HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
06/2019/NQ-HĐND
|
Thừa
Thiên Huế, ngày 09 tháng 7 năm 2019
|
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ ĐÓN TIẾP KHÁCH NƯỚC NGOÀI, CHẾ ĐỘ CHI TỔ CHỨC
CÁC HỘI NGHỊ, HỘI THẢO QUỐC TẾ VÀ CHẾ ĐỘ CHI TIẾP KHÁCH TRONG NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ 8
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm
2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật
Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 71/2018/TT-BTC ngày 10 tháng 8 năm 2018 của Bộ
Tài chính quy định chế độ đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam,
chế độ chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại
Việt Nam và chế độ tiếp khách trong nước;
Xét Tờ trình số 4251/TTr-UBND ngày 27 tháng 6 năm 2019 của
Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị ban hành Nghị quyết quy định chế độ đón tiếp khách
nước ngoài, chế độ chi tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế và chế độ chi tiếp
khách trong nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế; Báo cáo thẩm tra của Ban
kinh tế - ngân sách; ý kiến thảo luận của các đại
biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị
quyết này Quy định chế độ đón tiếp khách nước ngoài, chế độ chi tổ chức các hội
nghị, hội thảo quốc tế và chế độ chi tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Thừa
Thiên Huế.
Điều 2. Điều khoản
thi hành
Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số
14n/2010/NQ-HĐND ngày 23 tháng 7 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên
Huế về chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài, chi tiêu tổ chức các hội nghị,
hội thảo quốc tế và chi tiêu tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên
Huế và Nghị quyết số 02/2013/NQ-HĐND ngày 17 tháng 4 năm 2013 của Hội đồng nhân
dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung tại Nghị quyết số
14n/2010/NQ-HĐND ngày 23 tháng 7 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh về chế độ
chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc
tế và chi tiêu tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 3. Tổ chức
thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân
dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
phối hợp với Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh giám sát việc
thực hiện Nghị quyết này theo nhiệm vụ, quyền hạn đã được pháp luật quy định.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Thừa Thiên Huế Khóa VII, Kỳ họp lần thứ 8 thông qua ngày 08 tháng 7 năm 2019 và có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 7 năm
2019./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- UBTV Quốc hội, Chính phủ;
- Ban Công tác đại biểu;
- Bộ Tài chính;
- Cục kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Thường vụ Tỉnh ủy;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các sở, ban,
ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thị xã và Tp.Huế;
- Công báo tỉnh, Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- VP: Lãnh đạo và các CV;
- Lưu: VT, LT.
|
CHỦ TỊCH
Lê Trường Lưu
|
QUY ĐỊNH
CHẾ ĐỘ ĐÓN TIẾP KHÁCH NƯỚC NGOÀI, CHẾ ĐỘ CHI TỔ CHỨC CÁC HỘI NGHỊ, HỘI
THẢO QUỐC TẾ VÀ CHẾ ĐỘ CHI TIẾP KHÁCH TRONG NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN
HUẾ
(Ban
hành kèm theo Nghị quyết số 06/2019/NQ-HĐND ngày
09 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Quy định chế độ đón tiếp khách nước
ngoài, chế độ chi tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế và chế độ chi tiếp
khách trong nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
1. Tổ chức chính trị, tổ chức chính
trị - xã hội.
2. Cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp
công lập.
3. Các tổ chức sử dụng kinh phí do
ngân sách nhà nước hỗ trợ.
Chương II
CHẾ ĐỘ TIẾP
KHÁCH NƯỚC NGOÀI VÀO LÀM VIỆC TẠI TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Điều 3. Đối với
các đoàn khách nước ngoài vào làm việc tại tỉnh Thừa Thiên Huế do tỉnh chi toàn
bộ chi phí trong nước
1. Đối với khách hạng đặc biệt, hạng
A và hạng B: Các khoản chi tiếp đón liên quan đối với các đối tượng khách này thực hiện theo quy định tại Thông tư số 71/2018/TT-BTC ngày 10 tháng 8 năm 2018 của Bộ Tài chính quy định chế
độ đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chế độ
chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chế độ tiếp khách trong
nước.
2. Đối với khách hạng C:
a) Tiêu chuẩn xe ô tô đưa, đón khách:
Trưởng đoàn bố trí một xe riêng; riêng trường hợp phó đoàn là cấp thứ trưởng và cấp tương đương bố trí 02 người/xe;
các đoàn viên trong đoàn đi xe nhiều chỗ ngồi.
