ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 31/QĐ-UBND
|
Thái Bình, ngày
04 tháng 01 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG
BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ TRONG
LĨNH VỰC VĂN HÓA THỂ THAO VÀ DU LỊCH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN
NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI BÌNH.
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 về kiểm soát thủ tục hành chính; số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07/8/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 4011/QĐ-BVHTTDL ngày
25/10/2018 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành
chính mới ban hành, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực văn hóa thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa Thể thao và
Du lịch tại Tờ trình số 175/TTr-SVHTTDL ngày 25/12/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục 02 (hai) thủ tục
hành chính mới ban hành, 02 (hai) thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực
văn hóa thể thao và du lịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp
huyện trên địa bàn tỉnh Thái Bình (có Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa Thể
thao và Du lịch, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định nay./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC, VP Chính phủ;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- LĐ VPUBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử của tỉnh;
- Lưu: VT, KSTTHC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm Văn Xuyên
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC VĂN HÓA, THỂ
THAO VÀ DU LỊCH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH THÁI BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 31/QĐ-UBND ngày 04 tháng 01 năm 2019 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình).
PHẦN
I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục hành chính mới ban hành:
STT
|
Tên TTHC
|
Thời gian giải
quyết
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
1
|
Xét tặng danh hiệu Khu dân cư văn hóa hàng năm
|
05 ngày kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
Trung tâm Hành
chính công cấp huyện
|
Không
|
Quyết định số 4011/QĐ- BVHTTDL ngày 25/10/2018 của
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính mới ban
hành, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực văn hóa thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
2
|
Xét tặng Giấy khen Khu dân cư văn hóa
|
2. Thủ tục hành chính bị bãi bỏ
TT
|
Tên TTHC
|
Căn cứ pháp lý
|
1
|
Công nhận Thôn văn hóa (Thủ tục số 1, Phụ lục
Quyết định số 2892/QĐ-UBNĐ ngày 06/11/2018 của UBND tỉnh)
|
Quyết định số 4011/QĐ-BVHTTDL ngày 25/10/2018 của
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính mới ban
hành, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực văn hóa thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
2
|
Công nhận Tổ dân phố, Khu phố văn hóa (Thủ tục
số 2, Phụ lục Quyết định số 2892/QĐ-UBND ngày 06/11/2018 của UBND tỉnh)
|
PHẦN
II
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Thủ tục 1: Xét tặng danh hiệu
“Khu dân cư văn hóa”
1. Trình tự thực hiện:
- Ủy ban nhân dân cấp xã căn cứ bản đăng ký tham
gia thi đua và bảng tự đánh giá của khu dân cư để tổng hợp danh sách khu dân cư
đủ điều kiện bình xét.
- Ủy ban nhân dân cấp xã triệu tập cuộc họp bình
xét, thành phần gồm:
+ Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Mặt trận Tổ quốc,
đại diện các đoàn thể cấp xã và Trưởng ban công tác Mặt trận ở khu dân cư;
+ Đại diện khu dân cư trong danh sách được bình
xét.
- Tổ chức cuộc họp bình xét:
+ Cuộc họp được tiến hành khi đạt 60% trở lên số
người được triệu tập tham dự;
+ Hình thức bình xét: Bỏ phiếu kín hoặc biểu quyết;
+ Kết quả bình xét: Khu dân cư được đề nghị tặng
danh hiệu văn hóa và Giấy công nhận khi có từ 60% trở lên thành viên dự họp đồng
ý.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày có kết
quả cuộc họp bình xét, Ủy ban nhân dân cấp xã lập hồ sơ theo quy định trình Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định.
- Sau khi tổng hợp hồ sơ của các thôn, tổ dân phố,
khu phố, Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện các bước sau:
Bước 1: Ủy ban nhân dân cấp xã đến nộp hồ sơ trực
tiếp tại Trung tâm Hành chính công cấp huyện từ ngày 01 đến ngày 05/11 hằng năm
(Nếu trong thời gian từ ngày 01 đến ngày 05/11 trùng vào ngày nghỉ thứ bảy, chủ
nhật và ngày nghỉ lễ thì thời gian nộp hồ sơ được chuyển vào ngày đầu tiên sau
khi trở lại làm việc)
Cán bộ tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:
- Nếu hồ sơ hợp lệ thì nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi,
viết giấy hẹn thời gian trả kết quả;
- Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn hoàn thiện bổ
sung;
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định tặng danh hiệu
và Giấy công nhận Khu dân cư văn hóa.
Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã nhận kết quả theo giấy
hẹn.
2. Cách thức thực hiện:
Thôn đề nghị công nhận, công nhận lại nộp hồ sơ cho
Ủy ban nhân dân cấp xã. Ủy ban nhân dân cấp xã tổng hợp hồ sơ đến nộp trực tiếp
tại Trung tâm Hành chính công cấp huyện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Văn bản đề nghị xét tặng danh hiệu Khu dân cư
văn hóa của Ủy ban nhân dân cấp xã.
(2) Bản đăng ký tham gia xây dựng danh hiệu Khu dân
cư văn hóa; Bảng tự đánh giá thực hiện tiêu chí bình xét Khu dân cư văn hóa (Mẫu số 02, Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ).
(3) Biên bản họp bình xét danh hiệu Khu dân cư văn
hóa (Mẫu số 09, Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ)
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: Trong
thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp huyện quyết định tặng danh hiệu và Giấy công nhận Khu dân cư
văn hóa.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân
cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Văn hóa và
Thông tin huyện, thành phố.
- Cơ quan phối hợp: Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận
Tổ quốc, Phòng Nội vụ huyện, thành phố.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định và Giấy công nhận Khu dân cư văn hóa.
8. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
- Điều kiện 1. Đời sống kinh tế ổn định và từng bước
phát triển, gồm các tiêu chí sau:
+ Người trong độ tuổi lao động có việc làm và thu
nhập ổn định;
+ Thu nhập bình quân đầu người cao hơn mức bình
quân của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi là mức bình quân
chung);
+ Tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo thấp hơn mức bình
quân chung;
+ Tỷ lệ hộ gia đình có nhà ở kiên cố cao hơn mức
bình quân chung, không có nhà ở dột nát;
+ Hệ thống giao thông chính được cứng hóa, đảm bảo
đi lại thuận tiện;
+ Có các hoạt động tuyên truyền, phổ biến, tập huấn
về ứng dụng công nghệ, khoa học kỹ thuật; phát triển ngành nghề truyền thống; hợp
tác và liên kết phát triển kinh tế.
- Điều kiện 2. Đời sống văn hóa, tinh thần lành mạnh,
phong phú, gồm các tiêu chí sau:
+ Có nhà văn hóa, sân thể thao phù hợp với điều kiện
của khu dân cư;
+ Trẻ em trong độ tuổi đi học được đến trường, đạt
chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở trở lên;
+ Tổ chức hoạt động văn hóa văn nghệ, thể dục thể
thao, vui chơi, giải trí lành mạnh; có điểm đọc sách phục vụ cộng đồng; thực hiện
tốt công tác hòa giải;
+ Bảo tồn, phát huy các hình thức sinh hoạt văn
hóa, thể thao dân gian truyền thống của địa phương;
+ Các di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh
được giữ gìn, bảo vệ.
- Điều kiện 3. Môi trường cảnh quan sạch đẹp, gồm
các tiêu chí sau:
+ Hoạt động sản xuất, kinh doanh đáp ứng các quy định
của pháp luật về bảo vệ môi trường;
+ Có hệ thống cấp, thoát nước;
+ Nhà ở, công trình công cộng, nghĩa trang phù hợp
quy hoạch của địa phương;
+ Các địa điểm vui chơi công cộng được tôn tạo, bảo
vệ và giữ gìn sạch sẽ;
+ Có địa điểm bố trí vị trí quảng cáo rao vặt;
+ Có điểm thu gom rác thải;
+ Có hoạt động tuyên truyền, nâng cao ý thức người
dân về bảo vệ môi trường;
+ Tổ chức, tham gia hoạt động phòng, chống dịch bệnh.
- Điều kiện 4. Chấp hành tốt chủ trương, chính sách
của Đảng, pháp luật của Nhà nước, gồm các tiêu chí sau:
+ Tổ chức thực hiện các quy định của pháp luật,
chính sách dân số;
+ Thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở, tạo điều kiện
để nhân dân tham gia giám sát hoạt động cơ quan nhà nước; các tổ chức tự quản ở
cộng đồng hoạt động có hiệu quả;
+ Tỷ lệ trẻ em suy dinh dưỡng giảm dần từng năm; trẻ
em được tiêm chủng đầy đủ;
+ Có các hoạt động tuyên truyền, phổ biến pháp luật;
+ Đạt tiêu chuẩn an toàn về an ninh, trật tự;
+ Chi bộ Đảng, các tổ chức đoàn thể hàng năm hoàn
thành tốt nhiệm vụ.
- Điều kiện 5. Có tinh thần đoàn kết, tương trợ,
giúp đỡ lẫn nhau trong cộng đồng, gồm các tiêu chí sau:
+ Thực hiện chính sách của Nhà nước về các hoạt động
nhân đạo, từ thiện và đẩy mạnh thực hiện phong trào “Đền ơn đáp nghĩa”, “Uống
nước nhớ nguồn”, “Cuộc vận động vì người nghèo” và các cuộc vận động khác;
+ Quan tâm, chăm sóc người cao tuổi, trẻ em, người
có công, người khuyết tật, người lang thang, cơ nhỡ và người có hoàn cảnh khó
khăn.
- Điều kiện 6. Khu dân cư không vi phạm một trong
các trường hợp sau:
+ Có khiếu kiện đông người và khiếu kiện vượt cấp
trái pháp luật;
+ Có điểm, tụ điểm ma túy, mại dâm;
+ Có hoạt động lợi dụng tôn giáo vi phạm pháp luật.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Bản đăng ký tham gia thi đua xây dựng danh hiệu
Khu dân cư văn hóa. (Mẫu số 02, Phụ lục
ban hành kèm theo Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm 2018 của
Chính phủ).
- Bảng tự đánh giá thực hiện tiêu chí bình xét Khu
dân cư văn hóa. (Mẫu số 05, Phụ lục ban
hành kèm theo Nghị định số 122/2018/NĐ-CP).
- Biên bản họp bình xét danh hiệu Khu dân cư văn
hóa. (Mẫu số 09, Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 122/2018/NĐ-CP).
- Quyết định công nhận danh hiệu Khu dân cư văn
hóa. (Mẫu số 12, Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 122/2018/NĐ-CP).
10. Phí, lệ phí: Không.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm
2018 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn
hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”. Có hiệu
lực từ ngày 05 tháng 11 năm 2018.
- Quyết định số 4011/QĐ-BVHTTDL ngày 25 tháng 10
năm 2018 về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bị
bãi bỏ trong lĩnh vực văn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 05 tháng 11 năm 2018.
Mẫu số 02: Bản
đăng ký tham gia thi đua xây dựng danh hiệu Khu dân cư văn hóa
Huyện, (Thành phố) ……………….
Xã, (Phường, thị trấn) …………….
Thôn, (tổ dân phố): .......................
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……..., ngày …
tháng … năm 20…
|
BẢN ĐĂNG KÝ THAM
GIA THI ĐUA
XÂY DỰNG DANH HIỆU VĂN HÓA CỦA ... (1)
Năm...
Kính gửi:
…………………………………………………..
Thực hiện Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 26 tháng
11 năm 2003; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng
ngày 14 tháng 6 năm 2005, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua,
Khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
Thực hiện Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng
9 năm 2018 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”;
“Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn
hóa”;
Đơn vị đăng ký: ………………………………………………………………………………………….
Đăng ký phấn đấu đạt danh hiệu “Thôn văn hóa”, “Tổ
dân phố văn hóa” hàng năm và tổ chức thực hiện tốt các tiêu chuẩn theo quy định
trong năm..../.
XÁC NHẬN CỦA
UBND CẤP XÃ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
TM. KHU DÂN CƯ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
1. Ghi tên của khu dân cư: Thôn, tổ dân phố.
Mẫu số 05: Bảng tự
đánh giá thực hiện tiêu chí bình xét Khu dân cư văn hóa.
TT
|
Tiêu chí
|
Có
|
Không
|
I
|
Các trường hợp không xét tặng danh hiệu Khu
dân cư văn hóa
|
|
|
1
|
Khiếu kiện đông người và khiếu kiện vượt cấp trái
pháp luật.
|
|
|
2
|
Có điểm, tụ điểm ma túy, mại dâm.
|
|
|
3
|
Có hoạt động lợi dụng tôn giáo vi phạm pháp luật.
|
|
|
II
|
Tự đánh giá thực hiện tiêu chí
|
|
|
1
|
Người trong độ tuổi lao động có việc làm và thu
nhập ổn định.
|
|
|
2
|
Thu nhập bình quân đầu người cao hơn mức bình
quân của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là mức bình quân
chung).
|
|
|
3
|
Tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo thấp hơn mức bình
quân chung.
|
|
|
4
|
Tỷ lệ hộ gia đình có nhà ở kiên cố cao hơn mức
bình quân chung, không có nhà ở dột nát.
|
|
|
5
|
Hệ thống giao thông chính được cứng hóa, đảm bảo
đi lại thuận tiện.
|
|
|
6
|
Có các hoạt động tuyên truyền, phổ biến, tập huấn
về ứng dụng công nghệ, khoa học kỹ thuật; phát triển ngành nghề truyền thống;
hợp tác và liên kết phát triển kinh tế.
|
|
|
7
|
Nhà văn hóa, sân thể thao phù hợp với điều kiện của
khu dân cư.
|
|
|
8
|
Trẻ em trong độ tuổi đi học được đến trường, đạt
chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở trở lên.
|
|
|
9
|
Tổ chức hoạt động văn hóa văn nghệ, thể dục thể
thao, vui chơi, giải trí lành mạnh; có điểm đọc sách phục vụ cộng đồng; thực
hiện tốt công tác hòa giải.
|
|
|
10
|
Bảo tồn, phát huy các hình thức sinh hoạt văn
hóa, thể thao dân gian truyền thống của địa phương.
|
|
|
11
|
Các di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh
được giữ gìn, bảo vệ.
|
|
|
12
|
Hoạt động sản xuất, kinh doanh đáp ứng các quy định
của pháp luật về bảo vệ môi trường.
|
|
|
13
|
Có hệ thống cấp, thoát nước.
|
|
|
14
|
Nhà ở, công trình công cộng, nghĩa trang phù hợp
quy hoạch của địa phương.
|
|
|
15
|
Các địa điểm vui chơi công cộng được tôn tạo, bảo
vệ và giữ gìn sạch sẽ.
|
|
|
16
|
Có điểm thu gom rác thải.
|
|
|
17
|
Có hoạt động tuyên truyền, nâng cao ý thức người
dân về bảo vệ môi trường.
|
|
|
18
|
Tổ chức, tham gia hoạt động phòng, chống dịch bệnh.
|
|
|
19
|
Tổ chức thực hiện các quy định của pháp luật,
chính sách dân số
|
|
|
20
|
Thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở, tạo điều kiện
để nhân dân tham gia giám sát hoạt động cơ quan nhà nước; các tổ chức tự quản
ở cộng đồng hoạt động có hiệu quả.
|
|
|
21
|
Tỷ lệ trẻ em suy dinh dưỡng giảm dần từng năm; trẻ
em được tiêm chủng đầy đủ.
|
|
|
22
|
Có các hoạt động tuyên truyền, phổ biến pháp luật.
|
|
|
23
|
Chi bộ Đảng, các tổ chức đoàn thể hàng năm hoàn
thành tốt nhiệm vụ.
|
|
|
24
|
Thực hiện chính sách của Nhà nước về các hoạt động
nhân đạo, từ thiện và đẩy mạnh thực hiện phong trào “Đền ơn đáp nghĩa”, “Uống
nước nhớ nguồn”, “Cuộc vận động vì người nghèo” và các cuộc vận động khác.
|
|
|
25
|
Quan tâm, chăm sóc người cao tuổi, trẻ em, người
có công, người khuyết tật, người lang thang, cơ nhỡ và người có hoàn cảnh khó
khăn.
|
|
|
Ghi chú: Căn cứ vào việc thực hiện các
tiêu chí tại khu dân cư để lựa chọn đánh dấu (x) vào ô “có” hoặc “không”..
Mẫu số 09: Biên bản
họp bình xét danh hiệu Khu dân cư văn hóa.
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN HỌP
Về việc xét, đề
nghị công nhận danh hiệu khu dân cư văn hóa năm...
Thời gian: …….. giờ …….. phút, ngày .... tháng ....
năm ………..
Địa điểm: ………………………………………………………………………………………………..
Ủy ban nhân dân cấp xã ….. tiến hành họp xét, đề
nghị công nhận danh hiệu văn hóa của Khu dân cư hàng năm, trình Chủ tịch UBND cấp
huyện... công nhận cho Khu dân cư có thành tích xuất sắc trong xây dựng Khu dân
cư văn hóa năm...
Chủ trì cuộc họp:
………………………………………………………………………………………..
Thư ký cuộc họp:
………………………………………………………………………………………..
Các thành viên tham dự (vắng ), gồm:
1 ……………………………… chức vụ: ……………………………………………………………….
2 ……………………………… chức vụ: ……………………………………………………………….
3 ……………………………… chức vụ: ……………………………………………………………….
4 ……………………………… chức vụ: ……………………………………………………………….
Sau khi nghe quán triệt về tiêu chuẩn, điều kiện và
tóm tắt thành tích của Khu dân cư đề nghị khen thưởng; Các thành viên tham dự họp
thảo luận, biểu quyết (hoặc bỏ phiếu kín), kết quả nhất trí %, đề nghị Chủ tịch
UBND cấp xã trình chủ tịch UBND cấp huyện công nhận cho khu dân cư sau:
Cuộc họp kết thúc vào hồi …… giờ ....phút, ngày ...
tháng .... năm
THƯ KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
CHỦ TRÌ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 12: Quyết
định công nhận danh hiệu Khu dân cư văn hóa.
ỦY BAN NHÂN DÂN
HUYỆN ………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/……
|
……..., ngày …
tháng … năm 20…
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN DANH HIỆU
……….(1)………….. NĂM ……………..
CHỦ TỊCH ỦY BAN
NHÂN DÂN HUYỆN …………..
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương;
Căn cứ Luật Thi đua khen thưởng;
Căn cứ Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 9
năm 2018 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn
văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”;
Theo đề nghị xét tặng danh hiệu …………(1)………… năm của
……… (3) ...........
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Công nhận các ……..(2)……. trong danh
sách kèm theo Quyết định này đạt danh hiệu ………..(1)…………. năm ……….
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký.
Điều 3. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân huyện,
... các tổ chức, cá nhân có liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- ……….;
- Lưu: VT, ………
|
CHỦ TỊCH
(ký tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1): Ghi rõ: “Thôn văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”.
(2): Ghi rõ: Thôn, tổ dân phố.
(3): Ghi rõ Ủy ban nhân dân cấp xã.
Thủ tục 2: Xét tặng Giấy khen
Khu dân cư văn hóa
1. Trình tự thực hiện:
- Ủy ban nhân dân cấp xã tổng hợp danh sách khu dân
cư văn hóa đủ điều kiện xét tặng Giấy khen.
- Ủy ban nhân dân cấp xã triệu tập cuộc họp bình
xét, thành phần gồm:
+ Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, Chủ tịch Mặt trận
Tổ quốc, đại diện các đoàn thể cấp xã và Trưởng ban công tác Mặt trận ở khu dân
cư;
+ Đại diện khu dân cư trong danh sách được bình
xét.
- Tổ chức cuộc họp bình xét:
+ Cuộc họp được tiến hành khi đạt 60% trở lên số
người được triệu tập tham dự;
+ Hình thức bình xét: Bỏ phiếu kín hoặc biểu quyết;
+ Kết quả: Các Khu dân cư được đề nghị tặng Giấy
khen khi có từ 60% trở lên thành viên dự họp đồng ý. Trong trường hợp số lượng
khu dân cư được đề nghị tặng Giấy khen Khu dân cư văn hóa vượt quá 15% tổng số
khu dân cư được công nhận danh hiệu Khu dân cư văn hóa 5 năm liên tục thì căn cứ
số phiếu đồng ý, lấy từ cao xuống thấp.
Bước 1: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày
có kết quả cuộc họp bình xét, Ủy ban nhân dân cấp xã lập hồ sơ theo quy định
trình Ủy ban nhân dân cấp huyện. Hồ sơ được nộp trực tiếp tại Trung tâm Hành
chính công cấp huyện) vào ngày 15/11 hàng tháng. (Nếu ngày 15/11 trùng vào ngày
nghỉ thứ bảy, chủ nhật và ngày nghỉ lễ thì thời gian nộp hồ sơ được chuyển vào
ngày đầu tiên sau khi trở lại làm việc)
Cán bộ tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:
- Nếu hồ sơ hợp lệ thì nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi,
viết giấy hẹn thời gian trả kết quả;
- Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn hoàn thiện bổ
sung;
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức họp Hội đồng thi
đua - khen thưởng theo quy định hiện hành về thi đua, khen thưởng.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày có kết
quả Hội đồng thi đua - khen thưởng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định
tặng Giấy khen Khu dân cư văn hóa.
Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã nhận kết quả theo giấy
hẹn.
2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Trung tâm
Hành chính công cấp huyện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Văn bản đề nghị tặng Giấy khen Khu dân cư văn
hóa của Ủy ban nhân dân cấp xã (kèm theo Danh sách các khu dân cư đủ điều kiện).
(2) Bản sao Quyết định tặng danh hiệu Khu dân cư
văn hóa trong 05 năm liên tục.
(3) Biên bản họp xét tặng Giấy khen Khu dân cư văn
hóa (Mẫu số 10, Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định
về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp
văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
4. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức
họp Hội đồng thi đua - khen thưởng theo quy định hiện hành về thi đua, khen thưởng.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày có kết
quả Hội đồng thi đua - khen thưởng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định
tặng Giây khen Khu dân cư văn hóa.
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.
6. Cơ quan giải quyết TTHC: Ủy ban nhân dân
cấp huyện.
7. Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định và Giấy
khen Khu dân cư văn hóa.
8. Phí, lệ phí: Không
9. Tên mẫu đơn, tờ khai:
- Biên bản họp xét tặng Giấy khen Khu dân cư văn
hóa. (Mẫu số 10, Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 122/2018/NĐ-CP).
- Giấy khen Khu dân cư văn hóa. (Mẫu số 14, Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
định số 122/2018/NĐ-CP).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Khu dân cư được công nhận danh hiệu Khu dân cư văn
hóa trong 05 năm liên tục.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm
2018 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn
hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”. Có hiệu
lực từ ngày 05 tháng 11 năm 2018.
- Quyết định số 4011/QĐ-BVHTTDL ngày 25 tháng 10
năm 2018 về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bị
bãi bỏ trong lĩnh vực văn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 05 tháng 11 năm 2018
Mẫu số 10: Biên bản
họp xét tặng Giấy khen Khu dân cư văn hóa.
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN HỌP
Về việc xét, đề
nghị tặng Giấy khen Khu dân cư văn hóa
Thời gian: ……. giờ ……… phút, ngày ....tháng ....năm
……………
Địa điểm: ………………………………………………………………………………………………
Ủy ban nhân dân cấp xã tiến hành họp xét, đề nghị tặng
Giấy khen Khu dân cư văn hóa, trình Chủ tịch UBND cấp huyện... công nhận cho
Khu dân cư có thành tích xuất sắc trong xây dựng Khu dân cư văn hóa 5 năm liên
tục.
Chủ trì cuộc họp: …………………..
Thư ký cuộc họp: ………………….
Các thành viên .... tham dự (vắng……..), gồm:
1 …………………………………. chức vụ: …………………………………………………………..
2 …………………………………. chức vụ: …………………………………………………………..
3 …………………………………. chức vụ: …………………………………………………………..
4 …………………………………. chức vụ: …………………………………………………………..
Sau khi nghe quán triệt về tiêu chuẩn, điều kiện và
tóm tắt thành tích của Khu dân cư đề nghị khen thưởng; các thành viên tham dự họp
thảo luận, biểu quyết (hoặc bỏ phiếu kín), kết quả nhất trí ……. %, đề nghị Chủ
tịch UBND cấp xã trình chủ tịch UBND cấp huyện tặng Giấy khen cho khu dân cư
sau:
Cuộc họp kết thúc vào hồi giờ ....phút, ngày ...
tháng .... năm
THƯ KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
CHỦ TRÌ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 14: Giấy
khen Khu dân cư văn hóa.
(Quốc huy)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
CHỦ TỊCH ỦY BAN
NHÂN DÂN HUYỆN ……..
Tặng
GIẤY KHEN
“…………”(1)
Thôn..., xã...,
huyện…, tỉnh...
Đã có thành
tích 5 năm liên tục đạt danh hiệu “….” (1) (20… - 20...)
Quyết định số : ……………………………
Số sổ vàng ………………………………..
|
……….., ngày
…. tháng …. năm 20 …..
CHỦ TỊCH
(Ký, đóng dấu)
|
|
______________
Ghi chú:
(1): Điền loại danh hiệu khu dân cư văn hóa: “Thôn
văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”.