Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
1416/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Thành phố Hồ Chí Minh
Người ký:
Võ Văn Hoan
Ngày ban hành:
11/04/2025
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 1416/QĐ-UBND
Thành phố Hồ Chí
Minh, ngày 11 tháng 4 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC THUỘC PHẠM VI
CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của các Nghị định có liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 2269/TTr-STNMT-VP ngày 09 tháng 4
năm 2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này danh mục 25 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Tài
nguyên nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường.
Danh mục thủ tục hành chính được
đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân Thành phố tại https://hochiminhcity.gov.vn/chinhquyen
(CÔNG BỐ TTHC, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH, Công bố thủ tục hành chính).
Điều 2. Giao Sở Tài nguyên
và Môi trường rà soát, đánh giá tiêu chí để cung cấp dịch vụ công trực tuyến
trong thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử; xây dựng quy trình
nội bộ giải quyết các thủ tục hành chính, tái cấu trúc quy trình nội bộ giải
quyết thủ tục hành chính theo các phương án tại Quyết định số 1802/QĐ-UBND ngày
27 tháng 5 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố và cập nhật đầy đủ
lên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của Thành phố.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Bãi bỏ nội dung công bố thủ tục
tại Phụ lục XVII Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Tài nguyên nước thuộc phạm
vi quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường ban hành kèm theo Quyết định số 1168/QĐ-UBND
ngày 27 tháng 3 năm 2025 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về
công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Nông nghiệp và Môi trường thuộc
phạm vi quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường và các
tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- VPCP: Cục Kiểm soát TTHC;
- TTUB: CT, PCT Võ Văn Hoan;
- VPUB: CVP, PCVP/VX;
- Trung tâm Thông tin điện tử TP;
- Phòng Kiểm soát TTHC;
- Lưu: VT, KSTT/Tr.
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Võ Văn Hoan
DANH MỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI
NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1416/QĐ-UBND ngày 11 tháng 4 năm 2025
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố)
A. Danh mục thủ tục hành chính
thuộc thẩm quyền tiếp nhận của Sở Tài nguyên và Môi trường
TT
Tên thủ tục hành chính
Thời hạn giải quyết
Địa điểm thực hiện
Phí, lệ phí
Căn cứ pháp lý
1
Tạm dừng hiệu lực giấy phép thăm
dò nước dưới đất, giấy phép khai thác tài nguyên nước
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: 03
ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
- Thời hạn thẩm định hồ sơ và
quyết định chấp thuận tạm dừng: Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ.
- Thời gian bổ sung, hoàn thiện
hồ sơ không tính vào thời gian thẩm định hồ sơ. Thời gian thẩm định sau khi
hồ sơ được bổ sung hoàn chỉnh là 06 ngày làm việc.
Sở Tài nguyên và Môi trường (số
63 Lý Tự Trọng, phường Bến Nghé, Quận 1)
Không
- Luật Tài nguyên nước năm
2023.
- Nghị định số 54/2024/NĐ-CP ngày
16 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ quy định việc hành nghề khoan nước dưới
đất, kê khai, đăng ký, cấp phép, dịch vụ tài nguyên nước và tiền cấp quyền
khai thác tài nguyên nước.
- Quyết định số 642/QĐ-BNNMT ngày
03 tháng 4 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường về việc công
bố chuẩn hóa thủ tục hành chính lĩnh vực tài nguyên nước thuộc phạm vi chức
năng quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Môi trường.
2
Trả lại giấy phép hành nghề khoan
nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ
- Thời hạn kiểm tra hồ
sơ: 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
- Thời hạn thẩm định hồ sơ và
quyết định chấp thuận trả lại giấy phép: Trong thời hạn không quá 05 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
Sở Tài nguyên và Môi trường (số
63 Lý Tự Trọng, phường Bến Nghé, Quận 1).
Không
- Luật Tài nguyên nước năm
2023.
- Nghị định số 54/2024/NĐ-CP ngày
16 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ quy định việc hành nghề khoan nước dưới
đất, kê khai, đăng ký, cấp phép, dịch vụ tài nguyên nước và tiền cấp quyền
khai thác tài nguyên nước.
- Quyết định số 642/QĐ-BNNMT ngày
03 tháng 4 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường về việc công
bố chuẩn hóa thủ tục hành chính lĩnh vực tài nguyên nước thuộc phạm vi chức
năng quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Môi trường.
3
Lấy ý kiến về phương án bổ sung
nhân tạo nước dưới đất
Trong thời hạn 30 ngày, kể từ
ngày nhận đầy đủ hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có ý kiến bằng văn bản về
phương án bổ sung nhân tạo nước dưới đất gửi tổ chức, cá nhân.
Sở Tài nguyên và Môi trường
(số 63 Lý Tự Trọng, phường Bến Nghé, Quận 1).
Không
- Luật Tài nguyên nước năm
2023.
- Thông tư số 03/2024/TT-BTNMT
ngày 16 tháng 5 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước.
- Quyết định số 642/QĐ-BNNMT ngày
03 tháng 4 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường về việc công
bố chuẩn hóa thủ tục hành chính lĩnh vực tài nguyên nước thuộc phạm vi chức
năng quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Môi trường.
4
Lấy ý kiến về kết quả vận hành
thử nghiệm bổ sung nhân tạo nước dưới đất
Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày
nhận báo cáo kết quả vận hành thử nghiệm bổ sung nhân tạo nước dưới đất, trên
cơ sở phương án bổ sung nhân tạo nước dưới đất, kết quả vận hành thử nghiệm, Sở
Tài nguyên và Môi trường cho ý kiến bằng văn bản đối với kết quả vận hành thử
nghiệm của công trình bổ sung nhân tạo nước dưới đất và việc đáp ứng yêu cầu để
vận hành chính thức gửi tổ chức, cá nhân.
