BỘ Y TẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
11/VBHN-BYT
|
Hà
Nội, ngày 02 tháng 11 năm 2023
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ THỰC PHẨM CHỨC NĂNG
Thông tư số 43/2014/TT-BYT ngày 24 tháng 11 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về quản lý thực phẩm chức năng có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2015 được sửa đổi, bổ sung bởi:
Thông tư số 17/2023/TT-BYT ngày 25 tháng 9 năm
2023 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ các văn bản quy phạm
pháp luật về an toàn thực phẩm có hiệu lực thi hành kể từ ngày 9 tháng 11 năm
2023.
Căn cứ Luật an toàn thực phẩm ngày 17 tháng 6
năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25
tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
an toàn thực phẩm;
Căn cứ Nghị định số 63/2012/NĐ-CP ngày 31
tháng 8 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Y tế;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục An toàn thực
phẩm;
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư quy định
về quản lý thực phẩm chức năng.[1]
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
và áp dụng
1. Thông tư này quy định các hoạt động liên quan
đến sản xuất, kinh doanh, công bố sản phẩm, ghi nhãn và hướng dẫn sử dụng thực
phẩm chức năng bao gồm thực phẩm bổ sung, thực phẩm bảo vệ sức khỏe và thực phẩm
dinh dưỡng y học, kể cả thực phẩm dùng cho chế độ ăn đặc biệt.
2. Thông tư này không áp dụng đối với sản phẩm
dinh dưỡng công thức dùng cho trẻ nhỏ. Việc sản xuất, kinh doanh, công bố sản
phẩm, ghi nhãn và hướng dẫn sử dụng sản phẩm này được thực hiện theo quy chuẩn
kỹ thuật tương ứng và quy định của pháp luật về kinh doanh và sử dụng các sản
phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ nhỏ.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu
như sau:
1. Thực phẩm bổ sung (Supplemented Food)
là thực phẩm thông thường được bổ sung vi chất và các yếu tố có lợi cho sức khỏe
như vitamin, khoáng chất, axit amin, axit béo, enzym, probiotic, prebiotic và
chất có hoạt tính sinh học khác.
2[2]. (được bãi
bỏ).
3[3]. (được bãi
bỏ).
4[4]. (được bãi
bỏ).
5[5]. (được bãi
bỏ).
6.
Lượng dùng khuyến cáo hằng ngày cho người Việt Nam (RNI - Recommended Nutrition
Intakes) là nhu cầu dinh dưỡng khuyến nghị cho người Việt Nam do Viện Dinh dưỡng
quốc gia (Bộ Y tế) công bố.
Chương II
YÊU CẦU CHUNG ĐỐI VỚI THỰC
PHẨM CHỨC NĂNG
Điều 3. Tự công bố và và
đăng ký bản công bố sản phẩm[6]
1[7]. (được bãi
bỏ).
2[8]. (được bãi
bỏ).
3[9]. Thủ tục tự
công bố sản phẩm và thủ tục đăng ký bản công bố sản phẩm:
a) Thủ tục tự công bố sản phẩm được quy định tại
Chương II Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm và khoản 1 Điều 3 Chương I
Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà
nước của Bộ Y tế;
b) Thủ tục đăng ký bản công bố sản phẩm được quy
định tại Chương III Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm.
Điều 4. Yêu cầu về báo cáo
thử nghiệm hiệu quả về công dụng
1. Sản
phẩm phải thử nghiệm hiệu quả về công dụng đối với sức khỏe con người bao gồm:
a[10]) (được bãi
bỏ)
b) Sản
phẩm công bố công dụng mới chưa được công nhận tại các quốc gia khác trên thế
giới;
c) Sản
phẩm có chứa hoạt chất mới chưa được cho phép sử dụng;
d) Sản
phẩm bảo vệ sức khỏe có công thức khác với sản phẩm đã có bằng chứng khoa học
chứng minh, lần đầu tiên đưa ra lưu thông trên thị trường;
đ) Sản
phẩm có nguồn gốc từ thực vật, động vật lần đầu tiên đưa ra thị trường có thành
phần cấu tạo khác với thành phần cấu tạo của các sản phẩm y học cổ truyền cổ
phương, cổ phương gia giảm đã được đăng tải trên các tạp chí khoa học;
e) Thực
phẩm dinh dưỡng y học và thực phẩm dùng cho chế độ ăn đặc biệt chưa được cơ
quan có thẩm quyền hoặc cơ quan được ủy quyền hoặc pháp luật của nước xuất xứ
cho phép, nước xuất khẩu xác nhận về công dụng, đối tượng sử dụng và cách dùng
được phép ghi trên nhãn hàng hóa.
2[11]. Việc thử nghiệm hiệu quả về công dụng đối với sức
khỏe con người phải thực hiện theo nghiên cứu y sinh học liên quan đến con người
được quy định tại Thông tư số 04/2020/TT-BYT ngày 05 tháng 3 năm 2020 của Bộ
trưởng Bộ Y tế quy định việc thành lập, chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của hội
đồng đạo đức trong nghiên cứu y sinh học và tuân thủ quy trình, thủ tục, các
quy định của pháp luật về khoa học công nghệ.
3. Trong trường hợp đánh giá thử nghiệm hiệu quả
về công dụng đối với sức khỏe con người được thực hiện tại nước ngoài, việc thử
nghiệm phải được thực hiện ở đơn vị được cơ quan thẩm quyền nước sở tại thừa nhận,
công nhận.
