HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
02/2020/NQ-HĐND
|
An
Giang, ngày 05 tháng 5 năm 2020
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH VỀ PHÂN CẤP NHIỆM VỤ CHI BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
AN GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
KHÓA IX KỲ HỌP THỨ 13 (BẤT THƯỜNG)
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày
23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 19/2015/NĐ-CP
ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-BTC
ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc quản lý
kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường;
Xét Tờ trình số 109/TTr-UBND ngày
10 tháng 3 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh dự thảo Nghị quyết quy định về
phân cấp nhiệm vụ chi bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh An Giang; Báo cáo thẩm
tra của Ban kinh tế - ngân sách ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân
tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành quy định về phân cấp nhiệm vụ chi bảo vệ
môi trường trên địa bàn tỉnh An Giang, như sau:
1. Phạm vi áp dụng:
a) Nghị quyết này quy định việc phân
cấp nhiệm vụ chi bảo vệ môi trường từ ngân sách nhà nước theo quy định của
Thông tư số 02/2017/TT-BTC ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
hướng dẫn việc quản lý kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường.
b) Đối với các nội dung chi ngân sách
nhà nước về bảo vệ môi trường thuộc các nguồn kinh phí khác (như chi từ nguồn sự
nghiệp khoa học, vốn đầu tư xây dựng cơ bản, chi hoạt động thường xuyên) không
thuộc phạm vi áp dụng Quy định này.
2. Đối tượng áp dụng:
Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân
huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn;
các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan đến việc sử dụng kinh phí sự nghiệp bảo
vệ môi trường trên địa bàn tỉnh An Giang.
3. Nhiệm vụ chi bảo
vệ môi trường do ngân sách cấp tỉnh bảo đảm:
a) Xây dựng, điều chỉnh chiến lược, kế
hoạch, quy hình kỹ thuật, hướng dẫn kỹ thuật, định mức kinh tế kỹ thuật, quy
chuẩn kỹ thuật môi trường, chương trình, đề án về bảo vệ môi trường của tỉnh.
b) Xây dựng, thẩm định và công bố quy
hoạch bảo vệ môi trường; hoạt động thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến
lược; thẩm định các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường
được chi từ nguồn sự nghiệp môi trường thuộc trách nhiệm của tỉnh.
c) Hoạt động của hệ thống quan trắc
và phân tích môi trường do Sở Tài nguyên và Môi trường quản lý (bao gồm cả mạng
lưới trạm quan trắc và phân tích môi trường) và do các cơ quan, đơn vị được
giao nhiệm vụ quản lý theo Quy hoạch tổng thể mạng lưới quan trắc tài nguyên và
môi trường quốc gia đến năm 2020 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt (bao gồm
vận hành, bảo dưỡng, bảo trì, sửa chữa, hiệu chuẩn, kiểm định, thay thế thiết bị
phụ trợ, công cụ, dụng cụ); xây dựng và thực hiện các chương trình quan trắc hiện
trạng môi trường, các tác động đối với môi trường của tỉnh.
d) Hỗ trợ công tác kiểm soát ô nhiễm
môi trường (bao gồm kiểm soát các nguồn gây ô nhiễm môi trường, tác động xấu đến
môi trường); xác định khu vực bị ô nhiễm môi trường trên địa bàn tỉnh theo quy
định của pháp luật về bảo vệ môi trường; phòng ngừa, ứng phó khắc phục sự cố
môi trường của tỉnh.
đ) Hỗ trợ công tác quản lý chất thải,
điều tra, đánh giá các nguồn thải gây ô nhiễm môi trường, đánh giá sức chịu tải
của môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường; thống kê, cập
nhật tình hình phát sinh chất thải, sản phẩm thải bỏ trên địa bàn tỉnh.
e) Hỗ trợ công tác xử lý các cơ sở
gây ô nhiễm môi trường theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt (bao gồm các
nội dung: điều tra khảo sát, phân tích đánh giá tình hình ô nhiễm môi trường, lập
kế hoạch, đề án, dự án khắc phục ô nhiễm và cải thiện môi trường, mua bản quyền
công nghệ xử lý chất thải nếu có, kiểm tra, nghiệm thu dự án), gồm:
- Dự án xử lý triệt để các cơ sở gây
ô nhiễm môi trường nghiêm trọng thuộc khu vực công ích do tỉnh quản lý (đối với
dự án có tính chất chi sự nghiệp bố trí từ nguồn kinh phí sự nghiệp môi trường),
thuộc danh mục dự án theo các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ (Quyết định số
64/2003/QĐ-TTg ngày 22 tháng 4 năm 2003 phê duyệt kế hoạch xử lý triệt để các
cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng; Quyết định số 58/2008/QĐ-TTg ngày 29
tháng 4 năm 2008 về việc hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách nhà nước nhằm xử lý
triệt để, khắc phục ô nhiễm và giảm thiểu suy thoái môi trường cho một số đối
tượng thuộc khu vực công ích; Quyết định số 1946/QĐ-TTg ngày 21 tháng 10 năm
2010 phê duyệt kế hoạch xử lý, phòng ngừa ô nhiễm môi trường do hóa chất bảo vệ
thực vật tồn lưu trên phạm vi cả nước; Quyết định số 38/2011/QĐ-TTg ngày 05
tháng 7 năm 2011 sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 58/2008/QĐ-TTg
ngày 29 tháng 4 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ; Quyết định số 1788/QĐ-TTg
ngày 01 tháng 10 năm 2013 phê duyệt kế hoạch xử lý triệt để các cơ sở gây ô nhiễm
môi trường nghiêm trọng đến năm 2020) và các Quyết định sửa đổi, bổ sung khác của
Thủ tướng Chính phủ;
- Hỗ trợ hoạt động thu gom, phân loại,
vận chuyển, xử lý và chôn lấp chất thải sinh hoạt tại địa phương (không bao gồm
hoạt động xây dựng cơ sở xử lý chất thải);
- Dự án về bảo vệ môi trường khác
theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
g) Hỗ trợ công tác bảo tồn đa dạng
sinh học theo Thông tư liên tịch số 160/2014/TTLT-BTC-BTNMT ngày 29 tháng 10
năm 2014 của Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn quản lý, sử
dụng và quyết toán kinh phí chi thường xuyên từ ngân sách nhà nước thực hiện
các nhiệm vụ, dự án theo Chiến lược quốc gia về đa dạng sinh học đến năm 2020,
tầm nhìn đến năm 2030.
h) Xây dựng và duy trì hoạt động hệ
thống thông tin, cơ sở dữ liệu về môi trường (bao gồm thu thập, xử lý, trao đổi
thông tin, bảo dưỡng, sửa chữa, thay thế thiết bị lưu trữ hệ thống thông tin dữ
liệu); thống kê môi trường, xây dựng cơ sở dữ liệu thống kê môi trường; báo cáo
công tác bảo vệ môi trường của tỉnh.
i) Quản lý các công trình vệ sinh
công cộng; hỗ trợ thiết bị, phương tiện thu gom rác thải, vệ sinh môi trường ở
nơi công cộng, khu dân cư theo quyết định của cấp có thẩm quyền; hỗ trợ các hoạt
động bảo vệ môi trường của các tổ chức tự quản về môi trường (hợp tác xã, tổ
dân phố, các tổ chức chính trị - xã hội). Nội dung hỗ trợ cụ thể do Ủy ban nhân
dân tỉnh quy định.
k) Hỗ trợ duy trì, vận hành các công
trình xử lý ô nhiễm môi trường công cộng- hỗ trợ sửa chữa, cải tạo các công
trình hạ tầng kỹ thuật bảo vệ môi trường cho các làng nghề được khuyến khích
phát triển.
l) Tuyên truyền, phổ biến giáo dục
pháp luật về bảo vệ môi trường nhằm nâng cao nhận thức và ý thức bảo vệ môi trường
(bao gồm xây dựng và phổ biến các mô hình điển hình tiên tiến, tiêu biểu về
phòng ngừa và kiểm soát ô nhiễm môi trường, quản lý chất thải, khắc phục ô nhiễm
và cải thiện môi trường theo quyết định của cấp có thẩm quyền); tập huấn chuyên
môn nghiệp vụ về bảo vệ môi trường; chi giải thưởng, khen thưởng về bảo vệ môi
trường cho các tổ chức, cá nhân được cấp có thẩm quyền quyết định.
m) Hỗ trợ công tác thanh tra, kiểm
tra việc thực hiện pháp luật về bảo vệ môi trường (bao gồm bảo tồn thiên nhiên
và đa dạng sinh học) và theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
n) Hoạt động kiểm tra các công trình
bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành dự án; hoạt động kiểm tra việc
hoàn thành đề án bảo vệ môi trường chi tiết; kiểm tra, xác nhận hoàn thành khắc
phục ô nhiễm và cải thiện môi trường, hoạt động kiểm tra việc thực hiện giấy chứng
nhận, giấy phép về môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường
thuộc trách nhiệm của tỉnh (bao gồm văn phòng phẩm, bản sao tài liệu, làm thêm
giờ, đi lại kiểm tra thực tế nếu có).
o) Hoạt động xác nhận kế hoạch bảo vệ
môi trường; xác nhận đề án bảo vệ môi trường đơn giản (bao gồm văn phòng phẩm,
bản sao tài liệu, làm thêm giờ, đi lại kiểm tra thực tế nếu có).
p) Hoạt động của Ban chỉ đạo, Ban điều
hành, Văn phòng Thường trực về bảo vệ môi trường được cấp có thẩm quyền quyết định.
q) Vốn đối ứng các dự án hợp tác quốc
tế có tính chất chi sự nghiệp về bảo vệ môi trường.
r) Chi các nhiệm vụ liên ngành về bảo
vệ môi trường giữa Sở Tài nguyên và Môi trường với các cơ quan, đoàn thể cấp tỉnh.
s) Các hoạt động bảo vệ môi trường
khác thuộc trách nhiệm của tỉnh.
4. Nhiệm vụ chi bảo
vệ môi trường do ngân sách huyện, thị xã và thành phố (gọi chung là cấp huyện)
bảo đảm:
a) Điều tra, thống kê, đánh giá chất
thải, tình hình ô nhiễm, suy thoái và sự cố môi trường trên địa bàn huyện, thị
xã và thành phố.
b) Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục
pháp luật về môi trường; tập huấn chuyên môn nghiệp vụ về bảo vệ môi trường.
c) Hỗ trợ công tác thanh tra, kiểm
tra việc thực hiện pháp luật về bảo vệ môi trường (bao gồm bảo tồn thiên nhiên
và đa dạng sinh học) và theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
d) Hỗ trợ công tác xử lý các cơ sở
gây ô nhiễm môi trường theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt (bao gồm các
nội dung: điều tra khảo sát, phân tích đánh giá tình hình ô nhiễm môi trường, lập
kế hoạch, đề án, dự án khắc phục ô nhiễm và cải thiện môi trường, mua bản quyền
công nghệ xử lý chất thải nếu có, kiểm tra, nghiệm thu dự án), gồm:
- Hỗ trợ hoạt động thu gom, phân loại,
vận chuyển, xử lý và chôn lấp chất thải sinh hoạt tại địa phương (không bao gồm
hoạt động xây dựng cơ sở xử lý chất thải);
- Dự án về bảo vệ môi trường khác
theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
đ) Chi các nhiệm vụ liên ngành về bảo
vệ môi trường giữa Phòng Tài nguyên và Môi trường với các cơ quan, đoàn thể cấp
huyện.
e) Xây dựng quy hoạch, kế hoạch, dự
án, đề án về bảo vệ môi trường trên địa bàn.
g) Hoạt động xác nhận kế hoạch bảo vệ
môi trường; xác nhận đề án bảo vệ môi trường đơn giản (bao gồm văn phòng phẩm,
bản sao tài liệu, làm thêm giờ, đi lại kiểm tra thực tế nếu có).
h) Hỗ trợ thiết bị, phương tiện thu
gom rác thải, vệ sinh môi trường ở nơi công cộng, khu dân cư theo quyết định của
cấp có thẩm quyền.
i) Hợp đồng lao động để thực hiện nhiệm
vụ bảo vệ hỗ trợ công tác bảo vệ môi trường cấp huyện.
k) Các hoạt động khác có liên quan đến
nhiệm vụ bảo vệ môi trường trên địa bàn theo Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp
huyện đối với từng trường hợp cụ thể và các hoạt động bảo vệ môi trường khác do
tỉnh giao.
5. Nhiệm vụ chi bảo
vệ môi trường do ngân sách xã, phường, thị trấn (gọi chung là cấp xã) bảo đảm:
a) Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục
pháp luật về môi trường trên địa bàn xã, phường, thị trấn.
b) Hoạt động kiểm tra, đôn đốc thực
hiện các nhiệm vụ về bảo vệ môi trường đối với doanh nghiệp, tổ chức, hộ gia
đình và cá nhân có cơ sở sản xuất kinh doanh dịch vụ thuộc đối tượng phải thực
hiện các biện pháp bảo vệ môi trường trên địa bàn.
c) Hợp đồng lao động để thực hiện nhiệm
vụ bảo vệ hỗ trợ công tác bảo vệ môi trường cấp xã.
d) Các hoạt động khác có liên quan đến
nhiệm vụ bảo vệ môi trường trên địa bàn do Ủy ban nhân dân cấp huyện giao.
6. Mức chi:
Căn cứ điều kiện thực tế và khả năng
cân đối ngân sách địa phương, giao Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định mức
chi sự nghiệp bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh theo quy định tại khoản 2 Điều
5 Thông tư số 02/2017/TT-BTC ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính hướng dẫn việc quản lý kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện
Nghị quyết này.
Điều 3. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh
An Giang khóa IX kỳ họp thứ 13 (bất thường) thông qua ngày 05 tháng 5 năm 2020,
có hiệu lực từ ngày 15 tháng 5 năm 2020 và thay thế Nghị quyết số
12/2008/NQ-HĐND ngày 11 tháng 7 năm 2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang về
việc quản lý sử dụng kinh phí sự nghiệp môi trường trên địa bàn tỉnh./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc
hội;
- Chính phủ;
- Ủy ban Trung ương MTTQ Việt Nam;
- Ban Công tác đại biểu - UBTVQH;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Vụ Công tác Quốc hội, Địa phương và Đoàn thể - VPCP;
- Kiểm toán Nhà nước Khu vực IX;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Website Chính phủ;
- Thường trực: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Thường trực UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- Văn phòng: TU, HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Cơ quan thường trú TTXVN tại AG, Báo Nhân dân tại AG, Truyền hình Quốc hội
tại Kiên Giang;
- Báo An Giang, Đài PT-TH An Giang;
- Website tỉnh, Trung tâm Công báo tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử Văn phòng HĐND tỉnh;
- Lưu: VT, Phòng Tổng hợp-Ng.
|
CHỦ
TỊCH
Võ Anh Kiệt
|