Sở Tài nguyên và Môi trường (số
63 Lý Tự Trọng, phường Bến Nghé, Quận 1).
Không
- Luật Tài nguyên nước năm
2023.
- Thông tư số 03/2024/TT-BTNMT
ngày 16 tháng 5 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước.
- Quyết định số 642/QĐ-BNNMT ngày
03 tháng 4 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường về việc công
bố chuẩn hóa thủ tục hành chính lĩnh vực tài nguyên nước thuộc phạm vi chức
năng quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Môi trường.
5
Tính tiền cấp quyền khai thác
tài nguyên nước đối với công trình cấp cho sinh hoạt đã đi vào vận hành và được
cấp giấy phép khai thác tài nguyên nước nhưng chưa được phê duyệt tiền cấp
quyền
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: 05
ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
- Thời hạn thẩm định và quyết
định quyết định phê duyệt tiền cấp quyền: Trong thời hạn 21 ngày, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
Sở Tài nguyên và Môi trường (số
63 Lý Tự Trọng, phường Bến Nghé, Quận 1).
Không
- Luật Tài nguyên nước năm
2023.
- Nghị định số 54/2024/NĐ-CP ngày
16 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ quy định việc hành nghề khoan nước dưới
đất, kê khai, đăng ký, cấp phép, dịch vụ tài nguyên nước và tiền cấp quyền
khai thác tài nguyên nước.
- Quyết định số 642/QĐ-BNNMT ngày
03 tháng 4 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường về việc công
bố chuẩn hóa thủ tục hành chính lĩnh vực tài nguyên nước thuộc phạm vi chức
năng quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Môi trường.
6
Cấp giấy phép thăm dò nước dưới
đất đối với công trình có quy mô dưới 3.000 m3/ngày đêm
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: 03
ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
- Thời hạn thẩm định đề án và
quyết định cấp phép: Trong thời hạn 42 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
- Thời gian bổ sung, hoàn thiện
đề án không tính vào thời gian thẩm định đề án. Thời gian thẩm định sau khi
đề án được bổ sung hoàn chỉnh là 24 ngày.
Sở Tài nguyên và Môi trường (số
63 Lý Tự Trọng, phường Bến Nghé, Quận 1)
Phí thẩm định đề án thăm dò hoặc
thiết kế giếng thăm dò:
- Đối với thiết kế giếng có lưu
lượng nước dưới 200 m3/ngày đêm: 200.000 đồng/thiết kế giếng.
- Đối với đề án thăm dò có lưu
lượng nước từ 200 m3/ngày đêm đến dưới 500 m3/ngày đêm: 550.000 đồng/đề án.
- Đối với đề án thăm dò có lưu
lượng nước từ 500 m3/ngày đêm đến dưới 1.000 m3/ngày đêm: 1.300.000 đồng/đề
án.
- Đối với đề án thăm dò có lưu
lượng nước từ 1.000 m3/ngày đêm đến dưới 3.000 m3/ngày đêm: 2.500.000 đồng/đề
án.
- Hộ nghèo, người cao tuổi, người
khuyết tật, người có công với cách mạng được miễn thu phí.
- Luật Tài nguyên nước năm
2023.
- Nghị định số 54/2024/NĐ-CP ngày
16 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ quy định việc hành nghề khoan nước dưới
đất, kê khai, đăng ký, cấp phép, dịch vụ tài nguyên nước và tiền cấp quyền
khai thác tài nguyên nước.
- Quyết định số 642/QĐ-BNNMT ngày
03 tháng 4 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường về việc công
bố chuẩn hóa thủ tục hành chính lĩnh vực tài nguyên nước thuộc phạm vi chức
năng quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Môi trường.
- Nghị quyết số
124/2016/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân Thành phố về
ban hành các loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân Thành
phố.
- Quyết định số 52/2016/QĐ-UBND
ngày 10 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành mức thu 10
loại phí và 07 loại lệ phí trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
7
Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy
phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có quy mô dưới 3.000 m3/ngày
đêm
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: 03
ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
- Thời hạn thẩm định báo cáo và
quyết định gia hạn, điều chỉnh giấy phép: Trong thời hạn 35 ngày, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ.
- Thời gian bổ sung, hoàn thiện
báo cáo không tính vào thời gian thẩm định báo cáo. Thời gian thẩm định sau
khi báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh là 24 ngày.
Sở Tài nguyên và Môi trường (số
63 Lý Tự Trọng, phường Bến Nghé, Quận 1)
Phí thẩm định báo cáo:
- Đối với công trình dưới 200
m3/ngày đêm: 200.000 đồng/báo cáo.
- Đối với công trình có lưu lượng
nước từ 200 m3/ngày đêm đến dưới 500 m3/ngày đêm: 550.000 đồng/báo cáo.
- Đối với công trình có lưu lượng
nước từ 500 m3/ngày đêm đến dưới 1.000 m3/ngày đêm: 1.300.000 đồng/báo cáo.
- Đối với công trình có lưu lượng
nước từ 1.000 m3/ngày đêm đến dưới 3.000 m3/ngày đêm: 2.500.000 đồng/báo cáo.
- Hộ nghèo, người cao tuổi, người
khuyết tật, người có công với cách mạng được miễn thu phí.
- Luật Tài nguyên nước năm
2023.
- Nghị định số 54/2024/NĐ-CP ngày
16 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ quy định việc hành nghề khoan nước dưới
đất, kê khai, đăng ký, cấp phép, dịch vụ tài nguyên nước và tiền cấp quyền
khai thác tài nguyên nước.
