ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 203/KH-UBND
|
Lào Cai, ngày 05
tháng 4 năm 2024
|
KẾ HOẠCH
SẮP
XẾP, KIỆN TOÀN CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TỈNH LÀO CAI, GIAI ĐOẠN 2024-2025
THEO KẾT LUẬN SỐ 62-KL/TW NGÀY 02/10/2023 CỦA BỘ CHÍNH TRỊ VỀ THỰC HIỆN NGHỊ
QUYẾT SỐ 19-NQ/TW NGÀY 25/10/2017 CỦA BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG ĐẢNG KHÓA XII
Căn cứ Nghị quyết số 38/NQ-CP ngày 02/4/2024 của
Chính phủ về ban hành Chương trình hành động của Chính phủ về tiếp tục thực hiện
Kết luận số 62-KL/TW ngày 02/10/2023 của Bộ Chính trị về việc thực hiện Nghị
quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về
tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả
hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020
của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp
công lập;
Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của
Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Công điện số 209/CĐ-TTg ngày 28/02/2022 của
Thủ tướng Chính phủ về việc sắp xếp tổ chức hành chính và đơn vị sự nghiệp công
lập của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Kế hoạch số 249-KL/TU ngày 24/01/2024 của
Ban Thường vụ Tỉnh ủy về việc thực hiện Kết luận số 62-KL/TW ngày 02/10/2023 của
Bộ Chính trị về thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban chấp
hành Trung ương Đảng khóa XII;
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch sắp xếp, kiện
toàn các đơn vị sự nghiệp công lập khối chính quyền tỉnh Lào Cai, giai đoạn
2024 -2025 như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Tiếp tục chỉ đạo tổ chức thực hiện có hiệu quả
việc sắp xếp, tinh gọn các ĐVSNCL theo tinh thần tại Nghị quyết số 19-NQ/TW
ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương khóa XII, Nghị quyết số 08/NQ-CP
ngày 24/01/2018 của Chính phủ: Phấn đấu đến năm 2025, số lượng đơn vị sự nghiệp
công lập tỉnh Lào Cai (khối chính quyền) giảm 20% so với năm 2015 (giai đoạn
2015-2023 tỉnh Lào Cai đã giảm được 14,5%); Tiếp tục đẩy mạnh thực hiện
nâng cao mức độ tự chủ về tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp công lập nơi
có đủ điều kiện (tăng 10% trở lên đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm chi thường
xuyên so với năm 2021, không bao gồm các đơn vị trường học).
2. Thực hiện việc rà soát, xây dựng quy hoạch, điều
chỉnh quy hoạch mạng lưới các ĐVSNCL của tỉnh đảm bảo định hướng của các Bộ, ngành
Trung ương; kiện toàn các ĐVSNCL, tinh gọn về đầu mối, kiên quyết tổ chức lại
những đơn vị sự nghiệp hoạt động không hiệu quả; ĐVSNCL được thành lập mới phải
tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư (trừ trường hợp phải thành lập mới
để cung ứng dịch vụ sự nghiệp công cơ bản, thiết yếu hoặc theo quy định của
pháp luật chuyên ngành).
3. Chỉ đạo điều chỉnh, phê duyệt vị trí việc làm và
cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp trong các ĐVSNCL thuộc thẩm quyền
quản lý. Chỉ đạo tiếp tục thực hiện giảm 10% biên chế sự nghiệp hưởng lương từ
ngân sách Nhà nước so với năm 2021 (hoàn thành mục tiêu trong năm 2026).
4. Việc sắp xếp, tổ chức lại đơn vị sự nghiệp công
lập đảm bảo số lượng viên chức tối thiểu và số lượng cấp phó của ĐVSNCL theo
quy định tại Nghị định số 120/2020/NĐ-CP của Chính phủ; gắn sắp xếp, tinh gọn tổ
chức bộ máy các ĐVSN công lập với tinh giản biên chế và nâng cao chất lượng đội
ngũ viên chức; Tiếp tục nghiên cứu chuyển các đơn vị kinh tế và sự nghiệp khác
có đủ điều kiện thành công ty cổ phần khi có đủ điều kiện theo lộ trình và quy
định của Chính phủ.
5. Các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp công lập trực
thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố tiếp tục tuyên truyền mục
tiêu, ý nghĩa, yêu cầu, nội dung, nâng cao tính năng động, sáng tạo, dám nghĩ,
dám làm, dám chịu trách nhiệm để thực hiện mục tiêu đổi mới sắp xếp và tổ chức
lại hệ thống các đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh Lào Cai hoạt động hiệu lực, hiệu
quả.
II. NỘI DUNG NHIỆM VỤ CỤ THỂ
1. Lĩnh vực sự nghiệp giáo dục
và đào tạo, dạy nghề
1.1. Tổng kết mô hình thí điểm chuyển Trung tâm
GDNN-GDTX thị xã Sa Pa về trực thuộc Trường Cao đẳng Lào Cai.
- Cơ quan chủ trì: Trường Cao đẳng Lào Cai;
- Cơ quan thẩm định: Sở Nội vụ; cơ quan phối hợp Sở
Giáo dục và Đào tạo, Sở LĐ-TBXH.
- Thời gian thực hiện: Hoàn thành trong tháng
6/2024.
1.2. Sắp xếp, tổ chức lại các Trường mầm non, phổ
thông gắn với nâng cao chất lượng giáo dục, thành lập Trường phổ thông nhiều cấp
học (tiểu học, THCS, THPT để giảm 35 trường trên địa bàn toàn tỉnh) phù hợp với
nhu cầu và điều kiện thực tế của từng địa phương, đơn vị
- Cơ quan chủ trì: UBND các huyện, thị xã, thành phố.
- Cơ quan phối hợp: Sở Nội vụ; Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Thời gian thực hiện: Thực hiện từ năm học
2023-2024 đến năm học 2025- 2026 theo Thông báo 2994-TB/TU ngày 28/9/2023 (có
phụ lục danh sách các trường sắp xếp kèm theo).
1.3. Nghiên cứu đề xuất, xây dựng đơn giá để thí điểm
đặt hàng giao kinh phí ngân sách nhà nước theo đầu học sinh (theo hướng lựa chọn
thực hiện tại trường phổ thông dân tộc nội trú hoặc các trường có đủ điều kiện
để giải quyết tình trạng thiếu biên chế giáo viên cục bộ tại một số địa phương
và bảo đảm mục tiêu, lộ trình cắt giảm biên chế (thực hiện thí điểm tại một
số Trường học thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo, UBND thành phố Lào Cai và một số
huyện, thị xã nơi có đủ điều kiện).
- Cơ quan chủ trì: Sở Giáo dục và Đào tạo; UBND huyện,
thị xã, thành phố; cơ quan phối hợp: Sở Nội vụ.
- Cơ quan thẩm định: Sở Tài chính.
- Thời gian thực hiện: Thực hiện trong năm 2024,
năm 2025.
2. Lĩnh vực sự nghiệp y tế
2.1. Tổng kết đánh giá thí điểm chuyển giao Trung
tâm Y tế từ Sở Y tế về trực thuộc UBND cấp huyện tại thành phố Lào Cai và thị
xã Sa Pa
- Cơ quan chủ trì: Sở Y tế; cơ quan phối hợp: UBND
thành phố Lào Cai và UBND thị xã Sa Pa.
- Cơ quan thẩm định: Sở Nội vụ;
- Thời gian thực hiện: Quý II/2024 (theo Thông
báo số 2916-TB/TU ngày 31/8/2023).
2.2. Đánh giá hiệu quả hoạt động của Trung tâm Y tế
Si Ma Cai
- Cơ quan chủ trì: Sở Y tế; cơ quan phối hợp: UBND
huyện Si Ma Cai.
- Cơ quan thẩm định: Sở Nội vụ;
- Thời gian thực hiện: Quý III/2024.
2.3. Nghiên cứu chuyển giao các Trung tâm Y tế cấp
huyện về trực thuộc UBND cấp huyện quản lý theo chỉ đạo tại Nghị quyết số
99/2023/QH15 của Quốc hội (sau đánh giá thí điểm tại thành phố Lào Cai, thị
xã Sa Pa)
- Cơ quan chủ trì xây dựng đề án: Sở Y tế; cơ quan
phối hợp: UBND cấp huyện;
- Cơ quan thẩm định Đề án: Sở Nội vụ.
- Thời gian thực hiện: Quý III/2024 (theo Thông
báo số 2916-TB/TU ngày 31/8/2023).
2.4. Tiếp tục sắp xếp kiện toàn chức năng, nhiệm vụ,
cơ cấu tổ chức bộ máy, biên chế các đơn vị sự nghiệp y tế (các Trung tâm, bệnh
viện tuyến tỉnh, tuyến huyện) nâng cao chất lượng hoạt động y tế cơ sở, y tế dự
phòng đáp ứng nhu cầu chăm sóc sức khỏe nhân dân.
- Cơ quan xây dựng Đề án: Sở Y tế.
- Cơ quan thẩm định: Sở Nội vụ;
- Thời gian thực hiện: Từ năm 2024.
3. Lĩnh vực sự nghiệp khác
3.1. Nghiên cứu kiện toàn chức năng, nhiệm vụ Văn
phòng Đăng ký đất đai thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường (tổ chức lại Chi
nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thành phố Lào Cai phù hợp với Luật Đất đai, Nghị
định của Chính phủ);
- Cơ quan chủ trì xây dựng đề án: Sở Tài nguyên và
Môi trường; cơ quan phối hợp: UBND thành phố Lào Cai.
- Cơ quan thẩm định: Sở Nội vụ;
- Thời gian thực hiện: Quý II năm 2024.
3.2. Sắp xếp, tổ chức lại Trung tâm Khuyến công và
Xúc tiến thương mại thuộc Sở Công Thương để nâng cao hiệu quả hoạt động lĩnh vực
xúc tiến đầu tư, thương mại, hỗ trợ doanh nghiệp.
- Cơ quan chủ trì xây dựng đề án: Sở Kế hoạch và Đầu
tư; cơ quan phối hợp: Sở Công Thương;
- Cơ quan thẩm định: Sở Nội vụ.
- Thời gian thực hiện: Hoàn thành trong quý II
năm 2024.
3.3. Sắp xếp, kiện toàn Trung tâm Giống nông nghiệp
tỉnh theo mô hình ĐVSN công lập hoạt động phù hợp, hiệu quả... thực hiện lộ
trình nâng cao tự chủ về chi thường xuyên và chi đầu tư theo chỉ đạo của Tỉnh ủy
(tại Thông báo số 2790-TB/TU ngày 14/7/2023)
- Cơ quan chủ trì xây dựng đề án: Sở Nông nghiệp và
PTNT; cơ quan phối hợp: Sở Tài chính.
- Cơ quan thẩm định: Sở Nội vụ;
- Thời gian thực hiện: Hoàn thành trong năm
2024.
3.4. Sáp nhập Văn phòng Phòng chống thiên tai và
Tìm kiếm cứu nạn vào Chi cục Thủy Lợi (giảm đầu mối đơn vị thuộc Sở Nông nghiệp
và PTNT).
- Cơ quan chủ trì xây dựng đề án: Sở Nông nghiệp và
PTNT;
- Cơ quan thẩm định: Sở Nội vụ;
- Thời gian thực hiện: trong quý III năm 2024.
3.5. Đánh giá hoạt động của Ban Quản lý rừng phòng
hộ trực thuộc Hạt Kiểm lâm các huyện, thị xã, thành phố; nghiên cứu đề xuất
phương án tổ chức lại (bộ máy, biên chế) để quản lý theo cụm phù hợp với địa
phương, nâng cao hiệu quả hoạt động.
- Cơ quan chủ trì xây dựng đề án: Sở Nông nghiệp và
PTNT;
- Cơ quan thẩm định: Sở Nội vụ;
- Thời gian thực hiện: trong quý IV năm 2024.
3.6. Hợp nhất Trung tâm Giáo dục môi trường và Dịch
vụ môi trường Hoàng Liên và Trung tâm cứu hộ, bảo tồn và phát triển sinh vật
Hoàng Liên thuộc Vườn Quốc gia Hoàng Liên.
- Cơ quan chủ trì xây dựng đề án: Vườn Quốc gia
Hoàng Liên;
- Cơ quan thẩm định: Sở Nội vụ;
- Thời gian thực hiện: trong quý II năm 2024.
3.7. Giải thể Ban Quản lý khu du lịch sinh thái Hàm
Rồng Sa Pa (khi có đủ điều kiện).
- Cơ quan chủ trì xây dựng đề án: UBND thị xã Sa
Pa;
- Cơ quan thẩm định: Sở Nội vụ; Sở Tài chính;
- Thời gian thực hiện: Hoàn thành trong năm
2025.
3.8. Đánh giá hiệu quả hoạt động các ĐVSN công lập
được giao chức năng, nhiệm vụ quản lý tại khu đô thị Y Tý, huyện Bát Xát; đề xuất
giải pháp phù hợp đối với việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ các đơn vị này (theo
chủ trương tại Thông báo số 2707-TB/TU ngày 19/6/2023 của Thường trực Tỉnh ủy
Lào Cai và Nghị quyết 36-NQ/TU ngày 27/01/2023 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Lào
Cai).
- Cơ quan chủ trì: UBND huyện Bát Xát và các cơ
quan, đơn vị được giao chủ trì thực hiện.
- Cơ quan thẩm định: Sở Nội vụ;
- Thời gian thực hiện: thực hiện trong tháng
4/2024.
3.9. Nghiên cứu thành lập Trung tâm Giáo dục quốc
phòng và an ninh thuộc Trường Cao đẳng Lào Cai (theo quy hoạch đã được phê duyệt
tại Quyết định số 1573 QĐ-TTg ngày 05/12/2023 của Thủ tướng Chính phủ);
- Cơ quan xây dựng đề án: Trường Cao đẳng Lào Cai;
- Cơ quan thẩm định: Sở Nội vụ.
- Thời gian thực hiện: trong Quý III năm 2024.
3.10. Nghiên cứu thực hiện việc thí điểm đặt hàng
giao kinh phí từ ngân sách nhà nước để thực hiện cơ chế tự chủ về tài chính ở một
số đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (Cơ sở cai
nghiện ma túy số 1, Trung tâm công tác xã hội ...).
- Cơ quan chủ trì: Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội;
- Cơ quan thẩm định: Sở Tài chính.
- Thời gian thực hiện: Thực hiện từ năm 2024 khi
đủ điều kiện.
3.11. Đánh giá tổ chức hoạt động của Quỹ phát triển
đất, Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh để kiện toàn bố trí sắp xếp bộ máy, nhân lực hoạt
động cho phù hợp.
- Cơ quan chủ trì: Quỹ phát triển đất tỉnh, Quỹ Đầu
tư và phát triển tỉnh; cơ quan phối hợp Sở Tài chính.
- Cơ quan thẩm định: Sở Nội vụ;
- Thời gian thực hiện: Thực hiện trong quý
II/2024.
3.12. Đánh giá mô hình hoạt động của Trung tâm Phát
triển quỹ đất các huyện, thị xã, thành phố, kiện toàn đảm bảo hoạt động hiệu quả,
phù hợp với tình hình thực tế ở địa phương.
