ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH HẬU GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 54/KH-UBND
|
Hậu Giang,
ngày 05 tháng 4 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN
KHAI QUYẾT ĐỊNH SỐ 392/QĐ-BTTTT NGÀY 02 THÁNG 3 NĂM 2022 CỦA BỘ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NỀN TẢNG ĐỊA CHỈ SỐ QUỐC GIA GẮN VỚI
BẢN ĐỒ SỐ TẠI TỈNH HẬU GIANG NĂM 2022
Căn cứ Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03 tháng 6 năm 2020 của Thủ
tướng Chính phủ ban hành Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định
hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày 15 tháng 6 năm 2021 của Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hướng đến
Chính phủ số giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 186/QĐ-BTTTT ngày 11 tháng 02 năm 2022 của Bộ
trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông phê duyệt Chương trình thúc đẩy phát triển
và sử dụng các Nền tảng số quốc gia phục vụ chuyển đổi số, phát triển chính phủ
số, kinh tế số, xã hội số;
Căn cứ Quyết định số 392/QĐ-BTTTT ngày 02 tháng 3 năm 2022 của Bộ
Thông tin và Truyền thông phê duyệt Kế hoạch phát triển Nền tảng địa chỉ số quốc
gia gắn với bản đồ số.
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai Quyết định số
392/QĐ-BTTTT ngày 02 tháng 3 năm 2022 của Bộ Thông tin và Truyền thông phê duyệt
Kế hoạch phát triển Nền tảng địa chỉ số quốc gia gắn với bản
đồ số tại tỉnh Hậu Giang năm 2022 (gọi tắt là Kế hoạch), cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Phát triển Nền tảng địa chỉ số quốc gia gắn với bản đồ số trên địa
bàn tỉnh với cấu trúc quy định tại Phụ lục I nhằm thúc đẩy phát triển chính quyền
số, kinh tế số, xã hội số.
b) Hình thành cơ sở dữ liệu địa chỉ số trên địa bàn tỉnh để tích hợp
trong cơ sở dữ liệu địa chỉ số quốc gia, đồng thời chia sẻ cho các cơ quan, tổ
chức, doanh nghiệp khai thác, xây dựng các bản đồ số chuyên ngành phục vụ nhu cầu
quản lý và phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn tỉnh.
c) Hoàn thành chỉ tiêu về địa chỉ số theo chỉ đạo của Chính phủ, Thủ
tướng Chính phủ, Bộ Thông tin và Truyền thông về phát triển chính phủ số, kinh
tế số và xã hội số.
2. Yêu cầu
a) Triển khai có hiệu quả Quyết định số 392/QĐ-BTTTT ngày 02 tháng 3
năm 2022 của Bộ Thông tin và Truyền thông phê duyệt Kế hoạch phát triển Nền tảng
địa chỉ số quốc gia gắn với bản đồ số.
b) Phối hợp chặt chẽ, đồng bộ, hiệu quả giữa các bên để triển khai Kế
hoạch: Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Tài nguyên và Môi trường; UBND
các huyện, thị xã, thành phố; UBND các xã, phường, thị
trấn; doanh nghiệp phát triển Nền tảng địa chỉ số và các doanh nghiệp phát triển
Nền tảng bản đồ số.
c) Làm tốt công tác truyền thông về Kế hoạch trên các phương tiện
thông tin đại chúng: báo chí, phát thanh truyền hình, thông tin cơ sở, thông
tin đối ngoại, Nền tảng số, mạng xã hội.
3. Đối tượng tham gia Kế hoạch
a) Sở Thông tin và Truyền thông;
b) Sở Tài nguyên và Môi trường;
c) Báo Hậu Giang, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Hậu Giang;
d) UBND các huyện, thị xã, thành phố;
đ) UBND các xã, phường, thị trấn;
e) Bưu điện tỉnh Hậu Giang (doanh nghiệp phát triển Nền tảng địa chỉ
số);
g) Các doanh nghiệp phát triển Nền tảng bản đồ số;
h) Các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu
sử dụng, khai thác Nền tảng địa chỉ số gắn với bản đồ số.
II. NỘI DUNG TRIỂN KHAI
1. Tạo lập, cập nhật cơ sở dữ liệu địa chỉ số quốc gia
a) Thu thập, cập nhật, bổ sung dữ liệu thông tin địa chỉ số cho các đối
tượng tại Phụ lục II vào cơ sở dữ liệu địa chỉ số của tỉnh (một địa chỉ số khi
thu thập, cập nhật dữ liệu phải đảm bảo tối thiểu có đầy đủ các trường thông
tin cơ bản).
b) Khuyến khích việc thu thập, cập nhật các trường thông tin nâng cao
để phục vụ công tác thông báo địa chỉ số và phát triển Nền tảng, cơ sở dữ liệu
(CSDL) địa chỉ số đáp ứng nhu cầu kinh tế - xã hội.
2. Triển khai và thúc đẩy sử dụng các dịch vụ Nền tảng địa chỉ số
gắn với bản đồ số
a) Triển khai và thúc đẩy sử dụng các dịch vụ về địa chỉ số như: tìm
kiếm địa chỉ, gợi ý địa chỉ số, xác thực địa chỉ, định danh tọa độ/địa chỉ và
các dịch vụ địa chỉ số khác.
b) Triển khai, thúc đẩy sử dụng các dịch vụ chia sẻ dữ liệu địa chỉ số
phục vụ nhu cầu nghiệp vụ, hoạt động sản xuất, kinh doanh của các cơ quan, tổ
chức, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
c) Thúc đẩy chia sẻ dữ liệu, kết hợp xây dựng Nền tảng bản đồ số và
phát triển các ứng dụng bản đồ số phục vụ các ngành, lĩnh vực như: bản đồ dịch
tễ, bản đồ vùng an toàn dịch bệnh, bản đồ y tế, bản đồ giáo dục, bản đồ du lịch,
bản đồ nông sản, bản đồ cột nước cứu hỏa...
d) Triển khai các dịch vụ ứng dụng Nền tảng địa chỉ số gán với bản đồ
số khác.