- Quyết định số 642/QĐ-BNNMT ngày
03 tháng 4 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường về việc công
bố chuẩn hóa thủ tục hành chính lĩnh vực tài nguyên nước thuộc phạm vi chức
năng quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Môi trường.
- Nghị quyết số 124/2016/NQ-HĐND
ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân Thành phố về ban hành các
loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân Thành phố.
- Quyết định số 52/2016/QĐ-UBND
ngày 10 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành mức thu 10
loại phí và 07 loại lệ phí trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
8
Cấp giấy phép khai thác nước dưới
đất đối với công trình có quy mô dưới 3.000 m3/ngày đêm
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: 03
ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
- Thời hạn thẩm định báo cáo và
quyết định cấp phép: Trong thời hạn 42 ngày, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ.
- Thời gian bổ sung, hoàn thiện
báo cáo không tính vào thời gian thẩm định báo cáo. Thời gian thẩm định sau
khi báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh là 24 ngày.
Sở Tài nguyên và Môi trường (số
63 Lý Tự Trọng, phường Bến Nghé, Quận 1)
Phí thẩm định báo cáo:
- Đối với báo cáo kết quả thi
công giếng khai thác của công trình có quy mô dưới 200 m3/ngày đêm: 200.000
đồng/báo cáo.
- Đối với báo cáo kết quả thăm
dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất của công trình có quy mô từ 200 m3/ngày
đêm đến dưới 500 m3/ngày đêm: 700.000 đồng/báo cáo.
- Đối với báo cáo kết quả thăm
dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất của công trình có quy mô từ 500 m3/ngày
đêm đến dưới 1.000 m3/ngày đêm: 1.700.000 đồng/báo cáo.
- Đối với báo cáo kết quả thăm
dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất của công trình có quy mô từ 1.000 m3/ngày
đêm đến dưới 3.000 m3/ngày đêm: 3.000.000 đồng/báo cáo.
- Đối với báo cáo hiện trạng khai
thác của công trình có quy mô dưới 200 m3/ngày đêm: 200.000 đồng/báo cáo.
- Đối với báo cáo hiện trạng khai
thác của công trình có quy mô từ 200 m3/ngày đêm đến dưới 500 m3/ngày đêm:
550.000 đồng/báo cáo.
- Đối với báo cáo hiện trạng khai
thác của công trình có quy mô từ 500 m3/ngày đêm đến dưới 1.000 m3/ngày đêm:
1.300.000 đồng/báo cáo.
- Đối với báo cáo hiện trạng khai
thác của công trình có quy mô từ 1.000 m3/ngày đêm đến dưới 3.000 m3/ngày
đêm: 2.500.000 đồng/báo cáo.
- Hộ nghèo, người cao tuổi, người
khuyết tật, người có công với cách mạng được miễn thu phí.
- Luật Tài nguyên nước năm
2023.
- Nghị định số 54/2024/NĐ-CP ngày
16 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ quy định việc hành nghề khoan nước dưới
đất, kê khai, đăng ký, cấp phép, dịch vụ tài nguyên nước và tiền cấp quyền
khai thác tài nguyên nước.
- Quyết định số 642/QĐ-BNNMT ngày
03 tháng 4 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường về việc công
bố chuẩn hóa thủ tục hành chính lĩnh vực tài nguyên nước thuộc phạm vi chức
năng quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Môi trường.
- Nghị quyết số 124/2016/NQ-HĐND
ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân Thành phố về ban hành các
loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân Thành phố.
- Quyết định số 52/2016/QĐ-UBND
ngày 10 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành mức thu 10
loại phí và 07 loại lệ phí trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
9
Gia hạn, điều chỉnh giấy phép
khai thác nước dưới đất đối với công trình có quy mô dưới 3.000 m3/ngày đêm
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trong
thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
- Thời hạn thẩm định báo cáo và
quyết định gia hạn, điều chỉnh giấy phép: Trong thời hạn 35 ngày, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ.
- Thời gian bổ sung, hoàn thiện
báo cáo không tính vào thời gian thẩm định báo cáo. Thời gian thẩm định sau
khi báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh là 24 ngày.
Sở Tài nguyên và Môi trường (số
63 Lý Tự Trọng, phường Bến Nghé, Quận 1)
Phí thẩm định báo cáo:
- Đối với công trình dưới 200
m3/ngày đêm: 200.000 đồng/báo cáo.
- Đối với công trình có lưu lượng
nước từ 200 m3 /ngày đêm đến dưới 500 m3/ngày đêm: 550.000 đồng/báo cáo.
- Đối với công trình có lưu lượng
nước từ 500 m3 /ngày đêm đến dưới 1.000 m3 /ngày đêm: 1.300.000 đồng/báo cáo.
- Đối với công trình có lưu lượng
nước từ 1.000 m3/ngày đêm đến dưới 3.000 m3/ngày đêm: 2.500.000 đồng/báo cáo.
- Hộ nghèo, người cao tuổi, người
khuyết tật, người có công với cách mạng được miễn thu phí.
- Luật Tài nguyên nước năm
2023.
- Nghị định số 54/2024/NĐ-CP ngày
16 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ quy định việc hành nghề khoan nước dưới
đất, kê khai, đăng ký, cấp phép, dịch vụ tài nguyên nước và tiền cấp quyền
khai thác tài nguyên nước.
- Quyết định số 642/QĐ-BNNMT ngày
03 tháng 4 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường về việc công
bố chuẩn hóa thủ tục hành chính lĩnh vực tài nguyên nước thuộc phạm vi chức
năng quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Môi trường.
