|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
2156/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Cao Bằng
|
|
Người ký:
|
Hoàng Xuân Ánh
|
Ngày ban hành:
|
15/11/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH CAO BẰNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2156/QĐ-UBND
|
Cao
Bằng, ngày 15 tháng 11 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH TẠM THỜI MỘT SỐ BIỆN PHÁP PHÒNG, CHỐNG DỊCH COVID-19
ĐỂ “THÍCH ỨNG AN TOÀN, LINH HOẠT, KIỂM SOÁT HIỆU QUẢ DỊCH COVID-19” ĐỐI VỚI TỪNG
CẤP ĐỘ DỊCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Phòng, chống bệnh truyền
nhiễm ngày 21/11/2007;
Căn cứ Quyết định 878/QĐ-BYT ngày
12/3/2020 của Bộ Y tế về việc ban hành “Hướng dẫn cách ly y tế tại cơ sở cách
ly tập trung phòng, chống dịch COVID-19”;
Căn cứ Nghị quyết số 128/NQ-CP
ngày 11/10/2021 của Chính phủ về việc ban hành quy định tạm thời “Thích ứng an
toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch COVID-19”;
Căn cứ Quyết định số 4800/QĐ-BYT
ngày 12/10/2021 của Bộ Y tế về ban hành Hướng dẫn tạm thời về chuyên môn y tế
thực hiện Nghị Quyết số 128/NQ-CP ngày 11/10/2021 của Chính phủ ban hành Quy định
tạm thời “Thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch COVID-19”;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Y tế
tại Tờ trình 5272/TTr-SYT ngày 07/11/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tạm thời
một số biện pháp phòng, chống dịch COVID-19 để “Thích ứng an toàn, linh hoạt,
kiểm soát hiệu quả dịch COVID-19” đối với từng cấp độ dịch trên địa bàn tỉnh
Cao Bằng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban
hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ban,
ngành thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Ban Chỉ đạo Quốc gia PCD COVID-19;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Y tế;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐNĐ tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các Ủy viên UBND tỉnh;
- UBMT Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- VP UBND tỉnh: PCVP; TPVX, TTTT;
- Lưu: VT, VX.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Hoàng Xuân Ánh
|
QUY ĐỊNH
TẠM THỜI MỘT SỐ BIỆN PHÁP PHÒNG, CHỐNG DỊCH COVID-19 ĐỂ “THÍCH ỨNG AN
TOÀN, LINH HOẠT, KIỂM SOÁT HIỆU QUẢ DỊCH COVID-19” ĐỐI VỚI TỪNG CẤP ĐỘ DỊCH
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG
(Kèm theo Quyết định số 2156/QĐ-UBND ngày 15/11/2021 của UBND tỉnh)
I. CÁC TIÊU CHÍ
ĐÁNH GIÁ CẤP ĐỘ DỊCH
1. Các tiêu chí
- Tiêu chí 1: Tỷ lệ ca mắc mới tại cộng
đồng/số dân/thời gian.
- Tiêu chí 2: Độ bao phủ vắc xin.
- Tiêu chí 3: Đảm bảo khả năng thu
dung, điều trị của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh các tuyến.
2. Yêu cầu với các tiêu chí
2.1. Tiêu chí 1: Số ca mắc mới tại cộng đồng/100.000 người/tuần[1].
Số ca mắc mới tại cộng đồng/100.000
người/tuần (ca mắc mới) được phân theo 04 mức độ từ thấp đến cao.
2.2. Tiêu chí 2: Tỷ lệ người từ 18 tuổi trở lên được tiêm ít nhất 01 liều vắc xin phòng
COVID-19[2].
a) Tỷ lệ người từ 18 tuổi trở lên được
tiêm ít nhất 1 liều vắc xin phòng COVID-19 phân theo 02 mức (≥70% người từ
18 tuổi trở lên được tiêm ít nhất 1 liều vắc xin; <70% người từ 18 tuổi trở
lên được tiêm ít nhất 1 liều vắc xin).
b) Yêu cầu tối thiểu 80% người từ 65
tuổi trở lên được tiêm đủ liều vắc xin phòng COVID-19. Từ tháng 11/2021, yêu cầu
tối thiểu 80% người từ 50 tuổi trở lên được tiêm đủ liều vắc xin phòng
COVID-19.
2.3. Tiêu chí 3: Đảm bảo khả năng thu dung, điều trị của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh các
tuyến
a) Tỉnh có kế hoạch thiết lập cơ sở
thu dung, điều trị và kế hoạch bảo đảm số giường hồi sức cấp cứu (ICU) tại
các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực thuộc tỉnh, thành phố (bao gồm cả y tế
tư nhân) sẵn sàng đáp ứng tình hình dịch ở cấp độ 4[3].
b) Các huyện, thành phố có kế hoạch
thiết lập trạm y tế lưu động, tổ chăm sóc người nhiễm COVID-19 tại cộng đồng và
có kế hoạch cung cấp ô xy y tế cho các trạm y tế xã, phường, thị trấn (xã)[4]
để đáp ứng khi có dịch xảy ra.
3. Căn cứ
Nghị quyết số 128/NQ-CP ngày 11/10/2021 của Chính phủ và tình hình thực tế tại
địa phương, phân loại cấp độ dịch theo bảng sau:
Tiêu
chí 1*
Tiêu chí 2
|
0 - <20
|
20 - <50
|
50 - <150
|
≥150
|
≥70% người từ 18 tuổi trở lên được
tiêm ít nhất 1 liều vắc xin
|
Cấp
1
|
Cấp
1
|
Cấp
2
|
Cấp
3
|
<70% người từ 18 tuổi trở lên được
tiêm ít nhất 1 liều vắc xin
|
Cấp
1
|
Cấp
2
|
Cấp
3
|
Cấp
4
|
4. Điều chỉnh cấp độ dịch:
- Trường hợp không đạt được Tiêu chí 3
thì không được giảm cấp độ dịch.
- Phải tăng lên 1 cấp độ dịch nếu
không đạt được yêu cầu tại điểm b khoản 2.2 mục 2, Phần I, Hướng dẫn tạm thời tại
Quyết định 4800/QĐ-BYT ngày 12/10/2021 (trừ khi địa bàn đang có dịch ở cấp độ 4
hoặc không có ca nhiễm).
5. Xác định cấp độ dịch
- Thẩm quyền công bố và chuyển đổi cấp
độ dịch:
+ Ủy ban nhân dân tỉnh Thông báo chuyển
đổi cấp độ dịch toàn tỉnh trên cơ sở tham mưu của Sở Y tế.
+ Sở Y tế Thông báo cấp độ dịch và
chuyển đổi cấp độ dịch của cấp huyện, liên huyện
+ Ủy quyền Ủy ban nhân dân cấp huyện
công bố cấp độ dịch của cấp xã và dưới cấp xã.
- Trong trường hợp nâng cấp độ dịch:
+ Thông báo trước 48 giờ khi áp dụng ở
phạm vi toàn tỉnh.
+ Thông báo trước 24 giờ khi áp dụng ở
phạm vi cấp huyện.
+ Thông báo trước 12 giờ áp dụng ở phạm
vi cấp xã và dưới cấp xã.
+ Trường hợp cấp bách Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh, huyện quyết định theo thẩm quyền.
II. BIỆN PHÁP ÁP DỤNG
THEO CẤP ĐỘ DỊCH:
Các biện pháp y tế bao gồm cách ly y
tế, xét nghiệm, thu dung, điều trị, tiêm chủng thực hiện theo hướng dẫn riêng của
ngành Y tế ở các cấp độ.
1. Đối với tổ
chức, cơ quan, doanh nghiệp
Biện
pháp
|
Cấp
1
|
Cấp
2
|
Cấp
3
|
Cấp
4
|
1. Hoạt động
tập trung trong nhà, ngoài trời đảm bảo các biện pháp phòng, chống dịch (riêng đối với lực lượng
vũ trang không hạn chế về số lượng khi tổ chức cắm trại)
|
Không
hạn chế số người
|
Hạn
chế, có điều kiện
|
Không
tổ chức/Hạn chế, có điều kiện
|
Không
tổ chức/Hạn chế, có điều kiện
|
(1) Hoạt động trong nhà
(hội họp, tập huấn, hội thảo,...)
* 100% người tham gia đã được tiêm
đủ liều vắc xin hoặc đã khỏi bệnh COVID-19 hoặc có xét nghiệm SARS-CoV-2 âm
tính còn hiệu lực theo quy định.
Tổ chức đám cười, đám tang có giám sát của chính quyền địa phương tại cấp 2, 3, 4.
|
Không
hạn chế số người
|
≤30 người
(≤100 người*)
|
≤20
người
(≤70 người*)
|
≤10
người
(≤50 người*)
|
(2) Hoạt động ngoài trời
* 100% người tham gia đã được tiêm
đủ liều vắc xin hoặc đã khỏi bệnh COVID-19 hoặc có xét nghiệm SARS-CoV-2 âm
tính còn hiệu lực theo quy định.
Tổ chức đám cưới, đám tang có giám sát của chính quyền địa phương tại cấp 2, 3, 4.
|
Không
hạn chế số người
|
≤45
người
(≤150 người*)
|
≤30
người
(≤100 người*)
|
≤15
người
(≤70 người*)
|
2. Vận tải
hành khách công cộng đường bộ (bao gồm cả vận tải hành khách nội tỉnh và
liên tỉnh) đảm bảo phòng, chống dịch COVID-19
* Người điều khiển, người phục vụ
trên phương tiện được xét nghiệm định kỳ 01 tuần/lần khi đến/về từ địa bàn cấp
3 và 02 tuần/lần khi đến/về từ địa bàn cấp độ 2.
** Người điều khiển phương tiện có
kết quả xét nghiệm SARS-CoV-2 âm tính còn hiệu lực theo quy định.
Đối với hành khách khi đến/về Cao Bằng
và các nội dung khác: Đảm bảo điều kiện theo quy định Bộ Giao thông Vận tải.
|
Hoạt
động
|
Hoạt
động/Hoạt động có điều kiện *
|
Không
hoạt động/Hoạt động hạn chế, có điều kiện *
|
Không
hoạt động/Hoạt động hạn chế, có điều kiện **
|
3. Lưu thông,
vận chuyển hàng hóa nội tỉnh hoặc liên tỉnh.
* Người điều khiển, người phục vụ
trên phương tiện được xét nghiệm định kỳ 01 tuần/lần khi đến/về từ địa bàn cấp
độ 3 và 02 tuần/lần khi đến/về từ địa bàn cấp độ 2.
** Người điều khiển phương tiện có
kết quả xét nghiệm SARS-CoV-2 âm tính còn hiệu lực theo quy định.
Các nội dung khác thực hiện theo
quy định của Bộ Giao thông vận tải.
** Đối với Người vận chuyển
hàng bằng xe máy sử dụng công nghệ có đăng ký (bao gồm nhân viên của
doanh nghiệp bưu chính): UBND cấp huyện quy định về số lượng tham gia lưu
thông trong cùng một thời điểm trên địa bàn có dịch và quy định về điều kiện,
biện pháp phòng chống dịch cấp độ 4.
|
Hoạt
động
|
Hoạt
động
|
Hoạt
động *
|
Hoạt
động**
|
4. Sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ
|
|
|
|
|
(1) Cơ sở sản xuất, kinh
doanh, doanh nghiệp, khu/cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế
|
Hoạt
động
|
Hoạt
động
|
Hoạt
động
|
Hoạt
động
|
(1.1) Đảm bảo phòng, chống dịch
COVID-19.
|
Áp dụng
|
Áp dụng
|
Áp dụng
|
Áp dụng
|
(1.2) Định kỳ đánh giá nguy cơ lây
nhiễm COVID-19 tại cơ sở sản xuất kinh doanh.
|
Áp dụng
(2 tuần/ lần)
|
Áp dụng
(2 tuần/lần)
|
Áp dụng
(hằng tuần)
|
Áp dụng
(hằng tuần)
|
(1.3) Có kế hoạch phòng, chống dịch
và phương án xử lý khi có trường hợp mắc bệnh COVID-19, báo cáo UBND cấp huyện
phê duyệt.
|
Áp dụng
|
Áp dụng
|
Áp dụng
|
Áp dụng
|
(1.4) Đánh giá nguy cơ lây nhiễm và
đánh giá mức độ an toàn lên Bản đồ chung sống an toàn với COVID-19 tại nơi
làm việc và ký túc xá cho người lao động
|
Áp dụng
(2 tuần /lần)
|
Áp dụng
(2 tuần/lần)
|
Áp dụng
(2 tuần/ lần)
|
Áp dụng
(2 tuần/ lần)
|
(1.5) Tổ chức phương án “ba tại chỗ”
và “một cung đường hai điểm đến”
|
|
|
Áp dụng
|
Áp dụng
|
(1.6) Tự tổ chức xét nghiệm
SARS-CoV-2 cho người lao động[5]
|
|
|
|
|
(i) Khi có biểu hiện nghi ngờ mắc
COVID-19 như ho, sốt, khó thở...hoặc có yếu tố dịch tễ.
|
Áp dụng
|
Áp dụng
|
Áp dụng
|
Áp dụng
|
(ii) Xét nghiệm ngẫu nhiên định
kỳ[6] hằng tuần cho người lao động có nguy cơ cao tại cơ
sở sản xuất kinh doanh (Người phải tiếp xúc nhiều, lễ tân, bảo vệ, vệ sinh, lái
xe, sửa chữa, bảo dưỡng, bảo trì, cung cấp thực phẩm, suất ăn, nguyên vật liệu...):
Đối với những người đã tiêm đủ liều vắc xin hoặc đã khỏi bệnh COVID-19 thì thời
gian xét nghiệm định kỳ là 02 tuần/lần. Nếu cơ sở sản xuất kinh doanh đã có ≥
80% người lao động đã tiêm đủ liều vắc xin hoặc đã khỏi bệnh COVID-19 thì giảm
1/2 tỷ lệ phải xét nghiệm ngẫu nhiên theo cấp độ dịch.
|
Không
áp dụng
|
Áp dụng
(≥50% người lao động có nguy cơ cao)
|
Áp dụng
(≥50% người lao động có nguy cơ cao)
|
Áp dụng
(100% người lao động có nguy cơ cao)
|
(1.7) Có cán bộ/bộ phận y tế tại cơ
sở sản xuất kinh doanh theo quy định, thực hiện công tác phòng, chống dịch và
khám chữa bệnh thông thường khác theo quy định. Cán bộ/bộ phận y tế tại cơ sở
sản xuất kinh doanh xác nhận kết quả tự xét nghiệm kháng nguyên nhanh, báo
cáo và phối hợp y tế địa phương xử trí khi có trường hợp mắc tại nơi làm việc.
(Đối với các cơ sở sản xuất không bố trí được người làm công tác y tế hoặc
không thành lập được bộ phận y tế thì phải ký hợp đồng với cơ sở khám, chữa bệnh
đủ năng lực để cung cấp đủ số lượng người làm công tác y tế, có mặt kịp thời
tại cơ sở khi xảy ra trường hợp khẩn cấp theo quy định tại Khoản 5, Điều 37,
Nghị định số 39/2016/NĐ-CP)
|
Áp dụng
|
Áp dụng
|
Áp dụng
|
Áp dụng
|
(2) Hợp tác xã, hộ gia đình sản
xuất, kinh doanh nông, lâm nghiệp
Đảm bảo phòng, chống dịch theo quy
định.
|
Hoạt
động
|
Hoạt
động
|
Hoạt
động
|
Hoạt
động
|
(3) Cơ sở sản xuất, đơn vị
thi công dự án, công trình giao thông, xây dựng
* Có kế hoạch và chịu trách nhiệm
triển khai các biện pháp đảm bảo phòng chống dịch COVID-19
|
Hoạt
động *
|
Hoạt
động *
|
Hoạt
động *
|
Hoạt
động *
|
(4) Cơ sở kinh doanh dịch vụ[7]
trừ các cơ sở tại điểm (5), (6)
|
Hoạt
động
|
Hoạt
động
|
Hoạt
động
|
Hoạt
động
|
(4.1) Đảm bảo phòng, chống dịch
COVID-19.
|
Áp dụng
|
Áp dụng
|
Áp dụng
|
Áp dụng
|
(4.2) Có kế hoạch phòng, chống dịch
và phương án xử lý khi có trường hợp mắc bệnh COVID-19, báo cáo UBND cấp xã để
theo dõi quản lý.
|
Áp dụng
|
Áp dụng
|
Áp dụng
|
Áp dụng
|
(4.3) Tự tổ chức xét nghiệm
SARS-CoV- 2 cho người lao động5
|
|
|
|
|
(i) Khi có biểu hiện nghi ngờ mắc
COVID-19 như ho, sốt, khó thở...hoặc có yếu tố dịch tễ.
|
Áp dụng
|
Áp dụng
|
Áp dụng
|
Áp dụng
|
(ii) Xét nghiệm ngẫu nhiên định
kỳ hằng tuần cho người lao động có nguy cơ cao tại cơ sở kinh doanh dịch vụ (Người
phải tiếp xúc nhiều, lễ tân, bảo vệ, vệ sinh, lái xe, sửa chữa, bảo dưỡng, bảo
trì, cung cấp thực phẩm, suất ăn, nguyên vật liệu...):
(Đối với những người đã tiêm đủ
liều vắc xin hoặc đã khỏi bệnh COVID-19 thì thời gian xét nghiệm định kỳ là
02 tuần/lần. Nếu cơ sở kinh doanh dịch vụ đã có ≥ 80% người lao động đã tiêm
đủ liều vắc xin hoặc đã khỏi bệnh COVID-19 thì giảm 1/2 tỷ lệ phải xét nghiệm
ngẫu nhiên theo cấp độ dịch).
|
Không
áp dụng
|
Áp dụng
(≥10% người lao động có nguy cơ cao)
|
Áp dụng
(≥15% người lao động có nguy cơ cao)
|
Áp dụng
(≥20% người lao động có nguy cơ cao)
|
(5) Trung tâm thương mại,
siêu thị, cửa hàng tiện ích, chợ đầu mối; nhà hàng/ quán ăn; chợ truyền thống
|
|
|
|
|
(i) Trung tâm thương mại
* Có kế hoạch phòng, chống dịch và phương
án xử lý khi có trường hợp mắc bệnh COVID-19, báo cáo UBND cấp huyện phê duyệt.
** Người lao động và khách đã được
tiêm đủ liều vắc xin hoặc đã khỏi bệnh COVID-19 hoặc có xét nghiệm SARS-
CoV-2 âm tính còn hiệu lực.
*** Giảm 50% số lượng người bán, người
mua cùng một thời điểm.
|
Hoạt
động(*)
|
Hoạt
động(*)
|
Hoạt
động (*), (**)
|
Hạn
chế hoạt động (*), (**),(***)
|
(ii) Siêu thị, cửa hàng tiện lợi
(tạp hóa)
* Có kế hoạch phòng, chống dịch và phương
án xử lý khi có trường hợp mắc bệnh COVID-19, báo cáo UBND cấp xã phê duyệt.
** 100% người lao động phải được
tiêm vắc-xin đủ liều hoặc đã khỏi bệnh Covid-19 và có xét nghiệm SARS-CoV-2
âm tính còn hiệu lực.
|
Hoạt
động*
|
Hoạt
động*
|
Hoạt
động*, **
|
Hoạt
động*, **
|
(iii) Nhà hàng, quán ăn.
* Có kế hoạch phòng, chống dịch và
phương án xử lý khi có trường hợp mắc bệnh COVID- 19, báo cáo UBND cấp xã phê
duyệt.
** 100% người lao động phải được
tiêm vắc-xin đủ liều hoặc đã khỏi bệnh Covid-19 và có xét nghiệm SARS-CoV-2
âm tính còn hiệu lực.
|
Hoạt
động *
|
Hoạt
động * (giảm 30% lượng khách tại cùng một thời điểm)
|
Hoạt
động*, ** (giảm 50% lượng khách tại cùng một thời điểm)
|
Hoạt
động hạn chế *, **
(Chỉ
bán mang về, trừ nhà hàng thuộc cơ sở lưu trú phục vụ khách đang lưu trú)
|
(iv) Chợ đầu mối, chợ truyền thống
nơi tập kết hàng hóa
* Đảm bảo quy định về phòng chống dịch
COVID-19 của Bộ Y tế
** 100% người lao động phải được
tiêm vắc-xin đủ liều hoặc đã khỏi bệnh Covid- 19 và có xét nghiệm SARS-CoV-2
âm tính còn hiệu lực.
|
Hoạt
động *
|
Hoạt
động *
|
Hoạt
động *,**
|
Hoạt
động hạn chế *, **
(Giảm
50% số lượng người mua, người bán)
|
(6) Cơ sở kinh doanh các dịch
vụ có nguy cơ lây nhiễm cao khác như làm tóc (bao gồm cắt tóc),
làm đẹp, mát xa, vũ trường, karaoke, quán bar, internet, trò chơi điện tử hoặc
các cơ sở khác do UBND tỉnh quyết định tùy theo tình hình diễn biến của dịch
và đảm bảo phòng, chống dịch theo hướng dẫn của chính quyền địa phương.
* Đảm bảo quy định về phòng chống dịch
COVID-19.
** 100% người lao động phải được
tiêm vắc-xin đủ liều hoặc đã khỏi bệnh Covid-19 và có xét nghiệm SARS-CoV-2
âm tính còn hiệu lực.
|
Hoạt
động *, **
|
Ngừng
hoạt động
(Cơ
sở làm tóc hoạt động*, **)
|
Ngừng
hoạt động
(Cơ
sở làm tóc hoạt động 1/2 công suất*, **)
|
Ngừng
hoạt động
|
(7) Hoạt động bản hàng rong,
vé số,.... không có địa điểm cố định
* Có xét nghiệm SARS-CoV-2 âm tính
còn hiệu lực.
** Được tiêm đủ liều vắc xin hoặc đã
khỏi bệnh COVID-19 và có xét nghiệm SARS-CoV-2 âm tính còn hiệu lực.
|
Hoạt
động
|
Hoạt
động có điều kiện*
|
Ngừng
hoạt động/Hoạt động có điều kiện**
|
Ngừng
hoạt động
|
5. Hoạt động
giáo dục, đào tạo trực tiếp
* Đảm bảo phòng, chống dịch COVID-19
theo hướng dẫn của Bộ giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động- TB và XH, Bộ Y tế.
** Thời gian, số lượng học sinh, ngừng
một số hoạt động theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động - TB
và XH và quy định của địa phương. Kết hợp với dạy, học trực tuyến và qua truyền
hình. Riêng các huyện miền núi, kết hợp dạy học trực tuyến và hình thức giao
bài cho học sinh. Các cơ sở giáo dục, đào tạo tổ chức dạy học trực tiếp khi đảm
bảo điều kiện 3 tại chỗ (ăn, ở, học tập trung tại trường).
|
Hoạt
động*
|
Hoạt
động*/Hoạt động hạn chế**
|
Hoạt
động hạn chế**
|
Ngừng
hoạt động/Hoạt động hạn chế**
|
6. Hoạt động cơ
quan, công sở: Có kế hoạch và chịu trách nhiệm
triển khai các biện pháp đảm bảo phòng, chống dịch COVID-19.
* Giảm số lượng người làm việc,
tăng cường làm việc trực tuyến.
|
Hoạt
động
|
Hoạt
động
|
Hoạt
động hạn chế*
|
Hoạt
động hạn chế*
|
(6.1) Đảm bảo phòng, chống dịch
COVID- 19.
|
Áp dụng
|
Áp dụng
|
Áp dụng
|
Áp dụng
|
Giảm số người làm việc tại cơ quan,
công sở; tăng cường làm việc trực tuyến (trừ trường hợp ≥ 80% số người làm việc
đã được tiêm đủ liều vắc xin hoặc chữa khỏi bệnh COVID-192).
|
Không
áp dụng
|
Không
áp dụng
|
Áp dụng
(giảm 30% số người làm việc)
|
Áp dụng
(Giảm 50% số người làm việc)
|
(6.2) Có kế hoạch phòng, chống dịch
COVID-19 và phương án xử trí khi có trường hợp mắc.
|
Áp dụng
|
Áp dụng
|
Áp dụng
|
Áp dụng
|
(6.3) Tự tổ chức xét nghiệm
SARS-CoV- 2 cho người lao động
|
|
|
|
|
(i) Khi có biểu hiện nghi ngờ mắc COVID-19
như ho, sốt, khó thở...hoặc có yếu tố dịch tễ.
|
Áp dụng
|
Áp dụng
|
Áp dụng
|
Áp dụng
|
(ii) Xét nghiệm ngẫu nhiên định kỳ
cho người lao động có nguy cơ cao tại cơ quan, công sở (Người phải tiếp xúc nhiều,
lễ tân, bảo vệ, vệ sinh, lái xe, sửa chữa, bảo dưỡng, bảo trì, cung cấp thực
phẩm, suất ăn, nguyên vật liệu...): Theo hướng dẫn của ngành y tế
|
Không
áp dụng
|
Áp dụng
|
Áp dụng
|
Áp dụng
|
7. Hoạt động tôn giáo, tín ngưỡng, thờ tự
* Có kế hoạch và chịu trách nhiệm
triển khai các biện pháp đảm bảo phòng, chống dịch COVID-19 theo hướng dẫn của
Bộ Nội vụ.
** 100% người tham gia đã tiêm đủ
liều vắc xin hoặc người đã khỏi bệnh COVID-19 hoặc có kết quả xét nghiệm
SARS-CoV-2 âm tính còn hiệu lực3.
|
Hoạt
động*
|
Hoạt
động (≤20% sức chứa của nơi tổ chức và không quá 70 người tham gia*)
(≤40%
sức chứa của nơi tổ chức và không quá 140 người tham gia**)
|
Hoạt
động (≤10% sức chứa của nơi tổ chức và không quá 30 người tham gia *) (≤20% sức
chứa của nơi tổ chức và không quá 70 người tham gia**)
|
Ngừng
hoạt động
|
8. Hoạt động
nghỉ dưỡng, khách sạn, nhà nghỉ, tham quan du lịch; biểu diễn văn hóa, nghệ
thuật, thể dục, thể thao
|
|
|
|
|
8.1. Cơ sở, địa điểm nghỉ dưỡng,
khách sạn, nhà nghỉ.
* Có kế hoạch và chịu trách nhiệm triển
khai các biện pháp đảm bảo phòng, chống dịch COVID-19 theo hướng dẫn của Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
Hoạt
động*
|
Hoạt
động*
|
Hoạt
động hạn chế* <50% công suất
|
Ngừng
hoạt động/Hoạt động hạn chế*, <30% công suất
|
8.2. Điểm tham quan du lịch
* Có kế hoạch và chịu trách nhiệm
triển khai các biện pháp đảm bảo phòng, chống dịch COVID-19 theo hướng dẫn của
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
Hoạt
động*
|
Hoạt
động*
|
Hoạt
động* <30% công suất
|
Ngừng
hoạt động
|
8.3. Hoạt động bảo tàng, triển
lãm, thư viện, rạp chiếu phim, cơ sở, địa điểm biểu diễn văn hóa, nghệ thuật,
thể dục, thể thao,...
* Cơ sở có kế hoạch, chịu trách nhiệm
triển khai các hoạt động và thực hiện các biện pháp đảm bảo phòng, chống dịch
COVID-19 theo hướng dẫn của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Hướng dẫn số
3862/HD-BVHTTDL ngày 18/10/2021 (bao gồm việc tự tổ chức xét nghiệm cho
nhân viên, người lao động, điều kiện đối với người tham quan, khán thính giả
và phương án xử lý khi có ca mắc mới).
|
Hoạt
động*
|
Hoạt
động*
|
Hoạt
động*
|
Ngừng
hoạt động
|
9. Ứng dụng
công nghệ thông tin
|
|
|
|
|
9.1. Cập nhật thông tin về tiêm chủng
vắc xin, kết quả xét nghiệm COVID-19, kết quả điều trị COVID-19
|
Áp dụng
|
Áp dụng
|
Áp dụng
|
Áp dụng
|
9.2. Quản lý thông tin người vào/ra
địa điểm công cộng, sử dụng phương tiện giao thông công cộng, các địa điểm sản
xuất, kinh doanh, sự kiện đông người bằng mã QR.
|
Áp dụng
|
Áp dụng
|
Áp dụng
|
Áp dụng
|
2. Đối với cá
nhân
Biện
pháp
|
Cấp
1
|
Cấp
2
|
Cấp
3
|
Cấp
4
|
1. Tuân thủ 5K
|
Áp dụng
|
Áp dụng
|
Áp dụng
|
Áp dụng
|
2. Ứng dụng công nghệ thông tin
Sử dụng các ứng dụng công nghệ
thông tin theo quy định để khai báo y tế, đăng ký tiêm chủng vắc xin, khám chữa
bệnh (nếu có điện thoại thông minh). Sử dụng mã QR theo quy định của chính
quyền và cơ quan y tế.
|
Áp dụng
|
Áp dụng
|
Áp dụng
|
Áp dụng
|
3. Đi lại của người dân đến từ
các địa bàn có cấp độ dịch khác nhau (bao gồm cả
người từ tỉnh khác đến/về Cao Bằng)
* Tuân thủ điều kiện về tiêm chủng,
xét nghiệm theo hướng dẫn của ngành Y tế.
** Tuân thủ các điều kiện về tiêm
chủng, xét nghiệm, cách ly theo hướng dẫn của ngành Y tế. Trường hợp Bộ Y tế
hướng dẫn cách ly tại nhà nhưng địa phương có địa điểm cách ly tập trung đảm
bảo an toàn và được cá nhân người thuộc diện cách ly đồng ý thì có thể tổ chức
cách ly tập trung thay vì cách ly tại nhà.
|
Không
hạn chế
|
Không
hạn chế
|
Không
hạn chế, có điều kiện*
|
Hạn
chế**
|
4. Điều trị tại nhà đối với người
nhiễm COVID-19
|
Không
áp dụng
|
Không
áp dụng
|
Không
áp dụng
|
Không
áp dụng
|
Trên đây là Quy định tạm thời về Triển
khai “Thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch COVID-19” trên địa
bàn tỉnh Cao Bằng. Căn cứ kết quả triển khai thực hiện UBND tỉnh sẽ có các điều
chỉnh để phù hợp với tình hình chung của tỉnh./.
[1] Số ca mắc mới tại cộng
đồng/100.000 người/1 tuần = [(Số ca mắc mới trong tuần + số ca mắc
mới của tuần trước)/(2 x dân số trên địa bàn)] x 100.000. Ca mắc
mới tại cộng đồng không bao gồm ca nhập cảnh, ca mắc trong cơ sở cách ly y tế tập
trung.
[2] Được tính là số người
được tiêm chủng trên tổng dân số cư trú trên địa bàn theo độ tuổi x 100 (%).
[3] Tiêu chí này áp dụng ở
cấp tỉnh.
[4] UBND cấp huyện phê duyệt
kế hoạch cung cấp ô xy y tế tại các trạm y tế xã để đáp ứng khi có dịch xảy ra;
kế hoạch thiết lập trạm y tế lưu động theo Quyết định số 4042/QĐ-BYT ngày
21/8/2021 của Bộ Y tế và tổ chăm sóc người nhiễm COVID-19 tại cộng đồng theo
Quyết định số 4349/QĐ-BYT ngày 10/9/2021 của Bộ Y tế; có phương án thiết lập trạm
y tế lưu động tại khu, cụm công nghiệp (kết hợp với bộ phận y tế tại cơ sở sản
xuất kinh doanh); được diễn tập, sẵn sàng đáp ứng khi cần thiết.
[5] Xét nghiệm SARS-CoV-2
bằng test nhanh kháng nguyên hoặc xét nghiệm RT-PCR và báo cáo cho Trung tâm y
tế cấp huyện trên địa bàn (sau khi kết thúc ngày xét nghiệm và ngay sau khi
có trường hợp dương tính với SARS- CoV-2). Nếu tự tổ chức xét nghiệm bằng
test nhanh kháng nguyên (đã được cấp số đăng ký lưu hành hoặc cấp giấy phép
nhập khẩu của Bộ Y tế) thì phải được hướng dẫn của Trung tâm kiểm soát bệnh
tật cấp tỉnh hoặc Trung tâm y tế cấp huyện, Bệnh viện đa khoa huyện trên địa
bàn. Cơ sở sản xuất, kinh doanh tự chịu trách nhiệm về chất lượng test nhanh
kháng nguyên, quy trình và xác nhận kết quả xét nghiệm. Trung tâm y tế cấp huyện
chịu trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc thực hiện và tiến hành xử lý ngay đúng
quy định khi nhận được báo cáo kết quả có trường hợp dương tính với SARS-CoV-2.
[6] Thực hiện xét nghiệm mẫu
gộp 3-5 đối với xét nghiệm kháng nguyên nhanh; mẫu gộp 10-15 đối với xét nghiệm
RT-PCR.
[7] Gồm cung cấp lương thực,
thực phẩm; dược phẩm; xăng, dầu; điện; nước; nhiên liệu, bảo trì, bảo dưỡng, sửa
chữa; thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải; tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài, kho bạc, các cơ sở kinh doanh dịch vụ trực tiếp liên quan đến
hoạt động tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và bổ trợ doanh nghiệp (như
công chứng, luật sư, đăng kiểm, đăng ký giao dịch bảo đảm, trợ giúp pháp lý,
bán đấu giá tài sản); dịch vụ công ích, dịch vụ tiện ích công (cấp thoát nước,
công viên, cây xanh, hạ tầng kỹ thuật); chứng khoán, bảo hiểm (chỉ thực hiện
các hoạt động liên quan đến giám định, lập hồ sơ, giải quyết quyền lợi bảo hiểm
cho khách hàng); bưu chính, viễn thông, báo chí, thiết bị tin học, văn
phòng, dụng cụ học tập; hỗ trợ sản xuất nông nghiệp, cơ sở thú y; kho dự trữ,
điểm tập kết, trung chuyển hàng hóa, dịch vụ hỗ trợ vận chuyển, xuất, nhập khẩu
hàng hóa, tang lễ và các cơ sở khác do địa phương quyết định.
Quyết định 2156/QĐ-UBND năm 2021 quy định tạm thời về biện pháp phòng, chống dịch COVID-19 để “Thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch COVID-19” đối với từng cấp độ dịch trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2156/QĐ-UBND ngày 15/11/2021 quy định tạm thời về biện pháp phòng, chống dịch COVID-19 để “Thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch COVID-19” đối với từng cấp độ dịch trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
4.664
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|