3. Thông báo địa chỉ số và gắn biển địa chỉ số
a) Tổ chức thông báo thông tin mã địa chỉ số đến chủ sở hữu và người
quản lý đối tượng được gán địa chỉ, bao gồm:
- Chủ sở hữu đối tượng/công trình được gán địa chỉ số (đối với địa
chỉ nhà ở, cơ sở sản xuất, kinh doanh, công trình của cá nhân, hộ gia đình);
- Người đại diện theo pháp luật của tổ chức sở hữu đối tượng/công
trình được gán địa chỉ số (đối với địa chỉ trụ sở cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp
hoặc công trình thuộc sở hữu tập thể);
- Người đang sử dụng, quản lý đối tượng, công trình được gán địa chỉ
số.
b) Hình thức
thông báo
Việc thông báo địa chỉ số được thực hiện qua một trong các kênh
sau đây: chính quyền xã, phường, ấp, khu vực; tổ công nghệ cộng đồng; gặp trực
tiếp; gửi qua tin nhắn, thư điện tử, thư bưu chính.
c) Gắn biển địa chỉ số
- Ban hành mẫu Biển địa chỉ số thống nhất trong toàn tỉnh theo hướng
dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông (chứa thông tin mã địa chỉ số được gắn vào
đối tượng/công trình được gán địa chỉ để nhận biết địa chỉ số của đối tượng).
- Khuyến khích các địa phương triển khai đồng bộ việc gán biển địa
chỉ số, với nguồn kinh phí xã hội hóa hoặc được hỗ trợ từ ngân sách phù hợp quy
định pháp luật và điều kiện thực tế của từng địa phương.
4. Tổ chức công tác thông tin, tuyên truyền về Nền tảng địa chỉ số
quốc gia và dữ liệu địa chỉ số của tỉnh
a) Nội dung thông tin, tuyên truyền
Kế hoạch phát triển Nền tảng địa chỉ số gắn với bản đồ số của Bộ
Thông tin và Truyền thông, Kế hoạch triển khai của tỉnh: giới thiệu tính năng,
lợi ích khi sử dụng Nền tảng địa chỉ số, hướng dẫn sử dụng; khen thưởng các tổ
chức, doanh nghiệp điển hình phát triển, sử dụng Nền tảng địa chỉ số; các nội dung khác liên quan đến
phát triển và sử dụng Nền tảng địa chỉ số.
b) Phương thức thông tin, tuyên truyền
Xây dựng tài liệu truyền thông, thực hiện
thông tin, tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng, trên Internet
và hệ thống truyền thanh cơ sở về
Nền tảng địa chỉ số quốc gia; thông tin, tuyên truyền theo các phương thức
khác.
c) Tổ chức các hội thảo, hội nghị, tọa đàm về phát triển và sử dụng Nền
tảng địa chỉ số quốc gia
Triển khai tập huấn, hướng dẫn các địa phương, doanh nghiệp sử dụng,
khai thác Nền tảng địa chỉ số quốc gia phục vụ cho các mục tiêu của tỉnh.
(Chi tiết phân công thực hiện nhiệm vụ năm 2022 tại Phụ lục III)
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Thông tin và Truyền
thông
a) Là cơ quan đầu mối điều phối chung, phối hợp với các đơn vị liên
quan triển khai, đôn đốc việc thực hiện Kế hoạch, xây dựng dự toán kinh phí để tổ chức triển khai Kế
hoạch.
b) Tổ chức đánh giá, công nhận Nền tảng địa chỉ số của tỉnh.
c) Nghiên cứu xây dựng quy chế quản lý, duy trì và khai thác CSDL địa chỉ số của tỉnh.
d) Xây dựng phương án thông báo địa chỉ số cho chủ địa chỉ hoặc người
đang khai thác, sử dụng địa chỉ, thiết kế mẫu biển địa chỉ số trên cơ sở mẫu
chung do Bộ Thông tin và Truyền thông quy định hoặc sử dụng mẫu do Bộ Thông tin
và Truyền thông quy định.
đ) Tổ chức tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng
và qua hệ thống truyền thanh cơ sở về việc triển khai Nền tảng địa chỉ số quốc
gia trên địa bàn tỉnh.
e) Chủ trì, phối hợp với UBND các huyện, thị xã, thành phố và doanh
nghiệp phát triển Nền tảng địa chỉ số thu thập, bổ sung các trường thông tin
nâng cao của địa chỉ số (được phân loại tại Phụ lục II Kế hoạch này).
g) Phối hợp với Bưu điện tỉnh và các đơn vị liên quan thu thập, cập
nhật thông tin các đối tượng địa chỉ khác để xây dựng các bản đồ số chuyên
ngành theo nhu cầu thực tế của các ngành, lĩnh vực.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường
a) Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông cung cấp thông tin dữ liệu
liên quan đến bản đồ số, địa chỉ số để phát triển Nền tảng bản đồ số, Nền tảng
địa chỉ số của tỉnh.
b) Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông tích hợp Nền tảng bản đồ
số và Nền tảng địa chỉ số của tỉnh để phát triển các giải pháp, Nền tảng số “Make in Viet
Nam” phục vụ chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh.
