ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Vĩnh Phúc, ngày 20
tháng 01 năm 2022
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG LĨNH VỰC XUẤT BẢN, IN VÀ PHÁT HÀNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ
THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ TẠI TRUNG TÂM PHỤC VỤ HÀNH
CHÍNH CÔNG TỈNH VĨNH PHÚC
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng
8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31
tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về
nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23
tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi
hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ
về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành
chính;
Căn cứ Quyết định số 2067/QĐ-BTTTT ngày 28
tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về việc sửa đổi, bổ
sung Quyết định số 1040/QĐ-BTTTT ngày 19/6/2020 về việc công bố thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Xuất bản, In và Phát hành thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền
thông tại Tờ trình số: 02/TTr-STTTT ngày 07 tháng 01 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết
định này Danh mục 02 danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực
Xuất bản, In, Phát hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Thông tin và
Truyền thông đã được công bố tại Quyết định số 838/QĐ-CT ngày 08/4/2021 của Chủ
tịch UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi,
bổ sung lĩnh vực Xuất bản, In và Phát hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Sở Thông tin và Truyền thông tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (Có Danh mục kèm theo).
Điều
2. Giao trách nhiệm công
khai danh mục, nội dung thủ tục hành chính và xây dựng quy trình nội bộ giải
quyết thủ tục hành chính:
1. Giao Sở Thông tin và
Truyền thông chủ trì, phối hợp với Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh công
khai đầy đủ Danh mục và nội dung 02 thủ tục hành chính nêu trên tại Trung tâm
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Cổng thông tin và giao tiếp điện tử của tỉnh;
Xây dựng quy trình nội bộ giải quyết các thủ tục hành chính được công bố kèm
theo Quyết định này, trong thời hạn chậm nhất 03 ngày làm việc kể từ ngày Quyết
định này có hiệu lực thi hành, trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt.
2. Giao Văn phòng UBND tỉnh nhập, đăng tải công
khai dữ liệu thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu quốc gia theo quy định.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2022 đến hết ngày 30/6/2022.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc
Sở Thông tin và Truyền thông, thủ trưởng các Sở, ban, ngành; UBND các huyện,
thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Vũ Việt Văn
|
DANH
MỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC XUẤT BẢN, IN VÀ PHÁT HÀNH THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
(Kèm
theo Quyết định số:
135/QĐ-CT ngày 20/01/2021 của Chủ tịch
UBND tỉnh Vĩnh
Phúc)
Thủ
tục: Cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh
Thời hạn giải quyết
|
12 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công
tỉnh Vĩnh Phúc
(Địa chỉ: Số 5 đường Nguyễn Trãi,
phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh phúc hoặc qua Cổng dịch vụ công tỉnh
Vĩnh Phúc tại địa chỉ: https://dichvucong.vinhphuc.gov.vn
|
Phí, Lệ phí
|
- Phí thẩm định nội dung tài liệu để cấp giấy
phép theo quy định tại Thông tư số 214/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ tài
chính:
+ Tài liệu in trên giấy: 15.000 đồng/trang
quy chuẩn;
+ Tài liệu điện tử dưới dạng đọc: 6.000 đồng/phút;
+ Tài liệu
điện tử dưới dạng nghe, nhìn: 27.000 đồng/phút.
(Kể từ
ngày 01/01/2022 đến hết ngày 30/6/2022 mức thu Phí thẩm định nội dung tài liệu
để cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh thu 50% mức thu phí nêu
trên:
+ Tài liệu in trên giấy: 7.500 đồng/trang
quy chuẩn;
+ Tài liệu điện tử dưới dạng đọc:
3.000 đồng/phút;
+ Tài liệu
điện tử dưới dạng nghe, nhìn: 13.5000 đồng/phút.
Theo
quy định tại Thông tư số 120/2021/TT-BTC ngày 24/12/2021 của Bộ Tài
chính)
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Xuất bản năm 2012;
- Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng
11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Xuất bản;
- Thông tư số 214/2016/TT-BTC ngày 10 tháng
11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng lệ phí thẩm định nội dung tài liệu không kinh doanh để cấp giấy phép xuất
bản, lệ phí cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh và lệ phí
đăng ký nhập khẩu xuất bản phẩm để kinh doanh;
- Thông tư số 43/2020/TT-BTC ngày 26/5/2020 của
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí thẩm
định nội dung tài liệu không kinh doanh để cấp giấy phép xuất bản, lệ phí cấp
giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh và lệ phí đăng ký nhập khẩu
xuất bản phẩm để kinh doanh;
- Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng
02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật xuất bản và Nghị định số
195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật xuất bản;
- Thông tư số 120/2021/TT-BTC ngày
24/12/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ
trợ, tháo gỡ khó khăn cho đối tượng chịu ảnh hưởng bởi dịch Covid-19;
-
Quyết định số 1040/QĐ-BTTTT ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin
và Truyền thông về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh
vực Xuất bản, In và Phát hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Thông
tin và Truyền thông;
-
Quyết định số 2067/QĐ-BTTTT ngày 28/12/2021 của Bộ Thông tin và Truyền thông
về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 1040/QĐ-BTTTT ngày 19/6/2020 về việc
công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực xuất bản, in và
phát hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông.
|
Ghi chú
|
Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện
tại số thứ tự 01 điểm I mục B phần II nội dung cụ thể của từng thủ tục hành
chính ban hành kèm theo Quyết định số 1040/QĐ-BTTTT ngày 19/6/2020 của Bộ trưởng
Bộ Thông tin và Truyền thông về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi,
bổ sung lĩnh vực Xuất bản, In và Phát hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Bộ Thông tin và Truyền thông.
|
2. Thủ tục: Cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không
kinh doanh
Thời hạn giải quyết
|
12 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công
tỉnh Vĩnh Phúc
(Địa chỉ: Số 5 đường Nguyễn Trãi,
phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh phúc hoặc qua Cổng dịch vụ công tỉnh
Vĩnh Phúc tại địa chỉ: https://dichvucong.vinhphuc.gov.vn
|
Phí, Lệ phí
|
Lệ phí cấp phép nhập
khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh: 50.000 đồng/hồ sơ theo quy định tại
Thông tư số 214/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ tài chính.
(Kể từ
ngày 01/01/2022 đến hết ngày 30/6/2022 mức thu Lệ
phí cấp phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh thu 50% mức thu
phí nêu trên :
25.000 đồng/hồ
sơ.
Theo
quy định tại Thông tư số 120/2021/TT-BTC ngày 24/12/2021 của Bộ Tài
chính).
|
Căn cứ pháp lý
|
Luật Xuất bản năm 2012;
- Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11
năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Xuất bản;
- Thông tư số 214/2016/TT-BTC ngày 10 tháng
11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng lệ phí thẩm định nội dung tài liệu không kinh doanh để cấp giấy phép xuất
bản, lệ phí cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh và lệ phí
đăng ký nhập khẩu xuất bản phẩm để kinh doanh;
- Thông tư số 43/2020/TT-BTC ngày 26/5/2020 của
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí thẩm
định nội dung tài liệu không kinh doanh để cấp giấy phép xuất bản, lệ phí cấp
giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh và lệ phí đăng ký nhập khẩu
xuất bản phẩm để kinh doanh;
- Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng
02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật xuất bản và Nghị định số
195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật xuất bản;
- Thông tư số 120/2021/TT-BTC ngày
24/12/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ
trợ, tháo gỡ khó khăn cho đối tượng chịu ảnh hưởng bởi dịch Covid-19;
-
Quyết định số 1040/QĐ-BTTTT ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông
tin và Truyền thông về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung
lĩnh vực Xuất bản, In và Phát hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
Thông tin và Truyền thông;
-
Quyết định số 2067/QĐ-BTTTT ngày 28/12/2021 của Bộ Thông tin và Truyền thông
về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 1040/QĐ-BTTTT ngày 19/6/2020 về việc
công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực xuất bản, in và
phát hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông.
|
Ghi chú
|
Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện
tại số thứ tự 02 điểm II mục B phần II nội dung cụ thể của từng thủ tục hành
chính ban hành kèm theo Quyết định số 1040/QĐ-BTTTT ngày 19/6/2020 của Bộ trưởng
Bộ Thông tin và Truyền thông về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi,
bổ sung lĩnh vực Xuất bản, In và Phát hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Bộ Thông tin và Truyền thông.
|
(Ghi chú: Phần chữ in nghiêng đậm
thể hiện những nội dung sửa đổi, bổ sung của danh mục TTHC)