- Nghị quyết số 124/2016/NQ-HĐND
ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân Thành phố về ban hành các
loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân Thành phố.
- Quyết định số 52/2016/QĐ-UBND
ngày 10 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành mức thu 10
loại phí và 07 loại lệ phí trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
10
Cấp giấy phép hành nghề khoan
nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trong
thời hạn không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
- Thời hạn thẩm định hồ sơ và
quyết định cấp phép: Trong thời hạn không quá 21 ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ
hợp lệ.
- Thời gian bổ sung, hoàn thiện
hồ sơ, kiểm tra thực tế không tính vào thời gian thẩm định hồ sơ. Thời gian
thẩm định sau khi hồ sơ được bổ sung hoàn chỉnh là 14 ngày.
Sở Tài nguyên và Môi trường (số
63 Lý Tự Trọng, phường Bến Nghé, Quận 1).
- Phí thẩm định hồ sơ đề nghị
cấp giấy phép: 700.000 đồng/hồ sơ.
- Hộ nghèo, người cao tuổi,
người khuyết tật, người có công với cách mạng được miễn thu phí.
- Luật Tài nguyên nước năm
2023.
- Nghị định số 54/2024/NĐ-CP ngày
16 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ quy định việc hành nghề khoan nước dưới
đất, kê khai, đăng ký, cấp phép, dịch vụ tài nguyên nước và tiền cấp quyền
khai thác tài nguyên nước.
- Quyết định số 642/QĐ-BNNMT ngày
03 tháng 4 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường về việc công
bố chuẩn hóa thủ tục hành chính lĩnh vực tài nguyên nước thuộc phạm vi chức
năng quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Môi trường.
- Nghị quyết số 124/2016/NQ-HĐND
ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân Thành phố về ban hành các
loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân Thành phố.
- Quyết định số 52/2016/QĐ-UBND
ngày 10 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành mức thu 10
loại phí và 07 loại lệ phí trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
11
Gia hạn, điều chỉnh giấy phép
hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trong
thời hạn không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
- Thời hạn thẩm định hồ sơ và
quyết định gia hạn, điều chỉnh: Trong thời hạn không quá 14 ngày, kể từ ngày
nhận hồ sơ hợp lệ.
- Thời gian bổ sung, hoàn thiện
hồ sơ, kiểm tra thực tế không tính vào thời gian thẩm định hồ sơ. Thời gian
thẩm định sau khi hồ sơ được bổ sung hoàn chỉnh là 05 ngày làm việc.
Sở Tài nguyên và Môi trường (số
63 Lý Tự Trọng, phường Bến Nghé, Quận 1).
- Phí thẩm định hồ sơ đề nghị
cấp giấy phép: 700.000 đồng/hồ sơ.
- Hộ nghèo, người cao tuổi, người
khuyết tật, người có công với cách mạng được miễn thu phí.
- Luật Tài nguyên nước năm
2023.
- Nghị định số 54/2024/NĐ-CP ngày
16 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ quy định việc hành nghề khoan nước dưới
đất, kê khai, đăng ký, cấp phép, dịch vụ tài nguyên nước và tiền cấp quyền
khai thác tài nguyên nước.
- Quyết định số 642/QĐ-BNNMT ngày
03 tháng 4 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường về việc công
bố chuẩn hóa thủ tục hành chính lĩnh vực tài nguyên nước thuộc phạm vi chức
năng quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Môi trường.
- Nghị quyết số 124/2016/NQ-HĐND
ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân Thành phố về ban hành các
loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân Thành phố.
- Quyết định số 52/2016/QĐ-UBND
ngày 10 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành mức thu 10
loại phí và 07 loại lệ phí trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
12
Cấp lại giấy phép hành nghề khoan
nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trong
thời hạn không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
- Thời hạn thẩm định hồ sơ và
quyết định cấp lại giấy phép: Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
Sở Tài nguyên và Môi trường (số
63 Lý Tự Trọng, phường Bến Nghé, Quận 1).
Không
- Luật Tài nguyên nước năm
2023.
- Nghị định số 54/2024/NĐ-CP ngày
16 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ quy định việc hành nghề khoan nước dưới
đất, kê khai, đăng ký, cấp phép, dịch vụ tài nguyên nước và tiền cấp quyền
khai thác tài nguyên nước.
- Quyết định số 642/QĐ-BNNMT ngày
03 tháng 4 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường về việc công
bố chuẩn hóa thủ tục hành chính lĩnh vực tài nguyên nước thuộc phạm vi chức
năng quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Môi trường.
13
Tính tiền cấp quyền khai thác
tài nguyên nước đối với công trình chưa vận hành
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trong
thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
- Thời hạn thẩm định hồ sơ và
quyết định phê duyệt tiền cấp quyền: Trong thời hạn 21 ngày, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
Sở Tài nguyên và Môi trường (số
63 Lý Tự Trọng, phường Bến Nghé, Quận 1).
Không
- Luật Tài nguyên nước năm
2023.
- Nghị định số 54/2024/NĐ-CP ngày
16 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ quy định việc hành nghề khoan nước dưới
đất, kê khai, đăng ký, cấp phép, dịch vụ tài nguyên nước và tiền cấp quyền
khai thác tài nguyên nước.
- Quyết định số 642/QĐ-BNNMT ngày
03 tháng 4 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường về việc công
bố chuẩn hóa thủ tục hành chính lĩnh vực tài nguyên nước thuộc phạm vi chức
năng quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Môi trường.
