Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Kế hoạch 2649/KH-UBND 2021 chiến dịch tiêm vắc xin phòng COVID 19 tỉnh Kon Tum
Số hiệu:
2649/KH-UBND
Loại văn bản:
Kế hoạch
Nơi ban hành:
Tỉnh Kon Tum
Người ký:
Lê Ngọc Tuấn
Ngày ban hành:
31/07/2021
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 2649/KH-UBND
Kon Tum, ngày 31
tháng 7 năm 2021
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI CHIẾN DỊCH TIÊM VẮC XIN PHÒNG COVID-19 TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH KON TUM NĂM 2021 - 2022
Căn cứ Nghị quyết số 21/NQ-CP
ngày 26 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ về việc mua và sử dụng vắc xin phòng
COVID-19; Quyết định số 3355/QĐ- BYT ngày 08/7/2021 của Bộ Y tế về việc ban
hành Kế hoạch triển khai chiến dịch tiêm vắc xin phòng COVID-19 năm 2021-2022
và các văn bản hướng dẫn Trung ương1 .
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành kế
hoạch triển khai chiến dịch tiêm vắc xin phòng COVID-19 trên địa bàn tỉnh Kon
Tum, cụ thể như sau:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung : Phòng
chống dịch chủ động bằng việc sử dụng vắc xin phòng COVID-19 cho các đối tượng
nguy cơ và cho cộng đồng.
2. Mục tiêu cụ thể
- Tối thiểu 50% người từ 18 tuổi
trở lên trên địa bàn tỉnh được tiêm vắc xin phòng COVID-19 trong năm 2021.
- Trên 70% dân số toàn tỉnh được
tiêm vắc xin phòng COVID-19 đến hết quý I/2022.
- Đảm bảo an toàn tiêm chủng
khi sử dụng vắc xin phòng COVID-19.
II. NGUYÊN TẮC,
THỜI GIAN, ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI TRIỂN KHAI
1. Nguyên tắc
- Triển khai tại tất cả các điểm
tiêm chủng (đủ điều kiện) ở tất cả các tuyến (tỉnh - huyện - xã) trên địa bàn tỉnh,
đảm bảo người dân được tiếp cận vắc xin đầy đủ và công bằng trên cơ sở đồng thuận
của từng cá nhân.
- Tiếp nhận, cung ứng kịp thời,
đầy đủ vắc xin phòng COVID-19 có chất lượng cho các đối tượng nguy cơ và cho cộng
đồng theo đúng lộ trình của quốc gia, tổ chức tiêm chủng đảm bảo thuận lợi, chất
lượng, an toàn theo quy định, không được để lãng phí vắc xin.
- Huy động toàn bộ hệ thống
chính trị tham gia chiến dịch tiêm chủng; huy động tối đa các lực lượng bao gồm
các cơ sở trong và ngoài ngành y tế, lực lượng công an, quân đội, các ban,
ngành, đoàn thể các tổ chức chính trị - xã hội ... hỗ trợ triển khai tiêm chủng.
2. Thời gian : Từ tháng
7/2021 đến tháng 4/2022 (triển khai từng đợt tiêm theo tiến độ cung ứng vắc xin
thực tế của Bộ Y tế).
3. Đối tượng tiêm
Toàn bộ người dân trong độ tuổi
có chỉ định sử dụng vắc xin theo khuyến cáo của nhà sản xuất, trong đó ưu tiên
cho lực lượng tuyến đầu phòng chống dịch và lực lượng tuyến đầu trong thúc đẩy,
phát triển kinh tế (Chi tiết tại Phụ lục I).
Tổng số đối tượng dự kiến cần
tiêm vắc xin phòng COVID-19 trên địa bàn tỉnh là 356.290 người, trong đó
334.594 đối tượng cần tiêm 2 mũi và 21.696 đối tượng cần tiêm 1 mũi (Chi tiết
tại Phụ lục II).
4. Phạm vi triển khai: Triển
khai trên quy mô toàn tỉnh.
5. Hình thức triển khai: Chiến
dịch trong thời gian ngắn nhất.
6. Tổ chức triển khai: Tổ
chức triển khai từng đợt theo phân bổ vắc xin của Trung ương (số liều - khuyến
cáo từng loại vắc xin - đối tượng tiêm) sẽ tổ chức các điểm tiêm phù hợp2 , đảm bảo an toàn tiêm chủng và các biện pháp phòng chống
lây nhiễm SARS-CoV-2 theo quy định hiện hành. Trên nguyên tắc an toàn - hiệu quả
- hỗ trợ lẫn nhau.
III. NỘI
DUNG
1. Tiếp nhận, vận chuyển và
phân bổ vắc xin
- Vắc xin và vật tư tiêm chủng
được Bộ Y tế chịu trách nhiệm kiểm soát đầu vào, đảm bảo đạt chất lượng, bảo quản
theo quy định, phân bổ và vận chuyển cung ứng vắc xin cho tỉnh theo từng đợt,
giao tại kho của tỉnh (Trung tâm Kiểm soát bệnh tật). Thông tin vắc xin, số liều
vắc xin được cung cấp công khai trên cổng thông tin của chiến dịch tiêm vắc xin
phòng COVID-19.
- Tại địa phương: Việc tiếp nhận,
vận chuyển, bảo quản, phân phối vắc xin phòng COVID-19 phải tuân thủ theo các quy
định hiện hành, theo phân tuyến (khu vực - tỉnh - tuyến y tế cơ sở), đảm bảo vắc
xin đến được điểm tiêm sớm nhất, chất lượng nhất.
2. Tổ chức tiêm chủng: Thực
hiện đúng Quyết định số 3588/BYT-DP ngày 26/7/2021 của Bộ Y tế ban hành Hướng dẫn
tổ chức tiêm chủng vắc xin COVID-19.
2.1. Tăng cường năng lực hệ
thống tiêm chủng
- Rà soát, đầu tư, chuẩn bị sẵn
sàng cơ sở vật chất, trang thiết bị, vật tư, dây chuyền lạnh, nhân lực...cho
các cơ sở tiêm chủng (cố định, lưu động), không phân biệt công - tư.
- Tổ chức tập huấn cho 100% cán
bộ tham gia công tác tiêm chủng các tuyến về an toàn tiêm chủng, bảo quản, vận
chuyển, sử dụng, theo dõi sự cố bất lợi sau tiêm chủng cho từng loại vắc xin.
2.2. Tổ chức buổi tiêm chủng
- Đánh giá Tiêu chí cơ sở an
toàn tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19 theo Quyết định số 3518/QĐ-BYT ngày
20/7/2021 của Bộ Y tế. Chỉ triển khai tiêm khi cơ sở được xếp loại “An toàn”
- Tổ chức tốt từng buổi tiêm một,
thực hiện đầy đủ, nghiêm túc các bước theo quy định. Lưu ý khai báo y tế (điện
tử/giấy) trước khi đến điểm tiêm; đo thân nhiệt, khám sàng lọc, tư vấn trước
tiêm, hoàn thiện phiếu đồng ý tiêm - và các thông tin cần theo dõi sự cố bất lợi
sau tiêm chủng.
- Xử lý bơm kim tiêm và rác thải
y tế sau buổi tiêm chủng theo quy định3 . đặc biệt là việc
quản lý lọ vắc xin sau khi sử dụng.
3. Đảm bảo an toàn tiêm chủng
- Thực hiện khám sàng lọc chủ động:
(1) Khi lập danh sách tại cơ sở; (2) Phát phiếu khám sàng lọc trước cho đối tượng
được tiêm; (3) tại bàn khám sàng lọc do bác sỹ khám ...để phân loại ra chỉ định
phù hợp, đảm bảo an toàn cao nhất cho người được tiêm.
- Các Bệnh viện tuyến tỉnh,
Trung tâm Y tế huyện tổ chức các đội cấp cứu tại điểm tiêm của đơn vị mình và hỗ
trợ cho các điểm tiêm chủng tuyến xã, đặc biệt là các xã ở các vùng đi lại khó
khăn, ít nhất 01 đội cấp cứu lưu động tại mỗi cụm 3-4 điểm tiêm chủng. Đồng thời,
dự phòng cơ số giường bệnh hồi sức tích cực nhất định (để trống tối thiểu 5 giường/bệnh
viện) để sẵn sàng xử trí các trường hợp tai biến nặng trong suốt thời gian triển
khai tiêm chủng COVID-19.
- Các cơ sở tiêm chủng khác (Trạm
Y tế, Bệnh viện, Bệnh xá công an tỉnh, cơ sở tiêm chủng dịch vụ...) phải bố trí
trang thiết bị, phương tiện xử trí cấp cứu tại chỗ và phương án cụ thể để hỗ trợ
cấp cứu trong trường hợp cần thiết.
4. Ứng dụng công nghệ thông
tin quản lý tiêm chủng: Sử dụng Nền tảng quản lý tiêm chủng COVID-19 để triển
khai chiến dịch: (1) Cổng công khai thông tin tiêm chủng tại địa chỉ:
https://tiemchungcovid 19.gov.vn; (2) Hệ thống hỗ trợ công tác tiêm chủng; (3)
Hệ thống phục vụ công tác chỉ đạo điều hành; (4) Ứng dụng sổ sức khỏe điện tử4 và triển khai quét mã QR tại tất cả các điểm
tiêm theo hướng dẫn5
5. Truyền thông về triển
khai tiêm vắc xin phòng COVID-19
- Đẩy mạnh hoạt động truyền
thông trước - trong - sau triển khai chiến dịch tiêm vắc xin phòng COVID-19
trên đại bàn tỉnh theo các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn của Trung ương, địa
phương, vận động người dân ủng hộ công tác tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19
theo tinh thần “Tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19 là quyền lợi đối với cá nhân,
là trách nhiệm đối với cộng đồng”; vận động người dân đi tiêm chủng khi đến lượt;
vận động người dân ủng hộ Quỹ vắc xin phòng COVID-19 Việt Nam.
- Cung cấp thông tin cho cơ
quan báo chí, truyền thông cho người dân và cộng đồng về đối tượng, loại vắc
xin phòng COVID-19, lợi ích của vắc xin, lịch tiêm, tính an toàn của vắc xin,
các sự cố bất lợi sau tiêm, kế hoạch triển khai tiêm chủng trên địa bàn tỉnh.
6. Theo dõi, giám sát và báo
cáo
- Các hoạt động kiểm tra, giám
sát điểm tiêm chủng và giám sát chất lượng vắc xin được thực hiện trước, trong
và sau khi triển khai tiêm chủng nhằm hỗ trợ cơ sở tiêm chủng thực hiện đúng
các quy định của Bộ Y tế, đảm bảo chất lượng, an toàn và đúng tiến độ.
- Các cơ sở tiêm chủng thực hiện
báo cáo kịp thời, đúng theo quy định, sử dụng ứng dụng hồ sơ sức khỏe của Bộ Y
tế để thực hiện báo cáo.
IV. KINH PHÍ
THỰC HIỆN
1. Nguồn kinh phí Trung ương
- Miễn phí toàn bộ bằng hiện vật,
bao gồm vắc xin, vật tư tiêm chủng (bơm kim tiêm, hộp an toàn), không bao gồm
bông y tế, cồn y tế.
- Vận chuyển vắc xin đến kho của
tỉnh, tập huấn cho tuyến tỉnh.
- Chi phí bồi thường cho một số
trường hợp tử vong theo Nghị định số 104/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ.