- Cơ quan chủ trì: UBND các huyện, thị xã, thành phố;
cơ quan phối hợp: Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Cơ quan thẩm định: Sở Nội vụ.
- Thời gian thực hiện: Thực hiện trong tháng
4/2024.
4. Đẩy mạnh tự chủ của đơn vị sự
nghiệp công lập, đẩy mạnh cung ứng dịch vụ sự nghiệp công theo cơ chế thị trường,
thúc đẩy xã hội hóa trong việc cung cấp dịch vụ sự nghiệp công
4.1. Đối với ĐVSN công lập đang tự đảm bảo một phần
chi thường xuyên và ĐVSN do ngân sách Nhà nước đảm bảo chi thường xuyên: Tiếp tục
thực hiện lộ trình nâng cao mức độ tự chủ về tài chính theo Nghị định số
60/2021/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập.
- Đơn vị chủ trì: Các sở, ban, ngành; ĐVSN công lập
thuộc UBND tỉnh;
- Cơ quan thẩm định: Sở Tài chính.
- Thời gian thực hiện: Thực hiện định kỳ hàng
năm.
4.2. Các sở, ban, ngành chủ trì, phối hợp với Sở
Tài chính:
- Tham mưu UBND tỉnh trình HĐND tỉnh ban hành, sửa
đổi, bổ sung danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc
phạm vi quản lý của địa phương theo ngành, lĩnh vực cho phù hợp theo quy định;
- Trình UBND tỉnh ban hành, sửa đổi, bổ sung định mức
kinh tế kỹ thuật, định mức chi phí (nếu có) làm cơ sở ban hành đơn giá, giá dịch
vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật;
- Trình UBND tỉnh ban hành tiêu chí, tiêu chuẩn chất
lượng dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước; cơ chế giám sát, đánh
giá, kiểm định chất lượng và quy chế kiểm tra, nghiệm thu dịch vụ sự nghiệp
công sử dụng ngân sách nhà nước theo ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của
tỉnh.
Thời gian triển khai thực hiện: Từ năm 2024,
trên cơ sở hướng dẫn của bộ quản lý ngành, lĩnh vực.
4.3. Các sở, ban, ngành nghiên cứu, tham mưu UBND tỉnh
trình HĐND tỉnh phê duyệt kế hoạch, chính sách khuyến khích xã hội hóa, phù hợp
với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh. Thời gian thực
hiện từ năm 2024.
5. Thực hiện phê duyệt vị trí
việc làm của các ĐVSNCL của tỉnh theo Nghị định số 106/2020/NĐ-CP của Chính phủ
(làm cơ sở để xác định biên chế của từng cơ quan, tổ chức, đơn vị, phù hợp với
chức năng, nhiệm vụ và thực tiễn để thực hiện lộ trình trả lương theo VTVL theo
chỉ đạo của Chính phủ, Thông tư hướng dẫn các bộ, ngành Trung ương).
- Cơ quan xây dựng Đề án: Các Sở, ban, ngành; UBND
các huyện, thị xã, thành phố; các ĐVSN thuộc tỉnh;
- Cơ quan thẩm định: Sở Nội vụ.
- Thời gian thực hiện: Thực hiện trong quý I, II
năm 2024.
6. Thành lập Hội đồng quản lý
trong đơn vị sự nghiệp công lập để nâng cao hiệu quả hoạt động
6.1. Các ĐVSN công lập tự bảo đảm chi thường xuyên
và chi đầu tư thành lập Hội đồng quản lý theo quy định và hướng dẫn tại Thông
tư của Bộ, ngành Trung ương.
- Đơn vị chủ trì xây dựng: Các ĐVSN công lập tự đảm
bảo chi thường xuyên và chi đầu tư;
- Cơ quan thẩm định: Sở Nội vụ;
- Thời gian thực hiện: Thực hiện năm 2024, năm 2025
(Theo hướng dẫn của Bộ, ngành Trung ương).
6.2. Đối với các ĐVSN công lập lĩnh vực giáo dục
đào tạo, giáo dục nghề nghiệp: Việc thành lập Hội đồng trường thực hiện theo
quy định tại Luật Giáo dục, Luật Giáo dục nghề nghiệp và các văn bản hướng dẫn
của Bộ, ngành.
- Thời gian thực hiện: Thực hiện năm 2024, năm 2025
(theo pháp luật chuyên ngành riêng của Bộ, ngành).
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp công lập
trực thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố
a) Các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp công lập trực
thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố căn cứ nhiệm vụ được giao tại
Mục II của Kế hoạch này để triển khai thực hiện;
b) Ngoài các nội dung nêu trên, thường xuyên rà
soát, đề xuất sắp xếp, kiện toàn các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc quyền quản
lý khi Chính phủ, các bộ, cơ quan ngang bộ có quy định mới và theo chỉ đạo của
Tỉnh ủy, UBND tỉnh hoặc theo yêu cầu thực tiễn;
c) Riêng UBND các huyện, thị xã, thành phố thực hiện
theo phân cấp để chỉ đạo rà soát, quyết định việc sắp xếp trường, lớp đối với
giáo dục mầm non, phổ thông để sáp nhập, hợp nhất một số trường Tiểu học với
Trường Trung học cơ sở thành lập trường liên cấp (giảm đầu mối, cơ cấu lại đội
ngũ viên chức để nâng cao chất lượng giáo dục đáp ứng yêu cầu tại địa phương).
