ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
3904/QĐ-UBND
|
Thành
phố Hồ Chí Minh, ngày 18 tháng 7 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ DUYỆT ĐỒ ÁN ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHI TIẾT TỶ LỆ 1/2000 (QUY HOẠCH
PHÂN KHU) KHU DÂN CƯ PHÚ LÂM, MỘT PHẦN LIÊN PHƯỜNG 13, 14, QUẬN 6 (QUY HOẠCH SỬ
DỤNG ĐẤT - KIẾN TRÚC - GIAO THÔNG)
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày
17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP
ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý
quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 24/2010/QĐ-TTg
ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ án điều chỉnh
quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD
ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch
đô thị;
Căn cứ Quyết định số
04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng (QCXDVN 01:2008/BXD);
Căn cứ Quyết định số
28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành
Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số
50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm
định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số 62/QĐ-UBND
ngày 25 tháng 12 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số
50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm
định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số 5106/QĐ-UBND
ngày 04 tháng 10 năm 2010 của Ủy ban nhân dân thành phố về phê duyệt đồ án điều
chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận 6;
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến
trúc tại Tờ trình số 2084/TTr-SQHKT ngày 02 tháng 7 năm 2013 về trình duyệt đồ án
điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 (quy hoạch phân khu)
khu dân cư Phú Lâm, một phần liên phường 13, 14, quận 6 (quy hoạch sử dụng đất
- kiến trúc - giao thông),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng
đô thị tỷ lệ 1/2000 (quy hoạch phân khu) khu dân cư Phú Lâm một phần liên phường
13, 14, quận 6 (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông) với các nội
dung chính như sau:
1. Vị trí, phạm
vi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:
- Vị trí khu vực quy hoạch: thuộc một
phần phường 13, phường 14, quận 6, thành phố Hồ Chí Minh.
- Giới hạn khu vực quy hoạch như sau:
+ Đông giáp : Vòng xoay Phú Lâm.
+ Tây giáp : đường An Dương Vương, quận Bình Tân.
+ Nam giáp : đường Bà Hom.
+ Bắc giáp : đường Tân Hòa Đông.
- Tổng diện tích khu vực quy hoạch:
37,2469 ha.
- Tính chất của khu vực quy hoạch: có
địa hình tương đối bằng phẳng, hầu hết diện tích đã xây dựng nhà ở và các công
trình khác.
2. Cơ quan tổ chức
lập đồ án quy hoạch phân khu:
Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Công
trình quận 6.
3. Đơn vị tư vấn
lập đồ án quy hoạch phân khu:
Công ty TNHH Thiết kế xây dựng và
Phát triển đô thị Sài Gòn.
4. Danh mục hồ
sơ, bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu:
- Thuyết minh tổng hợp;
- Thành phần bản vẽ bao gồm:
+ Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ
lệ 1/10.000.
+ Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh
quan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống giao
thông.
+ Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng
đất, tỷ lệ 1/2000.
+ Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc
cảnh quan, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ quy hoạch giao thông và chỉ
giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
5. Dự báo quy mô
dân số, các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ
thuật đô thị toàn khu vực quy hoạch:
5.1. Thời
hạn quy hoạch: đến năm 2025 (theo thời hạn quy hoạch của đồ án điều chỉnh quy
hoạch chung xây dựng quận 6 được duyệt).
5.2. Dự
báo quy mô dân số trong khu vực quy hoạch: 20.000 người.
5.3. Các
chỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị toàn khu vực
quy hoạch:
STT
|
Loại
chỉ tiêu
|
Đơn
vị tính
|
Chỉ
tiêu
|
A
|
Chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu
|
m2/người
|
18,62
|
B
|
Chỉ tiêu sử dụng đất đơn vị nhóm
nhà ở trung bình toàn khu
|
m2/người
|
18,56
|
C
|
Các chỉ tiêu sử dụng đất trong các đơn
vị nhóm nhà ở
|
|
- Đất ở hiện hữu
|
m2/người
|
14,29
|
- Đất ở cải tạo chỉnh trang
|
m2/người
|
- Đất ở xây dựng mới
|
m2/người
|
- Đất nhà ở cao tầng kết hợp thương
mại dịch vụ
|
m2/người
|
- Đất công trình dịch vụ đô thị cấp
đơn vị nhóm nhà ở
|
m2/người
|
1,26
|
Trong đó:
|
|
|
+ Đất công trình giáo dục.
|
m2/người
|
0,48
|
+ Hành chánh, y tế, văn hóa.
|
m2/người
|
0,03
|
+ Thương mại,dịch vụ
|
m2/người
|
0,75
|
- Đất cây xanh công cộng (không kể
1 m2/người đất cây xanh trong nhóm nhà ở)
|
m2/người
|
0,15
|
- Đất đường giao thông cấp phân khu
vực (đường cấp phân khu vực)
|
m2/người
|
4,38
|
D
|
Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch
đô thị toàn khu
|
|
Mật độ xây dựng chung
|
%
|
40
|
Hệ số sử dụng đất
|
lần
|
|
Tầng cao xây dựng
|
Tối đa
|
tầng
|
25
|
Tối thiểu
|
tầng
|
2
|
6. Quy hoạch tổng
mặt bằng sử dụng đất:
6.1. Cơ cấu sử dụng đất:
STT
|
Loại
đất
|
Diện
tích (ha)
|
Tỷ lệ
(%)
|
A
|
Đất các đơn vị ở
|
37,1112
|
99,64
|
1
|
Đất các nhóm nhà ở
|
25,5281
|
68,54
|
- Đất ở hiện hữu
|
10,6161
|
28,50
|
- Đất ở cải tạo chỉnh trang
|
10,5855
|
28,42
|
- Đất ở xây dựng mới
|
1,8836
|
5,06
|
- Đất nhà ở cao tầng kết hợp thương
mại dịch vụ
|
2,4429
|
6,56
|
2
|
Đất công trình dịch vụ đô thị cấp
đơn vị ở
|
2,5178
|
6,76
|
- Đất hành chính, văn hóa, y tế,
công trình công cộng dự kiến
|
0,057
|
0,15
|
- Đất giáo dục
|
0,9676
|
2,60
|
- Đất thương mại - dịch vụ
|
1,4932
|
4,01
|
3
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng
(không kể 1 m2/người đất cây xanh trong nhóm nhà ở)
|
0,3036
|
0,82
|
4
|
Đất đường giao thông cấp phân khu vực
|
8,7617
|
23,52
|
B
|
Đất ngoài đơn vị ở
|
0,1357
|
0,36
|
5
|
Đất tôn giáo - tín ngưỡng
|
0,1357
|
0,36
|
Tổng
cộng
|
37,2469
|
100
|
6.2. Chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc:
Chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc cho khu
dân cư Phú Lâm, một phần liên phường 13, 14, quận 6.
STT
|
Loại
chỉ tiêu
|
Đơn
vị tính
|
Chỉ
tiêu
|
1
|
Dân số dự kiến
|
nghìn
người
|
20
|
(năm
2020)
|
2
|
Mật độ xây dựng
|
%
|
40
|
3
|
Tầng cao
|
Tối đa
|
tầng
|
25
|
xây dựng
|
Tối thiểu
|
tầng
|
2
|
4
|
Chỉ tiêu sử dụng đất nhóm nhà ở
|
m2/người
|
18,56
|
+ Đất nhóm nhà ở (xây dựng khu nhà ở)
|
m2/người
|
12,76
|
+ Đất công trình dịch vụ đô thị cấp
đơn vị ở
|
m2/người
|
1,26
|
+ Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
m2/người
|
0,15
|
+ Đất đường giao thông cấp phân khu
vực
|
m2/người
|
4,38
|
Chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc cho toàn
phường 12, 13, 14, quận 6.
STT
|
Loại
chỉ tiêu
|
Đơn
vị tính
|
Chỉ
tiêu
|
1
|
Dân số dự kiến
|
nghìn
người
|
70
|
(năm
2020)
|
2
|
Mật độ xây dựng
|
%
|
40
|
3
|
Tầng cao xây dựng
|
Tối đa
|
tầng
|
25
|
Tối thiểu
|
tầng
|
2
|
4
|
Chỉ tiêu sử dụng đất nhóm nhà ở
|
m2/người
|
21,35
|
+ Đất nhóm nhà ở (xây dựng khu nhà ở)
|
m2/người
|
14,29
|
+ Đất công trình dịch vụ đô thị cấp
đơn vị ở
|
m2/người
|
1,20
|
+ Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
m2/người
|
0,75
|
+ Đất đường giao thông cấp phân khu
vực
|
m2/người
|
5,10
|
6.3. Chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật các
khu chức năng:
STT
|
Chức
năng
|
Diện
tích
(ha)
|
Dân
số
(người)
|
Tầng
cao
(tối
thiểu-tối đa)
|
Mật
độ xây dựng
(%)
|
Hệ số
sử dụng đất
(lần)
|
Đất
cây xanh
(ha)
|
Chỉ
tiêu
(m2/người)
|
Khu 1
|
A
|
Đất ở
|
14,2465
|
6935
|
|
|
|
|
20,5423
|
1
|
Đất ở hiện hữu
|
1,3656
|
580
|
3 -
5
|
60
|
2 -
3
|
|
|
2
|
Đất ở hiện hữu
|
0,6248
|
266
|
3 -
5
|
60
|
2 -
3
|
|
|
3
|
Đất ở hiện hữu
|
0,4716
|
200
|
3 -
5
|
60
|
2 -
3
|
|
|
4
|
Đất ở xây dựng mới Chung cư hẻm 76
Hà Hom
|
0,3079
|
430
|
14
|
40
|
5
|
0,0616
|
|
5
|
Đất ở xây dựng mới Chung cư 62 Hà
Hom
|
0,3794
|
400
|
9
|
40
|
5
|
0,0759
|
|
6
|
Đất ở hiện hữu
|
0,1819
|
77
|
3 -
5
|
60
|
2 -
3
|
|
|
7
|
Đất ở xây dựng mới Chung cư 78/31
Hà Hom
|
0,1233
|
208
|
4
|
72
|
3
|
|
|
8
|
Đất ở hiện hữu
|
1,9265
|
819
|
3 -
5
|
60
|
2 -
3
|
0,0290
|
|
9
|
Đất ở hiện hữu
|
0,9383
|
399
|
3 -
5
|
60
|
2 -
3
|
|
|
10
|
Đất ở cải tạo - chỉnh trang
|
5,0869
|
2162
|
3 -
5
|
60
|
2 -
3
|
|
|
11
|
Đất ở hiện hữu
|
0,1364
|
58
|
3 -
5
|
60
|
2 -
3
|
|
|
12
|
Đất ở hiện hữu
|
1,1570
|
492
|
3 -
5
|
60
|
2 -
3
|
|
|
13
|
Đất ở xây dựng mới Chung cư 242/16
Hà Hom
|
0,1238
|
240
|
5
|
40
|
2 -
3
|
0,0248
|
|
14
|
Khu ở hiện hữu kết hợp tiểu thủ
công nghiệp
|
1,4231
|
605
|
3 -
5
|
60
|
2 -
3
|
|
|
B
|
Đất công trình dịch vụ đô thị cấp
đơn vị ở
|
1,4932
|
|
|
|
|
|
2,1531
|
15
|
Siêu thị CoopMark
|
0,0550
|
|
5
|
40
|
2 -
3
|
|
|
16
|
Chợ Phú Lâm
|
1,4382
|
|
5
|
40
|
2
|
|
|
C
|
Công viên cây xanh
|
0,3036
|
|
|
|
|
0,4949
|
|
17
|
Công viên cây xanh
|
0,3036
|
|
|
|
|
|
|
D
|
Đất ngoài đơn vị ở
|
0,0786
|
|
|
|
|
|
|
18
|
Tịnh xá Ngọc Hòa
|
0,0429
|
|
3
|
|
|
|
|
19
|
Đất tôn giáo
|
0,0357
|
|
3
|
|
|
|
|
Khu 2
|
A
|
Đất ở
|
11,2816
|
13.065
|
|
|
|
|
8,6351
|
20
|
Đất ở xây dựng mới Chung cư 243 Tân
Hòa Đông
|
0,9492
|
2952
|
18 -
21
|
35
|
5 -
6
|
0,1898
|
|
21
|
Đất ở hiện hữu
|
0,8537
|
363
|
3 -
5
|
60
|
2 -
3
|
|
|
22
|
Đất ở hiện hữu
|
0,1341
|
57
|
3 -
5
|
60
|
2 -
3
|
|
|
23
|
Chung cư 241A Tân Hòa Đông
|
0,2270
|
720
|
20
|
43
|
7.9
|
0,0454
|
|
24
|
Đất ở hiện hữu
|
1,0413
|
443
|
3 -
5
|
60
|
2 -
3
|
|
|
25
|
Đất ở cải tạo - chỉnh trang
|
1,4280
|
607
|
3 -
5
|
60
|
2 -
3
|
|
|
26
|
Khu dân cư Thôn Đoàn Kết
|
1,3154
|
4040
|
18
|
50
|
6
|
0,2631
|
|
27
|
Khu 119 Tân Hòa Đông
|
0,9005
|
2000
|
15 -
18
|
50
|
6
|
0,1801
|
|
28
|
Đất ở cải tạo - chỉnh trang
|
1,8933
|
805
|
3 -
5
|
60
|
2 -
3
|
|
|
29
|
Đất ở hiện hữu
|
0,3618
|
154
|
3 -
5
|
60
|
2 - 3
|
|
|
30
|
Đất ở cải tạo - chỉnh trang
|
0,8007
|
340
|
3 -
5
|
60
|
2 -
3
|
|
|
31
|
Đất ở cải tạo - chỉnh trang
|
1,3766
|
585
|
3 -
5
|
60
|
2 -
3
|
|
|
B
|
Đất công trình dịch vụ đô thị cấp
đơn vị ở
|
1,0278
|
|
|
|
|
|
0,7867
|
32
|
Trường mầm non 14
|
0,0367
|
|
2
|
50
|
1-1,5
|
|
|
33
|
Trạm y tế+Ban chỉ huy quân sự
|
0,0203
|
|
5
|
|
|
|
|
34
|
Trường trung học cơ sở
|
0,9309
|
|
4
|
40
|
1 -
2
|
|
|
35
|
Ủy ban nhân dân P.14
|
0,0399
|
|
5
|
|
|
|
|
C
|
Công viên cây xanh
|
0,0000
|
|
|
|
|
0,6784
|
|
D
|
Đất ngoài đơn vị ở
|
0,0571
|
|
|
|
|
|
|
36
|
Đình Tân Hòa Đông
|
0,0571
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7. Bố cục phân
khu chức năng:
7.1. Đất nhóm nhà ở:
Tổng diện tích đất nhóm ở 25,5281 ha,
chiếm 68,54% đất đơn vị ở, bao gồm:
- Đất hiện hữu: qui mô 10,6161 ha,
chiếm 28,50% đất nhóm ở, trong đó đa số là nhà phố, nhà liên kế hiện hữu với:
+ Mật độ xây dựng : khoảng 50 - 70%.
+ Tầng cao xây dựng : từ 3 - 5 tầng.
- Đất cải tạo chỉnh trang: qui mô 10,5855 ha, chiếm 28,42% đất nhóm ở.
- Đất ở xây dựng mới: qui mô 1,8836
ha, chiếm 5,06% đất nhóm ở, trong đó bao gồm khu nhà tái định cư, các khu nhà ở
cao tầng dự kiến xây dựng mới, với:
+ Mật độ xây dựng : khoảng 40%
+ Tầng cao xây dựng : từ 5 - 21 tầng
(bao gồm các tầng cao theo QCXDVN 03:2012/BXD, kể cả tầng lửng và tầng mái che), tầng cao này được xác định cụ thể theo quy chế quản lý quy
hoạch - kiến trúc đô thị hoặc thiết kế đô thị được cấp thẩm quyền phê duyệt.
7.2. Đất công trình dịch vụ đô thị
cấp đơn vị ở:
Các công trình công cộng có diện tích
2,5178 ha, chiếm 6,67% diện tích đất đơn vị ở, bao gồm:
- Công trình hành chính và văn hóa
trong đơn vị ở có diện tích khoảng 0,0570 ha, bao gồm: Ủy ban nhân dân phường,
trạm y tế, ban chỉ huy quân sự.
- Công trình giáo dục trong khu vực
quy hoạch có diện tích khoảng 0,9676 ha, bao gồm:
+ Công trình hiện hữu cải tạo: Trường
trung học cơ sở Đoàn Kết.
+ Công trình trạm y tế phường 15 có
diện tích khoảng 0,08 ha.
7.3. Khu cây xanh sử dụng công cộng:
Tổng diện tích 0,3036 ha (đất cây
xanh sử dụng công cộng trong đơn vị ở), chiếm 0,82% diện tích đất đơn vị ở, bao
gồm: vườn hoa - công viên, cây xanh quy hoạch hiện hữu bố trí rải rác trong khu
nhóm nhà ở hiện hữu và trong các khu dân cư xây dựng mới, khu dân cư dự kiến chỉnh
trang.
7.4. Công trình tôn giáo:
Tổng diện tích khoảng 0,1357 ha bao gồm
các công trình tôn giáo hiện hữu: Tịnh xá Ngọc Hoa, Đình Tân Hòa Đông, đất tôn
giáo khác; Ủy ban nhân dân quận 6 cần rà soát nguồn gốc đất, ranh đất đối với loại
đất công trình tôn giáo tín ngưỡng.
8. Tổ chức không
gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị:
- Với đặc điểm khu dân cư Phú Lâm,
thuộc liên phường 13, 14, quận 6 là khu dân cư ổn định và có đường Bà Hom là trục
thương mại dịch vụ của quận. Do đó, về tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan dọc
các tuyến đường này được định hướng phát triển với chức năng ở kết hợp thương mại
- dịch vụ, xây dựng cao tầng. Tuy nhiên, cần nghiên cứu tầng cao xây dựng, khoảng
lùi, mật độ xây dựng phù hợp với lộ giới đường và điều kiện
cụ thể theo các quy định về quản lý quy hoạch - kiến trúc đô thị hiện hành hoặc
theo quy chế quản lý kiến trúc cấp 2 của từng khu vực (nếu có).
- Ngoài các chỉ tiêu quy hoạch kiến
trúc được quy định trong đồ án này:
+ Tại các khu dân cư hiện hữu chỉnh trang
được xem xét áp dụng theo các quy định quản lý kiến trúc được cấp thẩm quyền
phê duyệt (nếu có).
+ Đối với các khu nhà ở có quy hoạch
chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 được phê duyệt, các khu cư xá thực hiện theo quy
hoạch được duyệt hoặc theo quy chế quản lý kiến trúc cấp 2 được cấp thẩm quyền
phê duyệt (nếu có).
+ Về chiều cao xây dựng công trình: sẽ
được xem xét với tầng cao tối đa tùy theo định hướng phát triển không gian thiết
kế đô thị tại từng khu vực, từng tuyến đường, trên cơ sở các ý kiến quy định về
chiều cao tĩnh không của cơ quan quản lý có thẩm quyền.
9. Quy hoạch giao
thông:
STT
|
Tên
đường
|
Từ
đường
|
Đến
đường
|
Lộ
giới (mét)
|
Chiều
rộng (mét)
|
Lề
trái
|
Mặt
đường
|
Lề
phải
|
A
|
Đường cấp khu vực
|
1
|
Bà Hom
|
An
Dương Vương
|
Đường
số 1
|
30
|
6
|
18
|
6
|
2
|
Bà Hom
|
Đường
số 1
|
Vòng
xoay Phú Lâm
|
30
|
4
|
22
|
4
|
3
|
Tân Hòa Đông
|
An
Dương Vương
|
Vòng
xoay Phú Lâm
|
30
|
6
|
18
|
6
|
4
|
An Dương Vương
|
Bà
Hom
|
Tân
Hòa Đông
|
30
|
6
|
18
|
6
|
B
|
Đường phân khu vực
|
5
|
Đường số 2
|
An
Dương Vương
|
Tân
Hòa Đông
|
16
|
4
|
8
|
4
|
6
|
Đường số 6
|
Bà Hom
|
Đường
số 2
|
12
|
3
|
6
|
3
|
7
|
Đường số 7
|
Bà
Hom
|
Đường
số 2
|
12
|
3
|
6
|
3
|
8
|
Đặng Nguyên Cẩn
|
Bà
Hom
|
Tân
Hòa Đông
|
25
|
6
|
13
|
6
|
9
|
Đường số 3
|
Đường
số 2
|
Đường
số 5
|
12
|
3
|
6
|
3
|
10
|
Đường số 4
|
Đường
số 2
|
Tân
Hòa Đông
|
12
|
3
|
6
|
3
|
11
|
Đường số 5
|
Đường
số 4
|
Đường
số 1
|
12
|
3
|
6
|
3
|
12
|
Đường số 1
|
Tân
Hòa Đông
|
Bà
Hom
|
16
|
4
|
8
|
4
|
13
|
Đường bên chung cư 62 Bà Hom
|
Đường
số 6
|
Đường
số 7
|
10
|
2
|
6
|
2
|
14
|
Đường trên cao số 2
|
|
|
31,5
|
7
|
17,5
|
7
|
15
|
Vòng xoay
|
|
|
|
|
|
|
- Tổng diện tích lòng đường : 4,4816
ha.
- Tổng diện tích vỉa hè, lề đường : 3,8176
ha.
* Lưu ý:
- Đối với đường có lộ giới nhỏ hơn
12m thuộc quy hoạch hẻm, đề nghị Ủy ban nhân dân quận 6 căn cứ theo Quyết định
số 88/2007/QĐ-UBND ngày 04 tháng 7 năm 2007 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc
ban hành quy định về lộ giới và quản lý đường hẻm trong các khu dân cư hiện hữu
thuộc địa bàn thành phố để xác định cụ thể. Việc thể hiện lộ giới quy hoạch
giao thông nhỏ hơn 12m trên bản đồ quy hoạch giao thông chỉ mang tính chất tham
khảo.
- Phần chỉ giới xây dựng và mặt cắt
ngang các tuyến đường sẽ được nghiên cứu xác định cụ thể khi có thiết kế đô thị
hoặc khi khai triển dự án.
- Việc thể hiện tọa độ mốc thiết kế để
tạo điều kiện thuận lợi cho việc công bố quy hoạch và cắm mốc giới xây dựng
ngoài thực địa nhằm phục vụ quản lý quy hoạch xây dựng theo quy định, Sở Quy hoạch
- Kiến trúc, Ủy ban nhân dân quận 6 và đơn vị tư vấn sẽ chịu trách nhiệm về
tính chính xác về số liệu cập nhật này.
10. Những hạng mục
ưu tiên đầu tư; các vấn đề về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:
a) Những hạng
mục ưu tiên đầu tư:
- Xây dựng các công trình công cộng:
Trường mẫu giáo, tiểu học.
- Xây dựng một phần hệ thống hạ tầng
kỹ thuật đô thị: Đường, cấp điện, cấp nước, thoát nước
- Xây dựng công viên cây xanh đơn vị ở
và khu vực.
- Xây dựng cây xanh cảnh quan dọc
sông (bảo vệ bờ sông).
b) Các vấn
đề tổ chức thực hiện theo quy hoạch:
- Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân quận
6, các cơ quan quản lý đầu tư phát triển đô thị căn cứ vào đồ án quy hoạch phân
khu này được phê duyệt để làm cơ sở xác định, lập kế hoạch thực hiện các khu vực
phát triển đô thị để trình cấp có thẩm quyền quyết định phê duyệt theo Nghị định
số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát
triển đô thị.
- Trong quá trình tổ chức thực hiện
theo quy hoạch, triển khai các dự án đầu tư phát triển đô thị trong khu vực quy
hoạch; các chủ đầu tư, tổ chức, đơn vị có liên quan cần tuân thủ các nội dung
đã được nêu trong đồ án này và Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch đã được
phê duyệt.
Điều 2. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân quận 6 và các
đơn vị có liên quan.
- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban
nhân dân quận 6 và đơn vị khảo sát đo đạc lập bản đồ hiện trạng hoặc cơ quan
cung cấp bản đồ chịu trách nhiệm về tính chính xác của các số liệu đánh giá hiện
trạng trong hồ sơ, bản vẽ đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ
lệ 1/2000 (quy hoạch phân khu) khu dân cư Phú Lâm, một phần liên phường 13, 14,
quận 6.
- Để đảm bảo cân đối các chỉ tiêu sử dụng đất hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật phù hợp với đồ án điều
chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận 6; trong quá trình triển khai tổ chức thực
hiện theo quy hoạch, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân quận 6, các cơ
quan, đơn vị có liên quan cần lưu ý việc kiểm soát và khống chế quy mô dân số
trong phạm vi đồ án, theo đó, các dự án phát triển nhà ở mới hoặc dự án tái thiết
đô thị cần có giải pháp để ưu tiên bố trí tái định cư tại chỗ.
- Trong quá trình tổ chức triển khai
các dự án đầu tư xây dựng tại các khu vực có sông, kênh, rạch trong khu vực quy
hoạch; Ủy ban nhân dân quận 6, Sở Giao thông vận tải, Sở Quy hoạch - Kiến trúc,
Sở Xây dựng và các đơn vị có liên quan cần quản lý chặt chẽ việc tuân thủ về chỉ
giới hành lang sông, kênh, rạch đã được quy định tại Quyết định số
150/2004/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố ban
hành Quy định quản lý, sử dụng hành lang sông, kênh, rạch trên địa bàn thành phố
Hồ Chí Minh. Việc san lấp kênh, mương, rạch (nếu có) trong khu vực quy hoạch cần
có ý kiến thỏa thuận của các cơ quan có thẩm quyền đã được
quy định tại Quyết định số 319/2003/QĐ-UB ngày 26 tháng 12 năm 2003 của Ủy ban
nhân dân thành phố ban hành Quy định về quản lý việc san lấp và xây dựng công
trình trên sông, kênh, rạch, đầm, hồ công cộng thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
- Để làm cơ sở quản lý không gian kiến
trúc cảnh quan đô thị, quản lý xây dựng đô thị phù hợp với quy hoạch; sau khi đồ
án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này được phê duyệt, Ủy ban nhân dân quận 6 cần
phối hợp Sở Quy hoạch - Kiến trúc để có kế hoạch tổ chức lập các Quy chế quản
lý quy hoạch, kiến trúc đô thị theo quy định, phù hợp với nội dung đồ án hoặc lập
các đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 hoặc các đồ án thiết kế đô thị riêng tại
các khu vực có ý nghĩa quan trọng, khu vực đặc trưng, khu
vực cảnh quan đặc thù, khu vực dọc các tuyến đường quan trọng
mang tính chất động lực phát triển.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày
được phê duyệt, Ủy ban nhân dân quận 6 cần tổ chức công bố
công khai đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này theo Luật Quy hoạch đô thị
và Quyết định số 49/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân
thành phố, ban hành Quy định về công bố công khai và cung cấp thông tin về quy
hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh và tổ chức thực hiện công tác cắm mốc giới
theo quy hoạch được duyệt đã được quy định tại Thông tư số 15/2010/TT-BXD ngày
27 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới
theo quy hoạch đô thị.
- Chậm nhất 03 tháng kể từ ngày Ủy
ban nhân dân thành phố phê duyệt nội dung quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc -
giao thông của đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này, Ủy ban nhân dân quận
6 có trách nhiệm hoàn tất hồ sơ phần quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng kỹ
thuật của đồ án, trình thẩm định, phê duyệt bổ sung theo quy định.
- Sau khi đồ án quy hoạch phân khu được
phê duyệt, Ủy ban nhân dân quận 6 cần yêu cầu đơn vị tư vấn
lập quy định quản lý theo đồ án quy hoạch phân khu để trình Sở Quy hoạch - Kiến
trúc phê duyệt theo Chỉ thị số 24/2012/CT-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2012 của Ủy
ban nhân dân thành phố về lập, thẩm định, phê duyệt và quản
lý quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố.
Điều 3. Quyết định này đính kèm thuyết minh tổng hợp
và các bản vẽ đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000
(quy hoạch phân khu) khu dân cư Phú Lâm, một phần liên phường 13, 14, quận 6
(quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông) được nêu tại khoản 4, Điều 1
Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố;
Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc
Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư,
Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Y tế,
Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám
đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Viện trưởng Viện Nghiên cứu phát
triển thành phố, Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận
6, Giám đốc Ban Quản lý đầu tư Xây dựng Công trình quận 6, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân phường 13, Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường 14 và các đơn vị, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND/TP;
- TTUB: CT, các PCT;
- VPUB: các PVP;
- Các Phòng chuyên viên;
- Lưu: VT, (ĐTMT-N) D.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hữu Tín
|