4[12]. Trường hợp phát sinh vấn đề mới nằm ngoài quy định
của Thông tư này, cơ quan tiếp nhận có trách nhiệm báo cáo cơ quan cấp trên trực
tiếp để có phương án giải quyết kịp thời trên cơ sở tuân thủ các quy định của
pháp luật liên quan, đảm bảo sức khỏe, quyền lợi của người tiêu dùng và không ảnh
hưởng đến hoạt động sản xuất, kinh doanh thực phẩm của tổ chức, cá nhân.
Điều 5[13]. (được bãi bỏ)
Điều 6[14]. (được bãi bỏ)
Điều 7[15]. (được bãi bỏ)
Chương III
YÊU CẦU ĐỐI VỚI THỰC PHẨM
BỔ SUNG
Điều 8. Yêu cầu về nội dung
công bố
1. Công bố hàm lượng chất dinh dưỡng
(Nutrient content claims):
Khi bổ sung các vitamin, khoáng chất, axit amin,
axit béo, enzym, probiotic, prebiotic hoặc chất có hoạt tính sinh học khác vào
thực phẩm, việc công bố hàm lượng các chất đó có trong thực phẩm tính theo lượng
dùng khuyến cáo hằng ngày cho người Việt Nam (RNI) được quy định tại Phụ lục số
01 ban hành kèm theo Thông tư này, như sau:
a)[16] Khi hàm lượng
chất dưới 10% RNI hoặc dưới 10% lượng sử dụng của thành phần đó đã nêu trong bằng
chứng khoa học (đối với chất chưa có RNI) thì không được ghi công bố về chất
đó;
b)[17] Khi hàm lượng
chất đạt tối thiểu 10% RNI hoặc đạt tối thiểu 10% lượng sử dụng của thành phần
đó đã nêu trong bằng chứng khoa học (đối với chất chưa có RNI) thì được công bố
cụ thể tên, hàm lượng của các chất đó cho mỗi khẩu phần ăn hoặc trên 100g sản
phẩm;
c)
Hàm lượng tối đa của vitamin, khoáng chất có trong thực phẩm tính theo liều
khuyên dùng hằng ngày của nhà sản xuất không được vượt quá ngưỡng dung nạp tối
đa của các vitamin và khoáng chất được quy định tại Phụ lục số 02 ban hành kèm
theo Thông tư này.
Trong
trường hợp Việt Nam chưa có mức RNI và ngưỡng dung nạp tối đa thì áp
dụng theo quy định của CODEX hoặc các tổ chức quốc tế có liên quan.
2. Công bố khuyến cáo về sức khỏe (Health
claims):
a)[18] Các khuyến
cáo về sức khỏe đối với các chất bổ sung chỉ được công bố khi hàm lượng chất đó
có trong thực phẩm đạt tối thiểu 10% RNI và có bằng chứng khoa học cụ thể để chứng
minh;
b)[19] Đối với
các thành phần bổ sung chưa có mức RNI theo quy định, chỉ được công bố khuyến
cáo về sức khỏe của thành phần đó trên nhãn sản phẩm khi hàm lượng của các
thành phần này đạt tối thiểu 10% lượng sử dụng của thành phần đó đã nêu trong bằng
chứng khoa học;
c)[20] Các khuyến
cáo sức khỏe phải được ghi rõ ràng và thống nhất, phù hợp với bằng chứng khoa học
chứng minh;
Điều 9[21]. (được bãi bỏ)
Chương IV
YÊU CẦU ĐỐI VỚI THỰC PHẨM
BẢO VỆ SỨC KHỎE
Điều 10. Yêu cầu về nội
dung công bố
1. Công bố về hàm lượng:
a)[22] (được
bãi bỏ);
b)[23] Hàm lượng của vitamin, khoáng chất có trong thực phẩm tính
theo liều khuyên dùng hằng ngày của nhà sản xuất phải đạt được tối thiểu 15%
nhu cầu dinh dưỡng khuyến nghị cho người Việt Nam hoặc tối thiểu 15% lượng sử dụng
của thành phần đó đã nêu trong bằng chứng khoa học;
c)
Hàm lượng tối đa của vitamin, khoáng chất có trong thực phẩm tính theo liều
khuyên dùng hằng ngày của nhà sản xuất không được vượt quá ngưỡng dung nạp
tối đa của các vitamin và khoáng chất được quy định tại Phụ lục số 02 ban
hành kèm theo Thông tư này;
d)[24] Trong trường
hợp Việt Nam chưa có mức RNI và ngưỡng dung nạp tối đa thì áp dụng
theo quy định của CODEX hoặc các tổ chức quốc tế có liên quan.
2. Công bố khuyến cáo về sức khỏe (Health
claims):
a) Công bố khuyến cáo về sức khỏe phải đúng bản
chất của sản phẩm, chỉ công bố công dụng của thành phần cấu tạo có công dụng
chính hoặc công bố công dụng hợp thành của những thành phần cấu tạo khi có bằng
chứng khoa học chứng minh và không công bố công dụng theo cách liệt kê công dụng
của các thành phần;
b) Công bố khuyến cáo về sức khỏe, liều lượng, đối
tượng sử dụng và cách dùng phù hợp phải thống nhất và phù hợp với các tài liệu
tại hồ sơ;
c)[25] (được
bãi bỏ)
d)[26] Khi liều sử dụng hàng ngày của vitamin, khoáng
chất trong sản phẩm đạt tối thiểu 15% RNI hoặc đạt
tối thiếu 15% lượng sử dụng của thành phần đó đã nêu trong bằng chứng khoa học
thì được công bố công dụng cho sản phẩm nhưng phải chỉ ra đối tượng, liều dùng
phù hợp;
đ)[27] Đối với thành phần chưa có mức RNI theo quy định, khi
liều sử dụng hàng ngày đạt tối thiểu 15% lượng sử dụng của thành phần đó đã nêu
trong bằng chứng khoa học thì được công bố công dụng cho sản phẩm nhưng phải chỉ
ra đối tượng, liều dùng phù hợp.
