BỘ Y TẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 18/2021/TT-BYT
|
Hà Nội, ngày 16
tháng 11 năm 2021
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH TIÊU CHUẨN CHẨN ĐOÁN VÀ QUY TRÌNH CHUYÊN MÔN ĐỂ XÁC ĐỊNH TÌNH TRẠNG NGHIỆN
MA TÚY
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Luật Khám bệnh,
chữa bệnh số 40/2009/QH12 ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật Phòng,
chống ma túy số 73/2021/QH14 ngày 30 tháng 3 năm 2021;
Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP
ngày 20 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý Khám, chữa
bệnh;
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư quy định
tiêu chuẩn chẩn đoán và quy trình chuyên môn để xác định tình trạng nghiện ma
túy.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định tiêu chuẩn chẩn đoán và quy
trình chuyên môn để xác định tình trạng nghiện ma túy cho các cá nhân được quy
định tại Khoản 1 Điều 27 Luật phòng, chống ma túy năm 2021.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức,
cá nhân có liên quan đến việc xác định tình trạng nghiện ma túy.
Điều 3. Tiêu chuẩn chẩn đoán
tình trạng nghiện ma túy
1. Tiêu chuẩn chẩn đoán tình trạng nghiện ma túy
bao gồm 06 tiêu chuẩn sau đây:
a) Tiêu chuẩn 1: Ham muốn mạnh mẽ hoặc cảm giác bắt
buộc phải sử dụng chất ma túy;
b) Tiêu chuẩn 2: Khó khăn trong việc kiểm soát các
hành vi sử dụng ma túy về thời gian bắt đầu, thời gian kết thúc hoặc mức sử dụng;
c) Tiêu chuẩn 3: Có hiện tượng dung nạp với chất ma
túy;
d) Tiêu chuẩn 4: Ngày càng trở nên thờ ơ với các
thú vui hoặc sở thích khác do sử dụng chất ma túy;
đ) Tiêu chuẩn 5: Tiếp tục sử dụng ma túy mặc dù đã
biết về các hậu quả có hại của chất ma túy;
e) Tiêu chuẩn 6: Có trạng thái cai ma túy (hội chứng
cai ma túy) khi ngừng hoặc giảm sử dụng chất ma túy.
2. Việc xác định trạng thái cai đặc trưng các chất
ma túy được thực hiện theo Hướng dẫn xác định trạng thái cai đặc trưng các chất
ma túy quy định tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo
Thông tư này. Việc xác định các tiêu chuẩn số 2, 3, 4 và 6 để chẩn đoán tình trạng
nghiện ma túy thực hiện theo Hướng dẫn quy định tại Phụ
lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Việc xác định các tiêu chuẩn chẩn đoán tình trạng
nghiện ma túy được dựa trên kết quả theo dõi lâm sàng, khai thác thông tin từ
người cần được xác định tình trạng nghiện ma túy hoặc người đi cùng (nếu có) và
hồ sơ do cơ quan công an cung cấp.
4. Người được chẩn đoán xác định là nghiện ma túy
khi có ít nhất 03 trong 06 tiêu chuẩn quy định tại Khoản 1 Điều 3 Thông tư này
xảy ra đồng thời trong vòng ít nhất 01 tháng hoặc nếu tồn tại trong khoảng thời
gian ngắn hơn 01 tháng thì cần lặp đi lặp lại đồng thời trong vòng 12 tháng.
Điều 4. Quy trình chuyên môn để
xác định tình trạng nghiện ma túy
1. Bước 1. Tiếp nhận người và thu thập thông tin
liên quan của người cần xác định tình trạng nghiện ma túy.
2. Bước 2: Khám bệnh, theo dõi lâm sàng, ghi thông
tin vào hồ sơ bệnh án và Phiếu tổng hợp theo dõi để xác định tình trạng nghiện ma
túy quy định tại Phụ lục số 03 ban hành kèm theo
Thông tư này.