14
Tính tiền cấp quyền khai thác
tài nguyên nước đối với công trình đã vận hành
Theo thời gian giải quyết của
hồ sơ đề nghị cấp, gia hạn, điều chỉnh giấy phép khai thác tài nguyên nước,
trong đó:
* Trường hợp nộp cùng hồ sơ đề
nghị cấp giấy phép khai thác tài nguyên nước:
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: 03
ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
- Thời hạn thẩm định hồ sơ và
phê duyệt quyết định: Trong thời hạn 42 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
- Thời gian bổ sung, hoàn thiện
hồ sơ không tính vào thời gian thẩm định hồ sơ. Thời gian thẩm định sau khi
hồ sơ được bổ sung hoàn chỉnh là 24 ngày.
* Trường hợp nộp cùng hồ sơ đề
nghị gia hạn, điều chỉnh giấy phép khai thác tài nguyên nước:
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: 03
ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
- Thời hạn thẩm định hồ sơ và
phê duyệt quyết định: Trong thời hạn 35 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
- Thời gian bổ sung, hoàn thiện
hồ sơ không tính vào thời gian thẩm định hồ sơ. Thời gian thẩm định sau khi
báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh là 24 ngày.
Sở Tài nguyên và Môi trường (số
63 Lý Tự Trọng, phường Bến Nghé, Quận 1).
Không
- Luật Tài nguyên nước năm
2023.
- Nghị định số 54/2024/NĐ-CP ngày
16 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ quy định việc hành nghề khoan nước dưới
đất, kê khai, đăng ký, cấp phép, dịch vụ tài nguyên nước và tiền cấp quyền
khai thác tài nguyên nước.
- Quyết định số 642/QĐ-BNNMT ngày
03 tháng 4 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường về việc công
bố chuẩn hóa thủ tục hành chính lĩnh vực tài nguyên nước thuộc phạm vi chức
năng quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Môi trường.
15
Điều chỉnh tiền cấp quyền khai
thác tài nguyên nước
- Trong thời hạn 21 ngày, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Riêng đối với trường hợp quy
định tại điểm a khoản 1 Điều 52 Nghị định số 54/2024/NĐ-CP (Có sự điều chỉnh
nội dung của giấy phép khai thác tài nguyên nước mà dẫn đến sự thay đổi về
căn cứ tính tiền cấp quyền khai thác theo quy định của Nghị định này hoặc dẫn
đến có sự thay đổi về nội dung phê duyệt tiền cấp quyền khai thác trước đó ),
tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ điều chỉnh tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước
đồng thời với việc nộp hồ sơ đề nghị điều chỉnh giấy phép khai thác tài nguyên
nước.
Sở Tài nguyên và Môi trường (số
63 Lý Tự Trọng, phường Bến Nghé, Quận 1).
Không
- Luật Tài nguyên nước năm
2023.
- Nghị định số 54/2024/NĐ-CP ngày
16 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ quy định việc hành nghề khoan nước dưới
đất, kê khai, đăng ký, cấp phép, dịch vụ tài nguyên nước và tiền cấp quyền
khai thác tài nguyên nước.
- Quyết định số 642/QĐ-BNNMT ngày
03 tháng 4 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường về việc công
bố chuẩn hóa thủ tục hành chính lĩnh vực tài nguyên nước thuộc phạm vi chức
năng quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Môi trường.
16
Cấp giấy phép khai thác nước mặt,
nước biển (đối với các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 15 Nghị định số
54/2024/NĐ- CP ngày 16 tháng 5 năm 2024
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trong
thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
- Thời hạn thẩm định đề án và
quyết định cấp phép: Trong thời hạn 42 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
- Thời gian bổ sung, hoàn thiện
đề án không tính vào thời gian thẩm định đề án. Thời gian thẩm định sau khi
đề án được bổ sung hoàn chỉnh là 24 ngày.
Sở Tài nguyên và Môi trường (số
63 Lý Tự Trọng, phường Bến Nghé, Quận 1).
a) Đối với thủ tục cấp giấy phép
khai thác, sử dụng nước mặt:
Phí thẩm định đề án:
- Đối với đề án cho mục đích khác
với lưu lượng trên 100 m3 /ngày đêm đến dưới 500 m3/ngày đêm: 300.000 đồng/đề
án.
- Đối với đề án sản xuất nông
nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng trên 0,1 m3/giây đến dưới 0,5
m3/giây; hoặc cho phát điện với công suất trên 50 đến dưới 200 kw; hoặc cho
mục đích khác với lưu lượng từ 500 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm: 900.000
đồng/đề án.
- Đối với đề án cho sản xuất nông
nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng từ 0,5 đến dưới 1 m3/giây; hoặc cho
phát điện với công suất từ 200 đến dưới 1.000 kw; hoặc cho mục đích khác với
lưu lượng từ 3.000 đến dưới 20.000 m3/ngày đêm: 2.200.000 đồng/ đề án.
- Đối với đề án cho sản xuất nông
nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng từ 1 đến dưới 2 m3/giây; hoặc cho
phát điện với công suất từ 1.000 đến dưới 2.000 kw; hoặc cho mục đích khác
với lưu lượng từ 20.000 đến dưới 50.000 m3/ngày đêm: 4.200.000 đồng/đề án.
- Đối với đề án cho sản xuất
nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản đối với hồ chứa, đập dâng thủy lợi có lưu
lượng khai thác dưới 2 m3/giây và dung tích toàn bộ dưới 20 triệu m3, hoặc
lưu lượng khai thác từ 2 m3/giây trở lên và dung tích toàn bộ dưới 3 triệu m3
hoặc đối với công trình khai thác, sử dụng nước khác với lưu lượng dưới 5
m3/giây: Không.
- Hộ nghèo, người cao tuổi, người
khuyết tật, người có công với cách mạng được miễn thu phí.
b) Đối với thủ tục cấp giấy phép
khai thác, sử dụng nước biển:
Phí thẩm định đề án: Không
- Luật Tài nguyên nước năm
2023.
- Nghị định số 54/2024/NĐ-CP ngày
16 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ quy định việc hành nghề khoan nước dưới
đất, kê khai, đăng ký, cấp phép, dịch vụ tài nguyên nước và tiền cấp quyền
khai thác tài nguyên nước.
- Quyết định số 642/QĐ-BNNMT ngày
03 tháng 4 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường về việc công
bố chuẩn hóa thủ tục hành chính lĩnh vực tài nguyên nước thuộc phạm vi chức
năng quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Môi trường.
- Nghị quyết số 124/2016/NQ-HĐND
ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân Thành phố về ban hành các
loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân Thành phố.
- Quyết định số 52/2016/QĐ-UBND
ngày 10 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành mức thu 10
loại phí và 07 loại lệ phí trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
17
Gia hạn, điều chỉnh giấy phép
khai thác nước mặt, nước biển
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trong
thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
- Thời hạn thẩm định đề án và
quyết định gia hạn, điều chỉnh giấy phép: Trong thời hạn 35 ngày, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ.
- Thời gian bổ sung, hoàn thiện
đề án không tính vào thời gian thẩm định đề án. Thời gian thẩm định sau khi
đề án được bổ sung hoàn chỉnh là 24 ngày.
Sở Tài nguyên và Môi trường (số
63 Lý Tự Trọng, phường Bến Nghé, Quận 1).
a) Đối với thủ tục gia hạn, điều
chỉnh giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt:
Phí thẩm định đề án:
- Đối với đề án cho mục đích khác
với lưu lượng trên 100 m3/ngày đêm đến dưới 500 m3 /ngày đêm: 300.000 đồng/đề
án.
- Đối với đề án sản xuất nông
nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng trên 0,1 m3/giây đến dưới 0,5
m3/giây; hoặc cho phát điện với công suất trên 50 đến dưới 200 kw; hoặc cho
mục đích khác với lưu lượng từ 500 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm: 900.000
đồng/đề án.
- Đối với đề án sản xuất nông
nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng từ 0,5 đến dưới 1 m3/giây; hoặc cho
phát điện với công suất từ 200 đến dưới 1.000 kw; hoặc cho mục đích khác với
lưu lượng từ 3.000 đến dưới 20.000 m3/ngày đêm: 2.200.000 đồng/đề án.
- Đối với đề án cho sản xuất nông
nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng từ 1 đến dưới 2 m3/giây; hoặc cho
phát điện với công suất từ 1.000 đến dưới 2.000 kw; hoặc cho mục đích khác
với lưu lượng từ 20.000 đến dưới 50.000 m3/ngày đêm: 4.200.000 đồng/đề án.
- Đối với đề án cho sản xuất nông
nghiệp, nuôi trồng thủy sản đối với hồ chứa, đập dâng thủy lợi có lưu lượng
khai thác dưới 2 m3/giây và dung tích toàn bộ dưới 20 triệu m3, hoặc lưu lượng
khai thác từ 2 m3/giây trở lên và dung tích toàn bộ dưới 3 triệu m3 hoặc đối
với công trình khai thác, sử dụng nước khác với lưu lượng dưới 5 m3/giây:
Không.
- Hộ nghèo, người cao tuổi, người
khuyết tật, người có công với cách mạng được miễn thu phí.
b) Đối với thủ tục gia hạn, điều
chỉnh giấy phép khai thác, sử dụng nước biển:
Phí thẩm định đề án: Không.
- Luật Tài nguyên nước năm
2023.
- Nghị định số 54/2024/NĐ-CP ngày
16 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ quy định việc hành nghề khoan nước dưới
đất, kê khai, đăng ký, cấp phép, dịch vụ tài nguyên nước và tiền cấp quyền
khai thác tài nguyên nước.
- Quyết định số 642/QĐ-BNNMT ngày
03 tháng 4 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường về việc công
bố chuẩn hóa thủ tục hành chính lĩnh vực tài nguyên nước thuộc phạm vi chức
năng quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Môi trường.
- Nghị quyết số 124/2016/NQ-HĐND
ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân Thành phố về ban hành các
loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân Thành phố.
- Quyết định số 52/2016/QĐ-UBND
ngày 10 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành mức thu 10
loại phí và 07 loại lệ phí trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
18
Trả lại giấy phép thăm dò nước
dưới đất, giấy phép khai thác tài nguyên nước
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: 03
ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
- Thời hạn thẩm định hồ sơ và
phê duyệt quyết định: Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
- Thời gian bổ sung, hoàn thiện
hồ sơ không tính vào thời gian thẩm định hồ sơ. Thời gian thẩm định sau khi
hồ sơ được bổ sung hoàn chỉnh là 06 ngày làm việc.
Sở Tài nguyên và Môi trường (số
63 Lý Tự Trọng, phường Bến Nghé, Quận 1).
Không
- Luật Tài nguyên nước năm
2023.
- Nghị định số 54/2024/NĐ-CP ngày
16 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ quy định việc hành nghề khoan nước dưới
đất, kê khai, đăng ký, cấp phép, dịch vụ tài nguyên nước và tiền cấp quyền
khai thác tài nguyên nước.