3. Đối tượng sử dụng:
a)[28] Đối tượng
sử dụng phải phù hợp với công dụng đã công bố và được cơ quan tiếp nhận bản
đăng ký công bố sản phẩm chấp nhận thông qua bản đăng ký công bố sản phẩm của tổ
chức, cá nhân;
b) Phải cảnh báo đối tượng không được sử dụng (nếu
có).
Điều 11. Yêu cầu về ghi
nhãn tiếng Việt
[29] Ngoài việc
phải tuân thủ các quy định về ghi nhãn, nhãn thực phẩm bảo vệ sức khỏe phải đáp
ứng quy định sau đây:
1[30]. (được
bãi bỏ)
2[31]. (được
bãi bỏ)
3. Không ghi cơ chế tác dụng trên nhãn sản phẩm.
4[32]. Phải ghi cụm
từ “Thực phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa
bệnh” ngay sau phần ghi nhãn về công dụng của sản phẩm hoặc cùng chỗ với các
khuyến cáo khác nếu có.
Chương V
YÊU CẦU ĐỐI VỚI THỰC PHẨM
DINH DƯỠNG Y HỌC VÀ THỰC PHẨM DÙNG CHO CHẾ ĐỘ ĂN ĐẶC BIỆT
Điều 12. Yêu cầu về nội
dung công bố
1. Công bố hàm lượng chất dinh dưỡng (Nutrient
content claims):
a)[33] (được
bãi bỏ);
b) Phải
công bố mức đáp ứng theo RNI đối với vitamin và khoáng chất trên khẩu phần ăn
(serving size) hoặc hàm lượng trên 100g sản phẩm;
c) Hàm
lượng tối đa của vitamin, khoáng chất có trong thực phẩm tính theo liều khuyên
dùng hằng ngày của nhà sản xuất không được vượt quá ngưỡng dung nạp tối
đa của các vitamin và khoáng chất được quy định tại Phụ lục số 02 ban hành
kèm theo Thông tư này.
Trong
trường hợp Việt Nam chưa có mức RNI và ngưỡng dung nạp tối đa thì áp
dụng theo quy định của CODEX hoặc các tổ chức quốc tế có liên quan.
2. Công bố khuyến cáo về sức khỏe (Health
claims):
Công bố phải nêu rõ khuyến cáo sức khỏe phù hợp
mức đáp ứng về dinh dưỡng đối với đối tượng cụ thể.
3. Đối tượng sử dụng:
Công bố sản phẩm phải chỉ rõ đối tượng sử dụng
kèm theo cảnh báo đối tượng không được phép sử dụng (nếu có).
4. Liều dùng:
Công bố liều dùng phù hợp với đối tượng sử dụng
trong khoảng thời gian cụ thể.
Điều 13[34]. (được bãi bỏ)
Chương VI
ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT, KINH
DOANH VÀ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG THỰC PHẨM CHỨC NĂNG[35]
Điều 14[36]. (được bãi bỏ).
Điều 15[37]. (được bãi bỏ).
Chương VII
THU HỒI VÀ XỬ LÝ THỰC PHẨM
CHỨC NĂNG KHÔNG BẢO ĐẢM AN TOÀN[38]
Điều 16[39]. (được bãi bỏ).
Điều 17[40]. (được bãi bỏ).
Điều 18 [41]. (được bãi bỏ).
Chương VIII
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH42
Điều 19. Điều khoản thi hành
Thông
tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2015.
Bãi bỏ
Thông tư số 08/2004/TT-BYT ngày 23 tháng 8 năm 2004 của Bộ trưởng
Bộ Y tế về việc hướng dẫn việc quản lý các sản phẩm thực phẩm chức năng kể từ
ngày Thông tư này có hiệu lực.
Điều 20. Quy định chuyển tiếp
Sản
phẩm thực phẩm chức năng đã được cấp Giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy hoặc Giấy
xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm trước ngày Thông tư này có
hiệu lực được tiếp tục sử dụng đến hết thời hạn hiệu lực ghi trong Giấy tiếp nhận
bản công bố hợp quy hoặc Giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm.
Điều 21. Tổ chức thực hiện
1. Cục
An toàn thực phẩm - Bộ Y tế chủ trì phối hợp với các cơ quan chức năng của Bộ
Công Thương, Bộ Công an trong phạm vi quyền hạn được giao tổ chức triển khai,
chỉ đạo, kiểm tra và giám sát việc thực hiện Thông tư này.
2. Sở
Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm tổ chức thực hiện,
chỉ đạo các Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm và các đơn vị liên quan kiểm tra
và giám sát các đơn vị sản xuất, kinh doanh thực phẩm chức năng tại địa phương.
3. Cơ
quan, tổ chức, cá nhân có sản phẩm cần thử nghiệm hiệu quả về công dụng đối với
sức khỏe con người phải chịu trách nhiệm về chi phí thử nghiệm theo quy định hiện
hành.
4. Cơ
sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm chức năng có trách nhiệm thực hiện các quy định
của Thông tư này.
