ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2420/QĐ-UBND
|
Bến Tre, ngày 11
tháng 10 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC 02 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC
ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH
BẾN TRE
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2023/TT-VPCP ngày 05 tháng
4 năm 2023 của Văn phòng Chính phủ quy định một số nội dung và biện pháp thi
hành trong số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường
điện tử;
Căn cứ Quyết định số 3096/QĐ-BTNMT ngày 26 tháng
9 năm 2024 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính
được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đo đạc và bản đồ thuộc phạm vi chức năng
quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường tại Tờ trình số 4876/TTr-STNMT ngày 03 tháng 10 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này danh mục 02 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực
đo đạc và bản đồ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh
Bến Tre (Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Bãi bỏ Quyết định số 1385/QĐ-UBND ngày 29
tháng 6 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố danh mục 02 thủ tục
hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đo đạc và bản đồ thuộc thẩm quyền
giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bến Tre.
Điều 3. Giao Sở Tài nguyên
và Môi trường tham mưu xây dựng dự thảo Quyết định sửa đổi, bổ sung 02 quy
trình nội bộ (số 1, 2) trong lĩnh vực đo đạc và bản đồ ban hành kèm theo Quyết
định số 921/QĐ-UBND ngày 02 tháng 5 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt
02 quy trình nội bộ được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đo đạc và bản đồ thuộc
thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường, trình Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường và các tổ chức, cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục Kiểm soát TTHC-VPCP;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Phòng KSTTHC, KT, TTPVHCC;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, PVN.
|
CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Tam
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH BẾN TRE
(Kèm theo Quyết định số 2420/QĐ-UBND ngày 11 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bến Tre)
Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung
Số TT
|
Mã hồ sơ thủ tục
hành chính
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên văn bản quy
phạm pháp luật quy định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Lĩnh vực: Đo đạc và Bản đồ
|
1
|
1.000049
|
Cấp, gia hạn, cấp lại, cấp đổi chứng chỉ hành nghề
đo đạc và bản đồ hạng II
|
- Luật Đo đạc và bản đồ số 27/2018/QH14 ngày
14 tháng 6 năm 2018.
- Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3
năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ.
- Nghị định số 136/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 12
năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Đo đạc và bản đồ.
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5
năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
- Thông tư số 47/2024/TT-BTC ngày 10 tháng 7
năm 2024 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, miễn, quản lý và
sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin dữ liệu đo đạc và bản đồ.
|
2
|
1.001923
|
Cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản
đồ
|
PHỤ LỤC II
NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH BẾN TRE
(Kèm theo Quyết định số 2420/QĐ-UBND ngày 11 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bến Tre)
LĨNH VỰC: ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
l.Thủ tục: Cấp, gia hạn, cấp
lại, cấp đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II (Mã số: 1.000049 -
Dịch vụ công trực tuyến một phần)
1.1. Trình tự thực hiện
a) Về cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng
II
Bước 1: Nộp hồ sơ: Cá nhân đề nghị cấp chứng
chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường
bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh Bến Tre, địa chỉ số
126A, đường Nguyễn Thị Định, Khu phố 2, Phường Phú Tân, TP.Bến Tre trong giờ
làm việc, sáng từ 07 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ 2 đến
thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết), hoặc gửi trực tuyến.
Bước 2: Kiểm tra hồ sơ: Công chức
Sở Tài nguyên và Môi trường làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công kiểm
tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì tiếp nhận và lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và
hẹn trả kết quả. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì trả hồ sơ và hướng dẫn bổ
sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định và chuyển hồ sơ đến Sở Tài nguyên và Môi
trường thẩm định.
Bước 3: Thẩm định: Sở Tài nguyên và
Môi trường có trách nhiệm thẩm định hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định,
Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo bằng văn bản hoặc thư điện tử cho cá nhân
đề nghị cấp chứng chỉ về đề nghị hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định.
Bước 4: Tổ chức sát hạch xét cấp chứng chỉ
+ Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổ chức
sát hạch cho cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hạng II.