3. UBND các huyện, thị xã,
thành phố và UBND các xã, phường, thị trấn
a) Phối hợp với Bưu điện tỉnh thu thập các trường thông tin cơ bản của
địa chỉ số được phân loại tại Phụ lục II Kế hoạch này và bổ sung các địa chỉ số
mới (nếu có) để tạo lập CSDL địa chỉ số của tỉnh.
b) Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông thông báo thông tin mã địa
chỉ số đến chủ sở hữu và người quản lý đối tượng được gán địa chỉ.
4. Báo Hậu Giang, Đài Phát
thanh và Truyền hình tỉnh Hậu Giang
Tổ chức công tác thông tin, tuyên truyền về Nền tảng địa chỉ số quốc
gia gắn với bản đồ số và các thông tin liên quan đến việc triển khai Kế hoạch.
5. Bưu điện tỉnh Hậu Giang
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông xây dựng, phê
duyệt và triển khai Kế hoạch phát triển Nền tảng địa chỉ số gắn với bản đồ số tại
tỉnh Hậu Giang năm 2022 (gửi về Sở Thông tin và Truyền thông để báo cáo).
b) Bố trí nguồn lực đầu tư, nghiên cứu, làm chủ công nghệ, vận hành,
phát triển Nền tảng địa chỉ số gắn với bản đồ số đảm bảo cung cấp các dịch vụ
cơ bản của Nền tảng địa chỉ số (tra cứu, tạo địa chỉ số, đăng ký địa chỉ số,
xác thực địa chỉ số) và cung cấp dịch vụ nâng cao của Nền tảng địa chỉ số (chỉ
đường, dẫn đường đến địa chỉ số).
c) Chủ trì, phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Tài nguyên và
Môi trường thu thập các trường thông tin cơ bản của địa chỉ số được phân loại tại
Phụ lục II Kế hoạch này) và bổ sung các địa chỉ số mới (nếu có) để tạo lập CSDL
địa chỉ số của tỉnh.
d) Xây dựng phương án truyền thông về Nền tảng địa chỉ số để chủ địa
chỉ, người đang sử dụng biết, sử dụng, tạo thói quen sử dụng địa chỉ số trong
xã hội.
đ) Xây dựng quy trình cấp tài khoản người dùng: khai báo, tạo lập,
xác thực địa chỉ.
e) Chủ trì, phối hợp các doanh nghiệp phát triển Nền tảng bản đồ số
tích hợp với Nền tảng địa chỉ số.
g) Định kỳ tháng, quý, năm hoặc đột xuất khi được yêu cầu có báo
cáo gửi Sở Thông tin và Truyền thông về kết quả, tiến độ thực hiện Kế hoạch.
6. Các doanh nghiệp phát triển Nền tảng bản đồ số
a) Doanh nghiệp bản đồ số trên địa bàn tỉnh có nhu cầu tham gia Kế hoạch
này gửi đăng ký về Sở Thông tin và Truyền thông để tham gia khai thác, sử dụng
CSDL địa chỉ số, Nền tảng địa chỉ số trên địa bàn tỉnh nhằm phát triển bản đồ số
quốc gia, bản đồ số chuyên ngành phục vụ chuyển đổi số.
b) Bố trí nguồn lực đầu tư, nghiên cứu, làm chủ công nghệ, vận hành,
phát triển, truyền thông Nền tảng bản đồ số của tỉnh.
c) Phối hợp với Bưu điện tỉnh tích hợp Nền tảng bản đồ số.
d) Định kỳ tháng, quý, năm hoặc đột xuất khi được yêu cầu, có báo cáo
gửi Sở Thông tin và Truyền thông.
đ) Thực hiện các nhiệm vụ cụ thể tại Phụ lục III Kế hoạch này, các
nhiệm vụ phát sinh theo đề nghị của cơ quan đầu mối điều phối phát triển Nền tảng.
7. Các cơ quan, tổ chức,
doanh nghiệp, hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu sử dụng, khai thác Nền tảng địa
chỉ số gắn với bản đồ số
Các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu
sử dụng, khai thác Nền tảng địa chỉ số gắn với bản đồ số gửi đăng ký đến Sở
Thông tin và Truyền thông để tham gia khai thác, sử dụng CSDL địa chỉ số, Nền tảng
địa chỉ số quốc gia nhàm phát triển bản đồ số quốc gia, bản đồ số chuyên ngành
phục vụ chuyển đổi số, phát triển kinh tế số, xã hội số trên địa bàn tỉnh.