Trong
quá trình thực hiện Thông tư này, nếu có khó khăn vướng mắc, đề nghị cơ quan, tổ
chức, cá nhân báo cáo về Bộ Y tế (Cục An toàn thực phẩm) để xem xét, giải quyết./.
|
XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đỗ Xuân Tuyên
|
PHỤ LỤC SỐ 01
BẢNG NHU CẦU DINH DƯỠNG KHUYẾN
NGHỊ CHO NGƯỜI VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 43/2014/TT-BYT ngày 24 tháng 11 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Y tế)
1.
Nhu cầu các khoáng chất và vi chất
Nhóm tuổi,
giới
|
Ca
(Calcium)
(mg/ngày)
|
Mg
(Magnesium)
(mg/ngày)
|
P
(Phosphorus)
(mg/ngày)
|
Selen * (μg/ngày)
|
Trẻ em
|
|
|
|
|
< 6 tháng
|
300
|
36
|
90
|
6
|
6-11 tháng
|
400
|
54
|
275
|
10
|
Trẻ nhỏ
|
|
|
|
|
1-3 tuổi
|
500
|
65
|
460
|
17
|
4-6 tuổi
|
600
|
76
|
500
|
22
|
7-9 tuổi
|
700
|
100
|
500
|
21
|
Nam vị thành niên
|
|
|
|
|
10-12 tuổi
|
1.000
|
155
|
1.250
|
32
|
13-15 tuổi
|
225
|
16-18 tuổi
|
260
|
Nam trưởng thành
|
|
|
|
|
19-49 tuổi
|
700
|
205
|
700
|
34
|
50-60 tuổi
|
1.000
|
>60 tuổi
|
33
|
Nữ vị thành niên
|
|
|
|
|
10-12 tuổi
(chưa có kinh nguyệt)
|
1.000
|
160
|
1.250
|
26
|
10-12 tuổi
|
13-15 tuổi
|
220
|
16-18 tuổi
|
240
|
Nữ trưởng thành
|
|
|
|
|
19-49 tuổi
|
700
|
205
|
700
|
26
|
50-60 tuổi
|
1.000
|
> 60 tuổi
|
25
|
Phụ nữ mang thai
|
|
|
|
|
3 tháng đầu
|
1.000
|
205
|
700
|
26
|
3 tháng giữa
|
28
|
3 tháng cuối
|
30
|
Bà mẹ cho con bú (trong suốt cả thời kỳ cho
bú)
|
1.000
|
250
|
700
|
|
6 tháng đầu
|
|
|
|
35
|
6 tháng sau
|
|
|
|
42
|
* Nhu
cầu dinh dưỡng khuyến nghị tính từ giá trị nhu cầu trung bình +2 SD.
2.
Nhu cầu iốt, sắt và kẽm
Nhóm tuổi
|
lốt
(μg/ngày)
|
Sắt
(mg/ngày) theo giá trị sinh học khẩu phần
|
Kẽm
(mg/ngày)
|
5%1
|
10%2
|
15%3
|
Hấp thu tốt
|
Hấp thu vừa
|
Hấp thu kém
|
Trẻ em
|
0-6 tháng
|
90
|
0,93
|
|
|
1,15
|
2,86
|
6,57
|
6-11 tháng
|
90
|
18,6
|
12,4
|
9,3
|
0,8-2,58
|
4,18
|
8,38
|
Trẻ nhỏ
|
1-3 tuổi
|
90
|
11,6
|
7,7
|
5,8
|
2,4
|
4,1
|
8,4
|
4-6 tuổi
|
90
|
12,6
|
8,4
|
6,3
|
3,1
|
5,1
|
10,3
|
7-9 tuổi
|
90
|
17,8
|
11,9
|
8,9
|
3,3
|
5,6
|
11,3
|
Nam vị thành niên
|
10-14 tuổi
|
120
|
29,2
|
19,5
|
14,6
|
5,7
|
9,7
|
19,2
|
15-18 tuổi
|
150
|
37,6
|
25,1
|
18,8
|
5,7
|
9,7
|
19,2
|
Nữ vị thành niên
|
10-14 tuổi
|
120
|
28,0
|
18,7
|
14,0
|
4,6
|
7,8
|
15,5
|
15-18 tuổi
|
150
|
65,4
|
43,6
|
32,7
|
4,6
|
7,8
|
15,5
|
Người trưởng thành
|
Nam ≥ 19 tuổi
|
150
|
27,4
|
18,3
|
13,7
|
4,2
|
7,0
|
14,0
|
Nữ ≥ 19 tuổi
|
150
|
58,8
|
39,2
|
29,4
|
3,0
|
4,9
|
9,8
|
Trung niên ≥ 50 tuổi
|
Nam
|
|
|
|
|
3,0
|
4,9
|
9,8
|
Nữ
|
|
22,6
|
15,1
|
11,3
|
3,0
|
4,9
|
9,8
|
Phụ nữ có thai
|
200
|
+30,04
|
+20,04
|
+15,04
|
|
|
|
Phụ nữ cho con bú
|
200
|
|
|
|
|
|
|
1 Khẩu phần có giá trị sinh học sắt thấp (khoảng 5% sắt
được hấp thu): chế độ ăn đơn điệu, lượng thịt, cá <30g/ngày hoặc lượng
vitamin C <25 mg/ngày.
2 Khẩu phần có giá trị sinh học sắt trung bình (khoảng
10% sắt được hấp thu): khẩu phần có lượng thịt, cá từ 30g - 90g/ngày hoặc
vitamin C từ 25 mg - 75 mg/ngày.
3 Khẩu phần có giá trị sinh học sắt cao (khoảng 15% sắt
được hấp thu): khẩu phần có lượng thịt, cá từ > 90g/ngày hoặc vitamin C từ
> 75 mg/ngày.
4 Phụ nữ có thai được khuyến nghị bổ sung viên sắt
trong suốt thai kỳ. Phụ nữ thiếu máu cần dùng liều bổ sung cao hơn.
5 Trẻ bú sữa mẹ
6 Trẻ ăn sữa nhân tạo
7 Trẻ ăn sữa nhân tạo có nhiều phytat và protein nguồn
thực vật
8 Không áp dụng cho trẻ bú sữa mẹ đơn thuần
8 Hấp thu tốt: giá trị sinh học kẽm tốt = 50% (khẩu phần có
nhiều protein động vật hoặc cá); hấp thu vừa: giá trị sinh học kẽm trung bình =
30% (khẩu phần có vừa phải protein động vật hoặc cá; tỷ số phytat - kẽm phân tử
là 5:15). Hấp thu kém: giá trị sinh học kẽm thấp = 15% (khẩu phần ít hoặc không
có protein động vật hoặc cá).
3.
Nhu cầu các vitamin/một ngày
Nhóm tuổi,
giới
|
A
mcga
|
D
mcgc
|
E
mgd
|
K
mcg
|
C
mgb
|
B1
mg
|
B2
mg
|
B3
mg
NEe
|
B6
mg
|
B9
mcgf
|
B12
mcg
|
Trẻ em
|
< 6 tháng
|
375
|
5
|
3
|
6
|
25
|
0,2
|
0,3
|
2
|
0,1
|
80
|
0,3
|
6-11 tháng
|
400
|
5
|
4
|
9
|
30
|
0,3
|
0,4
|
4
|
0,3
|
80
|
0,4
|
1-3 tuổi
|
400
|
5
|
5
|
13
|
30
|
0,5
|
0,5
|
6
|
0,5
|
160
|
0,9
|
4-6 tuổi
|
450
|
5
|
6
|
19
|
30
|
0,6
|
0,6
|
8
|
0,6
|
200
|
1,2
|
7-9 tuổi
|
500
|
5
|
7
|
24
|
35
|
0,9
|
0,9
|
12
|
1
|
300
|
1,8
|
Nam vị thành niên
|
10-12 tuổi
|
|
|
10
|
34
|
|
|
|
|
|
|
|
13-15 tuổi
|
600
|
5
|
12
|
50
|
65
|
1,2
|
1,3
|
16
|
1,3
|
400
|
2,4
|
16-18 tuổi
|
|
|
13
|
58
|
|
|
|
|
|
|
|
Nam trưởng thành
|
19-50 tuổi
|
|
10
|
|
59
|
|
|
|
|
1,3
|
|
|
51-60 tuổi
|
600
|
10
|
12
|
|
70
|
1,2
|
1,3
|
16
|
1,7
|
400
|
2,4
|
≥ 60 tuổi
|
|
15
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nữ vị thành niên
|
10-12 tuổi
|
|
|
11
|
35
|
|
|
|
|
|
|
|
13-15 tuổi
|
600
|
5
|
12
|
49
|
65
|
1,1
|
1
|
16
|
1,2
|
400
|
2,4
|
16-18 tuổi
|
|
|
12
|
50
|
|
|
|
|
|
|
|
Nữ trưởng thành
|
19-50 tuổi
|
500
|
10
|
|
51
|
70
|
1,2
|
|
|
1,3
|
|
|
51-60 tuổi
|
10
|
12
|
|
1,1
|
1,1
|
14
|
1,5
|
400
|
2,4
|
> 60 tuổi
|
600
|
15
|
|
|
70
|
1,1
|
|
|
|
|
Phụ nữ mang thai
|
800
|
5
|
12
|
51
|
80
|
1,4
|
1,4
|
18
|
1,9
|
600
|
2,6
|
Bà mẹ cho con bú
|
850
|
5
|
18
|
51
|
95
|
1,5
|
1,6
|
17
|
2
|
500
|
2,8
|
a Vitamin A có thể sử dụng các hệ số chuyển đổi sau:
01mcg
vitamin A hoặc retinol = 01 đương lượng retinol (RE)
01
đơn vị quốc tế (IU) tương đương với 0,3 mcg vitamin A
01
mcg b-caroten = 0,167 mcg vitamin A
01
mcg các caroten khác = 0,084 mcg vitamin A
b Chưa tính lượng hao hụt do chế biến, nấu nướng do
Vitamin C dễ bị phá hủy bởi quá trình ôxy hóa, ánh sáng, kiềm và nhiệt độ.
c Vitamin D có thể sử dụng các hệ số chuyển đổi sau:
01
đơn vị quốc tế (IU) tương đương với 0,03 mcg vitamin D3 hoặc 01 mcg vitamin D3
= 40 đơn vị quốc tế
d Hệ số chuyển đổi ra IU (theo IOM-FNB 2000) như sau:
01 mg a-tocopherol = 1 IU; 01 mg b-tocopherol = 0,5 IU; 01
mg g-tocopherol = 0,1 IU; 0,1 mg s-tocopherol = 0,02 IU.
e Niacin hoặc đương lượng Niacin
f Acid folic có thể sử dụng các hệ số chuyển đổi sau:
01
acid folic = 1 folate x 1,7 hoặc 01 gam đương lượng acid folic = 01 gam folate
trong thực phẩm + (1,7 x số gam acid folic tổng hợp).
Ghi
chú: Bảng trên sẽ được cập nhật theo quy định hiện hành của Bộ Y tế.
PHỤ LỤC SỐ 02
NGƯỠNG DUNG NẠP TỐI ĐA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 43/2014/TT-BYT ngày 24 tháng 11 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Y tế)
1.
Vitamin
Nhóm tuổi
|
Vitamin A (μg/ ngày)
|
Vitamin C (mg/ ngày)
|
Vitamin D (μg/ ngày)
|
Vitamin E (mg/ ngày)
|
Vitamin K (μg/ ngày)
|
Vitamin B1 (mg/ ngày)
|
Riboflavin
(mg/ ngày)
|
Niacin
(mg/ ngày)
|
Vitamin B6 (mg/ ngày)
|
Acid Folic (μg/ ngày)
|
Vitamin B12 (μg/ ngày)
|
Pantothenic
(mg/ngày)
|
Biotin
(μg/ ngày)
|
Trẻ em
|
0-6 tháng
|
600
|
KC
|
25
|
KC
|
KC
|
KC
|
KC
|
KC
|
KC
|
KC
|
KC
|
KC
|
KC
|
6-12 tháng
|
600
|
KC
|
38
|
KC
|
KC
|
KC
|
KC
|
KC
|
KC
|
KC
|
KC
|
KC
|
KC
|
Trẻ nhỏ
|
1-3 tuổi
|
600
|
400
|
63
|
200
|
KC
|
KC
|
KC
|
10
|
30
|
300
|
KC
|
KC
|
KC
|
4-8 tuổi
|
900
|
650
|
75
|
300
|
KC
|
KC
|
KC
|
15
|
40
|
400
|
KC
|
KC
|
KC
|
Thiếu niên
9-13 tuổi
|
Trai
|
1.700
|
1.200
|
100
|
600
|
KC
|
KC
|
KC
|
20
|
60
|
600
|
KC
|
KC
|
KC
|
Gái
|
1.700
|
1.200
|
100
|
600
|
KC
|
KC
|
KC
|
20
|
60
|
600
|
KC
|
KC
|
KC
|
Vị thành niên
14-18 tuổi
|
Trai
|
2.800
|
1.800
|
100
|
800
|
KC
|
KC
|
KC
|
30
|
80
|
800
|
KC
|
KC
|
KC
|
Gái
|
2.800
|
1.800
|
100
|
800
|
KC
|
KC
|
KC
|
30
|
80
|
800
|
KC
|
KC
|
KC
|
Người lớn ≥
19 tuổi
|
Nam
|
3.000
|
2.000
|
100
|
1.000
|
KC
|
KC
|
KC
|
35
|
100
|
1.000
|
KC
|
KC
|
KC
|
Nữ
|
3.000
|
2.000
|
100
|
1.000
|
KC
|
KC
|
KC
|
35
|
100
|
1.000
|
KC
|
KC
|
KC
|
Người già ≥
51 tuổi
|
Nam
|
3.000
|
2.000
|
100
|
1.000
|
KC
|
KC
|
KC
|
35
|
100
|
1.000
|
KC
|
KC
|
KC
|
Nữ
|
3.000
|
2.000
|
100
|
1.000
|
KC
|
KC
|
KC
|
35
|
100
|
1.000
|
KC
|
KC
|
KC
|
Phụ nữ có
thai
|
3.000
|
2.000
|
100
|
1.000
|
KC
|
KC
|
KC
|
35
|
100
|
1.000
|
KC
|
KC
|
KC
|
PN cho con bú
|
3.000
|
2.000
|
100
|
1.000
|
KC
|
KC
|
KC
|
35
|
100
|
1.000
|
KC
|
KC
|
KC
|
2.
Khoáng chất
Nhóm tuổi
|
Asen
|
Boron
(mg/ngày)
|
Crôm
|
Đồng
(μg/ngày)
|
Fluoride
(mg/ngày)
|
lốt
(μg/ngày)
|
Sắt
(mg/ngày)
|
Magiê
(mg/ngày)
|
Mangan
(mg/ngày)
|
Molybden
(μg/ngày)
|
Niken
(mg/ngày)
|
Selen
(μg/ngày)
|
Kẽm
(mg/ngày)
|
Trẻ em
|
0-6 tháng
|
KC
|
KC
|
KC
|
KC
|
0,7
|
KC
|
40
|
KC
|
KC
|
KC
|
KC
|
45
|
4
|
6-12 tháng
|
KC
|
KC
|
KC
|
KC
|
0,9
|
KC
|
40
|
KC
|
KC
|
KC
|
KC
|
60
|
5
|
Trẻ nhỏ
|
1-3 tuổi
|
KC
|
3
|
KC
|
1.000
|
1,3
|
200
|
40
|
65
|
2
|
300
|
0,2
|
90
|
7
|
4-8 tuổi
|
KC
|
6
|
KC
|
3.000
|
2,2
|
300
|
40
|
110
|
3
|
600
|
0,3
|
150
|
12
|
Thiếu niên
9-13 tuổi
|
Trai
|
KC
|
11
|
KC
|
5.000
|
10
|
600
|
40
|
350
|
9
|
1.100
|
0,6
|
280
|
23
|
Gái
|
KC
|
11
|
KC
|
5.000
|
10
|
600
|
40
|
350
|
9
|
1.100
|
0,6
|
280
|
23
|
Vị thành niên
14-18 tuổi
|
Trai
|
KC
|
17
|
KC
|
8.000
|
10
|
900
|
45
|
350
|
11
|
1.700
|
1,0
|
400
|
34
|
Gái
|
KC
|
17
|
KC
|
8.000
|
10
|
900
|
45
|
350
|
11
|
1.700
|
1,0
|
400
|
34
|
Người lớn ≥ 19
tuổi
|
Nam
|
KC
|
20
|
KC
|
10.000
|
10
|
1.100
|
45
|
350
|
11
|
2.000
|
1,0
|
400
|
40
|
Nữ
|
KC
|
20
|
KC
|
10.000
|
10
|
1.100
|
45
|
350
|
11
|
2.000
|
1,0
|
400
|
40
|
Người già ≥
51 tuổi
|
Nam
|
KC
|
20
|
KC
|
10.000
|
10
|
1.100
|
45
|
350
|
11
|
2.000
|
1,0
|
400
|
40
|
Nữ
|
KC
|
20
|
KC
|
10.000
|
10
|
1 100
|
45
|
350
|
11
|
2.000
|
1,0
|
400
|
40
|
Phụ nữ có
thai
|
KC
|
20
|
KC
|
10.000
|
10
|
1.100
|
45
|
350
|
11
|
2.000
|
1,0
|
400
|
40
|
PN cho con bú
|
KC
|
20
|
KC
|
10.000
|
10
|
1.100
|
45
|
350
|
11
|
2.000
|
1,0
|
400
|
40
|
Ngưỡng
dung nạp tối đa là liều lượng tối đa một loại vi chất cơ thể có thể hấp thu mà không
gây độc hoặc tổn hại cho sức khỏe
KC:
không đủ cơ sở dữ liệu để xác định liều dung nạp tối đa
Ghi
chú: Bảng trên sẽ được cập nhật theo quy định hiện hành của Bộ Y tế.
[1] Thông tư số
17/2023/TT-BYT ngày 25 tháng 9 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung
hoặc bãi bỏ các văn bản quy phạm pháp luật về an toàn thực phẩm có căn cứ ban
hành như sau:
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
số 80/2015/QH13 ngày 22 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 63/2020/QH14 ngày 18 tháng 6 năm
2020;
Căn cứ Luật an toàn thực phẩm số 55/2010/QH12
ngày 17 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02
