|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 48/2022/NQ-HĐND chính sách phòng chống ma túy Sơn La đến 2025
Số hiệu:
|
48/2022/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Sơn La
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Thái Hưng
|
Ngày ban hành:
|
09/12/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH SƠN LA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
48/2022/NQ-HĐND
|
Sơn La, ngày 09
tháng 12 năm 2022
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ
BAN HÀNH CHÍNH SÁCH PHÒNG, CHỐNG VÀ KIỂM SOÁT MA TÚY TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA ĐẾN
NĂM 2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ SÁU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Luật Phòng, chống ma túy ngày 30 tháng 3
năm 2021;
Căn cứ Pháp lệnh số 09/2014/UBTVQH 13 ngày 20
tháng 01 năm 2014 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội khóa XIII Trình tự, thủ tục xem
xét, quyết định áp dụng các biện pháp xử lý hành chính tại Tòa án nhân dân;
Pháp lệnh số 01/2022/UBTVQH15 ngày 24 tháng 3 năm 2022 của Ủy ban Thường vụ Quốc
hội khóa XV Trình tự, thủ tục tòa án nhân dân xem xét, quyết định việc đưa người
nghiện ma túy từ đủ 12 tuổi đến dưới 18 tuổi vào cơ sở cai nghiện bắt buộc;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng
5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng
12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định
số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước; Nghị định số
105/2021/NĐ-CP ngày 04 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật phòng, chống ma túy; Nghị định số
109/2021/NĐ-CP ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ sở y tế đủ
điều kiện xác định tình trạng nghiện ma túy và hồ sơ, trình tự, thủ tục xác định
tình trạng nghiện ma túy; Nghị định số 116/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2021
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống ma túy, Luật
xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy;
Thông tư số 62/2022/TT-BTC ngày 05/10/2022 của Bộ Tài chính quy định việc quản
lý, sử dụng kinh phí sự nghiệp từ ngân sách nhà nước thực hiện chế độ áp dụng
biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện ma túy bắt buộc; công tác cai nghiện ma túy
tự nguyện tại gia đình, cộng đồng, cơ sở cai nghiện ma túy và quản lý sau cai
nghiện ma túy;
Xét Tờ trình số 199/TTr-UBND ngày 14 tháng 11
năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 408/BC-VHXH ngày 05
tháng 12 năm 2022 của Ban Văn hóa - Xã hội của Hội đồng nhân dân tỉnh và thảo
luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại Kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành chính sách phòng, chống và kiểm soát ma túy trên địa
bàn tỉnh đến năm 2025, như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh: Nghị quyết này quy định
chính sách hỗ trợ người cai nghiện ma túy; hỗ trợ công tác phòng, chống và kiểm
soát ma túy trên địa bàn tỉnh.
2. Đối tượng áp dụng: Người cai nghiện ma túy; tập
thể, cá nhân liên quan trong công tác phòng, chống và kiểm soát ma túy.
3. Nội dung của chính sách (Có phụ lục chi tiết
kèm theo)
4. Nguồn kinh phí: Kinh phí được lồng ghép các nguồn
vốn từ Ngân sách Trung ương, chương trình mục tiêu, ngân sách địa phương và các
nguồn vốn khác.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. UBND tỉnh tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực HĐND tỉnh, các Ban của HĐND tỉnh,
các Tổ đại biểu HĐND tỉnh, Đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
1. Nghị quyết này có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2023
và thay thế Nghị quyết số 89/2018/NQ-HĐND ngày 08/12/2018 của HĐND tỉnh về
chính sách phòng, chống và kiểm soát ma túy trên địa bàn tỉnh đến năm 2020; Nghị
quyết số 146/2020/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 của HĐND tỉnh về việc kéo dài thời
gian thực hiện Nghị quyết số 89/2018/NQ-HĐND ngày 08/12/2018 của HĐND tỉnh sang
năm 2021; Nghị quyết số 24/2021/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 của HĐND tỉnh tiếp tục
kéo dài thời gian thực hiện Nghị quyết số 89/2018/NQ-HĐND ngày 08/12/2018 của
HĐND tỉnh về chính sách phòng, chống và kiểm soát ma túy trên địa bàn tỉnh đến
năm 2020.
