ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 618/QĐ-UBND
|
Vĩnh Long, ngày 30
tháng 3 năm 2022
|
QUYẾT
ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
“NÂNG CAO NHẬN THỨC, PHỔ CẬP KỸ NĂNG VÀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC CHUYỂN ĐỔI SỐ
QUỐC GIA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030”
CHỦ TỊCH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức
Chính quyền địa phương, ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương, ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Công nghệ thông
tin ngày 29/6/2006;
Căn cứ Nghị quyết số
52-NQ/TW ngày 27/9/2019 của Bộ Chính trị về một số chủ trương, chính sách chủ động
tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư;
Căn cứ Nghị quyết số
50/NQ-CP ngày 17/4/2020 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính
phủ thực hiện Nghị quyết số 52-NQ/TW ngày 27/9/2019 của Bộ Chính trị về một số
chủ trương, chính sách chủ động tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư;
Căn cứ Quyết định số
749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình Chuyển
đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số
942/QĐ-TTg ngày 15/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển
Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến
năm 2030;
Căn cứ Quyết định số
146/QĐ-TTg ngày 28/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Nâng cao nhận
thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực Chuyển đổi số quốc gia đến
năm 2025, định hướng đến năm 2030”;
Theo đề nghị của Giám
đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 20/TTr-STTTT, ngày 11/3/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án “Nâng cao nhận
thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực Chuyển đổi số quốc gia trên
địa bàn tỉnh đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”.
Điều 2. Tổ chức thực
hiện
1. Giao Giám đốc Sở
Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Thủ trưởng cơ quan, ban ngành tỉnh,
Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan tổ chức,
triển khai thực hiện Kế hoạch này.
2. Thủ trưởng các sở,
ban, ngành tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có
liên quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao tập trung chỉ đạo, điều hành để
thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ được phân công tại Kế hoạch này.
Điều 3. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện,
thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này.
Quyết định có hiệu lực
thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Bộ Thông tin và Truyền thông (b/c);
- Cục Tin học hóa (b/c);
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh (b/c);
- CT, PCT.UBND tỉnh (b/c);
- VP.TU, BTC.TU, BTG.TU;
- VP.ĐĐBQH&HĐND tỉnh;
- TT.PVHCC;
- Lưu: VT, 1.16.05.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Quang Trung
|
KẾ
HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “NÂNG CAO NHẬN THỨC,
PHỔ CẬP KỸ NĂNG VÀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC CHUYỂN ĐỔI SỐ QUỐC GIA TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030”
(Kèm theo Quyết định số 618/QĐ-UBND, ngày 30/3/2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh Vĩnh Long)
Thực hiện Quyết định
số 146/QĐ-TTg ngày 28/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Nâng cao
nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực Chuyển đổi số quốc gia
đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” (sau đây gọi là Đề án). Ủy ban nhân dân
tỉnh Vĩnh Long xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện cụ thể như sau:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
- Triển khai, cụ thể
hóa các mục tiêu, nội dung của Đề án “Nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và
phát triển nguồn nhân lực Chuyển đổi số của tỉnh đến năm 2025, định hướng đến
năm 2030”.
- Tạo sự chuyển biến
mạnh mẽ trong nhận thức và hành động của lãnh đạo, cán bộ của các cơ quan, tổ
chức, doanh nghiệp để thúc đẩy thực hiện chuyển đổi số. Phổ cập kỹ năng số cho
các đối tượng tham gia vào quá trình chuyển đổi số của tỉnh. Nâng cao chất lượng,
hiệu quả đào tạo và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số trong từng ngành, từng
lĩnh vực, từng địa phương.
2. Mục tiêu cụ thể
2.1. Mục tiêu đến
2025
- 100% cán bộ lãnh đạo,
công chức, viên chức và người lao động trong cơ quan Nhà nước và 100% lãnh đạo
doanh nghiệp nhà nước hàng năm được tham gia đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn, cập
nhật kiến thức về chuyển đổi số, kỹ năng số, công nghệ số.
- 70% số người dân
trong độ tuổi lao động biết đến và có kỹ năng sử dụng các loại hình dịch vụ
công trực tuyến và các dịch vụ số thiết yếu khác trong các lĩnh vực y tế, giáo
dục, giao thông, du lịch, ngân hàng; cơ bản nắm được cách thức sử dụng dịch vụ
khi có nhu cầu.