3. Bước 3: Ghi kết luận
a) Trường hợp chỉ có 01 tiêu chuẩn của tình trạng
nghiện ma túy hoặc có 02 tiêu chuẩn của tình trạng nghiện chất ma túy trong đó
có tiêu chuẩn 6 thì ghi kết luận “không nghiện ma túy” vào Phiếu tổng hợp theo
dõi xác định tình trạng nghiện ma túy và trả ngay kết quả xác định tình trạng
nghiện ma túy theo quy định tại Điều 5 Thông tư này.
b) Trường hợp có ít nhất 03 tiêu chuẩn của tình trạng
nghiện ma túy thì ghi kết luận “có nghiện ma túy” vào Phiếu tổng hợp theo dõi để
xác định tình trạng nghiện ma túy và trả ngay kết quả xác định tình trạng nghiện
ma túy theo quy định tại Điều 5 Thông tư này.
c) Trường hợp có 02 tiêu chuẩn của tình trạng nghiện
ma túy, trong đó không có tiêu chuẩn 6 hoặc các dấu hiệu theo các Tiêu chuẩn của
tình trạng nghiện ma túy chưa rõ ràng thì thực hiện theo bước 4 quy định tại
Khoản 4 Điều này.
4. Bước 4: Khám bệnh, theo dõi lâm sàng, ghi thông
tin và kết luận vào hồ sơ bệnh án và các Phiếu theo dõi trong trường hợp quy định
tại Điểm c Khoản 3 Điều này:
a) Chỉ định và tiến hành ngay việc khám bệnh, theo
dõi lâm sàng để xác định tình trạng nghiện ma túy;
b) Thực hiện khám bệnh và ghi hồ sơ bệnh án;
c) Theo dõi và ghi Phiếu tổng hợp theo dõi để xác định
tình trạng nghiện ma túy và các Phiếu theo dõi để xác định trạng thái cai các
chất ma túy tương ứng với từng chất ma túy gồm: Phiếu theo dõi để xác định trạng
thái cai các chất dạng thuốc phiện theo mẫu quy định tại Phụ
lục số 04; Phiếu theo dõi để xác định trạng thái cai các chất kích thần
(các chất dạng amphetamine, cocain hoặc các chất kích thần khác) theo mẫu quy định
tại Phụ lục số 05 và Phiếu theo dõi để xác định trạng
thái cai cần sa theo mẫu quy định tại Phụ lục số 06
ban hành kèm theo Thông tư này;
d) Ghi kết luận là “có trạng thái cai các chất ma
túy” hoặc “không có trạng thái cai các chất ma túy” vào các Phiếu theo dõi để
xác định trạng thái cai các chất ma túy tương ứng với từng chất ma túy. Kết luận
về trạng thái cai các chất ma túy được tổng hợp vào Phiếu tổng hợp theo dõi để
xác định tình trạng nghiện ma túy;
đ) Ghi kết luận về tình trạng nghiện ma túy vào Phiếu
tổng hợp theo dõi để xác định tình trạng nghiện ma túy và hồ sơ bệnh án. Trường
hợp có ít nhất 03 Tiêu chuẩn của tình trạng nghiện ma túy thì kết luận là “có
nghiện ma túy”. Trường hợp không đủ 03 tiêu chuẩn của tình trạng nghiện ma túy
hoặc chưa biểu hiện rõ các Tiêu chuẩn chẩn đoán do chưa đáp ứng đủ về mặt thời
gian thì kết luận là “không nghiện ma túy”. Trả ngay kết quả xác định tình trạng
nghiện ma túy theo quy định tại Điều 5 Thông tư này.
5. Trong quá trình xác định tình trạng nghiện ma
túy, người cần xác định tình trạng nghiện ma túy có hội chứng cai, các rối loạn
tâm thần và các bệnh kèm theo thì được khám và điều trị theo quy định hiện hành
về khám bệnh, chữa bệnh.
