ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
35/2022/QĐ-UBND
|
Quảng Ninh, ngày 13 tháng 10 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT TRONG CÔNG TÁC QUẢN LÝ, KHAI THÁC VÀ
BẢO VỆ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA CÁC
ĐỊA PHƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật năm 2020; Luật Thủy lợi năm 2017;
Căn cứ các Nghị định của Chính
phủ: Số 129/2017/NĐ-CP ngày 16/11/2017 quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác
tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi; số 67/2018/NĐ-CP
ngày 14/5/2018 quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi; số
96/2018/NĐ-CP ngày 30/6/2018 quy định chi tiết về giả sản phẩm,
dịch vụ thủy lợi và hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi; số
114/2018/NĐ-CP ngày 04/9/2018 về quản lý an toàn đập, hồ chứa nước; số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu
thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh
phí chi thường xuyên;
Căn cứ Thông tư số
05/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/5/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi;
Căn cứ Thông tư số 45/2018/TT-BTC
ngày 07/5/2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố
định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tỉnh thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 73/2018/TT-BTC
ngày 15/8/2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn sử dụng nguồn tài chính trong quản
lý, khai thác công trình thủy lợi sử dụng vốn nhà
nước;
Căn cứ Thông tư số
05/2019/TT-BNNPTNT ngày 02/5/2019 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
quy định chế độ, quy trình bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi;
Căn cứ Quyết định số 2891/QĐ-BNN-TL
ngày 12/10/2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành hướng dẫn
xây dựng định mức kinh tế kỹ thuật trong công tác quản lý, khai thác và bảo vệ
công trình thủy lợi;
Căn cứ Quyết định số 2235/QĐ-UBND
ngày 03/7/2020 của UBND tỉnh Quảng Ninh về việc phê duyệt Đề cương, dự toán kinh phí thực hiện dự án: Rà soát, xây dựng bổ sung Định
mức kinh tế kỹ thuật trong công tác quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên
địa bàn tỉnh Quảng Ninh;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 4223/TTr-NN&PTNT ngày 20/9/2022; Báo
cáo kết quả thẩm định số 611/TL ngày 31/12/2021 của Chi cục Thủy lợi và Báo cáo
thẩm định số 385/BC-STP ngày 13/12/2021 của Sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy
định định mức kinh tế-kỹ thuật trong công tác quản lý, khai thác và bảo vệ công
trình thủy lợi thuộc phạm vi quản lý của các địa phương trên địa bàn tỉnh Quảng
Ninh, với các nội dung sau:
1. Phạm vi áp dụng
Phạm vi áp dụng định mức - kinh tế kỹ
thuật trong công tác quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi của các
địa phương trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh áp dụng cho các công trình, hệ thống
công trình thủy lợi được Nhà nước đầu tư, quản lý, bao gồm: Các công trình thủy
lợi đã được UBND tỉnh phân cấp quản lý cho các địa phương theo Quyết định số 23/2019/QĐ-UBND ,
ngày 26/6/2019; các công trình được đầu tư xây dựng, đưa vào quản lý, khai thác
sau ngày Quyết định số 23/2019/QĐ-UBND có hiệu lực được giao cho các địa phương
quản lý; các công trình giao cho Công ty TNHH 1TV Thủy lợi: Đông Triều, Yên Lập
và Miền Đông quản lý, khai thác nhưng chưa có trong định mức kinh tế - kỹ thuật
ban hành theo Quyết định số 32/2021/QĐ-UBND ngày 10/6/2021 của UBND tỉnh Quảng
Ninh.
Đối với công trình thủy lợi do tổ
chức, cá nhân đầu tư xây dựng thì khuyến khích áp dụng định mức kinh tế - kỹ
thuật này.
2. Đối tượng áp dụng
Quyết định này làm cơ sở cho việc bố
trí, sắp xếp và sử dụng lao động hợp lý; quản lý vận hành công trình thủy lợi
theo đúng quy trình, quy phạm; giao khoán trong công tác quản lý, khai thác và
bảo vệ công trình thủy lợi trong đơn vị (Tổ, cụm, trạm thủy nông,...); xác định
các khoản mục chi phí hợp lý hợp lệ; thực hiện hạch toán kinh tế có hiệu quả;
lập kế hoạch sản xuất, kế hoạch tài chính hàng năm của đơn vị; làm cơ sở để các
cơ quan quản lý Nhà nước thẩm tra, thẩm định kế hoạch sản xuất, kế hoạch tài
chính của đơn vị; xây dựng giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi; là cơ sở để
giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu quản lý, khai thác công
trình thủy lợi cung cấp sản phẩm dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh.
3. Nội dung định mức kinh - tế kỹ
thuật trong quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi, bao gồm:
- Định mức lao động;
- Định mức sử dụng nước tưới tại mặt
ruộng;
- Định mức tiêu thụ điện năng cho các
trạm bơm;
- Định mức tiêu hao vật tư, nguyên
nhiên liệu và điện năng cho công tác vận hành, bảo dưỡng máy móc thiết bị công
trình thủy lợi;
- Định mức sửa chữa thường xuyên tài
sản cố định;
- Định mức chi
phí quản lý chung.
(Chi
tiết có định mức kinh tế - kỹ thuật kèm theo)
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 01/11/2022.
2. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn chủ trì, phối hợp phối hợp với Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư,
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, các Sở, ngành liên có liên quan quan hướng
dẫn các địa phương, đơn vị có liên quan thực hiện định mức kinh tế - kỹ thuật
này theo quy định; chủ động giải quyết những vướng mắc phát sinh theo thẩm
quyền.
Điều 3. Các
ông, bà: Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Kế
hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Lao động - Thương binh và
Xã hội, Công Thương, Xây dựng, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND
các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các tổ chức thủy lợi cơ sở và Thủ
trưởng các đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Bộ NN&PTNT (b/c);
- Bộ Tư pháp (b/c);
- TT Tỉnh ủy, TTHĐND tỉnh (b/c);
- CT, các PCTUBND tỉnh;
- Như Điều 3 (thực hiện);
- V0, V1, V2, NLN3, TM3;
- Lưu: VT, NLN1 (10b -QĐ 102).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm Văn Thành
|