ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1227/QĐ-UBND
|
Vĩnh Long, ngày
23 tháng 5 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG TRONG LĨNH VỰC CÔNG CHỨNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH
VĨNH LONG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương
ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một
số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định
số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
706/QĐ-BTP ngày 09/5/2023 của Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được
sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực luật sư, công chứng thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Bộ Tư pháp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tư pháp tại Tờ trình số 734/TTr-STP ngày 19/5/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này Danh mục 02 (Hai) thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung trong lĩnh vực Công chứng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh
Vĩnh Long đã được công bố tại Quyết định số 1754/QĐ-UBND ngày 06/7/2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc
công bố danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa, sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ
trong lĩnh vực Công chứng, lĩnh vực Lý lịch tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết
của Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long (có Phụ lục chi tiết kèm theo).
Điều 2. Giao
Giám đốc Sở Tư pháp phối hợp với Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện
nhiệm vụ sau:
- Công khai đầy đủ danh mục, nội
dung các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại Cơ sở dữ liệu quốc
gia về thủ tục hành chính và Cổng Dịch vụ công của tỉnh.
- Căn cứ cách thức thực hiện của
từng thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này bổ sung vào Danh mục thủ
tục hành chính thực hiện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Danh mục
thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu
chính công ích; Danh mục thủ tục hành chính thực hiện dịch vụ công trực tuyến.
- Tổ chức thực hiện đúng nội
dung thủ tục hành chính được công bố kèm theo Quyết định này và quy trình nội bộ
đã được phê duyệt tại Quyết định số 1959/QĐ-UBND ngày 23/7/2021 của Chủ tịch
UBND tỉnh Vĩnh Long.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tư pháp; Thủ trưởng các sở, ban,
ngành tỉnh và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này.
Quyết định có hiệu lực kể từ
ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- LĐ VPUBND tỉnh;
- TTPVHCC; Ban TCD-NC;
- Lưu: VT, 1.12.33
|
CHỦ TỊCH
Lữ Quang Ngời
|
PHỤ LỤC
(Kèm
theo Quyết định số: 1227/QĐ-UBND ngày 23 tháng 5 năm 2023 của Chủ tịch UBND tỉnh
Vĩnh Long)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG 1
STT
|
Mã TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, Lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
|
LĨNH VỰC CÔNG CHỨNG
|
1
|
1.001756.000.00.00.H61
|
Đăng
ký hành nghề và cấp Thẻ công chứng viên
|
Trong
thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp ra quyết
định đăng ký hành nghề và cấp Thẻ công chứng viên; trường hợp từ chối phải
thông báo bằng văn bản có nêu rõ lý do
|
Nộp
hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Vĩnh Long (Quầy Sở Tư pháp), địa chỉ: Số 12C, đường
Hoàng Thái Hiếu, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long hoặc nộp hồ sơ
trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh tại địa chỉ:
https://dichvucong.vinhlong.gov.vn
|
100.000 đồng/hồ sơ
|
-
Luật Công chứng số 53/2014/QH13;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ
khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ
công;
-
Thông tư số 01/2021/TT-BTP ngày 03/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Công chứng;
-
Thông tư số 257/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí công chứng; phí chứng thực;
phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề công chứng; phí thẩm định điều
kiện hoạt động Văn phòng công chứng; lệ phí cấp thẻ công chứng viên, được sửa
đổi, bổ sung bởi Thông tư số 111/2017/TT-BTC ngày 20/10/2017 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính.
|
2
|
2.000789.000.00.00.H61
|
Đăng
ký hoạt động Văn phòng công chứng
|
Trong
thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đăng ký hoạt động, Sở Tư
pháp cấp giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng; trường hợp từ chối
phải thông báo bằng văn bản có nêu rõ lý do
|
Nộp
hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Vĩnh Long (Quầy Sở Tư pháp), địa chỉ: Số 12C, đường
Hoàng Thái Hiếu, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long hoặc nộp hồ sơ
trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh tại địa chỉ:
https://dichvucong.vinhlong.gov.vn
|
1.000.000 đồng/hồ sơ
|
-
Luật Công chứng số 53/2014/QH13;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP
ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định
liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện
thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
-
Thông tư số 01/2021/TT-BTP ngày 03/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Công chứng.
-
Thông tư số 257/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí công chứng; phí chứng thực;
phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề công chứng; phí thẩm định điều
kiện hoạt động Văn phòng công chứng; lệ phí cấp thẻ công chứng viên, được sửa
đổi, bổ sung bởi Thông tư số 111/2017/TT-BTC ngày 20/10/2017 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính.
|
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Đăng
ký hành nghề và cấp Thẻ công chứng viên
1.1. Trình tự thực hiện
- Tổ chức hành nghề công chứng nộp
hồ sơ đăng ký hành nghề và cấp Thẻ công chứng viên nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua
dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long
(Quầy Sở Tư pháp), địa chỉ: Số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu, phường 1, thành phố
Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long hoặc nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công của
tỉnh tại địa chỉ: https://dichvucong.vinhlong.gov.vn.
- Sở Tư pháp ra quyết định đăng
ký hành nghề và cấp Thẻ công chứng viên; trường hợp từ chối phải thông báo bằng
văn bản có nêu rõ lý do.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực
tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến.
1.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị đăng ký hành nghề
và cấp Thẻ công chứng viên theo Mẫu TP-CC-06 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BTP
ngày 03/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Công chứng;
- Quyết định bổ nhiệm hoặc bổ
nhiệm lại công chứng viên (bản sao có chứng thực hoặc bản chụp kèm theo bản
chính để đối chiếu);
- 01 ảnh chân dung cỡ 2cm x 3cm
của công chứng viên được đề nghị đăng ký hành nghề và cấp Thẻ (ảnh chụp không
quá 06 tháng trước ngày nộp hồ sơ);
- Giấy tờ chứng minh công chứng
viên là hội viên Hội công chứng viên tại địa phương hoặc hội viên Hiệp hội công
chứng viên Việt Nam;
- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú
của công chứng viên tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi tổ chức hành
nghề công chứng đăng ký hoạt động;
- Quyết định thu hồi Chứng chỉ
hành nghề luật sư, Chứng chỉ hành nghề đấu giá, quyết định miễn nhiệm Thừa phát
lại, giấy tờ chứng minh đã chấm dứt công việc thường xuyên khác; giấy tờ chứng
minh đã được Sở Tư pháp xóa đăng ký hành nghề ở tổ chức hành nghề công chứng
trước đó hoặc văn bản cam kết chưa đăng ký hành nghề công chứng kể từ khi được
bổ nhiệm, bổ nhiệm lại công chứng viên.
Lưu ý: Đối với thông tin về
giấy tờ chứng minh nơi cư trú thì cán bộ, công chức, viên chức, cá nhân được
giao trách nhiệm tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ
công thực hiện khai thác thông tin về cư trú của công dân trong Cơ sở dữ liệu
quốc gia về dân cư theo một trong các phương thức quy định tại khoản 2 Điều 14
Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ
sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu,
sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công.
Nếu không thể khai thác được
thông tin cư trú của công dân theo các phương thức nêu tại khoản 2 Điều 14 Nghị
định số 104/2022/NĐ-CP , cơ quan có thẩm quyền, cán bộ, công chức, viên chức, cá
nhân được giao trách nhiệm tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch
vụ công có thể yêu cầu công dân nộp bản sao hoặc xuất trình một trong các giấy
tờ có giá trị chứng minh thông tin về cư trú theo quy định tại khoản 3 Điều 14
Nghị định số 104/2022/NĐ-CP. Các loại giấy tờ có giá trị chứng minh thông tin về
cư trú được quy định tại khoản 4 Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP bao gồm:
- Thẻ Căn cước công dân,
- Chứng minh nhân dân,
- Giấy xác nhận thông tin về
cư trú,
- Giấy thông báo số định
danh cá nhân và thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
1.4. Thời hạn giải quyết: Trong
thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp ra quyết
định đăng ký hành nghề và cấp Thẻ công chứng viên; trường hợp từ chối phải
thông báo bằng văn bản có nêu rõ lý do.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức hành nghề công chứng.
1.6. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính: Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định đăng ký hành nghề và cấp Thẻ công chứng viên.
1.8. Lệ phí: 100.000 đồng/hồ
sơ.
1.9. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
1.10. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu
TP-CC-06 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BTP ngày 03/02/2021 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Công
chứng.
1.11 Căn cứ pháp lý
- Luật Công chứng năm 2014;
- Nghị định số
104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy
khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 01/2021/TT-BTP
ngày 03/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Công chứng;
- Thông tư số 257/2016/TT-BTC
ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý, sử dụng phí công chứng; phí chứng thực; phí thẩm định tiêu chuẩn, điều
kiện hành nghề công chứng; phí thẩm định điều kiện hoạt động Văn phòng công chứng;
lệ phí cấp thẻ công chứng viên, được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số
111/2017/TT-BTC ngày 20/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Ghi chú: Nội dung in nghiêng là
phần được sửa đổi, bổ sung.
|
TP-CC-06
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BTP)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY
ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ HÀNH NGHỀ VÀ CẤP THẺ CÔNG CHỨNG VIÊN
Kính
gửi: Sở Tư pháp tỉnh (thành phố) …………………
Tên tổ chức hành nghề công chứng
(ghi bằng chữ in hoa): ………………………………….
Địa chỉ trụ sở:
……………………………………………………………………………………….
Đề nghị Sở Tư pháp đăng ký hành
nghề và cấp Thẻ công chứng viên cho các công chứng viên sau đây:
STT
|
Họ và tên
|
Số, ngày, tháng, năm của Quyết định bổ nhiệm/bổ nhiệm lại công chứng
viên
|
Công chứng viên hợp danh/Công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng
(1)
|
Chữ ký
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
………………, ngày.......tháng......năm......
Trưởng Phòng công chứng/Trưởng Văn phòng công chứng
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) (2)
|
Ghi chú:
(1) Trường hợp tổ chức đăng ký
là Phòng công chứng thì bỏ trống cột này.
(2) Trường hợp đăng ký hành nghề
và cấp Thẻ công chứng viên cùng thủ tục đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng
thì chỉ ký và ghi rõ họ tên của Trưởng Văn phòng công chứng.
2. Đăng
ký hoạt động Văn phòng công chứng
2.1. Trình tự thực hiện:
- Văn phòng công chứng nộp hồ
sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh Vĩnh Long (Quầy Sở Tư pháp), địa chỉ: Số 12C, đường Hoàng Thái
Hiếu, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long hoặc nộp hồ sơ trực tuyến
trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh tại địa chỉ:
https://dichvucong.vinhlong.gov.vn.
- Sở Tư pháp xem xét, cấp giấy
đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng; trường hợp từ chối phải thông báo bằng
văn bản có nêu rõ lý do.
2.2. Cách thức thực hiện: Trực
tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến.
2.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đăng ký hoạt động Văn
phòng công chứng theo Mẫu TP-CC-09 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BTP
ngày 03/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Công chứng;
- Giấy tờ chứng minh về trụ sở
của Văn phòng công chứng phù hợp với nội dung đã nêu trong đề án thành lập;
- Hồ sơ đăng ký hành nghề của
các công chứng viên hợp danh, công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng lao
động tại Văn phòng công chứng (nếu có).
Lưu ý: Trong trường hợp cần
sử dụng đến thông tin về nơi cư trú của người dân thì cán bộ, công chức, viên
chức, cá nhân có thẩm quyền thực hiện khai thác thông tin về cư trú của công
dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư theo một trong các phương thức quy định
tại khoản 2 Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ về
việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất
trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch
vụ công.
Nếu không thể khai thác được
thông tin cư trú của công dân theo các phương thức nêu tại khoản 2 Điều 14 Nghị
định số 104/2022/NĐ-CP , cơ quan có thẩm quyền, cán bộ, công chức, viên chức, cá
nhân được giao trách nhiệm tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch
vụ công có thể yêu cầu công dân nộp bản sao hoặc xuất trình một trong các giấy
tờ có giá trị chứng minh thông tin về cư trú theo quy định tại khoản 3 Điều 14
Nghị định số 104/2022/NĐ-CP. Các loại giấy tờ có giá trị chứng minh thông tin về
cư trú được quy định tại khoản 4 Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP bao gồm:
- Thẻ Căn cước công dân;
- Chứng minh nhân dân;
- Giấy xác nhận thông tin về
cư trú;
- Giấy thông báo số định
danh cá nhân và thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết: Trong
thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đăng ký hoạt động, Sở Tư
pháp cấp giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng; trường hợp từ chối phải
thông báo bằng văn bản có nêu rõ lý do.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức hành nghề công chứng.
2.6. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính: Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng.
2.8. Phí: 1.000.000 đồng/hồ
sơ.
2.9. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày nhận được quyết
định cho phép thành lập, Văn phòng công chứng phải đăng ký hoạt động tại Sở Tư
pháp nơi đã ra quyết định cho phép thành lập.
2.10. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu
TP-CC-09 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BTP ngày 03/02/2021 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Công
chứng.
2.11. Căn cứ pháp lý
- Luật Công chứng năm 2014;
- Nghị định số
104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi
thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 01/2021/TT-BTP
ngày 03/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Công chứng;
- Thông tư số 257/2016/TT-BTC
ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý, sử dụng phí công chứng; phí chứng thực; phí thẩm định tiêu chuẩn, điều
kiện hành nghề công chứng; phí thẩm định điều kiện hoạt động Văn phòng công chứng;
lệ phí cấp thẻ công chứng viên, được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số
111/2017/TT-BTC ngày 20/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Ghi chú: Nội dung in nghiêng là
phần được sửa đổi, bổ sung.
|
TP-CC-09
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BTP)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CỦA VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG
Kính
gửi: Sở Tư pháp tỉnh (thành phố) …………………
1 Tên Văn phòng công chứng (ghi
bằng chữ in hoa):...........................................................
2 Quyết định cho phép thành lập
Văn phòng công chứng số: ................................. ngày
............/.........../...................
3 Địa chỉ trụ sở:
..............................................................................................................(1)
Điện thoại:
............................. Fax (nếu có): ………….. Email (nếu có):
...........................
Website (nếu có):
…………………………………………………………………………………..
4 Trưởng Văn phòng công chứng:
Họ và tên: …………………………………. Nam/Nữ:
………… Sinh ngày......../........../..........
Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Căn
cước công dân số: ……………………………………..
Ngày cấp: ……/……/……… Nơi cấp:
……………………………………………………………
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
..........................................................................................
Chỗ ở hiện nay:
...................................................................................................................
Số, ngày, tháng, năm của Quyết
định bổ nhiệm/bổ nhiệm lại công chứng viên:
………………………………………………………………………………………………………..
5 Danh sách công chứng viên
(không bao gồm Trưởng Văn phòng công chứng):
STT
|
Họ và tên
|
Số, ngày, tháng, năm của Quyết định bổ nhiệm/bổ nhiệm lại
công chứng viên
|
Công chứng viên hợp danh/Công chứng viên làm việc theo chế độ
hợp đồng
|
Chữ ký
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
…………………..,ngày…...tháng…....năm…......
Trưởng Văn phòng công chứng
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Ghi cụ thể số nhà, đường/phố,
phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố; trường hợp không có số nhà, đường/phố
thì ghi đến đơn vị hành chính nhỏ nhất của trụ sở (thôn, ấp, khu đô thị…)
1 Nội dung in nghiêng
là phần được sửa đổi, bổ sung