ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1447/QĐ-UBND
|
Vĩnh Yên, ngày 29
tháng 6 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở NĂM 2023 TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH VĨNH PHÚC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày
25/11/2014; Luật Đầu tư ngày 17/6/2020;
Căn cứ Nghị định số
99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Nhà ở; Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của
Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội; Nghị định số 30/2021/NĐ-CP
ngày 26/3/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của luật nhà ở; Nghị định số 49/2021/NĐ-CP ngày
01/4/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý
nhà ở xã hội;
Căn cứ Quyết định số
2127/QĐ-TTg ngày 30/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Chiến lược phát
triển nhà ở quốc gia đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030; Quyết định số
2161/QĐ-TTg ngày 22/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Chiến lược phát
triển nhà ở quốc gia giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Căn cứ Quyết định số
113/QĐ-TTg ngày 20/01/2012 Về việc phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh
tế - xã hội tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 của Thủ tướng
Chính phủ;
Căn cứ Văn bản số
820/BXD-QLN ngày 14/3/2022 của Bộ Xây dựng về việc xây dựng, điều chỉnh Chương
trình, kế hoạch phát triển nhà ở giai đoạn 2021-2030; Văn bản số
1006/BXD-QLN ngày 20/3/2023 của Bộ Xây dựng về xây dựng hoặc điều chỉnh chương
trình, kế hoạch phát triển nhà ở và phê duyệt kế hoạch phát triển nhà ở năm
2023;
Căn cứ Nghị quyết số
89/NQ-HĐND ngày 16/07/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc về việc thông
qua chương trình phát triển nhà ở tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2020, tầm nhìn đến năm
2030; Quyết định số 2027/QĐ-CT ngày 06/8/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh
Vĩnh Phúc về việc Ban hành Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Vĩnh Phúc
đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030; Quyết định số 179/QĐ-UBND ngày 21/01/2015
của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình phát
triển nhà ở tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030; Quyết định số
3258/QĐ-UBND ngày 24/12/2020 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc Ban hành
quyết định điều chỉnh, bổ sung Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Vĩnh Phúc đến
năm 2025 và định hướng đến năm 2030; Quyết định số 1247/QĐ-UBND ngày
19/5/2021 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc ban hành Kế hoạch phát triển
nhà ở 5 năm giai đoạn 2021-2025 và năm 2021;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại
Tờ trình số 158/TTr-SXD ngày 28/4/2023; ý kiến thống nhất của Chủ tịch
và các Phó Chủ tịch UBND tỉnh về việc ban hành kế hoạch theo phiếu trình của
Văn phòng UBND tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch phát triển
nhà ở năm 2023 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám
đốc các Sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư;
Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn; các tổ
chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Vũ Chí Giang
|
KẾ HOẠCH
PHÁT TRIỂN NHÀ Ở TỈNH VĨNH PHÚC NĂM 2023
(Kèm theo Quyết định số: 1447/QĐ-UBND ngày 29/6/2023 của UBND tỉnh Vĩnh
Phúc)
MỤC
LỤC
MỞ ĐẦU
CHƯƠNG I: KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN
NHÀ Ở NĂM 2023
1. Các chỉ tiêu trong Kế hoạch
phát triển nhà ở 05 năm đã phê duyệt
2. Kế hoạch phát triển nhà ở
năm 2023
2.1. Tổng kết thực hiện kế
hoạch phát triển nhà ở năm 2022
2.2. Vị trí phát triển nhà ở
năm 2023
2.3. Chỉ tiêu diện tích, dân
số, diện tích bình quân năm 2023
2.4. Kế hoạch phát triển nhà
ở năm 2023 theo loại hình
2.5. Diện tích đất để phát
triển nhà ở
2.6. Nguồn vốn thực hiện năm
2023
2.7. Kế hoạch phát triển nhà
ở phân theo đơn vị hành chính năm 2023
CHƯƠNG II: TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các công việc cần ưu tiên
thực hiện trong quá trình triển khai Kế hoạch phát triển nhà ở năm 2023
2. Trách nhiệm của các sở,
ban, ngành
3. Trách nhiệm của UBND cấp
huyện
4. Trách nhiệm của chủ đầu
tư dự án nhà ở
KẾT LUẬN
MỞ
ĐẦU
Thực hiện quy định của pháp luật
về nhà ở, ngày 16 tháng 7 năm 2013, Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc đã ban
hành nghị quyết Quyết số 89/NQ- HĐND về việc thông qua Chương trình phát triển
nhà ở tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 (gọi tắt là Chương
trình phát triển nhà ở) phù hợp với Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã
hội tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2020 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định
số 113/QĐ-TTg ngày 20/01/2012. Ngày 24/11/2020, HĐND tỉnh đã ban hành Nghị quyết
số 30/NQ- HĐND về việc thông qua Điều chỉnh, bổ sung Chương trình phát triển
nhà ở tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030. Ngày 24/12/2020 Ủy
ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc đã ban hành Quyết định số 3258/QĐ-UBND về việc ban
hành quyết định điều chỉnh, bổ sung Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Vĩnh
Phúc đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030.
Để triển khai công tác phát triển
nhà ở trong giai đoạn 2021-2025, UBND tỉnh đã có Quyết định số 1247/QĐ-UBND
ngày 19/05/2021 về việc ban hành kế hoạch phát triển nhà ở 5 năm giai đoạn 2021
- 2025 và kế hoạch phát triển nhà ở năm 2021 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc. Việc
xây dựng và điều chỉnh Chương trình, Kế hoạch phát triển nhà ở đã xác định được
chỉ tiêu, giải pháp phát triển nhà ở trong từng giai đoạn, đáp ứng nhu cầu nhà ở
của nhân dân, giải quyết khó khăn về nhà ở, tiến tới giảm dần nhà tạm, thiếu
kiên cố; từng bước nâng cao chất lượng cuộc sống, chất lượng và mức độ tiện
nghi của nhà ở; góp phần giữ gìn và phát huy bản sắc kiến trúc dân tộc, hiện đại,
cải thiện bộ mặt kiến trúc đô thị của tỉnh.
Căn cứ Khoản 2, Điều 15, Luật
nhà ở năm 2014: “Trên cơ sở chương trình phát triển nhà ở của địa
phương đã được phê duyệt theo quy định tại khoản 1 Điều này, Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh phải tổ chức lập, phê duyệt kế hoạch phát triển nhà ở hằng năm và
05 năm trên địa bàn”. Do đó, để triển khai công tác phát triển nhà ở trong
giai đoạn 2021 - 2025 và năm 2023 đúng quy định, khoa học, hiệu quả thì việc lập
Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Vĩnh Phúc năm 2023 là thực sự cần thiết.
2. Căn cứ pháp lý
- Luật Nhà ở số 65/2014/QH13 được
Quốc hội thông qua ngày 25/11/2014 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2015;
- Văn bản hợp nhất số 01/VBHN-BXD
ngày 14/5/2021 của Bộ Xây dựng về việc hợp nhất Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày
20/10/2015 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở và
Nghị định số 30/2019/NĐ-CP ngày 28 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Nhà ở; Nghị định số 30/2021/NĐ-CP ngày 26/03/2021
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của NĐ 99/2015/NĐ- CP ngày
20/10/2015 của Chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành 1 số điều của Luật Nhà ở;
- Văn bản hợp nhất số
03/VBHN-BXD ngày 24/6/2021 của Bộ Xây dựng về việc hợp nhất Nghị định số
100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ về việc phát triển và quản lý nhà ở
xã hội và Nghị định số 49/2021/NĐ-CP ngày 01/04/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của NĐ số 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015;
- Quyết định số 3258/QĐ-UBND
ngày 24/12/2020 của UBND tỉnh về việc ban hành Quyết định điều chỉnh, bổ sung
Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2025 và định hướng đến năm
2030;
- Quyết định số 1247/QĐ-UBND
ngày 19/05/2021 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc ban hành kế hoạch phát triển
nhà ở 5 năm giai đoạn 2021 - 2025 và kế hoạch phát triển nhà ở năm 2021 trên địa
bàn tỉnh Vĩnh Phúc;
- Văn bản số 820/BXD-QLN ngày
14/3/2022 của Bộ Xây dựng về việc xây dựng, điều chỉnh Chương trình, kế hoạch
phát triển nhà ở giai đoạn 2021-2030;
- Văn bản số 1006/BXD-QLN ngày
20/3/2023 của Bộ Xây dựng về việc xây dựng hoặc điều chỉnh chương trình, kế hoạch
phát triển nhà ở và phê duyệt kế hoạch phát triển nhà ở năm 2023.
CHƯƠNG I: KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở NĂM 2023
1. Các chỉ
tiêu trong Kế hoạch phát triển nhà ở 05 năm đã phê duyệt
Chỉ tiêu phát triển nhà ở trong
năm 2023 căn cứ theo chỉ tiêu phát triển nhà ở 05 năm giai đoạn 2021 - 2025 được
phê duyệt. Các chỉ tiêu phát triển nhà ở được phê duyệt tại Quyết định số
1247/QĐ-UBND ngày 19/05/2022 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc như sau:
TT
|
Chỉ tiêu phấn đấu đạt được
|
Đến năm 2025
|
1
|
Diện tích nhà ở bình quân
|
31,3 m2/người
|
2
|
Diện tích nhà ở tăng thêm
toàn tỉnh
|
5.456.090 m2 sàn
|
a) Nhà ở thương mại
|
3.678.102 m2 sàn
|
b) Nhà ở xã hội
|
765.953 m2 sàn
|
c) Nhà ở công vụ
|
720 m2 sàn
|
d) Nhà ở người dân tự xây dựng
|
1.012.035 m2 sàn
|
2. Kế hoạch
phát triển nhà ở năm 2023
2.1. Tổng kết thực hiện kế
hoạch phát triển nhà ở năm 2022
* Dự án đầu tư xây dựng nhà ở
hoàn thành trong năm 2022:
Năm 2022 trên địa bàn tỉnh có
22 dự án đầu tư xây dựng nhà ở có sản phẩm hoàn thành đưa vào sử dụng, trong đó
số lượng dự án hoàn thành tập trung cao nhất tại thành phố Vĩnh Yên (11 dự án).
Tổng diện tích sàn nhà ở hoàn thành trong năm 2022 là 342.270 m2.
* Về dự án đầu tư xây dựng nhà ở
mới chấp thuận chủ trương đầu tư trong năm 2022:
- Kết quả thực hiện đến hết
tháng 12 năm 2022: Có 01 dự án đầu tư xây dựng nhà ở đã được chấp thuận chủ
trương, quy mô 20,15 ha:
Stt
|
Dự án
(Tên dự án, địa điểm thực hiện)
|
Diện tích đất
(ha)
|
I
|
Dự án nhà ở thương mại,
khu đô thị, khu nhà ở
|
20,15
|
1
|
Khu đô thị mới Vĩnh Phúc 1
|
20,15
|
Kết quả sử dụng quỹ đất mời gọi
đầu tư nhà ở thương mại còn hạn chế, đạt khoảng 2,79% mục tiêu mời gọi các dự
án nhà ở thương mại trung bình một năm đã đề ra (20,15 ha/721,4 ha). Chưa mời gọi
đầu tư được các dự án nhà ở xã hội.
* Về các chỉ tiêu phát triển
nhà ở: Các chỉ tiêu về phát triển nhà ở trong năm 2022 cơ bản đạt được kế hoạch
đã đề ra, chỉ tiêu diện tích nhà ở bình quân vượt so với kế hoạch đề ra
(30,8/30,3 m2/người).
STT
|
VỊ TRÍ, KHU VỰC
|
Kết quả thực hiện năm 2022
|
Diện tích nhà ở (m2)
|
Dân số (người)
|
Diện tích nhà ở bình quân (m2/người)
|
|
Toàn Tỉnh
|
37.183.145
|
1.208.455
|
30,8
|
|
Đô thị
|
13.944.244
|
435.758
|
32,0
|
|
Nông thôn
|
23.238.901
|
772.697
|
30,1
|
1
|
Thành phố Vĩnh Yên
|
5.408.984
|
125.125
|
43,2
|
2
|
Thành phố Phúc Yên
|
3.440.561
|
111.849
|
30,8
|
3
|
Huyện Lập Thạch
|
4.026.498
|
141.954
|
28,4
|
4
|
Huyện Tam Dương
|
3.345.082
|
119.614
|
28,0
|
5
|
Huyện Tam Đảo
|
2.323.479
|
87.360
|
26,6
|
6
|
Huyện Bình Xuyên
|
3.819.597
|
139.786
|
27,3
|
7
|
Huyện Yên Lạc
|
5.038.888
|
163.206
|
30,9
|
8
|
Huyện Vĩnh Tường
|
6.771.935
|
215.481
|
31,4
|
9
|
Huyện Sông Lô
|
3.008.121
|
104.080
|
28,9
|
* Kết quả thực hiện các chỉ
tiêu phát triển nhà ở năm 2022 so với kế hoạch đề ra:
KẾT
QUẢ THỰC HIỆN CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN NHÀ Ở NĂM 2022
(Chỉ
tiêu phát triển nhà ở năm 2022 ban hành Kèm theo Quyết định số 906/QĐ- UBND
ngày 12 tháng 5 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc)
TT
|
Chỉ tiêu phấn đấu đạt được
|
Chỉ tiêu năm 2022 theo kế hoạch đề ra
|
Kết quả thực hiện đến hết năm 2022
|
1
|
Diện tích nhà ở bình quân
|
30,3 m2/người
|
30,8 m²/người
|
2
|
Diện tích nhà ở tăng thêm
toàn tỉnh
|
336.685 m2 sàn
|
1.649.846 m² sàn
|
a) Nhà ở thương mại
|
173.805 m2 sàn
|
352.362 m² sàn
|
b) Nhà ở xã hội
|
8.043 m2 sàn
|
37.201 m² sàn
|
c) Nhà ở dân tự xây
|
154.837 m2 sàn
|
1.260.283 m2 sàn
|
Như vậy, đến hết năm 2022, kết quả
thực hiện các chỉ tiêu phát triển nhà ở theo Quyết định số 906/QĐ-UBND ngày 12
tháng 5 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc cơ bản đã đạt và vượt so với
kế hoạch, cụ thể:
- Đạt và vượt chỉ tiêu diện
tích nhà ở bình quân 30,8/30,3 m2/người.
- Đạt và vượt chỉ tiêu diện
tích nhà ở tăng thêm toàn tỉnh 1.649.846/336.685 m2 sàn.
- Chỉ tiêu phát triển nhà ở
thương mại đạt 352.362/173.805 m2 sàn.
- Chỉ tiêu phát triển nhà ở xã
hội đạt 37.201/8.043 m2 sàn.
- Chỉ tiêu nhà ở dân tự xây đạt
1.260.283/154.837 m2 sàn.
2.2. Vị trí phát triển
nhà ở năm 2023
Vị trí, khu vực phát triển nhà ở
trong năm 2023 bao gồm:
- Vị trí của các dự án đầu tư
xây dựng nhà ở đang thực hiện: gồm các vị trí:
+ Phụ lục 1A. Danh mục dự án
nhà ở thương mại, khu đô thị, khu nhà ở đang triển khai thực hiện;
+ Phụ lục 1B. Danh mục dự án
nhà ở xã hội đang triển khai thực hiện;
- Vị trí, khu vực của các dự án
đầu tư xây dựng nhà ở trong tương lai:
STT
|
Vị trí phát triển nhà ở
|
Vị trí dự án đang thực hiện (vị trí)
|
Vị trí kêu gọi đầu tư (vị trí)
|
|
Toàn tỉnh
|
76
|
87
|
1
|
Thành phố Vĩnh Yên
|
32
|
14
|
2
|
Thành phố Phúc Yên
|
21
|
10
|
3
|
Huyện Lập Thạch
|
0
|
2
|
4
|
Huyện Tam Dương
|
1
|
6
|
5
|
Huyện Tam Đảo
|
2
|
0
|
6
|
Huyện Bình Xuyên
|
6
|
16
|
7
|
Huyện Yên Lạc
|
6
|
22
|
8
|
Huyện Vĩnh Tường
|
8
|
11
|
9
|
Huyện Sông Lô
|
0
|
6
|
+ Phụ lục 1C. Danh mục dự án
nhà ở thương mại, khu đô thị, khu nhà ở dự kiến triển khai;
+ Phụ lục 1D. Danh mục dự án
nhà ở xã hội dự kiến triển khai;
(Danh sách vị trí, khu vực
phát triển nhà ở, danh mục dự án nhà ở thương mại, nhà ở xã hội dự kiến triển khai
có thể thay đổi, cập nhật trong kế hoạch phát triển nhà hàng năm 2024, 2025 để
phù hợp với tình hình phát triển thực tế và theo chương trình phát triển nhà ở
được phê duyệt).
2.3. Chỉ tiêu diện tích,
dân số, diện tích bình quân năm 2023
Căn cứ theo mục tiêu về diện
tích, dân số, diện tích bình quân tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2025, chỉ tiêu năm
2023 cụ thể như sau:
- Diện tích nhà ở toàn tỉnh là
38.285.143 m2 trong đó:
+ Diện tích nhà ở tại đô thị là
14.477.311 m2
+ Diện tích nhà ở nông thôn là
23.807.832 m2
- Diện tích nhà ở bình quân
toàn tỉnh năm 2023 là 31,2 m2/người. Trong đó:
+ Diện tích nhà ở bình quân tại
đô thị là 32,8 m2/người.
+ Diện tích nhà ở bình quân tại
nông thôn là 30,3 m2/người.
KẾT
QUẢ THỰC HIỆN ĐẾN HẾT NĂM 2022 VÀ CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN NHÀ Ở NĂM 2023
Stt
|
Vị trí, khu vực
|
Kết quả thực hiện Năm 2022
|
Kế hoạch Năm 2023
|
Mục tiêu năm 2025
|
Diện tích nhà ở (m2)
|
Dân số (người)
|
Diện tích nhà ở bình quân (m2/người)
|
Diện tích nhà ở (m2)
|
Dân số (người)
|
Diện tích nhà ở bình quân (m2/người)
|
Diện tích nhà ở (m2)
|
Dân số (người)
|
Diện tích nhà ở bình quân (m2/người)
|
|
Toàn Tỉnh
|
37.200.853
|
1.208.455
|
30,8
|
38.285.143
|
1.225.361
|
31,2
|
39.584.380
|
1.265.000
|
31,3
|
|
Đô thị
|
13.944.244
|
435.758
|
32,0
|
14.477.311
|
440.791
|
32,8
|
27.086.400
|
836.000
|
32,4
|
|
Nông thôn
|
23.256.608
|
772.697
|
30,1
|
23.807.832
|
784.571
|
30,3
|
12.497.980
|
429.000
|
29,1
|
1
|
Thành
phố Vĩnh Yên
|
5.408.984
|
125.125
|
43,2
|
5.673.354
|
126.922
|
44,7
|
6.154.346
|
148.249
|
41,5
|
2
|
Thành
phố Phúc Yên
|
3.440.561
|
111.849
|
30,8
|
3.552.942
|
113.425
|
31,3
|
4.541.375
|
132.178
|
34,4
|
3
|
Huyện
Lập Thạch
|
4.026.498
|
141.954
|
28,4
|
4.154.086
|
143.937
|
28,9
|
3.782.902
|
139.377
|
27,1
|
4
|
Huyện
Tam Dương
|
3.345.082
|
119.614
|
28,0
|
3.454.033
|
121.271
|
28,5
|
3.309.954
|
118.247
|
28,0
|
5
|
Huyện
Tam Đảo
|
2.323.479
|
87.360
|
26,6
|
2.364.915
|
88.593
|
26,7
|
2.361.008
|
91.468
|
25,8
|
6
|
Huyện
Bình Xuyên
|
3.819.597
|
139.786
|
27,3
|
3.852.004
|
141.691
|
27,2
|
4.616.049
|
148.271
|
31,1
|
7
|
Huyện
Yên Lạc
|
5.038.888
|
163.206
|
30,9
|
5.162.220
|
165.522
|
31,2
|
5.443.136
|
172.319
|
31,6
|
8
|
Huyện
Vĩnh Tường
|
6.789.643
|
215.481
|
31,5
|
6.992.924
|
218.485
|
32,0
|
6.443.939
|
213.033
|
30,2
|
9
|
Huyện
Sông Lô
|
3.008.121
|
104.080
|
28,9
|
3.078.666
|
105.515
|
29,2
|
2.931.672
|
101.859
|
28,8
|
2.4. Kế hoạch phát triển
nhà ở năm 2023 theo loại hình
Căn cứ chỉ tiêu phát triển nhà ở
giai đoạn 2021 - 2025, căn cứ khảo sát dự án trên địa bàn tỉnh, diện tích nhà ở
tăng thêm trong năm 2023 cụ thể như sau:
Chỉ
tiêu phát triển nhà ở năm 2023 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
STT
|
Diện tích sàn hoàn thành theo các loại hình
|
Chỉ tiêu giai đoạn 2021-2025 đã phê duyệt
|
Năm 2023
|
Diện tích (m2)
|
Số căn (căn)
|
Diện tích (m2)
|
Số căn (căn)
|
I
|
Nhà ở thương mại
|
3.678.102
|
25.918
|
333.287
|
1.683
|
1
|
Dự án đang triển khai
|
2.153.529
|
11.671
|
333.287
|
1.683
|
2
|
Dự án kêu gọi phát triển mới
|
1.524.573
|
14.552
|
|
|
II
|
Nhà ở xã hội
|
765.953
|
11.098
|
22.333
|
301
|
1
|
Dự án đang triển khai
|
533.645
|
4.521
|
22.333
|
301
|
2
|
Dự án kêu gọi phát triển mới
|
232.308
|
6.577
|
|
|
III
|
Nhà ở hộ gia đình, cá nhân
tự xây dựng
|
1.012.035
|
12.650
|
756.170
|
9.452
|
|
Tổng
|
5.456.090
|
49.666
|
1.111.790
|
11.436
|
Tổng diện tích nhà ở tăng thêm
trong năm 2023 dự kiến đạt mức 1.111.790 m² sàn, tỷ lệ diện tích từng loại hình
nhà ở tăng thêm cụ thể như sau:
- Diện tích nhà ở thương mại,
khu đô thị là: 333.287 m2 (chiếm tỷ lệ 30%).
- Diện tích sàn nhà ở xã hội
là: 22.333 m2 (chiếm tỷ lệ 2 %).
- Diện tích sàn nhà ở dân tự
xây là: 756.170 m2 (chiếm tỷ lệ 68 %).
Về kế hoạch phát triển nhà ở xã
hội để cho thuê: Theo quy định tại khoản 2, Điều 26 Nghị định số 100/2015/NĐ-CP
ngày 20/10/2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội thì đối với
dự án nhà ở xã hội độc lập, Chủ đầu tư dự án phải dành tối thiểu 20% tổng diện
tích sàn nhà ở trong phạm vi dự án dành để cho thuê. Do đó, khi triển khai các
dự án nhà ở xã hội thì đã có phần nhà ở xã hội để cho thuê. Theo nội dung Đề án
“Đầu tư xây dựng ít nhất 01 triệu căn hộ nhà ở xã hội cho đối tượng thu nhập thấp,
công nhân khu công nghiệp giai đoạn 2021-2030” được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
tại Quyết định số 338/QĐ-TTg ngày 03/4/2023 thì: “5. Về phần diện tích cho
thuê trong dự án nhà ở xã hội: Quy định các dự án nhà ở xã hội phải dành tối
thiểu 20% diện tích nhà ở xã hội trong dự án để cho thuê và chủ đầu tư
chỉ được bán sau 5 năm đưa vào sử dụng; trên thực tế có nhiều dự án không cho
thuê được phần diện tích này dẫn đến tình trạng các căn hộ để không, lãng phí
trong khi đó chủ đầu tư không được bán dẫn đến không thu hồi được vốn gây lãng
phí xã hội và giảm thu hút đầu tư vào nhà ở xã hội để cho thuê.”. Theo nhiệm
vụ được giao trong đề án (phần III. Từ trang 17), Bộ Xây dựng dự thảo
Nghị quyết của Quốc hội thí điểm một số cơ chế chính sách và sửa đổi Luật Nhà ở
2014: “Sửa đổi quy định các dự án nhà ở xã hội phải dành tối thiểu 20% diện
tích nhà ở xã hội trong dự án để cho thuê và chủ đầu tư chỉ được bán sau 5 năm
đưa vào sử dụng theo hướng không bắt buộc chủ đầu tư phải dành quỹ nhà ở để cho
thuê, phương án kinh doanh (bán, cho thuê, cho thuê mua) do Chủ đầu tư quyết định.”.
Mặt khác, chương trình phát triển nhà ở đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045
đang được tổ chức lập. Sau khi Chương trình được ban hành sẽ tổ chức lập, điều
chỉnh kế hoạch phát triển nhà ở 5 năm sẽ có đánh giá nhu cầu nhà ở xã hội để
cho thuê và đưa vào kế hoạch (nếu có nhu cầu).
Về nhà ở phục vụ tái định cư: do
trên địa bàn tỉnh khi thực hiện công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng đối với
các hộ có đất ở đều được bố trí đất ở tái định cư, tức là đã bồi thường bằng đất
ở. Do vậy không có các đối tượng để bố trí nhà ở tái định cư.
2.5. Diện tích đất để
phát triển nhà ở
- Năm 2023 cùng với các dự án
khu đô thị, khu nhà ở đang triển khai xây dựng, tiếp tục mời gọi và chấp thuận
chủ trương đầu tư các dự án nhà ở vị trí, khu vực phát triển nhà ở dự kiến.
- Dành quỹ đất cho việc phát
triển nhà ở đảm bảo phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch
chung xây dựng được phê duyệt, trong đó đặc biệt quan tâm tới quỹ đất bố trí
xây dựng nhà ở xã hội cho người thu nhập thấp, công nhân.
Diện
tích đất để xây dựng nhà ở năm 2023
Đơn
vị tính: ha
STT
|
ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH
|
Quỹ đất dự kiến từ dự án dự kiến triển khai giai đoạn 2021-2025
|
Tổng số
|
Diện tích đất năm 2021, 2022 đã thực hiện
|
Dự án thương mại, KĐT
|
Dự án nhà ở xã hội
|
|
Toàn tỉnh
|
3.607,0
|
143,9
|
3.963,6
|
98,7
|
1
|
Thành phố Vĩnh Yên
|
427,1
|
8,1
|
435,2
|
20,15
|
2
|
Thành phố Phúc Yên
|
820,5
|
4,3
|
824,8
|
0
|
3
|
Huyện Lập Thạch
|
35,0
|
22,0
|
57,0
|
0
|
4
|
Huyện Tam Dương
|
94,8
|
23,0
|
117,8
|
0
|
5
|
Huyện Tam Đảo
|
29,2
|
0,0
|
29,2
|
0
|
6
|
Huyện Bình Xuyên
|
1.206,3
|
90,8
|
1.297,0
|
41,9
|
7
|
Huyện Yên Lạc
|
752,8
|
0,0
|
752,8
|
47,4
|
8
|
Huyện Vĩnh Tường
|
193,9
|
0,0
|
193,9
|
9,4
|
9
|
Huyện Sông Lô
|
47,5
|
0,0
|
47,5
|
0
|
Căn cứ dự báo diện tích đất để
phát triển nhà ở đến năm 2030 trong Chương trình phát triển nhà ở đã được phê
duyệt tại Quyết định số 3258/QĐ- UBND ngày 24/12/2020, quỹ đất dự kiến phát triển
nhà ở thương mại, khu đô thị trong năm 2023 là khoảng 103 ha, nhà ở xã hội là
khoảng 5,72 ha, nhà ở dân tự xây là 42,5 ha (tính bình quân từng năm trên tổng
diện tích đến năm 2025 cho phát triển nhà ở thương mại, khu đô thị là 515,9 ha,
nhà ở xã hội là 28,6 ha).
2.6. Nguồn vốn thực hiện
năm 2023
- Năm 2023 nguồn vốn dành cho
phát triển nhà ở là 8.606 tỷ đồng, trong đó:
+ Vốn xây dựng nhà ở thương mại
là 2.748 tỷ đồng.
+ Vốn xây dựng nhà ở xã hội là
164 tỷ đồng.
+ Vốn của hộ gia đình, cá nhân
tự xây dựng là 5.694 tỷ đồng.
Nguồn
vốn phát triển nhà năm 2023
STT
|
Loại nhà ở
|
Đơn vị
|
Diện tích sàn nhà ở hoàn thành năm 2023
|
Suất đầu tư (triệu đồng/m2)
|
Vốn (tỷ đồng)
|
1
|
Nhà ở thương mại
|
m² sàn
|
333.287
|
8,25
|
2.748
|
2
|
Nhà ở xã hội
|
m² sàn
|
22.333
|
7,34
|
164
|
3
|
Nhà ở hộ gia đình, cá nhân tự
xây dựng
|
m² sàn
|
756.170
|
7,53
|
5.694
|
|
Tổng
|
|
1.111.790
|
|
8.606
|
2.7. Kế hoạch phát triển nhà
ở phân theo đơn vị hành chính năm 2023
- Diện tích sàn nhà ở hoàn
thành phân theo từng đơn vị hành chính trong năm 2023 cụ thể như sau:
Đơn
vị: m² sàn
St t
|
Đơn vị
|
Diện tích sàn nhà ở hoàn thành trong năm 2023
|
Tổng số
|
Dự án phát triển nhà ở thương mại KĐT, KDC
|
Dự án phát triển nhà ở xã hội
|
Nhà ở hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng
|
I
|
Toàn tỉnh
|
333.287
|
22.333
|
756.170
|
1.111.790
|
1
|
Thành phố Vĩnh Yên
|
189.636
|
6.588
|
68.146
|
264.370
|
2
|
Thành phố Phúc Yên
|
73.466
|
15.745
|
23.170
|
112.380
|
3
|
Huyện Lập Thạch
|
0
|
0
|
127.588
|
127.588
|
4
|
Huyện Tam Dương
|
0
|
0
|
108.950
|
108.950
|
5
|
Huyện Tam Đảo
|
27.500
|
0
|
41.436
|
68.936
|
6
|
Huyện Bình Xuyên
|
0
|
0
|
32.407
|
32.407
|
7
|
Huyện Yên Lạc
|
9.926
|
0
|
113.406
|
123.332
|
8
|
Huyện Vĩnh Tường
|
32.760
|
0
|
170.522
|
203.282
|
9
|
Huyện Sông Lô
|
0
|
0
|
70.545
|
70.545
|
Diện tích sàn nhà ở phát triển
mới trong năm 2023 chủ yếu tập trung tại thành phố Vĩnh Yên (264.370 m2),
huyện Vĩnh Tường (203.282 m2).
CHƯƠNG II: TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các
công việc cần ưu tiên thực hiện trong quá trình triển khai Kế hoạch phát triển
nhà ở năm 2023
STT
|
Nội dung công việc
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
1
|
Công khai minh bạch thông tin
về danh mục, quy mô dự án, lựa chọn chủ đầu tư để thu hút nguồn vốn đầu tư
trong và ngoài nước.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
UBND cấp huyện
|
2
|
Tổng hợp danh mục các dự án đầu
tư về nhà ở, khu đô thị, khu dân cư trên địa bàn thành phố, huyện đến năm
2025 nhằm phục vụ công tác mời gọi thu hút đầu tư
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các sở ngành liên quan và UBND cấp huyện
|
3
|
Giới thiệu địa điểm, rà soát,
đề xuất các dự án cần mời gọi đầu tư ;Đề xuất chấp thuận chủ trương đầu tư
các dự án nhà ở, khu đô thị để đưa vào Kế hoạch phát triển nhà ở 5 năm và
hàng năm.
|
Sở Xây dựng/UBND cấp huyện
|
Các sở ngành liên quan
|
4
|
Thường xuyên kiểm tra, đôn đốc
tiến độ thực hiện các dự án nhà ở, khu đô thị đã được chấp thuận chủ trương đầu
tư trên địa bàn. Kịp thời hỗ trợ cho chủ đầu tư, tạo điều kiện trong việc hỗ
trợ, bồi thường, giải tỏa và tái định cư đối với các dự án đầu tư xây dựng
nhà ở.
|
Sở Xây dựng/Sở Kế hoạch và Đầu tư/UBND cấp huyện
|
Các sở ngành liên quan
|
5
|
Rà soát, bố trí quỹ đất 20% đất
ở trong các dự án nhà ở thương mại theo quy định phải dành quỹ đất để xây dựng
nhà ở xã hội; thúc đẩy triển khai đầu tư xây dựng, tạo lập quỹ nhà ở xã hội tại
khu vực đô thị của tỉnh.
|
Sở Xây dựng
|
Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
6
|
Vận hành Hệ thống thông tin về
nhà ở và thị trường bất động sản trên địa bàn tỉnh.
|
Sở Xây dựng
|
Các sở ngành liên quan và UBND cấp huyện
|
2. Trách
nhiệm của các sở, ban, ngành
2.1. Sở Xây dựng
- Tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo:
Kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Kế hoạch phát triển nhà ở 05 năm và hàng năm của
UBND các thành phố, huyện và các Sở, Ban ngành có liên quan.
- Chủ trì, phối hợp với UBND
các thành phố, huyện và các Sở, ngành có liên quan triển khai thực hiện Kế hoạch
phát triển nhà ở; hướng dẫn, đôn đốc và giải quyết những khó khăn vướng mắc
trong quá trình thực hiện; tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch với UBND
tỉnh, Bộ Xây dựng theo định kỳ và đột xuất theo yêu cầu.
- Công bố công khai, minh bạch
Chương trình, Kế hoạch phát triển nhà ở, quy hoạch xây dựng các khu nhà ở, khu
đô thị, các dự án phát triển nhà ở; hướng dẫn việc triển khai, cơ chế chính
sách phát triển nhà ở, quỹ đất để phát triển nhà ở trên cổng thông tin điện tử
theo quy định.
- Rà soát, bố trí quỹ đất 20% đất
ở trong các dự án nhà ở thương mại theo quy định phải dành quỹ đất để xây dựng
nhà ở xã hội; thúc đẩy triển khai đầu tư xây dựng, tạo lập quỹ nhà ở xã hội tại
khu vực đô thị của tỉnh.
- Vận hành Hệ thống thông tin về
nhà ở và thị trường bất động sản trên địa bàn tỉnh. Đôn đốc các đơn vị có trách
nhiệm cung cấp thông tin; Tổ chức kiểm tra, xử lý nghiêm các chủ đầu tư không
thực hiện cung cấp thông tin theo quy định.
2.2. Sở Tài chính:
Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng,
Sở Kế hoạch và Đầu tư xây dựng khung giá cho thuê, thuê mua nhà ở xã hội trình
UBND tỉnh quyết định.
2.3. Sở Kế hoạch và Đầu
tư:
- Chủ trì, phối hợp với Sở Xây
dựng và các cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu UBND tỉnh chấp thuận chủ trương
đầu tư các dự án đầu tư xây dựng nhà ở theo pháp luật về đầu tư; xây dựng, bổ
sung, cập nhật các chỉ tiêu trong kế hoạch phát triển nhà vào kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội hàng năm của địa phương.
- Phối hợp báo cáo, cung cấp
thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản theo Nghị định số 44/2022/NĐ-CP
ngày 29/6/2022 của Chính phủ.
- Công khai minh bạch thông tin
về danh mục, quy mô dự án, lựa chọn chủ đầu tư để thu hút nguồn vốn đầu tư
trong và ngoài nước.
- Tổng hợp danh mục các dự án đầu
tư về nhà ở, khu đô thị, khu dân cư trên địa bàn thành phố, huyện năm 2023 và
giai đoạn 2023 - 2025 nhằm phục vụ công tác mời gọi thu hút đầu tư.
2.4. Sở Tài nguyên và Môi
trường:
- Chủ trì, phối hợp với Sở Xây
dựng, Sở Kế hoạch và Đầu tư, rà soát quỹ đất đã giao cho các chủ đầu tư để đầu
tư xây dựng nhà ở xã hội, tham mưu cho UBND tỉnh thu hồi đất đối với các dự án
chậm triển khai hoặc không thực hiện để giao cho các chủ đầu tư khác thực hiện
đáp ứng yêu cầu tiến độ.
- Phối hợp báo cáo, cung cấp
thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản theo Nghị định số 44/2022/NĐ-CP
ngày 29/6/2022 của Chính phủ.
2.5. Sở Tư pháp:
Phối hợp báo cáo, cung cấp
thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản theo Nghị định số 44/2022/NĐ-CP
ngày 29/6/2022 của Chính phủ
2.6. Chi nhánh Ngân hàng
Chính sách xã hội
- Chủ trì, phối hợp với Sở Xây
dựng, Sở Lao động, Thương binh và Xã hội để quản lý nguồn vốn và quản lý việc sử
dụng nguồn vốn phát triển nhà ở xã hội cho các các hộ chính sách, người có công
với cách mạng, hộ nghèo.
2.7. Ban Quản lý các khu
công nghiệp tỉnh
Phối hợp với Sở Xây dựng và các
cơ quan có liên quan đánh giá, xác định nhu cầu về nhà ở của công nhân, người
lao động làm việc tại các KCN để có cơ sở lập và triển khai các dự án phát triển
nhà ở dành cho công nhân KCN.
2.8. Liên Đoàn lao động tỉnh
Phối hợp với Tổng Liên đoàn Lao
động Việt Nam và các sở, ngành có liên quan triển khai thực hiện Đề án “Đầu tư
xây dựng các thiết chế của công đoàn tại các khu công nghiệp”.
2.9. Cục Thuế tỉnh
Phối hợp với Sở xây dựng trong
việc cập nhật thông tin vào cơ sở dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản
trong phạm vi quyền hạn được giao.
2.10. Các Sở, Ban, ngành
khác có liên quan
Theo chức năng, nhiệm vụ phối hợp,
cung cấp thông tin, dữ liệu liên quan cho các đơn vị được giao chủ trì trong
quá trình triển khai thực hiện.
3. Trách
nhiệm của UBND cấp huyện
- Tổ chức, chỉ đạo triển khai Kế
hoạch phát triển nhà ở và thực hiện quản lý nhà nước về nhà ở trên địa bàn. Tổng
hợp kết quả thực hiện chương trình phát triển nhà trên địa bàn và báo cáo Ủy
ban nhân dân tỉnh, Sở Xây dựng theo định kỳ;
- Trên cơ sở Kế hoạch phát triển
nhà ở của tỉnh, phối hợp với Sở Tài nguyên& môi trường, Sở Xây dựng và các
Sở, ban ngành liên quan thực hiện lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất,
quy hoạch phát triển đô thị, nông thôn để đáp ứng nhu cầu phát triển nhà ở trên
địa bàn;
- Thường xuyên cập nhật, báo
cáo về công tác cấp phép xây dựng trên địa bàn;
- Phối hợp vận hành, duy trì hệ
thống thông tin, cung cấp thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản theo
Nghị định số 44/2022/NĐ-CP ngày 29/6/2022 của Chính phủ và Quy chế phối hợp thực
hiện chế độ báo cáo thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản trên địa bàn
tỉnh Vĩnh Phúc khi được ban hành;
- Thường xuyên kiểm tra, đôn đốc
tiến độ thực hiện các dự án nhà ở, khu đô thị đã được chấp thuận chủ trương đầu
tư trên địa bàn; Kịp thời hỗ trợ cho chủ đầu tư, tạo điều kiện trong việc hỗ trợ,
bồi thường, giải tỏa và tái định cư đối với các dự án đầu tư xây dựng nhà ở.
4. Trách
nhiệm của chủ đầu tư dự án nhà ở
- Tổ chức xây dựng và triển
khai các dự án đảm bảo chất lượng, hiệu quả, chấp hành đúng các nội dung quy hoạch
đã được phê duyệt. Hạn chế tối đa việc điều chỉnh quy hoạch đã được cấp thẩm
quyền phê duyệt;
- Đảm bảo nguồn vốn để đầu tư
xây dựng dự án đồng bộ về hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội, thực hiện dự án
theo đúng tiến độ, kế hoạch đã được phê duyệt;
- Đầu tư xây dựng và kinh doanh
bất động sản, mua bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở theo đúng quy định của pháp
luật về xây dựng, đất đai, nhà ở, kinh doanh bất động sản và các quy định khác
có liên quan;
- Báo cáo đầy đủ thông tin về dự
án bất động sản theo quy định tại Nghị định 117/2015/NĐ-CP của Chính phủ và
Thông tư 27/2016/TT-BXD về xây dựng, quản lý, sử dụng hệ thống thông tin về nhà
ở và thị trường bất động sản.
KẾT LUẬN
Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh
Vĩnh Phúc năm 2023 được xây dựng dựa trên cơ sở Kế hoạch phát triển nhà ở giai
đoạn 2021-2025 đã được UBND tỉnh phê duyệt. Nội dung của kế hoạch đã đề xuất được
các mục tiêu, chỉ tiêu phát triển nhà ở năm 2023 phù hợp với tình hình phát triển
kinh tế - xã hội chung và đặc biệt phù hợp với thực trạng phát triển nhà ở của
tỉnh trong bối cảnh dịch bệnh Covid 19 diễn biến phức tạp.
Kế hoạch phát triển nhà ở Tỉnh
Vĩnh Phúc được xây dựng đầy đủ các nội dung theo quy định tại Khoản 3 Điều 3 của
Nghị định 99/2015/NĐ-CP. Trong đó, nội dung nhấn mạnh vào việc đánh giá các dự
án đầu tư xây dựng nhà ở trên địa bàn tỉnh, cụ thể cho từng đơn vị hành chính,
đã đánh giá và đưa ra được:
- Hiện trạng các loại nhà ở
trên địa bàn tỉnh, khả năng cung ứng sản phẩm và tỷ lệ hấp thụ của thị trường;
- Những dự án đang triển khai
thực hiện trong năm 2023, khả năng cung ứng trong năm 2023 và đến năm 2025;
- Dự báo diện tích hoàn thành để
đưa ra chỉ tiêu phát triển;
- Đề xuất những vị trí cần đầu
tư xây dựng nhà ở cho từng đơn vị.
Kế hoạch phát triển nhà ở của tỉnh
là căn cứ và mục tiêu phát triển nhà ở để đáp ứng cho người dân, người lao động
trên địa bàn tỉnh trong các giai đoạn tiếp theo.
Quá trình triển khai thực hiện,
nếu có khó khăn, vướng mắc, yêu cầu các cơ quan, địa phương, đơn vị liên quan kịp
thời phản ánh về Sở Xây dựng để tổng hợp, tham mưu báo cáo UBND tỉnh để xem
xét, giải quyết./.
PHỤ LỤC 1A.
DỰ ÁN NHÀ Ở THƯƠNG MẠI ĐANG TRIỂN KHAI XÂY DỰNG
(Kèm theo Quyết định số: 1447/QĐ-UBND ngày 29/6/2023 của UBND tỉnh Vĩnh
Phúc)
TT
|
|
Tên dự án
|
Chủ đầu tư
|
Quy mô dự án (ha)
|
Dự kiến hoàn thành trong năm 2023
|
Diện tích sàn (m²)
|
Số căn
|
|
|
Thành phố Vĩnh Yên
|
|
746,298
|
|
|
1
|
1
|
Khu nhà ở đô thị tại xã Định
Trung, thành phố Vĩnh Yên - MOUNTAIN VIEW
|
Công ty Cổ phần đầu tư VCI
|
13,1
|
5.235
|
21
|
2
|
2
|
Khu nhà ở đô thị tại phường
Khai Quang, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên
|
Công ty Cổ phần đầu tư và dịch vụ T&T
|
16,9
|
44.991
|
182
|
3
|
3
|
Khu nhà ở đô thị khu dân cư số
3
|
Công ty Cổ phần đầu tư và xây dựng Vạn Cát
|
3,3
|
|
|
4
|
4
|
Khu đô thị mới Chùa Hà Tiên
|
Công ty Cổ phần đầu tư Lạc Hồng
|
59,7
|
45.500
|
152
|
5
|
5
|
Khu phố mới FairyTown, phường
Tích Sơn, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc
|
Công ty Cổ phần Fairyland
|
6,1
|
|
|
7
|
7
|
Khu nhà ở đô thị Quảng Lợi
|
Công ty Quảng Lợi
|
8,7
|
2.879
|
12
|
9
|
9
|
Khu trung tâm văn hóa, thể
thao và giải trí Vĩnh Phúc (khu D)
|
Công ty CP thương mại, dịch vụ và Du lịch Thái Hoàng
|
13,1
|
|
|
10
|
10
|
Khu dịch vụ và nhà ở sinh
thái Đầm Vạc tại phường Tích Sơn, thành phố Vĩnh Yên
|
Công ty Cổ phần xây dựng và PTHT Tây Hồ
|
7,7
|
|
|
11
|
11
|
Khu dịch vụ Sông Hồng thủ đô
Bắc Đầm Vạc
|
Công ty Cổ phần thương mại Sông Hồng thủ đô
|
9,6
|
|
|
12
|
12
|
Khu đô thị sinh thái Sông hồng
Nam Đầm Vạc
|
Công ty Cổ phần thương mại Sông Hồng thủ đô
|
38,7
|
4.233
|
21
|
13
|
13
|
Khu biệt thự nhà vườn Mậu Lâm
|
Công ty CP xây dựng và phát triển đô thị
|
27,5
|
|
|
14
|
14
|
Khu nhà ở đô thị khu vực đồi
Hai Đai
|
Công ty TNHH Thành Công
|
14,9
|
5.618
|
19
|
15
|
15
|
Khu nhà ở hỗn hợp, văn phòng
dịch vụ tại KĐT Chùa Hà Tiên
|
Công ty TNHH đầu tư, thương mại Vĩnh Phúc
|
2,8
|
|
|
16
|
16
|
Khu nhà ở hỗn hợp, văn phòng
dịch vụ VPIT Plaza
|
Công ty TNHH đầu tư, thương mại Vĩnh Phúc
|
2,4
|
|
|
17
|
17
|
Khu nhà ở hỗn hợp và thu nhập
thấp An Phú
|
Công ty TNHH An Phú
|
2,3
|
2.218
|
9
|
18
|
18
|
Khu nhà ở Đông Hưng
|
Tổng công ty Đầu tư phát triển nhà và đô thị-Bộ Quốc phòng
|
4,4
|
9976,3
|
16
|
19
|
19
|
Khu Trung tâm thương mại và
nhà ở hỗn hợp tại phường Khai Quang, thành phố Vĩnh Yên
|
Công ty Cổ phần BQL Real
|
1,1
|
Đã hoàn thành
|
|
21
|
21
|
Tổ hợp dịch vụ văn phòng, khách
sạn 5 sao và khu nhà ở bảo Quân của Công ty CP đầu tư và xây dựng Bảo Quân
|
Công ty CP đầu tư và xây dựng Bảo Quân
|
3,8
|
|
|
22
|
22
|
Khu trung tâm thương mại Vĩnh
Phúc
|
Công ty TNHH Sản suất & ĐTPT Hà Minh Anh
|
7,8
|
68.938
|
276
|
23
|
23
|
Khu đô thị mới Nam Vĩnh Yên
(gđ 1)
|
Tổng Công ty Cổ phần đầu tư phát triển xây dựng (DIC Corp)
|
191,1
|
16.765
|
84
|
24
|
24
|
Khu nhà ở đô thị tại phường Đồng
Tâm & P. Hội Hợp TP Vĩnh Yên
|
Công ty TNHH Xây dựng & PTHT Vân Hội
|
10,8
|
|
|
25
|
25
|
Khu đô thị mới Nam Vĩnh Yên
(gđ 3)
|
Công ty CP tập đoàn vàng bạc đá quý DOJI
|
70,7
|
200.000
|
769
|
26
|
26
|
Khu nhà ở đô thị thuộc Bệnh
viện đa khoa, viện nghỉ dưỡng và nhà ở đô thị tại phường Hội Hợp, xã Hợp Thịnh
|
Công ty CP đầu tư PT XD Tiến Mạnh
|
25,3
|
|
|
27
|
27
|
Khu đô thị mới Đầm Cói
|
Công ty Cổ phần TMS Bất động sản
|
143,3
|
429.366
|
2.862
|
28
|
28
|
Khu đô thị sinh thái bắc đầm
vạc
|
Công ty CP Sông Hồng Hoàng Gia
|
54,2
|
25.000
|
83
|
29
|
29
|
Chợ và Trung tâm thương mại
Tích Sơn
|
Công ty CP Tập đoàn Sông Hồng Thăng Long
|
2,0
|
|
|
30
|
30
|
Khu nhà ở đô thị Việt Thành tại
xã Định Trung, thành phố Vĩnh Yên
|
Công ty Cổ phần bất động sản Việt Thành
|
5,0
|
|
|
32
|
32
|
Dự án đầu tư phát triển đô thị
(Khu đô thị mới Định Trung) tại xã Định Trung, thành phố Vĩnh Yên
|
Công ty Cổ phần tập đoàn DANKO
|
24,7
|
|
|
33
|
33
|
Dự án đầu tư phát triển đô thị
tại xã Định Trung, thành phố Vĩnh Yên
|
Liên danh An Phú - ECO
|
24,7
|
|
|
|
|
Thành phố Phúc Yên
|
|
|
|
|
34
|
1
|
Khu đô thị mới Xuân Hòa
|
Công ty CP đầu tư XD Hoài Nam
|
33,4
|
|
|
35
|
2
|
Khu đô thị mới phường Xuân
Hòa
|
Công ty CP lắp máy điện nước và xây dựng
|
24,4
|
|
|
36
|
3
|
Khu biệt thự nhà vườn
Vinaconex 6 - Đại Lải
|
Công ty Cổ phần Đầu tư và Kinh doanh Bất động sản Đại Lải
|
12,2
|
480
|
2
|
37
|
4
|
Khu du lịch sinh thái Đại Lải
|
Công ty CP Hồng Hạc Đại Lải
|
103,9
|
|
|
38
|
5
|
Khu nhà ở TMS Land Hùng Vương
|
Công ty CP TMS Bất động sản
|
18,6
|
11.500
|
38
|
39
|
6
|
Khu đô thị Đồng Sơn
|
Công ty TNHH Hữu Sinh
|
34,5
|
|
|
40
|
7
|
Khu Biệt thự và vui chơi giải
trí Đại Lải
|
Công ty CP ĐTXD và TM Nhật Hằng
|
36,8
|
|
|
41
|
8
|
Khu đô thị Hùng Vương - Tiền Châu
|
Công ty CP xây dựng Thăng Long
|
82,3
|
|
|
42
|
10
|
Dự án Tiểu khu MTO
|
Công ty CP giao nhận kho vận Mê Linh
|
1,0
|
1279,8
|
|
43
|
12
|
Khu nhà ở sinh thái Vinaconex
2
|
Công ty Cổ phần Đầu tư &Xây dựng VINA2
|
19,6
|
|
|
44
|
13
|
Khu Du lịch sinh thái Thanh
Xuân
|
Công ty CP Thanh Xuân
|
166,8
|
90000
|
257
|
45
|
14
|
Khu nhà ở đô thị Nam Phúc Yên
|
Công ty Cổ phần Tây Đức
|
17,6
|
39.302
|
157
|
46
|
16
|
Khu nhà ở sinh thái và biệt
thự nghỉ dưỡng Đại Lải
|
Công ty TNHH Đại Lải Việt Nam
|
157,0
|
|
|
47
|
19
|
Khu đô thị mới Tiền Châu, thành
phố Phúc Yên
|
Công ty Cổ phần XDCT 507 (cienco)
|
27,2
|
|
|
48
|
21
|
Khu đô thị mới Tiền châu Khu
vực 2
|
Tổng công ty Đầu tư phát triển nhà và đô thị-Bộ Quốc phòng
|
36,0
|
|
|
49
|
22
|
Dự án đầu tư phát triển đô thị
tại phường Hùng Vương thị xã Phúc Yên
|
Công ty TNHH TM và XD Thân Hà
|
6,8
|
|
|
|
|
Huyện Vĩnh Tường
|
|
|
|
|
50
|
1
|
Khu trung tâm thương mại và
nhà ở Phúc Sơn (giai đoạn 1)
|
Công ty CP đầu tư hạ tầng đô thị Phúc Sơn
|
15,3
|
4.000
|
27
|
51
|
2
|
Khu Trung tâm thương mại và
nhà ở Phúc Sơn (giai đoạn 2)
|
Công ty Cổ phần tập đoàn Phúc Sơn
|
114,7
|
8.000
|
34
|
52
|
3
|
Khu nhà ở tại xã Bình Dương,
huyện Vĩnh Tường
|
Công ty TNHH Một thành viên Xây dựng, Thương Mại và Xuất nhập khẩu Tuấn
Đạt
|
2,1
|
|
|
53
|
4
|
Khu phố thương mại truyền thống
Shopphouse Thổ Tang tại thị trấn Thổ Tang, xã Tân Tiến và xã lũng Hòa, huyện
Vĩnh Tường
|
Công ty Cổ phần đầu tư An Huy
|
3,8
|
|
|
54
|
5
|
Khu đô thị Thương mại Vĩnh Tường
thuộc dự án Khu chợ đầu mối nông sản thực phẩm, hệ thống kho vận và khu đô thị
Thương mại Vĩnh Tường, huyện Vĩnh Tường, tỉnh Vĩnh Phúc
|
Công ty Cổ phần đầu tư Thương mại và bất động sản Thăng Long
|
93,0
|
10.972
|
61
|
55
|
6
|
Khu đô thị mới tại thị trấn Tứ
Trưng và thị trấn Vĩnh Tường, huyện Vĩnh Tường, Vĩnh Phúc
|
Công ty CP Tập đoàn Phúc Sơn
|
29,0
|
9.788
|
70
|
56
|
7
|
Chợ Giang tại thị trấn Thổ
Tang, huyện Vĩnh Tường
|
Công ty Cổ phần Thổ Tang
|
1,8
|
|
|
57
|
8
|
Dự án đầu tư xây dựng Khu đô
thị mới tại thị trấn Thổ Tang, huyện Vĩnh Tường
|
Công ty Cổ phần BQL Real
|
9,4
|
|
|
|
|
Huyện Tam Đảo
|
|
|
|
|
58
|
1
|
Đầu tư XD và kinh doanh khu
Sân Golf, biệt thự Tam Đảo
|
Công ty CP đầu tư Tam Đảo
|
137,7
|
|
|
59
|
2
|
Khu nhà ở dịch vụ hai bên đường
trục chính Khu Trung tâm lễ hội Tây Thiên
|
Công ty Cổ phần đầu tư Lạc Hồng
|
9,8
|
27.500
|
110
|
|
|
Huyện Bình Xuyên
|
|
|
|
|
60
|
1
|
Chợ, Trung tâm Thương mại
Bình Xuyên tại thị trấn Hương Canh, huyện Bình Xuyên
|
Công ty Cổ phần XD Yên Lạc Thăng Long
|
1,4
|
Đã hoàn thành
|
|
61
|
2
|
Khu đô thị Việt - Đức Legend
City
|
Công ty CP ống thép Việt - Đức
|
62,2
|
|
|
62
|
3
|
Khu đô thị mới tại xã Bá Hiến,
huyện Bình Xuyên
|
Công ty cổ phần tập đoàn Đất Xanh
|
37,9
|
|
|
|
|
Huyện Yên Lạc
|
|
|
|
|
63
|
1
|
Khu nhà ở dịch vụ Đồng Văn
|
Công ty Quảng Lợi
|
8,6
|
9.926
|
40
|
64
|
2
|
Khu nhà ở đô thị TT Yên Lạc
|
Công ty CP đầu tư XD Yên Lạc Thăng Long
|
2,9
|
|
|
64
|
3
|
Chợ - Trung tâm Thương mại
Yên Lạc tại thị trấn Yên Lạc, huyện Yên Lạc
|
Công ty Cổ phần Đầu tư XD Yên Lạc - Thăng Long
|
2,7
|
|
|
75
|
4
|
Khu đô thị Yên Lạc - Dragon -
City
|
Công ty cổ phần Đô thị Dragon City
|
50,9
|
|
|
76
|
5
|
Khu nhà ở hỗn hợp tại thị trấn
Yên Lạc và xã Tam Hồng, huyện Yên Lạc
|
Công ty Cổ phần Kehin
|
11,3
|
|
|
77
|
6
|
Dự án đầu tư và phát triển đô
thị tại thị trấn Yên Lạc, xã Bình Định, xã Trung Nguyên, huyện Yên Lạc (Khu
đô thị Yên Lạc Green City)
|
Công ty Cổ phần tập đoàn FLC
|
47,4
|
|
|
|
|
Huyện Tam Dương
|
|
|
|
|
78
|
1
|
Chợ Tam Dương tại thị trấn Hợp
Hòa, huyện Tam Dương
|
Công ty TNHH Tiến Mạnh Lai Châu
|
1,7
|
|
|
PHỤ LỤC 1D
DANH MỤC DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NHÀ Ở XÃ HỘI, NHÀ Ở CÔNG NHÂN
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH DỰ KIẾN TRIỂN KHAI
(Kèm theo Quyết định số: 1447/QĐ-UBND ngày 29/6/2023 của UBND tỉnh Vĩnh
Phúc)
1
|
I. Thành phố Vĩnh Yên
|
1
|
|
Khu nhà ở xã hội tại khu vực
BV 109, Đồng Tâm
|
1
|
II. Thành phố Phúc Yên
|
2
|
|
Khu nhà ở xã hội Phúc Yên thuộc
phường Hùng Vương và phường Phúc Thắng, thành phố Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc
(Phuc Yen Green)
|
3
|
|
Khu Nhà ở Xh phục vụ KCN Phúc
Yên
|
2
|
III. Huyện Bình Xuyên
|
4
|
|
Khu nhà ở công nhân tại TT
Hương Canh
|
5
|
|
Khu nhà ở công nhân tại xã
Tam Hợp và TT Hương Canh
|
1
|
IV. Huyện Tam Dương
|
6
|
|
Khu nhà ở công nhân KCN Tam
Dương I - KV2 tại xã Hướng Đạo
|
7
|
|
Khu nhà ở xã hội tại xã Hợp
Thịnh
|
1
|
V. Huyện Lập Thạch
|
8
|
|
Dự kiến Khu vực xã Hợp Lý để
phục vụ KCN Thái Hòa - Liễn Sơn - Liên Hòa (khu vực 1)
|
2
|
VI. Huyện Sông Lô
|
9
|
|
Khu nhà ở công nhân tại xã Đức
Bác
|
10
|
|
Khu nhà ở xã hội Tân Lập tại
thị trấn Tam Sơn và xã Tân Lập
|
2
|
V. Huyện Vĩnh Tường
|
11
|
|
Khu nhà ở công nhân cụm CN Đồng
Sóc
|