Trên đây là Kế hoạch triển khai Quyết định số 392/QĐ-BTTTT ngày 02
tháng 3 năm 2022 của Bộ Thông tin và Truyền thông phê duyệt Kế hoạch phát triển
Nền tảng địa chỉ số quốc gia gắn với bản đồ số tại tỉnh Hậu Giang năm 2022.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản
ánh về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh
xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
-
Bộ
Thông tin và Truyền thông (để b/c);
- TT: Tỉnh ủy, HĐND. UBND tỉnh;
- Sở,
ban, ngành tỉnh;
- UBND
các huyện, thị xã, thành phố;
- Liên
minh HTX tỉnh;
- Hội
Nông dân tỉnh;
- Cơ
quan Báo, Đài tỉnh;
- Bưu
điện tỉnh Hậu Giang;
- Bưu
chính Viettel Hậu Giang;
- Cổng
Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu:
VT, HCC . ĐVM
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hồ Thu Ánh
|
PHỤ LỤC I
CẤU TRÚC NỀN TẢNG
ĐỊA CHỈ SỐ VÀ NGUYÊN TẮC GÁN ĐỊA CHỈ SỐ
(Kèm theo Kế
hoạch số 54/KH-UBND ngày 05 tháng 4 năm 2022 của UBND tỉnh Hậu Giang)
1. Các khái niệm
1.1. Địa chỉ số là tập hợp thông tin nhằm xác định
vị trí, tọa độ của một địa danh hoặc một đối tượng bất kỳ gắn liền với đất (sau
đây gọi chung là Đối tượng được gán địa chỉ số)
1.2. Đối tượng được gán địa chỉ số (gọi tắt là đối tượng) là nhà ở, trụ
sở, cơ sở sản xuất kinh doanh, công trình xây dựng, địa danh hoặc bất cứ cấu
trúc vật lý gắn liền với đất nào cần xác định vị trí để phục vụ nhu cầu đa dạng
của người dân, doanh nghiệp, nhà nước và toàn xã hội. Đối tượng gán địa chỉ số
được phân loại trong phụ lục II kèm theo.
1.3. Mã địa chỉ số được biểu diễn dưới dạng ký tự số, dễ nhớ, dễ sử dụng,
đảm bảo tính duy nhất và có thể thay thế địa chỉ hành chính (nếu cần).
2. Cấu trúc địa chỉ số
Địa chỉ số bao gồm Mã địa chỉ số và các trường thông tin địa chỉ số
2.1. Mã địa chỉ số: gồm tập hợp 10 (mười) ký tự số, xác định đối tượng
được gán địa chỉ số, cụ thể:
- Năm (05) ký tự số đầu gọi là Mã khu vực, xác định đơn vị hành
chính cấp phường, xã và đơn vị hành chính tương đương.
- Năm (05) ký tự số tiếp theo gọi là Mã mở rộng, được gán ngẫu nhiên
đến từng Đối tượng cụ thể.
Cấu trúc Mã địa chỉ số thể hiện trong hình sau:
|
Mã khu vực
(tổ hợp 0-9, gán đến đơn vị hành chính cấp
xã)
|
Mã mở rộng
(tổ hợp 0-9, gắn ngẫu nhiên tới từng địa chỉ
vật lý cụ thể trong phạm vi khu
vực)
|
Được gán đến từng đơn vị hành chính cấp phường/xã/thị trấn.
|
Được gán đến từng nhà ở, trụ sở, công trình,
địa điểm cần gán địa chỉ. Duy nhất cho mỗi khu vực
|
2.2. Các trường thông tin địa chỉ số
a) Các trường thông tin cơ bản
(1) Tên hoặc dấu hiệu nhận biết Đối tượng: là tên, mã số (nếu có) hoặc
miêu tả đặc điểm, dấu hiệu nhận biết của đối tượng được gán địa chỉ số.
(2) Địa chỉ hành chính hoặc khu vực hành chính của Đối tượng: là địa
chỉ hành chính (nếu có) như số nhà, tên đường, ..., hoặc thông tin khu vực hành
chính của Đối tượng (như ấp/khu vực, xã/phường, huyện/thị xã/thành phố, tỉnh).
(3) Loại đối tượng: thông tin về loại của Đối tượng được gán địa chỉ số
theo quy định phân loại tại Phụ lục I Kế hoạch này.
(4) Tọa độ địa chỉ: là kinh độ, vĩ độ của vị trí cho phép tiếp cận Đối
tượng được gán địa chỉ số từ đường giao thông (cổng vào, lối vào của Đối tượng);
Trường hợp Đối tượng có cổng/cửa vào lớn thì lấy tọa độ vị trí trung tâm của cổng/cửa
vào của Đối tượng làm tọa độ của địa chỉ.
b) Các trường thông tin nâng cao:
(1) Tên, số điện thoại di động, email (nếu có)
của chủ sở hữu đối tượng được gán địa chỉ số (đối với địa chỉ nhà ở, cơ sở sản
xuất, kinh doanh, công trình của cá nhân, hộ gia đình).
(2) Tên, số điện thoại di động, email (nếu có)
của người đại diện theo pháp luật của tổ chức sở hữu đối tượng được gán địa chỉ
số (đối với địa chỉ trụ sở cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp hoặc công trình thuộc
sở hữu tập thể).
(3) Tên, số điện thoại di động, email (nếu có)
của người đang sử dụng/quản lý đối tượng được gán địa chỉ số.
(4) Khuyến khích, bổ sung các trường thông tin nâng cao để tăng giá trị
sử dụng Nền tảng địa chỉ số phù hợp nhu cầu khai thác, sử dụng và phục vụ
phát triển kinh tế số, xã hội số.
3. Nguyên tắc
gán địa chỉ số
3.1. Một Đối tượng nếu có nhiều lối tiếp cận (lối vào) khác nhau từ đường
giao thông (ví dụ cổng trước, cổng sau của 1 ngôi nhà) thì có thể được gán nhiều
địa chỉ số; mỗi địa chỉ tương ứng với một lối tiếp cận Đối tượng.
3.2. Đối với Đối tượng có nhiều địa chỉ số (có nhiều lối tiếp cận/lối
vào) thì trường thông tin về “Tên hoặc dấu hiệu nhận biết đối tượng” của mỗi địa
chỉ số của Đối tượng đó cần ghi rõ thông tin phân biệt (ví dụ: cổng trước hoặc
cổng sau của Toà nhà xxx).
