CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH MỚI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CÁC HUYỆN, THỊ XÃ,
THÀNH PHỐ.
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 891/QĐ-UBND ngày 24 tháng 8 năm 2018 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí, lệ phí
(nếu có)
|
Căn cứ pháp lý
|
Lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo
|
1
|
Thành lập trường trung học cơ sở công lập hoặc
cho phép thành lập trường trung học cơ sở tư thục
|
Trong thời hạn 40 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó:
- Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, nếu đủ điều kiện, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có ý kiến
bằng văn bản và gửi hồ sơ đề nghị thành lập hoặc cho phép thành lập trường
đến Chủ tịch UBND cấp huyện;
- Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định thành lập hoặc cho
phép thành lập trường.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp
huyện
|
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của
Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục
|
2
|
Cho phép trường trung học cơ sở hoạt động giáo dục
|
Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp
huyện
|
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của
Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục
|
3
|
Cho phép trường trung học cơ sở hoạt động trở lại
|
Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp
huyện
|
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của
Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục
|
4
|
Sáp nhập, chia, tách trường trung học cơ sở
|
Trong thời hạn 40 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó:
- Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, nếu đủ điều kiện, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có ý kiến
bằng văn bản và gửi hồ sơ đề nghị sáp nhập, chia, tách hoặc cho phép sáp
nhập, chia, tách trường đến Chủ tịch UBND cấp huyện;
- Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định sáp nhập, chia, tách
hoặc cho phép sáp nhập, chia, tách trường.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp
huyện
|
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của
Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục
|
5
|
Giải thể trường trung học cơ sở (theo đề nghị của
cá nhân, tổ chức thành lập trường)
|
Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp
huyện
|
|
Nghi đinh số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính
phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục
|
6
|
Thành lập trường phổ thông dân tộc bán trú
|
Trong thời hạn 45 ngày làm việc
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp
huyện
|
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của
Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục
|
7
|
Cho phép trường phổ thông dân tộc bán trú hoạt
động giáo dục
|
Trong thời hạn 20 ngày làm việc
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp
huyện
|
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP của Chính phủ ngày
21/4/2017 quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục
|
8
|
Sáp nhập, chia, tách trường phổ thông dân tộc bán
trú
|
Trong thời hạn 40 ngày làm việc
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp
huyện
|
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP của Chính phủ ngày
21/4/2017 quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục
|
9
|
Chuyển đổi trường phổ thông dân tộc bán trú
|
Không quy định
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp
huyện
|
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của
Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục
|
10
|
Thành lập trường tiểu học công lập, cho phép
thành lập trường tiểu học tư thục
|
Trong thời hạn 40 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó:
- Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, nếu đủ điều kiện, Trưởng Phòng Giáo dục và Đào tạo có ý kiến
bằng văn bản và gửi hồ sơ đề nghị thành lập hoặc cho phép thành lập trường
đến Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thành lập
hoặc cho phép thành lập.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp
huyện
|
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của
Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục
|
11
|
Cho phép trường tiểu học hoạt động giáo dục
|
Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp
huyện
|
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của
Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục
|
12
|
Cho phép trường tiểu học hoạt động giáo dục trở
lại
|
Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp
huyện
|
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của
Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục
|
13
|
Sáp nhập, chia, tách trường tiểu học
|
Trong thời hạn 40 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp
huyện
|
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của
Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục
|
14
|
Giải thể trường tiểu học (theo đề nghị của tổ
chức, cá nhân đề nghị thành lập trường tiểu học)
|
Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp
huyện
|
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của
Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục
|
15
|
Thành lập trung tâm học tập cộng đồng
|
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp
huyện
|
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của
Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục
|
16
|
Cho phép trung tâm học tập cộng đồng hoạt động
trở lại
|
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp
huyện
|
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP của Chính phủ ngày
21/4/2017 quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục
|
17
|
Thành lập lớp năng khiếu thể dục thể thao thuộc
trường tiểu học, trường trung học cơ sở
|
Không quy định
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp
huyện
|
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của
Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục
|
18
|
Cho phép trường phổ thông dân tộc nội trú có cấp
học cao nhất là trung học cơ sở hoạt động giáo dục
|
Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp
huyện
|
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của
Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục
|
19
|
Thành lập trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà
trẻ công lập hoặc cho phép thành lập trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ
dân lập, tư thục
|
Trong thời hạn 35 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện
|
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của
Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục
|
20
|
Cho phép trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ
hoạt động giáo dục
|
Trong thời hạn 30 ngày làm việc
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp
huyện
|
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP của Chính phủ ngày 21
tháng 4 năm 2017 quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục
|
21
|
Cho phép trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ
hoạt động giáo dục trở lại
|
Trong thời hạn 30 ngày làm việc
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện
|
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP của Chính phủ ngày 21
tháng 4 năm 2017 quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục
|
22
|
Sáp nhập, chia, tách trường mẫu giáo, trường mầm
non, nhà trẻ
|
Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp
huyện
|
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP của Chính phủ ngày 21
tháng 4 năm 2017 quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục
|
23
|
Giải thể trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ
(theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập)
|
Trong thời hạn 10 ngày làm việc
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp
huyện
|
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP của Chính phủ ngày 21
tháng 4 năm 2017 quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục
|
24
|
Cấp giấy phép, gia hạn giấy phép tổ chức hoạt
động dạy thêm, học thêm có nội dung thuộc chương trình trung học cơ sở
|
Trong thời hạn 15 ngày làm việc
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp
huyện
|
|
Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT ngày 16/5/2012 của
Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành quy định về dạy thêm, học thêm.
|
25
|
Công nhận xã đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù
chữ
|
Không quy định
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp
huyện
|
|
Thông tư số 07/2016/TT-BGDĐT ngày 22/3/2016 của
Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc quy định về điều kiện bảo đảm và nội dung, quy
trình, thủ tục kiểm tra công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ;
Nghị định số 20/2014/NĐ-CP ngày 24/3/2014 của
Chính phủ về việc phổ cập giáo dục, xóa mù chữ.
|
26
|
Quy trình đánh giá, xếp loại “Cộng đồng học tập”
cấp xã
|
Trong thời hạn 15 ngày làm việc, trong đó:
- Hội Khuyến học cấp huyện chủ trì xây dựng kế
hoạch kiểm tra, đánh giá và xếp loại “Cộng đồng học tập” cấp xã; trình Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt. Căn cứ vào kế hoạch đã được Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt, Hội Khuyến học chủ trì phối hợp với
các đơn vị liên quan tổ chức kiểm tra, đánh giá, xếp loại “Cộng đồng học tập”
cấp xã: 10 ngày;
- Hội Khuyến học cấp huyện lập hồ sơ trình Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định công nhận kết quả đánh giá, xếp
loại “Cộng đồng học tập” cấp xã và công bố công khai: 05 ngày.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp
huyện
|
|
Thông tư số 44/2014/TT-BGDĐT ngày 12/12/2014 của
Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc quy định về đánh giá, xếp loại Cộng đồng học
tập cấp xã
|
27
|
Công nhận trường tiểu học đạt mức chất lượng tối
thiểu
|
Trong thời hạn 40 ngày làm việc. Trong đó:
- Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ, phòng giáo dục và đào tạo quyết định thành lập đoàn kiểm
tra và hoàn thành việc thẩm định kết quả kiểm tra của trường tiểu học và UBND
cấp xã.
- Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được văn bản đề nghị của phòng giáo dục và đào tạo Chủ tịch UBND cấp huyện
xem xét, ra quyết định.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp
huyện
|
|
Thông tư số 59/2012/TT-BGDĐT ngày 28/12/2012 của
Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành quy định về tiêu chuẩn đánh giá, công
nhận trường tiểu học đạt mức chất lượng tối thiểu, trường tiểu học đạt chuẩn
quốc gia
|
28
|
Chuyển đổi cơ sở Giáo dục Mầm non bán công sang
cơ sở Giáo dục Mầm non công lập
|
Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp
huyện
|
|
Thông tư số 11/2009/TT-BGDĐT ngày 08/5/2009 của
Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc quy định về trình tự thủ tục chuyển đổi cơ sở
giáo dục mầm non, phổ thông bán công, dân lập sang cơ sở giáo dục mầm non,
phổ thông tư thục; cơ sở giáo dục mầm non bán công sang cơ sở giáo dục mầm
non dân lập; cơ sở giáo dục mầm non phổ thông bán công sang cơ sở giáo dục
mầm non, phổ thông công lập.
|
29
|
Chuyển đổi cơ sở Giáo dục Mầm non bán công sang
cơ sở Giáo dục Mầm non dân lập
|
Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp
huyện
|
|
Thông tư số 11/2009/TT-BGDĐT ngày 08/7/2009 của
Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về trình tự, thủ tục chuyển đổi cơ sở giáo
dục mầm non, phổ thông bán công, dân lập sang cơ sở giáo dục mầm non, phổ
thông tư thục; cơ sở giáo dục mầm non bán công sang cơ sở giáo dục mầm non
dân lập; cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông bán công sang cơ sở giáo dục mầm
non, phổ thông công lập.
|
30
|
Chuyển trường đối với học sinh trung học cơ sở
|
Chưa quy định cụ thể
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp
huyện
|
|
Quyết định số 51/2002/QĐ-BGDĐT ngày 25/12/2002
của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành quy định chuyển trường và tiếp
nhận học sinh học tại các trường trung học cơ sở và trung học phổ thông.
|
31
|
Chuyển trường đối với học sinh tiểu học
|
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, trong đó:
- 01 ngày làm việc, hiệu trưởng trường nơi chuyển
đến có ý kiến đồng ý tiếp nhận vào đơn;
- 03 ngày làm việc, hiệu trưởng trường nơi chuyển
đi có trách nhiệm trả hồ sơ cho học sinh;
- 01 ngày làm việc, hiệu trưởng trường nơi đến
tiếp nhận và xếp học sinh vào lớp.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cơ sở giáo dục
cấp huyện
|
|
Thông tư số 50/2012/TT-BGDĐT ngày 18/12/2012 của
Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung Điều 40; bổ sung điều 40a của
Thông tư số 41/2010/TT-BGDĐT ngày 30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đạo
tạo ban hành điều lệ Trường Tiểu học.
|
32
|
Xét, duyệt chính sách hỗ trợ đối với học sinh bán
trú đang học tại các trường tiểu học, trung học cơ sở ở xã, thôn đặc biệt khó
khăn
|
Trong thời hạn 23 ngày làm việc
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp
huyện
|
|
Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18/7/2016 của
Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn
đặc biệt khó khăn
|
33
|
Hỗ trợ học tập đối với trẻ mẫu giáo học sinh tiểu
học, học sinh trung học cơ sở, sinh viên các dân tộc thiểu số rất ít người
|
- Đối với trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên học
tại các cơ sở giáo dục công lập: 30 ngày
- Đối với trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên học
tại các cơ sở giáo dục ngoài công lập: 60 ngày
|
- Đối với trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên học
tại các cơ sở giáo dục công lập: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của cơ sở
giáo dục.
- Đối với trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên học
tại các cơ sở giáo dục ngoài công lập: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
UBND cấp huyện.
|
|
Nghị định số 57/2017/NĐ-CP ngày 09/5/2017 của
Chính phủ về việc quy định chính sách ưu tiên tuyển sinh và hỗ trợ học tập
đối với trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số rất ít người.
|
34
|
Hỗ trợ ăn trưa đối với trẻ em mẫu giáo
|
Trong thời hạn 45 ngày làm việc
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp
huyện
|
|
Nghị định số 06/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 01 năm
2018 của Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ ăn trưa đối với trẻ em mẫu giáo
và chính sách đối với giáo viên mầm non.
|
35
|
Tiếp nhận đối tượng học bổ túc trung học cơ sở
|
Không quy định
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp
huyện
|
|
Quyết định số 51/2002/QĐ-BGDĐT ngày 25/12/2002
của bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành quy định chuyển trường và tiếp
nhận học sinh học tại trường trung học cơ sở và trung học phổ thông.
|
36
|
Thuyên chuyển đối tượng học bổ túc trong trung
học cơ sở
|
Không quy định
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp
huyện
|
|
Quyết định số 51/2002/QĐ-BGDĐT ngày 25/12/2002
của bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành quy định chuyển trường và tiếp
nhận học sinh học tại trường trung học cơ sở và trung học phổ thông.
|