Giá thuê xe được thanh toán căn cứ
vào hợp đồng thuê xe và hóa đơn hợp pháp, hợp lệ theo quy
định của pháp luật.
b) Tiêu chuẩn về thuê chỗ ở:
- Trưởng đoàn:
2.300.000 đồng/người/ngày;
- Đoàn viên: 1.500.000 đồng/người/ngày.
Giá thuê chỗ ở đã
bao gồm cả bữa ăn sáng; trường hợp thuê chỗ ở không bao gồm tiền ăn sáng trong giá thuê thì cơ quan, đơn vị
tiếp khách chi tiền ăn sáng tối đa bằng 10% mức ăn của một người trong 01 ngày đối với từng hạng
khách. Tổng mức tiền thuê chỗ ở trong trường hợp không bao gồm tiền ăn sáng và
mức chi tiền ăn sáng cho khách không vượt quá mức chi thuê
chỗ ở quy định nêu trên.
c) Tiêu chuẩn ăn hằng ngày (bao gồm 2
bữa trưa, tối):
Mức chi ăn hằng ngày quy định tại Điều
này đã bao gồm tiền đồ uống (khuyến khích sử dụng đồ uống
sản xuất tại Việt Nam): 600.000đồng/ngày/người.
Trong trường hợp cần thiết phải có
cán bộ của cơ quan, đơn vị đón tiếp đi ăn cùng đoàn thì được tiêu chuẩn ăn như
đối với đoàn viên của đoàn khách nước ngoài.
d) Tổ chức chiêu đãi:
Mỗi đoàn khách
được tổ chức chiêu đãi một lần; mức chi chiêu đãi khách tối đa không vượt quá mức
tiền ăn một ngày của khách theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 3 quy định
này; mức chi chiêu đãi đã bao gồm tiền đồ uống (khuyến khích sử dụng đồ uống sản
xuất tại Việt Nam).
Đại biểu và phiên dịch phía Việt Nam
tham gia tiếp khách được áp dụng mức chi chiêu đãi như thành
viên của đoàn; danh sách đại biểu phía Việt Nam căn cứ
theo chương trình, đề án đón đoàn được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Trong ngày tổ chức tiệc chiêu đãi, thì
bữa trưa (hoặc tối) còn lại (nếu có) được thực hiện theo tiêu chuẩn
bằng 50% tiêu chuẩn ăn hằng ngày theo
quy định tại điểm c khoản 2 Điều 3 quy định này.
đ) Tiêu chuẩn tiếp xã giao và các buổi
làm việc: 40.000 đồng/người/01 buổi làm việc (nửa ngày).
Đại biểu và phiên dịch phía Việt Nam
tham gia tiếp khách được áp dụng tiêu chuẩn tiếp xã giao như thành viên của
đoàn; danh sách đại biểu phía Việt Nam do đơn vị được giao
chủ trì đón tiếp phê duyệt.
e) Chi dịch thuật:
Thực hiện theo Điều 11 Thông tư số 71/2018/TT-BTC ngày 10 tháng 8 năm 2018 của Bộ Tài chính quy định chế
độ đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chế độ chi tổ chức hội
nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chế độ tiếp khách trong nước.
g) Chi văn hóa,
văn nghệ:
Căn cứ tính chất công việc, yêu cầu đối
ngoại của từng đoàn khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, thủ trưởng cơ
quan, đơn vị chịu trách nhiệm đón đoàn quyết định chi văn hóa, văn nghệ trên tinh thần tiết
kiệm, không phô trương hình thức: Tùy từng trường hợp cụ
thể, thủ trưởng cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ đón tiếp
phê duyệt trong kế hoạch đón đoàn, nhưng tối đa mỗi đoàn chỉ được mời xem biểu
diễn nghệ thuật một lần theo giá vé tại rạp hoặc theo hợp đồng biểu diễn.
h) Chế độ, tiêu chuẩn chi khi đưa
đoàn khách nước ngoài đi công tác địa phương và cơ sở:
- Cơ quan, đơn vị chủ trì đón tiếp khách chịu trách nhiệm chi toàn bộ chi phí
đưa đón khách từ nơi ở chính tới địa phương, cơ sở và chi phí ăn, nghỉ cho
khách trong những ngày khách làm việc tại địa phương, cơ sở theo các mức chi
quy định tại điểm a, điểm b và điểm c khoản 2 Điều 3 Quy định này; chi dịch nói
theo quy định tại điểm e khoản 2 Điều 3 Quy định này (nếu có);
- Cơ quan, đơn vị ở địa phương hoặc
cơ sở nơi khách đến thăm và làm việc chi tiếp khách xã giao và các buổi làm việc
theo quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 3 Quy định này; chi dịch nói theo quy định
tại điểm e khoản 2 Điều 3 Quy định này (nếu có).
