ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
4653/QĐ-UBND
|
Thành
phố Hồ Chí Minh, ngày 28 tháng 8 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ DUYỆT ĐỒ ÁN ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG ĐÔ THỊ (QUY HOẠCH
PHÂN KHU) TỶ LỆ 1/2000 KHU DÂN CƯ LIÊN PHƯỜNG 5, 6, 7 VÀ 11, QUẬN BÌNH THẠNH
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày
17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP
ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý
quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số
24/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ
án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ
Chí Minh đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD
ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch
đô thị;
Căn cứ Quyết định số
04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng (QCXDVN 01:2008/BXD);
Căn cứ Quyết định số
28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành
Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số
50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm
định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số 62/QĐ-UBND ngày
25 tháng 12 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số
50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm
định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số 6014/QĐ-UBND
ngày 26 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về phê duyệt đồ án điều
chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận Bình Thạnh;
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến
trúc tại Tờ trình số 2605/TTr-SQHKT ngày 14 tháng 8 năm 2013 về trình duyệt đồ
án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ
1/2000 khu dân cư liên phường 5, 6, 7 và 11, quận Bình Thạnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng
đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư liên phường 5, 6, 7 và 11,
quận Bình Thạnh, với các nội dung chính như sau:
1. Vị trí, phạm
vi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:
- Vị trí khu vực quy hoạch: thuộc phường
5, 6, 7 và phường 11, quận Bình Thạnh, thành phố Hồ Chí Minh.
- Giới hạn khu vực quy hoạch như sau:
+ Phía Đông giáp: đường Nơ Trang
Long, Trần Quý Cáp và rạch Lăng.
+ Phía Tây giáp: đường Nguyễn Thượng
Hiền.
+ Phía Nam giáp: đường Phan Đăng Lưu.
+ Phía Bắc giáp: đường Lương Ngọc Quyến.
- Tổng diện tích khu vực quy hoạch:
183,85 ha.
- Tính chất của khu vực quy hoạch:
khu dân cư hiện hữu kết hợp thương mại, dịch vụ.
2. Cơ quan tổ chức
lập đồ án quy hoạch phân khu:
Ủy ban nhân dân quận Bình Thạnh (Chủ
đầu tư: Ban quản lý Đầu tư Xây dựng Công trình quận Bình Thạnh).
3. Đơn vị tư vấn
lập đồ án quy hoạch phân khu:
Viện Quy hoạch Xây dựng - Viện Nghiên
cứu Phát triển thành phố.
4. Danh mục hồ
sơ, bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu:
- Thuyết minh tổng hợp.
- Thành phần bản vẽ bao gồm:
+ Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ
lệ 1/10.000.
+ Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh
quan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
+ Các bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng
kỹ thuật và bảo vệ môi trường, tỷ lệ 1/2000, bao gồm:
* Bản đồ hiện trạng hệ thống giao
thông.
* Bản đồ hiện trạng cao độ nền và
thoát nước mặt.
* Bản đồ hiện trạng hệ thống cấp điện
và chiếu sáng.
* Bản đồ hiện trạng hệ thống cấp nước.
* Bản đồ hiện trạng hệ thống thoát nước
thải, xử lý chất thải rắn.
* Bản đồ hiện trạng hệ thống thông
tin liên lạc.
+ Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng
đất, tỷ lệ 1/2000.
+ Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc
cảnh quan, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ quy hoạch giao thông, Bản đồ
chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
+ Các bản đồ quy hoạch hệ thống hạ tầng
kỹ thuật khác và môi trường, tỷ lệ 1/2000, bao gồm:
* Bản đồ quy hoạch cao độ nền và
thoát nước mặt.
* Bản đồ quy hoạch cấp điện và chiếu
sáng.
* Bản đồ quy hoạch cấp nước.
* Bản đồ thoát nước thải và xử lý chất
thải rắn.
* Bản đồ quy hoạch hệ thống thông tin
liên lạc.
+ Bản đồ tổng hợp đường dây, đường ống
kỹ thuật.
5. Dự báo quy mô
dân số, các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ
thuật đô thị toàn khu vực quy hoạch:
5.1. Thời hạn quy hoạch: đến năm 2020 (theo thời hạn quy hoạch của đồ án điều chỉnh quy hoạch
chung xây dựng quận Bình Thạnh đã được phê duyệt).
5.2. Dân số quy hoạch: Dự báo quy mô dân số trong khu vực quy hoạch: 77.100 người, trong đó phường 5: 15.900 người, phường 6: 10.900 người, phường 7: 17.000
người, phường 11: 33.300 người.
5.3. Các chỉ tiêu sử dụng đất, hạ
tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị toàn khu vực quy hoạch:
STT
|
Loại
chỉ tiêu
|
Đơn
vị tính
|
Chỉ
tiêu
|
A
|
Chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu
|
m2/người
|
23,85
|
B
|
Chỉ tiêu sử dụng đất đơn vị ở trung
bình toàn khu
|
m2/người
|
20,52
|
C
|
Các chỉ tiêu sử dụng đất trong các đơn vị ở
|
|
- Đất nhóm nhà ở, trong đó:
|
m2/người
|
16,20
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định
(cải tạo chỉnh trang)
|
m2/người
|
|
+ Đất nhóm nhà ở trong khu vực hiện hữu kết hợp xây dựng mới.
|
m2/người
|
|
+ Đất nhóm nhà ở trong khu đất sử dụng hỗn hợp
|
m2/người
|
|
- Đất công trình dịch vụ đô thị cấp
đơn vị ở
|
m2/người
|
1,15
|
Trong đó:
|
|
|
+ Đất công trình giáo dục
|
m2/người
|
0,73
|
+ Trạm y tế
|
m2
|
800
|
+ Chợ
|
m2
|
10.300
|
+ Trung tâm hành chính cấp phường
|
m2
|
2.100
|
- Đất cây xanh sử dụng công cộng
(không kể 1 m2/người đất cây xanh trong nhóm nhà ở)
|
m2/người
|
0,13
|
- Đất đường giao thông cấp phân khu
vực
|
m2/người
|
10,0
|
D
|
Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật đô thị
|
|
Đất giao thông bố trí đến mạng lưới
đường khu vực (từ đường khu vực trở lên), kể cả giao thông tĩnh
|
%
|
3,04
|
|
- Tiêu chuẩn cấp nước
|
lít/người/ngày
|
180
|
- Tiêu chuẩn thoát nước
|
lít/người/ngày
|
180
|
- Tiêu chuẩn cấp điện
|
kwh/người/năm
|
1.800
|
- Tiêu chuẩn rác thải, chất thải
|
kg/người/ngày
|
1,3
|
E
|
Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch
đô thị toàn khu
|
|
- Mật độ xây dựng tối đa
|
%
|
≤ 35
|
- Hệ số sử dụng đất
|
lần
|
1,8
|
- Tầng cao xây dựng (theo QCVN
03:2012/BXD)
|
Tối
đa
|
tầng
|
25
|
Tối
thiểu
|
tầng
|
1
|
6. Quy hoạch tổng
mặt bằng sử dụng đất:
6.1. Các khu chức năng trong khu vực
quy hoạch:
Toàn khu vực quy hoạch được phân chia
làm 03 đơn vị ở và 01 khu ở theo 4 phường, được xác định như sau:
+ Đơn vị ở 1 (phường 5): 30,02 ha, dân
số dự kiến là: 15.900 người.
+ Đơn vị ở 2 (phường 6): 25,11 ha,
dân số dự kiến là: 10.900 người.
+ Đơn vị ở 3 (phường 7): 30,44 ha,
dân số dự kiến là: 17.000 người.
+ Khu ở 4 (phường 11): 69,62 ha, dân
số dự kiến là: 33.300 người.
Các khu chức năng thuộc các đơn vị ở
(có đan xen các khu chức năng ngoài đơn vị ở) bao gồm:
a. Các khu chức năng thuộc các đơn
vị ở:
Tổng diện tích các đơn vị ở là 158,19
ha, bao gồm các chức năng: ở, giáo dục, y tế, hành chính, thương mại - dịch vụ,
công viên cây xanh. Trong đó chức năng ở chiếm phần lớn diện tích (124,87 ha,
tương đương 78,94 % diện tích đơn vị ở, do đặc thù khu vực
quy hoạch là khu nhà ở hiện hữu, mật độ dân cư cao, quỹ đất dành cho các công
trình công cộng hạn chế.
a.1. Các khu chức năng xây dựng nhà ở: tổng diện tích 124,87 ha, trong đó:
- Khu nhà ở (nhóm nhà ở) hiện hữu ổn
định (cải tạo chỉnh trang): tổng diện tích 113,51 ha.
- Khu nhà ở (nhóm nhà ở) trong khu vực
hiện hữu kết hợp xây dựng mới: tổng diện tích 8,57 ha.
- Khu nhà ở trong khu đất sử dụng hỗn
hợp: tổng diện tích 2,79 ha.
a.2. Khu
chức năng dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở: tổng diện tích 8,87 ha; bao gồm:
Bố trí công trình công cộng trong các
đơn vị ở gồm các công trình mang tính thường xuyên như khu thương mại, trường mầm
non, trường tiểu học, trường trung học cơ sở nhằm đảm bảo đủ các loại hình phục
vụ thiết yếu với quy mô và bán kính phục vụ phù hợp. Trong
giai đoạn dài hạn khu thương mại dịch vụ sẽ được kết hợp với khu dân cư xây mới
tập trung trên đường Nguyễn Văn Đậu, đường Lê Quang Định, đường Nơ Trang Long,
đường Phan Đăng Lưu, đường Phan Văn Trị, đường Tân Sơn Nhất - Bình Lợi - Vành
đai ngoài tạo sự sầm uất cho khu trung tâm.
- Khu chức năng giáo dục: tổng diện
tích 5,59 ha, trong đó:
- Trường mầm non: 1,45 ha; gồm:
+ Đơn vị ở 1 (Phường 5): diện tích
0,39 ha, gồm:
* Hiện hữu cải tạo: 0,23 ha (mầm non
5).
* Xây dựng mới: 0,16 ha.
+ Đơn vị ở 2 (Phường 6): diện tích
0,08 ha, gồm:
* Hiện hữu cải tạo: 0,08 ha (mầm non
6).
+ Đơn vị ở 3 (Phường 7): diện tích 0,24
ha, gồm:
* Hiện hữu cải tạo: 0,24 ha (mầm non
7, 7A, 7B).
+ Khu ở 4 (Phường 11): diện tích 0,74
ha, gồm:
* Hiện hữu cải tạo: 0,33 ha (4 trường
mầm non).
* Xây dựng mới: 0,41 ha (3 trường mầm
non).
- Trường tiểu học: 2,89 ha; gồm:
+ Đơn vị ở 1 (Phường 5): diện tích
0,22 ha, gồm:
* Hiện hữu cải tạo: 0,06 ha (trường
tiểu học Nguyễn Bá Ngọc).
* Xây dựng mới: 0,16 ha.
+ Đơn vị ở 2 (Phường 6): diện tích
0,71 ha, gồm:
* Hiện hữu cải tạo: 0,18 ha (trường
tiểu học Nguyễn Bá Ngọc).
* Xây dựng mới: 0,53 ha.
+ Đơn vị ở 3 (Phường 7): diện tích
0,65 ha, gồm:
* Hiện hữu cải tạo: 0,09 ha (trường
tiểu học Bế Văn Đàn).
* Xây dựng mới: 0,56 ha.
+ Khu ở 4 (phường 11): diện tích 1,31
ha, gồm:
* Xây dựng mới: 1,31 ha.
- Trường trung học cơ sở: 1,25 ha; gồm:
+ Hiện hữu cải tạo: 0,20 ha (cải tạo
chỉnh trang từ trường tiểu học Nguyễn Văn Bé).
+ Xây dựng mới: 1,05 ha.
- Khu chức năng trung tâm hành chính
cấp phường (hiện hữu cải tạo): tổng diện tích 0,21 ha.
- Khu chức năng y tế (trạm y tế, hiện
hữu cải tạo): diện tích 0,08 ha.
- Khu chức năng dịch vụ - thương mại;
chợ hiện hữu: tổng diện tích 2,96 ha, trong đó:
- Trung tâm thương mại - dịch vụ và
chợ (hiện hữu cải tạo): 1,03 ha.
- Trung tâm thương mại - dịch vụ
trong khu đất sử dụng hỗn hợp (xây dựng mới): 1,93 ha.
a.3. Khu
chức năng cây xanh sử dụng công cộng (vườn hoa, sân chơi): tổng diện tích 0,99
ha, trong đó:
- Công viên cây xanh tập trung: 0,15
ha.
- Công viên cây xanh trong khu đất hỗn
hợp: 0,84 ha.
a.4. Mạng
lưới đường giao thông cấp phân khu vực: tổng diện tích 23,46 ha.
b. Các khu chức năng ngoài đơn vị ở
nằm đan xen trong đơn vị ở, tổng diện tích 25,66 ha (gồm
có khu chức năng y tế, văn hóa, giáo dục, giao thông...):
b.1. Khu chức năng dịch vụ đô thị cấp đô thị: tổng diện tích 8,85 ha, trong
đó:
- Khu chức năng giáo dục (Trường
trung học phổ thông, dạy nghề): diện tích 2,00 ha (hiện hữu cải tạo), trong đó:
trường dạy nghề, diện tích 0,36 ha; Trường trung học phổ thông, diện tích 1,64
ha.
- Khu trường Đại học (Đại học Dân lập
Văn Lang): diện tích 0,4 ha.
- Khu chức năng y tế (Bệnh viện Nhân
dân Gia Định và Bệnh viện Ung Bướu, hiện hữu cải tạo): diện tích 3,66 ha.
- Khu chức năng thể dục thể thao (hồ
bơi Đại Đồng): diện tích 0,31 ha.
- Khu chức năng dịch vụ đô thị khác
(hiện hữu cải tạo: Công an quận, Hội chữ thập đỏ,...): diện tích 2,48 ha.
b.2. Khu
cây xanh sử dụng công cộng ngoài đơn vị ở: Khu cây xanh cảnh quan ven rạch: diện
tích 0,15 ha.
b.3. Khu
công trình tôn giáo, tín ngưỡng: diện tích 4,41 ha.
b.4. Mạng
lưới đường giao thông đối ngoại: diện tích 11,76 ha.
b.5. Mặt
nước (rạch): diện tích 0,49 ha.
6.2. Cơ cấu sử dụng đất toàn khu vực quy hoạch:
STT
|
Loại
đất
|
Diện
tích (ha)
|
Tỷ lệ
(%)
|
A
|
Đất các đơn vị ở
|
158,19
|
100,00
|
1
|
Đất các nhóm nhà ở
|
124,87
|
78,94
|
- Đất nhóm nhà ở hiện hữu,trong đó:
|
122,08
|
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu (cải tạo
chỉnh trang)
|
113,51
|
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu kết hợp với
xây dựng mới
|
8,57
|
|
- Đất nhóm nhà ở trong khu đất sử dụng
hỗn hợp
|
2,79
|
|
2
|
Đất công trình dịch vụ đô thị cấp
đơn vị ở
|
8,87
|
5,61
|
|
- Đất giáo dục
|
5,59
|
|
+ Trường mầm non
|
1,45
|
|
+ Trường tiểu học
|
2,89
|
|
+ Trường trung học cơ sở
|
1,25
|
|
- Đất Trung tâm hành chính cấp phường
|
0,21
|
|
- Đất y tế (trạm y tế)
|
0,08
|
|
- Đất dịch vụ thương mại, chợ,
trong đó:
|
2,96
|
|
+ Đất dịch vụ thương mại, chợ
|
1,03
|
|
+ Đất dịch vụ thương mại trong khu
đất sử dụng hỗn hợp
|
1,93
|
3
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng (vườn
hoa, sân chơi - không kể đất cây xanh sử dụng công cộng trong nhóm ở), trong
đó:
|
0,99
|
0,63
|
+ Đất cây xanh sử dụng công cộng tập
trung
|
0,15
|
|
+ Đất cây xanh sử dụng công cộng
trong khu đất sử dụng hỗn hợp
|
0,84
|
|
4
|
Đất đường giao thông cấp phân khu vực
|
23,46
|
14,83
|
B
|
Đất ngoài đơn vị ở (nằm đan xen
trong đơn vị ở)
|
25,66
|
13,96
|
|
- Đất công trình dịch vụ đô thị cấp
đô thị
|
8,85
|
|
+ Đất trường trung học phổ thông, dạy
nghề
|
2,00
|
|
+ Đất trường đại học
|
0,40
|
|
+ Đất Bệnh viện
|
3,66
|
|
+ Đất thể dục thể thao (hồ bơi)
|
0,31
|
|
+ Đất các công trình dịch vụ đô thị
khác
|
2,48
|
|
- Đất cây xanh sử dụng công cộng cấp
đô thị (Đất cây xanh cảnh quan ven rạch)
|
0,15
|
|
- Đất giao thông đối ngoại
|
11,76
|
|
- Đất công trình tôn giáo, tín ngưỡng.
|
4,41
|
|
- Sông rạch
|
0,49
|
|
Tổng
cộng
|
183,85
|
|
6.3. Cơ cấu sử dụng đất và các chỉ
tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị từng đơn vị ở và ngoài đơn vị ở:
Đơn
vị ở
|
Cơ cấu
sử dụng đất
|
Chỉ
tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị
|
Loại
đất
|
Ký
hiệu khu đất hoặc ô phố
|
Diện
tích (ha)
|
Chỉ
tiêu sử dụng đất (m2/người)
|
Mật
độ xây dựng (tối đa)
|
Tầng
cao
|
Hệ số
sử dụng đất
|
Tối
thiểu
|
Tối
đa
|
Đơn
vị ở 1 (diện tích: 36,91ha; dự báo quy mô dân số: 15.900
|
1. Đất đơn vị ở
|
|
33,02
|
20,76
|
|
|
|
|
1.1. Đất nhóm nhà ở
|
|
26,97
|
17,00
|
|
|
|
|
- Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định (cải tạo chỉnh trang)
|
5.1
|
0,79
|
|
≤ 80
|
1
|
5
|
≤ 4
|
5.2
|
1,09
|
|
≤ 80
|
1
|
5
|
≤ 4
|
5.3
|
1,76
|
|
≤ 80
|
1
|
5
|
≤ 4
|
5.4
|
1,15
|
|
≤ 80
|
1
|
5
|
≤ 4
|
5.5
|
1,29
|
|
≤ 80
|
1
|
5
|
≤ 4
|
5.6
|
2,02
|
|
≤ 80
|
1
|
5
|
≤ 4
|
5.7
|
1,82
|
|
≤ 80
|
1
|
5
|
≤ 4
|
5.8
|
2,98
|
|
≤ 80
|
1
|
5
|
≤ 4
|
5.9
|
2,84
|
|
≤ 80
|
1
|
5
|
≤ 4
|
5.10
|
1,67
|
|
≤ 80
|
1
|
5
|
≤ 4
|
5.11
|
1,65
|
|
≤ 80
|
1
|
5
|
≤ 4
|
5.12
|
0,79
|
|
≤ 80
|
1
|
5
|
≤ 4
|
5.13
|
3,22
|
|
≤ 80
|
1
|
5
|
≤ 4
|
5.14
|
1,66
|
|
≤ 80
|
1
|
5
|
≤ 4
|
5.15
|
1,02
|
|
≤ 80
|
1
|
5
|
≤ 4
|
5.16
|
1,22
|
|
≤ 80
|
1
|
5
|
≤ 4
|
1.2. Đất công trình dịch vụ đô thị
|
|
1,51
|
0,95
|
|
|
|
|
- Đất giáo dục
|
|
0,61
|
0,38
|
|
|
|
|
+ Trường mầm non, trong đó:
|
|
0,39
|
|
|
|
|
|
* Hiện hữu cải tạo
|
5.17
|
0,23
|
|
≤ 40
|
1
|
3
|
≤ 1,2
|
* Xây dựng mới
|
5.18
|
0,16
|
|
≤ 40
|
1
|
3
|
≤ 1,2
|
+ Trường tiểu học, trong đó
|
|
|
|
|
|
|
|
* Xây dựng mới
|
5.19
|
0,16
|
|
≤ 40
|
1
|
3
|
≤ 1,2
|
* Hiện hữu cải tạo
|
5.20
|
0,06
|
|
≤ 40
|
1
|
3
|
≤ 1,2
|
- Đất hành chính
|
|
0,01
|
|
|
|
|
|
+ Ủy ban nhân dân phường (hiện hữu
cải tạo)
|
5.21
|
0,01
|
|
≤ 40
|
1
|
5
|
≤ 2
|
- Đất dịch vụ- thương mại kết hợp
dân cư hiện hữu cải tạo
|
5.22
|
0,88
|
|
≤ 40
|
1
|
5
|
≤ 2
|
- Đất y tế (trạm y tế hiện hữu chỉnh
trang)
|
5.23
|
0,01
|
|
≤ 40
|
1
|
5
|
≤ 2
|
1.3. Đất giao thông
|
|
4,54
|
2,85
|
|
|
|
|
2. Đất ngoài đơn vị ở
|
|
3,90
|
|
|
|
|
|
2.1. Đất công trình dịch vụ đô thị
|
|
0,30
|
|
|
|
|
|
2.2. Đất tôn giáo
|
|
1,86
|
|
|
|
|
|
2.3. Đất giao thông (từ đường khu vực
trở lên)
|
|
1,74
|
|
|
|
|
|
Đơn
vị ở 2 (diện tích: 29,93ha; dự báo quy mô dân số: 10.900 người)
|
1. Đất đơn vị ở
|
|
25,62
|
|
|
|
|
|
1.1. Đất nhóm nhà ở
|
|
21,06
|
19,32
|
|
|
|
|
- Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định (cải
tạo chỉnh trang)
|
6.1
|
2,49
|
|
≤ 80
|
1
|
5
|
≤ 4
|
6.2
|
0,78
|
|
≤ 80
|
1
|
5
|
≤ 4
|
6.3
|
1,22
|
|
≤ 80
|
1
|
5
|
≤ 4
|
6.4
|
0,48
|
|
≤ 80
|
1
|
5
|
≤ 4
|
6.5
|
2,54
|
|
≤ 80
|
1
|
5
|
≤ 4
|
6.6
|
2,79
|
|
≤ 80
|
1
|
5
|
≤ 4
|
|
|
|
|
|
|
|
6.7
|
1,83
|
|
≤ 80
|
1
|
5
|
≤ 4
|
6.8
|
1,84
|
|
≤ 80
|
1
|
5
|
≤ 4
|
6.9
|
1,74
|
|
≤ 80
|
1
|
5
|
≤ 4
|
6.10
|
0,85
|
|
≤ 80
|
1
|
5
|
≤ 4
|
6.11
|
2,25
|
|
≤ 80
|
1
|
5
|
≤ 4
|
6.12
|
2,25
|
|
≤ 80
|
1
|
5
|
≤ 4
|
1.2. Đất công trình dịch vụ đô thị
|
|
0,91
|
0,83
|
|
|
|
|
- Đất giáo dục
|
|
0,79
|
0,72
|
|
|
|
|
+ Trường mầm non (hiện hữu cải tạo)
|
6.13
|
0,08
|
|
≤ 40
|
1
|
3
|
≤ 1,2
|
+ Trường tiểu học, trong đó
|
|
|
|
|
|
|
|
* Hiện hữu cải tạo
|
6.14
|
0,18
|
|
≤ 40
|
1
|
3
|
≤ 1,2
|
* Xây dựng mới
|
6.15
|
0,53
|
|
≤ 40
|
1
|
3
|
≤ 1,2
|
- Đất hành chính
|
|
0,11
|
|
|
|
|
|
+ Ủy ban nhân dân phường (hiện hữu
cải tạo)
|
6.17
|
0,11
|
|
≤ 40
|
1
|
5
|
≤ 2
|
- Đất y tế (trạm y tế hiện hữu chỉnh
trang)
|
6.18
|
0,01
|
|
≤ 40
|
1
|
5
|
≤ 2
|
1.3. Đất giao thông
|
|
3,14
|
2,88
|
|
|
|
|
2. Đất ngoài đơn vị ở
|
|
4,82
|
|
|
|
|
|
2.1. Đất công trình dịch vụ đô thị
|
|
2,38
|
|
|
|
|
|
- Trường trung học phổ thông (hiện hữu
cải tạo trường trung học phổ thông Phan Đăng Lưu)
|
|
0,51
|
|
|
|
|
|
- Đất công trình dịch vụ đô thị
khác (hiện hữu cải tạo như: Công an quận Bình Thạnh, trụ sở cơ quan...)
|
|
1,87
|
|
|
|
|
|
2.2. Đất tôn giáo
|
|
0,45
|
|
|
|
|
|
2.3. Đất giao thông (từ đường khu vực
trở lên)
|
|
1,99
|
|
|
|
|
|
Đơn
vị ở 3 (diện tích: 39,61 ha; dự báo quy mô dân số:
17.000 người)
|
1. Đất đơn vị ở
|
|
30,44
|
|
|
|
|
|
1.1. Đất nhóm nhà ở,
|
|
25,69
|
15,11
|
|
|
|
|
- Đất nhóm nhà ở hiện hữu, trong đó
|
|
25,69
|
|
|
|
|
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định
(cải tạo chỉnh trang)
|
7.1
|
1,29
|
|
|
|
|
|
7.2
|
2,71
|
|
≤ 80
|
1
|
5
|
≤ 4
|
7.3
|
1,61
|
|
≤ 80
|
1
|
5
|
≤ 4
|
7.4
|
1,64
|
|
≤ 80
|
1
|
5
|
≤ 4
|
7.5
|
2,06
|
|
≤ 80
|
1
|
5
|
≤ 4
|
7.6
|
2,42
|
|
≤ 80
|
1
|
5
|
≤ 4
|
7.7
|
0,59
|
|
≤ 80
|
1
|
5
|
≤ 4
|
7.8
|
1,33
|
|
≤ 80
|
1
|
5
|
≤ 4
|
7.9
|
1,76
|
|
≤ 80
|
1
|
5
|
≤ 4
|
7.10
|
1,09
|
|
≤ 80
|
1
|
5
|
≤ 4
|
7.11
|
3,32
|
|
≤ 80
|
1
|
5
|
≤ 4
|
7.12
|
0,71
|
|
≤ 80
|
1
|
5
|
≤ 4
|
7.13
|
1,04
|
|
≤ 80
|
1
|
5
|
≤ 4
|
7.14
|
0,51
|
|
≤ 80
|
1
|
5
|
≤ 4
|
7.15
|
0,66
|
|
≤ 80
|
1
|
5
|
≤ 4
|
7.16
|
2,66
|
|
≤ 80
|
1
|
5
|
≤ 4
|
7.17
|
0,29
|
|
≤ 80
|
1
|
5
|
≤ 4
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu kết hợp
xây dựng mới
|
7.18
|
0,27
|
12,00
|
≤ 80
|
1
|
15
|
≤ 6
|
1.2. Đất công trình dịch vụ đô thị
|
|
0,94
|
0,55
|
|
|
|
|
- Đất giáo dục
|
|
0,89
|
0,52
|
|
|
|
|
+ Trường mầm non, trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
* Hiện hữu cải tạo (Mầm non
7,7A,7B)
|
7.19
|
0,05
|
|
≤ 40
|
1
|
3
|
≤ 1,2
|
7.20
|
0,14
|
|
≤ 40
|
1
|
3
|
≤ 1,2
|
7.21
|
0,05
|
|
≤ 40
|
1
|
3
|
≤ 1,2
|
+ Trường tiểu học, trong đó
|
|
|
|
|
|
|
|
* Xây dựng mới
|
7.22
|
0,56
|
|
≤ 40
|
1
|
3
|
≤ 1,2
|
* Hiện hữu cải tạo (Tiểu học Bế Văn
Đàn)
|
7.23
|
0,09
|
|
≤ 40
|
1
|
3
|
≤ 1,2
|
- Đất hành chính
|
|
0,04
|
|
|
|
|
|
+ Ủy ban nhân dân phường (hiện hữu
cải tạo)
|
7.25
|
0,04
|
|
≤ 40
|
1
|
5
|
≤ 2
|
- Đất y tế (trạm y tế hiện hữu chỉnh
trang)
|
7.26
|
0,01
|
|
≤ 40
|
1
|
5
|
≤ 2
|
1.3. Đất giao thông
|
|
3,54
|
2,08
|
|
|
|
|
2. Đất ngoài đơn vị ở
|
|
8,04
|
|
|
|
|
|
2.1. Đất công trình dịch vụ đô thị
|
|
4,13
|
|
|
|
|
|
- Trường trung học phổ thông (hiện
hữu cải tạo trường trung học phổ thông Hoàng Hoa Thám)
|
|
1,13
|
|
|
|
|
|
- Khu chức năng y tế (hiện hữu cải tạo:
Bệnh viện Nhân dân Gia Định và Bệnh viện Ung Bướu)
|
|
3,36
|
|
|
|
|
|
- Đất thể dục thể thao (hiện hữu cải
tạo: hồ bơi Đại Đồng)
|
|
0,31
|
|
|
|
|
|
- Đất văn hóa (hiện hữu cải tạo rạp
hát Đại Đồng)
|
|
0,16
|
|
|
|
|
|
2.2. Đất tôn giáo
|
|
0,69
|
|
|
|
|
|
2.3. Đất giao thông (từ đường khu vực
trở lên)
|
|
3,22
|
|
|
|
|
|
Khu ở
4 (diện tích: 77*40 ha; dự báo quy mô dân số: 33.300 người)
|
1. Đất khu ở
|
|
69,62
|
20,91
|
|
|
|
|
1.1. Đất nhóm nhà ở,
|
|
50,84
|
15,27
|
|
|
|
|
- Đất nhóm nhà ở hiện hữu, trong đó:
|
|
50,84
|
15,27
|
|
|
|
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định
(cải tạo chỉnh trang)
|
|
39,79
|
17,0
|
|
|
|
|
|
11.1
|
1,35
|
|
≤ 80
|
1
|
5
|
≤ 4
|
11.2
|
1,08
|
|
≤ 80
|
1
|
5
|
≤ 4
|
11.3
|
1,71
|
|
≤ 80
|
1
|
5
|
≤ 4
|
11.4
|
2,06
|
|
≤ 80
|
1
|
5
|
≤ 4
|
11.5
|
2,04
|
|
≤ 80
|
1
|
5
|
≤ 4
|
11.6
|
0,90
|
|
≤ 80
|
1
|
5
|
≤ 4
|
11.7
|
0,82
|
|
≤ 80
|
1
|
5
|
≤ 4
|
11.8
|
0,54
|
|
≤ 80
|
1
|
5
|
≤ 4
|
11.9
|
0,58
|
|
≤ 80
|
1
|
5
|
≤ 4
|
11.10
|
0,62
|
|
≤ 80
|
1
|
5
|
≤ 4
|
11.11
|
0,58
|
|
≤ 80
|
1
|
5
|
≤ 4
|
11.12
|
2,02
|
|
≤ 80
|
1
|
5
|
≤ 4
|
11.13
|
2,54
|
|
≤ 80
|
1
|
5
|
≤ 4
|
11.14
|
0,48
|
|
≤ 80
|
1
|
5
|
≤ 4
|
11.15
|
0,30
|
|
≤ 80
|
1
|
5
|
≤ 4
|
11.16
|
0,91
|
|
≤ 80
|
1
|
5
|
≤ 4
|
11.17
|
2,39
|
|
≤ 80
|
1
|
5
|
≤ 4
|
11.18
|
2,05
|
|
≤ 80
|
1
|
5
|
≤ 4
|
11.19
|
1,89
|
|
≤ 80
|
1
|
5
|
≤ 4
|
11.20
|
1,69
|
|
≤ 80
|
1
|
5
|
≤ 4
|
11.21
|
1,37
|
|
≤ 80
|
1
|
5
|
≤ 4
|
11.22
|
0,64
|
|
≤ 80
|
1
|
5
|
≤ 4
|
11.23
|
2,48
|
|
≤ 80
|
1
|
5
|
≤ 4
|
11.24
|
0,66
|
|
≤ 80
|
1
|
5
|
≤ 4
|
11.25
|
1,86
|
|
≤ 80
|
1
|
5
|
≤ 4
|
11.26
|
1,58
|
|
≤ 80
|
1
|
5
|
≤ 4
|
11.27
|
1,11
|
|
≤ 80
|
1
|
5
|
≤ 4
|
11.28
|
1,09
|
|
≤ 80
|
1
|
5
|
≤ 4
|
11.29
|
2,45
|
|
≤ 80
|
1
|
5
|
≤ 4
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu kết hợp
xây dựng mới
|
|
8,30
|
13,0
|
|
|
|
|
|
11.30
|
2,12
|
|
≤ 80
|
1
|
15
|
≤ 6
|
11.31
|
2,23
|
|
≤ 80
|
1
|
15
|
≤ 6
|
11.32
|
0,78
|
|
≤ 80
|
1
|
15
|
≤ 6
|
11.33
|
1,96
|
|
≤ 80
|
1
|
15
|
≤ 6
|
11.34
|
1,21
|
|
≤ 80
|
1
|
15
|
≤ 6
|
+ Đất nhóm nhà ở trong khu đất sử dụng
hỗn hợp
|
|
2,79
|
8,0
|
|
|
|
|
|
11.35
|
1,37
|
|
≤ 40
|
1
|
25
|
≤ 6,5
|
11.36
|
0,60
|
|
≤ 40
|
1
|
25
|
≤ 6,5
|
11.37
|
0,29
|
|
≤ 40
|
1
|
25
|
≤ 6,5
|
11.38
|
0,53
|
|
≤ 40
|
1
|
25
|
≤ 6,5
|
1.2. Đất công trình dịch vụ đô thị
|
|
5,48
|
1,64
|
|
|
|
|
- Đất giáo dục
|
|
3,30
|
0,99
|
|
|
|
|
+ Trường mầm non, trong đó:
|
|
0,74
|
|
|
|
|
|
* Xây dựng mới
|
11.39
|
0,29
|
|
≤ 40
|
1
|
3
|
≤
1,2
|
11.40
|
0,08
|
|
≤ 40
|
1
|
3
|
≤
1,2
|
11.44
|
0,04
|
|
≤ 40
|
1
|
3
|
≤
1,2
|
* Hiện hữu cải tạo
|
11.41
|
0,13
|
|
≤ 40
|
1
|
3
|
≤
1,2
|
11.42
|
0,09
|
|
≤ 40
|
1
|
3
|
≤
1,2
|
11.43
|
0,08
|
|
≤ 40
|
1
|
3
|
≤
1,2
|
11.45
|
0,03
|
|
≤ 40
|
1
|
3
|
≤
1,2
|
+ Trường tiểu học
|
|
1,31
|
|
|
|
|
|
* Xây dựng mới
|
11.46
|
0,12
|
|
≤ 40
|
1
|
3
|
≤
1,2
|
11.47
|
0,54
|
|
≤ 40
|
1
|
3
|
≤
1,2
|
11.48
|
0,65
|
|
≤ 40
|
1
|
3
|
≤
1,2
|
+ Trường trung học cơ sở, trong đó:
|
|
1,25
|
|
|
|
|
|
* Xây dựng mới
|
11.49
|
1,05
|
|
≤ 40
|
1
|
5
|
≤ 2
|
* Hiện hữu cải tạo
(trường tiểu học Nguyễn Văn Bé)
|
11.50
|
0,20
|
|
≤ 40
|
1
|
5
|
≤ 2
|
- Đất hành chính
|
|
0,05
|
|
|
|
|
|
+ Ủy ban nhân dân phường (hiện hữu
cải tạo)
|
11.51
|
0,05
|
|
≤ 40
|
1
|
5
|
≤ 2
|
- Đất dịch vụ- thương mại, chợ,
trong đó:
|
|
2,08
|
|
|
|
|
|
+ Hiện hữu chỉnh trang (Chợ Phan
Văn Trị)
|
11.52
|
0.15
|
|
≤ 40
|
1
|
5
|
≤ 2
|
+ Đất dịch vụ - thương mại trong
khu đất sử dụng hỗn hợp
|
|
1,93
|
|
|
|
|
|
|
11.35
|
0,96
|
|
≤ 40
|
1
|
25
|
≤
6,5
|
11.36
|
0,39
|
|
≤ 40
|
1
|
25
|
≤
6,5
|
11.37
|
0,20
|
|
≤ 40
|
1
|
25
|
≤
6,5
|
11.38
|
0,37
|
|
≤ 40
|
1
|
25
|
≤
6,5
|
- Đất y tế (trạm y tế hiện hữu chỉnh
trang)
|
11.53
|
0,05
|
|
≤ 40
|
1
|
5
|
≤ 2
|
1.3. Đất cây xanh sử dụng công cộng,
trong đó:
|
|
0,99
|
0,30
|
|
|
|
|
+ Xây dựng mới
|
11.55
|
0,06
|
|
|
|
|
|
+ Hiện hữu
|
11.56
|
0,09
|
|
|
|
|
|
+ Trong khu đất sử dụng hỗn hợp
|
11.35
|
0,41
|
|
|
|
|
|
11.36
|
0,18
|
|
|
|
|
|
11.37
|
0,09
|
|
|
|
|
|
11.38
|
0,16
|
|
|
|
|
|
1.4. Đất giao thông
|
|
12,24
|
3,67
|
|
|
|
|
2. Đất ngoài khu ở
|
|
7,78
|
|
|
|
|
|
2.1. Đất công trình dịch vụ đô thị
|
|
0,91
|
|
|
|
|
|
+ Trường dạy nghề (hiện hữu cải tạo:
Trung tâm dạy nghề quận Bình Thạnh)
|
|
0,36
|
|
|
|
|
|
+ Trường đại học (hiện hữu cải tạo:
Đại học Văn Lang)
|
|
0,40
|
|
|
|
|
|
+ Cơ quan (hiện hữu cải tạo: Hội chữ
thập đỏ quận Bình Thạnh)
|
|
0,15
|
|
|
|
|
|
2.2. Đất cây xanh mặt nước
|
|
0,64
|
|
|
|
|
|
+ Đất cây xanh cảnh quan ven sông,
rạch, kênh
|
|
0,15
|
|
|
|
|
|
+ Mặt nước
|
|
0,49
|
|
|
|
|
|
2.3. Đất tôn giáo
|
|
1,41
|
|
|
|
|
|
2.4. Đất giao thông (từ đường khu vực
trở lên
|
|
4,82
|
|
|
|
|
|
Cơ cấu
sử dụng đất trong các khu đất có chức năng sử dụng hỗn hợp
Khu
đất sử dụng hỗn hợp
|
Các
chức năng sử dụng đất trong khu đất sử dụng hỗn hợp
|
Tỷ lệ
các khu chức năng trong khu đất sử dụng hỗn hợp (%)
|
Diện
tích từng khu chức năng (m2)
|
Ký
hiệu
|
Diện
tích (m2)
|
11.35
|
27.300
|
Đất nhóm nhà ở
|
50
|
13.650
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
15
|
4.095
|
Đất trung tâm thương mại, siêu thị,
chợ, ngân hàng, tài chính, khách sạn, văn phòng, dịch vụ khác,...
|
35
|
9.555
|
11.36
|
12.100
|
Đất nhóm nhà ở
|
50
|
6.050
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
15
|
1.815
|
Đất trung tâm thương mại, siêu thị,
chợ, ngân hàng, tài chính, khách sạn, văn phòng, dịch vụ khác,...
|
35
|
4.235
|
11.37
|
5.800
|
Đất nhóm nhà ở
|
50
|
2.900
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
15
|
870
|
Đất trung tâm thương mại, siêu thị,
chợ, ngân hàng, tài chính, khách sạn, văn phòng, dịch vụ khác,...
|
35
|
2.030
|
11.38
|
10.700
|
Đất nhóm nhà ở
|
50
|
5.350
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
15
|
1.605
|
Đất trung tâm thương mại, siêu thị,
chợ, ngân hàng, tài chính, khách sạn, văn phòng, dịch vụ khác,...
|
35
|
3.745
|
7. Tổ chức không
gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị:
7.1. Bố cục không gian kiến trúc
toàn khu:
- Khu vực quy hoạch được tổ chức không
gian tuân thủ theo thiết kế đô thị của đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng
quận Bình Thạnh đến năm 2020 đã được Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt.
- Các không gian cao tầng, không gian
mở, điểm nhìn thu hút được phân bố trên các trục đường lớn (trục đường Tân Sơn Nhất - Bình Lợi - Vành đai ngoài, đường Nơ Trang Long và đường Nguyễn
Xí); các khu vực hiện hữu được khuyến khích cải tạo, chỉnh trang, tạo ngăn nắp,
trật tự, xây dựng hình ảnh của một đô thị hiện đại, văn minh. Các khu vực tiếp
giáp với cảnh quan dọc rạch được tổ chức không gian hợp lý để khai thác có hiệu
quả yếu tố cảnh quan và môi trường.
- Khu nhà ở hiện hữu kết hợp với xây
dựng mới: Tầng cao xây dựng công trình 1 - 15 tầng, bố cục kiến trúc công trình
xây dựng mới theo dạng các đơn nguyên được ghép với nhau một các hợp lý, sinh động,
kết hợp hài hòa với cây xanh, sân chơi và chỗ đậu xe. Hình thức kiến trúc công
trình nhẹ nhàng, hiện đại.
- Các công trình công cộng (công
trình giáo dục và các công trình công cộng cấp đô thị): hình thức kiến trúc đa
dạng phong phú, bố cục ưu tiên quay về hướng trục đường chính, tạo cảnh quan kiến
trúc sinh động cho khu vực, đảm bảo bán kính phục vụ cho khu vực.
- Khoảng cây xanh dọc rạch Băng Ky tạo
mặt thoáng trong khu dân cư, tạo môi trường sinh thái trong lành, cải thiện điều
kiện vi khí hậu.
- Cơ sở xác định tầng cao xây dựng
công trình cho từng ô phố; nguyên tắc xác định khoảng lùi các công trình đối với
các trục đường:
+ Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD của Bộ
Xây dựng về Ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng.
+ Quyết định số 135/2007/QĐ-UBND của Ủy
ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh về Ban hành Quy định về kiến trúc nhà liên kế
trong khu đô thị hiện hữu trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
+ Quyết định số 45/2009/QĐ-UBND của Ủy
ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh về sửa đổi bổ sung một số điều của Quyết định
số 135/2007/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh về Ban hành Quy định
về kiến trúc nhà liên kế trong khu đô thị hiện hữu trên địa bàn thành phố Hồ
Chí Minh.
- Về khoảng lùi các công trình đối với
các trục đường: Khoảng lùi công trình (chỉ giới xây dựng) trên từng lô đất sẽ
được xác định cụ thể theo Quy chế quản lý quy hoạch - kiến trúc đô thị, các đồ
án thiết kế đô thị riêng (sẽ được thiết lập sau khi đồ án quy hoạch phân khu
này được phê duyệt) hoặc căn cứ vào các Quy chuẩn Việt Nam và các Quy định về
quản lý kiến trúc đô thị do các cơ quan có thẩm quyền ban hành.
7.2. Các yêu cầu về tổ chức và bảo
vệ cảnh quan, khu vực cấm và hạn chế xây dựng:
- Các khu đất dọc các sông rạch phải
tuân thủ theo Quyết định số 150/2004/QĐ-UB ngày 9 tháng 6 năm 2004 của Ủy ban
nhân dân thành phố về ban hành quy định về quản lý, sử dụng hành lang trên bờ
sông, kênh, rạch thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
- Khu vực cấm xây dựng: Các khu vực nằm
trong chỉ giới xây dựng đường bộ, nút giao thông, chỉ giới xây dựng đường sông
và khoảng cách ly an toàn đường điện.
- Các khu vực cấm xây dựng: Các khu vực
nằm trong chỉ giới xây dựng đường bộ, nút giao thông, chỉ
giới xây dựng đường sông và khoảng cách ly an toàn đường điện.
- Các khu vực hạn chế mật độ xây dựng:
các khu cao tầng ≤ 40%, các khu công trình công cộng ≤ 35%, các khu công viên cây xanh ≤ 5 %.
8. Quy hoạch hệ thống
công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị:
8.1. Quy hoạch giao thông đô thị:
a. Giao
thông đường bộ:
Giao thông đối ngoại:
- Khu quy hoạch có điều kiện rất thuận
lợi về giao thông đối ngoại do được tiếp cận trực tiếp với đường Tân Sơn Nhất -
Bình Lợi - Vành đai ngoài (đi cắt ngang qua khu vực phía Bắc phường 11) là tuyến
đường trục chính đô thị lộ giới 60m nối quận Bình Thanh với quận Gò Vấp, quận Thủ Đức và kết nối trực tiếp ra đường Xa lộ
Trường Sơn (Quốc lộ 1A).
- Theo Quy hoạch Phát triển giao
thông vận tải đến năm 2020 và tầm nhìn sau năm 2020 được Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt tại Quyết định số 101/QĐ-TTg ngày 22 tháng 01 năm 2007, nút giao giữa
đường Tân Sơn Nhất - Bình Lợi - Vành đai ngoài với đường Phan Văn Trị là nút
giao khác cao độ có quy mô dự kiến là 0,7 ha. Do đó, khu vực này cần phải dự trữ
quỹ đất cho việc xây dựng nút giao, quản lý xây dựng chặt chẽ theo các quy định
hiện hành.
Giao thông đối nội:
- Quy hoạch mở rộng các tuyến đường
hiện hữu kết hợp với việc phóng tuyến, mở mới một số đoạn đường đảm bảo kết nối
liên tục thông suốt, phù hợp với yêu cầu tổ chức giao thông trong đồ án quy hoạch
chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000.
- Khu đất quy hoạch có tổng diện tích
183,85 ha, trong đó diện tích đất giao thông cấp phân khu vực là 23,69 ha (chiếm
14,98% diện tích đất đơn vị ở). Mật độ đường là 9.55/1.84 = 5.194km/km2.
STT
|
Tên
đường
|
Từ...
|
Đến...
|
Lộ giới (mét)
|
Chiều
rộng (mét)
|
Vỉa
hè trái
|
Mặt
đường
|
Vỉa
hè phải
|
1
|
Tân Sơn Nhất- Bình Lợi
|
Rạch
Băng Ky
|
Phan
Văn Trị
|
60,0
|
5,0
|
50,0
|
5,0
|
2
|
Nơ Trang Long
|
Phan
Đăng Lưu
|
Rạch
Băng Ky
|
30,0
|
6,0
|
18,0
|
6,0
|
3
|
Phan Đăng Lưu
|
Nơ
Trang Long
|
Lam
Sơn
|
30,0
|
6,0
|
18,0
|
6,0
|
4
|
Phan Văn Trị
|
Ngã
Năm Bình Hòa
|
Đường
Quân Sự
|
25,0
|
5,0
|
15,0
|
5,0
|
5
|
Lê Quang Định
|
Nơ
Trang Long
|
Nguyễn
Thượng Hiền
|
25,0
|
5,0
|
15,0
|
5,0
|
6
|
Hoàng Hoa Thám
|
Phan
Đăng Lưu
|
Nguyễn
Thượng Hiền
|
20,0
|
4,5
|
11,0
|
4,5
|
7
|
Nguyên Hồng
|
Phan
Văn Trị
|
Ranh
giới quận Gò Vấp
|
20,0
|
4,5
|
11,0
|
4,5
|
8
|
Trần Quý Cáp
|
Phan
Văn Trị
|
Nơ
Trang Long
|
20,0
|
4,5
|
11,0
|
4,5
|
9
|
Nguyễn Văn Đậu
|
Nguyễn
Thượng Hiền
|
Phan
Văn Trị
|
20,0
|
4,5
|
11,0
|
4,5
|
10
|
Trần Bình Trọng
|
Nguyễn
Văn Đậu
|
Nguyễn
Thượng Hiền
|
20,0
|
4,5
|
11,0
|
4,5
|
11
|
Mai Xuân Thưởng
|
Đường
nối Nguyễn Văn Đậu - Lê Quang Định (Hẻm 273 Nguyễn Văn Đậu
hiện hữu)
|
Phan
Văn Trị
|
16,0
|
4,0
|
8,0
|
4,0
|
12
|
Đường Lê Trực
|
Hoàng
Hoa Thám
|
Lê
Quang Định
|
16,0
|
4,0
|
8,0
|
4,0
|
13
|
Tăng Bạt Hổ
|
Lê
Quang Định
|
Phan
Văn Trị
|
16,0
|
4,0
|
8,0
|
4,0
|
14
|
Nguyễn Huy Tưởng
|
Phan
Đăng Lưu
|
Đường
nối Hoàng Hoa Thám - Lam Sơn
|
16,0
|
4,0
|
8,0
|
4,0
|
15
|
Nguyễn Thượng Hiền
|
Nguyễn
Văn Đậu
|
Lê
Quang Định
|
14,0
|
3,0
|
8,0
|
3,0
|
16
|
Nguyễn Trung Trực
|
Nguyễn
Thượng Hiền
|
Trần
Bình Trọng
|
14,0
|
3,5
|
7,0
|
3,5
|
17
|
Đường ven rạch Băng Ky
|
Nơ
Trang Long
|
Đường
Quân Sự
|
12,0
|
3,0
|
6,0
|
3,0
|
18
|
Đường nối Phan Văn Trị- đường ven rạch
(mở rộng hẻm 332 Phan Văn Trị)
|
Phan
Văn Trị
|
Đường
ven rạch Băng Ky
|
12,0
|
3,0
|
6,0
|
3,0
|
19
|
Đường nối Trần Bình Trọng- Lê Quang
Định
|
Tràn
Bình Trọng
|
Lê
Quang Định
|
12,0
|
3,0
|
6,0
|
3,0
|
20
|
Đường nối Hoàng Hoa Thám - Lam Sơn
(mở rộng hẻm số 29 Hoàng Hoa Thám)
|
Hoàng
Hoa Thám
|
Lam
Sơn
|
12,0
|
3,0
|
6,0
|
3,0
|
b. Giao thông
đường sắt (quốc gia): Tuyến đường sắt Bắc - Nam đi dọc ranh giới phía Bắc - Tây
khu đất quy hoạch, là ranh giới giữa quận Bình Thạnh và quận Gò Vấp. Hành lang
bảo vệ tuyến đường sắt là 2 tuyến đường lộ giới 20m (đường Quân Sự).
* Ghi chú: Việc thể hiện tọa độ mốc
thiết kế để tạo điều kiện thuận lợi cho việc công bố quy hoạch và cắm mốc giới
xây dựng ngoài thực địa nhằm phục vụ công tác quản lý và tổ chức thực hiện theo
quy hoạch được duyệt, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân quận Bình Thạnh
và đơn vị tư vấn chịu trách nhiệm về tính chính xác các số liệu này.
8.2. Quy hoạch cao độ nền và thoát
nước mặt:
a. Quy hoạch
chiều cao:
- Chọn cao độ khống chế cho toàn khu
vực là H = 2,0m (hệ VN2000).
- Khu vực có nền đất ≥ 2,0m: chỉ hoài thiện mặt phủ khi xây dựng công
trình.
- Khu hiện hữu cải tạo giữ lại có nền
đất < 2,0m: khuyến cáo nâng dần nền đất lên trên cao độ
2,0m khi có điều kiện.
- Khu xây dựng mới có nền đất < 2,0m: nâng nền triệt để, đảm bảo cao độ xây dựng ≥ 2,0m.
b. Quy hoạch
thoát nước mặt:
- Giải pháp thoát nước: thoát chung hệ
thống nước mặt và nước thải.
- Tổ chức thoát nước:
+ Giữ lại và cải tạo mạng lưới thoát
nước hiện trạng còn phục vụ tốt trong khu vực.
+ Cập nhật các tuyến cống thuộc dự án
vệ sinh môi trường nước trên các tuyến đường: đường Tăng Bạt
Hổ, đường Lê Quang Định, đường Phan Đăng Lưu.
+ Tổ chức các tuyến cống chính theo định
hướng đồ án quy hoạch chung quận Bình Thạnh.
+ Bổ sung mới các tuyến cống dọc theo
các trục đường đảm bảo thoát nước hiệu quả.
- Nguồn thoát nước: thoát về phía Bắc
ra rạch Băng Ky và thoát về phía Nam ra rạch cầu Bông và kênh Nhiêu Lộc.
- Các thông số kỹ thuật mạng lưới:
+ Kích thước cống xây mới biến đổi từ
Φ300mm đến Ø1500mm, cống hộp 1600x1600mm, 2000x1600mm,
2000x2000mm, 2000x2500mm.
+ Độ sâu chôn cống tối thiểu 0,7m, độ
dốc cống đảm bảo khả năng tự làm sạch cống i ≥ 1/D.
8.3. Quy hoạch cấp điện và chiếu
sáng đô thị:
- Chỉ tiêu cấp điện: 2.800 KWh/ người/năm.
- Nguồn điện được cấp từ trạm
110/15-22KV Hỏa Xa, Xa lộ hiện hữu.
- Cải tạo các trạm biến áp 15/0,4KV
hiện hữu, tháo gỡ các trạm ngoài trời, có công suất thấp, vị trí không phù hợp
với quy hoạch.
- Xây dựng mới các hạm biến áp
15-22/0,4KV, sử dụng máy biến áp 3 pha, dung lượng ≥ 400KVA,
loại trạm phòng, trạm cột.
- Cải tạo mạng trung thế hiện hữu,
giai đoạn đầu nâng cấp lên 22KV, dài hạn sẽ được thay thế bằng cáp ngầm.
- Xây dựng mới mạng trung và hạ thế cấp
điện cho khu quy hoạch, sử dụng cáp đồng bọc cách điện XLPE, tiết diện dây phù
hợp, chôn ngầm trong đất.
- Hệ thống chiếu sáng dùng đèn cao áp
sodium 150 - 250W - 220V, có chóa và cần đèn đặt trên trụ thép tráng kẽm.
8.4. Quy hoạch cấp nước:
- Nguồn cấp nước: Nguồn nước máy
thành phố, từ các tuyến ống hiện trạng: Ø900 đường Phan Đăng Lưu, Ø300 đường Nơ
Trang Long, Ø300 đường Lê Quang Định, Ø300 đường Hoàng Hoa Thám. Đến năm 2015 bổ
sung thêm nguồn nước máy từ tuyến ống Ø1500 đường Tân Sơn Nhất-Bình Lợi.
- Tiêu chuẩn cấp nước sinh hoạt: 180
lít/người/ngày.
- Tiêu chuẩn cấp nước chữa cháy: 30
lít/s/đám cháy, số đám cháy đồng thời là 2 đám cháy (theo TCVN 2622-1995).
- Tổng nhu cầu dùng nước: 27467 -
32960 m3/ngày.
- Mạng lưới cấp nước: Sử dụng mạng lưới
cấp nước hiện hữu, bổ sung thêm các tuyến ống mới, tạo thành các mạng vòng và
nhánh cụt cấp nước khu dân cư.
8.5. Quy hoạch thoát nước thải và
xử lý chất thải rắn:
a. Thoát
nước thải:
- Giải pháp thoát nước bẩn: Sử dụng hệ
thống cống chung, nước thải được tách ra bằng giếng tách dòng về các tuyến bao
chính. Nước thải trong khu quy hoạch thuộc 2 lưu vực thoát nước chính: Lưu vực
Nhiêu Lộc - Thị Nghè (phía Nam đường Tân Sơn Nhất - Bình Lợi), lưu vực Tham
Lương - Bến Cát (phía Bắc đường Tân Sơn Nhất - Bình Lợi -
Vành đai ngoài).
+ Khu vực thuộc lưu vực Nhiêu Lộc -
Thị Nghè: nước thải tập trung về cống bao dọc rạch Lăng và kênh Nhiêu lộc về trạm
bơm cạnh rạch Văn Thánh và kênh Nhiêu Lộc - Thị Nghè xử lý
sơ bộ trước khi đưa về trạm xử lý Nhiêu Lộc - Thị Nghè.
+ Khu vực thuộc lưu vực Tham Lương - Bến Cát: nước thải được thu gom về cống bao dọc rạch
Lăng, chuyển về nhà máy xử lý lưu vực Tham Lương - Bến Cát.
- Tiêu chuẩn thoát nước thải sinh hoạt:
180 lít/người/ngày.
- Tổng lượng nước thải: 26970 - 37757
m3/ngày.
- Mạng lưới thoát nước: Xây dựng hoàn
thiện mạng lưới thoát nước khu dân cư, các tuyến cống bao và giếng tách dòng đưa
nước thải theo từng lưu vực về nhà máy xử lý.
b. Xử lý
rác thải:
- Tiêu chuẩn rác thải sinh hoạt: 1,3
kg/người/ngày.
- Tổng lượng rác thải sinh hoạt:
100,23 tấn/ngày.
- Phương án thu gom và xử lý rác: Rác
thải được thu gom mỗi ngày để vận chuyển đưa về các Khu Liên hiệp xử lý chất thải
tập trung của thành phố theo quy hoạch.
8.6. Quy hoạch thông tin liên lạc:
- Nhu cầu điện thoại cố định: 29 - 32
máy/100 dân.
- Định hướng đấu nối từ bưu cục hiện
hữu (Bưu điện Gia Định) xây dựng các tuyến cáp chính đi dọc các trục đường giao
thông đến các tủ cáp chính của khu quy hoạch.
- Mạng lưới thông tin liên lạc được
ngầm hóa đảm bảo mỹ quan khu quy hoạch và đáp ứng nhu cầu thông tin thông suốt
trong khu quy hoạch.
- Hệ thống các tủ cáp xây dựng mới được
lắp đặt tại các vị trí thuận tiện, đảm bảo mỹ quan và dễ dàng trong công tác vận
hành, sửa chữa.
8.7. Bản đồ tổng hợp đường dây đường
ống:
Mạng lưới đường dây,
đường ống có thể thay đổi và bố trí cụ thể hơn trong các bước thiết kế chi tiết
tiếp theo và phải tuân thủ yêu cầu kỹ thuật theo quy định. Tuy nhiên, cần lưu ý
đảm bảo khoảng cách tối thiểu giữa các đường dây đường ống hạ tầng kỹ thuật
theo quy định tại Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam 01:2008/BXD.
9. Đánh giá môi
trường chiến lược:
Hệ thống các tiêu chí bảo vệ môi trường:
- Bảo vệ chất lượng nước mặt trên địa
bàn quận và khu vực xung quanh, tăng tỷ lệ diện tích mặt nước ao, hồ, kênh,
mương, sông trong các khu đô thị được cải tạo, phục hồi là 70% so năm 2010.
- Bảo vệ môi trường không khí, cụ thể:
Hàm lượng các chất độc hại trong không khí ở đô thị, khu dân cư đạt QCVN
05:2009/BTNMT
- Gìn giữ các di tích, công trình tôn
giáo nằm trên địa bàn khu quy hoạch.
- Giảm thiểu ô nhiễm do chất thải rắn,
cụ thể: Tỷ lệ thu gom và xử lý chất thải rắn là 100%.
- Tỷ lệ dân số được cấp nước sạch là
100%.
Các giải pháp giảm thiểu, khắc phục
tác động đối với dân cư, cảnh quan thiên nhiên; không khí, tiếng ồn khi triển
khai thực hiện quy hoạch đô thị:
- Các giải pháp quy hoạch xây dựng nhằm
giảm thiểu và khắc phục các tác động và diễn biến môi trường đã được nhận diện:
+ Chuyển đổi mục đích sử dụng đất của
các cơ sở sản xuất công nghiệp gây ô nhiễm.
+ Cải tạo rạch Băng Ky và quy hoạch
khoảng cách hành lang tối thiểu là 10m.
+ Quy hoạch gìn giữ các công trình
tôn giáo hiện hữu.
+ Phát triển mảng xanh của khu quy hoạch
là các công viên trong các dự án đầu tư, dự án trong khu hỗn hợp dọc đường Tân
Sơn Nhất - Bình Lợi - Vành đai ngoài và tăng cường mảng cây xanh đường phố, cây
xanh trong các khu ở, nhóm ở.
+ Quy hoạch hợp lý các hệ thống hạ tầng
kỹ thuật, đặc biệt là đối với các quy hoạch giao thông, san đắp nền và cấp,
thoát nước đều có tính đến việc thích ứng với điều kiện biến
đổi khí hậu.
- Các giải pháp kỹ thuật để kiểm soát
ô nhiễm, phòng tránh, giảm nhẹ thiên tai hay ứng phó sự cố môi trường, kiểm
soát các tác động môi trường:
+ Giảm thiểu ô nhiễm không khí: Các
phương tiện tham gia giao thông đường bộ áp dụng tiêu chuẩn Euro 3 đến tháng
1/2017 áp dụng tiêu chuẩn Euro 4 và sử dụng nhiên liệu hiệu quả trong hoạt động
giao thông theo Quyết định số 909/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về kiểm soát
khí thải các phương tiện giao thông cơ giới (ít gây ô nhiễm) và tổ chức thực hiện
trồng cây xanh, cây cảnh bao quanh các đường đi nội bộ của khu vực quy hoạch.
+ Giảm thiểu ô nhiễm từ chất thải rắn:
Thực hiện phân loại chất thải rắn tại nguồn, vận động tái chế, tái sử dụng, chế
biến phân hữu cơ, chôn lấp hợp vệ sinh.
+ Kiểm soát ô nhiễm nước thải:
* Đối với nước thải y tế từ Bệnh viện
Ung Bướu, Bệnh viện Nhân dân Gia định phải xử lý cục bộ đạt QCVN 28:2010/BTNMT
trước khi thoát vào hệ thống thoát nước.
* Nước thải từ các khu thương mại,
chung cư phải xử lý cục bộ đạt QCVN 14:2008/BTNMT.
* Nước thải toàn
khu thoát theo hai lưu vực Tham Lương - Bến Cát và Nhiêu Lộc
- Thị Nghè và xử lý đạt TCVN 7222:2002 trước khi thải vào nguồn tiếp nhận.
+ Xây dựng kế hoạch quản lý và giám
sát chất lượng môi trường.
+ Đề xuất danh mục đánh giá tác động
môi trường: Dự án xây dựng đường Tân Sơn Nhất - Bình Lợi - Vành đai ngoài; dự
án trung tâm thương mại và chung cư cao tầng có quy mô sử dụng ≥ 500 người hoặc ≥ 100 hộ; Các dự án xây dựng kết cấu
hạ tầng kỹ thuật trong khu vực quy hoạch có diện tích ≥ 5
ha.
10. Những hạng mục
ưu tiên đầu tư; các vấn đề về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:
a) Những
hạng mục ưu tiên đầu tư:
- Tập trung nguồn vốn xây dựng các
công trình công cộng và cây xanh, ưu tiên mở rộng, cải tạo và xây dựng các công
trình giáo dục, văn hóa...
- Tập trung các nguồn vốn đầu tư xây
dựng các khu phức hợp: nhà ở kết hợp thương mại dịch vụ.
- Triển khai thi công các dự án đã được
cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
- Cải tạo và mở rộng các trục đường
hiện hữu theo đúng lộ giới: đường Nơ Trang Long giới 30m;
đường Phan Văn Trị lộ giới 25m.
- Cải tạo nâng cấp và xây dựng mới một
số tuyến đường nội bộ lộ giới 12m như: đường nối Hoàng Hoa
Thám - Lê Quang Định, đường nối Phan Văn Trị- đường ven rạch (mở rộng hẻm 332
Phan Văn Trị).
- Xây hệ thống cấp thoát nước, cấp điện,
thông tin liên lạc.
b) Về tổ
chức thực hiện theo quy hoạch:
- Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân quận
Bình Thạnh, các cơ quan quản lý đầu tư phát triển đô thị căn cứ vào đồ án quy
hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này được phê duyệt để làm cơ sở xác định, lập kế hoạch
thực hiện các khu vực phát triển đô thị để trình cấp có thẩm quyền quyết định phê duyệt theo Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14
tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển
đô thị.
- Trong quá trình tổ chức thực hiện
theo quy hoạch, triển khai các dự án đầu tư phát triển đô thị trong khu vực quy
hoạch; các chủ đầu tư, tổ chức, đơn vị có liên quan cần tuân thủ các nội dung
đã được nêu trong đồ án này và Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch đã được
phê duyệt.
Điều 2. Trách nhiệm của chủ đầu tư và các đơn vị có
liên quan.
- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban
nhân dân quận Bình Thạnh và đơn vị tư vấn chịu trách nhiệm
về tính chính xác của các nội dung nghiên cứu và các số liệu đánh giá hiện trạng
tính toán chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật thể hiện trong thuyết minh chịu trách nhiệm
và hồ sơ bản vẽ đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch
phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư liên phường 5, 6, 7 và 11, quận Bình Thạnh.
- Để đảm bảo cân đối các chỉ tiêu sử
dụng đất hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật phù hợp với quy mô dân số của đồ án
và theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận Bình Thạnh; trong quá
trình triển khai tổ chức thực hiện theo quy hoạch, Ủy ban nhân dân quận Bình Thạnh
cần lưu ý việc kiểm soát và khống chế quy mô dân số trong phạm vi đồ án; theo
đó, các dự án phát triển nhà ở cần có giải pháp để ưu tiên bố trí tái định cư tại
chỗ.
- Trong quá trình tổ chức triển khai
các dự án đầu tư xây dựng tại các khu vực có sông, kênh, rạch trong khu vực quy
hoạch; Ủy ban nhân dân quận Bình Thạnh, Sở Giao thông vận tải, Sở Quy hoạch -
Kiến trúc, Sở Xây dựng và các đơn vị liên quan cần quản lý
chặt chẽ việc tuân thủ về chỉ giới hành lang sông, kênh, rạch đã được quy định
tại Quyết định số 150/2004/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2004 của Ủy ban nhân dân
thành phố ban hành quy định quản lý, sử dụng hành lang sông, kênh, rạch trên địa
bàn thành phố Hồ Chí Minh. Việc san lấp kênh, mương, rạch (nếu có) trong khu vực
quy hoạch cần có ý kiến thỏa thuận của các cơ quan có thẩm
quyền đã được quy định tại Quyết định số 319/2003/QĐ-UB ngày 26 tháng 12 năm
2003 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định về quản lý việc san lấp và
xây dựng công trình trên sông, kênh, rạch, đầm, hồ công cộng thuộc địa bàn
thành phố Hồ Chí Minh.
- Để làm cơ sở quản lý không gian kiến
trúc cảnh quan đô thị, quản lý xây dựng và kiểm soát sự phát triển đô thị phù hợp
với quy hoạch; sau khi đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy
hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư liên phường 5, 6, 7 và 11, quận Bình Thạnh
được phê duyệt, Ủy ban nhân dân quận Bình Thạnh cần phối hợp
Sở Quy hoạch - Kiến trúc để tổ chức lập Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô
thị tổng thể, phù hợp với nội dung đồ án.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày
được phê duyệt, Ủy ban nhân dân quận Bình Thạnh cần tổ chức công bố công khai đồ
án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này theo Luật Quy hoạch đô thị và Quyết định
số 49/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban
hành Quy định về công bố công khai và cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh và tổ chức thực hiện công tác
cắm mốc giới theo quy hoạch được duyệt đã được quy định tại
Thông tư số 15/2010/TT-BXD ngày 27 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định về
cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị.
- Sau khi đồ án quy hoạch phân khu
này được phê duyệt, Ủy ban nhân dân quận Bình Thạnh cần
yêu cầu đơn vị tư vấn lập quy định quản lý theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chi
tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư liên phường
5, 6, 7 và 11, quận Bình Thạnh để trình Sở Quy hoạch - Kiến trúc phê duyệt theo
Chỉ thị số 24/2012/CT-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành
phố về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị trên địa bàn thành
phố.
- Khi triển khai các đồ án quy hoạch
chi tiết tỷ lệ 1/500, đối với các hạng mục công trình cao trên 45m so với mặt đất
tự nhiên, chủ đầu tư các đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 có trách nhiệm liên hệ Cục Tác chiến - Bộ Quốc phòng để được xem xét, thống
nhất độ cao tĩnh không theo quy định tại Nghị định số 20/2009/NĐ-CP ngày 23
tháng 02 năm 2009 của Chính Phủ.
Điều 3. Quyết định này đính kèm thuyết minh tổng hợp
và các bản vẽ đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch
phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư liên phường 5, 6, 7 và 11, quận Bình Thạnh được
nêu tại Khoản 4, Điều 1 Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố,
Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc
Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư,
Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Y tế,
Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Viện
trưởng Viện Nghiên cứu phát triển thành phố, Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận Bình Thạnh, Giám đốc Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng
Công trình quận Bình Thạnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường 5, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân phường 6, Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường 7, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
phường 11 và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND/TP;
- TTUB: CT, các PCT;
- VPUB: các PVP;
- Các Phòng chuyên viên;
- Lưu: VT, (ĐTMT-N) D.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hữu Tín
|