+ Sở Tài nguyên và Môi trường thành lập Hội đồng
xét cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ để tổ chức đánh giá hồ sơ, tổ chức
sát hạch kinh nghiệm nghề nghiệp, kiến thức pháp luật của cá nhân đăng ký cấp
chứng chỉ hành nghề.
Bước 5: Cấp chứng chỉ:
- Sau thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ
sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hạng II theo quy định, Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường ký, cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ.
- Trường hợp cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề
đo đạc và bản đồ nhưng chưa có kết quả sát hạch thực hiện nộp hồ sơ đề nghị cấp
chứng chỉ tại thời điểm tổ chức sát hạch do cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ
hành nghề đo đạc và bản đồ thông báo. Trong trường hợp này, thời hạn xét cấp chứng
chỉ hành nghề theo quy định tại khoản 1 Điều 47 Nghị định số 27/2019/NĐ-CP (được
sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 19 Nghị định số 136/2021/NĐ-CP) được
tính kể từ thời điểm có kết quả sát hạch.
- Trường hợp cá nhân không đủ điều kiện cấp chứng
chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ, Sở Tài nguyên và Môi trường phải thông báo, nêu
rõ lý do không cấp chứng chỉ cho cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ.
b) Về gia hạn chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản
đồ hạng II
- Trong thời hạn 30 ngày trước khi chứng chỉ hành
nghề đo đạc và bản đồ hết hạn, nếu cá nhân có yêu cầu gia hạn chứng chỉ hành
nghề đã được cấp thì gửi hồ sơ đề nghị gia hạn chứng chỉ hành nghề theo quy định
tại khoản 2 Điều 48 đến Sở Tài nguyên và Môi trường để làm thủ tục gia hạn. Chứng
chỉ hành nghề không được gia hạn sau ngày chứng chỉ hết hạn.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra thông tin về
chứng chỉ hành nghề đã cấp, hoàn thành việc gia hạn chứng chỉ hành nghề đo đạc
và bản đồ, trả chứng chỉ được gia hạn cho cá nhân đề nghị gia hạn chứng chỉ.
- Trường hợp hồ sơ chưa đúng theo quy định, Sở Tài
nguyên và Môi trường có trách nhiệm thông báo bằng văn bản hoặc thư điện tử cho
cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ về yêu cầu hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định.
c) Về cấp lại/cấp đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc
và bản đồ hạng II
- Cá nhân đề nghị cấp lại/cấp đổi chứng chỉ hành
nghề đo đạc và bản đồ gửi hồ sơ theo quy định đến Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra thông tin về
chứng chỉ hành nghề đã cấp, hoàn thành việc cấp lại/cấp đổi chứng chỉ hành nghề
đo đạc và bản đồ, trả chứng chỉ được cấp lại/cấp đổi cho cá nhân đề nghị cấp lại/cấp
đổi chứng chỉ.
- Trường hợp hồ sơ chưa đúng theo quy định, Sở Tài
nguyên và Môi trường có trách nhiệm thông báo bằng văn bản hoặc thư điện tử cho
cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ về yêu cầu hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định.
Bước 6. Trả kết quả: Đến hẹn, tổ
chức, cá nhân mang phiếu hẹn đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre
(trong giờ hành chính) để nhận kết quả hoặc nhận kết quả trực tuyến hoặc nhận kết
quả qua đường Bưu điện (nếu có nhu cầu).
1.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tuyến trên Hệ thống thông tin
giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh tại địa chỉ:
https://dichvucong.bentre.gov.vn hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia tại địa chỉ https://dichvucong.gov.vn/
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ
- Về cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng
II*
+ Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản
đồ theo Mẫu số 12 Phụ lục IA
ban hành kèm theo Nghị định số 136/2021/NĐ-CP *(được
sửa đổi, bổ sung bởi khoản 5 Điều 9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP) kèm theo 01 ảnh
màu cỡ 4x6 cm có nền màu trắng.
+ Bản sao văn bằng, chứng chỉ về chuyên môn do cơ sở
đào tạo hợp pháp cấp; giấy chứng nhận đủ sức khỏe hành nghề do cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh có đủ điều kiện theo quy định.
+ Bản khai kinh nghiệm nghề nghiệp theo Mẫu số 13 Phụ lục IA ban hành kèm
theo Nghị định số 136/2021/NĐ-CP(được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 5 Điều 9 Nghị
định số 22/2023/NĐ-CP).