2. Sở Nội vụ
a) Giúp UBND tỉnh theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn các
sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp công lập, UBND cấp huyện trong việc triển khai
thực hiện Kế hoạch đảm bảo chất lượng, hiệu quả; Định kỳ hàng năm tổ chức kiểm
tra tiến độ, các nội dung thực hiện của các cơ quan, đơn vị, địa phương; tổng hợp,
đánh giá tình hình thực hiện để kịp thời báo cáo, đề xuất UBND tỉnh giải quyết
khó khăn, vướng mắc;
b) Thẩm định việc thành lập, tổ chức lại, giải thể,
kiện toàn chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức bộ máy các đơn vị sự nghiệp công
lập do các cơ quan, đơn vị trình, báo cáo Ban cán sự Đảng UBND tỉnh, Thường trực
Tỉnh ủy cho chủ trương theo phân cấp và trình UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh quyết
định theo thẩm quyền;
c) Tham mưu UBND tỉnh thực hiện việc sơ kết, tổng kết
và báo cáo kết quả việc triển khai thực hiện Kế hoạch này với UBND tỉnh, Bộ,
ngành Trung ương; đề xuất UBND tỉnh biểu dương, khen thưởng tổ chức, cá nhân thực
hiện tốt; kiểm điểm, đánh giá xếp loại đối với tổ chức, cá nhân không thực hiện,
hoặc thực hiện không đúng, không đầy đủ chủ trương của Đảng, chính sách, pháp
luật của Nhà nước về đổi mới hệ thống tổ chức, nâng cao chất lượng và hiệu quả
hoạt động của ĐVSNCL.
3. Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư
a) Sở Tài chính: chủ trì thẩm định, trình UBND tỉnh
nâng cao mức độ tự chủ tài chính của các đơn vị sự nghiệp công lập nơi có đủ điều
kiện; phấn đấu tăng đơn vị tự chủ tài chính tự bảo đảm chi thường xuyên trở lên
theo Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự
chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;
b) Sở Kế hoạch và Đầu tư: tham mưu UBND tỉnh các giải
pháp để đẩy nhanh tiến độ thực hiện cổ phần hóa ĐVSN công lập khi đủ điều kiện và
theo quy định của pháp luật.
Trên đây là Kế hoạch sắp xếp, kiện toàn các ĐVSN
công lập giai đoạn 2024- 2025 (khối chính quyền), yêu cầu các sở, ban, ngành,
các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc UBND tỉnh và UBND các huyện, thị xã, thành
phố triển khai thực hiện (trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc các cơ
quan, đơn vị phản hồi về Sở Nội vụ để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, điều
chỉnh cho phù hợp)./.
Nơi nhận:
- TT. Tỉnh ủy, UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành;
- ĐVSNCL trực thuộc UBND tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, NC2.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Trịnh Xuân Trường
|
PHỤ LỤC
THỰC HIỆN VIỆC SẮP XẾP, SÁP NHẬP, HỢP NHẤT CÁC CƠ SỞ GIÁO
DỤC MẦM NON, PHỔ THÔNG CÔNG LẬP TRỰC THUỘC UBND CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ
GIAI ĐOẠN 2024-2025
(Kèm theo Kế hoạch số: 203/KH-UBND ngày 05/4/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Lào Cai)
STT
|
Tên trường và
quy mô trường lớp trước khi tổ chức lại
|
Phương án tổ chức
lại các đơn vị trường học
|
Năm học thực hiện
|
Tên trường và
quy mô trường lớp sau khi tổ chức lại
|
Số đơn vị trường
giảm
|
Ghi chú
|
|
Tên trường
|
Quy mô trường lớp
|
Tên trường dự
kiến
|
Quy mô trường lớp
dự kiến
|
|
Số lớp
|
Số học sinh
|
Số lớp
|
Số học sinh
|
|
I
|
Thành phố Lào Cai
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
1