2. Trường hợp văn bản dẫn chiếu tại Nghị quyết được
sửa đổi, bổ sung, hết hiệu lực hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản sửa đổi,
bổ sung, thay thế.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Sơn La khoá XV, Kỳ
họp thứ sáu thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2022./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ;
- Văn phòng: Quốc hội, Chính phủ, Chủ tịch nước;
- Ủy ban Tài chính - Ngân sách của Quốc hội;
- Bộ Tài chính; Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Ban Công tác đại biểu của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
- Thường trực: HĐND, UBND, Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh; Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Thường trực Huyện ủy, Thành ủy; HĐND; UBND; Ủy ban MTTQ Việt Nam các huyện,
thành phố;
- Thường trực Đảng ủy, HĐND, UBND, Ủy ban MTTQ Việt Nam các xã, phường, thị
trấn;
- Văn phòng: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH và HĐND, UBND tỉnh;
- Trung tâm: Thông tin tỉnh, Lưu trữ lịch sử tỉnh;
- Lưu: VT, Linh.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Thái Hưng
|
PHỤ LỤC
CHÍNH SÁCH PHÒNG, CHỐNG VÀ KIỂM SOÁT MA TÚY TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH SƠN LA ĐẾN NĂM 2025
(Kèm theo Nghị quyết số 48/2022/NQ-HĐND ngày 09/12/2022 của HĐND tỉnh)
STT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Mức hỗ trợ
|
I
|
Chính sách hỗ trợ người
cai nghiện ma túy, người phải xác định tình trạng nghiện ma túy
|
|
|
1
|
Hỗ trợ cho người cai nghiện ma túy tại các cơ sở điều
trị nghiện ma túy
|
|
|
1.1
|
Hỗ trợ người nghiện ma túy cai nghiện tự nguyện tại
các cơ sở điều trị nghiện ma túy
|
|
|
-
|
Hỗ trợ chi phí cai nghiện ma túy và thuốc chữa bệnh
thông thường:
|
|
|
+
|
Người cai nghiện ma túy tự nguyện thuộc các đối tượng
quy định tại khoản 2 Điều 39 Nghị định 116/2021/NĐ-CP của Chính phủ.
|
01 người
|
Hỗ trợ thêm 5% chi
phí cai nghiện ma túy và thuốc chữa bệnh thông thường
|
+
|
Người cai nghiện ma túy tự nguyện là các đối tượng
khác ngoài đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 39 Nghị định 116/2021/NĐ-CP của
Chính phủ.
|
01 người
|
Hỗ trợ 95% chi phí
cai nghiện ma túy và thuốc chữa bệnh thông thường
|
-
|
Chi hỗ trợ tiền ăn, quần áo, chăn, màn, chiếu, gối,
đồ dùng sinh hoạt cá nhân và băng vệ sinh (đối với người cai nghiện tự nguyện
là nữ) đối với người cai nghiện tự nguyện tại cơ sở cai nghiện công lập (khoản
3 Điều 7 Thông tư 62/2022/TT-BTC).
|
01 người
|
Hỗ trợ 70% định mức
của người cai nghiện bắt buộc quy định tại Điều 65 Nghị định số
116/2021/NĐ-CP của Chính phủ.
|
-
|
Tiền điện, nước sinh hoạt
|
01 người/tháng
|
Hỗ trợ 25% định mức
của người cai nghiện bắt buộc quy định tại khoản 7 Điều 5 Thông tư
62/2022/TT-BTC của Bộ Tài chính
|
-
|
Tiền học văn hóa, học nghề (nếu bản thân người cai
nghiện ma túy có nhu cầu; chi hỗ trợ lần đầu không hỗ trợ trường hợp tái nghiện)
|
01 người
|
Hỗ trợ 75% chi phí
đào tạo nghề theo quy định của tỉnh về mức chi cho công tác dạy nghề cho lao
động nông thôn
|
1.2
|
Hỗ trợ mai táng phí: Người nghiện ma túy bị bắt
buộc tại các cơ sở điều trị nghiện ma túy tử vong có thân nhân đến đưa thi thể
về gia đình mai táng, được hỗ trợ chi phí mai táng cho gia đình
|
đồng/ca tử vong
|
3.000.000
|
1.3
|
Người cai nghiện ma túy bắt buộc tại các cơ sở điều
trị nghiện ma túy khi chấp hành xong quyết định trở về địa phương nơi cư trú
thì được cơ sở điều trị nghiện ma túy cấp 01 (một) bộ quần áo mùa hè hoặc 01
(một) bộ quần áo mùa đông (nếu không có). Mức tối đa để mua sắm:
|
đồng/bộ quần áo
mùa hè
|
240.000
|
đồng/bộ quần áo
mùa đông
|
400.000
|
2
|
Hỗ trợ kinh phí cai nghiện ma túy cho người bị tạm
giam, phạm nhân, trại viên ở cơ sở giáo dục bắt buộc, học viên trường giáo dưỡng
được hỗ trợ cắt cơn nghiện ma túy
|
người/đợt điều trị
|
Bằng mức chi phí
tiền thuốc cắt cơn cho người cai nghiện bắt buộc tại cơ sở cai nghiện bắt buộc
|
3
|
Hỗ trợ cho cá nhân thuộc diện cần phải xác định
tình trạng nghiện trong những ngày đi trên đường để thực hiện xác định (trường
hợp theo quy định tại các điểm a, b, c, d khoản 1 Điều 27 Luật Phòng, chống
ma túy năm 2021)
|
|
|
-
|
Tiền ăn
|
đồng/người/ngày
|
70.000
|
-
|
Tiền thuê phòng ngủ (nếu có)
|
đồng/người/tối
|
theo mức quy định
hiện hành tại Nghị quyết số 60/2017/NQ- HĐND ngày 06/12/2017 của HĐND tỉnh
|
4
|
Hỗ trợ trong thời gian xác định tình trạng nghiện
tại các cơ sở điều trị nghiện ma túy, cơ sở y tế đối với trường hợp theo quy
định tại các điểm a, b, c, d khoản 1 Điều 27 Luật Phòng, chống ma túy năm
2021
|
|
|
-
|
Tiền ăn
|
đồng/người/ngày
|
Bằng 0,8 mức lương
cơ sở hiện hành/tháng
|
-
|
Tiền điện, nước, vệ sinh
|
đồng/người/lần xác
định tình trạng nghiện
|
30,000
|
-
|
Tiền trang cấp vật dụng cá nhân
|
đồng/người/lần xác
định tình trạng nghiện
|
40,000
|
II
|
Chính sách triệt xóa cây
có chứa chất ma túy
|
|
|
1
|
Hỗ trợ cho tập thể, cá nhân có công phát hiện
và tham gia triệt phá diện tích trồng, tái trồng cây có chứa chất ma túy
|
|
|
1.1
|
Hỗ trợ kinh phí cho tập thể, cá nhân có công phát
hiện diện tích (m2) trồng, tái trồng cây có chứa chất ma túy
|
|
|
-
|
Diện tích trồng dưới 20 m2
|
đồng/trường hợp
|
1.000.000
|
-
|
Diện tích trồng từ 20 m2 đến 100 m2
|
đồng/trường hợp
|
2.000.000
|
-
|
Diện tích trồng từ trên 100 m2 đến
1000 m2
|
đồng/trường hợp
|
5.000.000
|
-
|
Diện tích trồng trên 1000 m2
|
đồng/trường hợp
|
10.000.000
|
1.2
|
Hỗ trợ kinh phí cho cán bộ, chiến sỹ và lực lượng
tham gia triệt phá diện tích trồng, tái trồng cây có chứa chất ma túy
|
đồng/ người/ngày
|
200.000
|
2
|
Chi hỗ trợ công tác thu gom, tiêu hủy cây có
chứa chất ma túy sau khi triệt phá
|
|
|
2.1
|
Định mức nhiên liệu tiêu hủy
|
lít dầu hỏa/m2
(Diện tích trồng cây có chứa chất ma túy đã triệt phá, được thu gom để tiêu hủy)
|
0.17
|
2.2
|
Chi phí thu gom, tiêu hủy cho lực lượng trực tiếp
tham gia tiêu hủy cây có chứa chất ma túy sau triệt phá
|
đồng/người/buổi
|
100.000
|
III
|
Chính sách tăng cường đấu
tranh phòng, chống và kiểm soát tội phạm ma túy: Hỗ trợ kinh phí cho lực lượng
thực hiện các biện pháp đấu tranh chống tội phạm ma túy (Lực
lượng Công an; Bộ đội biên phòng; Hải quan) bắt giữ và khởi tố bị can
theo tội danh quy định về tội phạm ma túy tại các điều 249, 250, 251, 252,
255, 256, 257, 258 Bộ Luật Hình sự năm 2015 và các khoản 66, 67, 68, 69, Điều
1, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ Luật Hình sự năm 2015.
