HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
02/2020/NQ-HĐND
|
Thừa Thiên Huế,
ngày 06 tháng 02 năm 2020
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC CHI ĐỐI VỚI CÁC HỘI THI SÁNG TẠO KỸ THUẬT VÀ CUỘC
THI SÁNG TẠO THANH THIẾU NIÊN, NHI ĐỒNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
KHÓA VII, KỲ HỌP BẤT THƯỜNG LẦN THỨ 6
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng
6 năm 2015;
Căn cứ Thông tư số 27/2018/TT-BTC ngày 21
tháng 3 năm 2018 của Bộ Tài chính quy định chế độ tài chính cho hoạt động tổ chức
Giải thưởng sáng tạo khoa học công nghệ Việt Nam, Hội thi sáng tạo kỹ thuật và
Cuộc thi sáng tạo thanh thiếu niên nhi đồng;
Xét Tờ trình số 9151/TTr-UBND ngày 29 tháng
11 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành Nghị quyết quy định
mức chi đối với các Hội thi sáng tạo kỹ thuật và Cuộc thi sáng tạo thanh thiếu
niên, nhi đồng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế; Báo cáo thẩm tra của Ban văn
hóa - xã hội và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Các hội
thi, cuộc thi sáng tạo khoa học công nghệ và kỹ thuật do địa phương tổ chức, gồm:
a) Hội thi sáng tạo kỹ thuật.
b) Cuộc thi sáng tạo thanh thiếu niên, nhi đồng.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các tổ chức, cá nhân có công
trình, giải pháp, đề tài khoa học công nghệ được xét tặng và nhận giải thưởng tại
các hội thi, cuộc thi sáng tạo khoa học công nghệ và kỹ thuật.
b) Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh và các tổ chức, cá nhân
khác có liên quan trong việc tham gia tổ chức, xét tặng giải thưởng tại các hội
thi, cuộc thi sáng tạo khoa học công nghệ và kỹ thuật.
Điều 2. Nội
dung và mức chi
Chi giải thưởng cho các tổ chức,
cá nhân có các công trình, giải pháp, đề tài đoạt giải thưởng tại các hội thi,
cuộc thi sáng tạo khoa học công nghệ và kỹ thuật theo các mức chi như sau:
a) Đối với Hội thi sáng tạo kỹ thuật
Nội dung
|
Tiền thưởng
|
Giải nhất
|
20 triệu đồng/giải
|
Giải nhì
|
15 triệu đồng/giải
|
Giải ba
|
10 triệu đồng/giải
|
Giải khuyến
khích
|
5 triệu đồng/giải
|
b) Đối với Cuộc thi sáng tạo thanh thiếu niên,
nhi đồng
Nội dung
|
Tiền thưởng
|
Giải đặc biệt
|
15 triệu đồng/giải
|
Giải nhất
|
8 triệu đồng/giải
|
Giải nhì
|
6 triệu đồng/giải
|
Giải ba
|
4 triệu đồng/giải
|
Giải khuyến
khích
|
2 triệu đồng/giải
|
c) Số lượng các giải thưởng quy định tại điểm a
và điểm b nêu trên thực hiện theo Điều lệ hoặc Thể lệ tổ chức các cuộc thi, hội
thi sáng tạo khoa học công nghệ và kỹ thuật được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Chi khen thưởng cho các cơ quan, tổ chức và
cá nhân có thành tích xuất sắc trong tuyên truyền, vận động, tổ chức các hội
thi, cuộc thi sáng tạo khoa học công nghệ và kỹ thuật: Thực hiện theo các hình
thức khen thưởng quy định tại Quyết định số 63/2019/QĐ-UBND ngày 09 tháng 10
năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế thi đua, khen thưởng tỉnh Thừa
Thiên Huế.
3. Chi tổ chức xét chọn và chấm giải thưởng
a) Thuê chuyên gia phân tích, đánh giá, khảo
nghiệm công trình, giải pháp, đề tài dự thi: Mức chi 1.000.000 đồng/công trình,
giải pháp, đề tài.
b) Họp Hội đồng giám khảo
- Chủ tịch Hội đồng: 500.000 đồng/người/buổi.
- Ủy viên, thư ký: 300.000 đồng/người/buổi.
4. Chi thù lao đối với thành viên Ban Tổ chức và
Ban Thư ký trong thời gian tổ chức hội thi, cuộc thi sáng tạo khoa học công nghệ
và kỹ thuật theo kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt:
a) Ban Tổ chức: 300.000 đồng/người/tháng.
b) Ban Thư ký: 200.000 đồng/người/tháng.
5. Chi hỗ trợ cho các tác giả đoạt giải đi nhận
giải thưởng (gồm chi phí đi lại, tiền ăn, ở trong thời gian nhận giải thưởng):
Thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 02/2018/NQ-HĐND ngày 30 tháng 3 năm
2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội
nghị đối với các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh Thừa
Thiên Huế.
6. Các khoản chi khác phục vụ công tác tổ chức
các hội thi, cuộc thi sáng tạo khoa học công nghệ và kỹ thuật: Thực hiện theo
các quy định hiện hành về chế độ và định mức chi tiêu ngân sách nhà nước, thanh
toán theo hợp đồng và thực tế phát sinh trong phạm vi dự toán được Trưởng Ban tổ
chức các hội thi, cuộc thi sáng tạo khoa học công nghệ và kỹ thuật phê duyệt,
bao gồm:
a) Chi tuyên truyền, vận động các tổ chức và cá
nhân tham gia các hội thi, cuộc thi sáng tạo khoa học công nghệ và kỹ thuật;
tuyên truyền về các công trình, giải pháp, đề tài đoạt giải.
b) Tổ chức Lễ phát động, Lễ tổng kết và trao giải
cho các hội thi, cuộc thi sáng tạo khoa học công nghệ và kỹ thuật (gồm chi thuê
địa điểm, trang trí, khánh tiết, văn nghệ và chi khác liên quan trực tiếp đến tổ
chức Lễ phát động, Lễ tổng kết và trao giải).
c) Thuê địa điểm trưng bày, triển lãm các công
trình, giải pháp, đề tài đoạt giải trong thời gian trao giải ở địa phương,
trong nước và quốc tế.
d) Chi văn phòng phẩm, thanh toán dịch vụ công cộng
(tiền điện, nước, thông tin liên lạc), in ấn tài liệu, làm cúp, kỷ yếu của các
hội thi, cuộc thi sáng tạo khoa học công nghệ và kỹ thuật.
đ) Thuê nhân công để thực hiện các công việc
khác có liên quan đến công tác tổ chức các hội thi, cuộc thi sáng tạo khoa học
công nghệ và kỹ thuật.
e) Tổ chức hội nghị, hội thảo; thuê phương tiện
đi lại và công tác phí của Ban Tổ chức, Ban Chỉ đạo, Ban Thư ký theo chương
trình, kế hoạch được phê duyệt: Thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số
02/2018/NQ-HĐND ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định chế
độ công tác phí, chế độ chi hội nghị đối với các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi
quản lý trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
7. Trường hợp huy động được nguồn kinh phí tài
trợ hợp pháp (ngoài nguồn kinh phí ngân sách nhà nước hỗ trợ) được áp dụng mức
chi cao hơn mức chi quy định tại Nghị quyết này nhưng phải đảm bảo trong phạm
vi nguồn kinh phí huy động được.
Điều 3. Nguồn kinh phí thực
hiện
1. Nguồn sự nghiệp khoa học và công nghệ được
phân bổ trong dự toán ngân sách hàng năm của đơn vị tổ chức hội thi, cuộc thi.
2. Nguồn kinh phí khác: Kinh phí tài trợ và các
nguồn kinh phí hợp pháp khác huy động từ các cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp
trong và ngoài nước.
Điều 4. Tổ chức
thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển
khai thực hiện Nghị quyết.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân
dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và các đại biểu
Hội đồng nhân dân tỉnh phối hợp với Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết theo nhiệm vụ, quyền hạn đã được
pháp luật quy định.
3. Trong quá trình thực hiện nếu
các văn bản quy định về mức chi dẫn chiếu để áp dụng
tại Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế đó.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế khóa VII, kỳ họp bất thường lần
thứ 6 thông qua ngày 06 tháng 02 năm 2020 và có hiệu lực kể từ ngày 16 tháng 02 năm 2020./.