ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 98/KH-UBND
|
Thừa Thiên Huế,
ngày 01 tháng 3 năm 2024
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN MỘT SỐ CHỦ TRƯƠNG,
CHÍNH SÁCH CHỦ ĐỘNG THAM GIA CUỘC CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP LẦN THỨ TƯ NĂM 2024
Căn cứ Kế hoạch số 133/KH-UBND
ngày 27 tháng 5 năm 2020 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế thực hiện Nghị quyết số
52-NQ/TW ngày 27 tháng 9 năm 2019 của Bộ Chính trị và Nghị quyết số 50/NQ-CP
ngày 17 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện
một số chủ trương, chính sách chủ động tham gia cuộc cách mạng công nghiệp lần
thứ tư, UBND tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Kế hoạch triển khai Chương trình hành
động thực hiện một số chủ trương, chính sách chủ động tham gia cuộc cách mạng
công nghiệp lần thứ tư (CMCN 4.0) năm 2024, với những nội dung chính sau đây:
I. MỤC TIÊU
1. Tiếp tục hoàn thiện Đề
án Khu Công nghệ cao tỉnh Thừa Thiên Huế đã được đưa vào Quy hoạch tỉnh thời kỳ
2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050, trình Bộ Khoa học và Công nghệ (KH&CN)
thẩm định trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt. Phát triển Viện Công nghệ sinh học,
Đại học Huế trở thành Trung tâm công nghệ sinh học quốc gia; xây dựng Trung tâm
Khởi nghiệp Đổi mới sáng tạo Thừa Thiên Huế trở thành trung tâm đổi mới sáng tạo
tầm quốc gia.
2. Triển khai 01-02 hạng
mục, dự án thành phần của Chính quyền điện tử và Đô thị thông minh. Có ít nhất
01 giải thưởng ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) và truyền thông trong các Hội
thi về Sáng tạo Khoa học kỹ thuật, cuộc thi sáng chế, giải thưởng KH&CN
toàn quốc.
3. Xây dựng 01-02 cơ chế
chính sách khuyến khích, ưu đãi đối với doanh nghiệp KH&CN, doanh nghiệp
công nghệ số; 100% hệ thống thông tin cơ sở được hoàn thiện, đổi mới và hiện đại
hóa; thay đổi phương thức truyền dẫn của hệ thống Truyền thanh trên cơ sở ứng dụng
CNTT, 80% thông tin được cung cấp thông qua nền tảng số và cơ sở dữ liệu, 30%
phạm vi toàn tỉnh được triển khai hệ thống băng thông rộng chất lượng cao.
4. Tiếp tục nghiên cứu
và triển khai Chương trình giáo dục STEM đến 100% giáo viên trên địa bàn toàn tỉnh;
xây dựng 01-02 câu lạc bộ trí tuệ nhân tạo, Internet vạn vật, công nghệ tự động
hóa, robotics trong các trường THPT và trường Đại học, Cao đẳng.
5. Triển khai 02-03 dự
án ứng dụng tiến bộ KH&CN vào phát triển nông nghiệp công nghệ cao, nông
nghiệp hữu cơ.
II. NỘI
DUNG, NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1. Công tác
thông tin tuyên truyền và đổi mới tư duy, nhận thức, tăng cường vai trò lãnh đạo
của Đảng, quản lý của Nhà nước, phát huy sự tham gia của Mặt trận Tổ quốc, các
tổ chức chính trị - xã hội
- Tổ chức 02-03 hội nghị, hội
thảo nhằm nâng cao nhận thức về cuộc CMCN 4.0, chuyển đổi số, khuyến nghị các
giải pháp phát triển và ứng dụng CNTT trở thành lĩnh vực công nghệ quan trọng của
Thừa Thiên Huế; tập huấn, hướng dẫn, hỗ trợ kết nối các doanh nghiệp có đủ năng
lực, công nghệ ứng dụng số vào sản xuất kinh doanh và tham gia thực hiện các dự
án thuộc các chương trình nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ có ứng dụng
các công nghệ mới của CMCN 4.0.
- Tiếp tục triển khai các hoạt
động như: ứng dụng các kênh truyền thông như Hue-S, mạng xã hội, cổng/trang
thông tin điện tử để nâng cao nhận thức về chuyển đổi số cho người dân, tạo điều
kiện tiếp cận các dịch vụ Chính phủ số; tích hợp nền tảng đào tạo kỹ năng số
cho người dân trên nền tảng Hue-S; ứng dụng các nền tảng, kênh tương tác trực
tuyến giữa cơ quan nhà nước và người dân, doanh nghiệp; phổ cập điện thoại
thông minh đến mọi người dân.
2. Đổi mới
và hoàn thiện Khung chính sách phục vụ phát triển kinh tế và thu hút đầu tư
- Xây dựng và đề xuất các cơ chế
ưu đãi cao nhất theo quy định của pháp luật đối với doanh nghiệp KH&CN,
doanh nghiệp công nghệ số. Đặc biệt, xây dựng chính sách ưu tiên doanh nghiệp mới
tham gia phát triển Chính quyền điện tử và Đô thị thông minh tại Thừa Thiên Huế.
Tập trung hỗ trợ, có chính sách riêng cho phát triển các ngành ưu tiên như:
Công nghệ thông tin và truyền thông, điện tử - viễn thông, trí tuệ nhân tạo, an
toàn an ninh mạng, công nghệ sinh học, điện tử y sinh, du lịch số, công nghiệp
văn hóa số, y tế, giáo dục và đào tạo.
- Xây dựng và hoàn thiện khung
chính sách thử nghiệm (regulatory sandbox) đối với một số chính sách chưa được
pháp luật quy định áp dụng đối với hệ sinh thái đổi mới sáng tạo, hệ sinh thái
khởi nghiệp nền tảng số và sự phát triển đặc thù như áp dụng các thành tựu
KH&CN trong phát triển di sản, giải quyết tình trạng biến đổi khí hậu vùng
đầm phá, ven biển.
- Huy động mọi nguồn lực xã hội
đầu tư cho các hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triển nguồn nhân lực và ứng
dụng công nghệ, đổi mới sáng tạo. Nghiên cứu các chính sách cho sự phát triển của
các mô hình và hoạt động kinh tế mới như kinh tế số, kinh tế chia sẻ, kinh tế
tuần hoàn, kinh tế dựa trên đổi mới sáng tạo.
- Triển khai có hiệu quả Chương
trình Ứng dụng KH&CN trong sản xuất nông nghiệp công nghệ cao đã được UBND
tỉnh phê duyệt tại Chương trình số 165/CTr-UBND ngày 28/4/2023 về ứng dụng
KH&CN vào sản xuất nông nghiệp công nghệ cao tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn
2023-2030.
- Tổ chức triển khai các hoạt động
lồng ghép các lớp tập huấn về ứng dụng công nghệ thông tin và CMCN 4.0 để hỗ trợ
người dân địa phương đưa nông sản, đặc biệt là nông sản vùng xa, vùng cao, miền
núi lên sàn thương mại điện tử, thúc đẩy phát triển kinh tế số nông nghiệp,
nông thôn trên địa bàn tỉnh, góp phần tiêu thụ các sản phẩm chủ lực của địa
phương qua các kênh bán hàng trên môi trường mạng.
3. Phát triển
cơ sở hạ tầng thiết yếu đáp ứng yêu cầu của CMCN 4.0
- Triển khai hệ thống băng
thông rộng chất lượng cao trên phạm vi toàn tỉnh. Tạo điều kiện thuận lợi nhất
để doanh nghiệp tư nhân có đủ năng lực tham gia xây dựng hạ tầng cống bể, hạ tầng
ngầm, hạ tầng viễn thông và các hạ tầng khác phục vụ cho chuyển đổi số.
- Thực hiện chuyển đổi số trong
cơ quan nhà nước và một số ngành kinh tế- dịch vụ của tỉnh, đáp ứng nhu cầu triển
khai xây dựng chính quyền điện tử và phát triển các dịch vụ đô thị thông minh.
Đầu tư, hoàn thiện Trung tâm Giám sát điều hành an toàn thông tin, an ninh mạng
của tỉnh, bảo đảm các phương án giám sát, phòng ngừa mã độc, chống thất thoát
thông tin, dữ liệu, xử lý sự cố, vấn đề về an ninh mạng, an toàn thông tin, bảo
đảm an toàn an ninh mạng trong điều kiện tiên quyết để đưa các ứng dụng và dữ
liệu lên mạng.
- Hoàn thiện hạ tầng thanh toán
số để tạo điều kiện thúc đẩy giao dịch trực tuyến và không sử dụng tiền mặt
trong cơ quan nhà nước và một số ngành kinh tế trọng điểm của tỉnh. Triển khai
thẻ điện tử, vé điện tử, tích hợp dịch vụ thanh toán thống nhất trên nền tảng
di động.
- Nghiên cứu làm chủ và ứng dụng
công nghệ sinh học tiên tiến trong lĩnh vực y-dược, ứng dụng công nghệ hiện đại
trong công tác dự phòng, khám bệnh, chữa bệnh.
4. Phát triển
và nâng cao năng lực đổi mới sáng tạo và đẩy mạnh ứng dụng nền tảng số trong
các lĩnh vực kinh tế - xã hội
- Thúc đẩy phát triển khoa học,
công nghệ và đổi mới sáng tạo trên nền tảng số để tạo sự phát triển đột phá đối
với các lĩnh vực kinh tế - xã hội của tỉnh nhà, đặc biệt là các lĩnh vực có lợi
thế của tỉnh như Giáo dục, Y tế, Du lịch, Nông nghiệp, Thương mại điện tử…
- Triển khai Kế hoạch phát triển
Thương mại điện tử trên địa bàn tỉnh, trong đó ưu tiên phát triển thị trường
thương mại điện tử trên địa bàn tỉnh gắn với thanh toán số và dịch vụ chuyển
phát; khuyến khích phát triển các ứng dụng 3D, ứng dụng thực tải ảo (AR) và ứng
dụng nền tảng số cho thương mại điện tử.
- Hỗ trợ thương mại hóa, phát
triển các ý tưởng, dự án khởi nghiệp đổi mới sáng tạo đạt giải Cuộc thi Khởi
nghiệp đổi mới sáng tạo các năm từ 2020-2023.
- Phê duyệt chủ trương đầu tư dự
án “Chuyển đổi số trong triển khai Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn
quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào các hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước tỉnh
Thừa Thiên Huế”.
- Bước đầu triển khai xây dựng
“Bảo tàng số” bằng công nghệ thực tại ảo tăng cường (VR/AR), công nghệ 3D
mapping; Đầu tư xây dựng “Hệ thống quản lý điều hành Bảo tàng trên môi trường số”
theo Quyết định số 2318/QĐ-UBND ngày 03/10/2023 của UBND tỉnh phê duyệt Đề án
“Phát triển Bảo tàng Thiên nhiên duyên hải miền Trung giai đoạn 2023-2025, định
hướng đến năm 2030”.
- Quản lý, khai thác và phát
triển, vận hành Sàn giao dịch công nghệ và điểm kết nối cung cầu công nghệ (Chợ
ảo công nghệ và thiết bị) hoạt động nhằm kết nối, chia sẻ, triển khai các dịch
vụ chuyển giao công nghệ trên môi trường mạng; phát triển thị trường công nghệ,
hỗ trợ doanh nghiệp tiếp cận, chuyển giao và ứng dụng các thành tựu của CMCN
4.0 tại Trung tâm Ứng dụng tiến bộ KH&CN.
- Triển khai có hiệu quả Văn
phòng Tư vấn, hỗ trợ dịch vụ Khoa học công nghệ và Đổi mới sáng tạo và Văn
phòng đại diện Mã số mã vạch Quốc gia tại Thừa Thiên Huế nhằm thực hiện Đề án
844 “Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp Đổi mới sáng tạo quốc gia đến năm 2025” và
triển khai thực hiện nhiệm vụ “Nâng cao năng lực của địa phương trong xây dựng
hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo” tại Trung tâm Đo lường Thử nghiệm và
Thông tin khoa học. Phê duyệt Đề án “Nâng cấp phần mềm quản lý và cập nhật cơ sở
dữ liệu phương tiện đo nhóm 2 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế”.
- Hỗ trợ và thúc đẩy các doanh
nghiệp, tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh đổi mới và nâng cao trình độ công
nghệ theo Nghị quyết số 21/2020/NQ-HĐND ngày 23/12/2020 của HĐND tỉnh về nội
dung và mức chi hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh
Thừa Thiên Huế đến năm 2025 và Nghị quyết số 22/2020/NQ-HĐND ngày 23/12/2020 của
HĐND tỉnh về hỗ trợ cải tiến, đổi mới công nghệ, chuyển giao công nghệ và phát
triển tài sản trí tuệ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2021-2030.
5. Phát triển
nguồn nhân lực chất lượng cao và công dân số
- Đẩy mạnh công tác quy hoạch
phát triển nhân lực KH&CN, gắn kết chặt chẽ với quy hoạch phát triển kinh tế
- xã hội. Hỗ trợ, tạo điều kiện tập trung phát triển nguồn nhân lực trong các
trường đại học, viện nghiên cứu, các trung tâm nghiên cứu, ứng dụng, chuyển
giao KH&CN.
- Đổi mới các chương trình giáo
dục theo hướng tích hợp các chương trình phát triển năng lực tiếp cận, tư duy
sáng tạo trong chương trình Giáo dục phổ thông các cấp. Đổi mới và cải tiến chương
trình dạy ngoại ngữ, xem tiếng Anh là ngôn ngữ thứ hai trong trường học. Tiếp tục
nghiên cứu và triển khai Chương trình giáo dục STEM đến 100% giáo viên trên địa
bàn toàn tỉnh.
- Tiếp tục xây dựng Khu CNTT tập
trung của tỉnh trở thành nơi đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao trong lĩnh vực
CNTT, bảo đảm nguồn nhân lực trong quá trình chuyển đổi số, phấn đấu đạt chỉ
tiêu 10.000 nhân lực IT vào năm 2025.
- Xây dựng các câu lạc bộ trí
tuệ nhân tạo, Internet vạn vật, công nghệ tự động hóa, robotics trong các trường
THPT và trường Đại học, Cao đẳng. Đưa tiêu chí công nghệ thông tin và truyền
thông là một nội dung ưu tiên vào các Giải thưởng, Hội thi về Sáng tạo Khoa học
Kỹ thuật của tỉnh.
- Tiếp tục xây dựng Đại học Huế,
Bệnh viện Trung ương Huế, Trung tâm CNTT tỉnh và một số cơ sở đào tạo ngoài
công lập là hạt nhân đào tạo, cung cấp nguồn nhân lực chất lượng cao cho tỉnh
và cả nước trong lĩnh vực KH&CN, đặc biệt tại các ngành, lĩnh vực mũi nhọn
và lợi thế của tỉnh. Phát huy có hiệu quả đội ngũ trí thức, nhà khoa học; gắn
đào tạo với nghiên cứu khoa học. Chủ động phát hiện, đào tạo và bồi dưỡng tài
năng trẻ từ các trường phổ thông, cao đẳng, đại học. Kết hợp hài hòa giữa sử dụng
cán bộ khoa học tại chỗ với chuyên gia đầu ngành của Trung ương và nước ngoài.
6. Phát triển
Công nghiệp CNTT và hình thành Khu CNTT tập trung, hoàn thiện hệ sinh thái đô
thị thông minh và chính phủ điện tử
- Tổ chức 02-03 Hội nghị xúc tiến
đầu tư về công nghiệp CNTT. Xây dựng thông điệp của Chủ tịch UBND tỉnh kêu gọi
con em của Thừa Thiên Huế đang làm việc trong lĩnh vực CNTT về làm việc tại các
doanh nghiệp CNTT của Tỉnh với các chính sách ưu đãi của Tỉnh và doanh nghiệp.
- Hợp tác quốc tế với các nước
tiên tiến về đào tạo và phát triển CNTT và truyền thông.
- Nghiên cứu, xây dựng nền tảng
nhằm kết nối các hệ thống truyền thanh thông minh dựa trên ứng dụng CNTT-viễn
thông nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động thông tin cơ sở ở cấp huyện-xã trên địa
bàn tỉnh.
- Xây dựng mô hình quản trị và
giải pháp tổng thể điều hành Khu CNTT tập trung thông minh.
- Xây dựng và đưa vào triển
khai Kiến trúc chuyển đổi số Thừa Thiên Huế phiên bản 1.0. Tiếp tục nâng cấp Hệ
thống thông tin giải quyết Thủ tục hành chính tỉnh, liên thông, đồng bộ dữ liệu
các thủ tục hành chính với Cổng Dịch vụ công Quốc gia.
- Tiếp tục triển khai Đề án
Chuyển đổi số và phát triển dịch vụ đô thị thông minh tỉnh Thừa Thiên Huế đến
2025, định hướng đến 2030, đưa các ứng dụng nền tảng số và dịch vụ thông minh
vào các ngành, lĩnh vực quản lý nhà nước, quản lý xã hội trên cơ sở ứng dụng
thành tựu công nghệ mới.
- Tích hợp các dịch vụ phục vụ
người dân và doanh nghiệp toàn bộ trong 3 hệ thống thông tin bao gồm: Hệ thống
thông tin giải quyết Thủ tục hành chính tỉnh, Cổng thông tin điện tử của tỉnh,
Cổng thông tin tương tác.
- Đầu tư hoàn thiện Hệ thống
thông tin giải quyết Thủ tục hành chính tỉnh đảm bảo kết nối Cổng dịch vụ công
quốc gia theo đúng các tiêu chuẩn đã được quy định. Tiến hành số hóa hồ sơ, kết
quả giải quyết thủ tục hành chính, khai thác, tái sử dụng lại thông tin, dữ liệu
đã số hóa để phục vụ người dân một cách tốt nhất.
- Xây dựng hệ sinh thái Y tế
thông minh, Du lịch thông minh tại tỉnh Thừa Thiên Huế.
7. Hình
thành Khu Công nghệ cao và phát triển các ngành công nghệ ưu tiên
- Hoàn thiện Đề án Khu công nghệ
cao ở tỉnh Thừa Thiên Huế đã được đưa vào Quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021 - 2030, tầm
nhìn đến năm 2050. Đẩy mạnh thu hút các dự án đầu tư về KH&CN gắn với các
lĩnh vực công nghệ ưu tiên.
- Nghiên cứu làm chủ và ứng dụng
công nghệ sinh học tiên tiến trong lĩnh vực y - dược, ứng dụng công nghệ hiện đại
trong công tác dự phòng, khám bệnh, chữa bệnh, đặc biệt là đẩy mạnh ứng dụng
công nghệ thông tin trong y tế.
- Triển khai ứng dụng tiến bộ
khoa học kỹ thuật vào phát triển nông nghiệp toàn diện, bền vững theo hướng ứng
dụng công nghệ cao, nông nghiệp hữu cơ, liên kết theo chuỗi giá trị, gắn với thị
trường tiêu thụ, thích ứng với biến đổi khí hậu từng bước ứng dụng công nghệ số
vào công tác quản lý và các hoạt động chuyên môn.
- Hỗ trợ phát triển Viện Công
nghệ sinh học, Đại học Huế thành trung tâm công nghệ sinh học quốc gia tại miền
Trung.
8. Xây dựng,
hoàn thiện Chính quyền điện tử, đô thị thông minh và thúc đẩy chuyển đổi số
- Tiếp tục triển khai quyết liệt
Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07/3/2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải
pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến
năm 2025; Nghị quyết số 12- NQ/TU ngày 12/11/2021 của Tỉnh ủy Thừa Thiên Huế về
chuyển đổi số tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025; định hướng đến năm 2030.
- Triển khai Chuyển đổi số,
trong đó tập trung hình thành Chính quyền số và Xã hội số; xây dựng các nền tảng
số dùng chung của tỉnh hướng đến Chính quyền các cấp không giấy tờ.
- Thực hiện kết nối, chia sẻ
các dữ liệu còn lại giữa các cơ quan nhà nước thông qua Nền tảng tích hợp, chia
sẻ dữ liệu quốc gia (NDXP) và trục liên thông của tỉnh (LGSP). Khai thác triệt
để thông tin, dữ liệu đã có từ các cơ sở dữ liệu quốc gia; bảo đảm việc kết nối,
chia sẻ dữ liệu tuân thủ theo Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam và kiến
trúc chính quyền điện tử của tỉnh.
- Tham mưu các phương án để huy
động các nguồn lực xã hội tham gia xây dựng Chính quyền điện tử và dịch vụ Đô
thị thông minh.
III. KINH
PHÍ THỰC HIỆN
- Kinh phí thực hiện Kế hoạch
này được bố trí từ nguồn kinh phí sự nghiệp KH&CN năm 2024 và các nguồn vốn
khác theo quy định của pháp luật.
- Trên cơ sở các nhiệm vụ được
phân công, các cơ quan chủ trì, thực hiện nhiệm vụ xây dựng dự toán kinh phí, gửi
Sở Tài chính thẩm định, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt, bố trí trong ngân
sách của cơ quan.
IV. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở Khoa học và Công nghệ:
- Làm đầu mối triển khai, tổng
hợp, đôn đốc các sở, ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các
doanh nghiệp trong việc triển khai thực hiện Kế hoạch này; định kỳ tổng hợp,
tình hình triển khai, kết quả thực hiện; báo cáo UBND tỉnh.
- Chủ trì thực hiện các chương
trình, đề án liên quan nhằm lồng ghép các mục tiêu của Kế hoạch này.
- Chủ trì lập dự toán, phê duyệt
kinh phí và tổ chức triển khai các nhiệm vụ do Sở chủ trì (kinh phí được bố trí
trong ngân sách năm 2024 của Sở KH&CN);
- Triển khai các đề tài/dự án
KH&CN và các nhiệm vụ khác có liên quan tại Kế hoạch.
- Tham mưu, đề xuất UBND tỉnh
điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch hoặc giải quyết vướng mắc trong quá trình triển
khai thực hiện.
2. Sở Thông tin và Truyền
thông:
- Hoàn thiện, đổi mới và hiện đại
hóa hệ thống thông tin cơ sở; thay đổi phương thức truyền dẫn của hệ thống truyền
thanh trên cơ sở ứng dụng CNTT.
- Phát triển cơ sở hạ tầng thiết
yếu đáp ứng yêu cầu của CMCN 4.0.
- Phát triển Công nghiệp CNTT
và hình thành Khu CNTT tập trung, hoàn thiện hệ sinh thái đô thị thông minh và
chính phủ điện tử.
- Thúc đẩy phát triển và triển
khai các ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong lĩnh vực đảm bảo an toàn dữ liệu, an
toàn an ninh mạng.
- Chủ trì lập dự toán kinh phí
đối với các nhiệm vụ thuộc ngành quản lý để triển khai các nhiệm vụ.
3. Sở Tài chính:
Chủ trì, phối hợp với các Sở,
Ban, ngành tham mưu UBND tỉnh bố trí ngân sách để triển khai thực hiện Kế hoạch.
4. Căn cứ nhiệm vụ được
giao tại Kế hoạch này, Thủ trưởng các ngành, đơn vị xây dựng kế hoạch cụ thể của
ngành, đơn vị để triển khai thực hiện và phân công lãnh đạo trực tiếp chỉ đạo,
theo dõi, kiểm tra, đôn đốc thực hiện Kế hoạch; định kỳ trước ngày 30/11 hằng
năm, báo cáo tình hình triển khai, kết quả thực hiện Kế hoạch, gửi về Sở
KH&CN để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
5. Giám đốc các sở, thủ
trưởng các ngành, đơn vị cấp tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố
có trách nhiệm phối hợp thực hiện các nhiệm vụ do cơ quan, đơn vị khác chủ trì
những nội dung có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của ngành, địa
phương, đơn vị mình nhằm hoàn thành đúng tiến độ, đảm bảo chất lượng; tham mưu
báo cáo sơ kết 05 năm thực hiện Nghị quyết 52-NQ/TW, ngày 27/9/2019 của Bộ
Chính trị về một số chủ trương, chính sách chủ động tham gia cuộc CMCN 4.0.
6. Các tổ chức, doanh
nghiệp có hoạt động sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh chủ động ứng dụng các
công nghệ mới của CMCN 4.0 nhằm hỗ trợ, thúc đẩy các hoạt động sản xuất kinh
doanh của đơn vị; báo cáo kịp thời tình hình và hiệu quả ứng dụng các công nghệ
mới của CMCN 4.0 theo yêu cầu của cơ quan chức năng.
Trong quá trình tổ chức triển
khai thực hiện Kế hoạch nếu có vấn đề phát sinh hoặc có khó khăn, vướng mắc,
các cơ quan, đơn vị phản ánh bằng văn bản về Sở KH&CN để kịp thời tổng hợp,
báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
Nơi nhận:
- Bộ KH&CN (để báo cáo);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Công an tỉnh;
- Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh;
- Ngân hàng Nhà nước tỉnh;
- Đại học Huế;
- Bệnh viện Trung ương Huế;
- Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- Các trường ĐH thành viên trực thuộc ĐHH;
- UBND các huyện, thị xã và TP Huế;
- Viện Nghiên cứu Phát triển tỉnh;
- Liên hiệp các hội KHKT tỉnh;
- Tập đoàn: VNPT, Vietel;
- Trung tâm CNTT tỉnh (HueCIT);
- Hội CNTT và Điện tử viễn thông tỉnh;
- CVP và các PCVP;
- Lưu: VT, CN.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Bình
|
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC NHIỆM VỤ CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THỰC HIỆN
CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN MỘT SỐ CHỦ TRƯƠNG, CHÍNH SÁCH CHỦ ĐỘNG THAM
GIA CUỘC CMCN LẦN THỨ TƯ NĂM 2024
(Ban
hành kèm theo Kế hoạch số: 98/KH-UBND ngày 01/3/2024 của UBND tỉnh Thừa Thiên
Huế)
TT
|
Tên chương trình, dự án
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Kinh phí
|
Công tác thông tin tuyên
truyền và đổi mới tư duy, nhận thức, tăng cường vai trò lãnh đạo của Đảng, quản
lý của Nhà nước, phát huy sự tham gia của Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức chính
trị - xã hội
|
1.
|
Tổ chức 02-03 hội thảo khoa học,
diễn đàn khoa học nhằm nâng cao nhận thức về cuộc CMCN 4.0, khuyến nghị các
giải pháp phát triển và ứng dụng CNTT trở thành lĩnh vực công nghệ quan trọng
của Thừa Thiên Huế.
|
Sở KH&CN
|
|
|
Đổi mới và hoàn thiện
Khung chính sách phục vụ phát triển kinh tế và thu hút đầu tư
|
2.
|
Tổ chức 3-4 lớp tập huấn Thực
hiện chương trình hỗ trợ doanh nghiệp nghiên cứu và ứng dụng công nghệ, thực
hiện chuyển đổi số; thương mại điện tử hỗ trợ góp phần hỗ trợ tiêu thụ các sản
phẩm chủ lực qua các kênh bán hàng trên mạng
|
Sở KH&CN
|
Viện Nghiên cứu phát triển, Sở
Thông tin và Truyền thông, Đại học Huế
|
|
3.
|
Tổ chức hướng dẫn và triển
khai livestream Quảng bá sản phẩm chủ lực của địa phương qua kênh bán hàng
trên mạng
|
Sở KH&CN
|
Sở Thông tin và Truyền thông,
Trung tâm CNTT, Tỉnh đoàn
|
|
4.
|
Xây dựng và phát triển mạng
lưới tri thức, nhân tài về các công nghệ chủ chốt của CMCN 4.0
|
Sở KH&CN
|
Sở Thông tin và Truyền thông,
Sở GD&ĐT, Viện NCPT
|
|
5.
|
Khung chính sách thử nghiệm đối
với một số chính sách chưa được pháp luật quy định áp dụng đối với hệ sinh
thái đổi mới sáng tạo
|
Sở KH&CN
|
Sở Tư pháp, Sở Thông tin và
Truyền thông
|
|
Phát triển và nâng cao
năng lực đổi mới sáng tạo và đẩy mạnh ứng dụng nền tảng số trong các lĩnh vực
kinh tế - xã hội
|
6.
|
Hỗ trợ ý tưởng, dự án khởi
nghiệp đổi mới sáng tạo đạt giải cuộc thi “Khởi nghiệp đổi mới sáng tạo” của
các năm
|
Sở KH&CN
|
Sở Thông tin và Truyền thông,
Trung tâm CNTT, Viện Nghiên cứu phát triển
|
|
7.
|
Nghiên cứu ứng dụng dịch vụ
nông thôn thông minh để xây dựng mô hình xã nông thôn mới thông minh với đặc
thù của tỉnh Thừa Thiên Huế.
|
Đơn vị được tuyển chọn thực
hiện
|
Sở KH&CN
|
|
Phát triển nguồn nhân lực
chất lượng cao và công dân số
|
8.
|
Đề án phát hiện, đào tạo và
phát triển nguồn nhân lực khoa học – công nghệ chất lượng cao từ các em học
sinh, sinh viên đạt Giải trong các Kỳ thi học sinh giỏi Quốc gia, Quốc tế và
kỳ thi Olympic các môn khoa học và công nghệ
|
Sở KH&CN
|
Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở
Thông tin và Truyền thông
|
|
9.
|
Thực hiện đề tài KHCN “Nghiên
cứu đề xuất giải pháp phát triển nguồn nhân lực đáp ứng nhu cầu phục vụ phát
triển kinh tế - xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2021-2025 và định hướng
năm 2030”
|
Tuyển chọn đơn vị thực hiện
|
Sở KH&CN
|
|
Hình thành Khu Công nghệ
cao và phát triển các ngành công nghệ ưu tiên
|
10.
|
Hoàn thiện Đề án Khu Công nghệ
cao tỉnh Thừa Thiên Huế đã được đưa vào Quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021 - 2030, tầm
nhìn đến năm 2050, trình Bộ KH&CN thẩm định trình Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt.
|
Sở KH&CN
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở
Thông tin và Truyền thông, Viện Nghiên cứu phát triển
|
|
11.
|
Phát triển các dự án
KH&CN và cơ chế chính sách hỗ trợ các ngành công nghệ ưu tiên
|
Sở KH&CN
|
Sở Thông tin và Truyền thông,
Viện Nghiên cứu phát triển
|
|
12.
|
Triển khai ứng dụng tiến bộ
khoa học kỹ thuật vào phát triển nông nghiệp toàn diện, bền vững theo hướng ứng
dụng công nghệ cao, nông nghiệp hữu cơ
|
Sở KH&CN
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
|
13.
|
Hỗ trợ ứng dụng công nghệ cao
trong bảo quản chế biến, ứng dụng các quy trình cải tiến trông quản lý sản xuất,
nâng cao chất lượng sản phẩm
|
Sở KH&CN
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
|
14.
|
Phê duyệt chủ trương đầu tư dự
án “Chuyển đổi số trong triển khai Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn
quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào các hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước
tỉnh Thừa Thiên Huế”
|
Sở KH&CN
|
Các sở, ban ngành liên quan
|
|
15.
|
Tiếp tục vận hành Sàn giao dịch
công nghệ và điểm kết nối cung cầu công nghệ (Chợ ảo công nghệ và thiết bị) nhằm
kết nối, chia sẻ, triển khai các dịch vụ chuyển giao công nghệ trên môi trường
mạng; phát triển thị trường công nghệ, hỗ trợ doanh nghiệp tiếp cận, chuyển
giao và ứng dụng các thành tựu của CMCN 4.0
|
Sở KH&CN
|
Các Doanh nghiệp, đơn vị có
nhu cầu chuyển giao công nghệ
|
|
16.
|
Vận hành hiệu quả Văn phòng
Tư vấn, hỗ trợ dịch vụ Khoa học công nghệ và Đổi mới sáng tạo và Văn phòng đại
diện Mã số mã vạch Quốc gia tại Thừa Thiên Huế để nâng cao năng lực của địa phương
trong xây dựng hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo
|
Sở KH&CN
|
Các đơn vị có nhu cầu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 2
DANH MỤC NHIỆM VỤ CỦA CÁC NGÀNH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HÀNH
ĐỘNG THỰC HIỆN MỘT SỐ CHỦ TRƯƠNG, CHÍNH SÁCH CHỦ ĐỘNG THAM GIA CUỘC CMCN 4.0
NĂM 2024
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 98/KH-UBND ngày 01/3/2024 của UBND tỉnh Thừa
Thiên Huế)
TT
|
Tên chương trình, dự án
|
Kinh phí
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Ghi chú
|
Công tác thông tin tuyên
truyền và đổi mới tư duy, nhận thức, tăng cường vai trò lãnh đạo của Đảng, quản
lý của Nhà nước, phát huy sự tham gia của Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức chính
trị - xã hội
|
1.
|
Xây dựng thông điệp của Chủ tịch
UBND tỉnh theo từng vấn đề, chủ điểm và thời gian
|
|
Sở KH&CN/Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, Ban, Ngành và địa
phương liên quan
|
|
2.
|
Tổ chức 04-05 lớp tập huấn kỹ
năng số, kỹ năng đảm bảo an toàn, an ninh mạng đạt trình độ cơ bản cho người dân,doanh
nghiệp
|
|
Trung tâm CNTT
|
Sở KH&CN, Sở Thông tin và
Truyền thông
|
|
Phát triển cơ sở hạ tầng
thiết yếu đáp ứng yêu cầu của CMCN 4.0
|
3.
|
Triển khai Hạ tầng cáp quang
đến tận thôn/bản
|
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các doanh nghiệp Viễn thông
|
|
4.
|
Đầu tư xây dựng và nâng cấp
Trung tâm dữ liệu của Tỉnh theo công nghệ điện toán đám mây
|
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, Ban, ngành liên quan
|
|
5.
|
Tiếp tục hoàn thiện hạ tầng
thanh toán số để tạo điều kiện thúc đẩy giao dịch trực tuyến và không sử dụng
tiền mặt trong cơ quan nhà nước và một số ngành kinh tế trọng điểm của tỉnh
|
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Văn phòng UBND tỉnh, các Sở,
Ban, Ngành liên quan, UBND cấp huyện
|
|
6.
|
Nghiên cứu ứng dụng công nghệ
sinh học tiên tiến trong lĩnh vực y – dược, ứng dụng công nghệ hiện đại
trong công tác dự phòng, khám bệnh, chữa bệnh
|
|
Bệnh viện Trung ương Huế/Trường Đại học Y Dược Huế
|
Sở KH&CN
|
|
7.
|
Đề xuất biện pháp nâng cấp cơ
sở hạ tầng năng lượng đáp ứng yêu cầu áp dụng công nghệ của CMCN 4.0, đảm bảo
an ninh năng lượng
|
|
Công ty điện lực Thừa Thiên Huế
|
Các đơn vị liên quan
|
|
8.
|
Đề xuất giải pháp đầu tư xây
dựng, hiện đại hóa mạng viễn thông dùng riêng phục vụ hoạt động quốc phòng,
an ninh, hoạt động của các cơ quan Đảng, Nhà nước
|
|
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Công an tỉnh
|
Các đơn vị liên quan
|
|
Phát triển và nâng cao
năng lực đổi mới sáng tạo và đẩy mạnh ứng dụng nền tảng số trong các lĩnh vực
kinh tế - xã hội
|
9.
|
Triển khai Kế hoạch phát triển
Thương mại điện tử trên địa bàn tỉnh, trong đó ưu tiên phát triển thị trường
thương mại điện tử trên địa bàn tỉnh gắn với thanh toán số và dịch vụ chuyển
phát; khuyến khích phát triển các ứng dụng 3D, ứng dụng thực tải ảo (AR) và ứng
dụng nền tảng số cho thương mại điện tử
|
|
Sở Công thương
|
Sở Thông tin và Truyền thông
và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
|
10.
|
Nghiên cứu giải pháp AI phân
tích dữ liệu camera phục vụ nhu cầu giám sát tại tỉnh Thừa Thiên Huế
|
|
Trung tâm Giám sát, điều hành đô thị thông minh
|
Sở KH&CN, Sở Thông tin và
Truyền thông
|
|
11.
|
Xây dựng hạ tầng dữ liệu mở
cho các dịch vụ chính phủ điện tử và đô thị thông minh, ứng dụng thí điểm tại
tỉnh Thừa Thiên Huế
|
|
Trung tâm CNTT tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Sở KH&CN, Sở Thông tin và
Truyền thông
|
|
12.
|
Xây dựng mô hình quản trị và
giải pháp tổng thể điều hành Khu CNTT tập trung thông minh
|
|
Trung tâm CNTT tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Sở KH&CN, Sở Thông tin và
Truyền thông
|
|
13.
|
Xây dựng hạ tầng dữ liệu 3D
và ứng dụng trong việc quy hoạch, quản lý và phát triển giá trị các di sản
văn hoá vật thể, ứng dụng thí điểm tại tỉnh Thừa Thiên Huế
|
|
Trung tâm CNTT tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Sở KH&CN, Sở Thông tin và
Truyền thông
|
|
Phát triển nguồn nhân lực
chất lượng cao và công dân số
|
14.
|
Triển khai Chương trình giáo dục
STEM đến 100% giáo viên trên địa bàn toàn tỉnh
|
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Các Trường THPT, dạy nghề
|
|
15.
|
Thực hiện Chương trình chuyển
đổi số trong giáo dục nghề nghiệp đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
|
|
Sở Lao động, Thương binh và xã hội
|
Các trường dạy nghề
|
|
16.
|
Đưa tiêu chí CNTT và truyền
thông là nội dung ưu tiên vào các Giải thưởng, Hội thi về Sáng tạo Khoa học Kỹ
thuật của tỉnh
|
|
Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật
|
Sở KH&CN, Sở Thông tin và
Truyền thông
|
|
17.
|
Xây dựng các câu lạc bộ trí
tuệ nhân tạo, Internet vạn vật, công nghệ tự động hóa, robotics trong các trường
THPT và trường Đại học, Cao đẳng
|
|
Các trường học
|
Sở Giáo dục và Đào tạo và các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
|
Phát triển Công nghiệp CNTT
và hình thành Khu CNTT tập trung, hoàn thiện hệ sinh tái đô thị thông minh và
chính phủ điện tử
|
18.
|
Đầu tư và hoàn thiện hạ
tầng Khu CNTT tập trung
|
|
Trung tâm CNTT tỉnh
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở
Thông tin và Truyền thông, Viện Nghiên cứu phát triển
|
|
19.
|
Tổ chức 02-03 Hội nghị xúc
tiến đầu tư về công nghiệp CNTT
|
|
Trung tâm CNTT tỉnh
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở
Thông tin và Truyền thông, Viện Nghiên cứu phát triển
|
|
20.
|
Nghiên cứu, xây dựng nền tảng
nhằm kết nối các hệ thống truyền thanh thông minh dựa trên ứng dụng CNTT -
viễn thông nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động thông tin cơ sở ở cấp huyện – xã
trên địa bàn tỉnh
|
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở KH&CN, UBND các huyện,
xã
|
|
21.
|
Xây dựng mô hình quản trị và giải
pháp tổng thể điều hành Khu CNTT tập trung thông minh
|
|
Trung tâm CNTT tỉnh
|
Sở KH&CN
|
|
22.
|
Hoàn thiện và đưa vào triển
khai nâng cấp Khung Kiến trúc Chính quyền điện tử Thừa Thiên Huế lên phiên
bản 3.0. Tiếp tục nâng cấp Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính
tỉnh, liên thông, đồng bộ dữ liệu các thủ tục hành chính với Cổng Dịch vụ
công Quốc gia
|
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
|
23.
|
Tích hợp các dịch vụ phục vụ
người dân và doanh nghiệp toàn bộ trong 3 hệ thống thông tin bao gồm: Cổng dịch
vụ công trực tuyến, Cổng thông tin điện tử của tỉnh, Cổng thông tin tương
tác
|
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
|
24.
|
Đầu tư hoàn thiện Hệ thống thông
tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh đảm bảo kết nối Cổng dịch vụ công quốc
gia theo đúng các tiêu chuẩn đã được quy định. Tiến hành số hoá dữ liệu cá
nhân/doanh nghiệp tại Trung tâm phục vụ hành chính công
|
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
|
25.
|
Triển khai mô hình công sở và
chính quyền điện tử di động (mOffice) tại tỉnh Thừa Thiên Huế
|
|
Trung tâm CNTT tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông,
Văn phòng UBND tỉnh
|
|
26.
|
Tham mưu lồng ghép các nội
dung phù hợp của cuộc CMCN 4.0 vào trong định hướng, mục tiêu, nhiệm vụ và giải
pháp phát triển kinh tế, xã hội của tỉnh
|
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ban, ngành
|
|
27.
|
Xây dựng hệ sinh thái Y tế
thông minh tại tỉnh Thừa Thiên Huế
|
|
Sở Y tế
|
Sở KH&CN, Sở Thông tin và
Truyền thông, Trung tâm CNTT tỉnh
|
|
28.
|
Triển khai Dự án xây dựng
thành phố Huế văn hóa và du lịch thông minh.
|
|
UNBD thành phố Huế
|
Sở KH&CN, Sở TTTT, Trung
tâm CNTT tỉnh
|
|
Hình thành Khu Công nghệ
cao và phát triển các ngành công nghệ ưu tiên
|
29.
|
Thành lập 5 phòng thí nghiệm
của Viện Công nghệ sinh học: Miễn dịch học và vaccine; Tin sinh học; Hoạt chất
sinh học và Công nghệ hóa sinh; Công nghệ bào chế; Sinh học biển.
|
|
Viện Công nghệ sinh học
|
Sở KH&CN, Sở Kế hoạch và
Đầu tư
|
|