- Lực lượng điều tra, bắt giữ được hưởng 80% nguồn
kinh phí hỗ trợ; Cơ quan thụ lý điều tra vụ án (cơ quan ra quyết định khởi
tố bị can) được hưởng 20% nguồn kinh phí hỗ trợ
|
|
|
1
|
Bắt giữ và khởi tố bị can (ở khu vực 17 xã biên
giới của tỉnh)
|
đồng/bị can
|
7.000.000
|
2
|
Bắt giữ và khởi tố bị can ờ các khu vực còn lại
|
đồng/bị can
|
6.000.000
|
IV
|
Chính sách hỗ trợ cán bộ,
chiến sĩ, công chức, viên chức, người lao động tham gia công tác phòng, chống
và kiểm soát ma túy
|
|
|
1
|
Hỗ trợ kinh phí cho thành viên tham gia phiên họp
tại Tòa án nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định áp dụng biện pháp xử lý vi
phạm hành chính đối với người nghiện ma túy (Pháp lệnh số 09/2014/UBTVQH13
và Pháp lệnh số 01/2022/UBTVQH15)
|
|
|
-
|
Chủ tọa phiên họp
|
đồng/phiên họp xét
|
100.000
|
-
|
Đại diện Viện kiểm sát nhân dân
|
đồng/phiên họp xét
|
80.000
|
-
|
Đại diện cơ quan đề nghị
|
đồng/phiên họp xét
|
80.000
|
-
|
Đại diện Công an huyện
|
đồng/phiên họp xét
|
80.000
|
-
|
Đại diện UBND xã, phường, thị trấn
|
đồng/phiên họp xét
|
50.000
|
-
|
Thư ký
|
đồng/phiên họp xét
|
50.000
|
-
|
Các thành phần khác (nếu có)
|
đồng/phiên họp xét
|
50.000
|
2
|
Hỗ trợ đối với viên chức, người lao động tại các
cơ sở điều trị nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh
|
|
|
2.1
|
Hỗ trợ trực 24/24 giờ đối
với viên chức, người lao động trực lãnh đạo, bảo vệ tại các cơ sở cai nghiện
công lập trên địa bàn tỉnh Sơn La
|
|
|
-
|
Cơ sở xếp hạng I: ngoài định mức nhân lực trong
phiên trực theo Thông tư liên tịch số 10/2014/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC ngày
26/2/2014: 24 người/phiên trực, được bổ sung thêm định mức nhân lực: 36 người/phiên
trực (tối đa không quá 60 người/phiên trực)
|
đồng/người/phiên
trực
|
90.000
|
-
|
Cơ sở xếp hạng IV hoặc chưa được xếp hạng: định mức
nhân lực trực áp dụng theo khoan 4, Điều 1 Thông tư liên tịch số
10/2014/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC ngày 26/2/2014
|
đồng/người/phiên
trực
|
50.000
|
2.2
|
Ngoài mức hỗ trợ phụ cấp ưu đãi theo nghề theo
quy định tại Khoản 3, Điều 7 Nghị định số 26/2016/NĐ-CP ngày 06/4/2016 của Chính
phủ quy định chế độ trợ cấp, phụ cấp đối với viên chức và người lao động làm
việc tại các cơ sở quản lý người nghiện ma túy, người sau cai nghiện ma túy
và cơ sở trợ giúp xã hội công lập; viên chức làm công tác quản lý không trực
tiếp làm chuyên môn y tế, dạy văn hóa, giáo dục phục hồi hành vi, nhân cách
và dạy nghề tại các cơ sở điều trị nghiện ma túy được hỗ trợ thêm.
(Cách tính hỗ trợ áp dụng thực hiện theo công
thức tính tại khoản 3 Điều 3 Nghị định số 26/2016/NĐ-CP ngày 06/4/2016 của
Chính phủ)
|
đồng/người/tháng
|
10% hệ số lương hiện
hưởng
|
2.3
|
Hỗ trợ đặc thù đối với viên chức, người lao động
làm việc tại các cơ sở điều trị nghiện ma túy công lập trên địa bàn tỉnh Sơn
La
|
đồng/người/tháng
|
1.000.000
|
3
|
Hỗ trợ kinh phí đối với cán bộ, chiến sĩ và lực lượng
tham gia phòng chống ma túy trong khi thi hành công vụ bị phơi nhiễm HIV do
tai nạn, rủi ro nghề nghiệp
|
đồng/người/lượt
phơi nhiễm
|
15.000.000
|
4
|
Hỗ trợ cán bộ cơ sở thực hiện hiệu quả công tác vận
động, giáo dục, thuyết phục người mắc nghiện ma túy tự nhận và đăng ký hình
thức chữa trị, cai nghiện ma túy (không phải thực hiện quy trình xác định
tình trạng nghiện ma túy theo Thông tư số 18/2021/TT-BYT ngày 16/11/2021 của
Bộ trưởng Bộ Y tế Quy định tiêu chuẩn chẩn đoán và quy trình chuyên môn để
xác định tình trạng nghiện ma túy)
|
đồng/người tự nhận
nghiện ma túy
|
50.000
|
5
|
Khoán chi phí gián tiếp trên một người nghiện ma
túy bị tạm giam, phạm nhân được điều trị cai nghiện (để bồi dưỡng cán bộ,
chiến sỹ tham gia trong quá trình chữa trị cai nghiện ma túy cho người nghiện
ma túy) tại trại giam, trại tạm giam, nhà tạm giữ của cơ quan Công an
|
đồng/người/đợt điều
trị
|
30.000
|
6
|
Hỗ trợ cho cán bộ xã, phường, thị trấn và tổ, bản
trực tiếp tham gia đấu tranh phòng chống ma túy. Mức hỗ trợ căn cứ theo đối tượng
bị bắt giữ và khởi tố theo các tội danh quy định tại các Điều 249, 250, 251,
252, 255, 256, 257, 258 Bộ Luật Hình sự và các khoản 66, 67, 68, 69 Điều 1 Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ Luật Hình sự số 100/2015/QH 13 (Luật số
12/2017/QH14 ngày 20/6/2017) xảy ra trên địa bàn của xã, phường, thị trấn (trừ
trường hợp đối với các đối tượng bị bắt trên đường tuần tra và mở rộng chuyên
án ma túy của các cơ quan chức năng).
|
đồng/đối tượng bị
bắt giữ và khởi tố
|
1.500.000
|
7
|
Ngoài các mức hỗ trợ theo quy định của Nhà nước,
cán bộ, chiến sĩ và lực lượng tham gia đấu tranh phòng chống ma túy trong khi
thi hành công vụ bị thương, hy sinh được hỗ trợ thêm
|
đồng/người (thân
nhân liệt sỹ)
|
Bằng mức quy định
tại Nghị định số 75/2021/NĐ-CP của Chính phủ quy định mức hưởng trợ cấp, phụ
cấp và chế độ ưu đãi người có công với cách mạng
|
8
|
Hỗ trợ công tác phí cho các cán bộ, chiến sĩ phối
hợp thực hiện nhiệm vụ phòng, chống ma túy ở ngoại biên (Thời gian, kế hoạch
công tác do UBND tỉnh quyết định)
|
đồng/người/ngày
|
800.000
|
9
|
Chính sách hỗ trợ cho các
cá nhân, đơn vị thực hiện tốt Chương trình điều trị nghiện các chất dạng thuốc
phiện bằng Methadone
|
|
|
9.1
|
Hỗ trợ cán bộ cơ sở thực hiện hiệu quả công tác vận
động, giáo dục, thuyết phục người mắc nghiện ma túy tham gia điều trị
Methadone
|
đồng/người tự nhận
nghiện ma túy
|
50.000
|
9.2
|
Hỗ trợ tiền may trang phục đối với cán bộ, viên
chức tại các cơ sở điều trị Methadone trên địa bàn tỉnh (may quần áo blu)
|
đồng/người/năm
|
500.000
|
9.3
|
Hỗ trợ đối với cán bộ,
viên chức, người làm việc tại các cơ sở điều trị nghiện ma túy và cơ sở cấp
phát thuốc Methadone trên địa bàn tỉnh Sơn La
|
đồng/ người/tháng
|
1.000.000
|
9.4
|
Hỗ trợ các cơ sở có số bệnh nhân tham gia điều trị
Methadone vượt mức chỉ tiêu cấp có thẩm quyền
|
|
|
-
|
Đối với cơ sở điều trị
|
đồng/cơ sở/năm
|
10.000.000
|
-
|
Đối với cơ sở cấp phát thuốc
|
đồng/cơ sở/năm
|
5.000.000
|
V
|
Chính sách hỗ trợ công
tác phòng, chống và kiểm soát ma túy tại cơ sở
|
|
|
1
|
Thưởng tiền kèm theo bằng
công nhận đạt tiêu chuẩn không có ma túy đối với xã, phường, thị trấn; bản,
tiểu khu, tổ dân phố
|
|
|
-
|
Đối với xã, phường, thị trấn
|
đồng/lần/xã, phường,
thị trấn
|
10.000.000
|
-
|
Đối với bản, tiểu khu, tổ
dân phố
|
đồng/lần/bản, tiểu
khu, tổ dân phố
|
5.000.000
|
-
|
Sau 03 năm liên tiếp, nếu giữ vững danh hiệu đơn
vị đạt tiêu chuẩn không có ma túy thì tiếp tục được hỗ trợ theo mức trên.
|
|
|
2
|
Hỗ trợ kinh phí hoạt động của nhóm liên gia tự quản
cho các nội dung chi bao gồm mua sổ, bút, văn phòng phẩm, chè, nước như sau:
|
|
|
2.1
|
Nhóm liên gia tự quản dưới 15 hộ
|
đồng/nhóm/năm
|
300.000
|
2.2
|
Nhóm liên gia tự quản từ 15 hộ đến 30 hộ
|
đồng/nhóm/năm
|
400.000
|
2.3
|
Nhóm liên gia tự quản trên 30 hộ
|
đồng/nhóm/năm
|
500.000
|
3
|
Hỗ trợ cho người không thuộc trường hợp hưởng
lương từ ngân sách nhưng được phân công trực tiếp giúp đỡ người sử dụng trái
phép chất ma túy đang trong thời hạn quản lý quy định tại điểm c khoản 2 Điều
42 Nghị định 105/2021/NĐ-CP ngày 04/12/2021 của Chính phủ
|
đồng/người là
thành viên Tổ quản lý người sử dụng trái phép chất ma túy cấp xã/năm
|
400.000
|
4
|
Chi hỗ trợ kinh phí cho
người không hưởng lương từ ngân sách nhà nước được giao nhiệm vụ đưa cá nhân
thuộc diện cần phải xác định tình trạng nghiện đi xác định tình trạng nghiện
tại các cơ sở cai nghiện ma túy, cơ sở y tế (trong thời gian thực hiện nhiệm
vụ)
|
đồng/người/ngày
|
Chế độ công tác
phí theo quy định hiện hành
|
5
|
Chi thù lao hàng tháng đối với người được giao
nhiệm vụ tư vấn tâm lý, xã hội, quản lý, hỗ trợ các đối tượng cai nghiện tự
nguyện tại gia đình, cộng đồng và chi hỗ trợ người được giao nhiệm vụ tư vấn
tâm lý, xã hội, quản lý, hỗ trợ người bị quản lý sau cai nghiện ma túy tại cấp
xã theo phân công của Chủ tịch UBND cấp xã
|
đồng/người/tháng
|
500.000
|
Nghị quyết 48/2022/NQ-HĐND về chính sách phòng, chống và kiểm soát ma túy trên địa bàn tỉnh Sơn La đến năm 2025
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 48/2022/NQ-HĐND ngày 09/12/2022 về chính sách phòng, chống và kiểm soát ma túy trên địa bàn tỉnh Sơn La đến năm 2025
5.201
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|