|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
2825/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thừa Thiên Huế
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Thanh Bình
|
Ngày ban hành:
|
01/11/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2825 /QĐ-UBND
|
Thừa Thiên Huế,
ngày 01 tháng 11 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG
BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC ĐẦU TƯ TẠI VIỆT
NAM THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH
THỪA THIÊN HUẾ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ
tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 và
Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ
tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
2469/QĐ-BKHĐT ngày 25 tháng 10 năm 2024 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc công
bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đầu tư tại Việt Nam và
đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế
hoạch và Đầu tư;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 4178/TTr-SKHĐT ngày 30 tháng 10 năm
2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này danh mục 11 thủ tục hành chính (TTHC) được sửa đổi, bổ sung
trong lĩnh vực đầu tư tại Việt Nam thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch
và Đầu tư tỉnh Thừa Thiên Huế (Có Danh mục TTHC kèm theo).
Điều 2. Sở Kế hoạch và
Đầu tư có trách nhiệm thực hiện các công việc sau:
1. Đồng bộ dữ liệu TTHC mới
công bố từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC về Cơ sở dữ liệu TTHC tỉnh Thừa Thiên
Huế theo đúng quy định; Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày Quyết định này có
hiệu lực, trình UBND tỉnh phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết các TTHC có
liên quan, hoàn thành việc cấu hình TTHC trên phần mềm hệ thống xử lý dịch vụ
công tập trung.
2. Niêm yết, công khai và triển
khai thực hiện giải quyết TTHC liên quan theo hướng dẫn tại Quyết định số 2469/QĐ-BKHĐT
ngày 25 tháng 10 năm 2024 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư trên Cổng dịch vụ công quốc
gia (https://dichvucong.gov.vn) và UBND tỉnh công khai trên Hệ thống thông tin
giải quyết TTHC tỉnh (https://dichvucong.thuathienhue.gov.vn) theo quy định.
Điều 3. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Thay thế các TTHC có số thứ tự
số 03, 04, 05, 09, 12, 13, 15, 16, 17, 20, 21 ban hành kèm theo Quyết định số 1956/QĐ-UBND
ngày 09/8/2021 của UBND tỉnh về công bố danh mục thủ tục hành chính mới ban
hành, bị bãi bỏ trong lĩnh vực Đầu tư tại Việt Nam thuộc thẩm quyền tiếp nhận
và giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 4. Chánh Văn phòng
Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư; Thủ trưởng các cơ quan,
đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục KSTTHC (Văn phòng Chính phủ);
- CT, và PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- TT PVHCC, Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, KSTT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Bình
|
DANH MỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC ĐẦU TƯ TẠI VIỆT NAM THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
(Kèm theo Quyết định số 2825 /QĐ-UBND ngày 01 tháng 11 năm 2024 của Chủ tịch
UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
TT
|
Tên TTHC được sửa đổi, bổ sung (mã số TTHC)
|
Thời gian giải quyết
|
Cách thức và địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Cơ quan thực hiện
|
1.
|
Thủ tục chấp thuận chủ trương
đầu tư của UBND cấp tỉnh
(Mã số 1.009645)
|
Trong thời hạn 03 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi hồ sơ lấy ý
kiến thẩm định của các sở, Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi dự kiến thực hiện dự
án và các cơ quan có liên quan.
Trong thời hạn 15 ngày kể từ
ngày nhận được đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư, cơ quan được lấy ý kiến có
ý kiến thẩm định về nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của mình, gửi Sở
Kế hoạch và Đầu tư.
Trong thời hạn 25 ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư lập báo cáo thẩm định
trình UBND cấp tỉnh.
Trong thời hạn 07 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ và báo cáo thẩm định, Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh xem xét chấp thuận chủ trương đầu tư.
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua
dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Số 01
Lê Lai, phường Vĩnh Ninh, thành phố Huế).
Hoặc nộp hồ sơ trực tuyến
trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh (https://dichvucong.
thuathienhue.gov.v n) hoặc Cổng Dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.
gov.vn)
|
Không có
|
- Luật Đầu tư ngày 17/6/2020.
- Nghị định số 31/2021/NĐ-CP
- Thông tư số 03/2021/TT-
BKHĐT.
- Thông tư số 25/2023/TT-
BKHĐT.
|
- Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp
nhận hồ sơ, lấy ý kiến cơ quan liên quan và tổ chức thẩm định;
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
chấp thuận chủ trương đầu tư.
|
2.
|
Thủ tục điều chỉnh dự án đầu
tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh
(Mã số 1.009646)
|
- Trong thời hạn 03 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi hồ sơ cho
cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 33 của
Nghị định số 31/2021/NĐ-CP để lấy ý kiến về những nội dung điều chỉnh dự án
đầu tư;
- Trong thời hạn 15 ngày kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, các cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến về nội dung
điều chỉnh dự án thuộc phạm vi quản lý nhà nước của cơ quan đó;
- Trong thời hạn 25 ngày kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư lập báo cáo thẩm định
các nội dung điều chỉnh dự án đầu tư để trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
- Trong thời hạn 07 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ và báo cáo thẩm định của Sở Kế hoạch và Đầu
tư, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu
tư.
|
- Luật Đầu tư ngày 17/6/2020.
- Nghị định số 31/2021/NĐ-CP
- Thông tư số 03/2021/TT-
BKHĐT.
- Thông tư số 25/2023/TT-
BKHĐT.
|
- Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp
nhận hồ sơ, lấy ý kiến cơ quan liên quan và tổ chức thẩm định;
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư.
|
3.
|
Thủ tục điều chỉnh dự án đầu
tư trong trường hợp đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và không thuộc
diện chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh
(Mã số 1.009647)
|
Trong thời hạn 03 ngày làm việc đối với trường hợp 1 hoặc 10 ngày đối
với trường hợp 2 kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư
điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư.
|
Không có
|
- Luật Đầu tư ngày 17/6/2020.
- Nghị định số 31/2021/NĐ-CP
- Thông tư số 03/2021/TT-
BKHĐT.
- Thông tư số 25/2023/TT-
BKHĐT.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp
nhận hồ sơ và điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
|
4.
|
Thủ tục điều chỉnh dự án đầu
tư trong trường hợp chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình tổ
chức kinh tế đối với dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận của UBND cấp tỉnh
(Mã số 1.009653)
|
- Trong thời hạn 03 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi hồ sơ cho
cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 33 của
Nghị định số 31/2021/NĐ-CP để lấy ý kiến về những nội dung điều chỉnh dự án
đầu tư;
- Trong thời hạn 15 ngày kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, các cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến về nội dung
điều chỉnh dự án thuộc phạm vi quản lý nhà nước của cơ quan đó;
- Trong thời hạn 25 ngày kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư lập báo cáo thẩm định
các nội dung điều chỉnh dự án đầu tư để trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
- Trong thời hạn 07 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ và báo cáo thẩm định của Sở Kế hoạch và Đầu
tư, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu
tư.
|
Không có
|
- Luật Đầu tư ngày 17/6/2020.
- Nghị định số 31/2021/NĐ-CP
- Thông tư số 03/2021/TT-
BKHĐT.
- Thông tư số 25/2023/TT-
BKHĐT.
|
- Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp
nhận hồ sơ, lấy ý cơ quan liên quan và tổ chức thẩm định
- UBND cấp tỉnh chấp thuận
điều chỉnh chủ trương đầu tư (nếu có).
- Sở Kế hoạch và Đầu tư điều
chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (nếu có).
|
5.
|
Thủ tục điều chỉnh dự án đầu
tư theo bản án, quyết định của tòa án, trọng tài đối với dự án đầu tư đã được
chấp thuận chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh (Khoản 3 Điều 54 Nghị định số
31/2021/NĐ-CP)
(Mã số 1.009656)
|
- Trong thời hạn 07 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư căn cứ bản án,
quyết định có hiệu lực pháp luật của tòa án, trọng tài trình Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh để điều chỉnh Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư;
- Trong thời hạn 05 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư.
|
Không có
|
- Luật Đầu tư ngày 17/6/2020.
- Nghị định số 31/2021/NĐ-CP
- Thông tư số 03/2021/TT-
BKHĐT.
- Thông tư số 25/2023/TT-
BKHĐT.
|
- Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp
nhận hồ sơ.
- UBND cấp tỉnh chấp thuận
điều chỉnh chủ trương đầu tư (nếu có).
- Sở Kế hoạch và Đầu tư điều
chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (nếu có).
|
6.
|
Thủ tục điều chỉnh dự án đầu
tư theo bản án, quyết định của tòa án, trọng tài đối với dự án đầu tư đã được
cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu
tư của UBND cấp tỉnh hoặc dự án đã được chấp thuận chủ trương đầu tư nhưng
không thuộc trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 41 của Luật Đầu tư (Khoản 4
Điều 54 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP)
(Mã số 1.009657)
|
Trong thời hạn 05 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Kế hoạch và Đầu tư căn cứ bản án, quyết
định có hiệu lực pháp luật của tòa án, trọng tài thực hiện thủ tục điều chỉnh
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
|
Không có
|
- Luật Đầu tư ngày 17/6/2020.
- Nghị định số 31/2021/NĐ-CP
- Thông tư số 03/2021/TT-
BKHĐT.
- Thông tư số 25/2023/TT-
BKHĐT.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp
nhận hồ sơ và điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
|
7.
|
Thủ tục ngừng hoạt động của
dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh
hoặc Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (Mã số 1.009661)
|
Trong thời hạn 05 ngày làm
việc, Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận và thông báo việc ngừng hoạt động của
dự án đầu tư cho các cơ quan liên quan.
|
Không có
|
- Luật Đầu tư ngày 17/6/2020.
- Nghị định số 31/2021/NĐ-CP
- Thông tư số 03/2021/TT-
BKHĐT.
- Thông tư số 25/2023/TT-
BKHĐT.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp
nhận và thông báo việc ngừng hoạt động của dự án đầu tư cho các cơ quan liên
quan
|
8.
|
Thủ tục chấm dứt hoạt động
của dự án đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương
đầu tư của UBND cấp tỉnh hoặc Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng
ký đầu tư
(Mã số 1.009662)
|
- Trong thời hạn 15 ngày kể
từ ngày quyết định, nhà đầu tư gửi quyết định chấm dứt hoạt động của dự án
đầu tư hoặc thông báo và nộp lại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho Sở Kế
hoạch và Đầu tư.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư thông
báo việc chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư cho các cơ quan liên quan kể từ
ngày nhận được quyết định hoặc thông chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư.
|
Không có
|
- Luật Đầu tư ngày 17/6/2020.
- Nghị định số 31/2021/NĐ-CP
- Thông tư số 03/2021/TT-
BKHĐT.
- Thông tư số 25/2023/TT-
BKHĐT.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận
và thông báo việc chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư cho các cơ quan liên
quan và thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (nếu có)
|
9.
|
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư đối với dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư
(Mã số 1.009664)
|
Trong thời hạn 15 ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ khi dự án đáp ứng các điều kiện tại khoản 3 Điều
36 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP , Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng
ký đầu tư.
|
Không có
|
- Luật Đầu tư ngày 17/6/2020.
- Nghị định số 31/2021/NĐ-CP
- Thông tư số 03/2021/TT-
BKHĐT.
- Thông tư số 25/2023/TT-
BKHĐT.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp
nhận hồ sơ, cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
|
10.
|
Thủ tục thực hiện hoạt động
đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp đối với nhà đầu
tư nước ngoài
(Mã số 1.009729)
|
- Trong thời hạn 15 ngày kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định tại khoản 2 Điều 66 Nghị định số
31/2021/NĐ- CP, Sở Kế hoạch và Đầu tư xem xét việc đáp ứng điều kiện góp vốn,
mua cổ phần, mua phần vốn góp quy định tại khoản 2 Điều 24 của Luật Đầu tư,
khoản 4 Điều 65 của Nghị định số 31/2021/NĐ-CP và thông báo cho nhà đầu tư,
trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 66 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP. Văn
bản thông báo được gửi cho nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế có nhà
đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp.
- Trường hợp tổ chức kinh tế
có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp có Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất tại đảo, xã, phường, thị trấn biên giới và xã, phường,
thị trấn ven biển; khu vực khác có ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh, thời hạn
giải quyết như sau:
+ Trong thời hạn 03 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư lấy ý kiến của
Bộ Quốc phòng và Bộ Công an về việc đáp ứng các điều kiện quy định tại điểm b
khoản 4 Điều 65 của Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ;
+ Trong thời hạn 07 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Quốc phòng
và Bộ Công an có ý kiến về việc đáp ứng điều kiện bảo đảm quốc phòng, an ninh
đối với tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua
phần vốn góp; quá thời hạn yêu cầu mà không có ý kiến thì được coi là đã đồng
ý việc đáp ứng điều kiện bảo đảm quốc phòng, an ninh đối với tổ chức kinh tế
có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp;
- Trong thời hạn 15 ngày kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư xem xét việc đáp ứng
điều kiện góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo quy định tại khoản 2
Điều 24 Luật Đầu tư, khoản 4 Điều 65 của Nghị định số 31/2021/NĐ- CP và căn
cứ ý kiến của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an để thông báo cho nhà đầu tư. Văn bản
thông báo được gửi cho nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế có nhà đầu tư
nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp.
|
Không có
|
- Luật Đầu tư ngày 17/6/2020.
- Nghị định số 31/2021/NĐ-CP
- Thông tư số 03/2021/TT-
BKHĐT.
- Thông tư số 25/2023/TT-
BKHĐT.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp
nhận hồ sơ, thông báo về việc đáp ứng điều kiện góp vốn, mua cổ phần, mua lại
phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài
|
11.
|
Thủ tục thành lập văn phòng
điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC
(Mã số 1.009731)
|
Trong thời hạn 15 ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ, Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động văn phòng điều hành cho nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC.
|
Không có
|
- Luật Đầu tư ngày 17/6/2020.
- Nghị định số 31/2021/NĐ-CP
- Thông tư số 03/2021/TT-
BKHĐT.
- Thông tư số 25/2023/TT-
BKHĐT.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động văn phòng điều hành cho nhà đầu tư nước
ngoài trong hợp đồng BCC
|
Ghi chú:
- Nội dung TTHC cụ thể công
bố tại Quyết định này được thực hiện theo nội dung đã được Bộ Kế hoạch và Đầu
tư công khai trên Cổng Dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn/)
và UBND tỉnh công khai trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính
tỉnh Thừa Thiên Huế (https://dichvucong.thuathienhue.gov.vn/) theo quy
định.
- Các TTHC này được thực
hiện dịch vụ công trực tuyến toàn phần.
Quyết định 2825/QĐ-UBND năm 2024 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong Lĩnh vực Đầu tư tại Việt Nam thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thừa Thiên Huế
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2825/QĐ-UBND ngày 01/11/2024 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong Lĩnh vực Đầu tư tại Việt Nam thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thừa Thiên Huế
98
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|