3.3. Đối với loại Đối tượng có kết cấu theo chiều dài tiếp giáp
dọc đường giao thông và có thể tiếp cận đối tượng từ bất cứ chỗ nào dọc đoạn đường
giao thông đó (ví dụ 1 quả đồi, công viên có đường vòng quanh và không có hàng
rào) thì cách gán địa chỉ số cho Đối tượng áp dụng như đối với đường giao thông
(đường phố, ngõ, ngách, ...), theo đó địa chỉ số của Đối tượng sẽ gồm địa chỉ
điểm đầu, địa chỉ điểm cuối và địa chỉ các nút giao, cắt của con đường.
PHỤ LỤC II
PHÂN LOẠI ĐỐI
TƯỢNG GÁN ĐỊA CHỈ SỐ
(Kèm theo Kế
hoạch số /KH-UBND ngày tháng 3 năm 2022 của UBND tỉnh Hậu Giang)
Đối tượng gán địa chỉ số được phân thành các loại như sau:
I.
Nhà ở cá nhân, hộ gia đình
1. Nhà ở cá nhân, hộ gia đình; nhà ở tập thể, khu nhà trọ; căn hộ
(trong các toà nhà, chung cư); nơi cư trú khác.
II. Trụ sở cơ
quan, tổ chức
2. Trụ sở cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ
chức chính trị - xã hội\ (i) trụ
sở đơn vị trực thuộc Bộ, ban, ngành, cơ quan Trung ương; (ii) Trụ sở Tỉnh uỷ,
UBND, HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, cơ quan sở, ban, ngành và đơn
vị trực thuộc, đơn vị chuyên môn cấp tỉnh; (iii) Trụ sở Huyện uỷ, UBND, HĐND quận,
huyện và đơn vị trực thuộc, đơn vị chuyên môn cấp huyện; (iv) Trụ sở Đảng uỷ,
UBND, HĐND phường, xã và đơn vị trực thuộc, đơn vị chuyên môn cấp xã; (v) Trụ sở
tòa án, viện kiểm sát và đơn vị trực thuộc, đơn vị chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện;
(vi) Nhà tù, trại giam, trại giáo dưỡng; (vii) Trụ sở các cơ quan đoàn thanh
niên, hội phụ nữ, công đoàn; (viii) Trụ sở các hội, hiệp hội, liên hiệp hội và
tổ chức chính trị - xã hội khác; (ix) Trụ sở các cơ quan nhà nước khác, các tổ
chức chính trị - xã hội, tổ chức nghề nghiệp khác, cơ quan chuyên môn của nhà
nước,
3. Trụ sở cơ quan ngoại giao, tổ chức quốc tế, tổ chức nước ngoài.
III. Các cơ sở
dân sinh, kinh tế - xã hội
4. Cơ sở giáo dục, đào tạo: (i) Cơ sở giáo dục mầm non (nhà trẻ, trường/cơ sở mẫu giáo, mầm
non); (ii) Cơ sở giáo dục/trường tiểu học; (iii) Cơ sở giáo dục/trường trung học
cơ sở; (iv) Cơ sở giáo dục/trường trung học phổ thông, trường phổ thông liên cấp;
(v) Cơ sở/trung tâm giáo dục thường xuyên; (vi) Cơ sở đào tạo/trường cao đẳng,
đại học; (vii) Cơ sở đào tạo/trường dạy nghề, công nhân kỹ thuật, trung học
chuyên nghiệp; (viii) Cơ sở/trung tâm đào tạo (ngoại ngữ, tin học, nghiệp vụ
chuyên ngành, âm nhạc, mỹ thuật, kỹ năng sống, kỹ năng chuyên môn,...); (ix) Cơ
sở/trung tâm tư vấn giáo dục, đào tạo, du học; (x) Cơ sở giáo dục đào tạo khác.
5. Cơ sở y tế, dược phẩm', (i) Cơ sở y tế, khám chữa bệnh: bệnh viện đa khoa, bệnh viện
chuyên khoa, trạm y tế, trung tâm y tế, điểm/phòng khám chữa bệnh, trung tâm
xét nghiệm, trung tâm thí nghiệm y tế, sinh học, khu cách ly y tế, bệnh viện/trại
tâm thần, cơ sở y tế khác; (ii) Cơ sở chăm sóc sức khoẻ: cơ sở/trung tâm chăm sóc sức khoẻ, thẩm mỹ viện, spa, massage, tatoo,
cơ sở dưỡng lão, cơ sở chăm sóc sức khoẻ khác; (iii) Cơ sở thú y: bệnh viện thú
y, trạm thú y, cơ sở thú y khác; (iv) Cơ sở dược phẩm, thiết bị y tế: nhà thuốc,
cửa hàng dược, cửa hàng thiết bị y tế, công ty/cơ sở sản xuất chế biến dược phẩm,
công ty/cơ sở sản xuất thiết bị y tế; cơ sở dược phẩm, thiết bị y tế khác.
6. Cơ sở kinh doanh, bán buôn, bán lẻ,
dịch vụ tư vấn, môi giới, sửa chữa, cho thuê: (i) chợ, siêu thị: chợ, chợ đầu mối, siêu thị, toà nhà thương mại,
trung tâm mua sắm; (ii) cửa hàng bán lẻ, bán buôn: cửa hàng, cửa hiệu, đại lý
bán buôn, đại lý bán lẻ, show room,
cơ sở bán buôn, bán lẻ khác;
(iii) Cơ sở dịch vụ công chứng, môi giới, quảng cáo: phòng công chứng, trung
tâm tư vấn, trung tâm môi giới bất động sản, trung tâm quảng cáo, cơ sở môi giới
khác; (iv) Cơ sở dịch vụ xe - máy, sửa chữa: đại lý xe - máy, cơ sở kinh doanh
buôn bán xe - máy, đại lý cho thuê, trung tâm bảo hành, gara sửa chữa, cửa hàng
sửa chữa, cơ sở dịch vụ xe - máy, dịch vụ sửa chữa khác; (v) Cơ sở dịch vụ studio, ảnh viện,
dịch vụ cưới hỏi, ...
7. Cơ sở văn hoá: Trung tâm hội nghị, hội thảo, nhà văn hóa, câu lạc
bộ; Bảo tàng, thư viện, triển lãm, nhà trưng bày; Nhà hát, trung tâm ca nhạc,
điểm biểu diễn, rạp chiếu phim, rạp xiếc, rạp múa rối, cơ sở biểu diễn nghệ thuật
khác; Di tích lịch sử, nhà/khu bảo tồn văn hoá; Cơ sở văn hóa khác;
8. Cơ sở thể dục, thể thao: Sân vận động, sân bóng đá, sân thi đấu,
nhà thi đấu, sân tennis, sân thể thao ngoài trời, sân gôn, sân thể thao khác; Khu tập luyện
thể thao, bể bơi, phòng tập gym,
yoga, điểm tập luyện thể dục thể
thao khác; Cửa hàng, cơ sở bán trang thiết bị, công cụ, dụng cụ thể thao; Cơ sở
sản xuất trang thiết bị, công cụ, dụng cụ thể thao; Các cơ sở thể thao khác.
9. Cơ sở, địa danh du lịch, giải trí, ăn uống, lưu trú, đi lại: (i)
Điểm du lịch, đi lại: điểm du lịch, danh lam, thắng cảnh,
công viên cây xanh, vườn bách thảo, sở thú, khu bảo tồn, khu sinh thái, điểm checkin; bến xe, bến
tàu, sân bay, điểm đón trả khách; ... (ii) Cơ sở dịch vụ du lịch, đi lại: đại
lý du lịch, trung tâm thông tin du lịch, điểm đặt tour du lịch,
trung tâm điều hành tour du lịch, đại lý vé máy bay, tàu, thuyền, cơ sở dịch vụ du lịch, đi
lại khác (ii) Cơ sở giải trí: điểm vui chơi giải trí, karaoke, quán
bi-a, quán game, cơ sở vui chơi giải trí khác,...; (iii) Cơ sở ẩm thực,
ăn uống: khu ẩm thực, nhà hàng, quán ăn, hàng ăn, quán bia, quán rượu, quán bar, pub, quán cà
phê, quán giải khát,... (iv) Cơ sở lưu trú: khu nghỉ dưỡng, resort, khách sạn,
nhà khách, nhà nghỉ, homestay, ký túc xá, nhà trọ; (v) Cơ sở du lịch, ăn uống,
lưu trú, đi lại khác.
10. Cơ sở tôn
giáo, tín ngưỡng: đình, đền, chùa, miếu thờ, nhà thờ, tượng phật, tượng thánh,
nhà tưởng niệm, nhà tang lễ, lăng mộ, nghĩa trang, cơ sở hỏa táng, cửa hàng đồ
ma chay hiếu hỉ thờ cúng, công trình tôn giáo khác.
11. Cơ sở bưu chính, viễn thông: (i) Bưu chính, chuyển phát: bưu cục,
điểm giao nhận hàng chuyển phát, trung tâm chia chọn, trụ sở doanh nghiệp bưu
chính chuyển phát, điểm văn hoá xã, cơ sở bưu chính khác; (ii) Viễn thông -
Internet: điểm giao dịch viễn thông - internet, đại lý internet, trụ sở doanh
nghiệp viễn thông - internet, cơ sở viễn thông, công trình viễn thông, cột ăng
ten viễn thông, trạm chuyển phát, cột/đường cáp tín hiệu, các cơ sở công trình
viễn thông khác.
12. Cơ sở, công trình báo chí, xuất bản, phát thanh, truyền hình: trụ
sở các cơ quan báo chí, nhà xuất bản, tạp chí, đài phát thanh, truyền hình, nhà
trạm phát sóng, cột ăng ten phát thanh truyền hình, trạm chuyển phát, các cơ sở,
công trình báo chí, phát thanh, truyền hình khác.
13. Các cơ sở, doanh nghiệp công nghệ số: trụ sở các doanh nghiệp công
nghệ thông tin, doanh nghiệp điện tử, doanh nghiệp nền tảng số, trung tâm phần
mềm, phòng thí nghiệm, thử nghiệm công nghệ (test lab), cơ sở
nghiên cứu công nghệ, các cơ sở công nghệ số khác.
14. Các cơ sở ngân hàng, tài chính, bảo hiểm: (i) Cơ sở ngân hàng: trụ
sở ngân hàng, điểm giao dịch tín dụng, cây ATM, điểm đổi tiền, trung tâm trung
gian tiền tệ, cơ sở dịch vụ ngân hàng khác; (ii) Cơ sở tài chính: trụ sở các tổ
chức tài chính, cơ sở dịch vụ tài chính, quỹ đầu tư; (iii) Cơ sở chứng khoán:
trụ sở các tổ chức chứng khoán, sàn giao dịch chứng khoán; (iv) Cơ sở kinh
doanh vàng bạc đá quý và đồ trang sức; (v) trụ sở các tổ chức bảo hiểm, cơ sở dịch
vụ bảo hiểm; (vi) Các cơ sở dịch vụ tài chính, ngân hàng, bảo hiểm khác.