- Quyết định số 642/QĐ-BNNMT ngày
03 tháng 4 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường về việc công
bố chuẩn hóa thủ tục hành chính lĩnh vực tài nguyên nước thuộc phạm vi chức
năng quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Môi trường.
19
Cấp lại giấy phép thăm dò nước
dưới đất, giấy phép khai thác tài nguyên nước
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trong
thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
- Thời hạn thẩm định hồ sơ và
quyết định cấp lại giấy phép: Trong thời hạn 14 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ.
Sở Tài nguyên và Môi trường (số
63 Lý Tự Trọng, phường Bến Nghé, Quận 1).
Không
- Luật Tài nguyên nước năm
2023.
- Nghị định số 54/2024/NĐ-CP ngày
16 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ quy định việc hành nghề khoan nước dưới
đất, kê khai, đăng ký, cấp phép, dịch vụ tài nguyên nước và tiền cấp quyền
khai thác tài nguyên nước.
- Quyết định số 642/QĐ-BNNMT ngày
03 tháng 4 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường về việc công
bố chuẩn hóa thủ tục hành chính lĩnh vực tài nguyên nước thuộc phạm vi chức
năng quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Môi trường.
20
Thẩm định, phê duyệt phương án
cắm mốc giới hành lang bảo vệ nguồn nước đối với hồ chứa thủy điện
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trong
thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
- Thời hạn thẩm định hồ sơ, lấy
ý kiến các cơ quan liên quan, phê duyệt phương án: Trong thời hạn 42 ngày, kể
từ ngày nhận được phương án đạt yêu cầu quy định.
Sở Tài nguyên và Môi trường (số
63 Lý Tự Trọng, phường Bến Nghé, Quận 1).
Không
- Luật Tài nguyên nước năm
2023.
- Nghị định số 53/2024/NĐ-CP ngày
16 tháng 5 năm 2024 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên
nước.
- Quyết định số 642/QĐ-BNNMT ngày
03 tháng 4 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường về việc công
bố chuẩn hóa thủ tục hành chính lĩnh vực tài nguyên nước thuộc phạm vi chức
năng quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Môi trường.
21
Lấy ý kiến đại diện cộng đồng
dân cư và tổ chức, cá nhân (đối với trường hợp cơ quan tổ chức lấy ý kiến là Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh)
Trong thời hạn 56 ngày, kể từ
ngày nhận được đề nghị lấy ý kiến của tổ chức, cá nhân đầu tư dự án, Sở Tài nguyên
và Môi trường có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức các buổi
làm việc, cuộc họp, đối thoại trực tiếp hoặc lấy ý kiến bằng văn bản với các
cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan về những nội dung quy định tại khoản 3
Điều 3 Nghị định số 54/2024/NĐ- CP; tổng hợp ý kiến trình Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh gửi cho tổ chức, cá nhân đầu tư dự án.
Sở Tài nguyên và Môi trường (số
63 Lý Tự Trọng, phường Bến Nghé, Quận 1).
Kinh phí tổ chức lấy ý kiến: Tổ
chức, cá nhân đầu tư dự án chi trả
- Luật Tài nguyên nước năm
2023.
- Nghị định số 54/2024/NĐ-CP ngày
16 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ quy định việc hành nghề khoan nước dưới
đất, kê khai, đăng ký, cấp phép, dịch vụ tài nguyên nước và tiền cấp quyền
khai thác tài nguyên nước.
- Quyết định số 642/QĐ-BNNMT ngày
03 tháng 4 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường về việc công
bố chuẩn hóa thủ tục hành chính lĩnh vực tài nguyên nước thuộc phạm vi chức
năng quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Môi trường.
B. Danh mục thủ tục hành chính
thuộc thẩm quyền tiếp nhận của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân
phường, xã, thị trấn
TT
Tên thủ tục hành chính
Thời hạn giải quyết
Địa điểm thực hiện
Phí, lệ phí
Căn cứ pháp lý
1
Đăng ký sử dụng mặt nước, đào
hồ, ao, sông, suối, kênh, mương, rạch
Trong thời hạn 14 ngày, kể từ
ngày nhận được tờ khai của tổ chức, cá nhân, Sở Tài nguyên và Môi trường (cơ quan
xác nhận đăng ký) có trách nhiệm kiểm tra nội dung thông tin, xác nhận vào tờ
khai và gửi 01 bản cho tổ chức, cá nhân.
- Ủy ban nhân dân cấp xã gửi thông
báo và phát tờ khai đăng ký sử dụng mặt nước, đào hồ, ao, sông, suối, kênh,
mương, rạch cho tổ chức, cá nhân để đăng ký. Trường hợp chưa có công trình,
tổ chức, cá nhân phải thực hiện việc đăng ký khai thác trước khi đào, xây
dựng công trình.
- Tổ chức, cá nhân hoàn thành
tờ khai và nộp cho Sở Tài nguyên và Môi trường (số 63 Lý Tự Trọng, phường Bến
Nghé, Quận 1) hoặc nộp cho Ủy ban nhân dân cấp xã. Trường hợp tổ chức, cá
nhân nộp tờ khai cho Ủy ban nhân dân cấp xã thì Ủy ban nhân dân cấp xã có
trách nhiệm nộp tờ khai đăng ký cho Sở Tài nguyên và Môi trường.
Không
- Luật Tài nguyên nước năm
2023.
- Nghị định số 54/2024/NĐ-CP ngày
16 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ quy định việc hành nghề khoan nước dưới
đất, kê khai, đăng ký, cấp phép, dịch vụ tài nguyên nước và tiền cấp quyền
khai thác tài nguyên nước.
- Quyết định số 642/QĐ-BNNMT ngày
03 tháng 4 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường về việc công
bố chuẩn hóa thủ tục hành chính lĩnh vực tài nguyên nước thuộc phạm vi chức
năng quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Môi trường.
2
Đăng ký khai thác, sử dụng nước
mặt, nước biển
- Trong thời hạn 14 ngày kể từ
ngày nhận được tờ khai đăng ký của tổ chức, cá nhân thì Sở Tài nguyên và Môi
trường xác nhận việc đăng ký và gửi 01 bản cho tổ chức, cá nhân. - Trường hợp
công trình khai thác nước là hồ chứa, đập dâng thì Sở Tài nguyên và Môi
trường xác nhận việc đăng ký và gửi 01 bản cho tổ chức, cá nhân trong vòng 28
ngày.
- Ủy ban nhân dân cấp xã gửi thông
báo và phát tờ khai đăng ký khai thác nước mặt, nước biển cho tổ chức, cá
nhân để đăng ký.
Trường hợp chưa có công trình,
tổ chức, cá nhân phải thực hiện việc đăng ký khai thác trước khi xây dựng
công trình.
- Tổ chức, cá nhân hoàn thành
tờ khai và nộp cho Sở Tài nguyên và Môi trường (số 63 Lý Tự Trọng, phường Bến
Nghé, Quận 1) hoặc nộp cho Ủy ban nhân dân cấp xã. Trường hợp tổ chức, cá
nhân nộp tờ khai cho Ủy ban nhân dân cấp xã thì Ủy ban nhân dân cấp xã có
trách nhiệm nộp tờ khai đăng ký cho Sở Tài nguyên và Môi trường.
Không
- Luật Tài nguyên nước năm
2023.
- Nghị định số 54/2024/NĐ-CP
ngày
16 tháng 5 năm 2024 của Chính
phủ quy định việc hành nghề khoan nước dưới đất, kê khai, đăng ký, cấp phép, dịch
vụ tài nguyên nước và tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
- Quyết định số 642/QĐ-BNNMT ngày
03 tháng 4 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường về việc công
bố chuẩn hóa thủ tục hành chính lĩnh vực tài nguyên nước thuộc phạm vi chức
năng quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Môi trường.
C. Danh mục thủ tục hành chính
thuộc thẩm quyền tiếp nhận của Ủy ban nhân dân quận, huyện, thành phố Thủ Đức,
Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn
TT
Tên thủ tục hành chính
Thời hạn giải quyết
Địa điểm thực hiện
Phí, lệ phí
Căn cứ pháp lý
1
Đăng ký khai thác, sử dụng nước
dưới đất
Trong thời hạn 14 ngày, kể từ
ngày nhận được tờ khai của tổ chức, cá nhân, Ủy ban nhân dân cấp huyện (cơ quan
xác nhận đăng ký) có trách nhiệm kiểm tra nội dung thông tin, xác nhận vào tờ
khai và gửi 01 bản cho tổ chức, cá nhân.
Tổ chức, cá nhân nộp 02 tờ khai
cho Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã. Trường hợp tổ chức,
cá nhân nộp cho Ủy ban nhân dân cấp xã thì Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm
nộp tờ khai cho Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Trường hợp chưa có công trình
khai thác nước dưới đất, tổ chức, cá nhân phải thực hiện việc đăng ký trước khi
xây dựng công trình.
Không
- Luật Tài nguyên nước năm
2023.
- Nghị định số 54/2024/NĐ-CP ngày
16 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ quy định việc hành nghề khoan nước dưới
đất, kê khai, đăng ký, cấp phép, dịch vụ tài nguyên nước và tiền cấp quyền
khai thác tài nguyên nước.
- Quyết định số 642/QĐ-BNNMT ngày
03 tháng 4 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường về việc công
bố chuẩn hóa thủ tục hành chính lĩnh vực tài nguyên nước thuộc phạm vi chức
năng quản lý nhà nước của Bộ
2
Lấy ý kiến đại diện cộng đồng
dân cư và tổ chức, cá nhân (đối với trường hợp cơ quan tổ chức lấy ý kiến là Ủy
ban nhân dân cấp huyện)
Trong thời hạn 42 ngày, kể từ
ngày nhận được đề nghị lấy ý kiến của tổ chức, cá nhân đầu tư dự án, Phòng Tài
nguyên và Môi trường có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức
các buổi làm việc, cuộc họp, đối thoại trực tiếp hoặc lấy ý kiến bằng văn bản
với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan về những nội dung quy định tại
khoản 3 Điều 3 Nghị định số 54/2024/NĐ-CP ; tổng hợp ý kiến trình Ủy ban nhân
dân cấp huyện gửi cho tổ chức, cá nhân đầu tư dự án.
Ủy ban nhân dân cấp huyện
Kinh phí tổ chức lấy ý kiến: Tổ
chức, cá nhân đầu tư dự án chi trả
- Luật Tài nguyên nước năm
2023.
- Nghị định số 54/2024/NĐ-CP ngày
16 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ quy định việc hành nghề khoan nước dưới
đất, kê khai, đăng ký, cấp phép, dịch vụ tài nguyên nước và tiền cấp quyền
khai thác tài nguyên nước.
- Quyết định số 642/QĐ-BNNMT ngày
03 tháng 4 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường về việc công
bố chuẩn hóa thủ tục hành chính lĩnh vực tài nguyên nước thuộc phạm vi chức
năng quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Môi trường.
Quyết định 1416/QĐ-UBND năm 2025 công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Tài nguyên nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường Thành phố Hồ Chí Minh
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1416/QĐ-UBND ngày 11/04/2025 công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Tài nguyên nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường Thành phố Hồ Chí Minh
27
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng