ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 14/KH-UBND
|
Cà Mau, ngày 19
tháng 01 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CÔNG TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT; HÒA GIẢI Ở
CƠ SỞ; XÂY DỰNG XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN ĐẠT CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH CÀ MAU NĂM 2022
Thực hiện Luật Phổ biến, giáo dục
pháp luật năm 2012; Luật Hòa giải ở cơ sở năm 2013; Quyết định số 14/2019/QĐ-TTg
ngày 13/3/2019 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng, quản lý, khai thác Tủ sách
pháp luật; Quyết định số 25/2021/QĐ- TTg ngày 22/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ
quy định về xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật; Quyết định số
36/QĐ-BTP ngày 12/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Kế hoạch công tác
phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở; cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp
luật năm 2022. Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Kế hoạch thực hiện như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Thực hiện có chất lượng, hiệu
quả các nhiệm vụ, giải pháp theo Quyết định số 1521/QĐ-TTg ngày 06/10/2020 của
Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện Kết luận số 80-KL/TW ngày
20/6/2020 của Ban Bí thư về tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 32-CT/TW của Ban Bí
thư về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng trong công tác phổ biến, giáo dục pháp
luật (PBGDPL), nâng cao ý thức chấp hành pháp luật của cán bộ, Nhân dân; các
nhiệm vụ theo quy định của Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật; Luật Hòa giải ở
cơ sở; Quyết định số 14/2019/QĐ-TTg ngày 13/3/2019 của Thủ tướng Chính phủ về
xây dựng, quản lý, khai thác Tủ sách pháp luật; Quyết định số 25/2021/QĐ-TTg
ngày 22/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về xã, phường, thị trấn đạt chuẩn
tiếp cận pháp luật.
b) Nâng cao hiệu quả công tác
quản lý nhà nước, đổi mới cách thức tổ chức thực hiện góp phần đưa công tác
PBGDPL, hòa giải ở cơ sở, cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật ngày càng hiệu quả,
đáp ứng được yêu cầu của người dân và xã hội, thực hiện Nghị quyết Đại hội XIII
của Đảng.
c) Đa dạng hóa các hình thức
PBGDPL; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin gắn kết chặt chẽ với hoạt động
chuyển đổi số, từng bước đổi mới công tác PBGDPL, hòa giải ở cơ sở, cấp xã đạt
chuẩn tiếp cận pháp luật.
2. Yêu cầu
a) Quán triệt và thực hiện đầy
đủ chủ trương, quy định pháp luật về PBGDPL, hòa giải ở cơ sở, cấp xã đạt chuẩn
tiếp cận pháp luật, các chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao; đề cao trách
nhiệm người đứng đầu các cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ PBGDPL; phát huy
vai trò của Hội đồng Phối hợp PBGDPL các cấp; nâng cao hiệu quả công tác phối hợp,
bảo đảm sự kết nối, lồng ghép các hoạt động.
b) Bảo đảm nội dung thực hiện
có trọng tâm, trọng điểm, thiết thực, chất lượng, hiệu quả, phù hợp với từng nhóm
đối tượng, địa bàn và nhu cầu xã hội; đa dạng hóa, huy động, sử dụng có hiệu quả
các nguồn lực xã hội tham gia công tác PBGDPL, hòa giải ở cơ sở, xây dựng cấp
xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
II. NHIỆM VỤ
TRỌNG TÂM
1. Nhiệm vụ
chung
1.1. Nghiên cứu, hoàn thiện
thể chế, chính sách về công tác PBGDPL, hòa giải ở cơ sở, xây dựng cấp xã đạt
chuẩn tiếp cận pháp luật
a) Thực hiện kiểm tra, rà soát
các văn bản QPPL của địa phương có quy định liên quan đến công tác PBGDPL, hòa
giải ở cơ sở, xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: sở, ban,
ngành, đoàn thể tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Thời gian thực hiện: thường
xuyên.
b) Thực hiện tổng kết 10 năm thực
hiện Luật PBGDPL năm 2012.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: sở, ban,
ngành, đoàn thể tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã.
- Thời gian thực hiện: sau khi
có văn bản hướng dẫn của Bộ Tư pháp.
1.2. Chỉ đạo, hướng dẫn,
kiểm tra công tác PBGDPL, hòa giải ở cơ sở, xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận
pháp luật; giải đáp nghiệp vụ, khó khăn, vướng mắc; trả lời kiến nghị của sở,
ngành, địa phương về những nội dung thuộc phạm vi quản lý
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: sở, ban,
ngành, đoàn thể tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện.
1.3. Xây dựng và triển
khai mô hình mới, có hiệu quả trong công tác PBGDPL, hòa giải ở
cơ sở, xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
- Cơ quan chủ trì: sở, ban,
ngành, đoàn thể tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp: cơ quan,
đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: cả năm.
2. Nhiệm vụ
cụ thể
2.1. Công tác PBGDPL
2.1.1. Phổ biến các văn bản,
chính sách cho cán bộ, Nhân dân, tập trung vào các văn bản pháp luật mới thông
qua năm 2021, 2022; các văn bản, quy định có liên quan trực tiếp đến sản xuất,
kinh doanh, quyền và lợi ích hợp pháp của người dân, doanh nghiệp; vấn đề
dư luận xã hội quan tâm hoặc cần định hướng dư luận xã hội; các văn bản quy phạm
pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh...
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: sở, ban,
ngành, đoàn thể tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã và cơ quan, tổ chức có
liên quan.
- Thời gian thực hiện: cả năm.
2.1.2. Tham mưu thực hiện
các nhiệm vụ, hoạt động của Hội đồng phối hợp PBGDPL tỉnh (Hội đồng).
a) Tham mưu xây dựng Kế hoạch
hoạt động của Hội đồng năm 2022
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp -
Cơ quan Thường trực Hội đồng.
- Cơ quan phối hợp: Thành viên
Hội đồng tỉnh; Hội đồng cấp huyện và các cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian thực hiện: quý
I/2022.
b) Khai thác, vận hành, sử dụng
có hiệu quả Trang thông tin PBGDPL của Hội đồng phối hợp PBGDPL tỉnh
(https://pbgdpl.camau.gov.vn) theo hướng liên thông, kết nối, lồng ghép, chia sẻ
thông tin, tài liệu về PBGDPL trên môi trường mạng bảo đảm tiết kiệm, hiệu quả
các nguồn lực đầu tư của nhà nước, tạo thuận lợi trong khai thác, trao đổi
thông tin pháp luật giữa các cơ quan nhà nước, doanh nghiệp và người dân.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Sở Thông
tin và Truyền thông và các cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian thực hiện: thường
xuyên.
c) Phổ biến pháp luật trong
Chương trình thời sự 18h30 trên sóng Đài Phát thanh - Truyền hình Cà Mau.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp;
Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Sở Thông
tin và Truyền thông và các cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian thực hiện: phát
sóng lúc 18h30 Chủ nhật hàng tuần.
2.1.3. Phổ biến, giáo dục
pháp luật cho một số đối tượng đặc thù theo quy định của Luật Phổ biến, giáo dục
pháp luật.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp,
Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Hội
Liên hiệp Phụ nữ tỉnh; Công an tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã.
- Cơ quan phối hợp: sở, ban,
ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã và cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian thực hiện: cả năm.
2.1.4. Tổ chức đánh giá hiệu
quả công tác PBGDPL theo định kỳ
a) Thực hiện khảo sát mức độ
người dân, cán bộ, công chức, viên chức, người lao động tự học tập, chủ động
tìm hiểu pháp luật theo Điều 8 Thông tư số 03/2018/TT-BTP quy định Bộ Tiêu chí
đánh giá hiệu quả công tác PBGDPL (có phương án và kế hoạch riêng).
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: sở, ban,
ngành, đoàn thể tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã và các cơ quan, tổ chức
có liên quan.
- Thời gian thực hiện: quý III
và quý IV năm 2022.
b) Tổ chức tự đánh giá chấm điểm
đánh giá hiệu quả công tác PBGDPL theo các tiêu chí được quy định tại Thông tư
số 03/2018/TT -BTP ngày 10/3/2018 của Bộ Tư pháp.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: sở, ban,
ngành, đoàn thể tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã và cơ quan, tổ chức có
liên quan.
- Thời gian thực hiện: quý IV
năm 2022.
2.1.5. Tăng cường ứng dụng
công nghệ thông tin trong công tác PBGDPL
a) Xây dựng và nâng cao chất lượng
chuyên mục “Phổ biến, giáo dục pháp luật” trên Trang thông tin điện tử của
các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện và cung cấp thông
tin theo quy định Luật Tiếp cận thông tin.
- Cơ quan chủ trì: sở, ban,
ngành, đoàn thể tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp: cơ quan,
đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: thường
xuyên.
b) Đa dạng hóa các hình thức
PBGDPL trên mạng xã hội, các diễn đàn trực tuyến, mạng viễn thông, sóng phát thanh,
truyền hình, mạng lưới thông tin cơ sở, cơ quan thông tin đại chúng.
- Cơ quan chủ trì: Sở Thông tin
và Truyền thông, Sở Tư pháp, các cơ quan báo chí, Đài Phát thanh - Truyền hình
tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: sở, ban,
ngành, đoàn thể tỉnh; các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: thường
xuyên.
c) Tổ chức các cuộc thi trực
tuyến tìm hiểu pháp luật năm 2022 (có kế hoạch riêng).
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: sở, ban,
ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã và cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian thực hiện: năm
2022.
2.1.6. Hướng dẫn, tổ chức
các hoạt động hưởng ứng Ngày Pháp luật Việt Nam năm 2022 đi vào chiều sâu, thiết
thực gắn với thực hiện nhiệm vụ trọng tâm của các sở, ngành, đoàn thể tỉnh và địa
phương
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp;
các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã thực hiện
theo trách nhiệm và phạm vi quản lý.
- Cơ quan phối hợp: cơ quan, tổ
chức có liên quan.
- Thời gian thực hiện: cả năm
(cao điểm từ ngày 01/11/2022 đến ngày 09/11/2022).
2.1.7. Triển khai công tác
PBGDPL trong nhà trường
a) Thực hiện tổng kết 12 năm thực
hiện Thông tư liên tịch số 30/2010/TTLT- BGDĐT-BTP ngày 16/11/2010 của Bộ Giáo
dục và Đào tạo và Bộ Tư pháp hướng dẫn việc phối hợp thực hiện công tác PBGDPL
trong nhà trường.
- Cơ quan chủ trì: Sở Giáo dục
và Đào tạo, Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội; các cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian thực hiện: khi có
văn bản hướng dẫn của Trung ương.
b) Nghiên cứu, đề xuất đổi mới
nội dung, hình thức giảng dạy, học tập môn học pháp luật và giáo dục công dân;
tập huấn nâng cao kiến thức pháp luật, kỹ năng cho đội ngũ giáo viên trong
ngành giáo dục; tổ chức kiểm tra, đánh giá tình hình thực hiện công tác PBGDPL
trong nhà trường, cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
- Cơ quan chủ trì: Sở Giáo dục
và Đào tạo, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Ủy ban nhân
dân cấp huyện; các cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian thực hiện: cả năm.
2.1.8. Củng cố, kiện toàn, bồi
dưỡng kiến thức, kỹ năng tuyên truyền cho đội ngũ báo cáo viên pháp luật
các cấp, đội ngũ tuyên truyền viên pháp luật, cán bộ, công chức thực hiện nhiệm
vụ PBGDPL.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: sở, ban,
ngành, đoàn thể tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã và cơ quan, tổ chức có
liên quan.
- Thời gian thực hiện: quý
II/2022.
2.1.9. Tiếp tục triển khai
Quyết định số 14/2019/QĐ-TTg ngày 13/3/2019 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng,
khai thác, quản lý Tủ sách pháp luật ở những xã đặc biệt khó khăn) bảo đảm thiết
thực, hiệu quả.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch; các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện,
cấp xã (những xã đặc biệt khó khăn).
- Thời gian thực hiện: cả năm.
2.1.10. Triển khai thực hiện
các đề án, chương trình phối hợp về PBGDPL (có kế hoạch riêng từng đề án,
chương trình).
a) Triển khai thực hiện các đề
án về PBGDPL (có Phụ lục kèm theo)
- Cơ quan chủ trì: các đơn vị
chủ trì thực hiện Đề án.
- Cơ quan phối hợp: sở, ban,
ngành, đoàn thể tỉnh và các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: cả năm.
b) Triển khai thực hiện có hiệu
quả các chương trình phối hợp[1]
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp,
Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh, Hội Luật gia tỉnh, Đoàn Thanh niên, Tòa án nhân dân
tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: cơ quan,
đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: cả năm.
c) Thực hiện tổng kết Chương
trình phối hợp về thực hiện công tác PBGDPL, trợ giúp pháp lý, tư vấn pháp luật
cho phụ nữ, hòa giải ở cơ sở và lồng ghép giới trong xây dựng pháp luật giai đoạn
2018-2022[2].
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp;
Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: sở, ban,
ngành, đoàn thể tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; các cơ quan, tổ chức có liên
quan.
- Thời gian thực hiện: quý
IV/2022.
2.2. Công tác hòa giải ở cơ
sở
2.2.1. Tiếp tục thực hiện có
hiệu quả Luật Hòa giải ở cơ sở và các văn bản hướng dẫn thi hành.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp
và Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã.
- Cơ quan phối hợp: sở, ban,
ngành, đoàn thể tỉnh và các cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian thực hiện: cả năm.
2.2.2. Rà soát, củng cố, kiện
toàn, nâng cao chất lượng đội ngũ Hòa giải viên ở cơ sở, chú trọng thu hút lực
lượng Công an, Bộ đội Biên phòng, cán bộ, công chức đã công tác trong lĩnh vực
pháp luật tham gia công tác hòa giải ở cơ sở.
- Cơ quan chủ trì: Ủy ban nhân
dân cấp huyện, cấp xã.
- Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp
và cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian thực hiện: cả năm.
2.2.3. Phối hợp với cơ quan
dân vận các cấp trong việc đẩy mạnh thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở gắn với
phong trào thi đua “Dân vận khéo” .
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp
và Phòng Tư pháp cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp: Ban Dân vận
Tỉnh ủy và hệ thống cơ quan dân vận địa phương.
- Thời gian thực hiện: cả năm.
2.2.4. Tổ chức bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng hòa giải ở cơ sở theo Chương trình khung bồi dưỡng kiến thức pháp
luật, nghiệp vụ hòa giải ở cơ sở cho Hòa giải viên.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Ủy ban nhân
dân cấp huyện và cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian thực hiện: cả năm.
2.2.5. Tiếp tục triển khai
thực hiện và tổng kết mô hình “Tổ hòa giải 5 tốt” tại 03 đơn vị thí điểm
tại: thị trấn Đầm Dơi, huyện Đầm Dơi; Phường 9, thành phố Cà Mau và xã
Biển Bạch Đông, huyện Thới Bình.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Ủy ban Mặt
trận Tổ quốc tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã và cơ quan, tổ chức có
liên quan.
- Thời gian thực hiện: cả năm;
tổng kết vào quý IV/2022.
2.2.6. Tiếp tục triển khai
thực hiện và tổng kết Đề án “Nâng cao năng lực đội ngũ hòa giải viên ở cơ sở
giai đoạn 2019-2022”.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp; Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau.
- Cơ quan phối hợp: Ủy ban Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh; các cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian thực hiện: cả năm;
tổng kết sau khi có hướng dẫn của Bộ Tư pháp.
3. Công tác
đánh giá, công nhận xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
3.1. Triển khai thực hiện
các nhiệm vụ được giao theo Quyết định số 25/2021/QĐ-TTg ngày 22/7/2021
của Thủ tướng Chính phủ quy định về xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp
cận pháp luật và Thông tư số 09/2021/TT-BTP ngày 15/11/2021 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp hướng dẫn triển khai thực hiện Quyết định số 25/2021/QĐ-TTg
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp, Ủy
ban nhân dân cấp huyện, cấp xã.
- Cơ quan phối hợp: sở, ban,
ngành, đoàn thể tỉnh và cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian thực hiện: cả năm.
3.2. Triển khai có hiệu quả
nhiệm vụ xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo quy định tại Quyết định của Thủ
tướng Chính phủ ban hành Bộ Tiêu chí quốc gia nông thôn mới các cấp giai đoạn
2021 - 2025
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp, Ủy
ban nhân dân cấp huyện, cấp xã.
- Cơ quan phối hợp: Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và cơ
quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian thực hiện: cả năm.
3.3. Tổ chức đánh giá, công
nhận, xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
- Cơ quan chủ trì: Ủy ban nhân
dân cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp: Ủy ban nhân
dân các xã, phường, thị trấn và các đơn vị, tổ chức có liên quan.
- Thời gian thực hiện: quý IV
2022 và quý I năm 2023.
III. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Căn cứ Kế hoạch này, các sở,
ban, ngành, đoàn thể tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện trong phạm vi chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn được giao xây dựng kế hoạch chi tiết năm 2022 phù hợp với
điều kiện và tình hình thực tiễn, phân công rõ trách nhiệm; thời gian hoàn
thành, điều kiện bảo đảm; có giải pháp bảo đảm nguồn nhân lực, kinh phí thực hiện
các nhiệm vụ công tác PBGDPL (bao gồm: hoạt động của Hội đồng Phối hợp PBGDPL,
công tác hòa giải ở cơ sở và xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật) bảo
đảm thiết thực, hiệu quả; gửi văn bản về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Tư pháp)
trước ngày 15/02/2022.
2. Giao Sở Tư pháp: chủ trì, phối
hợp với các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; UBND cấp huyện có liên quan làm đầu
mối tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, triển khai, hướng dẫn, theo
dõi, kiểm tra, sơ kết, tổng kết theo Kế hoạch này, định kỳ 06 tháng, hằng năm tổng
hợp, báo cáo kết quả thực hiện; kịp thời phát hiện vướng mắc, bất cập, vấn đề mới
phát sinh để kiến nghị sửa đổi, bổ sung hoặc điều chỉnh cho phù hợp.
3. Sở Thông tin và Truyền
thông: chủ trì, tham mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn, triển
khai thực hiện các nhiệm vụ theo Kế hoạch này có liên quan đến thực hiện, phối
hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tăng cường ứng dụng trong công tác
PBGDPL phù hợp với yêu cầu tình hình mới; phối hợp với Sở Tư pháp và các cơ
quan có liên thực hiện Trang Thông tin PBGDPL tỉnh.
4. Sở Tài chính: chủ trì, phối
hợp với Sở Tư pháp và các sở, ngành có liên quan tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân
tỉnh bố trí kinh phí bảo đảm thực hiện các hoạt động tại Kế hoạch này.
5. Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố
- Xây dựng kế hoạch và tổ chức
triển khai thực hiện công tác PBGDPL tại địa phương theo nội dung được phân
công của Kế hoạch này.
- Chủ trì phối hợp với các sở,
ngành có liên quan thực hiện có hiệu quả công tác quản lý Nhà nước về hòa giải ở
cơ sở tại địa phương, trong đó chú trọng công tác chỉ đạo điểm về hòa giải ở cơ
sở.
- Tăng cường chỉ đạo thực hiện
có hiệu quả công tác đánh giá, công nhận xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận
pháp luật và xây dựng, quản lý, khai thác Tủ sách pháp luật tại địa phương.
6. Chế độ thông tin, báo cáo
Các sở, ngành, đoàn thể tỉnh và
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau định kỳ 06 tháng, hằng năm tổng hợp,
báo cáo kết quả thực hiện về UBND tỉnh (qua Sở Tư pháp) theo quy định tại
Thông tư số 03/2019/TT-BTP ngày 20/3/2019 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định một
số nội dung về hoạt động thống kê của ngành Tư pháp.
Trong quá trình triển khai thực
hiện, nếu có phát sinh khó khăn vướng mắc, các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; Ủy
ban nhân dân cấp huyện phản ánh về Sở Tư pháp để tổng hợp, hướng dẫn hoặc báo
cáo, đề xuất Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, chỉ đạo kịp thời./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Minh Luân
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC CHƯƠNG TRÌNH, ĐỀ ÁN VỀ PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC
PHÁP LUẬT
(Kèm theo Kế hoạch số 14/KH-UBND ngày 19 tháng 01 năm 2022)
STT
|
Tên đề án
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Văn bản nguồn
|
Ghi chú
|
CÁC CHƯƠNG TRÌNH, ĐỀ ÁN THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 1521/QĐ-TTG NGÀY
06/10/2020 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
|
01
|
Đề án “Nâng cao hiệu quả công
tác phổ biến, giáo dục pháp luật gắn với vận động quần chúng nhân dân chấp
hành pháp luật tại cơ sở của lực lượng Công an nhân dân giai đoạn 2021 -
2027”
|
Công an tỉnh
|
Sở Tư pháp, Sở Tài chính, Sở
Thông tin và Truyền thông và các cơ quan đơn vị có liên quan
|
Quyết định số 1739/QĐ-TTg
ngày 18/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ
|
|
02
|
Đề án “Phát huy vai trò của lực
lượng Quân đội nhân dân tham gia công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, vận động
Nhân dân chấp hành pháp luật tại cơ sở giai đoạn 2021 - 2027”
|
Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh
|
Sở Tư pháp, Sở Tài chính, Sở
Thông tin và Truyền thông và các cơ quan đơn vị có liên quan
|
Quyết định số 1371/QĐ-TTg
ngày 30/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ
|
|
03
|
Chương trình “Tăng cường công
tác phổ biến, giáo dục pháp luật trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp giai đoạn
2022 - 2027”
|
Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội
|
Sở Tư pháp, Sở Thông tin và
Truyền thông, Sở Tài chính, Liên Đoàn Lao động tỉnh và các cơ quan đơn vị có
liên quan
|
Quyết định số 1260/QĐ-TTg
ngày 19/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ
|
|
ĐỀ ÁN KHÁC VỀ PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT
|
04
|
Đề án “Hỗ trợ hoạt động bình
đẳng giới vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2018 - 2025”
|
Ban Dân tộc tỉnh
|
Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Văn hóa Thể
thao và Du lịch, Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh
|
Quyết định số 1898/QĐ-TTg
ngày 28/11/2017 của Thủ tướng Chính phủ
|
|
05
|
Đề án “Tuyên truyền, giáo dục,
vận động, hỗ trợ phụ nữ tham gia giải quyết một số vấn đề xã hội liên quan đến
phụ nữ giai đoạn 2017 - 2027”
|
Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh
|
Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Thông
tin và Truyền thông, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội, Sở Y tế, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tư pháp,
Liên đoàn Lao động tỉnh, tỉnh Đoàn.
|
Quyết định số 938/QĐ-TTg ngày
30/6/2017 của Thủ tướng Chính phủ
|
|
06
|
Đề án tuyên truyền, phổ biến
trong cán bộ, công chức, viên chức và nhân dân về nội dung của Công ước
phòng, chống tra tấn và pháp luật Việt Nam về phòng, chống tra tấn
|
Sở Tư pháp
|
Công an tỉnh, Sở Tài chính, Sở
Thông tin và Truyền thông, Tòa án nhân dân tỉnh, Viện kiểm sát nhân dân tỉnh
|
Quyết định số 65/QĐ-TTg ngày
12/01/2018 của Thủ tướng Chính phủ
|
|
07
|
Đề án “Giảm thiểu tình trạng
tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng dân tộc thiểu số giai đoạn
2015 - 2025”
|
Ban Dân tộc
|
Sở Y tế, Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch, Sở Thông tin và Truyền thông, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh,
Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh, Tỉnh Đoàn
|
Quyết định số 498/QĐ-TTg ngày
14/04/2015 của Thủ tướng Chính phủ
|
|
08
|
Đề án “Hỗ trợ thông tin,
tuyên truyền về dân tộc, tôn giáo”
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở Nội vụ, Ban Dân tộc, Sở
Tài chính, Công an tỉnh, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Quyết định số 219/QĐ-TTg ngày
21/2/2019 của Thủ tướng Chính phủ
|
|
09
|
Đề án “Tăng cường công tác tuyên
truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật của Luật tổ chức Viện kiểm sát nhân dân
năm 2014, góp phần phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật giai đoạn 2018
- 2022”
|
Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh
|
Sở Tư pháp. Sở Thông tin và
Truyền thông, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính
|
Quyết định số 467/QĐ-VKSND
ngày 12/10/2018 của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao
|
|
10
|
Đề án tuyên truyền, phổ biến
Luật Cảnh sát biển Việt Nam giai đoạn 2019 - 2023
|
Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh
|
Sở Tư pháp, Sở Thông tin và
Truyền thông, Công an tỉnh, Sở Tài chính, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội, Đài Phát thanh - Truyền hình Cà Mau
|
Quyết định số 1059/QĐ-TTg
ngày 22/8/2019 của Thủ tướng Chính phủ
|
|
11
|
Đề án tuyên truyền, phổ biến
Luật Dân quân tự vệ (Triển khai thực hiện từ năm 2020 đến năm 2022)
|
Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh
|
Sở Tư pháp, Sở Thông tin và
Truyền thông, Công an tỉnh, Sở Tài chính, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội, Đài Phát thanh - Truyền hình Cà Mau
|
Quyết định số 140/QĐ-TTg ngày
20/01/2020 của Thủ tướng Chính phủ
|
|
12
|
Đề án “Tuyên truyền, nâng cao
nhận thức và phổ biến kiến thức về an toàn thông tin giai đoạn 2021 - 2025”
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Tài
chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Đài Phát thanh - Truyền hình Cà Mau và các cơ
quan, đơn vị có liên quan
|
Quyết định số 1907/QĐ-TTg
ngày 23/11/2020 của Thủ tướng Chính phủ
|
|
13
|
Đề án đổi mới toàn diện nội
dung, hình thức và phương pháp tuyên truyền bảo hiểm xã hội
|
Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội
|
Sở Thông tin và Truyền thông,
Sở Tài chính, Bảo hiểm xã hội tỉnh, Viện kiểm sát nhân dân tỉnh, Tòa án nhân
dân tỉnh, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh, Hội
Nông dân tỉnh, Tỉnh Đoàn, Liên đoàn Lao động tỉnh
|
Quyết định số 1676/QĐ-TTg
ngày 21/11/2019 của Thủ tướng Chính phủ
|
|
14
|
Đề án “Đẩy mạnh công tác
tuyên truyền về phòng, chống rác thải nhựa giai đoạn 2021 - 2025”
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở
Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Quyết định số 175/QĐ-TTg ngày
05/02/2021 của Thủ tướng Chính phủ
|
|
15
|
Đề án Tuyên truyền về An toàn
giao thông trên các phương tiện thông tin đại chúng và hệ thống thông tin cơ
sở, giai đoạn 2020 - 2025
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Ban An toàn giao thông tỉnh,
Công an tỉnh, Sở Giao thông vận tải, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Tài chính
|
Quyết định số 1317/QĐ-TTg ngày
28/8/2020 của Thủ tướng Chính phủ
|
|
16
|
Đề án Nâng cao năng lực đội
ngũ giảng viên và cán bộ quản lý các cơ sở giáo dục đại học đáp ứng yêu cầu đổi
mới căn bản toàn diện giáo dục và đào tạo giai đoạn 2019 - 2030
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Sở Tài chính, Sở Nội vụ, Sở Kế
hoạch và Đầu tư, Sở Khoa học và Công nghệ, Công an tỉnh
|
Quyết định số 89/QĐ-TTg ngày
18/01/2019 của Thủ tướng Chính phủ
|
|
17
|
Đề án “Xây dựng xã hội học tập
giai đoạn 2021 - 2030”
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Tài
chính và các cơ quan đơn vị có liên quan
|
Quyết định số 1373/QĐ-TTg
ngày 30/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ
|
|
18
|
Đề án nâng cao hiệu quả hoạt
động thông tin cơ sở dựa trên ứng dụng công nghệ thông tin
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở Tài chính, các cơ quan đơn
vị có liên quan
|
Quyết định số 135/QĐ-TTg ngày
20/01/2020 của Thủ tướng Chính phủ
|
|
19
|
Đề án Tổ chức tập huấn chuyên
sâu; tuyên truyền, phổ biến Luật Biên phòng Việt Nam và các văn bản quy định
chi tiết giai đoạn 2021 - 2025
|
Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh
|
Sở Tư pháp, Sở Thông tin và
Truyền thông, Công an tỉnh, Sở Tài chính, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động,
Thương binh và Xã hội.
|
Quyết định số 3863/QĐ-BQP
ngày 05/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng
|
|
[1]
Chương trình phối hợp số: 03/CTPH-STP-HLHPN ngày 03/5/2018 giữa Sở Tư pháp và Hội
liên hiệp Phụ nữ tỉnh về thực hiện công tác PBGDPL, trợ giúp pháp lý , tư vấn
pháp luật cho phụ nữ, hòa giải ở cơ sở và lồng ghép giới trong xây dựng pháp luật
giai đoạn 2018-2022; 03/CTPH-STP-HLG ngày 20/5/2019 giữa Sở Tư pháp và Hội Luật
gia tỉnh Cà Mau thực hiện công tác giai đoạn 2018-2023; 02/CTrPH-TAND-STP ngày
31/5/2019 về PBGDPL, hòa giải ở cơ sở giữa Tòa án nhân dân tỉnh và Sở Tư pháp
giai đoạn 2019-2023. Kế hoạch phối hợp số 119/KHPH/2019 ngày 28/8/2019 giữa Sở
Tư pháp và Tỉnh đoàn.
[2]
Chương trình phối hợp số 03/CTPH-STP-HLHPN ngày 03/5/2018 giữa Sở Tư pháp và Hội
liên hiệp Phụ nữ tỉnh.