Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 64/KH-UBND Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Tháp Người ký: Huỳnh Minh Tuấn
Ngày ban hành: 29/02/2024 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 64/KH-UBND

Đồng Tháp, ngày 29 tháng 02 năm 2024

KẾ HOẠCH

ĐÀO TẠO NGHỀ PHI NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP NĂM 2024

Căn cứ các văn bản của Tỉnh uỷ, Hội đồng nhân dân Tỉnh, Ủy ban nhân dân (UBND) Tỉnh về đào tạo nguồn nhân lực, đào tạo nghề trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp (kèm theo Phụ lục I), UBND Tỉnh ban hành Kế hoạch Đào tạo nghề phi nông nghiệp tỉnh Đồng Tháp năm 2024 như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

- Nâng cao chất lượng đào tạo nghề nghiệp, bảo đảm nguồn nhân lực có chuyên môn kỹ thuật, kỹ năng nghề đáp ứng yêu cầu của doanh nghiệp, thị trường lao động trong và ngoài nước; cải thiện thu nhập, nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân nông thôn.

- Đào tạo nhân lực phục vụ cho phát triển kinh tế - xã hội địa phương, các chương trình, dự án trọng tâm của Tỉnh. Nâng cao chỉ số đào tạo lao động, góp phần nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp Tỉnh.

- Phát triển đồng bộ về cơ sở vật chất, trang thiết bị, đội ngũ nhà giáo tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp (GDNN); từ đó nâng cao năng lực hoạt động, thực hiện đạt lộ trình tự chủ theo kế hoạch đề ra.

2. Yêu cầu

- Triển khai đồng bộ, nhịp nhàng giữa các cấp, các ngành, tạo sự chuyển biến mạnh mẽ trong nhận thức của người dân và toàn xã hội về vị trí, vai trò, tầm quan trọng và hiệu quả của công tác đào tạo nghề.

- Đào tạo nghề gắn với chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát kinh tế - xã hội và các Chương trình, dự án trọng tâm của Tỉnh và từng địa phương. Ưu tiên đào tạo nghề theo địa chỉ sử dụng, đào tạo nghề phục vụ Chương trình đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.

- Các cơ sở GDNN tập trung nâng cao chất lượng đào tạo, phát huy tối đa năng lực hoạt động, giải quyết việc làm cho lao động sau tốt nghiệp học nghề.

II. NỘI DUNG

1. Chỉ tiêu

- Hỗ trợ đào tạo nghề nghiệp cho 13.383 người. Trong đó, đào tạo nghề cho người trong độ tuổi thanh niên đạt tối thiểu 35%, chia theo trình độ: Sơ cấp và đào tạo dưới 03 tháng là 8.695 người, trung cấp 2.751 người, cao đẳng 1.937 người.

- Phấn đấu thu hút 25% học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở (THCS) và trung học phổ thông (THPT) vào hệ thống GDNN. Trong đó, học sinh nữ đạt trên 30% trong tổng chỉ tiêu tuyển mới.

- Tỷ lệ lao động qua đào tạo của Tỉnh đạt 77,2%. Trong đó, qua đào tạo nghề đạt 55,7%.

2. Giải pháp

a) Tuyên truyền, tư vấn hướng nghiệp, tuyển sinh; khảo sát, dự báo nhu cầu đào tạo nghề cho người lao động, nhu cầu sử dụng lao động của doanh nghiệp

- Thực hiện tốt công tác tuyên truyền, quảng bá hình ảnh, nâng cao nhận thức về ý nghĩa, tầm quan trọng của công tác đào tạo nghề đối với sự phát triển kinh tế - xã hội; lồng ghép tuyên truyền, tư vấn học nghề thông qua các hội nghị, hội thảo, tập huấn, sàn giao dịch việc làm…, kết hợp tuyên truyền tư vấn trực tiếp và trực tuyến; ứng dụng công nghệ thông tin, mạng xã hội để lan tỏa gương sáng thành công, mô hình hay trong lĩnh vực GDNN; cung cấp thông tin cho người học về ngành nghề, tuyển sinh, thị trường lao động, chế độ, chính sách học nghề thông qua các phương tiện thông tin đại chúng, mạng xã hội.

- Tích cực thực hiện chuyển đổi số tại cơ sở GDNN, đẩy mạnh tuyên truyền nâng cao nhận thức của người dân và xã hội về lao động có tay nghề; chủ động xây dựng kế hoạch phối hợp với các cơ sở giáo dục, chính quyền địa phương, các Hội, Đoàn thể… để thực hiện tốt công tác phân luồng, tư vấn, định hướng nghề nghiệp cho học sinh tại các trường THCS, THPT.

- Thường xuyên khảo sát nhu cầu học nghề của người dân, nhu cầu tuyển dụng và đào tạo nghề cho công nhân của các doanh nghiệp đóng trên địa bàn quản lý để kịp thời tham mưu, đề xuất, hỗ trợ đào tạo; rà soát, cập nhật tình hình giải quyết việc làm sau đào tạo; chú trọng liên kết với các đơn vị sử dụng lao động, bao tiêu sản phẩm trong và ngoài Tỉnh trong quá trình đào tạo nhằm cung ứng nguồn lao động, đảm bảo việc làm ổn định cho người học.

b) Phát triển cơ sở GDNN, đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị đào tạo

- Tiếp tục triển khai thực hiện Kế hoạch số 290/KH-UBND ngày 16/8/2022 của UBND Tỉnh[1], trong đó, tập trung đẩy nhanh lộ trình đảm bảo tự chủ đối với các cơ sở GDNN đủ năng lực. Thực hiện sắp xếp lại mạng lưới cơ sở GDNN tỉnh Đồng Tháp, tạo điều kiện thuận lợi thu hút tổ chức, cá nhân thành lập cơ sở GDNN tư thục.

- Tiếp tục rà soát, đề xuất điều chuyển thiết bị giữa các cơ sở GDNN, liên kết sử dụng trang thiết bị thực hành giữa cơ sở GDNN với doanh nghiệp nhằm nâng cao tay nghề cho người học, đáp ứng yêu cầu của doanh nghiệp.

- Lựa chọn nhà cung ứng, thực hiện trình tự mua sắm trang thiết bị đào tạo đối với các Trường trung cấp thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội theo đúng quy trình, quy định (kèm theo Phụ lục II).

c) Phát triển chương trình, giáo trình đào tạo

- Rà soát, đánh giá chất lượng chương trình, giáo trình đào tạo, trên cơ sở đó tổng hợp, chỉnh sửa, xây dựng mới chương trình, giáo trình đáp ứng tốt nhu cầu kiến thức, kỹ năng nghề theo yêu cầu của doanh nghiệp.

- Các cơ sở GDNN chủ động rà soát, chỉnh sửa, xây dựng chương trình, giáo trình cập nhật chuẩn đầu ra theo khung trình độ quốc gia; đặc biệt, đối với các ngành, nghề trọng điểm, phấn đấu đến năm 2025, có 50% chương trình đào tạo các ngành, nghề trọng điểm được công nhận đạt tiêu chuẩn kiểm định chất lượng. Huy động các nhà khoa học, nghệ nhân, cán bộ kỹ thuật, kỹ sư, người lao động có tay nghề cao, nông dân sản xuất giỏi tại cơ sở sản xuất, kinh doanh, các cơ quan chuyên môn... tham gia xây dựng, chỉnh sửa chương trình, giáo trình, phát triển học liệu đào tạo.

d) Phát triển đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý (kèm theo phụ lục III)

- Tổ chức bồi dưỡng, tập huấn cho cán bộ quản lý, nhà giáo; trong đó, chú trọng bồi dưỡng kỹ năng dạy học, cập nhật kiến thức cho cán bộ phụ trách tham gia công tác đào tạo nghề ở các địa phương, doanh nghiệp, người lao động có tay nghề tại các làng nghề, tổ hợp tác, hợp tác xã.

- Chuyển biến căn bản nhận thức và nâng cao năng lực chuyển đổi số cho công chức, viên chức, nhà giáo tại các cơ quan quản lý nhà nước về GDNN, cơ sở GDNN.

- Đẩy mạnh ứng dụng chuyển đổi số trong quản lý, giảng dạy, phát triển học liệu số tại các cơ sở GDNN.

đ) Hỗ trợ lao động học nghề

Tuyển sinh đào tạo nghề phi nông nghiệp cho 13.383 người; chia theo trình độ:

- Cao đẳng là 1.937 người, trung cấp là 2.751 người (kèm theo phụ lục IV).

- Đào tạo nghề trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 03 tháng lĩnh vực phi nông nghiệp cho 3.295 người, trong đó ưu tiên đào tạo lao động nông thôn; lao động chưa qua đào tạo đang làm việc tại các cơ sở sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp; đào tạo nhân lực phục vụ Chương trình OCOP; đào tạo nhân lực phục vụ phát triền các nghề, làng nghề truyền thống; đào tạo lao động phục vụ Chương trình đưa lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng; đào tạo cho người chấp hành xong hình phạt tù và thi hành án hình sự tại cộng đồng trên địa bàn Tỉnh (kèm theo phụ lục V).

- Đào tạo khác 5.400 người: Đào tạo nghề cho thanh niên hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an, thanh niên tình nguyện hoàn thành nhiệm vụ thực hiện chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội, đào tạo thu học phí, doanh nghiệp tự đào tạo, kèm cặp, truyền nghề.

e) Giám sát, đánh giá tình hình thực hiện

- Căn cứ các chỉ tiêu, nhiệm vụ năm 2024, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ động xây dựng kế hoạch kiểm tra hoạt động GDNN trên địa bàn Tỉnh.

- UBND cấp huyện xây dựng kế hoạch kiểm tra, giám sát hoạt động GDNN trên địa bàn quản lý trong đó phát huy vai trò phối hợp, kiểm tra, giám sát hoạt động GDNN của chính quyền địa phương, các tổ chức đoàn thể, tổ chức chính trị - xã hội.

- Các cơ sở GDNN xây dựng kế hoạch thực hiện tự kiểm tra tại đơn vị, thủ trưởng đơn vị thường xuyên kiểm tra, giám sát hoạt động tại đơn vị đảm bảo đúng quy trình, quy định.

g) Hoạt động bồi dưỡng, tham gia Hội giảng nhà giáo GDNN toàn quốc năm 2024 và tổ chức, tham gia Kỳ thi Kỹ năng nghề quốc gia năm 2024 (kèm Phụ lục VI,VII, VIII)

Căn cứ tình hình thực tế và các văn bản hướng dẫn có liên quan, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan triển khai, theo dõi hoạt động bồi dưỡng các nhà giáo được lựa chọn tham gia Hội giảng nhà giáo GDNN toàn quốc.

h) Tuyên truyền phổ biến, giáo dục pháp luật trong các cơ sở GDNN

- Tăng cường phổ biến, quán triệt các chủ trương của Đảng, quy định của Nhà nước trong các cơ sở GDNN; đồng thời, nâng cao nhận thức, phát huy vai trò, trách nhiệm, tính tích cực, tính tự giác của người đứng đầu, của mỗi người học, nhà giáo, cán bộ quản lý, viên chức và người lao động trong chấp hành, tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật.

- Nâng cao chất lượng đội ngũ làm công tác tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật. Trong đó, tập trung đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn về chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ năng… nhằm nâng cao năng lực cho đội ngũ giảng viên, giáo viên giảng dạy môn học pháp luật; đội ngũ giáo viên, giảng viên giảng dạy các ngành, nghề thuộc lĩnh vực pháp luật và đội ngũ tuyên truyền viên, báo cáo viên làm công tác tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật trong các cơ sở GDNN.

- Phối hợp với các cơ quan báo chí ở Trung ương và địa phương tổ chức thực hiện tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật trong lĩnh vực GDNN.

- Tổ chức vinh danh, tuyên dương, khen thưởng những cá nhân, tổ chức có sáng kiến, thực hiện tốt công tác tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật. Nhân rộng các mô hình tiêu biểu về công tác tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật trong toàn Tỉnh.

3. Kinh phí thực hiện (kèm theo Phụ lục IX)

- Dự toán tổng kinh phí thực hiện Kế hoạch đào tạo nghề lĩnh vực phi nông nghiệp năm 2024: 21.665.097.000 đồng (Hai mươi mốt tỷ sáu trăm sáu mươi lăm triệu không trăm chín mươi bảy nghìn đồng).

- Nguồn kinh phí: Sử dụng từ nguồn vốn sự nghiệp do ngân sách Trung ương hỗ trợ thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới; nguồn sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề bố trí trong dự toán năm 2024 của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và các nguồn kinh phí hợp pháp khác (nếu có). Khi tiến hành thực hiện có phát sinh tăng, giảm giữa các nội dung chi, Thủ trưởng đơn vị điều chỉnh trong phạm vi dự toán được duyệt để thực hiện và chịu trách nhiệm chi, quyết toán theo đúng chế độ quy định hiện hành và hóa đơn, chứng từ hợp pháp thực tế phát sinh.

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành và địa phương tổ chức triển khai, thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ đề ra trong kế hoạch; trực tiếp theo dõi, hướng dẫn thực hiện công tác đào tạo nghề phi nông nghiệp cho lao động nông thôn.

- Là đầu mối kết nối giữa doanh nghiệp với các cơ sở GDNN trong hoạt động đào tạo nghề và giải quyết việc làm.

- Trực tiếp triển khai thực hiện các nhiệm vụ tuyên truyền về GDNN; tiếp nhận đề nghị đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị từ các trường trung cấp thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội làm cơ sở tham mưu UBND Tỉnh quyết định chỉ đạo thực hiện; phát triển chương trình, giáo trình đào tạo; phát triển đội ngũ giáo viên, người dạy nghề, cán bộ quản lý; tổ chức đoàn tham gia Hội giảng nhà giáo GDNN toàn quốc; tổ chức Kỳ thi Kỹ năng nghề cấp Tỉnh và tham gia Kỳ thi Kỹ năng nghề quốc gia; tuyên truyền phổ biến, giáo dục pháp luật trong các cơ sở GDNN.

- Xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện kiểm tra, giám sát định kỳ, thường xuyên, đột xuất công tác GDNN trên địa bàn Tỉnh.

- Tổ chức đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch; định kỳ 06 tháng, năm báo cáo UBND Tỉnh tình hình thực hiện công tác GDNN trên địa bàn Tỉnh.

2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

- Phối hợp cùng các sở, ngành phân khai kinh phí hỗ trợ đào tạo nghề phi nông nghiệp từ nguồn vốn Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, trình UBND Tỉnh phê duyệt.

- Phối hợp cùng Sở Lao động - Thương binh và Xã hội kiểm tra, giám sát công tác đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn Tỉnh.

3. Sở Tài chính: Tham mưu UBND Tỉnh bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch theo quy định.

4. Sở Giáo dục và Đào tạo

- Thực hiện tốt công tác tư vấn hướng nghiệp, phân luồng học sinh tại các trường THCS, THPT theo Kế hoạch số 143/KH-UBND ngày 13/6/2019[2] của UBND Tỉnh; chỉ đạo các cơ sở giáo dục thực hiện giáo dục hướng nghiệp cho học sinh THCS, THPT để định hướng học sinh vào học các trình độ tại các cơ sở GDNN; chỉ đạo các Trung tâm GDTX, Trường THPT có dạy chương trình GDTX phối hợp với các cơ sở GDNN tổ chức các lớp vừa học văn hóa, vừa học nghề.

- Hằng năm, sau khi có kết quả tuyển sinh lớp 10 và kỳ thi THPT quốc gia, Sở Giáo dục và Đào tạo chỉ đạo Phòng Giáo dục và Đào tạo, các cơ sở giáo dục, lập danh sách học sinh bỏ học sau khi tốt nghiệp THCS, học sinh không dự thi tuyển, vắng thi, thi hỏng tuyển sinh lớp 10 và thi THPT quốc gia, học sinh sau tốt nghiệp THPT quốc gia không dự xét tuyển vào các trường đại học, cao đẳng gửi về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để chỉ đạo các cơ sở GDNN tiếp cận, tư vấn vào học nghề.

5. Sở Thông tin và Truyền thông

- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành tỉnh và UBND các huyện, thành phố đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước về vai trò của đào tạo nghề đối với phát triển kinh tế - xã hội, tạo việc làm, nâng cao thu nhập cho người lao động; tuyên truyền, phổ biến các mô hình đào tạo nghề, người lao động sau học nghề phát triển sản xuất, kinh doanh có hiệu quả.

- Phối hợp, định hướng các cơ quan báo chí địa phương xây dựng chuyên mục, phóng sự, tin, bài... để tuyên truyền các hoạt động liên quan đến công tác đào tạo nghề của các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp, cơ sở GDNN đến đông đảo nhân dân và người lao động trên địa bàn Tỉnh.

- Phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn các hoạt động chuyển đổi số, đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy và học.

6. Các sở, ngành khác và đề nghị các tổ chức chính trị - xã hội: Căn cứ vào nhiệm vụ được phân công tại Kế hoạch này và Kế hạch số 207/KH-UBND ngày 06/7/2021 của UBND Tỉnh về đào tạo nghề nghiệp tỉnh Đồng Tháp năm 2021 và giai đoạn 2021 - 2025 để triển khai, thực hiện.

7. Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong Tỉnh

- Nâng cao chất lượng đào tạo; trong đó, tập trung các ngành nghề thế mạnh, phù hợp nhu cầu và điều kiện phát triển kinh tế - xã hội địa phương, thu hút học sinh đăng ký tham gia học nghề; chủ động đề xuất chỉ tiêu đào tạo theo thế mạnh của trường; tích cực, nghiêm túc tham gia các hoạt động GDNN, hoàn thành tốt các nhiệm vụ, chỉ tiêu được giao; đầu tư trang thiết bị, việc liên kết sử dụng trang thiết bị thực hành giữa các trường, giữa trường và doanh nghiệp.

- Tăng cường chủ động liên kết với các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh, các cơ sở sử dụng lao động trong quá trình tuyển sinh, đào tạo (nhà trường dạy lý thuyết, thực hành tại doanh nghiệp/cơ sở tiếp nhận lao động) nhằm cung ứng, giải quyết việc làm cho học sinh sau đào tạo; thực hiện đăng ký chỉ tiêu tuyển sinh phù hợp với năng lực đào tạo.

- Xây dựng chương trình hướng nghiệp, tham gia tư vấn hướng nghiệp, phân luồng học sinh trên địa bàn; rà soát, tích cực vận động học sinh sau tốt nghiệp THCS, THPT tham gia học nghề.

- Chú trọng công tác rà soát, đề xuất về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nội dung cần cập nhật, điều chỉnh và phát triển chương trình đào tạo theo hướng thiết thực phù hợp với từng đối tượng học nghề, đáp ứng nhu cầu doanh nghiệp, tiếp cận chuẩn đầu ra và có sự tham gia của doanh nghiệp. Tham gia đầy đủ các lớp bồi dưỡng các hoạt động chuyển đổi số trong GDNN do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổ chức; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học và quản trị nhà trường.

- Trên cơ sở chỉ tiêu, nhiệm vụ được giao, đơn vị xây dựng kế hoạch để triển khai thực hiện.

- Định kỳ 06 tháng (trước 15/6) và năm (trước 15/12) báo cáo kết quả thực hiện rà soát, thống kê huy động học sinh tham gia học nghề; thống kê tỷ lệ học sinh, sinh viên sau khi tốt nghiệp có việc làm; thông tin liên kết mở các lớp đào tạo theo định kỳ về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để tổng hợp.

8. Đề nghị các doanh nghiệp, các cơ sở sử dụng lao động

- Hằng năm, rà soát và cung cấp thông tin về nhu cầu đào tạo, sử dụng lao động tại cơ sở, doanh nghiệp theo ngành, nghề (số lượng theo trình độ và kỹ năng), nhu cầu tuyển dụng lao động hằng năm, gửi về Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội trên địa bàn để tổng hợp, gửi về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

- Phối hợp với cơ sở GDNN trong công tác tuyển sinh, định hướng tư vấn nghề nghiệp và đặt hàng ngành, nghề đào tạo theo yêu cầu; tham gia xây dựng chương trình, giáo trình đào tạo, hướng dẫn thực hành tại cơ sở/doanh nghiệp (nếu có); tiếp nhận người học, nhà giáo đến tham quan, thực hành, thực tập nâng cao kỹ năng nghề; tham gia vào quá trình đánh giá kết quả học tập, kiểm tra, thi cuối khóa đề làm cơ sở cấp văn bằng cho người học.

- Phối hợp với cơ sở GDNN tổ chức, đào tạo, bồi dưỡng nâng cao kỹ năng nghề cho người lao động; tạo điều kiện cho người lao động của doanh nghiệp/cơ sở vừa làm vừa học để nâng cao trình độ kỹ năng nghề nghiệp theo quy định của pháp luật về lao động.

9. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố

- Căn cứ Kế hoạch này, ban hành kế hoạch, chỉ đạo thực hiện đạt chỉ tiêu, nhiệm vụ được giao; trực tiếp chỉ đạo thực hiện nghiêm túc, hiệu quả các nội dung hoạt động gắn với giải quyết việc làm cho lao động góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của địa phương; quản lý, sử dụng và thanh quyết toán các nguồn kinh phí hỗ trợ khác đúng quy định hiện hành.

- Chỉ đạo Phòng Giáo dục và Đào tạo, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, UBND cấp xã, Trung tâm GDNN, Trung tâm Văn hóa học tập cộng đồng, các đoàn thể… trên địa bàn thực hiện công tác tuyên truyền, tham gia tư vấn, hướng nghiệp và tổ chức thực hiện tốt công tác rà soát, thống kê cụ thể, đề xuất giải pháp để huy động học sinh tham gia học nghề.

- Chỉ đạo các phòng chuyên môn, các đơn vị có liên quan và UBND cấp xã rà soát, đề xuất các nghề mới, nghề có tiềm năng phát triển tại địa phương, nghề tạo ra các sản phẩm có nguồn tiêu thụ ổn định tại địa phương, nghề đào tạo nguồn nhân lực phục vụ Chương trình OCOP, làng nghề truyền thống… nhưng chưa có trong danh mục nghề được UBND Tỉnh phê duyệt định mức chi đào tạo tại Quyết định số 1169/QĐ-UBND ngày 27/10/2022[3], gửi hồ sơ về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm định, trình UBND Tỉnh xem xét, cho ý kiến.

- Tổ chức thực hiện việc thanh tra, kiểm tra, giám sát, đánh giá tình hình triển khai thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ, tình hình thanh, quyết toán kinh phí đào tạo nghề trên địa bàn quản lý; đảm bảo các điều kiện về ngân sách, biên chế cán bộ quản lý, nhà giáo, cơ sở vật chất cho trung tâm GDNN thuộc thẩm quyền quản lý để thực hiện tốt công tác GDNN theo Kế hoạch.

- Đối với kinh phí đã giao về địa phương để đào tạo nghề trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 03 tháng, nếu nhu cầu ngành nghề, số lượng lớp đào tạo có thay đổi so với chỉ tiêu trong kế hoạch này, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, tham mưu UBND cấp huyện cho chủ trương điều chỉnh chỉ tiêu, ngành nghề và cân đối trong phạm vi kinh phí được giao để đặt hàng đào tạo cho phù hợp với tình hình thực tế. Trường hợp, nhu cầu đào tạo nghề trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 03 tháng tăng so với chỉ tiêu trong kế hoạch này và nguồn kinh phí giao về địa phương đã sử dụng hết, UBND cấp huyện tạm ứng nguồn để hỗ trợ đào tạo đồng thời tổng hợp nhu cầu gửi về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phối hợp Sở Tài chính thẩm định, trình UBND Tỉnh xem xét, cho ý kiến bổ sung chỉ tiêu và kinh phí thực hiện.

- Định kỳ 06 tháng (trước 15/6) và năm (trước 15/12) báo cáo tình hình sử dụng, thanh, quyết toán các nguồn kinh phí đã được giao về Sở Tài chính; báo cáo kết quả thực hiện công tác GDNN về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để tổng hợp, báo cáo UBND Tỉnh.

Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản ánh về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để phối hợp xử lý; trường hợp vượt thẩm quyền, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổng hợp báo cáo và đề xuất, trình Uỷ ban nhân dân Tỉnh xem xét, quyết định./.


Nơi nhận:
- Bộ LĐ-TB&XH;
- Tổng cục GDNN;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND Tỉnh;
- Lãnh đạo UBND Tỉnh;
- Đơn vị, địa phương tại Mục III của KH;
- Lãnh đạo VP/UBND Tỉnh;
- Lưu: VT, VX (Tuyen).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH




Huỳnh Minh Tuấn

PHỤ LỤC I

CÁC VĂN BẢN CỦA TỈNH UỶ, HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH, UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VỀ ĐÀO TẠO NGUỒN NHÂN LỰC, ĐÀO TẠO NGHỀ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
(Kèm theo Kế hoạch số: 64/KH-UBND ngày 29 tháng 02 năm 2024 của UBND Tỉnh)

I. TỈNH ỦY

1. Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ Tỉnh lần thứ XI, nhiệm kỳ 2020 - 2025;

II. HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH

1. Nghị quyết số 372/2020/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2020 về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Đồng Tháp 05 năm (2021 - 2025).

III. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH

1. Kế hoạch số 289/KH-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2018 của UBND Tỉnh thực hiện Chương trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững trên địa bàn Tỉnh.

2. Kế hoạch 143/KH-UBND , ngày 13 tháng 6 năm 2019 của UBND Tỉnh về thực hiện Đề án “Giáo dục hướng nghiệp và định hướng phân luồng học sinh trong giáo dục phổ thông giai đoạn 2019-2025”.

3. Quyết định số 25/2019/QĐ-UBND ngày 16 tháng 10 năm 2019 của UBND Tỉnh ban hành Quy định về chính sách hỗ trợ phát triển ngành nghề nông thôn trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.

4. Kế hoạch số 276/KH-UBND ngày 23 tháng 11 năm 2020 của UBND Tỉnh về nâng cao hiệu quả quản lý, khai thác, sử dụng và phát huy các nguồn lực của nền kinh tế trên địa bàn Tỉnh Đồng Tháp.

5. Kế hoạch số 105/KH-UBND ngày 11 tháng 5 năm 2020 của của UBND Tỉnh, cơ cấu lại ngành dịch vụ trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp đến năm 2020, định hướng đến năm 2025.

6. Kế hoạch số 71/KH-UBND ngày 11 tháng 3 năm 2021 của UBND Tỉnh, tổ chức thực hiện các biện pháp đảm bảo tái hoà nhập cộng đồng đối với người chấp hành xong hình phạt tù và thi hành án hình sự tại cộng đồng trên địa bàn Tỉnh giai đoạn 2021 - 2025.

7. Kế hoạch số 124/KH-UBND ngày 14 tháng 4 năm 2021 của UBND Tỉnh thực hiện Chương trình Mỗi xã một sản phẩm (OCOP) giai đoạn 2021 - 2025.

8. Kế hoạch số 207/KH-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2021 của UBND Tỉnh về việc đào tạo nghề nghiệp tỉnh Đồng Tháp năm 2021 và giai đoạn 2021-2025.

9. Kế hoạch số 278/KH-UBND ngày 11 tháng 9 năm 2021, thực hiện Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021-2030” trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.

10. Kế hoạch số 361/KH-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2021 của UBND Tỉnh thực hiện Chương trình “Tăng cường công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, giai đoạn 2022 - 2027” trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.

11. Kế hoạch số 31/KH-UBND ngày 27 tháng 01 năm 2022 của UBND Tỉnh về Kế hoạch phát triển doanh nghiệp và thúc đẩy khởi nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp, giai đoạn 2021 - 2025.

12. Kế hoạch số 66/KH-UBND ngày 28 tháng 02 năm 2022 của UBND Tỉnh thực hiện Nghị quyết số 03-NQ/TU của Ban Chấp hành Đảng bộ Tỉnh khóa XI về nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2021 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030.

13. Kế hoạch số 226/KH-UBND ngày 21 tháng 6 năm 2022 của UBND Tỉnh phát triển Giáo dục nghề nghiệp, Lao động, Việc làm tỉnh Đồng Tháp đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030.

14. Kế hoạch số 285/KH-UBND ngày 15 tháng 8 năm 2022 triển khai thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Đồng Tháp, giai đoạn 2021 - 2025.

15. Kế hoạch số Kế hoạch số 290/KH-UBND ngày 16/8/2022 của UBND Tỉnh thực hiện giai đoạn 2022 - 2025 của Kế hoạch số 89/KH-UBND ngày 28 tháng 3 năm 2018 của UBND Tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết số 08/NQ-CP của Chính phủ và Chương trình hành động số 62-CTr/TU của Ban Chấp hành Đảng bộ Tỉnh về thực hiện Nghị quyết số 19- NQ/TW của Hội nghị lần thứ 6 Ban Chấp hành Trung ương khoá XII về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.

16. Kế hoạch số 326/KH-UBND ngày 03 tháng 10 năm 2022 của UBND Tỉnh về triển khai thực hiện Đề án Tái cơ cấu ngành Nông nghiệp tỉnh Đồng Tháp đến năm 2025.

17. Quyết định số 1169/QĐ-UBND ngày 27 tháng 10 năm 2022 của UBND Tỉnh về việc phê duyệt mức chi phí đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng theo Quyết định số 46/2015/QĐ-TTg ngày 28/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ.

18. Kế hoạch số 377/KH-UBND ngày 07 tháng 11 năm 2022 của UBND Tỉnh cơ cấu lại nền kinh tế giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.

19. Kế hoạch số 117/KH-UBND ngày 30 tháng 3 năm 2023 của UBND Tỉnh thực hiện Nghị quyết số 26/NQ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2023 của Chính phủ và Chương trình hành động số 51-CTr/TU ngày 24 tháng 02 năm 2023 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh khoá XI thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá XIII về nông nghiệp, nông dân, nông thôn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045.

PHỤ LỤC II

KINH PHÍ ĐẦU TƯ TRANG THIẾT BỊ ĐÀO TẠO NĂM 2024
(Kèm theo Kế hoạch số 64/KH-UBND ngày 29 tháng 02 năm 2024 của UBND Tỉnh)

ĐVT: Đồng

STT

Mục đích đầu tư

Kinh phí thực hiện

Ghi chú

I

Kinh phí sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề năm 2024

1

Phát triển trang thiết bị đào tạo trình độ trung cấp

3,000,000,000

- Theo KH số 207/KH-UBND ngày 06/7/2021 của Uỷ ban nhân dân Tỉnh về đào tạo nghề nghiệp tỉnh Đồng Tháp năm 2021 và giai đoạn 2021 -2025.

- Đơn vị thụ hưởng: Trường Trung cấp thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (Trường Trung cấp: Hồng Ngự, Thanh Bình, Tháp Mười)

Tổng cộng

3,000,000,000

PHỤ LỤC III

KINH PHÍ BỒI DƯỠNG CÁN BỘ QUẢN LÝ, NHÀ GIÁO NĂM 2024
(Kèm theo Kế hoạch số 64/KH-UBND ngày 29 tháng 02 năm 2024 của UBND Tỉnh)

Stt

Nội dung bồi dưỡng

ĐVT

Số người
(dự kiến)

Kinh phí
(đồng)

Ghi chú

1

Bồi dưỡng kỹ năng dạy học

Người

70

105,000,000

Đối tượng hỗ trợ không thuộc cán bộ, công chức và viên chức

2

Học tập kinh nghiệm; tổ chức đoàn tham gia các buổi bồi dưỡng, tập huấn, hội nghị do các cơ quan trung ương tổ chức

Lượt người

50

40,000,000

TỔNG CỘNG

120

145,000,000

Ghi chú: Trong quá trình thực hiện, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ động cân đối, điều chỉnh tăng giảm chỉ tiêu, kinh phí giữa các nội dung bồi dưỡng, tập huấn để thực hiện nhiệm vụ, nhưng không vượt tổng định mức kinh phí đã được phê duyệt.

PHỤ LỤC IV

CHỈ TIÊU ĐẶT HÀNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP, CAO ĐẲNG KHÓA TUYỂN SINH NĂM 2024
(Kèm theo Kế hoạch số 64/KH-UBND ngày 29 tháng 02 năm 2024 của UBND Tỉnh)

ĐVT: Người

Stt

Đơn vị

Tổng cộng

Trong đó

Ghi chú

Trung cấp

Cao đẳng

TỔNG CỘNG

4,688

2,751

1,937

1

Trường Cao đẳng Y tế Đồng Tháp

875

170

705

2

Trường Cao đẳng Cộng đồng Đồng Tháp

1,500

675

825

3

Trường Trung cấp Hồng Ngự

450

450

4

Trường Trung cấp Thanh Bình

400

400

5

Trường Trung cấp Tháp Mười

385

385

6

Trường Cao đẳng Cơ điện Xây dựng Việt Xô

1,078

671

407

Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội đặt hàng đào tạo theo quy định

PHỤ LỤC V

DỰ TOÁN KINH PHÍ ĐÀO TẠO NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP VÀ ĐÀO TẠO DƯỚI 03 THÁNG LĨNH VỰC PHI NÔNG NGHIỆP NĂM 2024
(Kèm theo Kế hoạch số 64/KH-UBND ngày 29 tháng 02 năm 2024 của UBND Tỉnh)

ĐVT: Đồng

Stt

Ngành, nghề đào tạo

Trình độ đào tạo

Địa chỉ mở lớp

Thời gian đào tạo (ngày)

Số lớp

Học viên/ lớp

Số học viên

Định mức chi

Kinh phí đào tạo

Tiền ăn cho học viên (dự kiến 25%)

Kinh phí chuyển dự toán

Ghi chú

Định mức chi (bao gồm CPQL 5%)

Trong đó: CPQL 5%

Kinh phí đào tạo

Trong đó: chi phí quản lý 5%

Tổng kinh phí dự toán

Kinh phí chuyển về huyện

Kinh phí tại Sở LĐTBXH

Tổng cộng

Đơn vị đào tạo (03%)

Phòng LĐTBXH (01%)

Sở LĐTBXH (01%)

A

B

C

1

2

4

3

5

4=3x2

7=3x5

8=7/5x3

9=7/5x1

10=7/5x1

5

6=4+5

16=6-10+11

14=10

7

TỔNG CỘNG

144

3,295

4,225,507,000

201,034,000

120,620,400

40,206,800

40,206,800

875,250,000

5,100,757,000

5,060,550,200

40,206,800

I

THÀNH PHỐ CAO LÃNH

5

100

147,240,000

7,000,000

4,200,000

1,400,000

1,400,000

45,000,000

192,240,000

190,840,000

1,400,000

1

Vận hành sửa chữa máy phun xịt thuốc

Dưới 03 tháng

Xã Mỹ Trà

45

1

20

20

1,052,000

50,000

21,040,000

1,000,000

600,000

200,000

200,000

6,750,000

27,790,000

27,590,000

200,000

2

Vận hành sửa chữa máy phun xịt thuốc

Dưới 03 tháng

Phường 6

45

1

20

20

1,052,000

50,000

21,040,000

1,000,000

600,000

200,000

200,000

6,750,000

27,790,000

27,590,000

200,000

3

Trang điểm, làm tóc

Sơ cấp

Phường 6

90

1

20

20

2,090,000

99,000

41,800,000

1,980,000

1,188,000

396,000

396,000

13,500,000

55,300,000

54,904,000

396,000

4

Nữ công gia chánh

Dưới 03 tháng

Xã Tịnh Thới

60

1

20

20

1,514,000

72,000

30,280,000

1,440,000

864,000

288,000

288,000

9,000,000

39,280,000

38,992,000

288,000

5

Sửa kiểng bon sai

Dưới 03 tháng

Phường Hoà Thuận

60

1

20

20

1,654,000

79,000

33,080,000

1,580,000

948,000

316,000

316,000

9,000,000

42,080,000

41,764,000

316,000

II

THÀNH PHỐ HỒNG NGỰ

4

100

120,060,000

5,750,000

3,450,000

1,150,000

1,150,000

27,375,000

147,435,000

146,285,000

1,150,000

1

Điện dân dụng

Dưới 03 tháng

Phường An Thạnh

40

1

25

25

1,313,000

63,000

32,825,000

1,575,000

945,000

315,000

315,000

7,500,000

40,325,000

40,010,000

315,000

2

Điện dân dụng

Dưới 03 tháng

Phường An Bình A

40

1

25

25

1,313,000

63,000

32,825,000

1,575,000

945,000

315,000

315,000

7,500,000

40,325,000

40,010,000

315,000

3

Sửa kiểng bon sai

Dưới 03 tháng

xã Bình Thạnh

60

1

20

20

1,654,000

79,000

33,080,000

1,580,000

948,000

316,000

316,000

9,000,000

42,080,000

41,764,000

316,000

4

Đan ghế nhựa

Dưới 03 tháng

an Bình

15

1

30

30

711,000

34,000

21,330,000

1,020,000

612,000

204,000

204,000

3,375,000

24,705,000

24,501,000

204,000

III

THÀNH PHỐ SA ĐÉC

4

80

122,720,000

5,840,000

3,504,000

1,168,000

1,168,000

36,000,000

158,720,000

157,552,000

1,168,000

1

Sửa kiểng bon sai

Dưới 03 tháng

Phường An Hoà

60

1

20

20

1,654,000

79,000

33,080,000

1,580,000

948,000

316,000

316,000

9,000,000

42,080,000

41,764,000

316,000

2

Sửa kiểng bon sai

Dưới 03 tháng

xã Tân Khánh Đông

60

1

20

20

1,654,000

79,000

33,080,000

1,580,000

948,000

316,000

316,000

9,000,000

42,080,000

41,764,000

316,000

3

Nữ công gia chánh

Dưới 03 tháng

Phường 1

60

1

20

20

1,514,000

72,000

30,280,000

1,440,000

864,000

288,000

288,000

9,000,000

39,280,000

38,992,000

288,000

4

May công nghiệp

Dưới 03 tháng

XN May 6

60

1

20

20

1,314,000

62,000

26,280,000

1,240,000

744,000

248,000

248,000

9,000,000

35,280,000

35,032,000

248,000

IV

HUYỆN CAO LÃNH

19

390

517,830,000

24,690,000

14,814,000

4,938,000

4,938,000

120,187,500

638,017,500

633,079,500

4,938,000

1

Nữ công gia chánh

Dưới 03 tháng

An Bình

60

1

20

20

1,514,000

72,000

30,280,000

1,440,000

864,000

288,000

288,000

9,000,000

39,280,000

38,992,000

288,000

2

Kỹ thuật chăm sóc tóc và móng

Dưới 03 tháng

An Bình

45

1

15

15

1,744,000

83,000

26,160,000

1,245,000

747,000

249,000

249,000

5,062,500

31,222,500

30,973,500

249,000

3

Tạo sản phẩm tre, trúc, mây, cói

Dưới 03 tháng

Tân Nghĩa

15

1

30

30

574,500

27,000

17,235,000

810,000

486,000

162,000

162,000

3,375,000

20,610,000

20,448,000

162,000

4

Nữ công gia chánh

Dưới 03 tháng

Tân Nghĩa

60

1

20

20

1,514,000

72,000

30,280,000

1,440,000

864,000

288,000

288,000

9,000,000

39,280,000

38,992,000

288,000

5

Lắp ráp, bảo trì máy lạnh

Dưới 03 tháng

Tân Hội Trung

40

1

25

25

1,281,000

61,000

32,025,000

1,525,000

915,000

305,000

305,000

7,500,000

39,525,000

39,220,000

305,000

6

Tạo sản phẩm từ lục bình bẹ chuối

Dưới 03 tháng

Mỹ Long

15

1

30

30

936,000

45,000

28,080,000

1,350,000

810,000

270,000

270,000

3,375,000

31,455,000

31,185,000

270,000

7

Kỹ thuật chăm sóc móng và tóc

Dưới 03 tháng

Bình Thạnh

45

1

15

15

1,744,000

83,000

26,160,000

1,245,000

747,000

249,000

249,000

5,062,500

31,222,500

30,973,500

249,000

8

Điện dân dụng

Dưới 03 tháng

Bình Thạnh

40

1

25

25

1,313,000

63,000

32,825,000

1,575,000

945,000

315,000

315,000

7,500,000

40,325,000

40,010,000

315,000

9

Tạo sản phẩm hoa cỏ khô

Dưới 03 tháng

Mỹ Xương

25

1

20

20

707,000

34,000

14,140,000

680,000

408,000

136,000

136,000

3,750,000

17,890,000

17,754,000

136,000

10

Kỹ thuật chăm sóc móng và tóc

Dưới 03 tháng

Bình Hàng Tây

45

1

15

15

1,744,000

83,000

26,160,000

1,245,000

747,000

249,000

249,000

5,062,500

31,222,500

30,973,500

249,000

11

Sửa kiểng bon sai

Dưới 03 tháng

Bình Hàng Tây

60

1

20

20

1,654,000

79,000

33,080,000

1,580,000

948,000

316,000

316,000

9,000,000

42,080,000

41,764,000

316,000

12

Nữ công gia chánh

Dưới 03 tháng

Phương Thịnh

60

1

20

20

1,514,000

72,000

30,280,000

1,440,000

864,000

288,000

288,000

9,000,000

39,280,000

38,992,000

288,000

13

Kỹ thuật chăm sóc móng và tóc

Dưới 03 tháng

Thị trấn Mỹ Thọ

45

1

15

15

1,744,000

83,000

26,160,000

1,245,000

747,000

249,000

249,000

5,062,500

31,222,500

30,973,500

249,000

14

Tạo sản phẩm từ lục bình bẹ chuối

Dưới 03 tháng

Gáo Giồng

15

1

30

30

936,000

45,000

28,080,000

1,350,000

810,000

270,000

270,000

3,375,000

31,455,000

31,185,000

270,000

15

Nữ công gia chánh

Dưới 03 tháng

Mỹ Hiệp

60

1

20

20

1,514,000

72,000

30,280,000

1,440,000

864,000

288,000

288,000

9,000,000

39,280,000

38,992,000

288,000

16

Đàn cổ nhạc

Sơ cấp

Mỹ Hội

90

1

10

10

2,658,000

126,000

26,580,000

1,260,000

756,000

252,000

252,000

6,750,000

33,330,000

33,078,000

252,000

17

Điện dân dụng

Dưới 03 tháng

Phong Mỹ

40

1

25

25

1,313,000

63,000

32,825,000

1,575,000

945,000

315,000

315,000

7,500,000

40,325,000

40,010,000

315,000

18

Vận hành sửa chữa máy phun xịt thuốc

Dưới 03 tháng

Phong Mỹ

45

1

20

20

1,052,000

50,000

21,040,000

1,000,000

600,000

200,000

200,000

6,750,000

27,790,000

27,590,000

200,000

19

Kỹ thuật chăm sóc móng và tóc

Dưới 03 tháng

Phong Mỹ

45

1

15

15

1,744,000

83,000

26,160,000

1,245,000

747,000

249,000

249,000

5,062,500

31,222,500

30,973,500

249,000

V

HUYỆN CHÂU THÀNH

11

225

291,240,000

13,875,000

8,325,000

2,775,000

2,775,000

73,687,500

364,927,500

362,152,500

2,775,000

1

Nữ công gia chánh

Dưới 03 tháng

xã An Hiệp

60

1

20

20

1,514,000

72,000

30,280,000

1,440,000

864,000

288,000

288,000

9,000,000

39,280,000

38,992,000

288,000

2

Nữ công gia chánh

Dưới 03 tháng

xã Tân Phú

60

1

20

20

1,514,000

72,000

30,280,000

1,440,000

864,000

288,000

288,000

9,000,000

39,280,000

38,992,000

288,000

3

Nữ công gia chánh

Dưới 03 tháng

xã Tân Phú Trung

60

1

20

20

1,514,000

72,000

30,280,000

1,440,000

864,000

288,000

288,000

9,000,000

39,280,000

38,992,000

288,000

4

Thiết kế tiểu cảnh bon sai

Dưới 03 tháng

xã An Khánh

60

1

20

20

1,118,000

53,000

22,360,000

1,060,000

636,000

212,000

212,000

9,000,000

31,360,000

31,148,000

212,000

5

Thiết kế tiểu cảnh bon sai

Dưới 03 tháng

xã Phú Long

60

1

20

20

1,118,000

53,000

22,360,000

1,060,000

636,000

212,000

212,000

9,000,000

31,360,000

31,148,000

212,000

6

Tạo sản phẩm từ lục bình bẹ chuối

Dưới 03 tháng

xã An Nhơn

15

1

30

30

936,000

45,000

28,080,000

1,350,000

810,000

270,000

270,000

3,375,000

31,455,000

31,185,000

270,000

7

Tạo sản phẩm từ lục bình bẹ chuối

Dưới 03 tháng

xã Phú Hựu

15

1

30

30

936,000

45,000

28,080,000

1,350,000

810,000

270,000

270,000

3,375,000

31,455,000

31,185,000

270,000

8

Vận hành sửa chữa máy phun xịt thuốc

Dưới 03 tháng

xã An Phú Thuận

45

1

20

20

1,052,000

50,000

21,040,000

1,000,000

600,000

200,000

200,000

6,750,000

27,790,000

27,590,000

200,000

9

Kỹ thuật chăm sóc móng và tóc

Dưới 03 tháng

xã Hoà Tân

45

1

15

15

1,744,000

83,000

26,160,000

1,245,000

747,000

249,000

249,000

5,062,500

31,222,500

30,973,500

249,000

10

Kỹ thuật chăm sóc móng và tóc

Dưới 03 tháng

xã Tân Bình

45

1

15

15

1,744,000

83,000

26,160,000

1,245,000

747,000

249,000

249,000

5,062,500

31,222,500

30,973,500

249,000

11

Kỹ thuật chăm sóc móng và tóc

Dưới 03 tháng

xã Tân Nhuận Đông

45

1

15

15

1,744,000

83,000

26,160,000

1,245,000

747,000

249,000

249,000

5,062,500

31,222,500

30,973,500

249,000

VI

HUYỆN HỒNG NGỰ

10

250

237,510,000

11,260,000

6,756,000

2,252,000

2,252,000

64,500,000

302,010,000

299,758,000

2,252,000

1

Tạo sản phẩm từ lục bình bẹ chuối

Dưới 03 tháng

thị trấn Thường Thới Tiền

15

1

30

30

936,000

45,000

28,080,000

1,350,000

810,000

270,000

270,000

3,375,000

31,455,000

31,185,000

270,000

2

Nữ công gia chánh

Dưới 03 tháng

xã Thường Phước 1

60

1

20

20

1,514,000

72,000

30,280,000

1,440,000

864,000

288,000

288,000

9,000,000

39,280,000

38,992,000

288,000

3

Lắp ráp, cài đặt máy tính

Dưới 03 tháng

xã Thường Phước 2

40

1

25

25

909,000

43,000

22,725,000

1,075,000

645,000

215,000

215,000

7,500,000

30,225,000

30,010,000

215,000

4

Đan thảm lau chân

Dưới 03 tháng

xã Thường Lạc

15

1

30

30

574,500

27,000

17,235,000

810,000

486,000

162,000

162,000

3,375,000

20,610,000

20,448,000

162,000

5

Đan thảm lau chân

Dưới 03 tháng

xã Long Khánh A

15

1

30

30

574,500

27,000

17,235,000

810,000

486,000

162,000

162,000

3,375,000

20,610,000

20,448,000

162,000

6

May công nghiệp

Dưới 03 tháng

xã Thường Thới Hậu A

60

1

20

20

1,314,000

62,000

26,280,000

1,240,000

744,000

248,000

248,000

9,000,000

35,280,000

35,032,000

248,000

7

May công nghiệp

Dưới 03 tháng

xã Long Thuận

60

1

20

20

1,314,000

62,000

26,280,000

1,240,000

744,000

248,000

248,000

9,000,000

35,280,000

35,032,000

248,000

8

Bó chổi

Dưới 03 tháng

xã Long Khánh B

15

1

30

30

574,500

27,000

17,235,000

810,000

486,000

162,000

162,000

3,375,000

20,610,000

20,448,000

162,000

9

Công nhân xây dựng

Dưới 03 tháng

xã Phú Thuận A

40

1

25

25

1,192,000

57,000

29,800,000

1,425,000

855,000

285,000

285,000

7,500,000

37,300,000

37,015,000

285,000

10

Thiết kế tiểu cảnh bon sai

Dưới 03 tháng

xã Phú Thuận B

60

1

20

20

1,118,000

53,000

22,360,000

1,060,000

636,000

212,000

212,000

9,000,000

31,360,000

31,148,000

212,000

VII

HUYỆN LAI VUNG

11

225

331,520,000

15,815,000

9,489,000

3,163,000

3,163,000

87,187,500

418,707,500

415,544,500

3,163,000

1

Sửa kiểng bon sai

Dưới 03 tháng

xã Vĩnh Thới

60

1

20

20

1,654,000

79,000

33,080,000

1,580,000

948,000

316,000

316,000

9,000,000

42,080,000

41,764,000

316,000

2

Sửa kiểng bon sai

Dưới 03 tháng

xã Phong Hòa

60

1

20

20

1,654,000

79,000

33,080,000

1,580,000

948,000

316,000

316,000

9,000,000

42,080,000

41,764,000

316,000

3

Sửa kiểng bon sai

Dưới 03 tháng

thị trấn Lai Vung

60

1

20

20

1,654,000

79,000

33,080,000

1,580,000

948,000

316,000

316,000

9,000,000

42,080,000

41,764,000

316,000

4

Sửa kiểng bon sai

Dưới 03 tháng

xã Hòa Long

60

1

20

20

1,654,000

79,000

33,080,000

1,580,000

948,000

316,000

316,000

9,000,000

42,080,000

41,764,000

316,000

5

Sửa kiểng bon sai

Dưới 03 tháng

xã Tân Dương

60

1

20

20

1,654,000

79,000

33,080,000

1,580,000

948,000

316,000

316,000

9,000,000

42,080,000

41,764,000

316,000

6

Vận hành sửa chữa máy phun xịt thuốc

Dưới 03 tháng

xã Vĩnh Thới

45

1

20

20

1,052,000

50,000

21,040,000

1,000,000

600,000

200,000

200,000

6,750,000

27,790,000

27,590,000

200,000

7

Nữ công gia chánh

Dưới 03 tháng

xã Định Hoà

60

1

20

20

1,514,000

72,000

30,280,000

1,440,000

864,000

288,000

288,000

9,000,000

39,280,000

38,992,000

288,000

8

Nữ công gia chánh

Dưới 03 tháng

xã Tân Hoà

60

1

20

20

1,514,000

72,000

30,280,000

1,440,000

864,000

288,000

288,000

9,000,000

39,280,000

38,992,000

288,000

9

Nữ công gia chánh

Dưới 03 tháng

xã Tân Thành

60

1

20

20

1,514,000

72,000

30,280,000

1,440,000

864,000

288,000

288,000

9,000,000

39,280,000

38,992,000

288,000

10

Tạo sản phẩm từ lục bình bẹ chuối

Dưới 03 tháng

xã Long Thắng

15

1

30

30

936,000

45,000

28,080,000

1,350,000

810,000

270,000

270,000

3,375,000

31,455,000

31,185,000

270,000

11

Kỹ thuật chăm sóc móng và tóc

Dưới 03 tháng

xã Hoà Thành

45

1

15

15

1,744,000

83,000

26,160,000

1,245,000

747,000

249,000

249,000

5,062,500

31,222,500

30,973,500

249,000

VIII

HUYỆN LẤP VÒ

17

495

671,625,000

31,855,000

19,113,000

6,371,000

6,371,000

52,500,000

724,125,000

717,754,000

6,371,000

1

Chế biến và bảo quản thủy sản (đào tạo theo địa chỉ: ngân sách hỗ trợ 80%, doanh nghiệp đóng góp 20% chi phí đào tạo)

Sơ cấp

Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Đa Quốc Gia I.D.I

(xã Bình Thạnh)

90

10

35

350

1,711,000

81,000

479,080,000

22,680,000

13,608,000

4,536,000

4,536,000

479,080,000

474,544,000

4,536,000

2

Nghiệp vụ Bàn - Buồng

Dưới 03 tháng

xã Long Hưng B

30

1

20

20

1,260,000

60,000

25,200,000

1,200,000

720,000

240,000

240,000

4,500,000

29,700,000

29,460,000

240,000

3

Điện dân dụng

Dưới 03 tháng

xã Long Hưng B

40

1

25

25

1,313,000

63,000

32,825,000

1,575,000

945,000

315,000

315,000

7,500,000

40,325,000

40,010,000

315,000

4

Sửa kiểng bon sai

Dưới 03 tháng

xã Long Hưng A

60

1

20

20

1,654,000

79,000

33,080,000

1,580,000

948,000

316,000

316,000

9,000,000

42,080,000

41,764,000

316,000

5

Vận hành sửa chữa máy phun xịt thuốc

Dưới 03 tháng

xã Bình Thạnh Trung

45

1

20

20

1,052,000

50,000

21,040,000

1,000,000

600,000

200,000

200,000

6,750,000

27,790,000

27,590,000

200,000

6

May công nghiệp

Dưới 03 tháng

xã Bình Thạnh Trung

60

1

20

20

1,314,000

62,000

26,280,000

1,240,000

744,000

248,000

248,000

9,000,000

35,280,000

35,032,000

248,000

7

Vận hành sửa chữa máy phun xịt thuốc

Dưới 03 tháng

xã Tân Khánh Trung

45

1

20

20

1,052,000

50,000

21,040,000

1,000,000

600,000

200,000

200,000

6,750,000

27,790,000

27,590,000

200,000

8

Sửa kiểng bon sai

Dưới 03 tháng

xã Định An

60

1

20

20

1,654,000

79,000

33,080,000

1,580,000

948,000

316,000

316,000

9,000,000

42,080,000

41,764,000

316,000

IX

HUYỆN TÂN HỒNG

17

400

438,590,000

20,850,000

12,510,000

4,170,000

4,170,000

105,750,000

544,340,000

540,170,000

4,170,000

1

Gắn kết cườm

Dưới 03 tháng

xã Thông Bình

15

1

30

30

574,500

27,000

17,235,000

810,000

486,000

162,000

162,000

3,375,000

20,610,000

20,448,000

162,000

2

Tạo sản phẩm từ lục bình bẹ chuối

Dưới 03 tháng

xã Thông Bình

15

1

30

30

936,000

45,000

28,080,000

1,350,000

810,000

270,000

270,000

3,375,000

31,455,000

31,185,000

270,000

3

Nữ công gia chánh

Dưới 03 tháng

xã Thông Bình

60

2

20

40

1,514,000

72,000

60,560,000

2,880,000

1,728,000

576,000

576,000

18,000,000

78,560,000

77,984,000

576,000

4

Nữ công gia chánh

Dưới 03 tháng

xã Tân Phước

60

1

20

20

1,514,000

72,000

30,280,000

1,440,000

864,000

288,000

288,000

9,000,000

39,280,000

38,992,000

288,000

5

Tạo sản phẩm từ lục bình bẹ chuối

Dưới 03 tháng

xã Tân Phước

15

1

30

30

936,000

45,000

28,080,000

1,350,000

810,000

270,000

270,000

3,375,000

31,455,000

31,185,000

270,000

6

May Công nghiệp

Dưới 03 tháng

xã Tân Thành B

60

1

20

20

1,314,000

62,000

26,280,000

1,240,000

744,000

248,000

248,000

9,000,000

35,280,000

35,032,000

248,000

7

Sửa kiểng bon sai

Dưới 03 tháng

xã Tân Thành B

60

1

20

20

1,654,000

79,000

33,080,000

1,580,000

948,000

316,000

316,000

9,000,000

42,080,000

41,764,000

316,000

8

Đan giỏ xách dây nhựa

Dưới 03 tháng

xã An Phước

15

1

30

30

574,500

27,000

17,235,000

810,000

486,000

162,000

162,000

3,375,000

20,610,000

20,448,000

162,000

9

Đan giỏ xách dây nhựa

Dưới 03 tháng

xã Bình Phú

15

2

30

60

574,500

27,000

34,470,000

1,620,000

972,000

324,000

324,000

6,750,000

41,220,000

40,896,000

324,000

10

Kỹ thuật chăm sóc móng và tóc

Dưới 03 tháng

xã Tân Hộ Cơ

45

1

15

15

1,744,000

83,000

26,160,000

1,245,000

747,000

249,000

249,000

5,062,500

31,222,500

30,973,500

249,000

11

Nữ công gia chánh

Dưới 03 tháng

xã Tân Hộ Cơ

60

1

20

20

1,514,000

72,000

30,280,000

1,440,000

864,000

288,000

288,000

9,000,000

39,280,000

38,992,000

288,000

12

Sửa kiểng bon sai

Dưới 03 tháng

xã Tân Hộ Cơ

60

1

20

20

1,654,000

79,000

33,080,000

1,580,000

948,000

316,000

316,000

9,000,000

42,080,000

41,764,000

316,000

13

May Công nghiệp

Dưới 03 tháng

xã Tân Hộ Cơ

60

1

20

20

1,314,000

62,000

26,280,000

1,240,000

744,000

248,000

248,000

9,000,000

35,280,000

35,032,000

248,000

14

Kỹ thuật chăm sóc móng và tóc

Dưới 03 tháng

xã Tân Thành A

45

1

15

15

1,744,000

83,000

26,160,000

1,245,000

747,000

249,000

249,000

5,062,500

31,222,500

30,973,500

249,000

15

Đan ghế nhựa

Dưới 03 tháng

xã Tân Thành A

15

1

30

30

711,000

34,000

21,330,000

1,020,000

612,000

204,000

204,000

3,375,000

24,705,000

24,501,000

204,000

X

HUYỆN TAM NÔNG

16

395

411,443,000

19,505,000

11,703,000

3,901,000

3,901,000

79,312,500

490,755,500

486,854,500

3901000

1

May công nghiệp (đào tạo theo địa chỉ: ngân sách hỗ trợ 80%, doanh nghiệp đóng góp 20% chi phí đào tạo)

Dưới 03 tháng

Công ty FASHIONGARMENTS

MEKONG (xã An Hoà)

60

4

35

140

849,000

40,000

95,088,000

4,480,000

2,688,000

896,000

896,000

95,088,000

94,192,000

896,000

2

Sửa kiểng bon sai

Dưới 03 tháng

xã Tân Công Sính

60

1

20

20

1,654,000

79,000

33,080,000

1,580,000

948,000

316,000

316,000

9,000,000

42,080,000

41,764,000

316,000

3

May công nghiệp

Dưới 03 tháng

thị trấn Tràm Chim

60

1

20

20

1,314,000

62,000

26,280,000

1,240,000

744,000

248,000

248,000

9,000,000

35,280,000

35,032,000

248,000

4

Kỹ thuật chăm sóc móng và tóc

Dưới 03 tháng

xã Hòa Bình

45

1

15

15

1,744,000

83,000

26,160,000

1,245,000

747,000

249,000

249,000

5,062,500

31,222,500

30,973,500

249,000

5

May công nghiệp

Dưới 03 tháng

xã Phú Thành A

60

1

20

20

1,314,000

62,000

26,280,000

1,240,000

744,000

248,000

248,000

9,000,000

35,280,000

35,032,000

248,000

6

May công nghiệp

Dưới 03 tháng

xã Phú Thọ

60

1

20

20

1,314,000

62,000

26,280,000

1,240,000

744,000

248,000

248,000

9,000,000

35,280,000

35,032,000

248,000

7

Kỹ thuật chăm sóc móng và tóc

Dưới 03 tháng

xã Phú Đức

45

1

15

15

1,744,000

83,000

26,160,000

1,245,000

747,000

249,000

249,000

5,062,500

31,222,500

30,973,500

249,000

8

Đan giỏ xách dây nhựa

Dưới 03 tháng

xã Phú Cường

15

1

30

30

574,500

27,000

17,235,000

810,000

486,000

162,000

162,000

3,375,000

20,610,000

20,448,000

162,000

9

May công nghiệp

Dưới 03 tháng

xã Phú Thành B

60

1

20

20

1,314,000

62,000

26,280,000

1,240,000

744,000

248,000

248,000

9,000,000

35,280,000

35,032,000

248,000

10

Tạo sản phẩm từ lục bình bẹ chuối

Dưới 03 tháng

xã An Long

15

1

30

30

936,000

45,000

28,080,000

1,350,000

810,000

270,000

270,000

3,375,000

31,455,000

31,185,000

270,000

11

Tạo sản phẩm từ lục bình bẹ chuối

Dưới 03 tháng

xã An Hòa

15

1

30

30

936,000

45,000

28,080,000

1,350,000

810,000

270,000

270,000

3,375,000

31,455,000

31,185,000

270,000

12

May công nghiệp

Dưới 03 tháng

xã Phú Hiệp

60

1

20

20

1,314,000

62,000

26,280,000

1,240,000

744,000

248,000

248,000

9,000,000

35,280,000

35,032,000

248,000

13

Kỹ thuật chăm sóc móng và tóc

Dưới 03 tháng

xã Phú Ninh

45

1

15

15

1,744,000

83,000

26,160,000

1,245,000

747,000

249,000

249,000

5,062,500

31,222,500

30,973,500

249,000

XI

HUYỆN THANH BÌNH

16

320

511484000

24329000

14597400

4865800

4865800

81562500

593046500

588180700

4865800

1

Chế biến và bảo quản thuỷ sản (đào tạo theo địa chỉ: ngân sách hỗ trợ 80%, doanh nghiệp đóng góp 20% chi phí đào tạo)

Sơ cấp

Công ty TNHH Hùng Cá

(xã Bình Thành)

90

3

35

105

1,711,000

81,000

143,724,000

6,804,000

4,082,400

1,360,800

1,360,800

143,724,000

142,363,200

1,360,800

2

Sửa kiểng Bonsai

Dưới 03 tháng

Thị trấn Thanh Bình

60

1

20

20

1,654,000

79,000

33,080,000

1,580,000

948,000

316,000

316,000

9,000,000

42,080,000

41,764,000

316,000

3

Sửa kiểng Bonsai

Dưới 03 tháng

xã An Phong

60

1

20

20

1,654,000

79,000

33,080,000

1,580,000

948,000

316,000

316,000

9,000,000

42,080,000

41,764,000

316,000

4

Sửa kiểng Bonsai

Dưới 03 tháng

Bình Tấn

60

1

20

20

1,654,000

79,000

33,080,000

1,580,000

948,000

316,000

316,000

9,000,000

42,080,000

41,764,000

316,000

5

Sửa kiểng Bonsai

Dưới 03 tháng

Bình Thành

60

1

20

20

1,654,000

79,000

33,080,000

1,580,000

948,000

316,000

316,000

9,000,000

42,080,000

41,764,000

316,000

6

Kỹ thuật chăm sóc móng và tóc

Dưới 03 tháng

Xã Tân Bình

45

1

15

15

1,744,000

83,000

26,160,000

1,245,000

747,000

249,000

249,000

5,062,500

31,222,500

30,973,500

249,000

7

Kỹ thuật chăm sóc móng và tóc

Dưới 03 tháng

Tân Thạnh

45

1

15

15

1,744,000

83,000

26,160,000

1,245,000

747,000

249,000

249,000

5,062,500

31,222,500

30,973,500

249,000

8

Kỹ thuật chăm sóc móng và tóc

Dưới 03 tháng

Tân Mỹ

45

1

15

15

1,744,000

83,000

26,160,000

1,245,000

747,000

249,000

249,000

5,062,500

31,222,500

30,973,500

249,000

9

Kỹ thuật chăm sóc móng và tóc

Dưới 03 tháng

Tân Hoà

45

1

15

15

1,744,000

83,000

26,160,000

1,245,000

747,000

249,000

249,000

5,062,500

31,222,500

30,973,500

249,000

10

Kỹ thuật chăm sóc móng và tóc

Dưới 03 tháng

Tân Huề

45

1

15

15

1,744,000

83,000

26,160,000

1,245,000

747,000

249,000

249,000

5,062,500

31,222,500

30,973,500

249,000

11

Kỹ thuật chăm sóc móng và tóc

Dưới 03 tháng

Tân Quới

45

1

15

15

1,744,000

83,000

26,160,000

1,245,000

747,000

249,000

249,000

5,062,500

31,222,500

30,973,500

249,000

12

Kỹ thuật chăm sóc móng và tóc

Dưới 03 tháng

Tân Long

45

1

15

15

1,744,000

83,000

26,160,000

1,245,000

747,000

249,000

249,000

5,062,500

31,222,500

30,973,500

249,000

13

Kỹ thuật chăm sóc móng và tóc

Dưới 03 tháng

Phú Lợi

45

1

15

15

1,744,000

83,000

26,160,000

1,245,000

747,000

249,000

249,000

5,062,500

31,222,500

30,973,500

249,000

14

Kỹ thuật chăm sóc móng và tóc

Dưới 03 tháng

Tân Phú

45

1

15

15

1,744,000

83,000

26,160,000

1,245,000

747,000

249,000

249,000

5,062,500

31,222,500

30,973,500

249,000

XII

HUYỆN THÁP MƯỜI

14

315

424,245,000

20,265,000

12,159,000

4,053,000

4,053,000

102,187,500

526,432,500

522,379,500

4,053,000

1

Sửa kiểng bon sai

Dưới 03 tháng

xã Mỹ Đông

60

1

20

20

1,654,000

79,000

33,080,000

1,580,000

948,000

316,000

316,000

9,000,000

42,080,000

41,764,000

316,000

2

Nữ công gia chánh

Dưới 03 tháng

xã Thạnh Lợi

60

1

20

20

1,514,000

72,000

30,280,000

1,440,000

864,000

288,000

288,000

9,000,000

39,280,000

38,992,000

288,000

3

Sửa kiểng bon sai

Dưới 03 tháng

xã Mỹ An

60

1

20

20

1,654,000

79,000

33,080,000

1,580,000

948,000

316,000

316,000

9,000,000

42,080,000

41,764,000

316,000

4

Tạo sản phẩm từ lục bình bẹ chuối

Dưới 03 tháng

xã Hưng Thạnh

15

1

30

30

936,000

45,000

28,080,000

1,350,000

810,000

270,000

270,000

3,375,000

31,455,000

31,185,000

270,000

5

Đan thảm lau chân

Dưới 03 tháng

xã Đốc Binh Kiều

15

1

30

30

574,500

27,000

17,235,000

810,000

486,000

162,000

162,000

3,375,000

20,610,000

20,448,000

162,000

6

Sửa kiểng bon sai

Dưới 03 tháng

thị trấn Mỹ An

60

1

20

20

1,654,000

79,000

33,080,000

1,580,000

948,000

316,000

316,000

9,000,000

42,080,000

41,764,000

316,000

7

Sửa kiểng bon sai

Dưới 03 tháng

xã Mỹ Quí

60

1

20

20

1,654,000

79,000

33,080,000

1,580,000

948,000

316,000

316,000

9,000,000

42,080,000

41,764,000

316,000

8

Nữ công gia chánh

Dưới 03 tháng

xã Láng Biển

60

1

20

20

1,514,000

72,000

30,280,000

1,440,000

864,000

288,000

288,000

9,000,000

39,280,000

38,992,000

288,000

9

Tạo sản phẩm từ lục bình bẹ chuối

Dưới 03 tháng

xã Phú Điền

15

1

30

30

936,000

45,000

28,080,000

1,350,000

810,000

270,000

270,000

3,375,000

31,455,000

31,185,000

270,000

10

Sửa kiểng bon sai

Dưới 03 tháng

xã Phú Điền

60

1

20

20

1,654,000

79,000

33,080,000

1,580,000

948,000

316,000

316,000

9,000,000

42,080,000

41,764,000

316,000

11

Điện công nghiệp

Dưới 03 tháng

xã Thanh Mỹ

40

1

25

25

1,313,000

63,000

32,825,000

1,575,000

945,000

315,000

315,000

7,500,000

40,325,000

40,010,000

315,000

12

Sửa kiểng bon sai

Dưới 03 tháng

xã Mỹ Hòa

60

1

20

20

1,654,000

79,000

33,080,000

1,580,000

948,000

316,000

316,000

9,000,000

42,080,000

41,764,000

316,000

13

Điện công nghiệp

Dưới 03 tháng

xã Tân Kiều

40

1

25

25

1,313,000

63,000

32,825,000

1,575,000

945,000

315,000

315,000

7,500,000

40,325,000

40,010,000

315,000

14

Kỹ thuật chăm sóc móng và tóc

Dưới 03 tháng

xã Trường Xuân

45

1

15

15

1,744,000

83,000

26,160,000

1,245,000

747,000

249,000

249,000

5,062,500

31,222,500

30,973,500

249,000

PHỤ LỤC VI

DỰ TOÁN KINH PHÍ BỒI DƯỠNG NHÀ GIÁO VÀ THAM DỰ HỘI GIẢNG NHÀ GIÁO GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP TOÀN QUỐC NĂM 2024
(Kèm theo Kế hoạch số 64/KH-UBND ngày 29 tháng 02 năm 2024 của UBND Tỉnh)

STT

Nội dung

Diễn giải

Số tiền

Ghi chú

TỔNG CỘNG

715,810,000

I

KINH PHÍ BỒI DƯỠNG, KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ NHÀ GIÁO

183,210,000

1

Chi thuê, mua nguyên, nhiên, vật liệu, hàng hoá, dịch vụ liên quan phục vụ huấn luyện nhà giáo

Tính bình quân: 08 nhà giáo x 10 triệu đồng/nhà giáo

80,000,000

2

Chi hỗ trợ xây dựng bài giảng

08 nhà giáo x 03 bài giảng/nhà giáo x 800.000 bài giảng

16,800,000

3

Hỗ trợ tiền ăn cho nhà giáo trong thời gian huấn luyện

45 ngày x 50.000 đồng/ngày x 08 nhà giáo

4

Thù lao cho giảng viên, chuyên gia, cán bộ quản lý dạy nghề có kinh nghiệm trực tiếp hướng dẫn nhà giáo

08 người hướng dẫn x 04 ngày x 1.000.000 đồng/ngày

32,000,000

5

Kiểm tra, đánh giá nhà giáo sau quá trình huấn luyện

02 ngày

54,410,000

- Thuê phương tiện đưa đón, chuyên gia, cán bộ quản lý

02 lượt đi và về từ Hồ Chí Minh, Vĩnh Long đến điểm đánh giá dự kiến tại Tháp Mười

10,000,000

Dự toán tạm tính, đơn vị thanh, quyết toán theo chi phí thực tế phát sinh

- Thù lao, bồi dưỡng cho chuyên gia, cán bộ quản lý dạy nghề tham gia kiểm tra, đánh giá

16 người (08 chuyên môn, 08 sư phạm) x 1.000.000 đồng ngày x 02 ngày

32,000,000

- Tiền ăn cho chuyên gia, cán bộ quản lý dạy nghề tham gia kiểm tra, đánh giá và nhà giáo được kiểm tra, đánh giá và học sinh (tập trung tại TPCL)

Chuyên gia 16 người (08 chuyên môn, 08 sư phạm), 08 nhà giáo, 16 học sinh. Tổng cộng: 40 người x 200.000 đồng/người x 02 ngày

6,400,000

- Nước uống phục vụ kiểm tra, đánh giá thí sinh

Chuyên gia 16 người (08 chuyên môn, 08 sư phạm), 08 nhà giáo, 16 học sinh, phòng khoa của các đơn vị 15 người, Sở 4 người Tổng cộng: 59 người 40.000 đồng/người /ngày x 02 ngày

4,720,000

Dự toán tạm tính, đơn vị thanh, quyết toán theo chi phí thực tế phát sinh

- Tài liệu (Không tính học sinh giả định)

43 bộ x 30.0000 đồng/bộ

1,290,000

II

KINH PHÍ THAM DỰ HỘI GIẢNG TOÀN QUỐC

Thời gian Hội giảng dự kiến tháng 09/2024 Địa điểm: Tỉnh Quảng Ninh Số lượng người: 33 người

532,600,000

SLĐTBXH dự kiến 33 người, gồm: 08 nhà giáo, 16 học sinh, lãnh đạo 5 cơ sở giáo dục nghề nghiệp (3 Trường TC, Trường CĐCĐ và Trường Việt Xô) và 04 công chức SLĐTBXH

1

Chi phí di chuyển (thuê xe hoặc vé máy bay di chuyển

TP Cao Lãnh - Quảng Ninh 18 ngày, từ ngày 10-26/9/2024

150,000,000

Dự toán tạm tính, đơn vị thanh, quyết toán theo chi phí thực tế phát sinh

2

Thuê xe vận chuyển đồ dùng, mô hình, phương tiện dạy học từ thành phố Cao Lãnh đi Quảng Ninh

Thuê xe 5.5 tấn, 18 ngày, mỗi ngày 3.000.000 đồng

3

Thuê xe di chuyển từ khách sạn đến các địa điểm thi

03 chiếc x 250.000 đồng chiếc/lượt x 04 lượt/ngày x 09 ngày

27,000,000

4

Phòng nghỉ

33 người x 350.000 đồng/đêm x 17 đêm

190,400,000

Dự toán tạm tính, đơn vị thanh, quyết toán theo chế độ quy định về công tác phí (không bao gồm công tác phí của CBVC Trường Việt Xô)

5

Phụ cấp lưu trú

33 người x 200.000 đồng/ngày x 18 ngày

115,200,000

6

Mua nguyên, nhiên, vật liệu, … phục vụ bài giảng của nhà giáo (Đoàn dự thi tự chuẩn bị nguyên, nhiên, vật liệu, máy móc, thiết bị…)

Tính bình quân: 08 nhà giáo x 05 triệu đồng/nhà giáo

50,000,000

Dự toán tạm tính, đơn vị thanh, quyết toán theo chi phí thực tế phát sinh

7

Chi phí vận chuyển thiết bị, máy móc, dụng cụ dự thi từ khách sạn đến địa điểm thi

Thanh toán theo thực tế

PHỤ LỤC VII

DỰ TOÁN KINH PHÍ TỔ CHỨC KỲ THI KỸ NĂNG NGHỀ TỈNH ĐỒNG THÁP NĂM 2024
(Kèm theo Kế hoạch số 64/KH-UBND ngày 29 tháng 02 năm 2024 của UBND Tỉnh)

Đvt: đồng

TT

Nội dung

Diễn giải

Số tiền

Ghi chú

TỔNG CỘNG:

636,430,000

I

MỨC CHI CHUNG CHO CÁC HOẠT ĐỘNG THI KỸ NĂNG NGHỀ

Thời gian tập trung chuẩn bị: 02 ngày; các hoạt động chính Kỳ thi: 02 ngày

519,700,000

1

Nước uống họp triển khai Kế hoạch Kỳ thi, Ban biên soạn đề thi

Sở: 07 người, đơn vị dự thi 06 người, Ban biên soạn đề thi 22 người. Tổng cộng 35 người

700,000

2

Nước uống họp thống nhất đề thi, khảo sát mặt bằng, bố trí vị trí thi

Sở: 07 người, đơn vị dự thi 06 người, Ban biên soạn đề thi 22 người. Tổng cộng 35 người

700,000

3

Chi mua nguyên, nhiên, vật liệu, hàng hóa, dịch vụ có liên quan phục vụ bài thi của thí sinh (tính bình quân)

37 thí sinh x 10.000.000đ/thí sinh

370,000,000

4

Chi thuê dịch vụ, mua vật tư, vận chuyển trang thiết bị, máy móc, công cụ, dụng cụ …. phục vụ cho công tác chuẩn bị cơ sở vật chất để thi, các dịch vụ có liên quan phục vụ công tác tổ chức trong Kỳ thi

05 tiểu ban x 5.000.000đ/tiểu ban

25,000,000

Thanh toán theo thực tế

5

In ấn, nhân bản tài liệu, biểu mẫu; in giấy mời, mua sắm VPP, phù hiệu, bảng hiệu, hoa cài, cờ lưu niệm, bằng khen, giấy khen, giấy chứng nhận, khung bằng khen…

Thanh toán theo thực tế

10,000,000

Thanh toán theo thực tế

6

Chi hoạt động thông tin, tuyên truyền: băng rôn, khẩu hiệu, pa-nô, áp phích…

Thanh toán theo thực tế

15,000,000

Thanh toán theo thực tế

7

Chi xây dựng kế hoạch tổ chức Kỳ thi, quy chế thi và lập đề cương chương trình Kỳ thi

800.000đ/nội dung x 03 nội dung

2,400,000

8

Chi lấy ý kiến góp ý quy chế, Kế hoạch…

06 ý kiến/nội dung x 300.000 đồng/ý kiến x 3 nội dung

2,700,000

9

Trang trí hội trường khai, bế mạc

2 lần

5,000,000

10

Nước uống trong Kỳ thi

170 người/ngày x 04 ngày x 40.000 đồng

27,200,000

11

Thuê xe đưa đón giám khảo

10,000,000

12

Phụ cấp lưu trú cho Ban Giám khảo (ngoài tỉnh)

30 người x 200.0000 đồng/người/ngày x 04 ngày

24,000,000

13

Thuê phòng nghỉ Ban Giám khảo (ngoài tỉnh)

30 người x 300.0000 đồng/người/đêm x 03 đêm

27,000,000

II

MỨC CHI ĐẶC THÙ ĐỐI VỚI KỲ THI TAY NGHỀ

110,730,000

1

Chi thù lao bồi dưỡng

28,440,000

Trưởng Ban tổ chức, Chủ tịch và Phó chủ tịch Hội đồng thi, Trưởng Tiểu ban Thư ký, Trưởng Ban Giám khảo

- Ban Tổ chức: 01 người

- Chủ tịch, PCT Hội đồng thi: 02 người .

- Trưởng Tiểu ban Thư ký: 01 người.

- Trưởng Ban GK: 01 người

Tổng cộng: 05 người x 180.000đ/người x 03 ngày

2,700,000

Thành viên Ban tổ chức, Hội đồng thi, Tiểu ban Thư ký.

- Ban tổ chức: 08 người

- Hội đồng thi: 05 người .

- Tiểu ban Thư ký: 06 người.

- Ban Giám khảo: 30 người

Tổng cộng: 49 người x 135.000 đồng/người/ngày x 03 ngày

17,820,000

Chi cho nhân viên y tế, kỹ thuật viên, nhân viên phục vụ, bảo vệ và những người khác trực tiếp tham gia công tác tổ chức thi

- Nhân viên y tế: 01 người;

- Kỹ thuật viên: 15 người;

- Nhân viên phục vụ: 15 người;

- Bảo vệ: 02 người

Tổng cộng: 33 người x 03 ngày x 80.000 đồng/người/ngày

7,920,000

2

Chi ra đề thi

51,100,000

Chi xây dựng, biên soạn đề thi được tính

theo mô đun, bao gồm cả hướng dẫn đánh giá, chấm điểm và biểu điểm

05 môđun/đề thi/nghề x 800.000đ/môđun x 10 nghề

40,000,000

Chi lấy ý kiến góp ý của các chuyên gia độc lập bằng văn bản cho một đề thi.

10 đề thi x 300.000 đồng/ý kiến x 03 ý kiến/đề thi

9,000,000

Chi cho thành viên Hội đồng duyệt đề thi.

- BTC 09 người; Hội đồng thi 06 người; thư ký 06 người.

Tổng cộng:21 người x 100.000 đồng

2,100,000

3

Chi thuê vẽ bản vẽ (AutoCAD) minh họa cho các đề thi

10 đề thi x 700.000đ/đề thi

7,000,000

4

Sao in, đóng gói, niêm phong đề thi

37 thí sinh x 20.000 đồng

740,000

5

Chi chấm thi đối với từng nghề

16,650,000

Công nghệ ô tô

30.000 đồng/môđun/thí sinh/người chấm x 5 mô đun/thí sinh x 4 thí sinh x 03 giám khảo

1,800,000

Hàn

30.000 đồng/môđun/thí sinh/người chấm x 5 mô đun/thí sinh x 2 thí sinh x 03 giám khảo

900,000

Nhóm nghề Chăm sóc sức khoẻ

30.000 đồng/môđun/thí sinh/người chấm x 5 mô đun/thí sinh x 02 thí sinh x 03 giám khảo

900,000

Lắp cáp mạng thông tin

30.000 đồng/môđun/thí sinh/người chấm x 5 mô đun/thí sinh x 04 thí sinh x 03 giám khảo

1,800,000

Thiết kế đồ họa

30.000 đồng/môđun/thí sinh/người chấm x 5 mô đun/thí sinh x 04 thí sinh x 02 giám khảo

1,800,000

Lắp đặt điện

30.000 đồng/môđun/thí sinh/người chấm x 5 mô đun/thí sinh x 07 thí sinh x 03 giám khảo

3,150,000

Kỹ thuật máy lạnh và điều hoà không khi

30.000đồng/môđun/thí sinh/người chấm x 5 mô đun/thí sinh x 06 thí sinh x 03 giám khảo

2,700,000

Ốp lát tường và sàn

30.000 đồng/môđun/thí sinh/người chấm x 5 mô đun/thí sinh x 2 thí sinh x 03 giám khảo

900,000

Điện tử

30.000 đồng/môđun/thí sinh/người chấm x 5 mô đun/thí sinh x 2 thí sinh x 03 giám khảo

900,000

Xây gạch

30.000 đồng/môđun/thí sinh/người chấm x 5 mô đun/thí sinh x 04 thí sinh x 03 giám khảo

1,800,000

6

Chi thành viên tham gia xét kết quả thi và xét khen thưởng

Ban Tổ chức 09 người, Tiểu ban Thư ký 6 người, BGK 30 người.

Tổng cộng: 45 người x 80.000 đồng

3,600,000

7

Chi công tác tổng hợp, báo cáo kết quả kỳ thi

10 nghề x 320.000 đồng

3,200,000

III

CHI KHEN THƯỞNG

6,000,000

1

Giải nhất: 600.000đ

05 giải x 600.000 đồng

3,000,000

2

Giải nhì : 400.000đ

05 giải x 400.000 đồng

2,000,000

3

Giải ba: 200.000đ

05 giải x 200.000 đồng

1,000,000

PHỤ LỤC VIII

DỰ TOÁN KINH PHÍ
HUẤN LUYỆN VÀ THAM GIA KỲ THI TAY NGHỀ QUỐC GIA NĂM 2024
(Kèm theo Kế hoạch số 64/KH-UBND ngày 29 tháng 02 năm 2024 của UBND Tỉnh)

STT

Nội dung

Diễn giải

Số tiền

Ghi chú

TỔNG CỘNG

532,100,000

I

HUẤN LUYỆN THI SINH

181,200,000

1

Chi mua nguyên, nhiên, vật liệu, hàng hoá, dịch vụ phục vụ huấn luyện thí sinh

8 thí sinh x 10.000.000 đồng/thí sinh (tính bình quân)

80,000,000

2

Thuê, mua máy móc, trang thiết bị, dụng cụ và dịch vụ liên quan phục vụ huấn luyện theo Đề thi quốc gia

Tính bình quân 5.000.000 đồng/thí sinh x 8 thí sinh

24,000,000

3

Kiểm tra, đánh giá, hướng dẫn kỹ thuật cho thí sinh trong quá trình huấn luyện

77,200,000

- Thuê xe đưa đón giảng viên, phục vụ kỳ đánh giá

Tổ chức tại cơ sở GDNN có thí sinh huấn luyện Dự kiến: TP Hồng Ngự, huyện Tháp Mười, TP Cao Lãnh

10,000,000

Chi theo

thực tế

- Thù lao giảng viên, chuyên gia, người đánh giá

16 người x 800.000 đồng/người/buổi x 04 buổi

51,200,000

- Phụ cấp lưu trú cho giảng viên, chuyên gia, người đánh giá

16 người x 200.000 đồng/ngày 03 ngày

9,600,000

- Nước uống phục vụ kiểm tra, đánh giá thí sinh

10 người/nghề x 8 nghề x 40.000 đồng/người/ngày x 02 ngày

6,400,000

II

THAM GIA KỲ THI KỸ NĂNG NGHỀ QUỐC GIA LẦN THỨ 13 NĂM 2023

Thời gian gồm đi -về : 19 ngày Địa điểm: Hà Nội.

Số lượng: 19 người (Thí sinh 8 người, nhà giáo huấn luyện 8 người, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội 03 người)

350,900,000

1

Thuê xe đưa đoàn/vé máy bay tham dự Hội thi quốc gia

TP Cao Lãnh - Hà Nội và ngược lại

95,000,000

Chi theo

thực tế

2

Thuê xe di chuyển từ khách sạn đến các địa điểm thi (mỗi nhóm nghề bố trí địa điểm thi riêng)

Dự kiến tổ chức tại 04 điểm thi - 250.000 đồng/lượt x 04 lượt/ngày/điểm thi x 04 điểm thi x 12 ngày

48,000,000

3

Phòng nghỉ

19 người x 350.000 đồng/đêm x 18 đêm

119,700,000

4

Phụ cấp lưu trú

19 người x 200.000 đồng/ngày x 19 ngày

72,200,000

5

Chi thuê, mua nguyên, nhiên, vật liệu, vật tư, hàng hoá, dịch vụ, đồ bảo hộ phục vụ thí sinh thi, các chi phí phát sinh trong hoạt động của Đoàn

Tính bình quân: 8 thí sinh x 2.000.000 triệu đồng/thí sinh

16,000,000

PHỤ LỤC IX

TỔNG HỢP KINH PHÍ CÁC HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO NGHỀ NĂM 2024
(Kèm theo Kế hoạch số 64/KH-UBND ngày 29 tháng 02 năm 2024 của UBND Tỉnh)

ĐVT: Đồng

Stt

Nội dung

Kinh phí thực hiện

Ghi chú

TỔNG CỘNG

21,665,097,000

I

SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

5,804,546,800

1

Hoạt động tuyên truyền; tư vấn học nghề, việc làm, khảo sát, dự báo nhu cầu đào tạo nghề cho lao động nông thôn

190,000,000

2

Hoạt động tăng cường trang thiết bị dạy nghề đối với các cơ sở GDNN công lập

3,000,000,000

3

Hoạt động phát triển chương trình, giáo trình

550,000,000

4

Học tập kinh nghiệm; tổ chức đoàn tham gia các buổi bồi dưỡng, tập huấn, hội nghị do các cơ quan trung ương tổ chức (50 người)

40,000,000

Đối với nội dung học tập kinh nghiệm, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội xin chủ trương UBND Tỉnh trước khi thực hiện

5

Hoạt động giám sát, đánh giá tình hình thực hiện đào tạo nghề nghiệp

40,000,000

6

Hoạt động tăng cường công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trong các cơ sở GDNN (theo KH số 361/KH-UBND ngày 21/12/2021)

60,000,000

Khi thực hiện, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chi và quyết toán theo chế độ chi tiêu tài chính hiện hành

7

Bồi dưỡng và tham gia Hội giảng nhà giáo giáo dục nghề nghiệp toàn quốc năm 2024

715,810,000

Trong quá trình thực hiện có phát sinh tăng, giảm giữa các

8

Tổ chức Kỳ thi Kỹ năng nghề tỉnh Đồng Tháp năm 2024

636,430,000

nội dung chi theo dự toán, đơn vị cân đối, điều chỉnh trong phạm vi dự toán được duyệt để thực hiện

9

Huấn luyện và tham gia Kỳ thi Kỹ năng nghề quốc gia năm 2024

532,100,000

10

Chi phí quản lý đào tạo nghề trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 03 tháng - lĩnh vực phi nông nghiệp (1%)

40,206,800

II

UBND CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ, CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP

15,860,550,200

1

Đào tạo nghề trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 03 tháng - lĩnh vực phi nông nghiệp (bao gồm 4% chi phí quản lý)

5,060,550,200

2

Đào tạo nghề cho bộ đội xuất ngũ, công an xuất ngũ (dự kiến 500 học viên)

10,800,000,000

* Lưu ý: Khi tiến hành thực hiện, đơn vị chi, quyết toán theo chế độ chi tiêu tài chính hiện hành.



[1] Kế hoạch thực hiện giai đoạn 2022 - 2025 của Kế hoạch số 89/KH-UBND ngày 28 tháng 3 năm 2018 của UBND Tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết số 08/NQ-CP của Chính phủ và Chương trình hành động số 62- CTr/TU của Ban Chấp hành Đảng bộ Tỉnh về thực hiện Nghị quyết số 19- NQ/TW của Hội nghị lần thứ 6 Ban Chấp hành Trung ương khoá XII về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.

[2] Kế hoạch thực hiện Đề án “Giáo dục hướng nghiệp và định hướng phân luồng học sinh trong giáo dục phổ thông, giai đoạn 2019 - 2025”.

[3] Quyết định số 1169/QĐ-UBND ngày 27/10/2022 của UBND Tỉnh về việc phê duyệt mức chi phí đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng theo Quyết định số 46/2015/QĐ-TTg ngày 28/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ.

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Kế hoạch 64/KH-UBND ngày 29/02/2024 đào tạo nghề phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp năm 2024

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


337

DMCA.com Protection Status
IP: 18.224.31.90
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!