|
Trường Tiểu Học Vạn Hòa
|
15
|
388
|
Hợp nhất thành trường
liên cấp TH&THCS
|
2025-2026
|
Trường Tiểu học và THCS Vạn Hòa
|
17
|
581
|
1
|
|
|
2
|
Trường THCS Văn Hòa
|
2
|
193
|
|
3
|
Trường Tiểu học Tả Phời
|
18
|
403
|
Hợp nhất thành trường
liên cấp TH&THCS
|
2024-2025
|
Trường Tiểu học và THCS Tả Phời
|
26
|
699
|
1
|
|
|
4
|
Trường THCS Tả Phời
|
8
|
296
|
|
5
|
Trường Tiểu học Chu Văn An
|
16
|
636
|
Sáp nhập Trường TH
Chu Văn An vào Trường TH Kim Đồng
|
2025-2026
|
Trường Tiểu học Kim Đồng
|
31
|
1169
|
1
|
|
|
6
|
Trường Tiểu học Kim Đồng
|
15
|
533
|
|
7
|
Trường Tiểu học Duyên Hải
|
9
|
280
|
Nâng lấp thành trường
TH&THCS
|
2024-2025
|
Trường Tiểu học và THCS Duyên Hải
|
18
|
580
|
0
|
|
|
II
|
Huyện Si Ma Cai
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
1
|
Trường Mầm non số 3 xã Quan Hồ Thẩn
|
10
|
189
|
Sáp nhập Trường MN
số 3 vào Trường MN số 1 xã Quan Hồ Thẩn
|
2024-2025
|
Trường Mầm non số 1 xã Quan Hồ Thẩn
|
17
|
332
|
1
|
|
|
2
|
Trường Mầm non số 1 xã Quan Hồ Thẩn
|
7
|
143
|
|
3
|
Trường PTDTBT TH số 1 xã Quan Hồ Thẩn
|
15
|
238
|
Hợp nhất thành trường
liên cấp TH&THCS
|
2025-2026
|
Trường TH và THCS số 1 xã Quan Hồ Thẩn
|
22
|
416
|
1
|
|
|
4
|
Trường PTDTBT THCS số 1 xã Quan Hồ Thẩn
|
7
|
178
|
|
5
|
Trường PTDTBT TH số 2 xã Quan Hồ Thẩn
|
14
|
251
|
Hợp nhất thành trường
liên cấp TH&THCS
|
2024-2025
|
Trường TH và THCS số 2 xã Quan Hồ Thẩn
|
19
|
417
|
1
|
|
|
6
|
Trường PTDTBT THCS số 2 xã Quan Hồ Thẩn
|
5
|
166
|
|
7
|
Trường Tiểu học xã Bản Mế
|
14
|
248
|
Hợp nhất thành trường
liên cấp TH&THCS
|
2025-2026
|
Trường TH và THCS xã Bản Mế
|
21
|
435
|
1
|
|
|
8
|
Trường THCS xã Bản Mế
|
7
|
187
|
|
III
|
Huyện Bắc Hà
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
1
|
Trường TH Tài Chải
|
11
|
235
|
Hợp nhất thành Trường
TH&THCS
|
2024-2025
|
Trường TH và THCS Tài Chải
|
18
|
431
|
1
|
|
|
2
|
Trường THCS Tài Chải
|
7
|
196
|
|
3
|
Trường PTDTBT TH số 1 Hoàng Thu Phố
|
12
|
237
|
Hợp nhất thành Trường
TH&THCS
|
2025-2026
|
Trường PTDTBT TH và THCS Hoàng Thu Phố
|
20
|
542
|
1
|
|
|
4
|
Trường PTDTBT THCS Hoàng Thu Phố
|
8
|
305
|
|
IV
|
Huyện Bảo Thắng
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
1
|
Trường Tiểu học số 2 xã Thái Niên
|
12
|
227
|
Hợp nhất thành Trường
TH&THCS
|
2023-2024
|
Trường Tiểu học và THCS xã Thái Niên
|
16
|
369
|
1
|
|
|
2
|
Trường THCS số 2 xã Thái Niên
|
4
|
142
|
|
3
|
Trường Mầm non Hoa Đào thị trấn Phố Lu
|
5
|
103
|
Sáp nhập Trường Mầm
non Hoa Đào vào Trường Mầm non Bình Minh
|
2025-2026
|
Trường Mầm non Bình Minh thị trấn Phố Lu (Trường
Mầm non Hoa Đào thành điểm trường)
|
28
|
703
|
1
|
|
|
4
|
Trường Mầm non Bình Minh thị trấn Phố Lu
|
23
|
600
|
|
5
|
Trường Tiểu học số 1 thị trấn Phố Lu
|
13
|
418
|
Hợp nhất thành Trường
TH&THCS
|
2024-2025
|
Trường Tiểu học và THCS Thị trấn Phố Lu
|
17
|
516
|
1
|
|
|
6
|
Trường THCS số 2 thị trấn Phố Lu
|
4
|
98
|
|
7
|
Trường TH số 1 xã Xuân Giao
|
11
|
311
|
Sáp nhập
|
2024-2025
|
Trường Tiểu học xã Xuân Giao
|
19
|
495
|
1
|
|
|
8
|
Trường TH số 2 xã Xuân Giao
|
8
|
184
|
|
|
- Nghiên cứu tiếp tục sắp xếp các trường
sau:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Trường TH số 1 xã Phú Nhuận
|
12
|
303
|
Hợp nhất thành Trường
TH&THCS
|
2025-2026
|
Trường Tiểu học và THCS xã Phú Nhuận
|
24
|
699
|
1
|
|
|
10
|
Trường THCS số 1 xã Phú Nhuận
|
12
|
396
|
|
11
|
Trường TH số 2 xã Phú Nhuận
|
21
|
474
|
Hợp nhất thành Trường
TH&THCS
|
2025-2026
|
Trường Tiểu học và THCS xã Phú Nhuận
|
26
|
635
|
1
|
|
|
12
|
Trường THCS số 2 xã Phú Nhuận
|
5
|
161
|
|
V
|
Huyện Bảo Yên
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
1
|
Trường TH số 2 Xuân Hòa
|
18
|
439
|
Hợp nhất thành Trường
TH&THCS
|
2024-2025
|
Trường TH và THCS số 2 Xuân Hòa
|
26
|
712
|
1
|
|
|
2
|
Trường THCS số 2 Xuân Hòa
|
8
|
282
|
|
3
|
Trường TH Phúc Khánh
|
8
|
196
|
Hợp nhất thành Trường
TH&THCS
|
2025-2026
|
Trường TH và THCS Phúc Khánh
|
12
|
298
|
1
|
|
|
4
|
Trường THCS Phúc Khánh
|
4
|
102
|
|
5
|
Trường PTDTBT TH Thượng Hà
|
16
|
309
|
Hợp nhất thành Trường
TH&THCS
|
2025-2026
|
Trường TH và THCS số 2 Thượng Hà
|
24
|
504
|
1
|
|
|
6
|
Trường THCS số 2 Thượng Hà
|
8
|
195
|
|
7
|
Trường TH số 1 Vĩnh Yên
|
10
|
205
|
Hợp nhất thành Trường
TH&THCS
|
2025-2026
|
Trường TH và THCS Vĩnh Yên
|
20
|
600
|
1
|
|
|
8
|
Trường THCS Vĩnh Yên
|
10
|
395
|
|
|
VI
|
Huyện Văn Bàn
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
1
|
Trường MN&TH số 2 Nậm Xây
|
19
|
476
|
Chuyển giao cấp MN
của trường MN&TH số 2 Nậm Xây vào trường MN Nậm Xây
|
2023-2024
|
Đổi tên trường MN&TH số 2 Nậm Xây thành Trường
Tiểu học số 2 Nậm Xây
|
11
|
254
|
0
|
Chấm dứt không
liên cấp Cơ sở giáo dục Mầm non với các cơ sở giáo dục phổ thông theo Văn bản
3712/BGDĐT- CSVC của Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
|
2
|
Trường MN Nậm Xây
|
5
|
122
|
Trường Mầm non Nậm Xây (tiếp nhận cấp mầm
non từ Trường Mầm non và Tiểu học số 02 Nậm xây)
|
13
|
344
|
|
3
|
Trường TH số 1 Dần Thàng
|
10
|
164
|
Hợp nhất thành Trường
TH&THCS
|
2023-2024
|
Trường PTDTBT TH và THCS Dần Thàng
|
14
|
317
|
1
|
|
|
4
|
Trường THCS Dần Thàng
|
4
|
153
|
|
5
|
Trường MN Dần Thàng
|
6
|
83
|
Chuyển giao cấp MN
của trường MN&TH số 2 Dần Thàng vào trường Mầm Non Dần Thàng
|
2024-2025
|
Trường MN Dần Thàng
(tiếp nhận cấp mầm non từ Trường Mầm non và Tiểu
học số 02 Dần Thàng)
|
9
|
142
|
1
|
Chấm dứt không
liên cấp Cơ sở giáo dục Mầm non với các cơ sở giáo dục phổ thông theo Văn bản
3712/BGDĐT- csvc của Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
|
6
|
Trường MN&TH số 2 Dần Thàng (Chấm dứt
hoạt động của Trường MN và Tiểu học số Dần Thàng)
|
8
|
155
|
|
Chuyển giao cấp
TH của Trường MN&TH số 2 Dần Thàng vào Trường PTDTBT TH&THCS Dần
Thàng
|
Trường PTDTBT TH và THCS Dần Thàng (Tiếp
nhận cấp Tiểu học từ Trường MN và Tiểu học Dần Thàng)
|
19
|
413
|
|
7
|
Trường PTDTBT TH&THCS Dần Thàng (sau khi
được liên cấp năm học 2023-2024)
|
14
|
317
|
|
8
|
Trường MN số 1 Dương Quỳ
|
9
|
213
|
Sáp nhập
|
2025-2026
|
Trường MN Dương Quỳ
|
16
|
365
|
1
|
|
|
9
|
Trường MN số 2 Dương Quỳ
|
7
|
152
|
|
10
|
Trường PTDTBT TH Nậm Xé
|
8
|
196
|
Hợp nhất thành Trường
TH&THCS
|
2025-2026
|
Trường PTDTBT TH và THCS Nậm Xé
|
12
|
313
|
1
|
|
|
11
|
Trường THCS Nậm Xé
|
4
|
117
|
|
12
|
Trường TH số 1 Chiềng Ken
|
12
|
238
|
Sáp nhập trường TH
số 1 Chiềng Ken vào Trường PTDTBT TH số 3 Chiềng Ken
|
2025-2026
|
Trường PTDTBT TH Chiềng Ken
|
17
|
361
|
1
|
|
|
13
|
Trường PTDTBT TH số 3 Chiềng Ken
|
5
|
123
|
|
VII
|
Huyện Bát Xát
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
1
|
Trường THCS Thị trấn Bát Xát
|
14
|
470
|
Chuyển giao cấp
THCS của trường TH&THCS Bản Trung vào trường THCS Thị trấn Bát Xát
|
2023-2024
|
Trường THCS Thị trấn Bát Xát (tiếp nhận cấp THCS
của trường TH &THCS Bản trung)
|
18
|
596
|
1
|
Chấm dứt hoạt động
của Trường TH và THCS tại Bản Trung, khắc phục tình trạng trường lớp quy mô
nhỏ trên cùng địa bàn xã (theo Văn bản 3712/BGDĐT- CSVC của Bộ Giáo dục và
Đào tạo
|
|
2
|
Chấm dứt hoạt động của Trường TH&THCS Bản
Trung (chuyển giao cấp tiểu học về Trường Tiểu học thị trấn Bát Xát; Chuyển
giao cấp THCS về trường TH Cơ sở thị trấn; chấm dứt hoạt động của Trường TH
và THCS Bàn Trung)
|
10
|
274
|
|
Chuyển giao cấp TH
của trường TH&THCS Ban Trung vào trường TH Thị trấn Bát Xát
|
Trường TH Thị trấn Bát Xát (tiếp nhận cấp Tiểu học
của TH &THCS Bản Chung)
|
30
|
889
|
|
3
|
Trường TH Thị trấn Bát Xát
|
24
|
741
|
|
4
|
Trường TH Bản Qua
|
9
|
227
|
Hợp nhất thành Trường
liên cấp TH&THCS
|
2024-2025
|
Trường Tiểu học và THCS Bản Qua
|
14
|
394
|
1
|
|
|
5
|
Trường THCS Bản Qua
|
5
|
167
|
|
6
|
Trường PTDTBT TH Dền Thàng
|
23
|
523
|
Hợp nhất thành Trường
liên cấp TH&THCS
|
2025-2026
|
Trường PTDTBT TH và THCS Dền Thàng
|
33
|
908
|
1
|
|
|
7
|
Trường PTDTBT THCS Dền Thàng
|
10
|
385
|
|
8
|
Trường TH Mường Vi
|
10
|
217
|
Hợp nhất thành Trường
liên cấp TH&THCS
|
2025-2026
|
Trường TH và THCS Mường Vi
|
14
|
350
|
1
|
|
|
9
|
Trường THCS Mường Vi
|
4
|
133
|
|
VIII
|
Thị xã Sa Pa
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
1
|
Trường TH San Sả Hồ II
|
10
|
226
|
Nâng cấp thành trường
liên cấp TH&THCS
|
2025-2026
|
Trường TH và THCS cầu Mây
|
|
|
0
|
|
|
2
|
Trường TH Sa Pả
|
15
|
406
|
Nâng cấp thành trường
liên cấp TH&THCS
|
2025-2026
|
Trường TH và THCS Sa Pả
|
|
|
0
|
|
|
3
|
Trường TH Nậm Cang
|
7
|
185
|
Hợp nhất thành Trường
liên cấp TH&THCS
|
2023-2024
|
Trường TH và THCS Nậm Cang
|
11
|
314
|
1
|
|
|
4
|
Trường THCS Nậm Cang
|
4
|
129
|
|
5
|
Trường TH Thanh Phú
|
9
|
207
|
Hợp nhất thành Trường
liên cấp TH&THCS
|
2023-2024
|
Trường TH và THCS Thanh Phú
|
13
|
352
|
1
|
|
|
6
|
Trường PTDTBT THCS Thanh Phú
|
4
|
145
|
|
7
|
Trường PTDTBT TH Bản Phùng
|
15
|
264
|
Hợp nhất thành Trường
liên cấp TH&THCS
|
2024-2025
|
Trường PTDTBT TH và THCS Bản Phùng
|
21
|
440
|
1
|
|
|
8
|
Trường PTDTBT THCS Bản Phùng
|
6
|
176
|
|
9
|
Trường PTDTBT TH Nậm Sài
|
8
|
190
|
Hợp nhất thành Trường
liên cấp TH&THCS
|
2025-2026
|
Trường PTDTBT TH và THCS Nậm Sài
|
12
|
305
|
1
|
|
|
10
|
Trường PTDTBT THCS Nậm Sài
|
4
|
115
|
|
IX
|
Huyện Mường Khương
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
1
|
Trường TH số 2 Thị trấn Mường Khương
|
10
|
187
|
Sáp nhập Trường TH
số 2 thị trấn vào Trường TH số 1 thị trấn
|
2025-2026
|
Trường TH số 1 thị trấn Mường Khương
|
43
|
1214
|
1
|
|
|
2
|
Trường TH số 1 Thị trấn Mường Khương
|
34
|
1027
|
|
3
|
Trường TH Na Lốc
|
16
|
409
|
Hợp nhất thành Trường
liên cấp TH&THCS
|
2024-2025
|
Trường Tiểu học và THCS Na Lốc
|
24
|
637
|
1
|
|
|
4
|
Trường THCS Na Lốc
|
8
|
228
|
|
5
|
Trường PTDTBT Tiểu học Cao Sơn
|
22
|
508
|
Hợp nhất thành Trường
liên cấp TH&THCS
|
2025-2026
|
Trường PTDTBT Tiểu học và THCS Cao Sơn
|
31
|
840
|
1
|
|
|
6
|
Trường PTDTBT THCS Cao Sơn
|
9
|
332
|
|