+ Bản sao giấy tờ chứng minh là người được miễn sát
hạch kinh nghiệm nghề nghiệp, kiến thức pháp luật.
+ Bản sao kết quả sát hạch đạt yêu cầu trong trường
hợp đã sát hạch trước ngày nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.
- Về gia hạn chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ
hạng II*
+ Đơn đề nghị gia hạn chứng chỉ hành nghề đo đạc và
bản đồ theo Mẫu số 12 Phụ lục IA
ban hành kèm theo Nghị định số 136/2021/NĐ-CP(được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 5
Điều 9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP).
+ Bản khai tham gia hoạt động đo đạc và bản đồ hoặc
chứng nhận liên quan đến việc cập nhật kiến thức theo Mẫu số 20 Phụ lục I ban hành kèm
theo Nghị định số 27/2019/NĐ-CP liên quan đến nội dung hành nghề trong khoảng
thời gian 03 năm trước thời điểm chứng chỉ hết hạn.
+ Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh có đủ điều kiện theo quy định.
+ Bản gốc chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ đã
được cấp.
- Về cấp lại chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ
hạng II*
Đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề theo Mẫu số 12 Phụ lục IA ban hành
kèm theo Nghị định số 136/2021/NĐ-CP(được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 5 Điều 9
Nghị định số 22/2023/NĐ-CP); kèm theo ảnh màu cỡ 4x6 cm có nền màu trắng hoặc tệp
tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề kèm
theo ảnh màu cỡ 4x6 cm có nền màu trắng.
- Về cấp đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ
hạng II*
+ Đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề theo Mẫu số 12 Phụ lục IA ban hành
kèm theo Nghị định số 136/2021/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 5 Điều 9
Nghị định số 22/2023/NĐ-CP); kèm theo ảnh màu cỡ 4x6 cm có nền màu trắng hoặc tệp
tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề kèm
theo ảnh màu cỡ 4x6 cm có nền màu trắng.
+ Bản gốc chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ đã
được cấp*.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết
a) Về cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng
II
- Thời hạn trả kết quả: Sau thời hạn 10 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
b) Về gia hạn/cấp lại/cấp đổi chứng chỉ hành nghề
đo đạc và bản đồ hạng II
- Thời hạn trả kết quả: Trong thời hạn 03 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân trong nước.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tài nguyên
và Môi trường.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi
trường.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Kết
quả của thủ tục cấp, gia hạn, cấp lại, cấp đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản
đồ hạng II cấp theo Mẫu số 19
(Ban hành kèm theo Phụ lục I Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ; được sửa đổi, bổ sung
bởi khoản 4 Điều 9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP).
1.8. Phí, lệ phí: Không có.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
a) Về cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng
II
- Mẫu
số 12: Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ (Ban hành kèm
theo Phụ lục IA Nghị định số 136/2021/NĐ-CP ; được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 5
Điều 9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP).
- Mẫu
số 13: Bản khai kinh nghiệm nghề nghiệp (Ban hành kèm theo Phụ lục IA Nghị
định số 136/2021/NĐ-CP ; được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 5 Điều 9 Nghị định số
22/2023/NĐ-CP).
- Mẫu số
19: Chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ (Ban hành kèm theo Phụ lục I Nghị
định số 27/2019/NĐ-CP ; được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 4 Điều 9 Nghị định số
22/2023/NĐ-CP).
b) Về gia hạn chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ
hạng II*
- Mẫu
số 12: Đơn đề nghị gia hạn chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ (Ban hành
kèm theo Phụ lục IA Nghị định số 136/2021/NĐ-CP ; được sửa đổi, bổ sung bởi khoản
5 Điều 9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP).
- Mẫu số
19: Chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ (Ban hành kèm theo Phụ lục I Nghị
định số 27/2019/NĐ-CP ; được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 4 Điều 9 Nghị định số
22/2023/NĐ-CP).