Điều 5. Trả kết quả xác định
tình trạng nghiện ma túy
1. Ghi kết quả vào Phiếu kết quả xác định tình trạng
nghiện ma túy theo đúng kết luận tình trạng nghiện ma túy trên Phiếu tổng hợp
theo dõi để xác định tình trạng nghiện ma túy.
2. Kết quả xác định tình trạng nghiện ma túy được
trả cho người tự nguyện đề nghị xác định tình trạng nghiện ma túy hoặc cho cơ
quan Công an đề nghị xác định tình trạng nghiện ma túy trong vòng 05 ngày kể từ
ngày tiếp nhận người cần xác định tình trạng nghiện ma túy.
Điều 6. Tổ chức thực hiện
1. Trách nhiệm của Cục Quản lý Khám, chữa bệnh:
a) Chỉ đạo, hướng dẫn, phổ biến, thanh tra, kiểm
tra việc thực hiện Thông tư này;
b) Tổ chức đào tạo, tập huấn chuyên môn về chẩn
đoán xác định tình trạng nghiện ma túy cho Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương (sau đây gọi tắt là Sở Y tế) và các cơ sở y tế.
2. Trách nhiệm của Sở Y tế:
a) Chỉ đạo, hướng dẫn, phổ biến, thanh tra, kiểm
tra việc thực hiện Thông tư này đối với các cơ sở y tế trên địa bàn quản lý;
b) Tổ chức đào tạo, tập huấn chuyên môn về chẩn
đoán xác định tình trạng nghiện ma túy cho cơ sở y tế và bác sỹ thực hiện xác định
tình trạng nghiện ma túy;
c) Báo cáo kết quả hoạt động xác định tình trạng
nghiện ma túy trên địa bàn quản lý.
3. Trách nhiệm của Công an tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương:
a) Bảo đảm an ninh, an toàn cho cơ sở y tế và nhân
viên y tế trong quá trình xác định tình trạng nghiện ma túy;
b) Chỉ đạo cơ quan công an cung cấp đầy đủ hồ sơ đề
nghị xác định tình trạng nghiện theo đúng quy định;
c) Bảo đảm kinh phí phục vụ việc xác định tình trạng
nghiện ma túy do cơ quan công an đề nghị.
4. Trách nhiệm của Y tế ngành: Chủ trì, phối hợp với
các đơn vị liên quan tổ chức triển khai, hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra và đánh
giá việc thực hiện Thông tư này trong phạm vi quản lý của Bộ, ngành.
5. Trách nhiệm của cơ sở y tế:
a) Tổ chức thực hiện các quy định về tiêu chuẩn chẩn
đoán và quy trình chuyên môn xác định tình trạng nghiện ma túy theo đúng quy định
tại Thông tư này và các quy định có liên quan;
b) Tổ chức, đào tạo, tập huấn, truyền thông, phổ biến
cho các đối tượng có liên quan các quy định về xác định tình trạng nghiện ma
túy;
c) Tổ chức điều trị hội chứng cai, các rối loạn tâm
thần và các bệnh kèm theo (nếu có) cho người cần xác định tình trạng nghiện ma
túy trong thời gian xác định tình trạng nghiện ma túy;
d) Thực hiện việc lưu giữ hồ sơ xác định tình trạng
nghiện ma túy theo quy định của pháp luật về khám bệnh, chữa bệnh;
đ) Báo cáo kết quả hoạt động xác định tình trạng
nghiện ma túy của cơ sở y tế.
6. Trách nhiệm của người được xác định tình trạng
nghiện ma túy:
a) Chấp hành nội quy, quy chế hoạt động của cơ sở y
tế và nhân viên y tế trong quá trình xác định tình trạng nghiện ma túy;
b) Cung cấp trung thực thông tin về tiền sử sử dụng
ma túy, các biểu hiện của việc sử dụng ma túy và các thông tin khác liên quan đến
chuyên môn trong quá trình xác định tình trạng nghiện ma túy.