tháng 02 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
an toàn thực phẩm;
Căn cứ Nghị định số 95/2022/NĐ-CP ngày 15
tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Y tế;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục An toàn thực
phẩm,
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư sửa đổi,
bổ sung và bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật về an toàn thực phẩm do Bộ
trưởng Bộ Y tế ban hành.
[2] Khoản này
được bãi bỏ theo quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 7 Thông tư số 17/2023/TT-BYT ,
có hiệu lực thi hành kể từ ngày 09 tháng 11 năm 2023
[3] Khoản này
được bãi bỏ theo quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 7 Thông tư số 17/2023/TT-BYT ,
có hiệu lực thi hành kể từ ngày 09 tháng 11 năm 2023
[4] Khoản này
được bãi bỏ theo quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 7 Thông tư số 17/2023/TT-BYT ,
có hiệu lực thi hành kể từ ngày 09 tháng 11 năm 2023
[5] Khoản này
được bãi bỏ theo quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 7 Thông tư số 17/2023/TT-BYT ,
có hiệu lực thi hành kể từ ngày 09 tháng 11 năm 2023
[6] Điều này được
sửa đổi theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư số 17/2023/TT-BYT , có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 09 tháng 11 năm 2023
[7] Khoản này
được bãi bỏ theo quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 7 Thông tư số 17/2023/TT-BYT ,
có hiệu lực thi hành kể từ 09 ngày 11 tháng năm 2023
[8] Khoản này
được bãi bỏ theo quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 7 Thông tư số 17/2023/TT-BYT ,
có hiệu lực thi hành kể từ 09 ngày 11 tháng năm 2023
[9] Khoản này
được sửa đổi theo quy định tại Khoản 3 Điều 4 Thông tư số 17/2023/TT-BYT , có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 09 tháng 11 năm 2023
[10] Điểm này
được bãi bỏ theo quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 7 Thông tư số 17/2023/TT-BYT ,
có hiệu lực thi hành kể từ 09 ngày 11 tháng năm 2023
[11] Khoản này
được sửa đổi theo quy định tại Khoản 3 Điều 4 Thông tư số 17/2023/TT-BYT , có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 09 tháng 11 năm 2023
[12] Khoản này
được sửa đổi theo quy định tại Khoản 3 Điều 4 Thông tư số 17/2023/TT-BYT , có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 09 tháng 11 năm 2023
[13] Điều này
được bãi bỏ theo quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 7 Thông tư số 17/2023/TT-BYT ,
có hiệu lực thi hành kể từ ngày 09 tháng 11 năm 2023
[14] Điều này
được bãi bỏ theo quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 7 Thông tư số 17/2023/TT-BYT ,
có hiệu lực thi hành kể từ ngày 09 tháng 11 năm 2023
[15] Điều này
được bãi bỏ theo quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 7 Thông tư số 17/2023/TT-BYT ,
có hiệu lực thi hành kể từ ngày 09 tháng 11 năm 2023
[16] Điểm này
được sửa đổi theo quy định tại Khoản 4 Điều 4 Thông tư số 17/2023/TT-BYT , có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 09 tháng 11 năm 2023
[17] Điểm này
được sửa đổi theo quy định tại Khoản 4 Điều 4 Thông tư số 17/2023/TT-BYT , có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 09 tháng 11 năm 2023
[18] Điểm này
được sửa đổi theo quy định tại Khoản 5 Điều 4 Thông tư số 17/2023/TT-BYT , có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 09 tháng 11 năm 2023
[19] Điểm này
được sửa đổi theo quy định tại Khoản 5 Điều 4 Thông tư số 17/2023/TT-BYT , có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 09 tháng 11 năm 2023
[20] Điểm này
được sửa đổi theo quy định tại Khoản 5 Điều 4 Thông tư số 17/2023/TT-BYT , có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 09 tháng 11 năm 2023
[21] Điều này
được bãi bỏ theo quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 7 Thông tư số 17/2023/TT-BYT ,
có hiệu lực thi hành kể từ ngày 09 tháng 11 năm 2023
[22] Điểm này
được bãi bỏ theo quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 7 Thông tư số 17/2023/TT-BYT ,
có hiệu lực thi hành kể từ ngày 09 tháng 11 năm 2023
[23] Điểm này
được sửa đổi theo quy định tại Khoản 6 Điều 4 Thông tư số 17/2023/TT-BYT , có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 09 tháng 11 năm 2023
[24] Điểm này
được sửa đổi theo quy định tại Khoản 6 Điều 4 Thông tư số 17/2023/TT-BYT , có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 09 tháng 11 năm 2023
[25] Khoản này
được bãi bỏ theo quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 7 Thông tư số 17/2023/TT-BYT ,
có hiệu lực thi hành kể từ ngày 09 tháng 11 năm 2023
[26] Điểm này
được sửa đổi theo quy định tại Khoản 7 Điều 4 Thông tư số 17/2023/TT-BYT , có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 09 tháng 11 năm 2023
[27] Điểm này
được sửa đổi theo quy định tại Khoản 7 Điều 4 Thông tư số 17/2023/TT-BYT , có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 09 tháng 11 năm 2023
[28] Điểm này
được sửa đổi theo quy định tại Khoản 8 Điều 4 Thông tư số 17/2023/TT-BYT , có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 09 tháng 11 năm 2023
[29] Câu này
được sửa đổi theo quy định tại khoản 9 Điều 4 Thông tư số 17/2023/TT-BYT , có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 09 tháng 11 năm 2023
[30] Điểm này
được bãi bỏ theo quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 7 Thông tư số 17/2023/TT-BYT ,
có hiệu lực thi hành kể từ ngày 09 tháng 11 năm 2023
[31] Khoản này
được bãi bỏ theo quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 7 Thông tư số 17/2023/TT-BYT ,
có hiệu lực thi hành kể từ ngày 09 tháng 11 năm 2023
[32] Khoản này
được sửa đổi theo quy định tại khoản 10 Điều 4 Thông tư số 17/2023/TT-BYT , có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 09 tháng 11 năm 2023
[33] Điểm này
được bãi bỏ theo quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 7 Thông tư số 17/2023/TT-BYT ,
có hiệu lực thi hành kể từ ngày 09 tháng 11 năm 2023
[34] Điều này
được bãi bỏ theo quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 7 Thông tư số 17/2023/TT-BYT ,
có hiệu lực thi hành kể từ ngày 09 tháng 11 năm 2023
[35] Chương này
được bãi bỏ theo quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 7 Thông tư số 17/2023/TT-BYT ,
có hiệu lực thi hành kể từ ngày 09 tháng 11 năm 2023
[36] Điều này
được bãi bỏ theo quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 7 Thông tư số 17/2023/TT-BYT ,
có hiệu lực thi hành kể từ ngày 09 tháng 11 năm 2023
[37] Điều này
được bãi bỏ theo quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 7 Thông tư số 17/2023/TT-BYT ,
có hiệu lực thi hành kể từ ngày 09 tháng 11 năm 2023
[38] Chương này
được bãi bỏ theo quy định điểm đ khoản 2 Điều 7 Thông tư số 17/2023/TT-BYT , có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 09 tháng 11 năm 2023
[39] Điều này
được bãi bỏ theo quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 7 Thông tư số 17/2023/TT-BYT ,
có hiệu lực thi hành kể từ ngày 09 tháng 11 năm 2023
[40] Điều này
được bãi bỏ theo quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 7 Thông tư số 17/2023/TT-BYT ,
có hiệu lực thi hành kể từ ngày 09 tháng 11 năm 2023
[41] Điều này
được bãi bỏ theo quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 7 Thông tư số 17/2023/TT-BYT ,
có hiệu lực thi hành kể từ ngày 09 tháng 11 năm 2023
42 Điều 9, Điều 10, Điều 11 Thông tư
số 17/2023/TT-BYT , có hiệu lực kể từ ngày 09 tháng 11 năm 2023 quy định như
sau:
Điều 9. Điều khoản tham chiếu
Trong trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật
được dẫn chiếu để áp dụng tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế
thì áp dụng theo văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế đó.
Điều 10. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 09
tháng 11 năm 2023.
Điều 11. Trách nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng Bộ; Cục trưởng Cục An toàn thực
phẩm; Chánh Thanh tra Bộ; Thủ trưởng đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ; Giám đốc Sở
Y tế các tỉnh, thành phố; Thủ trưởng Cơ quan quản lý an toàn thực phẩm thuộc Ủy
ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Thủ trưởng cơ quan Y tế
các Bộ, ngành và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Thông tư này./.