2. Nguồn kinh phí địa
phương: Kinh phí thực hiện được cân đối từ nguồn dự toán chi sự nghiệp y tế
giao hàng năm cho Sở Y tế. Trường hợp thiếu nguồn, Sở Y tế tổng hợp báo cáo về
UBND tỉnh (qua Sở Tài chính) để xem xét xử lý theo qui định.
ĐVT:
Ngàn đồng
STT
Nội dung
Tiền
1
Vắc xin, bơm kim tiêm, bông,
cồn…
267.448
2
Hỗ trợ điều tra đối tượng
306.000
3
Chí phí vận chuyển vắc xin và
vật tư tiêu hao
254.976
4
Chi hỗ trợ công tiêm
4.663.467
5
Chi in ấn tài liệu truyền
thông
2.441.622
6
Tập huấn
21.400
7
Giám sát
314.022
8
Xử lý rác thải
533.990
9
Chi khác
3.457.800
TỔNG CỘNG
12.260.725
Tổng kinh phí: 12.260.725.000 đồng
(Mười hai tỷ, hai trăm sáu mươi triệu, bảy trăm hai mươi lăm ngàn đồng) (chi
tiết tại phụ lục IV).
V. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở Y tế
- Chủ động xây dựng Kế hoạch
chi tiết triển khai Chiến dịch tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19 theo từng đợt
(theo tiến độ phân bổ vắc xin của Bộ Y tế) đảm bảo đạt mục tiêu đề ra, tổ chức
tiêm chủng kịp thời, không được để lãng phí bất kỳ nguồn vắc xin nào.
- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh/Ban
chỉ đạo phòng chống dịch COVID-19 tỉnh tổ chức kiểm tra, giám sát thực hiện Kế
hoạch.
- Thực hiện công tác thống kê,
báo cáo theo quy định (báo cáo kết quả hàng ngày trong khi triển khai chiến dịch
và báo cáo tổng hợp khi kết thúc chiến dịch.
2. Sở Tài chính: Phối hợp
với Sở Y tế tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh cân đối kinh phí hàng năm để thực hiện
theo Kế hoạch.
3. Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh: Phối
hợp với Quân khu 5 trong việc vận chuyển vắc xin theo phân bổ từ Trung ương cho
tỉnh (trong trường hợp cần thiết).
4. Sở Thông tin và Truyền
thông, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Báo Kon Tum, Đài Phát thanh và Truyền
hình tỉnh, Tổ công nghệ hỗ trợ phòng, chống dịch COVID-19 tỉnh: Phối hợp với
ngành Y tế trong công tác tuyên truyền về mục đích, ý nghĩa và tầm quan trọng của
hoạt động tiêm vắc xin phòng COVID-19 cho người dân trên địa bàn tỉnh năm
2021-2022; tác dụng, lợi ích của việc tiêm vắc xin phòng COVID-19 để các đối tượng
trong diện tiêm chủng hiểu rõ và tích cực tham gia.
5. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức đoàn thể chính trị - xã hội: Chỉ đạo các
đơn vị trực thuộc phối hợp và tham gia tích cực với ngành Y tế trong việc triển
khai thực hiện hoạt động tiêm vắc xin phòng COVID-19 cho người dân trên địa bàn
tỉnh năm 2021-2022.
6. Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố:
- Xây dựng Kế hoạch triển khai
chiến dịch tiêm vắc xin phòng COVID-19 năm 2021-2022 trên địa bàn. Thành lập
Ban chỉ đạo chiến dịch tiêm vắc xin phòng COVID-19 cấp huyện, thành phố hoặc kiện
toàn ban Chỉ đạo bổ sung nhiệm vụ phù hợp yêu cầu.
- Chỉ đạo các đơn vị có liên
quan, phối hợp các đoàn thể, tổ chức chính trị - xã hội tại địa phương và huy động
cộng đồng phối hợp chặt chẽ với Trung tâm Y tế huyện, thành phố triển khai thực
hiện tốt các hoạt động tiêm vắc xin phòng COVID-19 cho người dân trên địa bàn tỉnh
đảm bảo an toàn, hiệu quả nhất, tuyệt đối không để lãng phí vắc xin.
- Ưu tiên nguồn lực, bố trí
kinh phí địa phương hỗ trợ một số hoạt động thực hiện triển khai tiêm bổ sung vắc
xin phòng COVID-19 cho người dân trên địa bàn./.
Nơi nhận:
- Bộ Y tế (b/c);
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Các tổ chức, đoàn thể CT-XH tỉnh;
- Các Sở, ban ngành, đơn vị thuộc tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Báo Kon Tum, Đài PTTH tỉnh;
- CVP UBND tỉnh, PCVP phụ trách;
- Lưu: VT, CTTDT, KGVX.
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Ngọc Tuấn
PHỤ LỤC I
DỰ KIẾN CÁC NHÓM ĐỐI TƯỢNG CẦN TIÊM VẮC XIN PHÒNG
COVID-19
Kế
hoạch triển khai chiến dịch tiêm vắc xin phòng COVID-19 cho người dân trên địa bàn
tỉnh Kon Tum năm 2021 - 2022
(Kèm theo Kế hoạch số /UBND-VX ngày
/7/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
Nhóm
Nhóm đối tượng
Tổng số (người)
Tiêm đủ 2 mũi
Tiêm 1 mũi
Đối tượng cần tiêm trong chiến dịch
Đợt 1,2
Đợt 3
Đối tượng ưu tiên theo Quyết
định số 3355/QĐ-BYT
372.446
11.116
5.040
20.962
356.290
a, b
Người làm việc trong các cơ sở
y tế, ngành y tế; Người tham gia phòng chống dịch
14.578
9.833
950
3.290
3.795
c, d
Lực lượng Quân đội; Lực lượng
Công an
5.423
1.283
420
320
3.720
-
Lực lượng Quân đội (gồm Bộ
Chỉ huy Quân sự và Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng)
2.823
984
1.839
-
Lực lượng công an
2.600
299
420
320
1.881
đ
Nhân viên, cán bộ ngoại giao
của Việt Nam và thân nhân được cử đi nước ngoài; người làm việc trong các cơ
quan Ngoại giao, Lãnh sự, các tổ chức quốc tế hoạt động tại tỉnh;
-
-
-
e
Hải quan, cán bộ làm công tác
xuất nhập cảnh.
39
39
39
g
Người cung cấp dịch vụ thiết
yếu: Hàng không, vận tải, du lịch; cung cấp dịch vụ điện, nước,…
26.711
1.813
3.806
24.898
h
Giáo viên, người làm việc, học
sinh, sinh viên tại các cơ sở giáo dục, đào tạo; lực lượng bác sỹ trẻ; người
làm việc tại các cơ quan, đơn vị hành chính; các tổ chức hành nghề luật sư,
công chứng, đấu giá… thường xuyên tiếp xúc với nhiều người.
27.045
470
11.385
26.575
i
Người mắc các bệnh mạn tính;
Người trên 65 tuổi
37.397
-
100
37.297
k
Người sinh sống tại các vùng
có dịch
-
-
-
l
Người nghèo, các đối tượng
chính sách xã hội
35.319
-
35.319
m
Người được cơ quan nhà nước
có thẩm quyền cử đi công tác, học tập, lao động ở nước ngoài hoặc có nhu cầu
xuất cảnh để công tác, học tập và lao động ở nước ngoài; chuyên gia nước ngoài
làm việc tại Việt Nam.
-
-
-
n
Các đối tượng là người lao động,
thân nhân người lao động đang làm việc tại các doanh nghiệp (bao gồm cả doanh
nghiệp trong khu công nghiệp, khu chế xuất, doanh nghiệp kinh doanh vận tải, tín
dụng, du lịch...), cơ sở kinh doanh dịch vụ thiết yếu như các cơ sở lưu trú,
ăn uống, ngân hàng, chăm sóc sức khỏe, dược, vật tư y tế...cơ sở bán lẻ, bán
buôn, chợ, công trình xây dựng, người dân ở vùng/khu du lịch.
125.432
1.230
2.122
124.202
o
Các chức sắc, chức việc các
tôn giáo.
736
-
57
679
p
Người lao động tự do.
99.766
-
99.766
q
Các đối tượng khác theo Quyết
định của Bộ trưởng Bộ Y tế hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và đề xuất của
các đơn vị viện trợ vắc xin cho Bộ Y tế.
-
-
-
PHỤ LỤC II
DỰ KIẾN ĐỐI TƯỢNG CẦN TIÊM TRONG CHIẾN DỊCH
Kế
hoạch triển khai chiến dịch tiêm vắc xin phòng COVID-19 cho người dân trên địa
bàn tỉnh Kon Tum năm 2021 - 2022
(Kèm theo Kế hoạch số /UBND-VX ngày /
/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
TT
Huyện/ thành phố
Số xã
Tổng số
Đã tiêm theo KH số 1145/KH-UBND
Đối tượng cần tiêm trong chiến dịch
Đã hoàn thành 2 mũi
Tổng đủ 2 mũi
Đã tiêm 1 mũi
Tổng tiêm mũi 1
Tổng số
Trong đó
Đợt 1,3,4
Đợt 3
Đợt 2
Đợt 4
2 mũi
1 mũi
1
TP.Kon Tum
21
130.454
2.889
1.778
4.667
9.302
179
9.481
125.787
116.306
9.481
2
Đăk Hà
11
50.477
1.510
588
2.098
1.673
66
1.739
48.379
46.640
1.739
3
Đăk Tô
9
30.736
1.032
238
1.270
1.272
65
1.337
29.466
28.129
1.337
4
Tu Mơ Rông
11
18.241
953
434
1.387
809
67
876
16.854
15.978
876
5
Ngọc Hồi
8
35.916
603
406
1.009
2.191
66
2.257
34.907
32.650
2.257
6
Đăk Glei
12
29.531
1.420
350
1.770
1.351
62
1.413
27.761
26.348
1.413
7
Kon Plong
9
18.192
539
490
1.029
1.251
61
1.312
17.163
15.851
1.312
8
Kon Rẫy
7
21.057
711
112
823
1.180
67
1.247
20.234
18.987
1.247
9
Sa Thầy
11
31.292
1.066
322
1.388
1.548
60
1.608
29.904
28.296
1.608
10
Ia H'Drai
3
6.550
393
322
715
385
41
426
5.835
5.409
426
Cộng: 10 huyện/TP
102
372.446
11.116
5.040
16.156
20.962
734
21.696
356.290
334.594
21.696
Toàn tỉnh
Diện tiêm
372.466
16.156
37.852
Tỷ lệ (2 mũi)
4,34
Mục tiêu: Tối thiểu 50% dân số
từ 18 tuổi trở lên được tiêm vắc xin phòng COVID-19 trong năm 2021.
Tỷ lệ (1 mũi)
10,16
Toàn dân
543.452
Mục tiêu: Trên 70% dân số
toàn tỉnh được tiêm vắc xin phòng COVID-19 đến hết quý I/2022.
Tỷ lệ (2 mũi)
2,97
Tỷ lệ (1 mũi)
6,97
PHỤ LỤC IV
DỰ TOÁN KINH PHÍ
ĐVT:
ngàn đồng
STT
Nội dung
Tiền
Trong đó
Kinh phí Trung ương hỗ trợ
Kinh phí ngân sách tỉnh cấp
1
Văc xin, bơm kim tiêm, bông,
cồn…
267,448
Hỗ trợ toàn bộ vắc xin, bơm kim tiêm
267,448
2
Hỗ trợ điều tra đối tượng
306,000
-
306,000
3
Chí phí vận chuyển vác xin và
vật tư tiêu hao
254,976
-
254,976
4
Chi hỗ trợ công tiêm
4,663,467
-
4,663,467
5
Chi ín ấn tài liệu truyền
thông
2,441,622
-
2,441,622
6
Tập huấn
21,400
21,400
7
Giám sát
314,022
-
314,022
8
Xử lý rác thải
533,990
-
533,990
9
Chi khác
3,457,800
-
3,457,800
TỔNG CỘNG
12,260,725
12,260,725
PHỤ LỤC III
DỰ KIẾN ĐỐI TƯỢNG VÀ NHU CẦU VẮC XIN, VẬT TƯ TIÊM CHỦNG
Kế
hoạch triển khai chiến dịch tiêm vắc xin phòng COVID-19 cho người dân trên địa bàn
tỉnh Kon Tum năm 2021 -
(Kèm theo Kế hoạch số 2649/UBND-VX ngày 31/7/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Kon Tum)
TT
Huyện/ thành phố
Số xã
Số đối tượng cần tiêm
Nhu cầu vắc xin và vật tư tiêm chủng
2 mũi
1 mũi
Tổng cộng
Vắc xin
BKT 0,5ml
HAT
Bông
Cồn
1
TP.Kon Tum
21
116,306
9,481
125,787
239,670
239,670
2,636
178
534
2
Đăk Hà
11
46,640
1,739
48,379
94,070
94,070
1,035
70
210
3
Đăk Tô
9
28,129
1,337
29,466
57,020
57,020
627
42
126
4
Tu Mơ Rông
11
15,978
876
16,854
32,500
32,500
358
24
72
5
Ngọc Hồi
8
32,650
2,257
34,907
66,880
66,880
736
50
150
6
Đăk Glei
12
26,348
1,413
27,761
53,570
53,570
589
40
120
7
Kon Plong
9
15,851
1,312
17,163
32,680
32,680
359
24
72
8
Kon Rẫy
7
18,987
1,247
20,234
38,830
38,830
427
29
87
9
Sa Thầy
11
28,296
1,608
29,904
57,620
57,620
634
43
129
10
Ia H'Drai
3
5,409
426
5,835
11,130
11,130
122
8
24
Cộng: 10 huyện/TP
102
334,594
21,696
356,290
683,970
683,970
7,524
508
1,524
PHỤ LỤC III.2
NHU CẦU BIỂU MẪU TIÊM CHỦNG
Kế
hoạch triển khai chiến dịch tiêm vắc xin phòng COVID-19 cho người dân trên địa
bàn tỉnh Kon Tum năm 2021 - 2022
(Kèm theo Kế hoạch số 2649/UBND-VX ngày 31/7/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Kon Tum
TT
Huyện/ thành phố
Số xã
Số đối tượng cần tiêm
Nhu cầu biểu mẫu
2 mũi
1 mũi
Tổng cộng
Giấy mời
Giấy xác nhận đã tiêm
Phiếu điều tra
Phiếu sàng lọc
Phiếu đồng ý tham gia
Mẫu báo cáo tổng kết
Phiếu khai báo y tế
1
TP.Kon Tum
21
116,306
9,481
125,787
239,670
239,670
5,120
239,670
239,670
52
239,670
2
Đăk Hà
11
46,640
1,739
48,379
94,070
94,070
2,050
94,070
94,070
32
94,070
3
Đăk Tô
9
28,129
1,337
29,466
57,020
57,020
1,240
57,020
57,020
28
57,020
4
Tu Mơ Rông
11
15,978
876
16,854
32,500
32,500
700
32,500
32,500
32
32,500
5
Ngọc Hồi
8
32,650
2,257
34,907
66,880
66,880
1,440
66,880
66,880
26
66,880
6
Đăk Glei
12
26,348
1,413
27,761
53,570
53,570
1,160
53,570
53,570
34
53,570
7
Kon Plong
9
15,851
1,312
17,163
32,680
32,680
700
32,680
32,680
28
32,680
8
Kon Rẫy
7
18,987
1,247
20,234
38,830
38,830
840
38,830
38,830
24
38,830
9
Sa Thầy
11
28,296
1,608
29,904
57,620
57,620
1,250
57,620
57,620
32
57,620
10
Ia H'Drai
3
5,409
426
5,835
11,130
11,130
240
11,130
11,130
16
11,130
Cộng: 10 huyện/TP
102
334,594
21,696
356,290
683,970
683,970
14,740
683,970
683,970
304
683,970
PHỤ LỤC IV
DỰ TOÁN KINH PHÍ
Kế
hoạch triển khai chiến dịch tiêm vắc xin phòng COVID-19 cho người dân trên địa
bàn tỉnh Kon Tum năm 2021 - 2022
(Kèm theo Kế hoạch số 2649/UBND-VX ngày 31/7/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Kon Tum)
ĐVT:
ngàn đồng
STT
Nội dung
Đơn vị tính
Số lượng
Định mức
Tổng cộng
Trong đó
Áp dụng văn bản về nội dung mức chi
Thuyết minh
Kinh phí Trung ương hỗ trợ
Kinh phí ngân sách tỉnh cấp
A
B
C
1
2
3=1 x 2
4
5
I
MUA VẮC XIN VÀ VẬT TƯ TIÊM CHỦNG
267,448
-
267,448
1
Vắc
xin
Liều
683,970
-
-
-
-
Bộ Y tế hỗ trợ toàn bộ bằng hiện vật
2
Bơm
kim tiêm
Cái
683,970
-
-
-
-
3
Hộp
an toàn
Cái
7,524
-
-
-
-
4
Bông
y tế
Kg
508
250
127,000
-
127,000
Chi phí thực tế
1500
mũi tiêm/kg bông
5
Cồn
y tế
Lit
1,524
52
79,248
-
79,248
1
kg bông = 3 lít cồn
6
máy
đo phân áp o-xy (Sp02)
Cái
102
600
61,200
61,200
Điều
kiện bắt buộc theo QĐ
II
CHI ĐIỀU TRA ĐỐI TƯỢNG
306,000
-
306,000
-
Hỗ
trợ Trạm Y tế xã rà soát, điều tra đối tượng: 03 người x 10 ngày x
100.000đ/ngày x 102 xã (hỗ trợ bằng mức phụ cấp công tác phí đi về trong
ngày)
Xã
102
3,000
306,000
-
306,000
Hỗ trợ phụ cấp công tác phi theo Thông tư
số 40/2017/TT-BTC ngày 28/4/2017 của Bộ Tài chính
III
CHI PHÍ VẬN CHUYỂN VẮC XIN, VẬT TƯ TIÊM CHỦNG
254,976
-
254,976
1
Tuyến tỉnh vận chuyển vật tư tiêm chủng từ Viện VSDT Tây Nguyên
60,000
-
60,000
Theo chi phí thực tế phát sinh
Viện VSDT TN chỉ vận chuyển vắc xin, còn
vật tư tiêm chủng do tỉnh đi nhận, chiến dịch triển khai từ tháng
7/2021-4/2022, dự kiến vắc xin, vật tư tiêm chủng về 1 tháng/lần
Tuyến
tỉnh vận chuyển vật tư tiêm chủng (bơm kim tiêm, hộp an toàn) từ Viện VSDT
Tây Nguyên
Chuyến
10
6,000
60,000
-
60,000
2
Tuyến huyện nhận vắc xin từ tỉnh
56,645
-
56,645
Theo hướng dẫn của Bộ Y tế tại QĐ số 1210/QĐ-BYT
ngày 09/02/2021 và mức chi theo Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28/4/2017 của
Bộ Tài chính
Vắc xin phòng COVID-19 có hạn sử dụng rất
ngắn và Bộ Y tế cùng cấp vắc xin chia nhỏ từng đợt, do đó, tùy lượng vắc xin
được phân bổ sẽ cung ứng cho các đơn vị từng lượng nhỏ đủ sử dụng trong 1 đợt
tiêm chủng nên số lần đi nhận vắc xin tương đối nhiều
-
Công
tác phí cho lái xe và cán bộ dược: dự kiến 07 lần/đợt x 2 đợt x 2 người x 9
huyện x 100,000đ/ngày
Lượt người
252
100
25,200
-
25,200
-
Xăng
xe
Lít
1,850
17
31,445
-
31,445
3
Tuyến xã đi nhận vắc xin tại tuyến huyện (dự kiến 07 lần/đợt x 2 đợt)
138,331
-
138,331
-
Công
tác phí cho cán bộ đi nhận vắc xin: 81 xã x 07 lần/đợt x 2 đợt x
100,000đ/ngày
Lượt ngưởi
1,134
100
113,400
-
113,400
-
Khoán
tự túc xăng xe và phương tiện (khoán 1,200đ/km)
Km
20,776
1.2
24,931
-
24,931
IV
CHI HỖ TRỢ CÔNG TIÊM
4,663,467
-
4,663,467
Hỗ
trợ công tiêm chủng: Tổng số lượt mũi tiêm x 7,500đ/mũi tiêm
Lượt mũi tiêm
621,796
7.5
4,663,467
-
4,663,467
Theo chi phí thực tế tiêm được (dự
kiến đạt 90%); Mức chi: chi theo Nghị quyết số 58/NQ-CP ngày 08/6/2021 về
Phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 5 năm 2021
Mỗi
bàn tiêm theo quy định gồm các vị trí: Tiếp đón, khai báo y tế- Khám sàng lọc-
Tiêm chủng - Vào sổ, cấp phiếu chứng nhận sau tiêm-Theo dõi sau tiêm (Mỗi vị
trí tương ứng từ 2-3 người x 5 vị trí). Mặt khác, mỗi bàn tiêm thực hiện buổi
không quá 100 đối tượng/buổi/bàn tiêm; do đó; số lượng người được tiêm tính
theo đầu người thường không quá 150,000đ/người/ngày, các đơn vị khi thanh
toán phải thể hiện rõ trong kế hoạch chi tiết từng buổi tiêm, tên người cụ thể
tại từng vị trí, số bàn tiêm...
V
CHI PHÍ IN ẤN TÀI LIỆU VÀ TRUYỀN THÔNG
2,441,622
-
2,441,622
1
In ấn biểu mẫu
2,298,682
-
2,298,682
-
Giấy
mời (khổ A4)
Tờ
683,970
0.5
341,985
-
341,985
Các biểu mẫu in ấn theo yêu cầu của Bộ Y
tế và chi phí theo thực tế
-
Giấy
xác nhận đã tiêm (giấy bìa cứng, khổ A5)
Tờ
683,970
1.2
820,764
-
820,764
-
Mẫu
điều tra đối tượng (khổ A4)
Tờ
14,740
0.5
7,370
-
7,370
-
Phiếu
khám sàng lọc trước TC vắc xin phòng COVID-19 (khổ A4)
Tờ
683,970
0.5
341,985
-
341,985
-
Phiếu
đồng ý tham gia TC vắc xin COVID-19 (khổ A4)
Tờ
683,970
0.5
341,985
-
341,985
-
Biểu
mẫu báo cáo
Bộ
304
2.0
608
-
608
-
Các
bảng biểu, bảng chỉ dẫn điểm tiêm và bảng tên các vị trí bàn tiêm (mỗi xã là
01 điểm tiêm): 1.000.000đ/điểm tiêm
Xã
102
1,000
102,000
-
102,000
-
Phiếu
khai báo y tế
Tờ
683,970
0.5
341,985
341,985
2
Hoạt động truyền thông
142,940
142,940
2.1
Sản xuất thông điệp phát thanh tuyên truyền về tiêm chủng vắc xin
COVID-19
4,840
-
4,840
Theo hướng dẫn của Bộ Y tế tại QĐ số
1210/QĐ-BYT ngày 09/02/2021 và mức chi theo thực tế
-
Viết,
biên tập thông điệp
Thông điệp
5
100
500
-
500
-
Đọc
thông điệp
Lần
5
100
500
-
500
-
Thu
âm, chỉnh sửa, sản xuất thông điệp gốc
Thông điệp
5
200
1,000
-
1,000
-
In
đĩa VCD thông điệp phát thanh tuyên về tiêm chủng vắc xin COVID-19 cấp phát
cho tuyến huyện, xã
Cái
142
20
2,840
-
2,840
2.2
Băng rôn tại các xã (điểm tiêm chủng) và huyện
Cái
113
500
56,500
-
56,500
2.3
Truyền thông trực tiếp (trước, trong chiến dịch)
81,600
-
81,600
-
Hỗ
trợ tuyến xã tổ chức truyền thông trực tiếp: 102 xã x 04 buổi/đợt x
100,000đ/buổi x 2 đợt
Xã
102
800
81,600
-
81,600
VI
HOẠT ĐỘNG TẬP HUẤN
21,400
21,400
1
Tập huấn triển khai chiến dịch (02 lớp trực tiếp cho cán bộ tuyến huyện,
40 người/lớp)
11,400
11,400
Tổ chức tập huấn trực tiếp cán bộ tuyến
huyện, tỉnh về các văn bản mới, quan trọng hoặc những người mới tham gia tiêm
chủng để đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận tham dự tập huấn
-
Hỗ
trợ thù lao giảng viên
Buổi
4
1,000
4,000
-
4,000
-
Văn
phòng phẩm và tài liệu: 80 bộ
Bộ
80
50
4,000
-
4,000
-
Nước
uống, giải khát giữa giờ
Suất
80
30
2,400
-
2,400
-
Maket
Cái
2
500
1,000
-
1,000
2
Tập huấn trực tuyến (dự kiến 05 lớp)
10,000
10,000
-
Hỗ
trợ thù lao giảng viên
Buổi
10
1,000
10,000
-
10,000
VII
CHI PHÍ GIÁM SÁT
314,022
-
314,022
1
Tuyến tỉnh (CDC) giám sát
202,422
-
202,422
Theo hướng dẫn của Bộ Y tế tại QĐ số 1210/QĐ- BYT ngày 09/02/2021 và mức chi
theo Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28/4/2017 của Bộ Tài chính
Vắc xin phòng COVID-19 được
tiêm 02 mũi/người. Trong đó, chiến dịch được triển khai từng vòng theo phân bổ
vắc xin từ Bộ Y tế. Do đó, hoạt động giám sát đều phải được thực hiện theo từng
đợt triển khai nhỏ để kiểm tra, hướng dẫn từng điểm tiêm thực hiện đúng
chuyên môn quy định. Đặc biệt, đối với vắc xin phòng COVID-19 là vắc xin mới,
được cập nhật và có cách sử dụng rất khác nhau. Mặt khác, các trường hợp tai
biến nặng sau tiêm đều phải được đi điều tra 100%, do đó, việc giám sát này
trực tiếp là vô cùng cần thiết (thực tế qua 2 đợt triển khai tuyến tỉnh đã
giám sát 04 ngày/huyện)
1.1
Giám sát trước chiến dịch (03 ngày/đợt/huyện x 2 đợt)
86,812
-
86,812
-
Phụ
cấp công tác phí: 04 người x 03 ngày/đợt/huyện x 9 huyện x 2 đợt
Lượt ngày
216
200
43,200
-
43,200
-
Khoán
tự túc phòng ngủ: 04 người x 02đêm/huyện x 9 huyện x 2 đợt
Lượt đêm
144
200
28,800
-
28,800
-
Chi
phí đi lại và lưu động
Lít
694
20
14,812
-
14,812
1.2
Giám sát trong chiến dịch (04 ngày/đợt/huyện x 2 đợt)
115,610
-
115,610
-
Phụ
cấp công tác phí: 04 người x 04 ngày/đợt/huyện x 9 huyện x 2 đợt
Lượt ngày
288
200
57,600
-
57,600
-
Khoán
tự túc phòng ngủ: 04 người x 03đêm/đợt/huyện x 9 huyện x 2 đợt
Lượt đêm
216
200
43,200
-
43,200
-
Khoán
chi phí đi lại
Km
694
20
14,810
-
14,810
2
Tuyến huyện giám sát
111,600
-
111,600
-
Phụ
cấp công tác phí: 15ngày/đợt x 2 đợt x 3 người x 100.000đ/ngày (đi về trong
ngày)
Huyện
10
9,000
90,000
-
90,000
-
Khoán
hỗ trợ tiền xăng xe đi giám sát: 300km x 3 người x 1200đ/km x 2 đợt
Huyện
10
2,160
21,600
-
21,600
VIII
HỖ TRỢ XỬ LÝ RÁC THẢI
533,990
-
533,990
-
Hỗ
trợ cán bộ thu gom, vận chuyển rác thải thiêu hủy (100.000đ/ngày x 15 ngày/điểm
x 102 điểm x 2 đợt)
Lượt ngày
3,060
100
306,000
-
306,000
Công văn số 102/MT-YT ngày 04/3/2021 “Hướng
dẫn quản lý chất thải y tế trong tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19 và chi phí
thực tế
-
Chi
phí hủy bơm kim tiêm: 150 cái/kg x 50.000đ/kg
Kg
4,560
50
227,990
227,990
IX
CHI KHÁC
3,457,800
-
3,457,800
1
Thuê
phông, rạp, bàn ghế phục vụ chờ và theo dõi sau tiêm cho các đối tượng tiêm
chủng: 1.000.000đ/ngày x 15 ngày/đợt x 2 đợt x 102 xã
Xã
102
30,000
3,060,000
3,060,000
Theo các văn bản hướng dẫn về tiêm chủng
an toàn của Bộ Y tế và chi phí thực tế phát sinh trong quá trình triển khai
tiêm chủng
2
Chi
phí mua thuốc chống sốc và các vật tư liên quan...): 1.000.000/đợt x 2 đợt x
102 xã
Xã
102
2,000
204,000
204,000
3
Mua
nước sát khuẩn: 10 chai/điểm tiêm/xã x 102 xã x 2 đợt x 95.000đ/chai
Xã
102
1,900
193,800
193,800
TỔNG CỘNG
12,260,724
-
12,260,724
Ghi chú:
1. Kinh phí Trung ương hỗ trợ
(Chi phí mua vắc xin, bơm kim tiêm)
-
2. Kinh phí ngân sách tỉnh
(các chi phí triển khai chiến dịch)
12,260,724
Tổng cộng:
12,260,724
1 Luật Phòng, chống bệnh
truyền nhiễm ngày 21 tháng 11 năm 2007; Luật Dược 105/2016/QH13 ngày 06/4/2019;
Nghị định số 104/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Thủ tướng Chính phủ quy định về
hoạt động tiêm chủng; Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 của Thủ tướng
Chính phủ về Sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư
kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế; Thông tư số
34/2018/TT-BYT ngày 16/11/2018 của Bộ Y tế quy định chi tiết một số điều của
Nghị định số 104/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về hoạt động
tiêm chủng; Nghị quyết số 58/NQ-CP ngày 08/6/2021 của Chính phủ về phiên họp
chính phủ thường kǶ tháng 5/2021; Quyết định số 1464/QĐ-BYT ngày 05/03/2021 của
Bộ trưởng Bộ Y tế về việc Ban hành Hướng dẫn tiếp nhận, bảo quản, phân phối và
sử dụng vắc xin phòng COVID-19; Quyết định số 3588/BYT-DP ngày 26/7/2021 của Bộ
Y tế về việc Ban hành Hướng dẫn tổ chức tiêm chủng vắc xin COVID-19”; Kế hoạch
số 1019/KH-BYT ngày 09/7/2021 của Bộ Y tế về việc triển khai công tác an toàn
tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19; Công văn số 1873/BYT-DP ngày 20/3/2021 của Bộ
Y tế về việc giám sát sự cố bất lợi sau tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19; Quyết
định số 3445/QĐ-BYT ngày 15/7/2021 của Bộ Y tế về việc ban hành Hướng dẫn tạm
thời khám sàng lọc trước tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19; Công văn số
5946/BYT-DP ngày 24/7/2021 về việc phân bổ vắc xin phòng COVID-19 trong đó bảo
đảm đáp ứng cho tỉnh Kon Tum 611.388 liều vắc xin và các Hướng dẫn, Quyết định
giao vắc xin của Bộ Y tế.
2 Tổ chức chiến dịch quy
mô như hiện nay (điểm tiêm tại tuyến huyện, tỉnh, nhưng mỗi điểm tiêm tổ chức
nhiều bàn tiêm) hoặc tại các cơ sở tiêm chủng mở rộng trên địa bàn tỉnh. Trong
trường hợp cần thiết, sẽ huy động các điểm tiêm chủng dịch vụ (gồm tiêm chủng dịch
vụ của nhà nước và tư nhân) hoặc mở điểm tiêm lưu động tại các nhà máy, khu
công nghiệp để có thể tiêm cho nhiều đối tượng tăng độ phủ và đẩy nhanh tốc độ
tiêm chủng.
3 Thông tư liên tịch
58/2015/TTLT-BYT-BTNMT ngày 31/12/2015 cua Bộ Y tế và Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định về quản lý chất thải y tế Y tế về việc hướng dẫn quản lý chất thải y tế
trong tiêm chủng vắc xin phòng COVID- 19; Văn bản số 102/MT-YT ngày 04/3/2021 về
việc hướng dẫn quản lý chất thải y tế trong tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19;
Văn bản số 5679/BYT-MT ngày 16/7/2021 của Bộ Y tế về việc tiếp tục quản lý xử
lý vỏ lọ vắc xin COVID-19.
4 Quản
lý đối tượng tiêm chủng: Cập nhật các thông tin về đăng ký tiêm chủng, kế hoạch,
lịch tiêm chủng và các nội dung truyền thông đại chúng liên quan; thực hiện
đăng ký tiêm chủng và khai báo y tế, cập nhật phản ứng sau tiêm qua Ứng dụng “Sổ
sức khỏe điện tử” trên di động, cổng thông tin.
Quản lý cơ sở tiêm chủng:
Công khai và cập nhật thường xuyên thông tin chi tiết về điểm tiêm chủng vắc
xin phòng COVID-19 và các thông tin về kết quả tiêm chủng hàng ngày trong suốt
thời gian triển khai chiến dịch.
Quản lý tiếp nhận, vận chuyển,
bảo quản vắc xin: Thực hiện cập nhật thông tin, số lượng, báo cáo vắc xin phòng
COVID - 19 theo hướng dẫn.
Quản lý buổi tiêm chủng: Cập nhật lên Hệ thống
các thông tin liên quan tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19 theo bốn bước: Tiếp
đón/Khám sàng lọc và xác nhận đủ điều kiện tiêm/Tiêm và theo dõi sau tiêm/Cấp
giấy xác nhận để thuận tiện theo dõi và báo cáo.
5 Công văn 3115/SYT-NVYD
ngày 13/7/2021 của Sở Y tế về việc triển khai quét mã QR tại các cơ sở y tế.
Kế hoạch 2649/KH-UBND năm 2021 triển khai chiến dịch tiêm vắc xin phòng COVID-19 trên địa bàn tỉnh Kon Tum năm 2021-2022
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 2649/KH-UBND ngày 31/07/2021 triển khai chiến dịch tiêm vắc xin phòng COVID-19 trên địa bàn tỉnh Kon Tum năm 2021-2022
557
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng