|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1453/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Khánh Hòa
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Tấn Tuân
|
Ngày ban hành:
|
31/05/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1453/QĐ-UBND
|
Khánh Hòa, ngày
31 tháng 5 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010
của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày
07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục
hành chính; Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ
hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày
23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải
tại Tờ trình số 1561/TTr-SGTVT ngày 23/5/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh
mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đường bộ thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc
Sở Giao thông vận tải, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã,
thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 (t/h);
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- Sở Thông tin và Truyền thông;
- Trung tâm Công báo;
- Trung tâm PVHC tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, TN, ĐL.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Tấn Tuân
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ
GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1453/QĐ-UBND ngày 31 tháng 5 năm 2024 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí, lệ phí
(nếu có)
|
Căn cứ pháp lý
|
1.
|
Cấp mới Giấy phép lái xe.
Mã thủ tục: 1.002835 (Sửa đổi, bổ sung TTHC số
thứ tự 01 được công bố tại danh mục kèm theo Quyết định số 813/QĐ-UBND ngày
05/4/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh).
|
10 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kỳ sát hạch
và trả giấy phép lái xe sau khi người đạt kết quả kỳ sát hạch đã hoàn thành
nghĩa vụ nộp lệ phí cấp giấy phép lái xe.
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Khánh Hòa
|
- Phí sát hạch lái xe:
+ Đối với thi sát hạch lái xe các hạng xe A1, A2,
A3, A4: Sát hạch lý thuyết: 60.000 đồng/lần, Sát hạch thực hành: 60.000 đồng/lần;
+ Đối với thi sát hạch lái xe ô tô (hạng xe B1,
B2, C, D, E, F): Sát hạch lý thuyết: 100.000 đồng/lần, Sát hạch thực hành
trong hình: 350.000 đồng/lần, Sát hạch thực hành trên đường giao thông:
80.000 đồng/lần, Sát hạch lái xe ô tô bằng phần mềm mô phỏng các tình huống
giao thông: 100.000 đồng/lần.
- Lệ phí cấp giấy phép lái xe: 135.000 đồng/lần.
|
- Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15/4/2017 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép
lái xe cơ giới đường bộ;
- Thông tư số 38/2019/TT-BGTVT ngày 08/10/2019 sửa
đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15/4/2017 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái
xe cơ giới đường bộ;
- Thông tư số 05/2024/TT-BGTVT ngày 31/3/2024 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Thông tư liên quan đến lĩnh vực vận tải đường bộ, dịch vụ hỗ trợ vận
tải đường bộ, phương tiện và người lái;
- Thông tư số 37/2023/TT-BTC ngày 07/6/2023 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
sát hạch lái xe; lệ phí cấp bàng, chứng chỉ được hoạt động trên các loại
phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng;
- Quyết định số 545/QĐ-BGTVT ngày 10/5/2024 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi,
bổ sung, bãi bỏ trong lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
Giao thông vận tải.
|
2.
|
Cấp lại Giấy phép lái xe.
Mã thủ tục: 1.002820 (Sửa đổi, bổ sung TTHC số
thứ tự 01 được công bố tại danh mục kèm theo Quyết định số 1659/QĐ-UBND ngày
09/7/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh).
|
- Trường hợp cấp lại Giấy phép lái xe bị mất, còn
thời hạn sử dụng hoặc quá thời hạn sử dụng dưới 03 tháng:
+ Sau thời gian 02 tháng kể từ ngày nộp đủ hồ sơ,
chụp ảnh và nộp lệ phí theo quy định, nếu không phát hiện giấy phép lái xe
đang bị các cơ quan có thẩm quyền thu giữ, xử lý; có tên trong hồ sơ của cơ
quan quản lý sát hạch, thì được cấp lại giấy phép lái xe;
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày được
xét cấp lại giấy phép lái xe, Sở Giao thông vận tải thực hiện cấp lại giấy
phép lái xe và trả giấy phép lái xe khi người lái xe đã hoàn thành nghĩa vụ nộp
lệ phí cấp giấy phép lái xe; trường hợp không cấp lại giấy phép lái xe thì phải
trả lời và nêu rõ lý do.
- Trường hợp cấp lại Giấy phép lái xe quá thời hạn
sử dụng; Giấy phép lái xe bị mất, quá thời hạn sử dụng từ 3 tháng trở lên: 10
ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kỳ sát hạch và trả giấy phép lái xe sau
khi người đạt kết quả kỳ sát hạch đã hoàn thành nghĩa vụ nộp lệ phí cấp giấy
phép lái xe.
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Khánh Hòa.
|
- Phí sát hạch lái xe:
+ Đối với thi sát hạch lái xe các hạng xe A1, A2,
A3, A4: Sát hạch lý thuyết: 60.000 đồng/lần, Sát hạch thực hành: 60.000 đồng/lần;
+ Đối với thi sát hạch lái xe ô tô (hạng xe B1,
B2, C, D, E, F): Sát hạch lý thuyết: 100.000 đồng/lần, Sát hạch thực hành
trong hình: 350.000 đồng/lần, Sát hạch thực hành trên đường giao thông:
80.000 đồng/lần, Sát hạch lái xe ô tô bằng phần mềm mô phỏng các tình huống
giao thông: 100.000 đồng/lần.
- Lệ phí cấp giấy phép lái xe: 135.000 đồng/lần
|
3.
|
Đổi Giấy phép lái xe do ngành Giao thông vận tải
cấp.
Mã thủ tục: 1.002809 (Sửa đổi, bổ sung TTHC số
thứ tự 02 được công bố tại danh mục kèm theo Quyết định số 813/QĐ-UBND ngày
05/4/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh).
|
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ đúng theo quy định (bao gồm xác thực tài khoản định danh điện tử qua
hệ thống định danh và xác thực điện tử)
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Khánh Hòa.
|
Lệ phí cấp giấy phép lái xe đối với nộp trực tiếp:
135.000 đồng/lần, nộp trực tuyến: 115.000 đồng/lần
|
4.
|
Đổi Giấy phép lái xe do ngành công an cấp.
Mã thủ tục: 1.002801 (Sửa đổi, bổ sung TTHC số
thứ tự 04 được công bố tại danh mục kèm theo Quyết định số 813/QĐ-UBND ngày
05/4/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh).
|
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ đúng theo quy định.
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Khánh Hòa.
|
Lệ phí cấp giấy
phép lái xe: 135.000 đồng/lần.
|
5.
|
Đổi Giấy phép lái xe quân sự do Bộ Quốc Phòng cấp.
Mã thủ tục: 1.002804 (Sửa đổi, bổ sung TTHC số
thứ tự 03 được công bố tại danh mục kèm theo Quyết định số 813/QĐ-UBND ngày
05/4/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh).
|
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ đúng theo quy định.
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Khánh Hòa.
|
Lệ phí cấp giấy
phép lái xe: 135.000 đồng/lần.
|
6.
|
Đổi Giấy phép lái xe hoặc bằng lái xe của nước
ngoài cấp.
Mã thủ tục: 1.002796 (Sửa đổi, bổ sung TTHC số
thứ tự 05 được công bố tại danh mục kèm theo Quyết định số 1659/QĐ-UBND ngày
09/7/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh).
|
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ đúng theo quy định.
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Khánh Hòa.
|
Lệ phí cấp giấy
phép lái xe: 135.000 đồng/lần.
|
7.
|
Đổi Giấy phép lái xe hoặc bằng lái xe của nước
ngoài cấp cho khách du lịch nước ngoài lái xe vào Việt Nam.
Mã thủ tục: 1.002793 (Sửa đổi, bổ sung TTHC số
thứ tự 06 được công bố tại danh mục kèm theo Quyết định số 1659/QĐ-UBND ngày
09/7/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh).
|
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ đúng theo quy định.
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Khánh Hòa.
|
Lệ phí cấp giấy
phép lái xe: 135.000 đồng/lần.
|
8.
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy
chuyên dùng lần đầu.
Mã thủ tục: 1.002030 (Sửa đổi, bổ sung TTHC số
thứ tự 01 được công bố tại danh mục kèm theo Quyết định số 2726/QĐ-UBND ngày
22/8/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh).
|
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ, viết giấy hẹn kiểm
tra: 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ;
- Thời hạn kiểm tra: không quá 05 ngày kể từ ngày
viết giấy hẹn; trường hợp xe máy chuyên dùng đang hoạt động, tập kết ngoài địa
phương cấp đăng ký: thời hạn kiểm tra không quá 05 ngày kể từ ngày nhận được
văn bản đề nghị;
- Thời hạn cấp giấy chứng nhận đăng ký, biển số:
03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra hoặc nhận được kết quả Kiểm tra
đối với trường hợp xe máy chuyên dùng đang hoạt động, tập kết ngoài địa
phương cấp đăng ký.
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Khánh Hòa.
|
Lệ phí cấp lần đầu
giấy đăng ký kèm theo biển số: 200.000 đồng/lần/phương tiện.
|
- Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT ngày 12 tháng 6
năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng ký xe máy
chuyên dùng;
- Thông tư số 05/2024/TT-BGTVT ngày 31/3/2024 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Thông tư liên quan đến lĩnh vực vận tải đường bộ, dịch vụ hỗ trợ vận
tải đường bộ, phương tiện và người lái;
- Thông tư số 37/2023/TT-BTC ngày 07/6/2023 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được hoạt động trên các loại
phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng;
- Quyết định số 545/QĐ-BGTVT ngày 10/5/2024 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi,
bổ sung, bãi bỏ trong lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
Giao thông vận tải.
|
9.
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy
chuyên dùng có thời hạn.
Mã thủ tục: 2.000872 (Sửa đổi, bổ sung TTHC số
thứ tự 02 được công bố tại danh mục kèm theo Quyết định số 2726/QĐ-UBND ngày
22/8/201 9 của Chủ tịch UBND tỉnh).
|
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ, viết giấy hẹn kiểm
tra: 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ;
- Thời hạn kiểm tra: không quá 05 ngày kể từ ngày
viết giấy hẹn; trường hợp xe máy chuyên dùng đang hoạt động, tập kết ngoài địa
phương cấp đăng ký: thời hạn kiểm tra không quá 05 ngày kể từ ngày nhận được
văn bản đề nghị;
- Thời hạn cấp giấy chứng nhận đăng ký, biển số:
03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra hoặc nhận được kết quả kiểm tra
đối với trường hợp xe máy chuyên dùng đang hoạt động, tập kết ngoài địa
phương cấp đăng ký.
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Khánh Hòa.
|
Lệ phí cấp có thời
hạn giấy đăng ký kèm theo biển số: 200.000 đồng/lần/phương tiện.
|
10.
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời xe máy
chuyên dùng
Mã thủ tục: 1.001919 (Sửa đổi, bổ sung TTHC số
thứ tự 03 được công bố tại danh mục kèm theo Quyết định số 2726/QĐ-UBND ngày
22/8/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh).
|
- 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Khánh Hòa.
|
Lệ phí cấp giấy chứng
nhận đăng ký kèm theo biển số tạm thời: 70.000 đồng/lần/phương tiện.
|
11.
|
Cấp đổi Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy
chuyên dùng
Mã thủ tục: 1.001896 (Sửa đổi, bổ sung TTHC số
thứ tự 04 được công bố tại danh mục kèm theo Quyết định số 2726/QĐ-UBND ngày
22/8/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh).
|
- Trường hợp thay đổi các thông tin liên quan đến
chủ sở hữu (không thay đổi chủ sở hữu); Giấy chứng nhận đăng ký hoặc biển số
bị hỏng:
+ Cấp đổi Giấy chứng nhận đăng ký: 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định;
+ Cấp đổi biển số: trong thời gian không quá 15 ngày
làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định.
- Trường hợp cải tạo, thay đổi màu sơn:
+ Thời hạn kiểm tra hồ sơ, viết giấy hẹn: 01 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ;
+ Thời hạn kiểm tra: 05 ngày kể từ ngày viết giấy
hẹn; trường hợp xe máy chuyên dùng đang hoạt động, tập kết ngoài địa phương
thời hạn kiểm tra không quá 05 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị.
+ Thời hạn cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số:
03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra hoặc nhận được kết quả kiểm tra
đối với trường hợp xe máy chuyên dùng đang hoạt động, tập kết ngoài địa
phương cấp đăng ký.
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Khánh Hòa.
|
- Lệ phí đổi giấy đăng ký kèm theo biển số:
200.000 đồng/lần/phương tiện;
- Lệ phí đổi giấy đăng ký không kèm theo biển số:
50.000 đồng/lần/phương tiện;
- Lệ phí đóng lại số khung, số máy: 50.000 đồng/Iần/phương
tiện.
|
12.
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy
chuyên dùng bị mất.
Mã thủ tục: 2.000847 (Sửa đổi, bổ sung TTHC số
thứ tự 05 được công bố tại danh mục kèm theo Quyết định số 2726/QĐ-UBND ngày
22/8/201 9 của Chủ tịch UBND tỉnh).
|
- Thời hạn Sở thực hiện đăng tải trên Trang thông
tin điện tử của Sở Giao thông vận tải: 02 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ;
- Thời hạn đăng tải: 15 ngày;
- Thời hạn cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký: 3
ngày làm việc kể từ ngày hết thời gian đăng tải.
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Khánh Hòa.
|
- Lệ phí cấp lại giấy đăng ký kèm theo biển số:
200.000 đồng/lần/phương tiện;
- Lệ phí cấp lại giấy đăng ký không kèm theo biển
số: 50.000 đồng/lần/phương tiện;
|
13.
|
Sang tên chủ sở hữu xe máy chuyên dùng trong cùng
một tỉnh, thành phố.
Mã thủ tục: 2.000881 (Sửa đổi, bổ sung TTHC số
thứ tự 06 được công bố tại danh mục kèm theo Quyết định số 2726/QĐ-UBND ngày 22/8/2019
của Chủ tịch UBND tỉnh).
|
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ, viết giấy hẹn kiểm
tra: 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ;
- Thời hạn kiểm tra: không quá 05 ngày kể từ ngày
viết giấy hẹn; trường hợp xe máy chuyên dùng đang hoạt động, tập kết ngoài địa
phương cấp đăng ký: thời hạn kiểm tra không quá 05 ngày kể từ ngày nhận được
văn bản đề nghị;
- Thời hạn cấp giấy chứng nhận đăng ký, biển số:
03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra hoặc nhận được kết quả kiểm tra
đối với trường hợp xe máy chuyên dùng đang hoạt động, tập kết ngoài địa
phương cấp đăng ký.
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Khánh Hòa.
|
- Lệ phí cấp giấy đăng ký không kèm theo biển số:
50.000 đồng/lần/phương tiện;
|
14.
|
Di chuyển đăng ký xe máy chuyên dùng ở khác tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương.
Mã thủ tục: 1.002007 (Sửa đổi, bổ sung TTHC số
thứ tự 07 được công bố tại danh mục kèm theo Quyết định số 2726/QĐ-UBND ngày
22/8/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh).
|
03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ
theo quy định.
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Khánh Hòa.
|
Không.
|
15.
|
Đăng ký xe máy chuyên dùng từ tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương khác chuyển đến.
Mã thủ tục: 1.001994 (Sửa đổi, bổ sung TTHC số
thứ tự 08 được công bố tại danh mục kèm theo Quyết định số 2726/QĐ-UBND ngày
22/8/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh)
|
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ, viết giấy hẹn kiểm
tra: 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ;
- Thời hạn kiểm tra: không quá 05 ngày kể từ ngày
viết giấy hẹn; trường hợp xe máy chuyên dùng đang hoạt động, tập kết ngoài địa
phương cấp đăng ký: thời hạn kiểm tra không quá 05 ngày kể từ ngày nhận được
văn bản đề nghị;
- Thời hạn cấp giấy chứng nhận đăng ký, biển số:
03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra hoặc nhận được kết quả kiểm tra
đối với trường hợp xe máy chuyên dùng đang hoạt động, tập kết ngoài địa
phương cấp đăng ký.
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Khánh Hòa.
|
- Lệ phí cấp giấy đăng ký kèm theo biển số:
200.000 đồng/lần/phương tiện;
|
16.
|
Thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên
dùng.
Mã thủ tục: 1.001826 (Sửa đổi, bổ sung TTHC số
thứ tự 09 được công bố tại danh mục kèm theo Quyết định số 2726/QĐ-UBND ngày
22/8/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh).
|
02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Khánh Hòa.
|
Không
|
Quyết định 1453/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đường bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Khánh Hòa
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1453/QĐ-UBND ngày 31/05/2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đường bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Khánh Hòa
276
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|