Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần
bôi vàng để xem chi tiết.
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 74/NQ-HĐND 2022 kế hoạch đầu tư phát triển Ninh Thuận 2023
Số hiệu:
74/NQ-HĐND
Loại văn bản:
Nghị quyết
Nơi ban hành:
Tỉnh Ninh Thuận
Người ký:
Phạm Văn Hậu
Ngày ban hành:
09/12/2022
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 74/NQ-HĐND
Ninh Thuận, ngày
09 tháng 12 năm 2022
NGHỊ QUYẾT
VỀ
KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NĂM 2023
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
KHÓA XI KỲ HỌP THỨ 10
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm
2019;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị quyết số 29/2021/QH15 ngày 28/7/2021
của Quốc hội về Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Nghị quyết số 43/2022/QH15 ngày 11/01/2022
của Quốc hội về chính sách tài khóa, tiền tệ hỗ trợ chương trình phục hồi và
phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng
4 năm 2020 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư
công;
Căn cứ Nghị quyết số 973/2020/NQ-UBTVQH14 ngày
08/7/2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về nguyên tắc, tiêu chí và định
mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg ngày
14/9/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định chi tiết một số điều của Nghị
quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08/7/2020 của UBTVQH quy định về các nguyên tắc,
tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn
2021-2025;
Căn cứ Nghị quyết số 103/NQ-HĐND ngày 31/8/2021
của Hội đồng nhân dân tỉnh về Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn
2021-2025;
Căn cứ Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 23/5/2022 của
Hội đồng nhân dân tỉnh về điều chỉnh, cho ý kiến điều chỉnh Kế hoạch đầu tư
công trung hạn giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Nghị quyết số 10/2020/NQ-HĐND ngày
10/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định về nguyên tắc, tiêu chí và định
mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025 trên
địa bàn tỉnh Ninh Thuận;
Thực hiện Chỉ thị số 12/CT-TTg ngày 22/7/2022 của
Thủ tướng Chính phủ về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội và dự toán
ngân sách nhà nước năm 2023;
Thực hiện Công văn số 7248/BKHĐT-TH ngày
12/10/2022 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về thông báo kế hoạch đầu tư vốn ngân sách
nhà nước năm 2023;
Xét Tờ trình số 214/TTr-UBND ngày 23 tháng 11
năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị
quyết về kế hoạch đầu tư phát triển năm 2023; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế
- Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quyết định kế hoạch đầu
tư phát triển năm 2023 với các nội dung như sau:
1. Kế hoạch huy động tổng vốn đầu tư toàn xã hội
kế hoạch năm 2023.
a) Tổng vốn huy động: Tổng vốn đầu tư toàn xã hội kế
hoạch năm 2023 huy động khoảng 22.200 tỷ đồng, gồm nguồn vốn ngân sách Nhà nước
4.260 tỷ đồng chiếm 19,1%; vốn FDI, vốn các thành phần kinh tế và dân cư 17.940
tỷ đồng, chiếm 80,9%.
b) Nguồn vốn:
- Nguồn vốn ngân sách địa phương: 973,689 tỷ đồng;
- Nguồn vốn ngân sách Trung ương: 2.173,265 tỷ đồng,
trong đó: vốn ngân sách Trung ương trong nước 971,7 tỷ đồng; vốn nước ngoài 517
tỷ đồng, vốn Chương trình MTQG 277,565 tỷ đồng, Chương trình phục hồi và phát
triển kinh tế - xã hội 407 tỷ đồng;
- Vốn các Bộ ngành Trung ương đầu tư trên địa bàn:
1.024 tỷ đồng, trong đó: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông: 100 tỷ đồng; Bộ
Giao thông vận tải: 900 tỷ đồng; các Bộ ngành khác: 24 tỷ đồng;
- Vốn đầu tư khu vực doanh nghiệp nhà nước 90 tỷ đồng;
- Vốn FDI, các thành phần kinh tế khác và dân cư:
17.940 tỷ đồng, gồm: Vốn FDI và vốn các thành phần kinh tế khác 12.940 tỷ đồng
và vốn dân cư 5.000 tỷ đồng.
(Chi tiết theo phụ
lục số 1,2 đính kèm)
2. Nguồn vốn đầu tư công do tỉnh quản lý kế hoạch
giao đầu năm 2023:
a) Vốn ngân sách địa phương: Tổng vốn 973,689 tỷ đồng,
tăng 124,5 tỷ đồng nguồn thu tiền đất so với Trung ương thông báo (vốn TW cân đối
325,789 tỷ đồng, thu tiền đất 372,5 tỷ đồng, XSKT 73,5 tỷ đồng, bội chi NSĐP
201,9 tỷ đồng) (Chi tiết theo phụ lục số 3 đính kèm).
b) Vốn ngân sách Trung ương trong nước: 971,7 tỷ đồng
(Chi tiết theo phụ lục số 4 đính kèm).
b) Vốn nước ngoài: 517 tỷ đồng (Chi tiết theo phụ
lục số 5 đính kèm).
d) Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã
hội 407 tỷ đồng (Chi tiết theo phụ lục số 6 đính kèm).
c) Chương trình MTQG 277,565 tỷ đồng (Chi tiết
theo phụ lục số 7 đính kèm).
3. Dự kiến danh mục công trình trọng điểm nguồn
vốn ngân sách nhà nước năm 2023: Có 4 công trình đẩy nhanh tiến độ, gồm:
- Môi trường Bền vững các thành phố Duyên Hải - Tiểu
dự án thành phố Phan Rang - Tháp Chàm;
- Hồ chứa nước Sông Than;
- Đường nối từ thị trấn Tân Sơn, huyện Ninh Sơn, tỉnh
Ninh Thuận đi ngã tư Tà Năng, huyện Đức Trọng, tỉnh Lâm Đồng.
- Đường giao thông nối cao tốc Bắc Nam với Quốc lộ
1 và Cảng tổng hợp Cà Ná
(Chi tiết theo phụ
lục số 8 đính kèm).
4. UBND tỉnh có trách nhiệm:
- Đối với kế hoạch vốn ngân sách địa phương chưa
phân bổ chi tiết cho từng danh mục dự án, gồm: Chuẩn bị đầu tư; Bù hụt thu năm
2022, thanh toán công trình hoàn thành khi có quyết toán và các nhiệm vụ khác,
UBND tỉnh báo cáo Thường trực HĐND tỉnh xem xét, thống nhất trước khi phân bổ
thực hiện.
- Đối với vốn các nguồn vốn ngân sách địa phương bổ
sung trong năm khi cấp có thẩm quyền quyết định phân bổ chi tiết, UBND tỉnh
trình Thường trực HĐND tỉnh xem xét, thống nhất trước khi triển khai thực hiện.
- Điều chỉnh kế hoạch vốn ngân sách địa phương
trong quá trình triển khai thực hiện để đảm bảo mục tiêu giải ngân hết kế hoạch.
- Đối với các nguồn vốn ngân sách Trung ương bổ
sung trong năm, UBND tỉnh phân khai chi tiết, triển khai thực hiện đảm bảo quy
định của pháp luật và báo cáo kết quả phân bổ cho Thường trực HĐND tỉnh để triển
khai thực hiện giám sát theo quy định pháp luật.
- Đối với nguồn thu từ tiền thu sử dụng đất, xổ số
kiến thiết thuộc nguồn vốn ngân sách địa phương kế hoạch năm 2022, UBND tỉnh
phân bổ từng dự án tương ứng với từng loại nguồn vốn cụ thể để có cơ sở thực hiện
giải ngân theo quy định của Bộ Tài chính; báo cáo kết quả phân bổ cho Thường trực
HĐND tỉnh để triển khai thực hiện giám sát theo quy định.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao UBND tỉnh căn cứ nhiệm vụ, quyền hạn triển
khai thực hiện Nghị quyết theo quy định của pháp luật và báo cáo kết quả thực
hiện kế hoạch đầu tư phát triển cho HĐND tỉnh tại kỳ họp cuối năm 2023.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban và đại
biểu Hội đồng nhân dân tỉnh có nhiệm vụ giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận
khóa XI kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2022./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính Phủ;
- Ban Công tác đại biểu - UBTVQH;
- Ủy ban TC-NS Quốc Hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh;
- Ban Thường trực UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- VP: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH và HĐND, UBND tỉnh;
- Thường trực HĐND và UBND các huyện, TP;
- Trung tâm công báo tỉnh;
- Trang TTĐT HĐND tỉnh;
- Lưu: VT.
CHỦ TỊCH
Phạm Văn Hậu
PHỤ LỤC 1
KẾ HOẠCH HUY ĐỘNG TỔNG VỐN ĐẦU TƯ TOÀN XÃ HỘI NĂM 2023
(Kèm theo Nghị quyết số 74/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của HĐND tỉnh)
ĐVT: Tỷ đồng
TT
Chỉ tiêu
Năm 2022
Kế hoạch năm 2023
So sánh
Ghi chú
KH năm 2022
Ước TH năm 2022
UTH 2022/KH 2022
KH 2023/UTH 2023
1
2
3
4
5
6=4/3
7=5/4
8
TỔNG SỐ
30.500
20.105
22.200
65,9%
110,4%
A
VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
3.885
3.650
4.260
94,0%
116,7%
I
VỐN DO ĐỊA PHƯƠNG QUẢN LÝ
2.650
2.626
3.236
99,1%
123,2%
a
VỐN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
850
860
1.063
101,2%
123,6%
1
Vốn đầu tư trong cân đối NSĐP
770
770
973
100,0%
126,4%
2
Vốn từ nguồn thu để lại cho đầu tư nhưng chưa đưa
vào cân đối NSNN
3
Vốn doanh nghiệp nhà nước
80
90
90
112,5%
100,0%
b
VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG
1.800
1.766
2.173
98,1%
123,0%
1
Vốn Chương trình mục tiêu
1.615
1.713
1.896
106,1%
710,7%
+ Vốn trong nước
905
1243
1.379
137,3%
110,9%
+ Vốn ngoài nước
710
470
517
66,2%
110,0%
2
Vốn Chương trình mục tiêu Quốc gia
185
53
277
28,6%
II
VỐN CÁC BỘ NGÀNH TRUNG ƯƠNG QUẢN LÝ
1.235
1.024
1.024
82,9%
100,0%
1
Bộ Nông nghiệp và PTNT
500
100
100
20,0%
100,0%
2
Bộ Giao thông vận tải
700
900
900
128,6%
100,0%
3
Bộ, ngành khác
35
24
24
68,6%
100,0%
B
VỐN CÁC THÀNH PHẦN KT VÀ VỐN KHÁC
26.615
16.455
17.940
61,8%
109,0%
1
Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài và các thành phần
kinh tế khác
22.915
11.455
12.940
50,0%
113,0%
Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài
915
250
250
27,3%
100,0%
Vốn các thành phần KT
22.000
11.205
12.690
50,9%
113,3%
2
Vốn Dân cư
3.700
5.000
5.000
135,1%
100,0%
PHỤ LỤC 2
BIỂU TỔNG HỢP CÁC NGUỒN VỐN GIAO ĐẦU NĂM KẾ HOẠCH NĂM
2023
(Kèm theo Nghị quyết số 74/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của HĐND tỉnh)
ĐVT: Triệu đồng
Stt
Chỉ tiêu
KH đầu năm 2023
Ghi chú
TỔNG SỐ
3.146.954
1
Vốn ngân sách địa phương
973.689
- Chi XDCB vốn tập trung trong nước
325.789
- Thu tiền SD đất
372.500
- Xổ số kiến thiết
73.500
- Bội chi ngân sách địa phương
201.900
2
Vốn Ngân sách Trung ương
971.700
3
Vốn nước ngoài
517.000
4
Vốn Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế -
xã hội
407.000
5
Vốn chương trình Mục tiêu quốc gia
277.565
PHỤ LỤC 3
KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ NĂM 2023 VỐN CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA
PHƯƠNG
(Kèm theo Nghị quyết số 74/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của HĐND tỉnh)
Đơn vị: Triệu đồng
TT
Danh mục dự án
Chủ đầu tư
Quyết định đầu tư
Lũy kế vốn bố trí đến cuối năm 2020
KH đầu tư trung hạn giai đoạn 2021-2025 (vốn trong nước)
Kế hoạch năm 2022
Kế hoạch trung hạn đã giao đến hết năm 2022
Kế hoạch trung hạn còn lại
Kế hoạch 2023
Ghi chú
Số quyết định ngày, tháng, năm ban hành
TMĐT
Tổng số
Trong đó: vốn NSĐP
Tổng số
Trong đó: vốn NSĐP
Tổng số
Trong đó: vốn cân đối NSĐP
Tổng số
Trong đó: vốn NSĐP
Tổng số
Trong đó: vốn NSĐP
TỔNG SỐ
4.800.200
4.800.200
850.280
850.280
1.620.960
1.620.960
3.179.240
973.689
- Xây dựng cơ bản vốn
tập trung trong nước
1.747.300
1.747.300
309.980
309.980
619.960
619.960
1.127.340
325.789
Theo số Bộ KHĐT
thông báo
- Thu tiền sử dụng
đất
1.343.000
1.843.000
269.800
269.800
519.800
519 800
1.323.200
372.500
Bộ thông báo 248 tỷ
đồng; Tỉnh dự kiến 372,5 tỷ đồng, trong đó tỉnh thu 180 tỷ đồng, huyện 192,5
tỷ đồng
- Thu XSKT
432.000
432.000
70.000
70.000
140.000
140.000
292.000
73.500
Theo số Bộ KHĐT
thông báo
- Bộ chi NSĐP
120.900
120.900
220.300
220.300
341.200
341.200
201 900
Theo số Bộ KHĐT
thông báo
I
THANH TOÁN CÔNG
TRÌNH HOÀN THÀNH
39.534
- Quyết toán bố trí
đủ 100% giá trị;
- HT chưa QT: bố
trí 90% TMĐT
1
Đầu tư nâng cấp hệ
thống máy phát thanh của Đài Phát thanh và truyền hình tỉnh
Đài Phát thanh và Truyền hình
995/QĐ-UBND 31/5/2021
10.000
10.000
9.691
9.691
9.000
9.000
691
691
100% quyết toán
2
Phát triển tín hiệu
Phát thanh, Truyền hình Ninh Thuận trên hạ tầng Internet
Đài Phát thanh và Truyền hình
996/QĐ-UBND 31/5/2021
9.000
9.000
-
8.740
8.740
8.000
8.000
740
740
100% quyết toán
3
Trường mẫu giáo Phước
Thành
Sở Giáo dục và Đào tạo
918/QĐ-UBND 14/7/2022
4.100
4.100
3.608
3.608
492
492
492
492
100% quyết toán
4
Trường mẫu giáo Bắc
Sơn (05 phòng, cơ sở Bình Nghĩa và Xóm bằng)
Sở Giáo dục và Đào tạo
439/QĐ-UBND 19/4/2022
2.931
2.931
2.877
2.877
54
54
54
54
100% quyết toán
5
Nâng cấp đồng bộ hệ
thống thiết bị truyền hình thực hiện lộ trình số hóa truyền dẫn phát sóng
truyền hình mặt đất đến năm 2020
Đài Phát thanh và Truyền hình
1774 29/10/2018 181 27/01/2021
11.000
11.000
9.300
9.300
1.024
1.024
600
600
424
424
100% quyết toán
6
Cải tạo hoàn thiện
trung tâm cai nghiện bắt buộc thành Trung tâm cai nghiện đa chức năng tỉnh
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
2657
28/10/2016
28.366
14.866
22.948
9.448
4.334
4.334
2.616
2.616
1.718
1.718
100% quyết toán
7
Dự án Nâng cấp, sửa
chữa Trung tâm công tác xã hội (cơ sở 2: Nuôi dưỡng người tâm thần)
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
266/QĐ-UBND 09/02/2021
8.339
8.339
8.102
8.102
1.100
1.100
7.500
7.500
602
602
100% quyết toán
8
Nâng cấp, sửa chữa
Trung tâm chăm sóc và phục hồi chức năng cho người tâm thần
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
163/QĐ-UBND 14/2/2022
45.209
45.209
45.132
45.132
163
163
163
163
100% quyết toán
9
Trưng bày nội thất
bảo tàng tỉnh
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
739/QĐ-UBND 20/6/2022
9.539
9.539
9.120
9.120
477
477
247
247
477
230
100% quyết toán
10
Nâng cấp Trạm xử lý
nước thải, san nền và đường giao thông nội bộ Khu công nghiệp Thành Hải. Hạ tầng
kỹ thuật đường giao thông nội bộ N3 và Hệ thống điện chiếu sáng đường D1, N1
thuộc dự án Nâng cấp Trạm xử lý nước thải, san nền và đường giao thông nội bộ
Khu công nghiệp Thành Hải
Ban QLDA đầu tư xây dựng các công trình Dân dụng và
Công nghiệp
2443a 30/10/15 2284 29/11/2017
179.000
19.881
13.881
89.200
63.000
3.442
3.442
78.642
52.442
10.558
1.265
100% quyết toán
11
Kè bảo vệ thôn Sơn
Hải. Xã Phước Dinh, huyện Thuận Nam, tỉnh Ninh Thuận
Chi cục Thủy lợi
1169/QĐ-UBND 23/8/2022
18.605
18.485
120
120
120
120
100% quyết toán
12
Củng cố đê kè biển
Phú Thọ - Đông Hải cửa sông Cái Phan Rang
Chi cục Thủy lợi
1235/QĐ-UBND 06/9/2022
24.391
24.239
152
152
152
152
100% quyết toán
13
Dự án thành phần
Xây dựng hạ tầng phục vụ vùng sản xuất rau an toàn tập trung xã An Hải thuộc
dự án phát triển nông thôn tổng hợp các tỉnh miền Trung - Khoản vay bổ sung tỉnh
Ninh Thuận
Ban QLDA ĐTXD các công trình Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
1301/QĐ-UBND 25/7/2022
57.737
57.737
166
166
166
166
100% quyết toán
14
Nâng cao năng lực
phòng cháy chữa cháy Vườn Quốc gia Núi Chúa
BQL Vườn Quốc gia Núi Chúa
1032/QĐ-UBND 30/6/2020
3.885
3.885
76
76
76
76
100% quyết toán
15
Vườn Quốc gia Phước
Bình giai đoạn 2016-2020
BQL Vườn Quốc gia Phước Bình
1500/QĐ-UBND 31/10/2022
37.239
37.239
154
154
154
154
100% quyết toán
16
Trường phổ thông
Dân tộc nội trú huyện Thuận Bắc
Sở Giáo dục và Đào tạo
1510/QĐ-UBND 01/11/2022
22.473
22.473
254
354
354
354
100% quyết toán
17
Nâng cao năng lực
phòng cháy, chữa cháy rừng cho lực lượng Kiểm lâm tỉnh Ninh Thuận, giai đoạn
2015-2020
Chi cục Kiểm lâm
296/QĐ-UBND 10/3/2020
10.957
10.957
36
36
36
36
100% quyết toán
18
Cảnh sát cơ động và
nuôi nhốt chó nghiệp vụ
Công an tỉnh
1025/QĐ-UBND ngày 04/6/2021
11.500
11.500
11.500
11.500
5.516
5.516
9.516
9.516
1.984
1.756
Đã quyết toán
19
Dự án giáo dục THCS
khu vực khó khăn nhất giai đoạn 2 (Trường THCS Võ Văn Kiệt)
Sở Giáo dục và Đào tạo
1671/QĐ-UBND 31/8/2021
4.252
4.252
341
341
341
341
100% quyết toán
20
Trường THPT chuyên
Lê Quý Đôn - cơ sở 2
Sở Giáo dục và Đào tạo
1844
31/10/2018
197.280
147280
121.926
71.926
72.399
73.399
3.953
3.953
43.953
43.953
29.446
10.000
21
Dự án Xây mới trường
THPT Nguyễn Trãi, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm
Ban QLDA đầu tư xây dựng các công trình Dân dụng và
Công nghiệp
737/QĐ-UBND 28/4/2021
97.214
97.214
89.000
89.000
41.189
41.189
61.689
61.689
27.311
20.000
II
ĐỐI ỨNG ODA
-
44.100
a
Thanh toán
công trình hoàn thành
-
2.100
- Quyết toán bố trí
đủ 100% giá trị;
- HT chưa QT: bố
trí 90% TMĐT
1
Dự án Đầu tư xây dựng
và phát triển hệ thống cung ứng dịch vụ y tế cơ sở - Dự án thành phần tỉnh
Ninh Thuận
Sở Y tế
491/QĐ-UBND 01/4/2019
91.829
9.000
10.766
400
9.000
9.000
2.500
2.500
2.676
2.676
6.324
500
2
Hệ thống thủy lâm kết
hợp để phòng chống hoang mạc hóa và thích ứng biến đổi khí hậu Trên địa bàn
huyện Ninh Phước và Thuận Nam
Ban QLDA đầu tư xây dựng các công trình Nông nghiệp
và PTNT
UBND 29/10/2018 1534
04/9/2020
701/QĐ-UBND
19/4/2021
189.098
19.968
172.005
2.875
17.000
17.000
2.000
2.000
3.778
3.778
13.222
1.600
3
Thu trữ nước dưới đất
để phát triển nông lâm nghiệp nhằm thích ứng với biến đổi khí hậu và phát triển
tăng trưởng xanh bền vững trên vùng đất khô hạn ven biển
Ban QLDA đầu tư xây dựng các công trình nông nghiệp
và phát triển nông thôn
752/QĐ-UBND
22/6/2022
99.342
14.777
76.087
2.964
11.777
11.777
4.777
4.777
11.777
11.777
4
Trường trung cấp
nghề tỉnh Ninh Thuận
Trường Cao đẳng nghề
2644
03/12/2010
375.942
364.482
11.460
11.460
11.460
5
Khắc phục khẩn cấp
hậu quả thiên tai tại một số tỉnh miền Trung - tỉnh Ninh Thuận
Ban QLDA đầu tư xây dựng các công trình Nông nghiệp
và PTNT
564/QĐ-UBND
31/3/2017
2380
31/12/2020
406.800
73.564
188.655
31.218
42.530
42.530
12.000
12.000
31.766
31.766
10.764
6
Mở rộng quy mô vệ
sinh và nước sạch nông thôn dựa trên kết quả
Ban Xây dựng năng lực và thực hiện các dự án ODA
ngành nước
2493/QĐ-UBND
17/10/2016
230.846
20.286
7.750
7.750
12.536
12.536
2.525
11.993
543
b
Dự án chuyển
tiếp hoàn thành năm 2024
-
19.000
70% vốn NSĐP
7
Hồ chứa nước Kiền
Kiền
Ban QLDA đầu tư xây dựng các công trình Nông nghiệp
và PTNT
1771/QĐ-UBND
29/10/2018
291.488
146.956
165.775
21.243
95.560
95.560
20.000
20.000
62.154
62.154
33.406
19.000
8
Môi trường bền vững
các thành phố duyên hải - Tiểu dự án thành phố Phan Rang - Tháp Chàm
Ban Xây dựng năng lực và thực hiện các dự án ODA
ngành nước
1278/QĐ-TTg
21/10/2022
2.328.669
240.753
213.748
115.880
148.742
148.742
126.000
126.000
129.221
129.221
19.521
Đã bố trí đủ phần vốn
NSĐP
c
Hoàn thành
sau năm 2024
22.000
30% vốn đối ứng, dự
án quy mô nhỏ bố trí 40%
9
Nâng cao hiệu quả sử
dụng nước cho các tỉnh bị ảnh hưởng bởi hạn hán
Ban QLDA đầu tư xây dựng các công trình Nông nghiệp
và PTNT
1154/QĐ-UBND
10/7/2018 812/QĐ-UBND
02/6/2020
838.113
150.643
2.238
2.238
145.000
123.000
20.122
3.458
27.973
5.973
117.027
18.000
10
Tăng cường khả năng
chống chịu của nông nghiệp quy mô nhỏ với an ninh nguồn nước do biến đổi khí
hậu khu vực Tây Nguyên và Nam Trung bộ, tỉnh Ninh Thuận
Sở Nông nghiệp và PTNT
945/QĐ-UBND
24/5/2021
143.151
20.816
-
20.000
20.000
1.300
1.300
1.300
1 300
18.700
4.000
d
Khởi công mới
1.000
11
Phục hồi và quản lý
rừng bền vững tại miền Trung và miền Bắc Việt Nam (KfW9) giai đoạn 1 tại tỉnh
Ninh Thuận
Sở Nông nghiệp và PTNT
1442/QĐ-UBND ngày 18/10/2022
186.300
37.800
9.400
9.400
9.400
1.000
Theo tiến độ được
duyệt
III
ĐỐI ỨNG NSTW
-
7.000
Dự án chuyển
tiếp hoàn thành sau năm 2023
-
7.000
1
Khu neo đậu tránh
trú bão kết hợp Cảng cá Cà Ná
Ban QLDA đầu tư xây dựng các công trình Nông nghiệp
và PTNT
3382/QĐ-BNN-KH 27/7/2021
214.000
14.000
14.000
14.000
14.000
7.000
Bố trí 50% vốn đền
bù, số còn lại sẽ tiếp tục bố trí khi hoàn tất thủ tục đền bù
2
Đường nối từ thị trấn
Tân Sơn, huyện Ninh Sơn, tỉnh Ninh Thuận đi ngã tư Tà Năng, huyện Đức Trọng,
tỉnh Lâm Đồng
Ban QLDA đầu tư xây dựng các công trình Giao thông
1049
09/6/2021
1.494.746
264.196
100.000
100.000
4.098
4.098
35.000
35.000
65.000
Năm 2023 bố trí vốn
NSTW 618,5 tỷ đồng, nâng tổng vốn bố trí 1.135 tỷ đồng đạt 70% TMĐT là đáp ứng
tiến độ dự án
3
Đường giao thông nối
cao tốc Bắc Nam với Quốc lộ và Cảng tổng hợp Cà Ná
Ban QLDA đầu tư xây dựng các công trình Giao thông
132/QĐ-UBND
31/01/2022
903.000
319.042
200.000
200.000
12.000
12.000
12.000
12.000
188.000
Năm 2022 bố trí 12
tỷ và tạm ứng 120 tỷ là đủ vốn đền bù (87 tỷ) KH năm 2023 tiếp tục bố trí sau
khi được bổ sung KH trung hạn vốn NSTW
IV
Đối ứng Chương
trình mục tiêu quốc gia
120.000
120.000
27.000
27.000
27.000
27.000
93.000
31.000
KH trung hạn còn lại
3 năm 2023-2025 là 93 tỷ, bình quân mỗi năm 31 tỷ
V
Phân cấp các huyện,
thành phố
1.319.600
1.319.600
465.900
279.900
523.800
523.800
795.800
366.900
1
- Vốn Trung ương
cân đối
525.000
525.000
279.000
93.000
186.000
186.000
339.000
98.000
30% vốn TW cân đối
Thành phố PRTC
70.350
70.350
12.458
12.458
24.916
24.916
45.434
13.132
tỷ lệ 13,4%
Huyện Ninh Sơn
80.586
80.586
14.279
14.279
28.558
28.558
52.028
15.043
tỷ lệ 15,35%
Huyện Ninh Phước
78.068
78068
13.829
13.829
27.658
27.658
50.410
14.573
tỷ lệ 14,87%
Huyện Thuận Nam
76.073
76.073
13.477
13.477
26.954
26.954
49.119
14.200
tỷ lệ 14,49%
Huyện Ninh Hải
71.085
71.085
12.592
12.592
25.184
25.184
45.901
13.269
tỷ lệ 13,54%
Huyện Thuận Bắc
72.503
72.503
12.844
12.844
25.688
25.688
46.815
13.534
tỷ lệ 13,81%
Huyện Bác ái
76.335
76.335
13.521
13.521
27.042
27.042
49.293
14.249
tỷ lệ 14,54%
2
- Thu tiền sử dụng
đất
700.000
700.000
166.300
166.300
312.800
312.800
387.200
192.500
Bằng KH 2022
Thành phố PRTC
245.000
245.000
55.000
55.000
105.000
105.000
140.000
55.000
Huyện Ninh Sơn
90.000
90.000
20.000
20.000
40.000
40 000
50.000
20.000
Huyện Ninh Phước
155.000
155.000
32.000
32.000
64.000
64.000
91.000
32.000
Huyện Thuận Nam
45.000
45.000
14.500
14.500
24.500
24.500
20.500
15.000
Huyện Ninh Hải
145.000
145.000
40.000
40.000
70.000
70.000
75.000
40.000
Huyện Thuận Bắc
18.000
18.000
4.300
4 300
8.300
8.300
9.700
30.000
Huyện Bác ái
2.000
2.000
500
500
1.000
1.000
1.000
500
3
Hỗ trợ các huyện,
xã NTM
74.600
74.600
15.600
15.600
20.000
20.000
54.600
22.400
Hỗ trợ xã đạt NTM
-
8.000
02 tỷ đồng/xã (2 xã
của KH năm 2022 chưa hoàn thành chuyển sang năm 2023; KH 2023 đạt 2 xã)
Xã đạt chuẩn nông
thôn mới nâng cao
-
14.400
2,4 tỷ đồng/xã (6
xã của KH năm 2022 chưa hoàn thành chuyển sang năm 2023)
4
Hỗ trợ thực hiện
đổi mới Chương trình giáo dục phổ thông
490.000
490.000
49.000
49.000
49.000
49.000
441.000
49.000
Bằng KH 2022
Thành phố PRTC
136.000
136.000
13.600
13.600
13.600
13.600
122.400
13.600
Huyện Ninh Sơn
42.000
42.000
4.200
4.200
4 200
4.200
37.800
4.200
Huyện Ninh Phước
109.000
109.000
10.900
10.900
10.900
10.900
98.100
10.900
Huyện Thuận Nam
48.000
48.000
4.800
4.800
4.800
4.800
43.200
4.800
Huyện Ninh Hải
100.000
100.000
10.000
10.000
10.000
10.000
90.000
10.000
Huyện Thuận Bắc
30.000
30.000
3.000
3.000
3.000
3.000
27.000
3.000
Huyện Bác ái
25.000
25.000
2.500
2.500
2.500
2.500
22.500
2.500
5
Hỗ trợ Hợp tác
xã
20.000
20.000
5.000
5.000
5.000
5.000
15.000
5.000
- KH trung hạn
2021-2025 là 20 tỷ đồng, năm 2021 chưa bố trí, còn lại thực hiện năm
2022-2025, bình quân mỗi năm 5 tỷ
- Số vốn phân bổ:
Theo tỷ trọng vốn KH trung hạn 21-25 bố trí cho các huyện thành phố
Thành phố PRTC
1.480
1.480
370
370
370
370
1.110
610
Thanh toán đủ giá
trị KLHT
Huyện Ninh Sơn
3.705
3.705
926
926
926
926
2.779
Năm 2022 Huyện
không có nhu cầu
Huyện Ninh Phước
4.445
4.445
1.112
1.112
1.112
1.112
3.333
1.689
Huyện Thuận Nam
3.705
3.705
926
926
926
926
2.779
926
Huyện Ninh Hải
3.705
3.705
926
926
926
926
2.779
926
Huyện Thuận Bắc
1.480
1.480
370
370
370
370
1.110
370
Đủ nhu cầu năm 2023
Huyện Bác ái
1.480
1.480
370
370
370
370
1.110
479
Thanh toán đủ giá
trị KLHT
VI
LẬP, THẨM ĐỊNH
QUY HOẠCH TỈNH THỜI KỲ 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
Sở Kế hoạch và Đầu tư
60.490
60.490
40.490
40.490
20.000
20.000
5.528
5.528
5.528
5.528
14.472
14.472
Hoàn thành, bố trí
đủ KH trung hạn còn lại
VII
CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ
60.000
60.000
3.100
3.100
13.193
13.193
46.807
15.000
Bằng với giao đầu
năm 2022.
Trong đó:
-
Dự án Chống hạn,
xói lở, ngập lụt thích ứng biến đổi khí hậu cho 4 tỉnh duyên hải Nam Trung Bộ
và Tây Nguyên - tỉnh Ninh Thuận, (AFD)
Ban QLDA ĐTXD CCT Nông nghiệp và PTNT
-
-
Dự án Giảm thiểu
khí thải tại khu vực Tây Nguyên và duyên hải Nam Bộ Việt Nam
Ban Quản lý dự án Tam nông giai đoạn 2 (Ifad)
100
-
Xây dựng đường gom
dọc theo tuyến đường sắt Bắc Nam và các công trình phụ trợ để xóa lối đi tự mở
Sở Giao thông Vận tải
152
-
Dự án kênh chuyển
nước Tân Giang - Sông Biêu, huyện Thuận Nam, tỉnh Ninh Thuận
Ban QLDA ĐTXD CCT Nông nghiệp và PTNT
716
-
Nâng cao năng lực
phòng thí nghiệm theo TCVN ISO/IEC 17025 và GLP của Trung tâm Kiểm soát dược
phẩm, thực phẩm và thiết bị y tế giai đoạn 2021-2023
Trung tâm Kiểm soát dược phẩm, thực phẩm và thiết bị
y tế
150
-
Đầu tư bổ sung,
hoàn chỉnh đoạn đê biển khu vực Nhơn Hải, xã Nhơn Hải, huyện Ninh Hải
Chi cục thủy lợi
100
-
Hạ tầng khu công
nghiệp Thành Hải
Ban QLDA ĐTXD các công trình Dân dụng và công nghiệp
Quyết toán CBĐT
Hồ chứa nước Ô Căm
Sở Nông nghiệp và PTNT
-
Quyết toán CBĐT
Dự án VQG Núi Chúa
giai đoạn 2021-2025
BQLDA VQG Núi Chúa
-
Dự án VQG Phước
Bình giai đoạn 2021-2025
BQLDA VQG Phước Bình
-
VIII
HỖ TRỢ QPAN
283.464
283.464
62.900
62.900
142.047
142.047
141.417
72.000
1
BCH Quân sự tỉnh
162.809
162.809
34.900
34.900
83.547
83.547
79.262
45.500
Bố trí theo nhu cầu
các dự án
Nhà khách BCH Quân
sự tỉnh
BCH Quân sự tỉnh
1758a 31/10/2019
19.860
19.860
8.700
8.700
10.975
10.975
1.000
1.000
8.500
8.500
2.475
2.425
Đường hầm Sở chỉ
huy cơ bản huyện Thuận Bắc (SH02-NT14)
BCH Quân sự tỉnh
66/QĐ-BTL 10/01/2017
26.501
26.501
17.287
17.287
8.214
8.214
2.628
2.628
7.128
7.128
1.086
1.086
Bố trí đủ nhu cầu
còn lại
Doanh trại Bộ chỉ
huy Quân sự tỉnh
BCH Quân sự tỉnh
361/QĐ-UBND 30/3/2022
59.085
46.835
12.250
12.250
46.835
46.835
16.900
16.900
27.988
27.988
18.847
18.847
90% TMĐT
Đường hầm Sở chỉ
huy cơ bản thời chiến huyện Ninh Phước
BCH Quân sự tỉnh
435/QĐ-QK 25/3/2022
42.276
42.276
42.276
42.276
1.000
1.000
1.300
1.300
40.976
14.142
Hoàn thành năm 2025
bố trí khoảng 30% TMĐT
Khu căn cứ chiến đấu
(mô phỏng)
BCH Quân sự tỉnh
9.950
9.950
9.950
9.000
2
BCH Bộ đội biên
phòng tỉnh
55.000
55.000
15.000
15.000
30.000
30.000
25.000
13.000
Doanh trại sở chỉ
huy Bộ đội biên phòng tỉnh Ninh Thuận
BCH Bộ đội biên phòng tỉnh
6267/QĐ-BQP 31/12/2019; 3919/QĐ-BQP 05/10/2022;
1339/QĐ-BQP 15/4/2021
150.649
45.649
10.750
10.750
34.899
34.899
14.876
14.876
29.876
29.876
5.023
5.000
Đền bù, bố trí đủ
KH trung hạn còn lại
Khởi công mới
-
Bổ sung, nâng cấp đồn
Biên phòng Phước Diêm
BCH Bộ đội biên phòng tỉnh
43/NQ-HĐND 22/7/2022
6.726
6.726
6.726
6.726
6.726
3.000
Bố trí khoảng 50%
TMĐT
Bổ sung nâng cấp hải
đội Biên phòng 2
BCH Bộ đội biên phòng tỉnh
44/NQ-HĐND 22/7/2022
10.500
10.500
10.500
10.500
10.500
5.000
Bố trí khoảng 50%
TMĐT
3
Công an tỉnh
65.655
65.655
13.000
13.000
28.500
28.500
13.500
Tuyến đường Trần
Nhân Tông (đoạn nối giữa tuyến đường Phan Bội Châu đến trụ sở Công an tỉnh
Ban QLDA ĐTXD các công trình Dân dụng và công nghiệp
1804/QĐ-UBND 30/10/2018 1220/QĐ-UBND 02/9/2022
8.143
8.143
3.452
3.452
5.000
5.000
320
320
2.820
2.820
2.180
1.870
Bố trí đến 90% TMĐT
Trụ sở làm việc Đội
Chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ khu vực Ninh Sơn, Bác Ái
Công an tỉnh
389/QĐ-UBND ngày 06/4/2022
27.920
27.920
27.000
27.000
4.114
4.114
4.114
4.114
22.886
11.630
… năm 2024 bố trí
khoảng 60% TMĐT
IX
HỖ TRỢ CHÍNH
SÁCH ĐẶC THÙ KHUYẾN KHÍCH DOANH NGHIỆP ĐẦU TƯ VÀO NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN TRÊN
ĐỊA BÀN
25.000
25.000
2.000
2.000
2.000
2.000
23.000
5.000
Mỗi năm bố trí 5 tỷ
X
THỰC HIỆN DỰ ÁN
-
107.823
a
Các dự án
chuyển tiếp hoàn thành năm 2023
-
13.323
Bố trí 85% TMĐT
1
Nâng cấp, mở rộng hệ
thống cấp nước Phước Nhơn
Trung tâm nước sạch vệ sinh môi trường nông thôn
888/QĐ-UBND 12/7/2022
5.620
2.620
2.620
2.620
1.055
1.055
1.055
1.055
1.565
1.323
2
Bệnh viện Y dược cổ
truyền
Ban QLDA đầu tư xây dựng các công trình Dân dụng và
Công nghiệp
70/QĐ-UBND 13/01/2021 394 07/4/2022
110.110
54.110
9.906
9.906
99.000
43.000
30.083
168
64.000
8.000
35.000
12.000
b
Dự án chuyển
tiếp hoàn thành sau năm 2023
-
38.000
Bố trí khoảng
35-40% TMĐT
3
Nâng cấp, mở rộng
Trường trung cấp y tế
Trường Trung cấp Y tế
1386/QĐ-UBND 21/7/2021
55.251
39.952
39.952
39.952
5.000
5.000
5.000
5.000
34.952
8.000
Dự kiến bố trí từ vốn
CTMTQG năm 2023 là 3,5 tỷ
4
Di dân, tái định cư
vùng sạt lở núi Đá lăn, xã Phước Kháng, huyện Thuận bắc
UBND huyện Thuận Bắc
765/QĐ-UBND 23/6/2022
93.454
93.454
83.000
83.000
13.500
13.500
13.500
13.500
69.500
20.000
5
Cột thu lôi chống
sét năm 2023
Chi cục thủy lợi
66/NQ-HĐND 10/12/2020 42/NQ-HĐND 17/5/2021
71.600
71600
63.000
63.000
12.199
12.199
20.287
20.287
42.713
10.000
c
Khởi công mới
(4 dự án)
-
56.500
Đề xuất 30% TMĐT; Dự
án có quy mô nhỏ dưới 10 tỷ bố trí 50% TMĐT, Đối với dự án quy mô lớn trên
100 tỷ bố trí khoảng 10% TMĐT phần vốn NSĐP
1
Xây dựng Nhà công vụ
thuộc Văn phòng Tỉnh ủy
Văn phòng Tỉnh ủy
125/NQ-HĐND 11/12/2021
41.996
41.996
41.996
41.996
41.996
12.900
2
Ứng dụng công nghệ
thông tin các cơ quan Đảng tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2021-2025
Văn phòng Tỉnh ủy
46/NQ-HĐND 22/7/2022
27000
27000
27.000
27.000
27.000
8.100
3
Chuyển đổi số tỉnh
Ninh Thuận giai đoạn 2021-2025
Sở Thông tin Truyền thông
34/NQ-HĐND 17/5/2021
186.200
123.000
123.000
123.000
123.000
25.300
4
Xây mới Khoa truyền
nhiễm tại Bệnh viện đa khoa tỉnh
Bệnh viện đa khoa tỉnh
17/NQ-HĐND 23/5/2022
14.142
13.642
13.642
13.642
13.642
4.200
5
Dự án đóng mới tàu
kiểm ngư phục vụ tuần tra, kiểm soát và tìm kiếm cứu nạn trên biển
Sở Nông nghiệp và PTNT
39NQ-HĐND 17/5/2021
24.858
24.858
22.000
22.000
22.000
6.000
XI
BÙ HỤT THU NĂM
2022, THANH TOÁN CÔNG TRÌNH HOÀN THÀNH KHI CÓ QUYẾT TOÁN VÀ CÁC NHIỆM VỤ KHÁC
68.960
XII
BỘI CHI NGÂN
SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
201.900
Theo KH vay các
đơn vị đề xuất
1
Dự án Môi trường bền
vững các thành phố duyên hải - Tiểu dự án thành phố Phan Rang - Tháp Chàm.
188.666
167.900
2
Nâng cao hiệu quả sử
dụng nước cho các tỉnh bị ảnh hưởng bởi hạn hán (WEIDAP/ADB8)
26.227
34.000
KẾ
HOẠCH ĐẦU TƯ NĂM 2023 VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG (VỐN TRONG NƯỚC)
(Kèm theo Nghị
quyết số 74/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của HĐND tỉnh)
Đơn vị: Triệu đồng
TT
Danh mục dự án
Chủ đầu tư
Quyết định đầu tư ban đầu
Lũy kế vốn đã bố trí đến cuối năm 2020
Kế hoạch năm trung hạn 5 năm giai đoạn 2021-2025
Kế hoạch trung hạn đã giao đến hết năm 2022
KH trung hạn còn lại
Kế hoạch năm 2023
Ghi chú
Số quyết định; ngày, tháng, năm ban hành
TMĐT
Tổng số (tất cả các nguồn vốn)
Trong đó: vốn NSTW
Tổng số
Trong đó: vốn NSTW
Tổng số (tất cả các nguồn vốn)
Trong đó: vốn NSTW
Tổng số
Trong đó: vốn NSTW
TỔNG SỐ
1.936.402
1.734.773
5.652.852
4.724.110
2.294.492
1.704.054
1.438.060
971.700
I
Thu hồi vốn ứng
trước
223.410
223.410
197.738
197.378
26.032
25.672
Thu hồi đủ 100% KH
trung hạn còn lại
Trong đó:
1
Dự án Đấu nối, nâng
cấp, mở rộng các Hệ thống cấp nước Ma Lâm, Phước Thành, huyện Bác Ái; Ma Nới
huyện Ninh Sơn; Phước Hà huyện Thuận Nam và Phương Cựu, huyện Ninh Hải để cấp
nước sinh hoạt cho người dân phục vụ cho công tác chống hạn
Sở Nông nghiệp và
PTNT
51.344
51.344
37.619
37.619
13.725
13.725
2
Kênh cấp 2,3 Hồ
Sông Sắt
UBND huyện Bác Ái
12.237
12.237
2.305
2.305
9.932
9.932
3
Hạ tầng cơ sở nông
thôn dựa vào cộng đồng
2.000
2.000
2.000
2.000
4
Hệ thống thủy lợi vừa
và nhỏ
Ban QLDA ĐTXD các
công trình NN và PTNT
8.015
8.015
8.000
8.000
15
15
II
Thanh toán công
trình hoàn thành
2.471.372
2.414.372
1.820.502
1.734.773
702.740
702.740
551.404
551.404
14.900
Bố trí đủ 100% KH
trung hạn còn lại
1
Kè chống sạt lở
Nhơn Hải đến Thanh Hải
UBND huyện Ninh Hải
866/QĐ-UBND 11/6/2020
105.000
105.000
52.500
52.500
52.000
52.000
47.000
47.000
5.000
1.900
2
Kè chống sạt lở khu
vực cảng Cà Ná
UBND huyện Thuận
Nam
1246
30/7/2020
50.000
50.000
25.000
25.000
25.000
25.000
16.500
16.500
8.500
8.500
3
Hạ tầng kỹ thuật Cụm
công nghiệp Quảng Sơn
Ban QLDA đầu tư xây
dựng các công trình Dân dụng và Công nghiệp
1803/QĐ-UBND
30/10/2018
80.000
50.000
17.000
50.000
50.000
45.500
45.500
4.500
4.500
II
Dự án chuyển tiếp
hoàn thành năm 2023
421.742
417.515
-
-
415.000
415.000
274.633
274.633
140.128
Bố trí đủ 100% KH
trung hạn còn lại
1
Rá phá bom mìn, vật
nổ còn sót lại sau chiến tranh trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2
(2021-2025)
Bộ Chỉ huy Quân sự
tỉnh
784/QĐ-UBND
02/5/2021
423
14/4/2022
49.227
45.000
45.000
45.000
17.000
17.000
28.000
28.000
2
Đường Văn Lâm - Sơn
Hải
Ban QLDA đầu tư xây
dựng các công trình Giao thông
1029/QĐ-UBND 07/6/2021
372.515
372.515
0
0
370.000
370.000
257.633
257.633
112.367
112.128
III
Dự án chuyển tiếp
hoàn thành sau năm 2023
4.709.113
2.008.510
115.900
3.021.702
1.877.960
1.264.717
674.639
1.203.321
511.321
1
Đường nối từ thị trấn
Tân Sơn, huyện Ninh Sơn tỉnh Ninh Thuận đi ngã tư Tà Năng, huyện Đức Trọng, tỉnh
Lâm Đồng
Ban QLDA đầu tư xây
dựng các công trình Giao thông
2373/QĐ-UBND
22/12/2021
1.494.746
1.230.550
0
0
1.100.000
1.100.000
588.679
588.679
511.321
511.321
Bố trí đủ KH trung
hạn còn lại,
III
Khởi công mới
năm 2023
-
-
1.290.000
1.290.000
6.000
6.000
279.679
1
Kênh đường ống cấp
II và kênh cấp III thuộc Hệ thống thủy lợi Sông Cái - Tân Mỹ
Ban QLDA đầu tư xây
dựng các công trình Nông nghiệp và PTNT
41/NQ-HĐND 17/5/2021
394.140
394.140
390.000
390.000
6.000
6.000
384.000
279.679
Bố trí hết số vốn
còn lại của tổng nguồn vốn NSTW KH 2023
PHỤ LỤC 5
KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ VỐN NƯỚC NGOÀI (VỐN VAY ODA VÀ VỐN VAY
ƯU ĐÃI CỦA CÁC NHÀ TÀI TRỢ NƯỚC NGOÀI ĐƯA VÀO NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG) NĂM 2023
(Kèm theo Nghị quyết số 74/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của HĐND tỉnh)
Đơn vị: Triệu đồng
TT
Danh mục dự án
Chủ đầu tư
Quyết định đầu tư ban đầu
Kế hoạch đầu tư trung hạn giai đoạn 2021-2025
Kế hoạch đầu tư trung hạn giai đoạn 2021-2025 đã giao
đến hết năm 2022
Kế hoạch năm 2023
Ghi chú
Số quyết định
TMĐT
Tổng số (tất cả các nguồn vốn)
Trong đó:
Tổng số (tất cả các nguồn vốn)
Trong đó:
Tổng số (tất cả các nguồn vốn)
Trong đó:
Vốn đối ứng
Vốn nước ngoài (theo Hiệp định)
Vốn đối ứng
Vốn nước ngoài (tính theo tiền Việt)
Vốn đối ứng
Vốn nước ngoài (tính theo tiền Việt)
Tổng số
Trong đó: vốn NSTW
Tổng số
Trong đó
Tổng số
Trong đó: vốn NSTW
Tổng số
Trong đó
Tổng số
Trong đó: vốn NSTW
Tính bằng nguyên tệ
Quy đổi ra tiền Việt
Tổng số
Trong đó: thu hồi các khoản vốn ứng trước
Đưa vào cân đối NSTW
Vay lại
Tổng số
Trong đó: thu hồi các khoản vốn ứng trước
Đưa vào cân đối NSTW
Vay lại
Tổng số
Trong đó:
Đưa vào cân đối NSTW
Vay lại
TỔNG SỐ
3.304.614
814.854
429.960
2.489.760
1.779.532
710.228
1.789.693
107.960
107.960
0
1.681.733
1.681.733
0
804.441
107.960
107.960
0
696.481
696.481
0
517.000
VỐN NƯỚC NGOÀI
KHÔNG GIẢI NGÂN THEO CƠ CHẾ TÀI CHÍNH TRONG NƯỚC
3.304.614
814.854
429.960
2.489.760
1.779.532
710.228
1.789.693
107.960
107.960
0
1.681.733
1.681.733
0
804.441
107.960
107.960
0
696.481
696.481
0
517.000
I
Môi trường
2.328.669
648.713
407.960
1.679.956
1.175.969
503.987
1.202.960
85.960
85.960
-
1.117.000
1.117.000
-
646.817
85.960
85.960
-
560.857
560.857
-
400.000
Dự án chuyển tiếp
hoàn thành sau năm 2023
2.328.669
648.713
407.960
1.679.956
1.175.969
503.987
1.202.960
85.960
85.960
-
1.117.000
1.117.000
-
646.817
85.960
85.960
-
560.857
560.857
-
400.000
Dự án nhóm A
2087916
Môi trường Bền vững
các thành phố Duyên Hải – Tiểu dự án thành phố Phan Rang - Tháp Chàm (WB)
Ban XDNL và thực hiện các dự án ODA ngành nước
1278/QĐ-TTg
21/10/2022
2.328.669
648.713
407.960
75,25 triệu USD
1.679.956
1.175.969
503.987
1.202.960
85.960
85.960
1.117.000
1.117.000
646.817
85.960
85.960
560.857
560.857
400.000
II
Nông nghiệp, lâm
nghiệp, diêm nghiệp, thủy lợi và thủy sản
975.945
166.141
22.000
-
809.804
603.563
206.241
586.733
22.000
22.000
-
564.733
564.733
-
157.624
22.000
22.000
-
135.624
135.624
-
117.000
Dự án chuyển tiếp
hoàn thành sau năm 2023
975.945
166.141
22.000
-
809.804
603.563
206.241
586.733
22.000
22.000
-
564.733
564.733
-
157.624
22.000
22.000
-
135.624
135.624
-
117.000
Dự án nhóm B
1
Nâng cao hiệu quả sử
dụng nước cho các tỉnh bị ảnh hưởng bởi hạn hán (ADB)
Ban QLDA đầu tư xây dựng các công trình Nông nghiệp
và PTNT
1154/QĐ-UBND 10/7/2018 199/QĐ-UBND 28/12/2022
832.794
145.325
22.000
687.469
481228
206241
479.733
22.000
22.000
457.733
457.733
141.624
22.000
22.000
119.624
119.624
80.000
2
Dự án Tăng cường khả
năng chống chịu của nông nghiệp quy mô nhỏ với an ninh nguồn nước do biến đổi
khí hậu tại khu vực Tây Nguyên và Nam Trung Bộ, tỉnh Ninh Thuận (GCF)
Sở Nông nghiệp và PTNT
738/QĐ-TTg
20/5/2021
945/QĐ-UBND
24/5/2021
143.151
20.816
122.335
122.335
107.000
107.000
107.000
16.000
16.000
16.000
37.000
PHỤ LỤC 6
KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ NĂM 2023 CHƯƠNG TRÌNH PHỤC HỒI VÀ PHÁT
TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI
(Kèm theo Nghị quyết số 74/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của HĐND tỉnh)
Đơn vị: Triệu đồng
TT
Danh mục dự án
Chủ đầu tư
Quyết định đầu tư ban đầu
Kế hoạch trung hạn
Kế hoạch năm 2023 Chương trình phục hồi và phát triển
KT-XH
Ghi chú
Số quyết định; ngày, tháng, năm ban hành
TMĐT
Tổng số (tất cả các nguồn vốn)
Trong đó: vốn CTPHKT
Tổng số (tất cả các nguồn vốn)
Trong đó: vốn CTPHKT
TỔNG SỐ
430.000
407.000
407.000
407.000
407.000
1
Sửa chữa, nâng cấp
hồ chứa nước Trà Co và Phước Nhơn
Công ty TNHH MTV
Khai thác các công trình thủy lợi
25/NQ-HĐND 30/6/2022
34.000
34.000
34.000
34.000
34.000
2
Xây mới và nâng cấp,
cải tạo 02 Trung tâm Y tế huyện Ninh Phước, Bác Ái trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
Ban QLDA đầu tư xây
dựng các công trình Dân dụng và Công nghiệp
24/NQ-HĐND 30/6/2022
100.000
100.000
100.000
100.000
100000
3
Dự án đầu tư các
công trình thiết yếu trên địa bàn xã Phước Dinh huyện Thuận Nam và xã Vĩnh Hải
huyện Ninh Hải (Đề án ổn định sản xuất, đời sống nhân dân và phát triển khu
dân cư đối với các vị trí trước đây quy hoạch xây dựng Nhà máy điện hạt nhân
Ninh Thuận 1 và 2)
UBND huyện Ninh Hải
và UBND huyện Thuận Nam
46/NQ-HĐND 30/8/2022
296.000
273.000
273.000
273.000
273.000
Biểu
số 7
BIỂU CHI TIẾT KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2023 CÁC
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA
(Kèm theo Nghị
quyết số: 74/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của HĐND tỉnh)
Đơn vị: Triệu đồng
STT
Danh mục/dự án
Chủ đầu tư
Kế hoạch năm 2023
Ghi chú
Trong đó
Tổng số
Vốn ngân sách Trung ương
Vốn ngân sách tỉnh hỗ trợ đối ứng
Tổng số
308.565
277.565
31.000
Chưa kể 101.150 triệu
đồng vốn ngân sách của các huyện, thành phố đối ứng để thực hiện các Chương
trình mục tiêu quốc gia (*)
I
Chương trình giảm
nghèo bền vững
55.906
55.776
130
a
Dự án 1: Hỗ trợ
đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội các huyện nghèo, các xã đặc biệt
khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo
37.276
37.276
TDA1: Hỗ trợ đầu
tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội các huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn
vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo
37.276
37.276
*
Huyện nghèo
34.276
34.276
Công trình
chuyển tiếp
22.706
22.706
1
Trường Tiểu học Phước
Tân B (Xây dựng 08 phòng, nhà đa năng, thư viện, nhà vệ sinh, nhà trực bảo vệ
và cổng tường rào, sân vườn)
UBND huyện Bác Ái
673
673
2
Trường liên cấp
TH-THCS Ngô Quyền xã Phước Tiến (Xây dựng nhà đa năng, sửa chữa cổng tường
rào)
-nt-
480
480
3
Trường Mẫu giáo Phước
Tiến - điểm Trà Co 1 (Xây dựng phòng học và cổng tường rào, sân vườn)
-nt-
430
430
4
Trường Mẫu giáo Phước
Hòa (Xây dựng Tường rào, phòng hội đồng, nhà bảo vệ, sân, mái vòm khu hiệu bộ)
và Trường TH Võ Thị Sáu (điểm Tà Lọt): xây dựng nhà bảo vệ, sửa chữa nhà vệ
sinh
-nt-
350
350
5
Trung tâm văn hóa
thể thao xã Phước Đại (xây dựng cổng, tường rào và sân vườn)
-nt-
350
350
6
Đấu nối nhánh phụ mở
rộng hệ thống trạm bơm tưới cho khu vực Chà Panh xã Phước Hòa
-nt-
320
320
7
Nâng cấp, mở rộng hệ
thống kênh mương thủy lợi Gia Ngheo xã Phước Bình
-nt-
300
300
8
Nhà văn hóa các
thôn xã Phước Trung (cổng, tường rào, sân vườn)
-nt-
400
400
9
Nhà văn hóa các
thôn (Suối Đá, Đá Bàn, thôn Trà Co 1, Trà Co 2) xã Phước Tiến (cổng, tường
rào, sân,...)
-nt-
760
760
10
Nâng cấp, cải tạo
Trạm y tế xã Phước Thắng
-nt-
1.530
1.530
11
Trường Mẫu giáo Phước
Tân (Xây mới nhà ăn cho học sinh; xây dựng các phòng học, cổng, tường rào,
sân vườn)
-nt-
1.650
1.650
12
Trường Mẫu giáo Phước
Trung (Xây dựng 02 phòng học, khối hiệu bộ, sân vườn, tường rào, nhà ăn, bếp
ăn,...)
-nt-
1.160
1.160
13
Trường Mẫu giáo Phước
Chính - điểm trường thôn Núi Rây (Xây dựng nhà ăn, nhà bếp)
-nt-
750
750
14
Trung tâm Văn hóa,
Thể thao xã Phước Thành
-nt-
1.700
1.700
15
Trường Tiểu học Phước
Tiến B (Xây dựng cổng, tường rào, sân vườn, mái che, 06 phòng học)
-nt-
2.700
2.700
16
Trường Mẫu giáo Phước
Thành (2 điểm): Xây dựng khu hiệu bộ, các phòng học, bếp ăn, nhà ăn, cổng tường
rào, mái che, sân vườn, hệ thống thoát nước,...
-nt-
4.700
4.700
17
Trường Tiểu học Phước
Trung B (Xây dựng 02 phòng học, các phòng chức năng, nhà đa năng, nhà xe, nhà
vệ sinh)
-nt-
1.400
1.400
18
Trường Mầm non Phước
Đại - Điểm trường Ma Hoa, Tà Lú 2 (Xây dựng 04 phòng học, tường rào, nhà để
xe, nhà vệ sinh, sân vườn,...)
-nt-
2.130
2.130
19
Trường THCS Nguyễn
Văn Trỗi xã Phước Trung (Xây dựng khối hiệu bộ, nhà đa năng và các phòng chức
năng)
-nt-
923
923
Công trình khởi công mới
11.570
11.570
Giao vốn chi tiết
cho các dự án sau khi hoàn tất thủ tục đầu tư
20
Nâng cấp, cải tạo
đường liên xã Phước Tân-Phước Hòa
UBND huyện Bác Ái
21
Nâng cấp đường liên
xã Phước Tiến-Phước Tân
-nt-
*
Xã bãi ngang ven
biển
3.000
3.000
Công trình
chuyển tiếp
2.230
2.230
22
Thoát nước và nâng
cấp đường xã Phước Dinh
UBND huyện Thuận Nam
2.230
2.230
Công trình khởi
công mới
770
770
Giao vốn chi tiết
cho các dự án sau khi hoàn tất thủ tục đầu tư
23
Bê tông hóa các tuyến
đường trong khu dân cư Đông Nam Sơn Hải 2
-nt-
b
Dự án 4: Phát
triển giáo dục nghề nghiệp, việc làm bền vững
18.630
18.500
130
TDA1: Phát triển
giáo dục nghề nghiệp vùng nghèo, vùng khó khăn
15.530
15.530
Công trình
chuyển tiếp
15.530
15.530
24
Dự án Nâng cấp, mở
rộng Trường Trung cấp Y tế
Trường trung cấp Y tế
3.580
3.580
25
Đầu tư và phát triển
Trường Cao đẳng nghề Ninh Thuận thành Trường Chất lượng cao
Trường Cao đẳng Nghề
11.950
11.950
TDA3: Hỗ trợ việc
làm bền vững
3.100
2.970
130
Công trình
chuyển tiếp
3.100
2.970
130
26
Đầu tư trang thiết
bị công nghệ thông tin để hiện đại hóa hệ thống thông tin thị trường lao động,
hình thành sàn giao dịch việc làm trực tuyến và xây dựng các cơ sở dữ liệu
Sở Lao động Thương binh và Xã hội
515
385
130
27
Đầu tư trang thiết
bị công nghệ thông tin để hiện đại hóa hệ thống thông tin thị trường lao động,
hình thành sàn giao dịch việc làm trực tuyến và xây dựng các cơ sở dữ liệu
UBND TP. Phan Rang - Tháp Chàm
1.270
1.270
28
Đầu tư trang thiết
bị công nghệ thông tin để hiện đại hóa hệ thống thông tin thị trường lao động,
hình thành sàn giao dịch việc làm trực tuyến và xây dựng các cơ sở dữ liệu
UBND huyện Ninh Phước
1.315
1.315
II
Chương trình xây
dựng nông thôn mới
93.080
68.730
24.350
a
Công trình
chuyển tiếp
48.412
37.802
10.610
1
Đường giao thông
nông thôn xã An Hải
UBND huyện Ninh Phước
240
240
2
Đường giao thông
nông thôn xã Phước Hậu
-nt-
240
240
3
Đường giao thông
nông thôn xã Phước Thái
-nt-
240
240
4
Đường giao thông
nông thôn xã Phước Sơn
-nt-
240
240
5
Đường giao thông
nông thôn xã Phước Nam
UBND huyện Thuận Nam
617
617
6
Đường giao thông
nông thôn xã Nhị Hà
-nt-
704
704
7
Đầu tư hệ thống
thoát nước tuyến đường đầm, thôn Lạc Tân 2, xã Phước Diêm
-nt-
532
532
8
Hệ thống thoát nước
trong khu dân cư Tổ 4,5,6 và 8 khu vực từ điểm trường mầm non đến chợ thôn Lạc
Tiến, xã Phước Minh
-nt-
236
236
9
Nâng cấp, sửa chữa
Nhà Văn hóa thể thao thôn Lạc Tiến, xã Phước Minh
-nt-
381
381
10
Nâng cấp, mở rộng
chợ Hiếu Thiện, xã Phước Ninh
-nt-
136
136
11
Xây mới Chợ Trung
tâm cụm xã Nhị Hà
-nt-
400
400
12
Nâng cấp các trục
đường nội thôn và nội đồng thôn Nhị Hà 1,2,3, xã Nhị Hà
-nt-
3.000
3.000
13
Đường giao thông
nông thôn xã Cà Ná
-nt-
2.016
2.016
14
Xây mới cầu vượt cầu
máng thôn Trà Giang 2 (qua Kênh Tây), xã Lương Sơn
UBND huyện Ninh Sơn
340
200
140
15
Đường giao thông
nông thôn xã Quảng Sơn
-nt-
8.720
5.645
3.075
16
Đường giao thông
nông thôn xã Nhơn Sơn
-nt-
6.226
4.293
1.933
17
Đường bê tông giao
thông nông thôn xã Thanh Hải (thôn Mỹ Hiệp, Mỹ Phong)
UBND huyện Ninh Hải
870
470
400
18
Đường bê tông giao
thông nông thôn xã Nhơn Hải (thôn Khánh Nhơn 2, Mỹ Tường 1, Mỹ Tường 2)
-nt-
400
400
19
Đường bê tông giao
thông nông thôn xã Hộ Hải (thôn Đá Bắn, Hộ Diêm, Lương Cách)
-nt-
400
400
20
Nhà văn hóa thôn Ba
Tháp, xã Bắc Phong
UBND huyện Thuận Bắc
510
510
21
Đường giao thông
nông thôn xã Lợi Hải
-nt-
1.480
1.480
22
Đường giao thông nội
thôn, nội đồng xã Thành Hải
UBND Thành phố Phan Rang - Tháp Chàm
1.140
890
250
23
Đường giao thông
nông thôn xã Mỹ Sơn
UBND huyện Ninh Sơn
4.480
3.930
550
24
Đường giao thông
nông thôn xã Lâm Sơn
-nt-
5.420
4.750
670
25
Đường giao thông
nông thôn xã Lương Sơn
-nt-
3.222
2.770
452
26
Đường giao thông
nông thôn xã Hòa Sơn
-nt-
5.472
4.842
630
27
Trường mẫu giáo
Công Hải, cơ sở Suối Giếng
UBND huyện Thuận Bắc
375
375
28
Hệ thống điện phục
vụ vùng sản xuất khu vực đất 134 Lợi Hải - Phước Kháng
-nt-
375
375
b
Công trình khởi công mới
44.668
30.928
13.740
Giao vốn chi tiết
cho dự án sau khi hoàn tất thủ tục đầu tư
Huyện Ninh Phước
10.560
7.050
3.510
29
Đường giao thông
nông thôn xã Phước Hải
UBND huyện Ninh Phước
30
Xây dựng hệ thống
thoát nước khu dân cư thôn Thành Tín và thôn Từ Tâm 1, xã Phước Hải
-nt-
31
Đường giao thông
nông thôn xã Phước Hữu
-nt-
32
Đường giao thông
nông thôn xã Phước Thuận
-nt-
33
Đường giao thông
nông thôn xã Phước Vinh
-nt-
34
Xây dựng hệ thống
thoát nước khu dân cư thôn Phước An 2, xã Phước Vinh
-nt-
Huyện Ninh Hải
9.850
6.580
3.270
35
Bê tông đường giao
thông và bê tông mương thoát lũ thôn Phương Cựu 1, xã Phương Hải
UBND huyện Ninh Hải
36
Đường bê tông giao
thông nông thôn xã Vĩnh Hải (thôn Vĩnh Hy Ấp Bắc, Ấp Nam)
-nt-
37
Đường bê tông nội
thôn thôn Khánh Hội và Khánh Tường, xã Tri Hải
-nt-
38
Đường bê tông nội
thôn thôn Phước Nhơn 1, xã Xuân Hải
-nt-
39
Đường bê tông giao
thông nông thôn xã Tân Hải
-nt-
Huyện Thuận Nam
23.608
16.648
6.960
40
Trung tâm văn hóa
thể thao và truyền thanh huyện (giai đoạn 1)
UBND huyện Thuận Nam
41
Đường giao thông
nông thôn xã Phước Ninh
-nt-
42
Đầu tư hệ thống loa
truyền thanh xã Cà Ná
-nt-
Huyện Thuận Bắc
650
650
43
Nâng cấp nhà văn
hóa thôn Ba Hồ và Giác Lan
UBND huyện Thuận Bắc
III
Chương trình
Phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
159.579
153.059
6.520
a
Dự án 1: Giải
quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt
19.718
19.718
Công trình
chuyển tiếp
12.688
12.688
1
Tạo mặt bằng, hạ tầng
kỹ thuật để cấp đất ở cho người dân xã Phước Hà
UBND huyện Thuận Nam
790
790
2
Hỗ trợ nhà ở cho hộ
nghèo các xã
UBND huyện Ninh Sơn
3.730
3.730
3
Xây dựng hệ thống
nước sinh hoạt tập trung tại các 3 xã: Phước Bình, Phước Trung, Phước Thắng,
Phước Chính, Phước Tiến, Phước Tân
UBND huyện Bác Ái
3.430
3.430
4
Đầu tư hạ tầng cấp
đất ở và xây dựng nhà ở cho người dân thôn Xóm Bằng, xã Bắc Sơn
UBND huyện Thuận Bắc
4.530
4.530
5
Dự án cơ sở hạ tầng
Khu dân cư thôn Đá Hang, xã Vĩnh Hải
UBND huyện Ninh Hải
208
208
Công trình khởi công mới
7.030
7.030
Giao vốn chi tiết
cho các dự án sau khi hoàn tất thủ tục đầu tư
Huyện Ninh Phước
1.160
1.160
6
Xây dựng hệ thống
nước sinh hoạt tập trung tại khu dân cư thị trấn Phước Dân
UBND huyện Ninh Phước
Huyện Bác Ái
5.100
5.100
7
Hỗ trợ nhà ở cho hộ
nghèo các xã
UBND huyện Bác Ái
Huyện Thuận Nam
770
770
8
Hỗ trợ nhà ở cho
người dân xã Phước Hà
UBND huyện Thuận Nam
b
Dự án 2: Quy hoạch,
sắp xếp ổn định dân cư nơi cần thiết
4.744
4.744
Công trình
chuyển tiếp
3.834
3.834
9
Tạo mặt bằng, hạ tầng
kỹ thuật để cấp đất ở cho người dân xã Phước Hà
UBND huyện Thuận Nam
580
580
10
Dự án quy hoạch khu
giãn dân thôn Mỹ Hiệp, Mỹ Sơn
UBND huyện Ninh Sơn
674
674
11
Đầu tư hạ tầng cấp
đất ở và xây dựng nhà ở cho người dân thôn Xóm Bằng, xã Bắc Sơn
UBND huyện Thuận Bắc
2.330
2.330
12
Dự án cơ sở hạ tầng
Khu dân cư thôn Đá Hang, xã 12 Vĩnh Hải
UBND huyện Ninh Hải
250
250
Công trình khởi
công mới
910
910
Giao vốn chi tiết
cho các dự án sau khi hoàn tất thủ tục đầu tư
Huyện Bác Ái
910
910
13
Quy hoạch chi tiết
các điểm dân cư trên địa bàn huyện Bác Ái
UBND huyện Bác Ái
c
Dự án 4: Đầu tư
cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi và các đơn vị sự nghiệp công lập của lĩnh vực dân tộc
70.496
68.996
1.500
Công trình chuyển tiếp
39.114
39.114
14
Nâng cấp kênh mương
Gộp 60 (từ ruộng bà Pi Năng Thị Thế đến ruộng bà Tạ Yên Thị Rêu; và từ ruộng
ông Tạ Yên Phưng đến ruộng ông Tạ Yên Nghệ), xã Phước Hà
UBND huyện Thuận Nam
190
190
15
Xây mới cổng tường
rào sân bóng đá thôn Hiếu thiện, Thiện Đức, xã Phước Ninh
-nt-
650
650
16
Xây dựng một số tuyến
điện hạ thế phục vụ sản xuất - xã Ma Nới
UBND huyện Ninh Sơn
365
365
17
Bê tông hóa kênh
mương Gia Hoa 1, xã Ma Nới
-nt-
300
300
18
Hệ thống thoát nước
trung tâm xã từ trường mẫu giáo Hoa Đào đến nhà ông Ma Nhông Nhíp - xã Ma Nới
-nt-
365
365
19
Nâng cấp, cải tạo
nhà Văn hóa thôn Lương Giang, xã Quảng Sơn
-nt-
148
148
20
Nâng cấp Nhà sinh
hoạt cộng đồng tại các thôn Hà Giài, Gia rót, Tân Định, Mỹ Hiệp, Lương Giang
-nt-
2.246
2.246
21
Nhà sinh hoạt văn
hóa thanh thiếu niên (Hạng mục: Cổng tường rào, sân bê tông, nhà vệ sinh)
UBND huyện Thuận Bắc
350
350
22
Nâng cấp, mở rộng
các nhà sinh hoạt văn hóa các thôn của xã Phước Chiến
-nt-
350
350
23
Hệ thống thoát nước
phía Đông khu dân cư Bình Nghĩa, xã Bắc Sơn
-nt-
200
200
24
Đường giao thông xã
Bắc Sơn
-nt-
2.630
2.630
25
Đường bê tông vận
chuyển nông sản ruộng Gia Cồm Đá Hang (đoạn cuối tuyến), xã Vĩnh Hải
UBND huyện Ninh Hải
130
130
26
Đường giao thông xã
Phước Thắng
UBND huyện Bác Ái
4.000
4.000
27
Đường giao thông xã
Phước Tân
-nt-
1.500
1.500
28
Đường giao thông xã
Phước Chính
-nt-
1.000
1.000
29
Đường giao thông xã
Phước Thành
-nt-
2.640
2.640
30
Đường giao thông xã
Phước Đại
-nt-
2.400
2.400
31
Đường giao thông xã
Phước Trung
-nt-
3.800
3.800
32
Đường giao thông xã
Phước Tiến
-nt-
4.680
4.680
33
Đường giao thông xã
Phước Kháng
UBND huyện Thuận Bắc
3.570
3.570
34
Trường mẫu giáo Phước
Kháng (phòng đa năng cơ sở chính; 05 phòng học cơ sở Suối Le; 04 phòng, bếp
ăn liên hoàn, nhà vệ sinh cơ sở Cầu Đá)
-nt-
7.600
7.600
Công trình khởi công mới
31.382
29.882
1.500
Giao vốn chi tiết
cho các dự án sau khi hoàn tất thủ tục đầu tư
Ban Quản lý dự
án đầu tư xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp
11.500
10.000
1.500
35
Nhà hỏa táng tại
Nghĩa Trang Chung Mỹ, Thị trấn Phước Dân, huyện Ninh Phước
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình dân
dụng và công nghiệp
Huyện Ninh Phước
256
256
36
Cải tạo trạm y tế tại
các xã Phước Thái, Phước Hậu, Phước Hải
UBND huyện Ninh Phước
Huyện Ninh Sơn
4.726
4.726
37
Đường giao thông xã
Ma Nới
UBND huyện Ninh Sơn
Huyện Ninh Hải
1.970
1.970
Hệ thống kênh mương
từ đập dâng vào ruộng Gia Cồm Đá Hang, xã Vĩnh Hải
Huyện Thuận Bắc
4.270
4.270
40
Trường TH-THCS xã
Phước Kháng ở cơ sở Chính, cơ sở Suối Le và cơ sở Đá Liệt (Hạng mục: Nhà để
xe, nhà vệ sinh sân vườn, tường rào)
UBND huyện Thuận Bắc
41
Hệ thống điện phục
vụ vùng sản xuất Cây Sung - Tà Lốc, thôn Xóm Bằng, xã Bắc Sơn.
-nt-
42
Đường giao thông xã
Phước Chiến
-nt-
Huyện Bác Ái
8.660
8.660
43
Đường dọc kênh Nam
và kênh Nam Suối Gió (Đoạn 2), xã Phước Chính
UBND huyện Bác Ái
44
Làm mới trục đường
khu trung tâm hành chính (Đường D2), xã Phước Thành
-nt-
45
Đường từ trạm Y tế
đi kênh SN4 (đoạn chính), xã Phước Chính
-nt-
46
Bê tông xi măng đường
N1 phục vụ sản xuất cánh đồng mẫu lớn, xã Phước Chính
-nt-
47
Đường giao thông đi
khu sản xuất cánh đồng Chà Panh xã Phước Hòa
-nt-
d
Dự án 5: Phát
triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
17.701
17.701
Công trình
chuyển tiếp
17.701
17.701
48
Trường PTDTBT THCS
Phan Đình Phùng (Xây mới sân bóng đá)
UBND huyện Ninh Sơn
336
336
49
Trường Phổ thông
Dân tộc bán trú THCS Phước Hà và các hạng mục khác
UBND huyện Thuận Nam
2.340
2.340
50
Trường PTDTBT TH
Phước Đại A (Xây dựng 08 phòng học, các phòng chức năng, thư viện, nhà để xe,
bảo vệ và nhà công vụ giáo viên)
UBND huyện Bác Ái
4.265
4.265
51
Trường PTDTBT THCS
Nguyễn Văn Linh, xã Phước Tân (Xây dựng 08 phòng học bộ môn và chức năng, nhà
đa năng, thư viện, nhà bảo vệ, hệ thống PCCC)
-nt-
4.560
4.560
52
Trường PTDTBT TH
Phước Thành B (Xây dựng nhà đa năng, 06 phòng học)
-nt-
2.280
2.280
53
Trường PTDTBT THCS
Nguyễn Huệ (Xây dựng nhà đa năng, 06 phòng học)
-nt-
3.920
3.920
e
Dự án 6: Bảo tồn,
phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với
phát triển du lịch
7.600
7.540
60
Công trình
chuyển tiếp
7.160
7.160
0
54
Xây dựng khu sinh
hoạt cộng đồng thôn An Nhơn kết hợp du lịch, xã Xuân Hải
UBND huyện Ninh Hải
145
145
55
Cải tạo Nhà trưng
bày dệt Thổ cẩm Mỹ Nghiệp, thị trấn Phước Dân
UBND huyện Ninh Phước
250
250
56
Dự án Phát triển du
lịch cộng đồng trên địa bàn xã Phước Chiến
UBND huyện Thuận Bắc
1.255
1.255
57
Nâng cấp, đầu tư
xây dựng nhà văn hóa, thể thao tại các thôn (Tà Nôi, Ú, Do), xã Ma Nới
UBND huyện Ninh Sơn
600
600
58
Nhà Văn hóa các
thôn Hiếu Thiện, Vụ Bổn xã Phước Ninh
UBND huyện Thuận Nam
620
620
59
Xây nhà truyền thống
thôn Văn Lâm 2, xã Phước Nam,
-nt-
800
800
60
Xây dựng Nhà truyền
thống xã Phước Hà
-nt-
260
260
61
Xây dựng điểm sáng
văn hóa cơ sở các xã gắn với phát triển du lịch trên địa bàn huyện
UBND huyện Bác Ái
3.230
3.230
Công trình khởi công mới
440
380
60
Giao vốn chi tiết
cho các dự án sau khi hoàn tất thủ tục đầu tư
Sở Văn hóa -TTDL
440
380
60
62
Dự án tu bổ tôn tạo
di tích quốc gia - Bẫy đá Pinăng Tắc
Sở Văn hóa - TTDL
g
Dự án 10: Truyền
thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi. Kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình
39.320
34.360
4.960
Công trình
chuyển tiếp
38.230
33.410
4.820
63
Dự án đầu tư hệ thống
thiết bị sản xuất Chương trình Phát thanh, Truyền hình Tiếng dân tộc - Đài
Phát thanh và Truyền hình tỉnh Ninh Thuận
Đài Phát thanh và Truyền hình
36.936
32.116
4.820
64
Chuyển đổi số trong
triển khai thực hiện Chương trình
UBND huyện Bác Ái
954
954
65
Chuyển đổi số trong
triển khai thực hiện Chương trình
UBND huyện Thuận Bắc
340
340
Công trình khởi
công mới
1.090
950
140
Giao vốn chi tiết
cho các dự án sau khi hoàn tất thủ tục đầu tư
Ban Dân tộc
1.090
950
140
66
Chuyển đổi số trong
triển khai thực hiện Chương trình
Ban Dân tộc
Ghi chú:
(*) Số vốn đối ứng còn lại: 101.150 triệu đồng,
trong đó: UBND Thành phố Phan Rang - Tháp Chàm: 1.270 triệu đồng; UBND huyện
Thuận Nam: 31.540 triệu đồng; UBND huyện Thuận Bắc: 7.320 triệu đồng; UBND huyện
Ninh Sơn: 34.230 triệu đồng; UBND huyện Ninh Hải: 6.520 triệu đồng; UBND huyện
Ninh Phước: 6.530 triệu đồng; UBND huyện Bác Ái: 13.740 triệu đồng.
PHỤ LỤC 8
DANH MỤC CÔNG TRÌNH TRỌNG ĐIỂM NĂM 2023
(Kèm theo Nghị quyết số 74/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của HĐND tỉnh)
Stt
Danh mục
Chủ đầu tư
Ghi chú
Công trình đẩy
nhanh tiến độ
1
Hồ chứa nước Sông Than
BQL dự án đầu tư
XD các công trình Nông nghiệp và PTNT
2
Dự án Môi trường Bền vững các thành phố Duyên Hải
- Tiểu dự án thành phố Phan Rang - Tháp Chàm
Ban Xây dựng năng
lực và thực hiện các dự án ODA ngành nước
3
Đường giao thông nối cao tốc Bắc Nam với Quốc lộ
1 và Cảng tổng hợp Cà Ná
BQL dự án đầu tư
XD các công trình Giao thông
4
Đường nối từ thị trấn Tân Sơn, huyện Ninh Sơn, tỉnh
Ninh Thuận đi ngã tư Tà Năng, huyện Đức Trọng, tỉnh Lâm Đồng
BQL dự án đầu tư
XD các công trình Giao thông
Nghị quyết 74/NQ-HĐND năm 2022 về kế hoạch đầu tư phát triển năm 2023 do tỉnh Ninh Thuận ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 74/NQ-HĐND ngày 09/12/2022 về kế hoạch đầu tư phát triển năm 2023 do tỉnh Ninh Thuận ban hành
852
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng