KẾ HOẠCH
ỨNG
DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC, PHÁT TRIỂN CHÍNH
QUYỀN SỐ TỈNH CÀ MAU NĂM 2021
I. CĂN CỨ LẬP KẾ HOẠCH
Phụ lục 1 kèm theo.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
a) Tiếp tục đẩy mạnh ứng dụng và phát triển công
nghệ thông tin (CNTT) trong cơ quan nhà nước nhằm nâng cao năng lực, hiệu quả
hoạt động quản lý và điều hành, phục vụ người dân và doanh nghiệp ngày càng tốt
hơn; gắn kết chặt chẽ, đồng bộ ứng dụng CNTT với cải cách hành chính, đổi mới lề
lối, phương thức làm việc, lấy người dân, doanh nghiệp làm trung tâm để phục vụ;
nâng cao chất lượng cung cấp và giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường
điện tử.
b) Hoàn thiện hạ tầng CNTT để phát triển Chính quyền
điện tử, hướng đến xây dựng Chính quyền số; tạo lập dữ liệu mở, dễ dàng truy cập,
sử dụng, tăng cường công khai, minh bạch và đảm bảo an toàn, an ninh thông tin
mạng.
c) Nâng cao vị trí xếp hạng của tỉnh Cà Mau về các
chỉ số liên quan đến Chính phủ điện tử, Chính phủ số, kinh tế số, xã hội số và
an toàn thông tin mạng.
2. Mục tiêu cụ thể
a) 100% cấp xã và các khu dân cư tập trung có hạ tầng
cáp quang, phủ sóng Internet băng thông rộng.
b) 70% thủ tục hành chính đáp ứng yêu cầu được triển
khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 trên Cổng Dịch vụ công tỉnh, trong đó,
50% dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 tích hợp với Cổng Dịch vụ công quốc
gia; 40% dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 được cung cấp, khai thác trên thiết bị
di động; phấn đấu đạt 30% tỷ lệ hồ sơ giải quyết theo dịch vụ công trực tuyến mức
độ 3, 4 trên tổng hồ sơ tiếp nhận; tối thiểu 90% người dân và doanh nghiệp hài
lòng về việc giải quyết thủ tục hành chính.
c) 80% văn bản, hồ sơ công việc cấp tỉnh, 70% văn bản,
hồ sơ công việc cấp huyện và 50% văn bản, hồ sơ công việc cấp xã được xử lý
trên môi trường mạng (trừ hồ sơ mật); đảm bảo 100% cơ quan, đơn vị các cấp tỉnh,
cấp huyện, cấp xã được cấp chữ ký số chuyên dùng để thực hiện giao dịch điện tử
với người dân, doanh nghiệp.
d) 20% hệ thống thông tin của tỉnh có liên quan đến
người dân, doanh nghiệp được kết nối, liên thông qua nền tảng tích hợp, chia sẻ
dữ liệu (LGSP).
đ) 30% báo cáo định kỳ (không bao gồm nội dung mật)
của các cơ quan hành chính nhà nước được cập nhật, chia sẻ trên Hệ thống thông
tin báo cáo của tỉnh kết nối với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ.
e) 50% cấp tỉnh, 30% cấp huyện thực hiện họp thông
qua hệ thống họp trực tuyến.
g) Thực hiện giám sát và định kỳ đánh giá an toàn
thông tin mạng theo cấp độ cho các hệ thống thông tin dùng chung của tỉnh.
III. NHIỆM VỤ
1. Hoàn thiện môi trường pháp
lý
- Triển khai, cập nhật Kiến trúc Chính quyền điện tử
tỉnh Cà Mau, phiên bản 2.0.
- Hoàn thiện cơ chế, chính sách về dữ liệu, quản trị
dữ liệu, tạo thuận lợi cho việc tạo dựng, kết nối, chia sẻ và khai thác dữ liệu
từ các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh với các hệ thống
thông tin, cơ sở dữ liệu của các Bộ, ngành Trung ương thông qua hệ thống nền tảng,
chia sẻ tích hợp dữ liệu của tỉnh trên cơ sở đảm bảo an toàn, an ninh mạng.
- Xây dựng ban hành Kế hoạch phát triển Chính quyền
số giai đoạn 2021-2025, định hướng năm 2030 trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
- Xây dựng, ban hành quy chế, quy định về quản lý,
sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ trên địa bàn tỉnh Cà
Mau.
- Rà soát, ban hành Danh mục thủ tục hành chính ưu
tiên thực hiện trên môi trường điện tử của tỉnh Cà Mau theo quy định.
- Triển khai các quy định, chính sách áp dụng tại địa
phương về phát triển Chính phủ số, chuyển đổi số.
2. Phát triển hạ tầng kỹ thuật
Tiếp tục nâng cấp, hoàn thiện cơ sở hạ tầng CNTT bảo
đảm đồng bộ, hiện đại đáp ứng yêu cầu áp dụng công nghệ phát triển Chính quyền
điện tử hướng đến Chính quyền số, gồm:
- Mua sắm bổ sung, thay thế máy tính hư hỏng và các
trang thiết bị khác để bảo đảm điều kiện làm việc cho cán bộ, công chức, viên
chức.
- Tiếp tục đầu tư nâng cấp, duy trì, mở rộng năng lực
hoạt động của Trung tâm dữ liệu tỉnh phục vụ xây dựng, triển khai Chính quyền
điện tử hướng đến Chính quyền số theo đúng lộ trình. Tăng cường khả năng bảo mật,
sao lưu, phòng, chống thảm họa, đảm bảo vận hành ổn định, an toàn thông tin,
an toàn mạng cho các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh.
- Tiếp tục duy trì, triển khai nâng cấp hạ tầng mạng,
hạ tầng kết nối trong việc chuyển đổi IPv6 ở các cơ quan nhà nước trên địa bàn
tỉnh Cà Mau giúp nâng cao hiệu suất hoạt động mạng và khả năng bảo mật dữ liệu.
- Tiếp tục duy trì sử dụng Mạng truyền số chuyên
dùng của cơ quan Đảng, Nhà nước đến cấp huyện và mở rộng theo nhu cầu sử dụng.
- Nâng cấp, bổ sung hạ tầng kỹ thuật đảm bảo tài nguyên
ưu tiên cho vận hành của Trục liên thông dữ liệu tỉnh, đảm bảo đáp ứng tốt các
nhiệm vụ, yêu cầu phát sinh trong quá trình vận hành trong giai đoạn tới.
3. Phát triển các hệ thống nền
tảng
Tiếp tục phát triển, hoàn thiện nền tảng tích hợp,
chia sẻ dữ liệu của địa phương (LGSP), với các nội dung:
- Xây dựng, nâng cấp, bổ sung các thành phần của nền
tảng LGSP: Xây dựng Hệ thống quản lý quy trình nghiệp vụ (BPM); xây dựng Hệ thống
giám sát quy trình xử lý nghiệp vụ (BAM).
- Xây dựng bổ sung các phần mềm quản lý, vận hành
LGSP: Phần mềm giám sát hoạt động, phát hiện và cảnh báo tình trạng liên thông.
- Tích hợp các dịch vụ chia sẻ thông tin, cung cấp
dữ liệu mở vào trục LGSP gồm: Dịch vụ xác thực, cấp quyền tập trung (SSO); liên
thông văn bản của Hệ thống quản lý văn bản và điều hành; liên thông dữ liệu các
dịch vụ nền tảng xử lý hồ sơ nghiệp vụ; kết nối tới dịch vụ thanh toán điện tử...
- Tích hợp nhóm các dịch vụ thông tin gồm: Tích hợp
nhóm dịch vụ khai thác các cơ sở dữ liệu quốc gia; nhóm dịch vụ thông tin khai
thác các hệ thống có quy mô từ Trung ương đến địa phương; nhóm các dịch vụ
thông tin để các Bộ, địa phương khai thác theo nhu cầu thực tế của các Bộ, tỉnh
vào trục LGSP...
4. Phát triển dữ liệu
- Xây dựng phần mềm “Số hóa hồ sơ và ứng dụng CNTT
trong quản lý hồ sơ người có công với cách mạng” (giai đoạn 2).
- Xây dựng phần mềm quản lý lao động trên địa bàn tỉnh
Cà Mau (giai đoạn 2).
- Xây dựng phần mềm số hóa tài liệu lưu trữ của sở,
ban, ngành tỉnh (giai đoạn 2).
- Xây dựng, triển khai số hóa kết quả giải quyết thủ
tục hành chính đang còn hiệu lực thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh.
- Xây dựng kho học liệu dùng chung.
- Xây dựng cơ sở dữ liệu Quản lý nợ chính quyền địa
phương.
- Xây dựng cơ sở dữ liệu nền địa lý tỉnh Cà Mau.
5. Phát triển các ứng dụng, dịch
vụ
a) Ứng dụng CNTT trong cơ quan nhà nước
- Tiếp tục hoàn thiện, mở rộng Hệ thống Quản lý văn
bản và điều hành đảm bảo gửi, nhận văn bản liên thông 4 cấp và đáp ứng đầy đủ
tính năng theo Quyết định số 28/2018/QĐ-TTg ngày 12 tháng 7 năm 2018 của Thủ tướng
Chính phủ về việc gửi, nhận văn bản điện tử giữa các cơ quan trong hệ thống
hành chính nhà nước.
- Mua sắm thiết bị nâng cấp, duy trì Hệ thống Hội
nghị truyền hình trực tuyến của tỉnh.
- Nâng cấp hoàn thiện cơ sở dữ liệu quản lý cán bộ,
công chức, viên chức tỉnh Cà Mau.
- Duy trì, nâng cấp, hoàn thiện Hệ thống thông tin
báo cáo tỉnh kết nối với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ.
- Xây dựng Hệ thống quản lý tài liệu lưu trữ điện tử
tỉnh Cà Mau.
- Xây dựng nâng cấp thay đổi công nghệ hộp thư điện
tử của tỉnh.
- Triển khai Hệ thống Y tế cơ sở HMIS và hồ sơ sức
khỏe điện tử cá nhân.
- Triển khai ứng dụng CNTT trong công tác quản lý
tài chính ngân sách tỉnh Cà Mau.
- Nâng cấp tổng thể phần mềm Công báo điện tử tỉnh
Cà Mau.
- Xây dựng phần mềm đánh giá chất lượng thủ tục
hành chính.
- Triển khai Cổng thông tin điện tử kết nối toàn
ngành Giáo dục và Đào tạo.
b) Ứng dụng CNTT phục vụ người dân, doanh nghiệp
- Tiếp tục phát triển, hoàn thiện Cổng Dịch vụ
công, Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh kết nối, chia sẻ dữ liệu với
Cổng Dịch vụ công quốc gia, các Cơ sở dữ liệu quốc gia, chuyên ngành. Thực hiện
thủ tục hành chính trên môi trường điện tử, số hóa kết quả giải quyết thủ tục
hành chính theo Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ.
- Xây dựng phần mềm hỗ trợ tổ chức, cá nhân trong
thủ tục hành chính.
6. Bảo đảm an toàn thông tin
- Duy trì, hoàn thiện hệ thống đảm bảo an toàn, an
ninh thông tin mạng theo mô hình 4 lớp, đảm bảo an toàn, an ninh thông tin và
phòng, chống các cuộc tấn công mạng nhằm ngăn chặn tình trạng lây lan, phát tán
virus, phần mềm độc hại, để có biện pháp chủ động xử lý, đối phó. Trong đó, chú
trọng đến việc thực hiện giám sát an toàn thông tin, định kỳ đánh giá an toàn
thông tin cho hệ thống ít nhất một lần mỗi năm với việc sử dụng dịch vụ của nhà
cung cấp chuyên nghiệp.
- Rà soát đánh giá lại các giải pháp bảo đảm an
toàn thông tin theo khuyến cáo của chuyên gia, của nhà cung cấp và báo cáo của
các cơ quan chuyên trách về an toàn thông tin để kịp thời nâng cấp, thay thế
thiết bị, lựa chọn giải pháp thay thế cho giải pháp không còn đáp ứng.
- Xây dựng Kế hoạch triển khai phương án ứng cứu sự
cố khẩn cấp hệ thống thông tin theo cấp độ.
- Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng kiến thức về an toàn
thông tin trong sử dụng các phần mềm, sử dụng thiết bị di động thông minh cho
cán bộ, công chức, viên chức. Cử cán bộ chuyên trách công nghệ thông tin, an
toàn thông tin tham gia các khóa đào tạo, tập huấn được tổ chức trong, ngoài tỉnh,
các khóa đào tạo của các tổ chức cung cấp dịch vụ đào tạo phù hợp với yêu cầu
công việc.
- Đẩy mạnh tuyên truyền, phổ biến
nâng cao nhận thức và trang bị kỹ năng cơ bản về an toàn thông tin cho cán bộ,
công chức, viên chức, người lao động trong cơ quan, tổ chức nhà nước và người
dùng Internet trên địa bàn tỉnh.
- Kiện toàn, nâng cao năng lực và duy trì hoạt động
thường xuyên của Đội ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng; tham gia tích cực
vào các hoạt động của Mạng lưới ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng quốc gia; tăng
cường chia sẻ, cung cấp thông tin về sự cố an toàn mạng.
7. Phát triển nguồn nhân lực
CNTT
- Triển khai Kế hoạch đào tạo, tập huấn, phổ cập kỹ
năng CNTT, kỹ năng số, kỹ năng bảo đảm an toàn, an ninh mạng đạt trình độ cơ bản
cho cán bộ, công chức, viên chức tham gia vào hoạt động của Chính quyền điện tử,
Chính quyền số.
- Tăng cường phối hợp Bộ Thông tin và Truyền thông
để tham gia, tổ chức các khóa đào tạo, tập huấn nâng cao kiến thức về CNTT, an
toàn thông tin cho lực lượng chuyên trách CNTT, an toàn thông tin của tỉnh.
IV. GIẢI PHÁP
1. Đẩy mạnh công tác truyền
thông, nâng cao nhận thức, kỹ năng số, tăng cường tương tác với người dân,
doanh nghiệp
- Tăng cường các hoạt động truyền thông để tuyên
truyền, phổ biến, quán triệt các chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước về
phát triển Chính phủ điện tử, nhằm làm chuyển đổi nhận thức trong cán bộ, công
chức, viên chức và người dân về ý nghĩa, giá trị của Chính quyền điện tử đem lại.
- Xây dựng các ứng dụng, kênh tương tác trực tuyến
phát triển trên nền tảng di động làm công cụ hữu hiệu để gắn kết giữa người
dân, doanh nghiệp với cơ quan nhà nước; gắn vai trò trách nhiệm của người đứng
đầu cơ quan nhà nước trong việc trao đổi giữa các kênh thông tin nhằm tạo sự đồng
thuận của người dân, doanh nghiệp về phát triển Chính quyền điện tử, hướng đến
chuyển đổi số toàn xã hội.
2. Phát triển
các mô hình kết hợp giữa các cơ quan nhà nước, doanh nghiệp
- Tăng cường sự tham gia của các doanh nghiệp cung ứng
dịch vụ bưu chính công ích trong việc triển khai dịch vụ công trực tuyến của tỉnh.
- Ưu tiên đầu tư, phát triển ứng dụng công nghệ
thông tin trong hoạt động cơ quan nhà nước theo hình thức thuê dịch vụ do doanh
nghiệp cung cấp.
3. Nghiên cứu,
hợp tác để làm chủ, ứng dụng hiệu quả các công nghệ
- Rà soát, hoàn thiện các quy định tạo sự chủ động
và thuận lợi tối đa cho doanh nghiệp trong chuyển giao, nghiên cứu và phát triển
công nghệ số.
- Chủ động liên kết, hợp tác với các viện, trường,
trung tâm, nhà khoa học trong và ngoài nước tiếp nhận và chuyển giao các công
nghệ mới như: Trí tuệ nhân tạo (AI), chuỗi khối (Blockchain), Internet kết nối
vạn vật (IoT), dữ liệu lớn (Big Data), giao diện lập trình ứng dụng mở (Open
API),...
4. Thu hút
nguồn lực CNTT
- Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp
xã theo chức năng, nhiệm vụ được phân công, tranh thủ tối đa các nguồn lực
trong phạm vi quản lý của mình; tham mưu cấp có thẩm quyền lồng ghép các chương
trình, dự án có liên quan để tạo thêm nguồn lực thúc đẩy mạnh mẽ việc phát triển
Chính quyền điện tử, Chính quyền số tỉnh Cà Mau.
- Ưu tiên bố trí kinh phí thường xuyên của các cơ
quan, đơn vị để đầu tư máy tính, nâng cấp mạng nội bộ, duy trì các ứng dụng nội
bộ tại mỗi cơ quan, đơn vị, địa phương.
- Tranh thủ các nguồn vốn từ các Chương trình mục
tiêu quốc gia, nguồn hỗ trợ để cân đối, bố trí kinh phí triển khai các chương
trình, kế hoạch, dự án ứng dụng CNTT trọng tâm, trọng điểm của tỉnh.
- Có chế độ, chính sách ưu đãi đối với cán bộ
chuyên trách về CNTT trong cơ quan nhà nước, nhằm thu hút nguồn nhân lực có
trình độ, có kỹ năng, thái độ, tác phong làm việc tốt.
5. Tăng cường
hợp tác
- Tăng cường sự hỗ trợ của Bộ, ngành Trung ương
trong việc triển khai xây dựng Chính quyền điện tử, Chính quyền số, đô thị
thông minh.
- Tranh thủ ký kết thỏa thuận hợp tác, sử dụng nguồn
lực của các Tập đoàn, doanh nghiệp viễn thông, công nghệ thông tin trong và
ngoài tỉnh để thúc đẩy Chính quyền điện tử tỉnh Cà Mau phát triển đúng lộ
trình, mục tiêu đề ra.
V. NHU CẦU KINH PHÍ THỰC HIỆN
Danh mục nhiệm vụ, dự án CNTT năm 2021 theo Kế hoạch
này chỉ là dự kiến, căn cứ tình hình thực tế và khả năng cân đối của ngân sách,
các cơ quan, đơn vị trình cấp thẩm quyền xem xét, cho chủ trương trước khi thực
hiện, nhằm đảm bảo trình tự, thủ tục thực hiện theo quy định hiện hành. Dự kiến
tổng dự toán nhu cầu kinh phí năm 2021: 41.520 triệu đồng (trong đó, có 11 nhiệm
vụ, 06 dự án chuyển tiếp, 16 dự án đầu tư mới).
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Ban Chỉ đạo xây dựng Chính quyền điện tử tỉnh Cà Mau
Theo
dõi, chỉ đạo, đôn đốc việc thực hiện Kế hoạch này và định kỳ báo cáo Ủy ban
nhân dân tỉnh kết quả thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch; báo cáo, đề
xuất Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết những vấn
đề phát sinh, khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện.
2. Sở Thông tin và Truyền thông
- Chủ trì, phối hợp với các
cơ quan liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Chỉ đạo xây dựng Chính quyền điện tử tỉnh Cà Mau tổ chức triển khai thực
hiện Kế hoạch này.
- Phối hợp với các cơ
quan liên quan tham mưu xây dựng, hoàn thiện cơ chế, chính sách nhằm đẩy mạnh ứng
dụng, phát triển CNTT và nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý nhà nước
về CNTT trên địa bàn tỉnh.
- Thực
hiện công tác kiểm tra, giám sát, hướng dẫn, hỗ trợ các sở, ngành, địa phương trong việc thực hiện các nhiệm vụ của Kế
hoạch.
- Phối hợp với Sở Nội vụ tổ chức đào tạo, bồi dưỡng
nâng cao nhận thức cho lãnh đạo, cán bộ, công chức, viên chức các ngành liên
quan, cũng như đào tạo cho cán bộ quản lý, duy trì kiến trúc Chính quyền điện tử
của tỉnh.
- Tăng cường công tác truyền
thông, nâng cao nhận thức về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển CNTT đáp ứng yêu cầu
phát triển bền vững và hội nhập quốc tế.
- Theo
dõi việc tổ chức thực hiện, tổng hợp tình hình để kịp thời tham mưu, đề xuất
Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết các vướng mắc phát sinh.
3. Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh
Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin
và Truyền thông triển khai thực hiện các giải pháp nhằm kết hợp chặt chẽ việc
triển khai Kế hoạch này với Kế hoạch Cải cách hành chính của tỉnh.
4. Sở Nội vụ
- Chủ trì, phối hợp với Sở Thông
tin và Truyền thông kiện toàn tổ chức, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực CNTT,
an toàn thông tin cho các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.
- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh
xem xét đưa việc triển khai ứng dụng CNTT của cơ quan nhà nước, là một trong những
tiêu chí xét thi đua hàng năm.
- Phối hợp với Sở Thông tin và
Truyền thông đề xuất nội dung đào tạo, bồi dưỡng kỹ năng CNTT, kỹ năng số cho
cán bộ lãnh đạo, công chức, viên chức các cơ quan nhà nước vào chương trình đào
tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức hàng năm của tỉnh.
5. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin
và Truyền thông tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định việc bố trí vốn
đầu tư phát triển, từ ngân sách Trung ương hỗ trợ, ngân sách tỉnh cho các dự
án, nhiệm vụ trong Kế hoạch này theo quy định.
6. Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin
và Truyền thông tham mưu phân bổ vốn sự nghiệp kinh tế ứng dụng CNTT để triển
khai thực hiện nội dung Kế hoạch này.
7. Các sở, ban, ngành tỉnh và UBND các huyện, thành phố Cà
Mau
- Căn cứ
mục tiêu, nhiệm vụ Kế hoạch này, các sở,
ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau theo chức năng,
nhiệm vụ, phạm vi quản lý của mình, tổ chức triển khai thực hiện hiệu quả, đảm
bảo hoàn thành các mục tiêu chung đề ra trong Kế hoạch này.
- Các cơ quan, đơn vị được giao chủ
trì các nhiệm vụ, dự án có trách nhiệm thực hiện trình tự, thủ tục xin chủ
trương cấp thẩm quyền trước khi thực hiện, nhằm đảm bảo việc thực hiện theo
đúng quy định.
- Thực hiện báo cáo định kỳ và đột
xuất theo hướng dẫn và yêu cầu của Sở Thông tin và Truyền thông.
- Trong quá trình tổ chức thực hiện,
nếu thấy cần sửa đổi, bổ sung những nội dung của Kế hoạch, Thủ trưởng sở, ban,
ngành tỉnh và Chủ tịch UBND cấp huyện chủ động báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân
tỉnh (thông qua Sở Thông tin và Truyền thông).
Trên đây là Kế hoạch ứng dụng công
nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước, phát triển Chính quyền số
tỉnh Cà Mau năm 2021./.
1. Luật Giao dịch điện tử ngày 29/11/2005;
2. Luật Công nghệ thông tin ngày 29/6/2006;
3. Luật An toàn thông tin mạng ngày 19/11/2015;
10. Nghị quyết số 52-NQ/TW ngày 27/9/2019 của Bộ
Chính trị về một số chủ trương, chính sách chủ động tham gia cuộc cách mạng
công nghiệp lần thứ tư;
16. Chương trình hành động số 41-Ctr/TU ngày
30/6/2020 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh thực hiện Nghị quyết số 52-NQ/TW, ngày
27/9/2019 của Bộ Chính trị về một số chủ trương, chính sách chủ động tham gia
cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư;
|
|
Đơn vị chủ trì
triển khai
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chi nhiệm vụ ứng dụng công nghệ thông tin hàng
năm
|
|
|
|
|
|
|
Trả cước đường truyền số liệu chuyên dùng
|
|
|
|
Trả phí đường truyền
mạng chuyên dùng
|
|
|
|
|
Các nhiệm vụ, dự án
đã, đang thực hiện và hoàn thành trong năm. Do Hợp đồng trọn gói, thanh toán
01 lần 100% sau khi hoàn thành. Giá trị giải ngân ước đến 30/12/2020 là 100%
giá trị được phân khai
|
|
Bảo trì, nâng cấp phòng họp trực tuyến, mua sắm
thiết bị thay thế
|
|
|
Phục vụ yêu cầu hoạt
động, công tác họp giao ban, hội nghị
|
Bảo trì, nâng cấp
phòng họp trực tuyến, mua sắm hàng năm thiết bị thay thế
|
|
|
|
|
|
Thuê, mua các dịch vụ cần thiết để duy trì hoạt động
của TTDL
|
|
|
Đảm bảo các thiết
bị, ứng dụng được vận hành an toàn, bảo vệ hệ thống trước các loại mã độc,
ngăn chặn được các nguy cơ tấn công
|
Các dịch vụ cập nhật
cho thiết bị phòng chống virus, thư rác, xâm nhập mạng và cập nhật các phần mềm
hệ thống
|
|
|
|
|
|
Chứng thư bảo mật tên miền (SSL):
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
License các thiết bị trong DataCenter
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Duy trì, cập nhật các ứng dụng CNTT đã được triển
khai của tỉnh
|
|
Phần mềm chỉ đạo,
điều hành
|
Duy trì, cập nhật
các phần mềm của tỉnh
|
Bảo trì phần mềm,
bổ sung tính năng theo yêu cầu sử dụng, nâng cấp chuyển đổi theo nền tảng
chung, cập nhật công nghệ mới của các đơn vị
|
|
|
|
|
|
Mở rộng hệ thống các phần mềm cơ sở dữ liệu
chuyên ngành phục vụ quản lý, điều hành, phát triển ngành Nông nghiệp và phát
triển nông thôn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kết nối, trao đổi dữ liệu giữa Hệ thống thông
tin một cửa điện tử Cà Mau với Hệ thống thông tin đăng ký và quản lý hộ tịch
của Bộ Tư pháp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chuyển đổi và chuẩn hóa dữ liệu phù hợp theo
khung kiến trúc chính quyền điện tử
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tuyên truyền về CQĐT và DVC trực tuyến trên các
cơ quan báo, đài
|
|
|
|
Tuyên truyền về
chính quyền điện tử
|
|
|
|
|
|
|
Phí bảo hiểm phòng cháy, chữa cháy cho TT THDL
|
|
|
|
Bảo hiểm phòng
cháy chữa cháy Trung tâm tích hợp dữ liệu
|
|
|
|
|
|
|
Cước phí dịch vụ viễn thông phục vụ Chính quyền
điện tử
|
|
|
Thông tin người
dân và doanh nghiệp
|
Cước phí dịch vụ
viễn thông phục vụ chính quyền điện tử
|
|
|
|
|
|
|
Mở rộng năng lực hoạt động Trung tâm dữ liệu tỉnh
|
|
|
Mở rộng năng lực
hoạt động Trung tâm dữ liệu của tỉnh
|
Trung tâm lưu trữ
dữ liệu tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xây dựng phần mềm số hóa tài liệu lưu trữ của sở,
ban, ngành tỉnh
|
|
|
Lưu trữ, số hóa
tài liệu lưu trữ
|
|
|
|
|
|
|
|
Mua sắm phần mềm phòng, chống virus đảm bảo an toàn,
an ninh thông tin
|
|
|
Đảm bảo an toàn,
an ninh thông tin cho toàn bộ máy tính trong cơ quan nhà nước
|
Bản quyền phần mềm
diệt virus, cài đặt phần mềm, đào tạo chuyển giao
|
|
|
|
|
|
|
Xây dựng hệ thống thông tin dữ liệu về công tác
dân tộc
|
|
|
Xây dựng hệ thống
thông tin dữ liệu về công tác dân tộc
|
|
|
|
|
|
|
|
Ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản
lý tài chính ngân sách tỉnh Cà Mau giai đoạn 2016 - 2020
|
|
|
Tăng cường hiệu quả
công tác quản lý chuyên môn nghiệp vụ và điều hành tài chính, ngân sách các cấp
trên địa bàn tỉnh
|
Trang thiết bị
CNTT cho cả hệ thống quản lý ngân sách các cấp
|
|
|
|
|
|
|
Thuê dịch vụ giám sát, bảo đảm an toàn thông tin
mạng hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin của tỉnh
|
|
|
Thực hiện việc
giám sát an toàn hệ thống thông tin của tỉnh
|
|
|
|
|
NSĐP 100 triệu đồng,
NSTW 1.700 triệu đồng
|
Tổng phân khai là
1.800 triệu đồng, trong đó TW 1.700 triệu đồng, vốn địa phương 100 triệu, số
thực hiện 1.713 triệu đồng
|
|
Hệ thống quản lý an ninh thông tin theo tiêu chuẩn
ISO/IEC 2007: 2013 cho TTDL
|
|
|
Xây dựng hệ thống
quản lý an ninh thông tin theo tiêu chuẩn ISO/IEC 2007:2013
|
|
|
|
|
|
|
|
Xây dựng phần mềm Quản lý lao động trên địa bàn tỉnh
Cà Mau
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu quản lý tên đường và công
trình công cộng
|
|
|
|
Quản
lý tên đường và công trình công cộng
|
|
|
|
|
|
|
Xây dựng hệ thống thông tin về quy hoạch sử dụng
đất, giá đất và tra cứu thông tin trên Trang thông tin điện tử của Sở TNMT
|
|
|
Xây dựng hệ thống
thông tin về quy hoạch sử dụng đất, giá đất và tra cứu thông tin trên Trang
thông tin điện tử của Sở
|
Quản lý về quy hoạch
sử dụng đất, giá đất
|
|
|
|
|
|
|
Xây dựng phần mềm quản lý hợp đồng thuê đất
|
|
|
Quản lý quỹ đất
cho thuê của tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
Phần mềm quản lý kế hoạch thanh tra trên địa bàn
tỉnh Cà Mau
|
|
|
Quản lý công tác
thanh tra tránh trùng lắp
|
|
|
|
|
|
|
|
Chuyển đổi, chuẩn hóa, tạo lập dữ liệu đối với các
hồ sơ, thủ tục hành chính phục vụ triển khai dịch vụ công mức độ 3, mức độ 4
và hình thành cơ sở dữ liệu dùng chung toàn tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
NSĐP 200 triệu đồng,
NSTW 800 triệu đồng
|
Tổng phân khai là
1.000 triệu đồng, trong đó TW 800 triệu đồng, vốn địa phương 200 triệu, số thực
hiện 810 triệu đồng
|
|
Hệ thống phần mềm quản lý văn bản và điều hành
(iOffice)
|
|
|
Quản lý văn bản và
điều hành trong tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ thống hỗ trợ nghiệp vụ họp HĐND
|
|
|
Nâng cao hiệu quả
hoạt động HĐND
|
|
|
|
|
|
|
|
Phần mềm họp không giấy tờ (eCabinet)
|
|
|
Nâng hiệu quả chỉ
đạo điều hành
|
|
|
|
|
|
CV số
3293/UBND-KGVX ngày 29/5/2020. Sử dụng Kinh phí các dự án có chủ trương tạm dừng:
Dự án phần mềm tiếp công dân và giải quyết Khiếu nại, tố cáo 2.500 triệu đồng
và Dự án phần mềm quản lý CBCC 1.000 triệu đồng
|
|
Triển khai trục liên thông nội tỉnh (LGSP)
|
|
|
Triển khai Kiến
trúc CQĐT
|
Triển khai phần mềm
nền tảng
|
|
|
|
|
|
|
Xây dựng hệ thống thông tin quản lý và khai thác
dữ liệu chuẩn đoán hình ảnh tại tỉnh Cà Mau (Pacs)
|
|
|
Nâng cao hiệu quả
sử dụng bệnh án điện tử
|
|
|
|
|
|
Quyết định số
1932/QĐ-UBND ngày 15/10/2020 về điều chỉnh dự toán thực hiện các dự án, nhiệm
vụ sử dụng nguồn vốn sự nghiệp kinh tế CNTT năm 2020
|
|
Xây dựng khung kiến trúc chính quyền điện tử tỉnh
Cà Mau (phiên bản 2.0)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nâng cấp Phần mềm Quản lý cán bộ, công chức, viên
chức tỉnh Cà Mau
|
|
|
Cập nhật các tính
năng mới cho Phần mềm Quản lý cán bộ, công chức, viên chức
|
Triển khai và nâng
cấp phần mềm
|
|
|
|
|
Tạm dừng chuyển vốn
sang Dự án phòng hợp không giấy tờ tại Công văn số 3293/UBND-KGVX ngày
29/5/2020
|
|
Thuê bao phần mềm Govone để quản lý kiểm tra giám
sát bảo trì công trình giao thông
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phần mềm Quản lý công tác tiếp công dân và giải
quyết khiếu nại tố cáo
|
Văn phòng UBND tỉnh
(Ban Tiếp công dân)
|
|
Nâng cao hiệu quả
công tác giải quyết khiếu nại tố cáo
|
|
|
|
|
|
Tạm dừng chuyển vốn
sang Dự án phòng hợp không giấy tờ tại Công văn số 3293/UBND-KGVX ngày
29/5/2020
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Các dự án phát sinh ngoài kế hoạch
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xây dựng Trang Thông tin điện tử phổ biến, tuyên
truyền giáo dục pháp luật
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Công văn số
3393/UBND-KGVX ngày 29/6/2020
|
|
Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
NSĐP
Tổng mức ĐT 2.646
triệu đồng
|
Công văn số
3894/UBND-KGVX ngày 04/6/2020
|
|
Xây dựng phần mềm quản lý nhiệm vụ khoa học
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Công văn số 6227/UBND-KGVX
ngày 26/10/2020
|
|
Nâng cấp trang thông tin điện tử Liên hiệp các Hội
Khoa học và Kỹ thuật
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Công văn số
6300/UBND-KGVX ngày 29/10/2020
|
|
|
|
|
|
|