Điều 7. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01
tháng 01 năm 2022.
2. Thông tư liên tịch số
17/2015/TTLT-BYT-BLĐTBXH-BCA ngày 09 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ
trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ trưởng Bộ Công an quy định thẩm
quyền, thủ tục và quy trình xác định tình trạng nghiện ma túy hết hiệu lực kể từ
ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
Điều 8. Trách nhiệm thi hành
Cục trưởng Cục Quản lý khám, chữa bệnh, Cục trưởng
Cục Phòng, chống HIV/AIDS, Chánh Văn phòng Bộ Y tế, Chánh Thanh tra Bộ Y tế, Vụ
trưởng, Cục trưởng, Tổng Cục trưởng các Vụ, Cục, Tổng Cục thuộc Bộ Y tế và các
cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện Thông tư này, nếu có những
khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Y tế
(Cục Quản lý khám, chữa bệnh) để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Xã hội của Quốc hội (để giám
sát);
- Văn phòng Chính phủ (Phòng Công báo,
Cổng thông tin điện tử Chính phủ);
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản QPPL);
- Các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ Y tế;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Công an các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ Y tế;
- Lưu: VT, KCB, PC.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đỗ Xuân Tuyên
|
PHỤ LỤC SỐ 01
HƯỚNG DẪN XÁC ĐỊNH TRẠNG THÁI CAI ĐẶC TRƯNG CÁC CHẤT MA
TÚY
(Ban hành kèm theo Thông tư số 18/2021/TT-BYT ngày 16 tháng 11 năm 2021 của
Bộ trưởng Bộ Y tế)
1. Các dấu hiệu để xác định trạng thái cai các chất
dạng thuốc phiện
a) Có bằng chứng về việc mới ngừng hoặc giảm sử dụng
chất dạng thuốc phiện sau khi đã sử dụng chất này lặp đi lặp lại trong thời
gian dài;
b) Có ít nhất 03 trong số 12 triệu chứng cai dưới
đây xuất hiện sau dấu hiệu (a) trên đây vài phút đến vài ngày:
- Cảm giác thèm chất ma túy;
- Ngạt mũi hoặc hắt hơi;
- Chảy nước mắt;
- Đau cơ hoặc chuột rút;
- Co cứng bụng;
- Buồn nôn hoặc nôn;
- Tiêu chảy;
- Giãn đồng tử;
- Nổi da gà hoặc ớn lạnh;
- Nhịp tim nhanh hoặc tăng huyết áp;
- Ngáp;
- Ngủ không yên.
c) Các triệu chứng cai này không thể quy cho một bệnh
nội khoa không liên quan đến việc sử dụng chất dạng thuốc phiện và không thể
quy cho một rối loạn tâm thần hoặc một rối loạn hành vi khác.
2. Các dấu hiệu để xác định trạng thái cai các chất
kích thần (các chất dạng amphetamine, cocain hoặc các chất kích thần khác):
a) Có bằng chứng về việc mới ngừng hoặc giảm sử dụng
chất kích thần sau khi đã sử dụng chất này lặp đi lặp lại trong thời gian dài;
b) Có rối loạn khí sắc (buồn hoặc mất khoái cảm);
c) Có ít nhất 02 trong số 06 triệu chứng cai dưới
đây xuất hiện sau dấu hiệu (a) trên đây vài giờ đến vài ngày:
- Ngủ lịm hoặc mệt mỏi;
- Chậm chạp hoặc kích động tâm thần vận động;
- Cảm giác thèm khát chất kích thần;
- Tăng khẩu vị;
- Mất ngủ hoặc ngủ nhiều;
- Có các giấc mơ kỳ quặc khó hiểu.
d) Các triệu chứng cai này không thể quy cho một bệnh
nội khoa không liên quan đến việc sử dụng chất kích thần và không thể quy cho một
rối loạn tâm thần hoặc một rối loạn hành vi khác.