- Xây dựng được mạng
lưới Chuyển đổi số đến cấp xã cho ít nhất 80% số xã, phường, thị trấn trên địa
bàn với đội ngũ thành viên được thường xuyên đào tạo, cập nhật kiến thức, kỹ
năng làm nòng cốt cho tiến trình Chuyển đổi số trong các ngành, các cấp.
- 100% cán bộ chuyên
trách Chuyển đổi số, công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước hàng năm được
đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn về công nghệ số và được đánh giá kết quả đào tạo.
- Đào tạo được tối
thiểu 02 chuyên gia chuyển đổi số của tỉnh để trở thành lực lượng nòng cốt dẫn
dắt, tổ chức và lan tỏa tiến trình chuyển đổi số của tỉnh.
- 50% cơ sở giáo dục
các cấp từ tiểu học đến trung học phổ thông có tổ chức các hoạt động giáo dục
STEM/STEAM và kỹ năng số.
2.2. Mục tiêu đến
2030
- 100% cán bộ lãnh đạo,
công chức, viên chức và người lao động trong cơ quan Nhà nước và 100% lãnh đạo
Doanh nghiệp nhà nước hàng năm được tham gia đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn, cập
nhật kiến thức về chuyển đổi số, kỹ năng số, công nghệ số.
- 90% số người dân
trong độ tuổi lao động biết đến và có kỹ năng sử dụng các loại hình dịch vụ
công trực tuyến và các dịch vụ số thiết yếu khác trong các lĩnh vực y tế, giáo
dục, giao thông, du lịch, ngân hàng; cơ bản năm được cách thức sử dụng dịch vụ
khi có nhu cầu.
- Xây dựng được mạng
lưới Chuyển đổi số đến 100% xã, phường, thị trấn trên địa bàn với đội ngũ thành
viên thường xuyên được đào tạo, cập nhật kiến thức, kỹ năng làm nòng cốt cho tiến
trình Chuyển đổi số trong các ngành, các cấp.
- 100% cán bộ chuyên
trách Chuyển đổi số, công nghệ thông tin hàng năm được đào tạo, bồi dưỡng, tập
huấn về công nghệ số và được đánh giá kết quả đào tạo.
- 80% cơ sở giáo dục
các cấp từ tiểu học đến trung học phổ thông có tổ chức các hoạt động giáo dục
STEM/STEAM và kỹ năng số.
II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH
Kế hoạch tập trung
tuyên truyền, phổ biến, đào tạo, bồi dưỡng những nội dung chủ yếu sau:
- Đường lối, chủ
trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước liên quan đến “Chương trình
Chuyển đổi số của tỉnh đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”.
- Công khai kế hoạch,
lộ trình Chuyển đổi số theo từng giai đoạn cụ thể, để chính quyền các cấp, các
cơ quan, đơn vị, tổ chức, hội, đoàn thể, doanh nghiệp và người dân được biết và
tham gia vào quá trình Chuyển đổi số.
- Nâng cao nhận thức,
kỹ năng số rộng rãi; ứng dụng công nghệ thông tin với mục tiêu Chuyển đổi số,
phương thức làm việc và các mối quan hệ từ môi trường truyền thống sang môi trường
số an toàn, tích cực.
- Chia sẻ các kinh
nghiệm trong công tác chuyển đổi số của các tỉnh, thành phố; giới thiệu nhân rộng
được các mô hình phương pháp Chuyển đổi số.
- Biểu dương, tôn
vinh, khen thưởng các gương điển hình tiên tiến, nhân rộng mô hình tốt, cách
làm hay, sáng kiến có giá trị trong Chương trình Chuyển đổi số.
III. NHIỆM VỤ THỰC HIỆN
1.
Nhóm các nhiệm vụ nâng cao nhận thức về chuyển đổi số
1.1. Xây dựng các chiến
dịch truyền thông số trải rộng trên các phương tiện thông tin đại chúng về chuyển
đổi số; thiết lập và phát triển các trang (tài khoản/kênh) trên các nền tảng mạng
xã hội.
- Đơn vị chủ trì: Sở
Thông tin và Truyền thông, các cơ quan thông tấn báo chí.
- Đơn vị phối hợp:
các cơ quan, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện:
2022 - 2030.
1.2. Xây dựng, thiết
lập và duy trì thường xuyên các chuyên mục, chuyên trang về chuyển đổi số trên
các phương tiện thông tin đại chúng; đưa tin, đặt bài, viết bài về chuyển đổi số
trên hệ thống báo chí, báo điện tử, trang tin điện tử của các cơ quan, tổ chức
nhà nước.
- Đơn vị chủ trì: Các
cơ quan thông tấn, báo chí.
- Đơn vị phối hợp:
các cơ quan, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện:
2022 - 2030.
1.3. Xây dựng các
chương trình phát thanh tuyên truyền về chuyển đổi số phù hợp với chủ trương, định
hướng chuyển đổi số của từng địa phương nhằm phục vụ tuyên truyền thông
qua hệ thống truyền thanh cơ sở.
- Đơn vị thực hiện:
UBND các huyện, thị xã, thành phố.
- Thời gian: 2022 -
2030.
1.4. Sản xuất các nội
dung chuyên biệt về tiềm năng, thế mạnh và các thành tựu của tỉnh trong chuyển
đổi số, ứng dụng công nghệ số như công nghiệp công nghệ cao, nông nghiệp công
nghệ cao, đô thị thông minh.
- Đơn vị chủ trì: Các
cơ quan thông tấn, báo chí.
- Đơn vị phối hợp:
các cơ quan, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện:
2022 - 2030.
1.5. Tổ chức hội nghị,
hội thảo trực tiếp và trực tuyến kết nối chia sẻ thông tin, kinh nghiệm và phổ
biến kiến thức về chuyển đổi số, tổng hợp các mô hình và giải pháp chuyển đổi số
trong các lĩnh vực; phân tích xu hướng và tác động của chuyển đổi số đến các
ngành nghề mới, chuyển dịch nghề nghiệp trong xã hội; giới thiệu để nhân rộng
các mô hình, giải pháp chuyển đổi số.
- Đơn vị chủ trì: Sở
Thông tin và Truyền thông.
- Đơn vị phối hợp:
các cơ quan, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện:
Hàng năm hoặc giai đoạn 03 năm và tùy vào điều kiện thực tế.
2.
Nhóm các nhiệm vụ về phổ cập kỹ năng chuyển đổi số
2.1. Đào tạo, đào tạo
lại, tập huấn về chuyển đổi số, kỹ năng số cho cán bộ, công chức, viên chức và
người lao động làm việc trong các cơ quan từ cấp tỉnh đến cấp xã, trong tổ chức,
doanh nghiệp nhà nước và cơ quan thông tấn báo chí.
- Đơn vị chủ trì: Sở
Thông tin và Truyền thông
- Đơn vị phối hợp:
Các Sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố.
- Thời gian thực hiện:
2022 - 2025.
2.2. Phổ cập kỹ năng
số cho người dân qua Nền tảng học trực tuyến mở đại trà, đào tạo theo hướng cá
nhân hóa. Phát triển kỹ năng số cho người dân thông qua việc tuyên truyền, hướng
dẫn sử dụng các dịch vụ số, trọng tâm là dịch vụ công trực tuyến và dịch vụ số
trong các lĩnh vực y tế, giáo dục, thương mại.
- Đơn vị chủ trì: Sở
Thông tin và Truyền thông
- Đơn vị phối hợp:
Các Sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố.
- Thời gian thực hiện:
2022 - 2025.
3.
Nhóm các nhiệm vụ về phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số
3.1. Đào tạo, tập huấn
về Chuyển đổi số, kỹ năng số, công nghệ số trong cơ quan Nhà nước
a) Đào tạo, tập huấn
kiến thức Chuyển đổi số, kỹ năng số cho cán bộ lãnh đạo, công chức, viên chức
và người lao động các cơ quan, đơn vị nhà nước đến cấp xã
- Nội dung thực hiện:
Tổ chức các khóa đào tạo về kỹ năng thiết lập, cung cấp dịch vụ công trực tuyến
và dịch vụ số trên không gian mạng cho đội ngũ công chức, viên chức, người lao
động trực tiếp tham gia vào công tác thiết lập, vận hành các dịch vụ công trực
tuyến, dịch vụ số của cơ quan nhà nước.
- Đơn vị chủ trì: Sở
Thông tin và Truyền thông
- Đơn vị phối hợp:
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố.
- Thời gian thực hiện:
2022 - 2030.
b) Tổ chức và đào tạo
lực lượng đội ngũ Chuyển đổi số của tỉnh
- Nội dung thực hiện:
Tổ chức các khoá đào tạo cơ bản, nâng cao, cập nhật mới về chuyển đổi số, công
nghệ số và các nội dung đào tạo cần thiết khác cho đội ngũ chuyển đổi số phù hợp
theo chuyên môn, ngành nghề, lĩnh vực, trình độ.
- Đơn vị chủ trì: Các
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố.
- Đơn vị phối hợp:
các cơ quan, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện:
2022 - 2030.
3.2. Đào tạo, tập huấn
về kiến thức, kỹ năng số trong các tổ chức, doanh nghiệp
- Nội dung thực hiện:
Khuyến khích các tổ chức, doanh nghiệp tư nhân triển khai các chương trình đào
tạo về chuyển đổi số, kỹ năng số cho người lao động trong tổ chức, doanh nghiệp
mình.
- Đơn vị chủ trì: Sở
Thông tin và Truyền thông.
- Đơn vị phối hợp:
các cơ quan, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện:
2022 - 2030.
3.3. Đào tạo, tập huấn
giáo viên dạy trong các cơ sở giáo dục từ tiểu học đến trung học phổ thông về
phương pháp STEM/STEAM
- Đơn vị chủ trì: Sở
Giáo dục và Đào tạo.
- Đơn vị phối hợp:
các cơ quan, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện:
2022 - 2025.
IV. GIẢI PHÁP THỰC
HIỆN
1.
Nhóm các giải pháp về cơ chế, chính sách
- Xây dựng và triển
khai kế hoạch đào tạo, tập huấn bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng về chuyển đổi số
cho đội ngũ cán bộ quản lý, chuyên trách và trực tiếp triển khai chuyển đổi số
trong các cơ quan nhà nước.
- Khen thưởng đột xuất
và kịp thời cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân có ý tưởng, sáng kiến, cách làm đột
phá, sáng tạo trong chuyển đổi số, giúp mang lại hiệu quả cao trong hoạt động của
cơ quan, tổ chức và lợi ích cho cộng đồng.
2.
Nhóm các giải pháp hỗ trợ triển khai
- Truyền thông, tuyên
truyền, nâng cao nhận thức của các cấp, các ngành, các cơ quan, tổ chức, doanh
nghiệp và toàn xã hội về vai trò, ý nghĩa của chuyển đổi số.
- Hàng năm, xây dựng
và tổ chức thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn kiến thức, kỹ năng
chuyển đổi số cho đội ngũ làm Chuyển đổi số của tỉnh.
- Khuyến khích, hỗ trợ
các hình thức hợp tác giữa nhà trường, viện nghiên cứu và tổ chức, doanh nghiệp
trong và ngoài tỉnh nhằm nâng cao chất lượng đào tạo nhân lực Chuyển đổi số; phối
hợp sinh viên thực tập, làm việc thực tế tại các tổ chức, doanh nghiệp…
- Người đứng đầu các
cơ quan, tổ chức Nhà nước trực tiếp chịu trách nhiệm đào tạo, tập huấn về Chuyển
đổi số trong phạm vi cơ quan, lĩnh vực, địa bàn mình phụ trách. Người đứng đầu
các cơ quan hành chính và tổ chức sự nghiệp công lập từ cấp xã trở lên lựa chọn
trong số công chức, viên chức và người lao động thuộc quyền quản lý để phân
công 01 nhân sự phụ trách công tác Chuyển đổi số.
- Hình thành mạng lưới
Chuyển đổi số của tỉnh gồm: các thành viên của Tổ công tác Chuyển đổi số; nhân
sự Chuyển đổi số và chuyên viên dữ liệu số của các cơ quan, tổ chức và các nhân
sự huy động từ lực lượng đoàn thanh niên, nhân sự của các doanh nghiệp bưu
chính, viễn thông thường trực tại địa bàn huyện, xã tham gia. Khuyến khích các
doanh nghiệp công nghệ số cử nhân sự tham gia Chuyển đổi số.
3.
Nhóm các giải pháp về cơ chế tài chính
- Hàng năm, căn cứ
vào nhiệm vụ được giao trong Kế hoạch, các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị
xã, thành phố xây dựng kế hoạch và dự toán kinh phí thực hiện, tổng hợp chung
trong kế hoạch dự toán ngân sách hàng năm trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Huy động từ các nguồn
tài trợ, đóng góp của các tổ chức, doanh nghiệp và các nguồn tài trợ hợp pháp
khác (nếu có).
- Đối với các nhiệm vụ
của Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì: lồng ghép trong kế hoạch ứng dụng
công nghệ thông tin của tỉnh.
- Các doanh nghiệp, tổ
chức kinh tế bố trí kinh phí từ ngân sách của mình để đào tạo Chuyển đổi số cho
cán bộ thuộc cơ quan, đơn vị mình; đặc biệt là doanh nghiệp nhà nước, doanh
nghiệp quản lý và vận hành hạ tầng thiết yếu.
- Khuyến khích các cơ
sở đào tạo đại học ưu tiên bố trí ngân sách từ nguồn tự chủ của mình để triển
khai đào tạo, nghiên cứu phát triển về Chuyển đổi số, công nghệ số, kinh tế số
và xã hội số.
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Thông tin và
Truyền thông
- Chủ trì, tổ chức
triển khai thực hiện Kế hoạch; cho ý kiến về nhiệm vụ triển khai Kế hoạch; tổng
hợp thông tin, số liệu về tình hình, kết quả thực hiện Kế hoạch; định kỳ hàng
năm báo cáo UBND tỉnh công tác triển khai Kế hoạch, trong đó đề xuất điều chỉnh
nội dung của Kế hoạch nếu cần thiết.
- Chủ trì, phối hợp với
các cơ quan, đơn vị thực hiện nhiệm vụ, giải pháp thuộc Kế hoạch và các nhiệm vụ
khác liên quan.
2. Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
- Chỉ đạo các cơ sở
giáo dục nghề nghiệp xây dựng kế hoạch, tổ chức đào tạo Chuyển đổi số, công nghệ
số, kinh tế số và xã hội số.
- Chủ trì, phối hợp
các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở nghiên cứu trực thuộc và các cơ quan, đơn
vị thực hiện nhiệm vụ, giải pháp thuộc Kế hoạch và các nhiệm vụ khác liên quan.
3. Sở Tài chính
Căn cứ nhiệm vụ được
giao hàng năm của các cơ quan, đơn vị, tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí thường
xuyên theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
4. Sở Kế hoạch và Đầu
tư
Phối hợp với Sở Tài
chính, Sở Thông tin và Truyền thông và các sở, ban, ngành thực hiện nhiệm vụ,
giải pháp thuộc Kế hoạch và các nhiệm vụ khác liên quan.
5. Sở Nội vụ
Chủ trì, phối hợp với
Sở Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung bộ chỉ số cải cách hành chính sở, ban,
ngành tỉnh, UBND cấp huyện theo hướng gắn kết chặt chẽ phát triển Chính quyền số
với hoạt động cải cách hành chính.
6. Các Sở, ban, ngành
tỉnh
- Hàng năm, phối hợp
Sở Thông tin và Truyền thông rà soát, thống kê đối tượng đào tạo, bồi dưỡng kiến
thức chuyển đổi số, kỹ năng số.
- Hàng năm, tiến hành
tổng hợp, đánh giá, báo cáo kết quả triển khai các nhiệm vụ gửi Sở Thông tin và
Truyền thông trước ngày 05/12 để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp
các cơ quan, đơn vị thực hiện nhiệm vụ, giải pháp thuộc Kế hoạch và các nhiệm vụ
khác liên quan.
7. UBND các huyện, thị
xã, thành phố
- Hàng năm, phối hợp
với Sở Thông tin và Truyền thông rà soát, thống kê đối tượng đào tạo, bồi dưỡng
kiến thức chuyển đổi số, kỹ năng số và ưu tiên bố trí kinh phí để triển khai thực
hiện
- Chỉ đạo các Trung
tâm Văn hóa, Phòng VHTT triển khai thực hiện công tác tuyên truyền, bồi dưỡng,
tập huấn và đào tạo phù hợp với yêu cầu, tình hình thực tế tại địa phương.
- Hàng năm, tiến hành
tổng hợp, đánh giá, báo cáo kết quả triển khai các nhiệm vụ gửi Sở Thông tin và
Truyền thông trước ngày 05/12 để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp
các cơ quan, đơn vị thực hiện nhiệm vụ, giải pháp thuộc Kế hoạch và các nhiệm vụ
khác liên quan.
8. Các cơ quan thông
tấn, báo chí
Tổ chức triển khai thực
hiện các nhiệm vụ, giải pháp thuộc Kế hoạch và các nhiệm vụ khác liên quan.
Trong quá trình triển
khai thực hiện nếu có vấn đề phát sinh, vướng mắc các cơ quan, đơn vị, địa
phương kịp thời phản ánh về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo
UBND xem xét, giải quyết./.