- Chế độ đối với cán bộ phía Việt Nam
được cử tham gia đoàn tháp tùng khách đi thăm và làm việc ở địa phương:
Cán bộ phía Việt Nam được thực hiện
chế độ công tác phí theo quy định tại Nghị quyết số 02/2018/NQ-HĐND ngày 30
tháng 3 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định chế độ
công tác phí, chế độ hội nghị đối với các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý
trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế (sau đây gọi là Nghị quyết số 02/2018/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh).
Trường hợp đối ngoại phải ở cùng
khách sạn với đoàn khách quốc tế, thì cán bộ Việt Nam được thuê phòng nghỉ theo
tiêu chuẩn 2 người/phòng theo giá thực tế của loại phòng tiêu chuẩn (Standard)
tại khách sạn nơi đoàn khách quốc tế ở. Trường hợp đoàn có lẻ người khác giới thì người
lẻ được thuê 01 người/phòng theo giá thực tế của loại
phòng tiêu chuẩn (Standard) tại khách sạn nơi đoàn khách quốc tế ở.
i) Chi đưa khách đi tham quan:
Mức chi đưa đón
khách từ nơi ở chính đến điểm tham quan, chi ăn, nghỉ cho khách trong những
ngày đi tham quan theo các mức chi quy định tại điểm a, điểm b và điểm c khoản
2 Điều 3 Quy định này và được áp dụng cho cả cán bộ phía Việt Nam tham gia đưa
đoàn đi tham quan. Số lượng cán bộ Việt Nam tham gia đoàn do thủ trưởng cơ quan, đơn vị chủ trì đón đoàn phê duyệt.
k) Trách nhiệm chi tiếp khách trong
trường hợp đoàn vào làm việc với nhiều cơ quan, đơn vị:
- Trường hợp đoàn vào làm việc với
nhiều cơ quan, đơn vị theo chương trình, kế hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê
duyệt thì cơ quan, đơn vị chủ trì trong việc đón đoàn chịu trách nhiệm về chi
phí đón, tiễn, tiền ăn, tiền thuê chỗ ở, đi lại của đoàn theo mức chi quy định tại điểm a, điểm b, điểm c, điểm
d khoản 2 Điều 3 Quy định này.
- Các cơ quan, đơn vị có kế hoạch,
chương trình làm việc với đoàn sẽ chịu trách nhiệm chi phí tiếp đoàn trong thời
gian đoàn làm việc với cơ quan, đơn vị mình theo kế hoạch
được cấp có thẩm quyền phê duyệt; mức chi tiếp khách áp dụng theo quy định tại
điểm đ, điểm e khoản 2 Điều 3 Quy định này.
3. Đối với khách quốc tế khác:
a) Tiêu chuẩn về thuê chỗ ở: 700.000
đồng/người/ngày.
Giá thuê chỗ ở đã bao gồm cả bữa ăn
sáng; trường hợp thuê chỗ ở không bao gồm tiền ăn sáng
trong giá thuê thì cơ quan, đơn vị tiếp khách chi tiền ăn
sáng tối đa bằng 10% mức ăn của một người trong 01 ngày đối
với từng hạng khách. Tổng mức tiền thuê chỗ ở trong trường hợp không bao gồm tiền
ăn sáng và mức chi tiền ăn sáng cho khách không vượt quá mức
chi thuê chỗ ở quy định nêu trên.
b) Tiêu chuẩn ăn hàng ngày (bao gồm 2
bữa trưa, tối):
- Mức chi ăn hằng ngày quy định tại
Điều này đã bao gồm tiền đồ uống
(khuyến khích sử dụng đồ uống sản xuất tại Việt Nam): 400.000 đồng/ngày/người.
Trong trường hợp cần thiết phải có
cán bộ của cơ quan, đơn vị đón tiếp đi ăn cùng đoàn thì được tiêu chuẩn ăn như
đối với đoàn viên của đoàn khách nước ngoài.
c) Tiêu chuẩn tiếp xã giao và các buổi làm việc: 40.000 đồng/người/01 buổi làm việc (nửa ngày).
Đại biểu và phiên dịch phía Việt Nam
tham gia tiếp khách được áp dụng tiêu chuẩn tiếp xã giao như thành viên của đoàn; danh sách đại biểu phía Việt Nam do đơn vị được giao chủ trì
đón tiếp phê duyệt.
Điều 4. Đối với
các đoàn khách nước ngoài vào làm việc tại tỉnh Thừa Thiên Huế do tỉnh chi một
phần chi phí trong nước
1. Đối với các đoàn khách nước ngoài
hạng C vào làm việc tại tỉnh do khách tự túc ăn, ở; tỉnh chi các khoản đón tiếp đối ngoại khác:
a) Cơ quan, đơn vị chủ trì đón tiếp
đoàn được chi đón tiếp đoàn như sau:
Chi đón tiếp tại sân bay, chi phương
tiện đi lại trong thời gian đoàn làm việc tại Việt Nam, chi tiếp xã giao các buổi làm việc; chi dịch
thuật, chi văn hóa, văn nghệ và tặng phẩm. Trong trường hợp vì quan hệ đối ngoại
xét thấy cần thiết thì thủ trưởng cơ quan, đơn vị được
giao nhiệm vụ đón tiếp quyết định chi
chiêu đãi hoặc chi mời cơm thân mật và phải được duyệt trong
đề án, kế hoạch đón đoàn.
b) Tiêu chuẩn chi đón tiếp và mức chi
theo từng hạng khách thực hiện theo quy định tại điểm a, điểm d, điểm đ, điểm e
và điểm g khoản 2 Điều 3 Quy định này.
2. Trường hợp cần thiết phải đưa
khách đi thăm, làm việc tại các địa phương hoặc cơ sở theo chương trình, kế hoạch
đã được cấp có thẩm quyền quyết định thì thực hiện chi đón tiếp theo quy định tại
điểm h khoản 2 Điều 3 Quy định này (trừ các khoản khách tự túc ăn, ở).
3. Trường hợp đoàn làm việc với nhiều
cơ quan, đơn vị theo chương trình, kế hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt thì thực hiện chi đón tiếp theo
quy định tại điểm k khoản 2 Điều 3 Quy định này.
Điều 5. Chế độ tiếp
các đại sứ, trưởng đại diện các tổ chức quốc tế khi kết thúc nhiệm kỳ công tác
tại Việt Nam
Cơ quan, đơn vị được tổ chức mời cơm
thân mật khi chia tay đại sứ, trưởng đại diện các tổ chức
quốc tế khi kết thúc nhiệm kỳ công tác tại Việt Nam, mức chi: 1.000.000 đồng/người, bao gồm cả đại diện phía Việt Nam, mức chi này
bao gồm cả tiền đồ uống (khuyến khích sử dụng đồ uống sản xuất tại Việt Nam); tặng
phẩm cho đại sứ, trưởng đại diện các tổ chức quốc tế: 900.000 đồng/người/suất tặng
phẩm.
Điều 6. Đối với
các đoàn khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam do khách tự túc mọi chi phí
Cơ quan, đơn vị có đoàn đến làm việc
chỉ được chi để tiếp xã giao các buổi
đoàn đến làm việc theo quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 3 Quy định này.
Điều 7. Đối với
các các đoàn nghệ thuật nước ngoài tham gia biểu diễn nghệ thuật tại kỳ
Festival Huế
1. Tiêu chuẩn thuê chỗ ở: Mức tối đa
600.000 đồng/người/ngày.
2. Tiêu chuẩn ăn hàng ngày: Mức tối
đa 400.000 đồng/người/ngày.
3. Chi mời cơm thân mật: Mức tối đa
400.000 đồng/suất.
4. Chi tặng phẩm: Mức tối đa 300.000 đồng/người.
Chương III
CHẾ ĐỘ CHI TỔ CHỨC
HỘI NGHỊ QUỐC TẾ TỔ CHỨC TẠI TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Điều 8. Hội nghị
quốc tế tổ chức tại tỉnh do phía tỉnh đài thọ toàn bộ chi phí
1. Đối với khách mời là đại biểu quốc
tế do tỉnh đài thọ được áp dụng nội dung và mức chi quy định tại Điều 3 Quy định
này.
2. Chi giải khát giữa giờ (áp dụng
cho cả đại biểu và phiên dịch phía Việt Nam): Thực hiện theo quy định tại điểm
đ khoản 2 Điều 3 Quy định này.
3. Chế độ đối với cán bộ phía Việt Nam tham gia đón, tiếp khách quốc tế, phục vụ các hội nghị quốc tế:
a) Chi thuê phòng nghỉ:
- Thực hiện theo quy định tại Nghị
quyết số 02/2018/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh và quy
chế chi tiêu nội bộ của cơ quan, đơn vị chủ trì tổ chức hội nghị.
- Trường hợp đối ngoại phải ở tại khách sạn nơi tổ chức đón tiếp khách quốc tế và tổ chức hội nghị quốc tế, cán bộ phía Việt Nam được thuê phòng nghỉ theo tiêu chuẩn 2 người/phòng theo giá thực tế của loại phòng tiêu chuẩn
(Standard). Trường hợp đoàn có lẻ người khác giới thì người
lẻ được thuê 1 người/phòng theo giá thực tế của loại phòng tiêu chuẩn (Standard) tại khách sạn nơi tổ chức đón tiếp khách quốc tế và tổ
chức hội nghị quốc tế.
b) Chi phí đi lại, phụ cấp lưu trú thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 02/2018/NQ-HĐND của Hội
đồng nhân dân tỉnh và quy chế chi tiêu nội bộ của cơ quan, đơn vị chủ trì tổ chức
hội nghị.
c) Chi làm thêm giờ (nếu có): Thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 08/2005/TTLT-BNV-BTC ngày 05 tháng 01 năm 2005 của
Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính.
Điều 9. Hội nghị
quốc tế tổ chức tại tỉnh do phía tỉnh và phía nước ngoài phối hợp tổ chức
1. Đối với các hội
nghị này, khi xây dựng dự toán cần làm rõ những nội dung thuộc trách nhiệm của
phía nước ngoài chi, những nội dung thuộc trách nhiệm của phía Việt Nam chi để tránh chi trùng.
2. Đối với những nội dung chi thuộc
trách nhiệm của phía Việt Nam thì căn cứ vào chế độ chi tiêu hiện hành và các mức
chi được quy định tại Điều 8 quy định này để thực hiện.
Điều 10. Đối với
hội nghị quốc tế tổ chức tại tỉnh do phía nước ngoài đài thọ toàn bộ chi phí
Cơ quan, đơn vị nơi phối hợp với các
tổ chức quốc tế để tổ chức hội nghị
không được sử dụng kinh phí của cơ quan, đơn vị để thanh toán chi phí của các hội nghị quốc tế này.
Điều 11. Chế độ
đối với cán bộ, công chức, viên chức Việt Nam tham gia đoàn đàm phán về công
tác biên giới lãnh thổ; đàm phán gia nhập các tổ chức quốc tế; đàm phán ký kết
các Hiệp định song phương, đa phương
1. Đối với đoàn đàm phán tổ chức ở
trong nước:
a) Tiêu chuẩn phòng nghỉ:
- Thực hiện theo quy định tại Nghị
quyết số 02/2018/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh.
- Trường hợp cần thiết phải ở khách sạn
nơi tổ chức đàm phán thì được thuê phòng nghỉ theo tiêu chuẩn 2 người/phòng theo giá thực tế của loại phòng tiêu chuẩn (Standard) tại khách
sạn nơi tổ chức đàm phán. Trường hợp đoàn có lẻ người khác
giới thì người lẻ được thuê 01 người/phòng theo giá thực tế
của loại phòng tiêu chuẩn (Standard) tại khách sạn nơi tổ chức tổ
chức đàm phán.
b) Chi tiền bồi dưỡng: Tùy theo tính chất công việc khẩn trương, phức tạp của mỗi đoàn đàm phán,
thủ trưởng cơ quan, đơn vị chủ trì đàm phán quyết định chi bồi dưỡng 200.000 đồng/người/buổi
cho các thành viên và các cán bộ tham gia phục vụ đoàn đàm
phán trong những ngày tham gia phiên họp chuẩn bị và các phiên đàm phán chính
thức và tự sắp xếp trong phạm vi dự toán được cấp có thẩm
quyền giao.
c) Chế độ phụ cấp lưu trú, chế độ đi
lại và các chi phí khác phục vụ đoàn đàm phán: Thực hiện theo quy định tại Nghị
quyết số 02/2018/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh và quy
chế chi tiêu nội bộ của cơ quan, đơn vị chủ trì tổ chức đàm phán.
2. Đối với đoàn đàm phán tổ chức ở nước
ngoài:
a) Tùy theo tính
chất công việc khẩn trương, phức tạp của mỗi đoàn đàm phán, thủ trưởng cơ quan, đơn vị chủ trì đàm
phán quyết định chi bồi dưỡng cho các thành viên trực tiếp
tham gia đoàn đàm phán trong những ngày tham gia phiên họp chuẩn bị tổ chức ở trong nước mức 150.000 đồng/người/buổi và tự
sắp xếp trong phạm vi dự toán được cấp có thẩm quyền giao.
b) Các chế độ khác đối với đoàn cán bộ
Việt Nam tham gia đàm phán ở nước ngoài thực hiện theo quy
định hiện hành về chế độ công tác phí cho cán bộ, công chức nhà nước đi công
tác ngắn hạn ở nước ngoài do ngân
sách nhà nước bảo đảm kinh phí.
Chương IV
CHI TIẾP KHÁCH
TRONG NƯỚC
Điều 12. Chi giải
khát
Chi giải khát, mức chi: 25.000 đồng/buổi
(nửa ngày)/người.
Điều 13. Chi mời
cơm
1. Chi mời cơm: Các cơ quan, đơn vị
không tổ chức chi chiêu đãi đối với khách trong nước đến làm
việc tại cơ quan, đơn vị mình; trường hợp xét thấy cần thiết
thì chỉ tổ chức mời cơm khách theo mức chi tiếp khách tối đa không quá 250.000đồng/1
suất.
2. Các đoàn khách trong nước thuộc đối
tượng mời cơm, gồm:
a) Lãnh đạo Đảng, Nhà nước, Quốc hội;
b) Lãnh đạo các Bộ, ngành, đoàn thể
Trung ương; các Ban của Đảng, các Ủy ban của Quốc hội;
c) Lãnh đạo các tỉnh, thành phố trong
nước;
d) Lãnh đạo cấp
Vụ của các Bộ, ngành Trung ương và tương đương;
đ) Lãnh đạo Sở, ngành, huyện, thị xã,
thành phố trong và ngoài tỉnh;
e) Đoàn lão
thành cách mạng; đoàn Bà mẹ Việt Nam anh hùng; đoàn cơ sở
là bà con người dân tộc ít người; đoàn già làng, trưởng bản.
3. Đối với các đơn vị sự nghiệp công
lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư, đơn vị sự nghiệp
công lập tự bảo đảm chi thường xuyên: Đối tượng khách được mời cơm do thủ trưởng đơn vị xem xét quyết định và
phải được quy định trong quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị đảm bảo tiết kiệm,
hiệu quả phù hợp với đặc điểm hoạt động của đơn vị.
Điều 14. Chi
phiên dịch tiếng dân tộc trong trường hợp tiếp khách dân tộc thiểu số
Trong trường hợp phải đi thuê phiên dịch
(dịch nói) từ tiếng Việt sang tiếng dân tộc thiểu số
và ngược lại, mức thuê phiên dịch áp dụng bằng
mức thuê người dẫn đường kiêm phiên dịch tiếng dân tộc quy định tại Thông tư số 109/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định lập
dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống
kê, tổng điều tra thống kê quốc gia.
Điều 15. Chi tiếp
các đoàn nghệ thuật trong nước tham gia biểu diễn nghệ thuật tại kỳ Festival Huế:
1. Tiêu chuẩn thuê chỗ ở: Mức tối đa
450.000 đồng/người/ngày.
2. Tiêu chuẩn ăn
hằng ngày: Mức tối đa 250.000 đồng/người/ngày.
3. Chi mời cơm thân mật: Mức tối đa
250.000 đồng/suất.
4. Chi tặng phẩm: Mức tối đa 300.000
đồng/người.
Chương V
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 16. Tổ chức
thực hiện
1. Các doanh nghiệp nhà nước, các đơn
vị khác được vận dụng quy định này để thực hiện chi tiếp khách nước ngoài, hội
nghị quốc tế, tiếp khách trong nước phù hợp với đặc điểm tình hình đơn vị.
2. Khi các văn bản
quy định về chế độ, định mức chi dẫn chiếu để áp dụng tại Nghị quyết này được sửa
đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản mới thì áp dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
3. Chế độ bồi dưỡng đối với các thành
viên tham gia đoàn đàm phán, phục vụ đoàn đàm phán là cán bộ, công chức, viên
chức và người lao động tại các cơ quan, đơn vị quy định tại Nghị quyết này được
thực hiện đến hết năm 2020; từ năm 2021 trở đi thực hiện theo quy định chung về chế độ tiền lương hiện hành./.