3. Các dấu hiệu để xác định trạng thái cai cần sa
a) Có bằng chứng về việc mới ngừng hoặc giảm sử dụng
cần sa sau khi đã sử dụng cần sa lặp đi lặp lại trong thời gian dài.
b) Có ít nhất 03 trong số 07 triệu chứng cai dưới
đây xuất hiện sau dấu hiệu (a) trên đây trong vòng tối đa 05 ngày:
- Kích thích, giận dữ hoặc gây hấn;
- Căng thẳng hoặc lo âu;
- Rối loạn giấc ngủ (mất ngủ hoặc ác mộng);
- Chán ăn hoặc giảm cân;
- Đứng ngồi không yên;
- Giảm khí sắc;
- Ít nhất có 1 trong các triệu chứng sau: đau bụng,
run ray, vã mồ hôi, sốt, ớn lạnh, đau đầu.
c) Các triệu chứng cai này không thể quy cho một bệnh
nội khoa không liên quan đến việc sử dụng cần sa và không thể quy cho một rối
loạn tâm thần hoặc một rối loạn hành vi khác.
PHỤ LỤC SỐ 02
HƯỚNG DẪN XÁC ĐỊNH CÁC TIÊU CHUẨN 2, 3, 4 VÀ 6 ĐỂ CHẨN
ĐOÁN TÌNH TRẠNG NGHIỆN MA TÚY
(Ban hành kèm theo Thông tư số 18/2021/TT-BYT ngày 16 tháng 11 năm 2021 của
Bộ trưởng Bộ Y tế)
1. Tiêu chuẩn 2: Khó khăn trong việc kiểm soát các
hành vi sử dụng ma túy về thời gian bắt đầu, thời gian kết thúc hoặc mức sử dụng,
khi có ít nhất một trong hai dấu hiệu như sau:
a) Chất ma túy thường được sử dụng với khối lượng lớn
hơn và trong thời gian dài hơn dự định;
b) Sự thèm muốn dai dẳng hoặc những nỗ lực không
thành để giảm hoặc kiểm soát việc sử dụng chất ma túy.
2. Tiêu chuẩn 3: Có hiện tượng dung nạp với chất ma
túy, khi có ít nhất một trong hai dấu hiệu như sau:
a) Nhu cầu phải tăng đáng kể lượng ma túy để đạt được
các hiệu quả mong muốn hoặc gây ngộ độc;
b) Giảm đáng kể tác dụng với việc sử dụng tiếp tục
cùng một khối lượng chất ma túy.
3. Tiêu chuẩn 4: Ngày càng trở nên thờ ơ với các
thú vui hoặc sở thích khác do sử dụng chất ma túy, khi có ít nhất một trong hai
dấu hiệu như sau:
a) Thay đổi nhiều các thú vui hoặc những mối quan
tâm bị từ bỏ hoặc giảm sút do sử dụng chất ma túy;
b) Phần lớn thời gian để tìm kiếm hay sử dụng chất
ma túy hoặc hồi phục khỏi tác động của chất ma túy.
4. Tiêu chuẩn 6: Có trạng thái cai ma túy (hội chứng
cai ma túy) khi ngừng hoặc giảm sử dụng chất ma túy, khi có biểu hiện bằng ít
nhất một trong hai dấu hiệu như sau:
a) Trạng thái cai đặc trưng chất ma túy: các dấu hiệu
của trạng thái cai các chất dạng thuốc phiện; các chất kích thần (các chất dạng
amphetamine, cocain hoặc các chất kích thần khác) và cần sa. Hướng dẫn xác định
trạng thái cai đặc trưng các chất ma túy theo quy định tại Phụ lục số 02 ban
hành kèm theo Thông tư này;
b) Phải sử dụng chất ma túy cùng loại hoặc chất
tương tự với mục đích làm giảm nhẹ hoặc tránh các triệu chứng cai chất ma túy.
PHỤ LỤC SỐ 03
PHIẾU TỔNG HỢP THEO DÕI ĐỂ XÁC ĐỊNH TÌNH TRẠNG NGHIỆN
MA TÚY
(Ban hành kèm theo Thông tư số 18/2021/TT-BYT ngày 16 tháng 11 năm 2021 của
Bộ trưởng Bộ Y tế)
BỘ/SỞ ....................................
Tên cơ sở: ....................................
|
PHIẾU TỔNG HỢP
THEO DÕI
để xác định tình trạng nghiện ma túy
|
I. Thông tin cá nhân
1. Họ và tên:
....................................
|
2. Ngày, tháng, năm sinh: …/…/……
|
3. Giới tính: □ Nam
□ Nữ
|
4. Số CCCD/CMND/ID/Hộ chiếu:
.....................
|
5. Địa chỉ hiện tại: ............................................................................................................
|
6. Điện thoại liên hệ:
.................................
|
7. Email (nếu có):
....................................
|
8. Họ tên người nhà: ...............................
|
9. Điện thoại liên hệ:
....................................
|
10. □ Là người tự nguyện đề nghị xác định tình trạng
nghiện ma túy, theo Đơn đề nghị ngày ... tháng ... năm
|
11. □ Được đề nghị xác định tình trạng nghiện ma
túy theo Giấy đề nghị số ...../.......... ngày ... tháng ... năm ......... của
Công an .......................
12. Thời gian tiếp nhận Giấy đề nghị: …/…/……
|
13. Tiếp nhận người cần xác định tình trạng nghiện
ma túy: ... giờ..., ngày .... tháng ... năm .......
|
14. Địa điểm tiến hành xác định tình trạng nghiện
ma túy:
□ Ngay tại cơ sở y tế □ Địa điểm
khác:
........................................................................
|
II. Kết quả theo dõi để xác định tình trạng nghiện
ma túy
1. Chất ma túy cần xác định tình trạng nghiện (nếu
có): ....................................
2. Kết quả theo dõi các tiêu chuẩn để xác định tình
trạng nghiện ma túy:
TT
|
Tiêu chuẩn
(Viết chữ có,
hoặc không vào các ô tương ứng)
|
Có (*)
|
Không
|
1.
|
Ham muốn mạnh mẽ hoặc cảm giác bắt buộc phải sử dụng
chất ma túy
|
|
|
2.
|
Khó khăn trong việc kiểm soát các hành vi sử dụng
ma túy về mặt thời gian bắt đầu, thời gian kết thúc hoặc mức sử dụng
|
|
|
3.
|
Có hiện tượng dung nạp với chất ma túy
|
|
|
4.
|
Ngày càng trở nên thờ ơ với các thú vui hoặc sở
thích khác do sử dụng chất ma túy
|
|
|
5.
|
Tiếp tục sử dụng ma túy mặc dù đã biết về các hậu
quả có hại của chất ma túy
|
|
|
6.
|
Có trạng thái cai ma túy (hội chứng cai ma túy)
khi ngừng hoặc giảm sử dụng chất ma túy
|
|
|
Tổng số tiêu chuẩn:
|
|
|
Ghi chú:
- * Tiêu chuẩn xảy ra đồng thời trong vòng ít nhất
01 tháng hoặc, nếu tồn tại trong khoảng thời gian ngắn hơn 01 tháng thì cần lặp
đi lặp lại đồng thời trong vòng 12 tháng.
- Xác định tình trạng nghiện ma túy khi có ít nhất
03 trong 06 Tiêu chuẩn chẩn đoán tình trạng nghiện ma túy.
III. Kết luận tình trạng nghiện ma túy:
................................................................................................................................................
|
Ngày .... tháng
.... năm .............
Bác sỹ
Họ và tên
....................................
|
PHỤ LỤC SỐ 04
PHIẾU THEO DÕI ĐỂ XÁC ĐỊNH TRẠNG THÁI CAI CÁC CHẤT DẠNG
THUỐC PHIỆN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 18/2021/TT-BYT ngày 16 tháng 11 năm 2021 của
Bộ trưởng Bộ Y tế)
BỘ/SỞ ..........................................
Tên cơ sở: ....................................
|
PHIẾU THEO DÕI
để xác định trạng thái cai các chất dạng thuốc phiện
|
I. Thông tin cá nhân
1. Họ và tên:
............................................................................................................
2. Ngày, tháng, năm sinh: …/…/…… 3. Giới tính: □
Nam □ Nữ
II. Kết quả theo dõi để xác định trạng thái cai
các chất dạng thuốc phiện
Xác định có trạng thái cai khi có các dấu hiệu
sau:
1. Có bằng chứng về việc mới ngừng hoặc giảm sử dụng
chất dạng thuốc phiện sau khi đã sử dụng chất này lặp đi lặp lại trong thời
gian dài: □ Có □
Không
2. Có ít nhất 03 trong số 12 triệu chứng cai trong
bảng dưới đây xuất hiện sau vài phút đến vài ngày sau dấu hiệu 1: □ Có
□ Không
3. Các triệu chứng cai này không thể quy cho một bệnh
nội khoa không liên quan đến việc sử dụng chất dạng thuốc phiện, và không thể
quy cho một rối loạn tâm thần hoặc một rối loạn hành vi khác: □ Có
□ Không
STT
|
Các triệu chứng
của trạng thái cai
(Viết chữ có,
hoặc không vào các ô tương ứng)
|
Ngày 1
|
Ngày 2
|
Ngày 3
|
1
|
Cảm giác thèm chất ma túy
|
|
|
|
2
|
Ngạt mũi hoặc hắt hơi
|
|
|
|
3
|
Chảy nước mắt
|
|
|
|
4
|
Đau cơ hoặc chuột rút
|
|
|
|
5
|
Co cứng bụng
|
|
|
|
6
|
Buồn nôn hoặc nôn
|
|
|
|
7
|
Tiêu chảy
|
|
|
|
8
|
Giãn đồng tử
|
|
|
|
9
|
Nổi da gà hoặc ớn lạnh
|
|
|
|
10
|
Nhịp tim nhanh hoặc tăng huyết áp
|
|
|
|
11
|
Ngáp
|
|
|
|
12
|
Ngủ không yên
|
|
|
|
Ghi chú: Thời gian theo dõi để xác
định trạng thái cai các chất dạng thuốc phiện tối đa là 03 ngày.
III. Kết luận trạng thái cai các chất dạng thuốc
phiện
.................................................................................................................................................
|
Ngày .... tháng
.... năm .........
Bác sỹ
Họ và tên
....................................
|
PHỤ LỤC SỐ 05
PHIẾU THEO DÕI ĐỂ XÁC ĐỊNH TRẠNG THÁI CAI CÁC CHẤT KÍCH
THẦN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 18/2021/TT-BYT ngày 16 tháng 11 năm 2021 của
Bộ trưởng Bộ Y tế)
BỘ/SỞ ..........................................
Tên cơ sở: ....................................
|
PHIẾU THEO DÕI
để xác định trạng thái cai các chất kích thần
(các chất dạng amphetamine, cocain hoặc
các chất kích thần khác)
|
I. Thông tin cá nhân
1. Họ và tên:
............................................................................................................
2. Ngày, tháng, năm sinh: …/…/…… 3. Giới tính: □
Nam □ Nữ
II. Kết quả theo dõi để xác định trạng thái cai
các chất kích thần
Xác định có trạng thái cai khi có các dấu hiệu
sau:
1. Có bằng chứng về việc mới ngừng hoặc giảm sử dụng
chất kích thần sau khi đã sử dụng chất này lặp đi lặp lại trong thời gian dài:
□ Có
□ Không
2. Có ít nhất 02 trong số 06 triệu chứng cai trong
bảng dưới đây xuất hiện sau vài giờ đến vài ngày sau dấu hiệu 1: □ Có
□ Không
3. Các triệu chứng cai này không thể quy cho một bệnh
nội khoa không liên quan đến việc sử dụng chất kích thần và không thể quy cho một
rối loạn tâm thần hoặc một rối loạn hành vi khác: □ Có □ Không
STT
|
Các triệu chứng
của trạng thái cai
(Viết chữ có,
hoặc không vào các ô tương ứng)
|
Ngày 1
|
Ngày 2
|
Ngày 3
|
Ngày 4
|
Ngày 5
|
1
|
Ngủ lịm hoặc mệt mỏi
|
|
|
|
|
|
2
|
Chậm chạp hoặc kích động tâm thần vận động
|
|
|
|
|
|
3
|
Cảm giác thèm khát chất kích thần
|
|
|
|
|
|
4
|
Tăng khẩu vị
|
|
|
|
|
|
5
|
Mất ngủ hoặc ngủ nhiều
|
|
|
|
|
|
6
|
Có các giấc mơ kỳ quặc khó hiểu
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Thời gian theo dõi để xác
định trạng thái cai các chất kích thần: tối đa là 05 ngày.
III. Kết luận trạng thái cai các chất kích thần:
................................................................................................................................................
|
Ngày .... tháng
.... năm .........
Bác sỹ
Họ và tên
....................................
|
PHỤ LỤC SỐ 06
PHIẾU THEO DÕI ĐỂ XÁC ĐỊNH TRẠNG THÁI CAI CẦN SA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 18/2021/TT-BYT ngày 16 tháng 11 năm 2021 của
Bộ trưởng Bộ Y tế)
BỘ/SỞ ....................................
Tên cơ sở: ....................................
|
PHIẾU THEO DÕI
để xác định trạng thái cai cần sa
|
I. Thông tin cá nhân
1. Họ và tên:
............................................................................................................
2. Ngày, tháng, năm sinh: …/…/…… 3. Giới tính: □
Nam □ Nữ
II. Kết quả theo dõi để xác định trạng thái cai
cần sa
Xác định có trạng thái cai khi có các dấu hiệu
sau:
1. Có bằng chứng về việc mới ngừng hoặc giảm sử dụng
cần sa sau khi đã sử dụng cần sa lặp đi lặp lại trong thời gian dài: □ Có
□ Không
2. Có ít nhất 03 trong số 07 triệu chứng cai trong
bảng dưới đây xuất hiện trong vòng 05 ngày sau dấu hiệu 1 trên đây □ Có
□ Không
3. Các triệu chứng cai này không thể quy cho một bệnh
nội khoa không liên quan đến việc sử dụng cần sa, và không thể quy cho một rối
loạn tâm thần hoặc một rối loạn hành vi khác: □ Có □
Không
STT
|
Các triệu chứng
của trạng thái cai
(Viết chữ có,
hoặc không vào các ô tương ứng)
|
Ngày 1
|
Ngày 2
|
Ngày 3
|
Ngày 4
|
Ngày 5
|
1
|
Kích thích, giận dữ hoặc gây hấn
|
|
|
|
|
|
2
|
Căng thẳng hoặc lo âu
|
|
|
|
|
|
3
|
Rối loạn giấc ngủ (mất ngủ hoặc ác mộng)
|
|
|
|
|
|
4
|
Chán ăn hoặc giảm cân
|
|
|
|
|
|
5
|
Đứng ngồi không yên
|
|
|
|
|
|
6
|
Giảm khí sắc
|
|
|
|
|
|
7
|
Có ít nhất 01 trong các triệu chứng sau: đau bụng,
run rẩy, vã mồ hôi, sốt, ớn lạnh, đau đầu
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Thời gian theo dõi để xác
định trạng thái cai cần sa: tối đa là 05 ngày.
III. Kết luận trạng thái cai cần sa:
................................................................................................................................................
|
Ngày .... tháng
.... năm .........
Bác sỹ
Họ và tên
....................................
|