới thông minh; bảo đảm và tăng cường khả năng tiếp cận pháp luật
cho người dân; tăng cường giải pháp nhằm đảm bảo bình đẳng giới và phòng chống
bạo lực trên cơ sở giới”;
i)
Mã số 0499 “Nâng cao chất lượng, phát huy vai trò của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
và các tổ chức chính trị - xã hội trong xây dựng nông thôn mới”;
k)
Mã số 0501 “Giữ vững quốc phòng, an ninh và trật tự xã hội nông thôn”;
l)
Mã số 0502 “Tăng cường công tác giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình; nâng
cao năng lực xây dựng nông thôn mới; truyền thông về xây dựng nông thôn mới; thực
hiện Phong trào thi đua cả nước chung sức xây dựng nông thôn mới”.
3. Bổ sung mã số Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã
hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn
I: từ năm 2021 đến năm 2025, như sau:
-
Mã số 0510 “Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021
đến năm 2025”.
-
Mã số tiểu chương trình, nhiệm vụ, dự án thành phần thuộc Chương trình mục tiêu
quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025:
a)
Mã số 0511 “Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh
hoạt”;
b)
Mã số 0512 “Quy hoạch, sắp xếp, bố trí, ổn định dân cư ở những nơi cần thiết”;
c)
Mã số 0513 “Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp bền vững, phát huy tiềm năng,
thế mạnh của các vùng miền để sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị”;
d)
Mã số 0514 “Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi và các đơn vị sự nghiệp công lập của
lĩnh vực dân tộc”;
đ)
Mã số 0515 “Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực”;
e)
Mã số 0516 “Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân
tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch”;
g)
Mã số 0517 “Chăm sóc sức khỏe Nhân dân, nâng cao thể trạng, tầm vóc người dân tộc
thiểu số; phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em”;
h)
Mã số 0518 “Thực hiện bình đẳng giới và giải quyết những vấn đề cấp thiết đối với
phụ nữ và trẻ em”;
i)
Mã số 0519 “Đầu tư phát triển nhóm dân tộc thiểu số rất ít người và nhóm dân tộc
còn nhiều khó khăn”;
k)
Mã số 0521 “Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi. Kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện chương
trình”.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
Thông
tư này có hiệu lực từ ngày ký và được áp dụng từ năm ngân sách 2022.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1.
Đối với số liệu dự toán, chi NSNN thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia năm
2021, năm 2022 bổ sung để thực hiện các nhiệm vụ được tích hợp trong Chương
trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025, nhưng đã được hạch toán theo mã số
Chương trình mục tiêu và dự án quốc gia giai đoạn 2016-2020 ban hành tại Phụ lục
IV kèm theo Thông tư số 324/2016/TT-BTC,
các Bộ, cơ quan trung ương và địa phương chỉ đạo các đơn vị trực thuộc phối hợp
với cơ quan tài chính các cấp, Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch hạch toán điều chỉnh
số dự toán, số đã chi NSNN sang mã số Chương trình mục tiêu và dự án quốc gia
giai đoạn 2021-2025, ban hành tại Thông tư này. Thời hạn thực hiện trước ngày
15 tháng 10 năm 2022.
2.
Các Bộ, cơ quan trung ương và địa phương có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra,
đôn đốc các cơ quan, đơn vị trực thuộc và cấp dưới thực hiện theo quy định tại
Thông tư này.
Trong
quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản
ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn cụ thể./.