15. Cơ sở vận tải, logistic:
bến xe, bến tàu thuyền, bến cảng,
nhà ga, sân bay, bến hành khách, bến hàng hoá, âu tàu, khu chuyển tải; khu neo
đậu; khu tránh, trú bão, bến phà, bến đò, bến sông, kho bãi, trạm thu phí, điểm
dừng chân, điểm đón trả khách, trạm chờ xe buýt, bãi đỗ xe, đại lý vận tải, đại
lý giao nhận, đại lý dịch vụ logistic,
cửa hàng/Trạm bán lẻ xăng, dầu,
khí hóa lỏng; trạm cấp/sạc điện, pin điện, thay ắc quy, các cơ sở vận tải, logistic khác.
16. Nhà máy, công xưởng, cơ sở sản xuất công nghiệp nhẹ: nhà máy, cơ sở
sản xuất công nghiệp thực phẩm (bánh, kẹo, sữa, mì ăn liền, rượu, bia, nước giải
khát; nhà máy, cơ sở sản xuất chế biến nông, thuỷ, hải sản; nhà máy, cơ sở sản
xuất công nghiệp tiêu dùng (dệt, sợi, in, nhuộm, may mặc, da, giày, nhựa, thuỷ
tinh, giấy, thuốc lá, vi tính, điện tử); các cơ sở sản xuất công nghiệp nhẹ
khác.
17. Nhà máy, công xưởng, cơ sở sản xuất công nghiệp nặng: nhà máy, cơ
sở sản xuất vật liệu xây dựng, sản phẩm xây dựng; nhà máy, cơ sở luyện kim và cơ khí chế tạo; cơ sở khai thác mỏ và chế biến khoáng sản; cơ sở
khai thác, chế biến, lưu trữ dầu khí; nhà máy, cơ sở sản xuất, công trình điện
(nhiệt điện, thuỷ điện, điện hạt nhật, điện gió, điện mặt trời, điện thuỷ triều,
điện khí, đường dây và trạm biến áp); nhà máy, cơ sở sản xuất hoá chất (sản xuất
phân bón và hóa chất bảo vệ thực vật; sản xuất sản phẩm hóa chất cơ bản, hóa dầu,
hóa dược, hóa mỹ phẩm và hóa chất khác; sản xuất sản phẩm nguồn điện hóa học; sản
xuất, kho trạm chiết nạp khí công nghiệp; sản xuất sản phẩm cao su; sản xuất,
chứa vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ; các cơ sở sản xuất công nghiệp nặng khác.
IV. Các công
trình giao thông, xây dựng
18. Đường giao thông: đường cao tốc, đường ô tô, đường trong đô thị,
đường nông thôn, đường chuyên dùng, đường xe đạp, đường đi bộ, đường sắt quốc
gia, đường sắt đô thị, đường sắt chuyên dùng, cầu, nút giao thông (ngã ba, ngã
tư, ...), hầm đi bộ sang đường, cầu đi bộ sang đường, các cơ sở hạ tầng giao
thông khác;
19. Công trình cung cấp cơ sở, tiện ích hạ tầng kỹ thuật: Công trình cấp
nước (nhà máy nước, trạm bơm cung cấp nước); Công trình thoát nước (hồ điều
hoà, trạm bơm thoát nước, trạm xử lý nước thải, trạm bơm nước thải, trạm xử lý
bùn); Cơ sở xử lý chất thải rắn (CTR); các cơ sở, tiện ích hạ tầng kỹ thuật
khác.
20. Công trình xây dựng khác: gồm các loại công trình xây dựng theo
quy định về phân loại, phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong
quản lý hoạt động đầu tư xây dựng[1] không nằm trong các loại nêu trên.
21. Cấu trúc xây dựng, cấu trúc vật lý gán liền với đất (nhưng chưa được
xếp loại công trình liệt kê ở trên) như cột cấp nước cứu hoả, cột đền đường, cột
biển báo giao thông, cây ATM,...
V. Các khu,
phân khu, lô đất, thửa đất
22. Các khu đô thị, khu thương mại dịch vụ, khu công nghệ cao, khu
công nghệ thông tin tập trung, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu
nông nghiệp công nghệ cao, khu nông nghiệp đặc thù, các loại khu, phân khu
khác.
23. Các thửa đất, lô đất, khu đất: đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô
thị; đất xây dựng trụ sở; Đất xây dựng công trình sự nghiệp; Đất sản xuất, kinh
doanh phi nông nghiệp; đất nông nghiệp (gồm đất trồng cây hàng năm, đất trồng
cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất nuôi
trồng thủy sản, đất làm muối, và đất nông nghiệp khác.
VI. Các đối tượng khác
24. Cấu trúc tự nhiên gắn liền với đất (như mỏm đá, ao, hồ, gò, đồi,
núi,
25. Các loại địa điểm, công trình, cấu trúc vật lý, đối tượng gắn
liền với đất khác cần xác định vị trí./.
PHỤ LỤC III
PHÂN CÔNG THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NĂM 2022
(Kèm theo Kế
hoạch số /KH-UBND ngày tháng năm 2022 của UBND tỉnh Hậu Giang)
A. MỘT SỐ CHỈ TIÊU CƠ BẢN NĂM 2022
1. 100% đối tượng được phân loại tại mục I, II Phụ lục
II Kế hoạch này được thu thập, cập nhật, bổ sung dữ liệu thông tin địa chỉ số;
Khuyến khích thu thập, cập nhật, bổ sung dữ liệu thông tin địa chỉ số cho các đối
tượng tại mục III Phụ lục II của Kế hoạch này.
2. 100% chủ sở hữu và người quản lý đối tượng được gán địa chỉ số được
phân loại tại mục I, II Phụ lục II Kế hoạch này được thông báo thông tin Mã địa chỉ số;
Khuyến khích thông báo cho các đối tượng tại mục III phụ lục II của Kế hoạch
này.
B. PHÂN CÔNG THỰC HIỆN MỘT SỐ NHIỆM vụ TRỌNG TÂM
STT
|
Nội dung
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Thời gian hoàn thành
|
I
|
Tạo lập,
cập nhật cơ sở dữ liệu địa chỉ số quốc gia
|
1
|
Tham mưu UBND ban hành Kế hoạch Triển khai Quyết định số
392/QĐ-BTTTT ngày 02 tháng 3 năm 2022 của Bộ Thông tin và Truyền thông phê
duyệt Kế hoạch phát triển nền tảng địa chỉ số quốc gia gắn với bản đồ số tại
tỉnh Hậu Giang năm 2022
|
Sở TTTT
|
Bưu điện tỉnh
|
Tháng 3/2022
|
2
|
Thực hiện thu thập, cập nhật, bổ sung dữ liệu thông tin địa chỉ
số cho các đối tượng Phụ lục II (tối thiểu cho các đối tượng tại các mục I,
II Phụ lục II) vào cơ sở dữ liệu địa chỉ số của tỉnh
Ghi chú: Một địa chỉ số khi
thu thập, cập nhật dữ liệu phải đảm bảo tối thiểu có đủ các trường thông tin
cơ bản
|
Bưu điện tỉnh
|
Sở TTTT, UBND
huyện, thị xã, TP, UBND xã, phường, thị trấn
|
Tháng 4 - Tháng 6/2022
|
3
|
Thu thập, bổ sung các trường thông tin nâng cao của địa chỉ số
cho các đối tượng phụ lục II (tối thiểu cho các đối tượng tại các mục I, II
Phụ lục II) vào cơ sở dữ liệu số của tỉnh
|
Sở TTTT
|
Bưu điện tỉnh, UBND
huyện, thị xã, thành phố, UBND
xã, phường, thị trấn
|
Tháng 4 - Tháng 9/2022
|
4
|
Cung cấp thông tin dữ liệu liên quan đến bản đồ số, địa chỉ số để
phát triển nền tảng bản đồ số, nền tảng địa chỉ số của tỉnh.
|
Sở TNMT
|
Sở TTTT
|
Tháng 4/2022
|
II
|
Triển
khai, thúc đẩy sử dụng các dịch vụ nền tảng địa chỉ số gắn với bản đồ số
|
|
|
|
1
|
Nghiên cứu xây dựng quy chế quản lý, duy trì và khai thác cơ sở
dữ liệu địa chỉ số của tỉnh
|
Sở TTTT
|
Bưu điện tỉnh
|
Quý
II/2022
|
2
|
Phát triển nền tảng bản đồ số thu thập, cập nhật thông tin các đối
tượng địa chỉ khác để xây dựng các bản đồ số chuyên ngành theo nhu cầu thực tế
của các ngành, lĩnh vực
|
Sở TTTT
|
Bưu điện tỉnh
|
Quý IV/2022
|
3
|
Chủ trì, phối hợp với Doanh nghiệp phát triển Nền tảng địa chỉ số
thu thập, bổ sung các trường thông tin nâng cao của địa chỉ số (phân
loại tại Phụ lục II Kế hoạch )
|
Sở TTTT
|
Bưu điện tỉnh
|
Quý
II/2022
|
III
|
Thông
báo địa chỉ số và gắn biển địa chỉ số
|
|
|
|
1
|
Xây dựng phương án thông báo địa chỉ số cho chủ địa chỉ hoặc người
đang khai thác, sử dụng địa chỉ (theo mẫu của tỉnh hoặc sử dụng mẫu do Bộ
Thông tin và Truyền
thông
quy định)
|
Sở TTTT
|
Bưu điện tỉnh
|
Quý
II/2022
|
2
|
Thông báo thông tin Mã địa chỉ số đến chủ sở hữu và người quản
lý đối tượng được gán địa chỉ
|
Sở TTTT
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố, Bưu điện tỉnh
|
Quý
II/2022
|
IV
|
Tổ chức
công tác thông tin, tuyên truyền về nền tảng địa chỉ số quốc gia và dữ liệu địa
chỉ số của tỉnh
|
|
|
|
1
|
Tổ chức công tác thông tin, tuyên truyền về nền tảng địa chỉ số
quốc gia gắn với bản đồ số
|
Báo Hậu Giang, Đài PTTH Hậu Giang
|
Sở TTTT
|
Tháng 4- 12/2022
|
2
|
Tổ chức truyền thông về Nền tảng địa chỉ số để chủ địa chỉ, người
đang sử dụng, khai thác địa chỉ biết, sử dụng, tạo thói quen sử dụng địa chỉ
số trong xã hội.
|
Bưu điện tỉnh
|
Sở TTTT
|
Tháng 6/2022
|