- Mẫu số
20: Bản khai kinh nghiệm nghề nghiệp/Cập nhật kiến thức chuyên môn (Ban
hành kèm theo Phụ lục I Nghị định số 27/2019/NĐ-CP).
c) Về cấp lại/cấp đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc và
bản đồ hạng II*
- Mẫu
số 12: Đơn đề nghị cấp lại/cấp đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ
(Ban hành kèm theo Phụ lục IA Nghị định số 136/2021/NĐ-CP ; được sửa đổi, bổ
sung bởi khoản 5 Điều 9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP).
- Mẫu số
19: Chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ (Ban hành kèm theo Phụ lục I Nghị
định số 27/2019/NĐ-CP ; được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 4 Điều 9 Nghị định số
22/2023/NĐ-CP).
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
a) Đối với cấp/gia hạn chứng chỉ hành nghề đo đạc
và bản đồ hạng II
Chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II được cấp
cho cá nhân trong nước có trình độ từ đại học trở lên, có thời gian ít nhất là
02 năm liên tục tham gia hoạt động đo đạc và bản đồ; cá nhân có trình độ trung
cấp hoặc cao đẳng, có thời gian ít nhất là 03 năm liên tục tham gia hoạt động
đo đạc và bản đồ và đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
- Có đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định của
pháp luật.
- Có trình độ chuyên môn được đào tạo, thời gian và
kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành
nghề.
- Đã qua sát hạch kinh nghiệm nghề nghiệp và kiến
thức pháp luật liên quan đến nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.
b) Đối với cấp lại chứng chỉ hành nghề đo đạc và
bản đồ hạng II
Chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ được cấp lại
trong trường hợp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ bị mất.
c) Đối với cấp đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc và
bản đồ hạng II
Chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ được cấp đổi
trong các trường hợp chứng chỉ hành nghề bị rách nát, hư hỏng không thể sử dụng
được hoặc khi cá nhân có yêu cầu thay đổi thông tin trong chứng chỉ.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Đo đạc và bản đồ số 27/2018/QH14 ngày 14
tháng 6 năm 2018.
- Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm
2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ.
- Nghị định số 136/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm
2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2019/NĐ-CP
ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Đo đạc và bản đồ.
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm
2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến
hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
Lưu ý: Phần chữ in nghiêng là nội dung được sửa
đổi, bổ sung
Mẫu số 12
(Ban hành kèm
theo Phụ lục IA Nghị định số 136/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Chính
phủ; được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 5 Điều 9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày
12 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…, ngày ... tháng
... năm ...
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP
LẠI/CẤP ĐỔI/GIA HẠN (1)
CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
Kính gửi: ……..
(Tên cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ)
1. Họ và tên: ……………………………………………………………………………………..
2. Ngày, tháng, năm sinh:
………………………..………………………..…………………...
3. Quốc tịch:
………………………..………………………..…………………………………..
4. Số Số Chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước
công dân /số định danh cá nhân: ……………… ngày cấp: …………… nơi cấp ………………..
5. Địa chỉ thường trú: số nhà, thôn/đường phố
... ; xã/phường/ thị trấn .. huyện/quận/thị xã …………. tỉnh/thành phố ………………
6. Số điện thoại: ..………………… Email:
……………………………………………………
7. Đơn vị công tác (nếu có)
…………………………………………………………………….
8. Trình độ chuyên môn (ghi rõ chuyên ngành đào
tạo): ……………………………………
9. Đã hoàn thành Chương trình bồi dưỡng kiến thức
về hoạt động đo đạc và bản đồ ngày ... tháng ... năm ... tại
………………………………………………………………………………………
10. Mã số chứng chỉ hành nghề đã được cấp (nếu có):
…………………………………….
11. Thời hạn có hiệu lực của chứng chỉ hành nghề
đã được cấp đến ngày (nếu có):
Đề nghị được cấp/cấp lại/cấp đổi/gia hạn chứng
chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ như sau:
a) Cấp chứng chỉ hành nghề ……………………………… □(2)
Hạng:... Nội dung hành nghề (1):
………………………………………………………………..
Kết quả sát hạch theo Quyết định số ……………… ngày …..
tháng …... năm …...:
- Điểm kiến thức pháp luật (3):
- Điểm kinh nghiệm nghề nghiệp (3):
b) Cấp lại chứng chỉ hành nghề …………………. □(2)
Lý do đề nghị cấp lại chứng chỉ: ………………….………………….…………………………..
c) Cấp đổi chứng chỉ hành nghề …………………. □(2) Lý
do đề nghị cấp đổi chứng chỉ: …………………..…………………..…………………..
d) Gia hạn chứng chỉ hành nghề hạn chứng chỉ: …………………..
□(2) Lý do đề nghị gia hạn chứng chỉ:
Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung đơn
này và cam kết hành nghề đo đạc và bản đồ theo đúng nội dung ghi trong chứng chỉ
được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan.
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký, họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Ghi phù hợp với từng trường hợp cụ thể.
(2) Lựa chọn và chỉ đánh dấu vào một ô phù hợp với
đơn đề nghị.
(3) Trường hợp miễn thi, cá nhân ghi rõ miễn thi
kèm theo tài liệu chứng minh.
Mẫu số 13
(Ban hành kèm
theo Phụ lục IA Nghị định số 136/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Chính
phủ; được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 5 Điều 9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày
12 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN KHAI KINH
NGHIỆM NGHỀ NGHIỆP
I. THÔNG TIN CHUNG
Họ và tên: ……………………………………………………………………………………..
Ngày tháng năm sinh: ………………………………………………………………………..
Số Chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân
/số định danh cá nhân: ………………… ngày cấp ………………. Nơi cấp ……………
Địa chỉ thường trú: Số nhà, thôn/đường phố ……… Xã/phường/thị
trấn …………..
Huyện/quận/thị xã ……………… Tỉnh/thành phố …………
Mã số bảo hiểm xã hội: ……………………………………………………………………..
Thời gian đóng bảo hiểm xã hội (1): từ
tháng ... năm ... đến ... tháng …năm...
Trình độ chuyên môn: ……………………………………………………………………….
Tổ chức xác nhận (2):
…………………………………………………………………………
Mã số chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ đã được
cấp: ………… ngày cấp ……. Cơ quan cấp: ……………………………………………………………………………………………………
I. QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC THAM GIA HOẠT ĐỘNG ĐO
ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
STT
|
Tên đề án, dự án,
thiết kế kỹ thuật - dự toán nhiệm vụ đo đạc và bản đồ
|
Nội dung công
việc đã tham gia
|
Vị trí đảm nhiệm,
cơ quan thực hiện
|
Thời gian tham
gia
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan nội dung bản khai này là đúng sự
thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
XÁC NHẬN CỦA TỔ CHỨC
(Ghi rõ chức vụ, họ, tên; ký và đóng dấu)
|
……………, ngày …….
tháng.....năm
NGƯỜI KHAI
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
Ghi chú:
(1) Thời gian đóng bảo hiểm xã hội tại tổ
chức xác nhận.
(2) Tổ chức xác nhận bản khai quá trình
công tác của cá nhân tham gia thực hiện nhiệm vụ đo đạc và bản đồ tại đơn vị
mình và chịu trách nhiệm về nội dung xác nhận. Trường hợp cá nhân đã công tác tại
nhiều tổ chức thì tại mỗi tổ chức công tác cá nhân phải có một bản kê khai được
xác nhận.
Mẫu số 19
(Ban hành kèm
theo Phụ lục I Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ;
được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 5 Điều 9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12
tháng 5 năm 2023 của Chính phủ)
Trang 1, trang 4
Trách nhiệm của người được cấp chứng chỉ:
1. Chỉ dược nhận và thực hiện các nội dung hành
nghề đo đạc và bản đồ trong phạm vi cho phép của chứng chỉ này.
2. Tuân thủ các quy định của pháp luật về đo đạc
và bản đồ, quy định khác của pháp luật có liên quan.
3. Nghiêm cấm cho người khác thuê, mượn hoặc sử dụng
chứng chỉ này để hành nghề.
4. Nghiêm cấm tẩy xóa, sửa chữa chứng chỉ.
5. Xuất trình khi có yêu cầu của cơ quan có thẩm
quyền.
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
CHỨNG CHỈ
HÀNH NGHỀ ĐO ĐẠC
VÀ BẢN ĐỒ
Hạng:….
Số: XXX-XXXXX
|
1. Chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ gồm 4 trang
mỗi trang có kích thước 13,5 x 18 cm.
2. Trang 1 và trang 4 in có tông màu xanh lá mạ.
3. Trang 2 và trang 3 màu trắng, in hình trống đồng
màu vàng nhạt.
Trang 2 trang 3
CHỨNG CHỈ HÀNH
NGHỀ ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
Ảnh 4x6
(Đóng dấu nổi
của cơ quan cấp chứng chỉ)
|
Hạng:………
Số: XXX-XXXX
Chữ ký của người được cấp chứng chỉ
|
Họ và tên: ……………………………………..
Ngày tháng năm sinh: ……………………….
Địa chỉ thường trú: ……………………………
Số Chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân
/số định danh cá nhân: …………………. ngày cấp …………… Nơi cấp ……………….
Trình độ chuyên môn: ………………………..
Cơ sở đào tạo: ………………………………..
Hình thức chứng chỉ: (cấp mới, cấp đổi, cấp lại,
gia hạn).
Chứng chỉ có giá trị đến ngày …… tháng ……. năm
……..
|
Nội dung được hành nghề đo đạc và bản đồ:
1 ……………………………………………………;
2 ……………………………………………………;
3 ……………………………………………………;
4 ……………………………………………………;
5 ……………………………………………………;
………, ngày
tháng năm
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
(Chức vụ, ký, họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 20
(Ban hành kèm
theo Phụ lục I Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN KHAI KINH
NGHIỆM NGHỀ NGHIỆP/CẬP NHẬT
KIẾN THỨC CHUYÊN MÔN
1. Họ và tên: ………………………………………………………………………………………..
2. Trình độ chuyên môn:
…………………………………………………………………………..
3. Thời gian có kinh nghiệm nghề nghiệp (1)
(bao nhiêu năm, tháng): ……………………….
4. Đơn vị công tác (nếu có):
………………………………………………………………………
5. Mã số chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ đã được
cấp ……………….. ngày cấp …………...... Cơ quan cấp: ………………………………
6. Quá trình hoạt động chuyên môn hoặc cập nhật kiến
thức về đo đạc và bản đồ:
Thời gian hành
nghề/cập nhật kiến thức đo đạc và bản đồ (Từ tháng, năm đến tháng, năm)
|
Đơn vị công
tác/ Hoạt động độc lập (Ghi rõ tên đơn vị, số điện thoại liên hệ)
|
Nội dung hành
nghề/ cập nhật kiến thức đo đạc và bản đồ (Ghi rõ lĩnh vực, chức danh
hành nghề đo đạc và bản đồ)
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan nội dung bản khai này là đúng sự
thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm./.
XÁC NHẬN CỦA TỔ CHỨC QUẢN LÝ
TRỰC TIẾP (nếu có)
(Chức vụ, ký tên, đóng dấu)
|
....,
ngày....tháng... năm
NGƯỜI KHAI
(Ký, họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Tính theo thời gian làm việc sau khi có bằng cấp
chuyên môn đầu tiên.
2. Thủ tục: Cung cấp thông
tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ (Mã số: 1.011671- Dịch vụ công trực tuyến
toàn trình)
2.1. Trình tự thực hiện
a) Nộp hồ sơ
Cá nhân yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm
đo đạc và bản đồ phải xuất trình Chứng minh nhân dân/thẻ Căn cước công dân/số định
danh cá nhân/hộ chiếu; người đại diện cơ quan, tổ chức đến giao dịch yêu cầu
cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ phải xuất trình Chứng
minh nhân dân/thẻ Căn cước công dân/số định danh cá nhân/hộ chiếu và giấy giới
thiệu hoặc công văn của cơ quan, tổ chức; phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ
liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ cho Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến
Tre (địa chỉ: Số 126A, Nguyễn Thị Định, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh
Bến Tre). Thời gian tiếp nhận và trả hồ sơ: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần
vào giờ hành chính (sáng 07 giờ đến 11 giờ, chiều 13 giờ đến 17 giờ) (trừ ngày
lễ, tết) theo Mẫu số 03 Phụ lục IA
ban hành kèm theo Nghị định số 136/2021/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản
5 Điều 9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP).
Khi cung cấp qua mạng Internet đối với thông tin, dữ
liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ không thuộc Danh mục bí mật nhà nước thì bên
yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ gửi tệp tin chứa
giấy giới thiệu hoặc công văn của cơ quan, tổ chức; tệp tin chứa phiếu yêu cầu
cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ và ký bằng chữ ký số;
trường hợp không có chữ ký số thì bên yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản
phẩm đo đạc và bản đồ phải xuất trình Chứng minh nhân dân/thẻ Căn cước công
dân/số định danh cá nhân/hộ chiếu khi làm thủ tục mở tài khoản giao dịch trực
tuyến, đồng thời cung cấp số điện thoại di động để bên cung cấp gửi mã xác nhận
giao dịch.
b) Trả kết quả
Khi nhận đủ hồ sơ yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu,
sản phẩm đo đạc và bản đồ theo quy định, Trung tâm Công nghệ thông tin trực thuộc
Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm cung cấp ngay trong ngày làm việc hoặc
theo thời gian thống nhất với bên yêu cầu cung cấp. Trường hợp từ chối cung cấp
thông tin, dữ liệu, sản phẩm thì Trung tâm Công nghệ thông tin phải trả lời bằng
văn bản cho cơ quan, tổ chức, cá nhân lý do không cung cấp.
2.2. Cách thức thực hiện
a) Cách thức nộp hồ sơ
- Tổ chức, cá nhân yêu cầu cung cấp thông tin, dữ
liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre (địa chỉ: Số 126A, Nguyễn Thị Định,
phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre).
- Trực tuyến: Qua Hệ thống thông tin giải quyết thủ
tục hành chính của tỉnh theo địa chỉ https://dichvucong.bentre.gov.vn hoặc Cổng
dịch vụ công quốc gia theo địa chỉ https://dichvucong.gov.vn.
b) Cách thức nhận kết quả: Dưới dạng bản sao hoặc
xuất bản phẩm với các hình thức sau: trực tuyến qua môi trường mạng, trực tiếp
hoặc qua dịch vụ bưu chính trên vật mang tin.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ
- Trường hợp thực hiện bằng hình thức trực tiếp hoặc
bưu chính
+ Xuất trình Chứng minh nhân dân/thẻ Căn cước công
dân/số định danh cá nhân/hộ chiếu đối với cá nhân.
+ Xuất trình giấy giới thiệu hoặc công văn của cơ
quan, tổ chức đối với cơ quan, tổ chức (*).
+ Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản
phẩm đo đạc và bản đồ theo Mẫu số
03 Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định số 136/2021/NĐ-CP (được sửa đổi,
bổ sung bởi khoản 5 Điều 9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP) (*).
- Trường hợp thực hiện bằng hình thức trực tuyến
+ Tệp tin chứa giấy giới thiệu hoặc công văn của cơ
quan, tổ chức; tệp tin chứa phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm
đo đạc và bản đồ và ký bằng chữ ký số. Trường hợp không có chữ ký số thì xuất
trình Chứng minh nhân dân/thẻ Căn cước công dân/số định danh cá nhân/hộ chiếu
khi làm thủ tục mở tài khoản giao dịch trực tuyến, đồng thời cung cấp số điện
thoại di động.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết: Thời hạn trả kết
quả: Ngay trong ngày làm việc hoặc theo thời gian thống nhất với bên yêu cầu
cung cấp.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân trong nước; tổ chức, cá nhân nước ngoài.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tài nguyên
và Môi trường.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Trung tâm Công nghệ
thông tin thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ (*).
2.8. Phí, lệ phí
- Theo quy định của Luật phí và lệ phí và các
văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn Luật phí và lệ phí
- Mức phí khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu
đo đạc và bản đồ được quy định cụ thể tại Biểu mức thu phí khai thác, sử dụng
thông tin dữ liệu đo đạc và bản đồ ban hành kèm theo Thông tư số 47/2024/TT-BTC
ngày 10 tháng 7 năm 2024 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, miễn,
quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin dữ liệu đo đạc và bản đồ.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 03: Phiếu yêu cầu cung cấp
thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ (Ban hành kèm theo Phụ lục IA Nghị
định số 136/2021/NĐ-CP ; được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 5 Điều 9 Nghị định số
22/2023/NĐ-CP).
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ không thuộc phạm vi bí
mật nhà nước.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Đo đạc và bản đồ số 27/2018/QH14 ngày 14
tháng 6 năm 2018.
- Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm
2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ.
- Nghị định số 136/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm
2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2019/NĐ-CP
ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Đo đạc và bản đồ.
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm
2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến
hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
- Thông tư số 47/2024/TT-BTC ngày 10 tháng 7 năm
2024 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, miễn, quản lý và sử dụng
phí khai thác, sử dụng thông tin dữ liệu đo đạc và bản đồ.
Lưu ý: Phần chữ in nghiêng là nội dung được sửa
đổi, bổ sung
Mẫu số 03
(Ban hành kèm
theo Phụ lục IA Nghị định số 136/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Chính
phủ; được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 5 Điều 9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày
12 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
PHIẾU YÊU CẦU
CUNG CẤP THÔNG TIN/DỮ LIỆU/ SẢN PHẨM ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
Số: ………………….
Không thuộc Danh mục bí mật nhà nước □ Thuộc
Danh mục bí mật nhà nước □
Kính gửi (1):
……………………………………………………………………………………..
Số Chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số
định danh cá nhân/Hộ chiếu: ………………………. ngày cấp: …………………… nơi cấp:
……………………………..
Quốc tịch (đối với người nước ngoài):
………………………………………………………
Đại diện cho (Bên yêu cầu cung cấp):
………………………………………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………….
theo công văn, giấy giới thiệu số:
……………………………………………………………
Danh mục thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản
đồ yêu cầu cung cấp:
STT
|
Danh mục thông
tin, dữ liệu, sản phẩm
|
Khu vực
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Mục đích sử dụng
(Ghi rõ tên đề án, dự án, công trình)
|
Hình thức cung
cấp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bên yêu cầu cung cấp cam kết thực hiện, đồng thời
thông báo cho người có liên quan đến quản lý và khai thác, sử dụng thông tin, dữ
liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ thực hiện những quy định sau:
- Khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu, sản phẩm
đúng mục đích khi đề nghị cung cấp;
- Không cung cấp, chuyển nhượng cho tổ chức, cá
nhân khác để sử dụng vào mục đích khác;
- Cam kết thực hiện theo đúng quy định của Nhà nước
về quản lý và sử dụng tài liệu thuộc Danh mục bí mật nhà nước (nếu có); không sử
dụng thông tin, dữ liệu bản đồ được cung cấp để kết nối thành khu vực thuộc phạm
vi bí mật nhà nước.
DUYỆT CUNG CẤP (2)
(Chức vụ, ký, họ tên, đóng dấu)
|
………….., ngày ….
tháng …. năm …..
NGƯỜI YÊU CẦU
CUNG CẤP
THÔNG TIN, DỮ LIỆU
(Ký, họ tên)
|
Ghi chú:
- (1) Thủ trưởng cơ quan, tổ chức
cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ duyệt cung cấp thông
tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ không thuộc danh mục bí mật nhà nước.
- (2) Người có thẩm quyền quy định tại
khoản 8 Điều 21 Nghị định số 27/2019/NĐ-CP duyệt cung cấp thông tin, dữ liệu, sản
phẩm đo đạc và bản đồ thuộc Danh mục bí mật nhà nước khi có văn bản đề nghị của
cấp có thẩm quyền.
* Thành phần hồ sơ số hóa bắt buộc
*
Thành phần hồ sơ số hóa bắt buộc
* Thành phần hồ sơ số hóa bắt buộc
* Thành phần hồ sơ số hóa bắt buộc
* Thành phần hồ sơ số hóa bắt buộc
* Thành phần hồ sơ số hóa bắt buộc
* Thành phần hồ sơ số hóa bắt buộc
* Thành phần hồ sơ số hóa bắt buộc
(*)Thành phần hồ sơ số hóa bắt buộc
(*)Thành phần hồ sơ số hóa bắt buộc