Nơi nhận:
- Văn phòng TW và các
Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Cơ quan TW các đoàn thể;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát Tài chính Quốc gia;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Sở TC, Cục Thuế, Cục Hải quan, KBNN các tỉnh,
TP trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Công báo;
- Website Chính phủ và Website Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, KBNN ( bản).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Võ Thành Hưng
|
Thông tư 51/2022/TT-BTC sửa đổi Thông tư 324/2016/TT-BTC quy định hệ thống mục lục ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
MINISTRY OF FINANCE
-------
|
THE SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
|
No. 51/2022/TT-BTC
|
Hanoi, August 11, 2022
|
CIRCULAR ON AMENDMENTS TO CIRCULAR NO. 324/2016/TT-BTC DATED DECEMBER
21, 2016 OF THE MINISTRY OF FINANCE ON THE SYSTEM OF STATE BUDGET ENTRIES Pursuant to the
Law on State Budget dated June 25, 2015; Pursuant to
Government’s Decree No. 163/2016/ND-CP dated December 21, 2016 on elaboration
of the Law on State Budget; Pursuant to
Government's Decree No. 87/2017/ND-CP dated July 26, 2017 on functions, tasks,
powers, and organizational structure of the Ministry of Finance; At the request of
General Director of State Treasury; Minister of
Finance promulgates a Circular on amendments to Circular No. 324/2016/TT-BTC
dated December 21, 2016 of the Ministry of Finance on the system of state
budget entries (hereinafter referred to as Circular 324/2016/TT-BTC). Article
1. Supplement certain National target programs set out in Appendix IV of
Circular No. 324/2016/TT-BTC as follows: ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. - 0470 “National
target program of sustainable poverty reduction in 2021-2025”. - Sub-programs,
objectives, projects of the National target program of sustainable poverty
reduction in 2021-2025: a) 0471 “Support
investment in socio-economic infrastructure development of poor districts,
severely disadvantaged communes in coastal and island areas”; b) 0472 “Diversify
livelihoods, develop poverty reduction models”; c) 0473 “Support
production development and improve nutrition”; d) 0474 “Develop
vocational education, decent work”; dd) 0475 “Support
dwelling for poor and near poor households in poor districts”; e) 0476 “Improving
people's access to and use of communication and information technologies
(ICTs)”; g) 0477 “Build
capacity, and supervise and evaluate Program”. ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. - 0490 “National
target program of new rural construction in 2021-2025 as follows: - Sub-programs,
objectives, projects of the National target program of new rural construction
in 2021-2025: a) 0491 “Improve the
efficiency of new rural construction management and implementation, in
accordance with the plan, to promote rural socio-economic development in the
context of urbanization”; b) 0492 “Develop
comprehensive and modern socio-economic infrastructure to connect rural and
urban areas and regions”; c) 0493 “Continue to
effectively implement the restructuring of the agricultural sector and rural
economic development; vigorously implement the One Commune One Product Program
(OCOP) to increase added value, aligned with the digital transformation process
and adapted to climate change; promote thriving rural trades; develop rural
tourism; improve the operational efficiency of cooperatives; support rural
start-ups, and improve the quality of vocational training for rural workers to
contribute to sustainable income growth”; d) 0494 “Sustainable
poverty reduction, especially in ethnic minority, mountainous, coastal and
island areas”; dd) 0495
"Improve the quality of education, health and health care for rural
people"; e) 0496 “Enhance the
quality of cultural life of rural people and sustainably preserve and promote
traditional cultural values through rural tourism development”; g) 0497
"Enhance environmental quality; develop bright, green, clean, beautiful,
and safe rural landscapes; and preserve and restore traditional rural
landscapes in Vietnam”; ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. i) 0499
"Improve the quality and promote the role of the Vietnam Fatherland Front
and socio-political organizations in new rural construction"; k) 0501
"Maintain national defense, security and rural social order"; l) 0502
"Strengthen the supervision and evaluation of the implementation of the Program;
enhance capacity for new rural construction; deliver public information about
new rural construction; implement the National Emulation Movement to build new
rural areas collaboratively”. 3.
Supplement the National target program of socio-economic development in ethnic
minority and mountainous areas in the period of 2021-2030, phase I: from 2021
to 2025, as follows: - Supplement 0510
“National target program of socio-economic development in ethnic minority and
mountainous areas in the period of 2021-2030, phase I: From 2021 to 2025”. - Sub-programs,
objectives, projects under the National target program of socio-economic
development in ethnic minority and mountainous areas in the period of
2021-2030, phase I: From 2021 to 2025: a) 0511 “Address
shortages of residential land, housing, production land, tap water”; b) 0512 “Plan and
manage the population in key locations, ensuring stability”; c) 0513 “Develop
sustainable agricultural and forestry production, promote the potentials and
strengths of regions to produce goods along the value chain”; ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. dd) 0515 “Develop
education and training and improve human capital quality”; e) 0516 “Preserve
and promote fine traditional cultural values of ethnic minorities associated
with tourism development”; g) 0517 “Take care
of people’s health, improve the physical condition and stature of ethnic minorities;
prevent and control malnutrition in children”; h) 0518 “Implement
gender equality principles and address issues related to women and children”; i) 0519 “Develop
very rare ethnic minority group and severely-disadvantaged ethnic minority
group”; k) 0521 “Provide
information, raise awareness, and support development of ethnic minority and
mountainous areas. Inspect and supervise the implementation of the Program”. Article
2. Entry into force This Circular comes
into force as of the signing date and applies from the budget year 2022. Article
3. Implementation ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. 2. Ministries,
central and local agencies shall guide, inspect, and urge their affiliated
entities and subordinates to implement this Circular. Difficulties that
arise during the implementation of this Circular should be reported to the
Ministry of Finance for consideration./. PP. MINISTER
DEPUTY MINISTER
Vo Thanh Hung
Thông tư 51/2022/TT-BTC ngày 11/08/2022 sửa đổi Thông tư 324/2016/TT-BTC quy định hệ thống mục lục ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
28.828
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|