HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
21/2020/NQ-HĐND
|
Thừa Thiên Huế,
ngày 23 tháng 12 năm 2020
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH NỘI DUNG VÀ MỨC CHI HỖ TRỢ HỆ SINH THÁI KHỞI NGHIỆP
ĐỔI MỚI SÁNG TẠO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ĐẾN NĂM 2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
KHÓA VII, KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ LẦN THỨ 13
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Khoa học và công
nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
163/2016/NĐ-CP ngày 21 ngày 12 tháng 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số
39/2018/NĐ-CP ngày 11 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ Quy định chi tiết một số
điều của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa;
Căn cứ Thông tư số
45/2019/TT-BTC ngày 19 tháng 7 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quản
lý tài chính thực hiện Đề án Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo
quốc gia đến 2025;
Xét Tờ trình số 8945/TTr-UBND
ngày 02 tháng 10 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị ban hành Nghị quyết
của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định nội dung và mức chi hỗ trợ hệ sinh thái khởi
nghiệp đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025; Báo cáo
thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của
đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định nội dung và
mức chi hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh Thừa
Thiên Huế đến năm 2025.
Điều 2. Điều
khoản thi hành
1. Bãi bỏ
điểm a, khoản 2, khoản 6 Điều 12 Quy định ban hành kèm theo Nghị quyết số
04/2018/NQ-HĐND ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định một
số chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Thừa Thiên Huế.
2. Các nội dung khác đã được
quy định trước đây không trái với Điều 1 Nghị quyết này vẫn tiếp tục triển khai
thực hiện.
Điều 3. Tổ
chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ
chức thực hiện Nghị quyết.
2. Giao Thường trực Hội đồng
nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và các đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh phối hợp với Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh
giám sát việc thực hiện Nghị quyết theo nhiệm vụ, quyền hạn đã được pháp luật
quy định.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế khóa VII, Kỳ họp chuyên đề lần thứ 13 thông qua
ngày 23 tháng 12 năm 2020 và có hiệu lực từ ngày 04 tháng 01 năm 2021./.
QUY ĐỊNH
NỘI DUNG VÀ MỨC CHI HỖ TRỢ HỆ SINH THÁI KHỞI NGHIỆP ĐỔI MỚI
SÁNG TẠO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ĐẾN NĂM 2025
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 21/2020/NQ-HĐND ngày 23 tháng 12 năm 2020 của
Hội đồng nhân dân tỉnh)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định nội
dung và mức chi từ ngân sách nhà nước để thực hiện hỗ trợ hệ sinh thái khởi
nghiệp đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025, nhằm triển
khai thực hiện Quyết định số 844/QĐ-TTg ngày 18 tháng 5 năm 2016 của Thủ tướng
Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng
tạo quốc gia đến năm 2025”.
2. Đối tượng áp dụng
a) Nghị quyết này áp dụng đối với
tổ chức, cá nhân tham gia quản lý, thực hiện các hoạt động hỗ trợ khởi nghiệp đổi
mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế và các tổ chức, cá nhân thuộc đối
tượng được hỗ trợ quy định tại Mục II Điều 1 Quyết định số 844/QĐ-TTg ngày 18
tháng 5 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ.
b) Doanh nghiệp nhỏ và vừa, tổ
chức, nhóm cá nhân, cá nhân có dự án khởi nghiệp sáng tạo.
Chương II
NỘI DUNG VÀ MỨC HỖ TRỢ
Điều 2. Nội
dung và mức chi
1. Nội dung và mức chi để tổ chức
sự kiện ngày hội khởi nghiệp đổi mới sáng tạo
a) Chi hỗ trợ kinh phí thuê mặt
bằng (điện nước, vệ sinh, an ninh, bảo vệ), chi phí vận chuyển trang thiết bị,
thiết kế, dựng gian hàng và truyền thông cho sự kiện: Mức hỗ trợ tối đa không
quá 7.000.000 đồng/1 đơn vị tham gia;
b) Chi tiếp các đoàn và khách mời
quốc tế; tổ chức hội nghị, hội thảo trong nước, quốc tế trong thời gian tổ chức
sự kiện theo chương trình, kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt: Thực hiện
theo quy định tại Nghị quyết số 06/2019/NQ-HĐND ngày 09 tháng 7 năm 2019 của Hội
đồng nhân dân tỉnh ban hành Quy định chế độ đón tiếp khách nước ngoài, chế độ
chi tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế và chế độ chi tiếp khách trong nước
trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế (sau đây viết tắt là Nghị quyết số 06/2019/NQ-HĐND);
Nghị quyết số 02/2018/NQ-HĐND ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh
quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị đối với các cơ quan, đơn vị
thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế (sau đây viết tắt là Nghị
quyết số 02/2018/NQ-HĐND).
c) Tổ chức cuộc thi khởi nghiệp
đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh
- Nội dung và mức chi: Thực hiện
theo nội dung và mức chi áp dụng đối với hội thi, cuộc thi sáng tạo khoa học
công nghệ và kỹ thuật quy định tại Nghị quyết số 02/2020/NQ-HĐND ngày 06 tháng
02 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định mức chi đối với các Hội thi
sáng tạo kỹ thuật và Cuộc thi sáng tạo thanh thiếu niên, nhi đồng trên địa bàn
tỉnh Thừa Thiên Huế, riêng chi giải thưởng cho các tổ chức, nhóm cá nhân, cá nhân,
doanh nghiệp nhỏ và vừa có ý tưởng, dự án khởi nghiệp đổi mới sáng tạo đạt giải
thưởng cuộc thi theo các mức sau: giải nhất 30.000.000 đồng/giải; giải nhì
20.000.000 đồng/giải; giải ba 15.000.000 đồng/giải, 03 giải khuyến khích, mỗi
giải 5.000.000 đồng/giải.
Số lượng các giải thưởng thực
hiện theo Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh về Thể lệ cuộc thi khởi nghiệp đổi
mới sáng tạo được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Nội dung và mức chi để phát
triển hoạt động đào tạo, nâng cao năng lực và dịch vụ cho khởi nghiệp đổi mới
sáng tạo.
a) Chi hỗ trợ kinh phí mua bản
quyền chương trình đào tạo, huấn luyện khởi nghiệp, chuyển giao, phổ biến giáo
trình khởi nghiệp đã được nghiên cứu, thử nghiệm thành công trong nước, quốc tế
cho một số cơ sở giáo dục, cơ sở ươm tạo và tổ chức thúc đẩy kinh doanh:
- Đối với đơn vị sự nghiệp công
lập do ngân sách nhà nước bảo đảm chi thường xuyên: Ngân sách nhà nước hỗ trợ
100% kinh phí thực hiện;
- Đối với đơn vị sự nghiệp công
lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên: Ngân sách nhà nước hỗ trợ một phần
kinh phí trên cơ sở khả năng thu của đơn vị, tối đa không quá 50% tổng dự toán
kinh phí thực hiện;
- Đối với đơn vị sự nghiệp công
lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư, đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo
đảm chi thường xuyên; các đơn vị sự nghiệp ngoài công lập và doanh nghiệp: Ngân
sách nhà nước hỗ trợ tối đa không quá 35% tổng dự toán kinh phí thực hiện.
b) Chi hỗ trợ kinh phí thuê
chuyên gia trong nước, quốc tế để triển khai các khóa đào tạo khởi nghiệp đổi mới
sáng tạo, đào tạo huấn luyện viên khởi nghiệp, nhà đầu tư khởi nghiệp tại một số
cơ sở giáo dục, cơ sở ươm tạo và tổ chức thúc đẩy kinh doanh:
- Đối với chuyên gia trong nước:
Mức chi thuê chuyên gia theo hợp đồng khoán việc, tối đa không quá 10.000.000 đồng/chuyên
gia/khóa đào tạo. Trong trường hợp cần thiết phải tổ chức các khóa đào tạo
chuyên sâu, dài ngày (từ 30 ngày trở lên), mức chi thuê chuyên gia tối đa không
quá 30.000.000 đồng/chuyên gia/khóa đào tạo;
- Đối với chuyên gia nước
ngoài: Tổng dự toán kinh phí thực hiện nội dung chi thuê chuyên gia nước ngoài
tối đa không quá 35% tổng dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ.
3. Nội dung và mức chi để phát
triển cơ sở vật chất - kỹ thuật phục vụ hoạt động khởi nghiệp đổi mới sáng tạo:
Chi hỗ trợ kinh phí đối với nhiệm vụ tư vấn thành lập cơ sở ươm tạo doanh nghiệp
khoa học và công nghệ, thành lập cơ sở và đầu mối ươm tạo công nghệ, ươm tạo
doanh nghiệp khoa học và công nghệ: Tối đa không quá 60.000.000 đồng/nhiệm vụ/doanh
nghiệp, cá nhân hoặc nhóm cá nhân.
4. Nội dung và mức chi đối với
hoạt động kết nối mạng lưới khởi nghiệp
a) Chi hỗ trợ kinh phí tổ chức
hội nghị, hội thảo để kết nối các mạng lưới khởi nghiệp, hỗ trợ khởi nghiệp, đầu
tư mạo hiểm ở trong nước, với khu vực và thế giới: Thực hiện theo quy định tại
Nghị quyết số 02/2018/NQ-HĐND ; Nghị quyết số 06/2019/NQ-HĐND (áp dụng đối với hội
nghị, hội thảo có tính chất quốc tế theo chương trình, kế hoạch được cấp có thẩm
quyền phê duyệt), trong đó:
- Đối với cơ quan nhà nước, đơn
vị sự nghiệp công lập do ngân sách nhà nước bảo đảm chi thường xuyên: Ngân sách
nhà nước hỗ trợ 100% kinh phí tổ chức hội nghị, hội thảo theo chương trình, kế
hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt, giao nhiệm vụ;
- Đối với đơn vị sự nghiệp công
lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên: Ngân sách nhà nước hỗ trợ một phần
kinh phí trên cơ sở khả năng thu của đơn vị (tối đa không quá 50% tổng dự toán
kinh phí tổ chức hội nghị, hội thảo theo chương trình, kế hoạch được cấp có thẩm
quyền phê duyệt, giao nhiệm vụ);
- Đối với đơn vị sự nghiệp công
lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư, đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo
đảm chi thường xuyên; các đơn vị sự nghiệp ngoài công lập và doanh nghiệp: Ngân
sách nhà nước hỗ trợ tối đa không quá 35% kinh phí tổ chức hội nghị, hội thảo
theo chương trình, kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt, giao nhiệm vụ.
b) Hỗ trợ kinh phí thuê chuyên
gia kết nối các mạng lưới khởi nghiệp, sự kiện khởi nghiệp, kết nối với các
chuyên gia khởi nghiệp trong khu vực và trên thế giới, đối với chuyên gia trong
nước: Mức chi thuê chuyên gia theo hợp đồng khoán việc, tối đa không quá
7.000.000 đồng/chuyên gia/chương trình.
5. Nội dung và mức chi hỗ trợ đối
với doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo
a) Chi hỗ trợ kinh phí sử dụng
dịch vụ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo (gồm: đào tạo, huấn luyện khởi nghiệp;
marketing, quảng bá sản phẩm, dịch vụ; khai thác, thông tin công nghệ, sáng chế;
thanh toán, tài chính; đánh giá, định giá kết quả nghiên cứu khoa học và phát
triển công nghệ, tài sản trí tuệ, tư vấn pháp lý, sở hữu trí tuệ, đầu tư, thành
lập doanh nghiệp khoa học và công nghệ, thương mại hóa kết quả nghiên cứu khoa
học và phát triển công nghệ, tài sản trí tuệ): Mức kinh phí hỗ trợ tối đa không
quá 60.000.000 đồng/ doanh nghiệp, cá nhân hoặc nhóm cá nhân.
b) Hỗ trợ tối đa 35% kinh phí
cung cấp không gian số, dịch vụ hỗ trợ trực tuyến; kinh phí sản xuất thử nghiệm,
làm sản phẩm mẫu, hoàn thiện công nghệ cho doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới
sáng tạo. Số lượng doanh nghiệp được hỗ trợ: Tối đa không quá 10 doanh nghiệp/năm.
6. Hỗ trợ văn phòng làm việc
cho doanh nghiệp nhỏ và vừa, tổ chức, nhóm cá nhân, cá nhân khởi nghiệp sáng tạo.
a) Nội dung hỗ trợ:
Doanh nghiệp nhỏ và vừa, tổ chức,
nhóm cá nhân, cá nhân khởi nghiệp sáng tạo được hỗ trợ chi phí thuê văn phòng
làm việc tại các Khu làm việc chung trên địa bàn tỉnh.
Ủy ban nhân dân tỉnh quy định
chi tiết các tiêu chí mà khu làm việc chung phải đáp ứng để được hỗ trợ tiêu
chí, điều kiện được hỗ trợ.
b) Định mức hỗ trợ:
- Đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa:
Hỗ trợ 50% chi phí thuê văn phòng làm việc tại các Khu làm việc chung trong thời
hạn 12 tháng liên tục, nhưng tối đa không quá 03 triệu đồng/tháng/doanh nghiệp.
- Đối với tổ chức, nhóm cá
nhân, cá nhân:
+ Hỗ trợ 50% chi phí thuê văn
phòng làm việc tại các Khu làm việc chung trong thời hạn 12 tháng liên tục,
nhưng tối đa không quá 02 triệu đồng/tháng/tổ chức hoặc nhóm cá nhân.
+ Hỗ trợ 50% chi phí thuê văn
phòng làm việc tại các Khu làm việc chung trong thời hạn 12 tháng liên tục,
nhưng tối đa không quá 01 triệu đồng/tháng/cá nhân.
7. Đối với các nội dung không
quy định tại Nghị quyết này thì thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số
45/2019/TT-BTC ngày 19 tháng 7 năm 2019 của Bộ Tài chính quy định quản lý tài
chính thực hiện Đề án “Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc
gia đến năm 2025” và các văn bản pháp luật của tỉnh có liên quan.
Điều 3.
Kinh phí thực hiện
1. Nguồn ngân sách nhà nước chi
sự nghiệp khoa học và công nghệ được Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí trong dự toán
ngân sách nhà nước hàng năm cho Sở Khoa học và Công nghệ thực hiện.
2. Nguồn vốn của Quỹ Phát triển
khoa học và công nghệ của tỉnh để tài trợ, hỗ trợ các nhiệm vụ khoa học và công
nghệ theo quy định.
3. Kinh phí huy động từ các nguồn
hợp pháp khác.