ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1796/QĐ-UBND
|
Hòa Bình, ngày 07
tháng 8 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG VÀ PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA TRONG GIẢI QUYẾT THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC ĐIỆN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH
HÒA BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
1206/QĐ-BCT ngày 19/5/2023 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc công bố thủ tục
hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Điện thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Bộ Công Thương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Công Thương tại Tờ trình số 1786/TTr-SCT ngày 02/8/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này danh mục thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung (08 TTHC cấp tỉnh) và phê duyệt quy trình nội bộ thực
hiện cơ chế một cửa trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Điện thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Hòa Bình.
(Chi
tiết tại Phụ lục I và Phụ lục II kèm theo)
Phụ lục Danh mục và nội dung cụ
thể của TTHC tại Quyết định này được công khai trên Cổng Dịch vụ công quốc gia
(địa chỉ: http://csdl.dichvucong.gov.vn); Cổng Dịch vụ công của tỉnh (địa chỉ:
http://dichvucong.hoabinh.gov.vn), Trang Thông tin điện tử của Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh (địa chỉ: http://vpubnd.hoabinh.gov.vn), Trang Thông tin điện tử
của Sở Công thương tỉnh Hòa Bình (địa chỉ: http://socongthuong.hoabinh.gov.vn)
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3.
Các thủ tục hành chính công bố tại Quyết định này được
thực hiện tiếp nhận, trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
theo quy định.
Giao Sở Thông tin và Truyền
thông:
- Đồng bộ đầy đủ, kịp thời dữ
liệu TTHC tại Quyết định này từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC lên Hệ thống
thông tin giải quyết TTHC của tỉnh và công khai trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh
theo quy định;
- Chủ trì, phối hợp với Sở Công
Thương và các cơ quan có liên quan căn cứ quy trình tại Quyết định này xây dựng
quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính tại Hệ thống thông tin giải quyết
thủ tục hành chính cấp tỉnh theo quy định. Thời gian chậm nhất ngày 11/8/2023.
Điều 4.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở:
Công Thương, Thông tin và Truyền thông; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục Kiểm soát TTHC - VP Chính phủ;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Chánh VP, các Phó Chánh VP UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Trung tâm TH&CB tỉnh;
- Trung tâm PVHCC tỉnh;
- Lưu: VT, NVK (Th.H,05b)
|
CHỦ TỊCH
Bùi Văn Khánh
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH
VỰC ĐIỆN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH HÒA BÌNH
(Kèm theo Quyết định số: 1796/QĐ-UBND ngày 07 tháng 8 năm 2023 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)
Phần I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Sửa đổi, bổ sung (08 TTHC cấp
tỉnh) công bố tại Quyết định số 2808/QĐ-UBND ngày 16/11/2020 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh)
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
(nếu có)
|
Căn cứ pháp lý
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
|
1
|
Cấp giấy phép hoạt động tư vấn
chuyên ngành điện thuộc thẩm quyền cấp của địa phương.
2.001561.000.00.00.H28
|
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình
|
- Phí thẩm định: 800.000đ/1 lần
cấp (01 lĩnh vực).
(Từ hai lĩnh vực hoạt động điện
lực trở lên mức thu phí thẩm định được tính theo quy định tại Thông tư số
106/2020/TT-BTC ngày 08/12/2020 của Bộ Tài Chính).
|
- Luật Điện lực ngày 03 tháng
12 năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20
tháng 11 năm 2012.
- Nghị định số 137/2013/NĐ-CP
ngày 21/10/2013 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực.
- Nghị định số 08/2018/NĐ-CP
ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến
điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công
Thương.
- Nghị định số 17/2020/NĐ-CP
ngày 05 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý
nhà nước của Bộ Công Thương.
|
2
|
Cấp sửa đổi, bổ sung giấy
phép hoạt động tư vấn chuyên ngành điện thuộc thẩm quyền cấp của địa phương
2.001632.000.00.00.H28
|
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình
|
- Phí thẩm định: 400.000đ/1 lần
cấp (01 lĩnh vực).
(Từ hai lĩnh vực hoạt động điện
lực trở lên mức thu phí thẩm định được tính theo quy định tại Thông tư số
106/2020/TT-BTC ngày 08/12/2020 của Bộ Tài Chính).
|
- Thông tư số 21/2020/TT-BCT
ngày 09/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp
giấy phép hoạt động điện lực.
- Thông tư số 10/2023/TT-BCT
ngày 21/4/2023 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 21/2020/TT-BCT ngày 09/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định
về trình tự, thủ tục cấp giấy phép hoạt động điện lực.
- Thông tư số 106/2020/TT-BTC
ngày 08/12/2020 của Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí thẩm định giấy phép hoạt động điện lực.
- Quyết định số 1206/QĐ-BCT
ngày 19/5/2023 của Bộ Công Thương về việc công bố thủ tục hành chính được sửa
đổi, bổ sung trong lĩnh vực Điện thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công
Thương.
|
3
|
Cấp giấy phép hoạt động phát
điện đối với nhà máy điện có quy mô công suất dưới 03MW đặt tại địa phương
2.001617.000.00.00.H28
|
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình
|
Phí thẩm định: 2.100.000đ/1 lần
cấp.
(Theo quy định tại Thông tư số
106/2020/TT-BCT ngày 08/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện
lực).
|
- Luật Điện lực ngày 03 tháng
12 năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20
tháng 11 năm 2012.
- Nghị định số 137/2013/NĐ-CP
ngày 21/10/2013 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực.
- Nghị định số 08/2018/NĐ-CP
ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến
điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công
Thương.
- Nghị định số 17/2020/NĐ-CP
ngày 05 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý
nhà nước của Bộ Công Thương.
- Thông tư số 21/2020/TT-BCT
ngày 09/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp
giấy phép hoạt động điện lực.
|
4
|
Cấp sửa đổi, bổ sung giấy
phép hoạt động phát điện đối với nhà máy điện có quy mô công suất dưới 03MW đặt
tại địa phương
2.001549.000.00.00.H28
|
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình
|
Phí thẩm định: 1.050.000đ/1 lần
cấp.
(Theo quy định tại Thông tư số
106/2020/TT-BCT ngày 08/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện
lực).
|
- Thông tư số 10/2023/TT-BCT
ngày 21/4/2023 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 21/2020/TT-BCT ngày 09/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định
về trình tự, thủ tục cấp giấy phép hoạt động điện lực.
- Thông tư số 106/2020/TT-BTC
ngày 08/12/2020 của Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí thẩm định giấy phép hoạt động điện lực.
- Quyết định số 1206/QĐ-BCT
ngày 19/5/2023 của Bộ Công Thương về việc công bố thủ tục hành chính được sửa
đổi, bổ sung trong lĩnh vực Điện thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công
Thương.
|
5
|
Cấp giấy phép hoạt động phân
phối điện đến cấp điện áp 35 kV tại địa phương
2.001249.000.00.0 0.H28
|
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình
|
- Phí thẩm định: 800.000đ/1 lần
cấp (01 lĩnh vực).
(Từ hai lĩnh vực hoạt động điện
lực trở lên mức thu phí thẩm định được tính theo quy định tại Thông tư số
106/2020/TT-BTC ngày 08/12/2020 của Bộ Tài Chính).
|
- Luật Điện lực ngày 03 tháng
12 năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20
tháng 11 năm 2012.
- Nghị định số 137/2013/NĐ-CP
ngày 21/10/2013 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực.
- Nghị định số 08/2018/NĐ-CP
ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến
điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công
Thương.
- Nghị định số 17/2020/NĐ-CP
ngày 05 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý
nhà nước của Bộ Công Thương.
- Thông tư số 21/2020/TT-BCT
ngày 09/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp
giấy phép hoạt động điện lực.
- Thông tư số 10/2023/TT-BCT
ngày 21/4/2023 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 21/2020/TT-BCT ngày 09/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định
về trình tự, thủ tục cấp giấy phép hoạt động điện lực.
- Thông tư số 106/2020/TT-BTC
ngày 08/12/2020 của Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí thẩm định giấy phép hoạt động điện lực.
- Quyết định số 1206/QĐ-BCT
ngày 19/5/2023 của Bộ Công Thương về việc công bố thủ tục hành chính được sửa
đổi, bổ sung trong lĩnh vực Điện thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công
Thương.
|
6
|
Cấp Sửa đổi, bổ sung giấy phép
hoạt động phân phối điện đến cấp điện áp 35 kV tại địa phương
2.001724.000.00.00.H28
|
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình
|
- Phí thẩm định: 400.000đ/1 lần
cấp (01 lĩnh vực).
(Từ hai lĩnh vực hoạt động điện
lực trở lên mức thu phí thẩm định được tính theo quy định tại Thông tư số
106/2020/TT-BTC ngày 08/12/2020 của Bộ Tài Chính).
|
7
|
Cấp giấy phép hoạt động bán lẻ
điện đến cấp điện áp 0,4kV tại địa phương
2.001535.000.00.00.H28
|
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình
|
- Phí thẩm định: 700.000đ/1 lần
cấp (01 lĩnh vực).
(Từ hai lĩnh vực hoạt động điện
lực trở lên mức thu phí thẩm định được tính theo quy định tại Thông tư số
106/2020/TT-BTC ngày 08/12/2020 của Bộ Tài Chính).
|
- Luật Điện lực ngày 03 tháng
12 năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20
tháng 11 năm 2012.
- Nghị định số 137/2013/NĐ-CP
ngày 21/10/2013 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực.
- Nghị định số 08/2018/NĐ-CP
ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến
điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công
Thương.
- Nghị định số 17/2020/NĐ-CP
ngày 05 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý
nhà nước của Bộ Công Thương.
- Thông tư số 21/2020/TT-BCT
ngày 09/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp
giấy phép hoạt động điện lực.
- Thông tư số 10/2023/TT-BCT
ngày 21/4/2023 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 21/2020/TT-BCT ngày 09/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định
về trình tự, thủ tục cấp giấy phép hoạt động điện lực.
- Thông tư số 106/2020/TT-BTC
ngày 08/12/2020 của Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí thẩm định giấy phép hoạt động điện lực.
- Quyết định số 1206/QĐ-BCT
ngày 19/5/2023 của Bộ Công Thương về việc công bố thủ tục hành chính được sửa
đổi, bổ sung trong lĩnh vực Điện thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công
Thương.
|
8
|
Cấp sửa đổi, bổ sung giấy
phép hoạt động bán lẻ điện đến cấp điện áp 0,4kV tại địa phương
2.001266.000.00.0 0.H28
|
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình
|
- Phí thẩm định: 350.000đ/1 lần
cấp (01 lĩnh vực).
(Từ hai lĩnh vực hoạt động điện
lực trở lên mức thu phí thẩm định được tính theo quy định tại Thông tư số
106/2020/TT-BTC ngày 08/12/2020 của Bộ Tài Chính).
|
PHỤ LỤC II
QUY TRÌNH NỘI BỘ THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA TRONG GIẢI
QUYẾT TTHC LĨNH VỰC ĐIỆN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH
HÒA BÌNH
(Kèm theo Quyết định số: 1796/QĐ-UBND ngày 07 tháng 8 năm 2023 của Chủ tịch
UBND tỉnh Hòa Bình)
STT
|
Tên thủ tục hành chính/Mã thủ tục hành chính
|
Thời gian giải quyết
|
Trình tự thực hiện theo cơ chế một cửa
|
TTPVHCC tỉnh
|
Phòng giải quyết hồ sơ
|
Lãnh đạo Sở
(ký duyệt hồ sơ)
|
Phòng trả kết quả cho TTPVHCC tỉnh
|
1
|
Cấp giấy phép hoạt động tư vấn
chuyên ngành điện thuộc thẩm quyền cấp của địa phương.
2.001561.000.00.00.H28
|
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
01 ngày
|
12 ngày
|
01 ngày
|
01 ngày
|
2
|
Cấp sửa đổi, bổ sung giấy
phép hoạt động tư vấn chuyên ngành điện thuộc thẩm quyền cấp của địa phương
2.001632.000.00.00.H28
|
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
0,5 ngày
|
05 ngày
|
01 ngày
|
0,5 ngày
|
3
|
Cấp giấy phép hoạt động phát
điện đối với nhà máy điện có quy mô công suất dưới 03MW đặt tại địa phương
2.001617.000.00.00.H28
|
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
01 ngày
|
12 ngày
|
01 ngày
|
01 ngày
|
4
|
Cấp sửa đổi, bổ sung giấy
phép hoạt động phát điện đối với nhà máy điện có quy mô công suất dưới 03MW đặt
tại địa phương
2.001549.000.00.00.H28
|
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
0,5 ngày
|
05 ngày
|
01 ngày
|
0,5 ngày
|
5
|
Cấp giấy phép hoạt động phân
phối điện đến cấp điện áp 35 kV tại địa phương
2.001249.000.00.00.H28
|
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
01 ngày
|
12 ngày
|
01 ngày
|
01 ngày
|
6
|
Cấp Sửa đổi, bổ sung giấy
phép hoạt động phân phối điện đến cấp điện áp 35 kV tại địa phương
2.001724.000.00.00.H28
|
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
0,5 ngày
|
05 ngày
|
01 ngày
|
0,5 ngày
|
7
|
Cấp giấy phép hoạt động bán lẻ
điện đến cấp điện áp 0,4kV tại địa phương
2.001535.000.00.00.H28
|
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
01 ngày
|
12 ngày
|
01 ngày
|
01 ngày
|
8
|
Cấp sửa đổi, bổ sung giấy
phép hoạt động bán lẻ điện đến cấp điện áp 0,4kV tại địa phương
2.001266.000.00.00.H28
|
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
0,5 ngày
|
05 ngày
|
01 ngày
|
0,5 ngày
|
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Kèm
theo Quyết định số: 1796/QĐ-UBND ngày 07 tháng 8 năm 2023 của Chủ tịch Ủy Ban
nhân dân tỉnh Hoà Bình
1. Cấp giấy
phép hoạt động tư vấn chuyên ngành điện thuộc thẩm quyền cấp của địa phương
1.1. Trình tự thực hiện
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương hướng dẫn việc cấp giấy phép thuộc thẩm quyền theo hình
thức trực tuyến (nếu có) phù hợp với quy định tại Thông tư số 21/2020/TT-BCT
ngày 09 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ
tục cấp giấy phép hoạt động điện lực.
- Trình tự, thủ tục cấp, sửa đổi,
bổ sung giấy phép hoạt động điện lực không qua trực tuyến được thực hiện như
sau:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp, sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện
lực, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách nhiệm thông báo bằng văn
bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép nếu hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ.
Trong văn bản thông báo, phải nêu rõ lý do và yêu cầu bổ sung, sửa đổi số liệu,
tài liệu và các thông tin liên quan để hoàn thiện hồ sơ;
Trong thời hạn 60 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được yêu cầu bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu và các thông
tin liên quan của cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực, tổ chức, cá nhân đề
nghị cấp giấy phép phải bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu, các thông tin liên
quan và trả lời bằng văn bản. Hết thời hạn trên, tổ chức, cá nhân không sửa
đổi, bổ sung hồ sơ theo yêu cầu, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có
quyền trả lại hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực;
Trong thời hạn 15 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có
trách nhiệm thẩm định hồ sơ và cấp giấy phép hoạt động điện lực.;
1.2. Cách thức thực hiện: Thực
hiện gửi trực tiếp, qua đường dịch vụ bưu chính đến Trung tâm PVHCC tỉnh hoặc
trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công tỉnh (địa chỉ:
http://dichvucong.hoabinh.gov.vn).
1.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
1. Văn bản đề nghị cấp giấy
phép hoạt động điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư số 21/2020/TT-BCT ngày 09 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp giấy phép hoạt động điện lực.
2. Bản sao Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp hoặc Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận thành lập (đối
với các tổ chức không có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) của tổ chức đề
nghị cấp giấy phép.
3. Danh sách trích ngang chuyên
gia tư vấn đảm nhiệm chức danh chủ nhiệm, chức danh giám sát trưởng và các
chuyên gia tư vấn khác theo Mẫu 3a quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông
tư số 21/2020/TT-BCT ngày 09 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy
định về trình tự, thủ tục cấp giấy phép hoạt động điện lực; bản sao bằng tốt
nghiệp đại học trở lên, chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng (đối với các
ngành nghề yêu cầu phải có chứng chỉ hành nghề theo quy định của pháp luật xây
dựng), tài liệu chứng minh thời gian làm việc trong lĩnh vực tư vấn (Bản khai
lý lịch công tác có xác nhận của người sử dụng lao động hoặc các giấy tờ có
giá trị tương đương), hợp đồng lao động xác định thời hạn hoặc không xác định
thời hạn của các chuyên gia tư vấn.[1]
4. Tài liệu chứng minh kinh
nghiệm của các chuyên gia tư vấn (Quyết định phân công nhiệm vụ hoặc giấy xác
nhận của chủ đầu tư công trình, dự án đã thực hiện hoặc các tài liệu có giá trị
tương đương).[2]
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: 15
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động trong các lĩnh vực tư
vấn chuyên ngành điện lực.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Công Thương.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép hoạt động điện lực.
1.8. Phí thẩm định:
- Phí thẩm định: 800.000đ/1 lần
cấp (01 lĩnh vực).
(Từ hai lĩnh vực hoạt động điện
lực trở lên mức thu phí thẩm định được tính theo quy định tại Thông tư số
106/2020/TT-BTC ngày 08/12/2020 của Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định giấy phép hoạt động điện lực).
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Văn bản đề nghị cấp theo mẫu
01 quy định tại Phụ lục Thông tư số 21/2020/TT-BCT .
- Danh sách trích ngang theo mẫu
3a quy định tại Phụ lục Thông tư số 21/2020/TT-BCT .
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức được thành lập theo
quy định của pháp luật đăng ký hoạt động tư vấn chuyên ngành điện lực phải đáp
ứng các điều kiện sau:
* Đối với cấp giấy phép tư vấn
thiết kế công trình đường dây và trạm biến áp có cấp điện áp đến 35kV, đăng ký
doanh nghiệp tại địa phương
- Chuyên gia tư vấn đảm nhận
chức danh chủ nhiệm phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành điện;
có kinh nghiệm công tác ít nhất 05 năm trong lĩnh vực tư vấn; đã chủ nhiệm ít
nhất 01 dự án hoặc tham gia thiết kế ít nhất 02 dự án công trình đường dây và
trạm biến áp có hạng tương đương; có chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
trong lĩnh vực thiết kế hạng tương đương;
- Chuyên gia tư vấn khác phải
có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc một trong các chuyên ngành trắc địa, địa
chất, xây dựng, điện, hệ thống điện, thiết bị điện, tự động hóa; có kinh nghiệm
công tác ít nhất 05 năm trong lĩnh vực tư vấn; đã tham gia thiết kế ít nhất 01
dự án công trình đường dây và trạm biến áp có hạng tương đương; có chứng chỉ
hành nghề hoạt động xây dựng trong lĩnh vực thiết kế hạng tương đương.
* Đối với cấp giấy phép tư vấn
giám sát thi công công trình đường dây và trạm biến áp có cấp điện áp đến 35kV,
đăng ký doanh nghiệp tại địa phương
- Chuyên gia tư vấn đảm nhận
chức danh giám sát trưởng phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành
điện; có kinh nghiệm công tác ít nhất 05 năm trong lĩnh vực tư vấn; đã đảm nhận
giám sát trưởng ít nhất 01 dự án hoặc tham gia giám sát thi công ít nhất 02 dự
án công trình đường dây và trạm biến áp có hạng tương đương; có chứng chỉ
hành nghề hoạt động xây dựng trong lĩnh vực giám sát thi công hạng tương đương;
- Chuyên gia tư vấn khác phải
có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc một trong các chuyên ngành xây dựng,
điện, hệ thống điện, thiết bị điện, tự động hóa; có kinh nghiệm công tác ít nhất
05 năm trong lĩnh vực tư vấn; đã tham gia giám sát thi công ít nhất 01 dự án
công trình đường dây và trạm biến áp có hạng tương đương; có chứng chỉ hành
nghề hoạt động xây dựng trong lĩnh vực giám sát thi công hạng tương đương.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Điện lực ngày 03 tháng 12
năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20 tháng 11
năm 2012.
- Nghị định số 137/2013/NĐ-CP
ngày 21/10/2013 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực.
- Nghị định số 08/2018/NĐ-CP
ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến
điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương.
- Nghị định số 17/2020/NĐ-CP
ngày 05 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà
nước của Bộ Công Thương.
- Thông tư số 21/2020/TT-BCT
ngày 09/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp
giấy phép hoạt động điện lực.
- Thông tư số 10/2023/TT-BCT
ngày 21/4/2023 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 21/2020/TT-BCT ngày 09/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định
về trình tự, thủ tục cấp giấy phép hoạt động điện lực.
- Thông tư số 106/2020/TT-BTC
ngày 08/12/2020 của Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí thẩm định giấy phép hoạt động điện lực.
- Quyết định số 1206/QĐ-BCT
ngày 19/5/2023 của Bộ Công Thương về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi,
bổ sung trong lĩnh vực Điện thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công
Thương.
Mẫu
01
(TÊN TỔ CHỨC ĐỀ
NGHỊ)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/….
|
……, ngày …
tháng … năm …
|
ĐỀ
NGHỊ
Cấp,
sửa đổi, bổ sung, cấp lại giấy phép hoạt động điện lực
Kính
gửi: Sở Công Thương Hòa Bình
Tên tổ chức đề nghị:
..............................................................................................
Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu
có): ......................................................................
Có trụ sở chính tại: ………… Điện
thoại: ………….. Fax: ……..; Email:............
Văn phòng giao dịch tại (nếu
có):……… Điện thoại: ….. Fax: …..; Email……..
Thành lập theo Giấy phép đầu
tư/Quyết định thành lập số: …..ngày ... tháng ... năm ...
Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp do ... cấp, mã số doanh nghiệp …………, đăng ký lần ... ngày ... tháng ...
năm ...
Giấy phép hoạt động điện lực số:
…… do ……. cấp ngày ..................... (nếu có).
Ngành nghề đăng ký kinh doanh:
..........................................................................
Đề nghị cấp giấy phép hoạt động
điện lực cho lĩnh vực, phạm vi, thời hạn hoạt động sau đây:
- ...............................................................................................................................
-
...............................................................................................................................
Các giấy tờ kèm theo:
-
...............................................................................................................................
-
...............................................................................................................................
Đề nghị Sở Công Thương Hòa Bình
cấp giấy phép hoạt động điện lực cho ... (tên tổ chức đề nghị).
...(Tên tổ chức) xin cam
đoan hoạt động đúng lĩnh vực và phạm vi được cấp phép, đồng thời tuân thủ các
quy định trong giấy phép hoạt động điện lực./.
|
LÃNH ĐẠO
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu
3a
DANH
SÁCH TRÍCH NGANG
CÁC
CHUYÊN GIA TƯ VẤN LĨNH VỰC TƯ VẤN CHUYÊN NGÀNH ĐIỆN LỰC
STT
|
Họ và tên
|
Ngày tháng năm sinh
|
Quê quán
|
Mã số định danh (nếu có)
|
Chức vụ
|
Trình độ chuyên môn
|
Thâm niên công tác trong lĩnh vực tư vấn (năm)
|
Vị trí/Dự án đã tham gia tư vấn
|
Chứng chỉ hành nghề
|
I. Chuyên gia tư vấn chủ
nhiệm dự án hoặc giám sát trưởng
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Chuyên gia tư vấn khác
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Cấp sửa
đổi, bổ sung giấy phép hoạt động tư vấn chuyên ngành điện thuộc thẩm quyền cấp
của địa phương
2.1. Trình tự thực hiện:
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương hướng dẫn việc cấp giấy phép thuộc thẩm quyền theo hình
thức trực tuyến (nếu có) phù hợp với quy định tại Thông tư số 21/2020/TT-BCT
ngày 09 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ
tục cấp giấy phép hoạt động điện lực.
- Trình tự, thủ tục cấp, sửa đổi,
bổ sung giấy phép hoạt động điện lực không qua trực tuyến được thực hiện như
sau:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp, sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện
lực, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách nhiệm thông báo bằng văn
bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép nếu hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ.
Trong văn bản thông báo, phải nêu rõ lý do và yêu cầu bổ sung, sửa đổi số liệu,
tài liệu và các thông tin liên quan để hoàn thiện hồ sơ;
Trong thời hạn 60 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được yêu cầu bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu và các thông
tin liên quan của cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực, tổ chức, cá nhân đề
nghị cấp giấy phép phải bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu, các thông tin liên
quan và trả lời bằng văn bản. Hết thời hạn trên, tổ chức, cá nhân không sửa
đổi, bổ sung hồ sơ theo yêu cầu, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có
quyền trả lại hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực;
Trường hợp sửa đổi, bổ sung giấy
phép hoạt động điện lực, trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ theo quy định tại Điều 10 Thông tư số 21/2020/TT-BCT ngày 09 tháng 9
năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp giấy
phép hoạt động điện lực, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách nhiệm
thẩm định hồ sơ và cấp giấy phép hoạt động điện lực.
2.2. Cách thức thực hiện:
Thực hiện gửi trực tiếp, qua
đường dịch vụ bưu chính đến Trung tâm PVHCC tỉnh hoặc trực tuyến trên Cổng Dịch
vụ công tỉnh (địa chỉ: http://dichvucong.hoabinh.gov.vn).
2.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
1. Trường hợp thay đổi tên hoặc
địa chỉ trụ sở của đơn vị:
1.1. Văn bản đề nghị cấp giấy
phép hoạt động điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư số 21/2020/TT-BCT ngày 09 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp giấy phép hoạt động điện lực.
1.2. Bản sao Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp hoặc Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận thành lập (đối
với các tổ chức không có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) của tổ chức đề
nghị cấp giấy phép.
2. Trường hợp tổ chức đề nghị
cấp giấy phép nhận chuyển giao tài sản hoặc giảm bớt một phần phạm vi hoạt động
từ đơn vị đã được cấp giấy phép hoạt động điện lực, hồ sơ đề nghị sửa đổi giấy
phép hoạt động điện lực bao gồm:
2.1. Văn bản đề nghị cấp giấy
phép hoạt động điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư số 21/2020/TT-BCT ngày 09 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp giấy phép hoạt động điện lực.
2.2. Bản sao Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp hoặc Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận thành lập (đối
với các tổ chức không có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) của tổ chức đề
nghị cấp giấy phép.
2.3. Tài liệu chứng minh việc
chuyển giao tài sản; tài liệu chứng minh việc chuyển giao nhân sự hoặc tài liệu
về đội ngũ trực tiếp quản lý kỹ thuật, quản lý vận hành, chuyên gia tư vấn theo
các quy định tương ứng tại khoản 3 Điều 6 Thông tư số 21/2020/TT-BCT ngày 09
tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp
giấy phép hoạt động điện lực trong trường hợp có sự thay đổi nhân sự.[3]
2.4. Thời hạn giải quyết: 07
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động trong các lĩnh vực tư
vấn chuyên ngành điện lực.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Công Thương.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép hoạt động điện lực.
2.8. Phí thẩm định:
- Phí thẩm định: 400.000đ/1 lần
cấp (01 lĩnh vực).
(Từ hai lĩnh vực hoạt động điện
lực trở lên mức thu phí thẩm định được tính theo quy định tại Thông tư số
106/2020/TT-BTC ngày 08/12/2020 của Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định giấy phép hoạt động điện lực).
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Văn bản đề nghị cấp theo mẫu
01 quy định tại Phụ lục Thông tư số 21/2020/TT-BCT .
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
- Đảm bảo yêu cầu, điều kiện
như đối với trường hợp cấp mới;
- Có sự thay đổi tên, địa chỉ
trụ sở của đơn vị được cấp giấy phép hoặc tổ chức đề nghị cấp giấy phép nhận
chuyển giao tài sản từ đơn vị đã được cấp giấy phép hoạt động điện lực.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Điện lực ngày 03 tháng
12 năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20 tháng
11 năm 2012.
- Nghị định số 137/2013/NĐ-CP
ngày 21/10/2013 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực.
- Nghị định số 08/2018/NĐ-CP
ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến
điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương.
- Nghị định số 17/2020/NĐ-CP
ngày 05 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà
nước của Bộ Công Thương.
- Thông tư số 21/2020/TT-BCT
ngày 09/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp
giấy phép hoạt động điện lực.
- Thông tư số 10/2023/TT-BCT
ngày 21/4/2023 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 21/2020/TT-BCT ngày 09/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định
về trình tự, thủ tục cấp giấy phép hoạt động điện lực.
- Thông tư số 106/2020/TT-BTC
ngày 08/12/2020 của Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí thẩm định giấy phép hoạt động điện lực.
- Quyết định số 1206/QĐ-BCT
ngày 19/5/2023 của Bộ Công Thương về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi,
bổ sung trong lĩnh vực Điện thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công
Thương.
Mẫu
01
(TÊN TỔ CHỨC ĐỀ
NGHỊ)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/…
|
……, ngày … tháng
… năm …
|
ĐỀ
NGHỊ
Cấp,
sửa đổi, bổ sung, cấp lại giấy phép hoạt động điện lực
Kính
gửi: Sở Công Thương Hòa Bình
Tên tổ chức đề nghị:
..............................................................................................
Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu
có): ......................................................................
Có trụ sở chính tại: ………… Điện
thoại: ………….. Fax: ……..; Email:............
Văn phòng giao dịch tại (nếu
có):……… Điện thoại: ….. Fax: …..; Email……..
Thành lập theo Giấy phép đầu
tư/Quyết định thành lập số: …..ngày ... tháng ... năm ...
Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp do ... cấp, mã số doanh nghiệp …………, đăng ký lần ... ngày ... tháng ...
năm ...
Giấy phép hoạt động điện lực số:
…… do ……. cấp ngày ..................... (nếu có).
Ngành nghề đăng ký kinh doanh:
..........................................................................
Đề nghị cấp giấy phép hoạt động
điện lực cho lĩnh vực, phạm vi, thời hạn hoạt động sau đây:
-
...............................................................................................................................
-
...............................................................................................................................
Các giấy tờ kèm theo:
- ...............................................................................................................................
-
...............................................................................................................................
Đề nghị Sở Công Thương Hòa Bình
cấp giấy phép hoạt động điện lực cho ... (tên tổ chức đề nghị).
...(Tên tổ chức) xin cam
đoan hoạt động đúng lĩnh vực và phạm vi được cấp phép, đồng thời tuân thủ các
quy định trong giấy phép hoạt động điện lực./.
|
LÃNH ĐẠO
(Ký tên, đóng dấu)
|
3. Cấp giấy
phép hoạt động phát điện đối với nhà máy điện có quy mô công suất dưới 03MW đặt
tại địa phương
3.1. Trình tự thực hiện:
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương hướng dẫn việc cấp giấy phép thuộc thẩm quyền theo hình thức
trực tuyến (nếu có) phù hợp với quy định tại Thông tư số 21/2020/TT-BCT ngày 09
tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp
giấy phép hoạt động điện lực.
- Trình tự, thủ tục cấp, sửa đổi,
bổ sung giấy phép hoạt động điện lực không qua trực tuyến được thực hiện như
sau:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp, sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện
lực, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách nhiệm thông báo bằng văn
bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép nếu hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ.
Trong văn bản thông báo, phải nêu rõ lý do và yêu cầu bổ sung, sửa đổi số liệu,
tài liệu và các thông tin liên quan để hoàn thiện hồ sơ;
Trong thời hạn 60 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được yêu cầu bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu và các thông
tin liên quan của cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực, tổ chức, cá nhân đề
nghị cấp giấy phép phải bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu, các thông tin liên
quan và trả lời bằng văn bản. Hết thời hạn trên, tổ chức, cá nhân không sửa
đổi, bổ sung hồ sơ theo yêu cầu, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có
quyền trả lại hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực;
Trong thời hạn 15 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có
trách nhiệm thẩm định hồ sơ và cấp giấy phép hoạt động điện lực
3.2. Cách thức thực hiện:
Thực hiện gửi trực tiếp, qua
đường dịch vụ bưu chính đến Trung tâm PVHCC tỉnh hoặc trực tuyến trên Cổng Dịch
vụ công tỉnh (địa chỉ: http://dichvucong.hoabinh.gov.vn).
3.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ
1. Văn bản đề nghị cấp giấy
phép hoạt động điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư số 21/2020/TT-BCT ngày 09 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp giấy phép hoạt động điện lực.
2. Bản sao Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp hoặc Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận thành lập (đối
với các tổ chức không có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) của tổ chức đề
nghị cấp giấy phép.
3.[4]
Danh sách trích ngang người trực tiếp quản lý kỹ thuật, đội ngũ trưởng ca nhà
máy điện theo Mẫu 3b quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số
21/2020/TT-BCT ngày 09 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về
trình tự, thủ tục cấp giấy phép hoạt động điện lực; bản sao bằng tốt nghiệp và
hợp đồng lao động với chủ đầu tư hoặc đơn vị quản lý vận hành của người trực
tiếp quản lý kỹ thuật, đội ngũ trưởng ca nhà máy điện; tài liệu chứng minh
thời gian làm việc trong lĩnh vực phát điện của người trực tiếp quản lý kỹ
thuật (Bản khai lý lịch công tác có xác nhận của người sử dụng lao động hoặc
các giấy tờ có giá trị tương đương); tài liệu về kết quả tập huấn sát hạch đạt
yêu cầu về an toàn và giấy chứng nhận vận hành được cấp điều độ có quyền điều
khiển cấp theo Quy trình điều độ hệ thống điện quốc gia do Bộ Công Thương ban
hành của đội ngũ trưởng ca nhà máy điện.
4.[5]
Bản sao văn bản chấp thuận hoặc quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư hoặc bản
sao Giấy chứng nhận đầu tư của cơ quan có thẩm quyền trong trường hợp pháp luật
về đầu tư có quy định hoặc Quyết định đầu tư của chủ đầu tư; bản sao văn bản
phê duyệt quy hoạch công trình của cơ quan có thẩm quyền.
5. Bản sao Quyết định phê duyệt
Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc văn bản xác nhận Kế hoạch bảo vệ môi
trường dự án đầu tư nhà máy điện của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của
pháp luật về môi trường.
6. Bản sao Quyết định phê duyệt
Quy trình vận hành hồ chứa của cơ quan có thẩm quyền (đối với nhà máy thủy điện).
7. Bản sao biên bản nghiệm thu
hoàn thành lắp đặt tổ máy hoặc hệ thống pin năng lượng mặt trời; bản sao tài
liệu xác định thông số chính của nhà máy điện (thông số tua bin, máy phát hoặc
tấm pin, bộ chuyển đổi; máy biến áp chính).
8. Bản sao biên bản nghiệm thu
hoàn thành lắp đặt hệ thống hạ tầng công nghệ thông tin, hạ tầng viễn thông phục
vụ vận hành thị trường điện; bản sao biên bản nghiệm thu hoàn thành lắp đặt hệ
thống SCADA phục vụ vận hành hệ thống điện và thị trường điện (đối với nhà máy
tham gia thị trường điện).
9.[6]
Đối với nhà máy thủy điện: Bản sao biên bản nghiệm thu đập thủy điện, phương án
bảo vệ đập và hồ chứa nước, phương án ứng phó thiên tai, phương án ứng phó với
tình huống khẩn cấp, báo cáo kiểm định an toàn đập (đối với trường hợp đập đã
đến thời hạn kiểm định theo quy định).
10. Trường hợp nhà máy điện, tổ
máy phát điện dự phòng không nối lưới và chỉ phát điện để bán điện cho khách
hàng khi sự cố mất điện từ lưới điện quốc gia, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép
không bao gồm nội dung quy định tại Khoản 8 Điều 7 Thông tư số 21/2020/TT-BCT
ngày 09 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ
tục cấp giấy phép hoạt động điện lực.
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết:
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động trong các lĩnh vực
phát điện.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Công Thương.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép hoạt động điện lực.
3.8. Phí thẩm định:
- Phí thẩm định: 2.100.000đ/1 lần
cấp.
(Theo quy định tại Thông tư số
106/2020/TT-BCT ngày 08/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện
lực).
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép
hoạt động điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư
số 21/2020/TT-BCT .
- Danh sách trích ngang theo mẫu
3b quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 21/2020/TT-BCT .
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức được thành lập theo
quy định của pháp luật đăng ký hoạt động phát điện phải đáp ứng các điều kiện
sau:
- Yêu cầu về phòng cháy và chữa
cháy trong quá trình hoạt động điện lực: Tổ chức hoạt động phát điện phải tuân
thủ quy định của pháp luật về phòng cháy và chữa cháy.
- Có dự án đầu tư xây dựng nhà
máy điện phù hợp với quy hoạch phát triển điện lực được duyệt. Các hạng mục
công trình nhà máy điện được xây dựng, lắp đặt theo thiết kế được phê duyệt, được
kiểm tra, nghiệm thu đạt yêu cầu theo quy định.
- Người trực tiếp quản lý kỹ
thuật, vận hành phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành điện
hoặc kỹ thuật phù hợp và có thời gian làm việc trong lĩnh vực phát điện ít nhất
05 năm. Người trực tiếp vận hành phải được đào tạo chuyên ngành phù hợp, được
đào tạo về an toàn, được đào tạo và cấp chứng chỉ vận hành nhà máy điện, thị
trường điện theo quy định.
- Có hệ thống hạ tầng công nghệ
thông tin, hệ thống điều khiển giám sát, thu thập dữ liệu phù hợp với yêu cầu của
hệ thống điện và thị trường điện lực theo quy định của pháp luật.
- Có báo cáo đánh giá tác động
môi trường, bản cam kết bảo vệ môi trường của dự án phát điện đã được cơ quan
nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc chấp nhận, phù hợp với quy định của pháp
luật về bảo vệ môi trường.
- Có quy trình vận hành hồ
chứa đối với nhà máy thủy điện được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
- Các tài liệu pháp lý về an
toàn đập thủy điện đối với nhà máy thủy điện theo quy định của pháp luật.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Điện lực ngày 03 tháng
12 năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20 tháng
11 năm 2012.
- Nghị định số 137/2013/NĐ-CP
ngày 21/10/2013 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực.
- Nghị định số 08/2018/NĐ-CP
ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến
điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương.
- Nghị định số 17/2020/NĐ-CP
ngày 05 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà
nước của Bộ Công Thương.
- Thông tư số 21/2020/TT-BCT
ngày 09/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp
giấy phép hoạt động điện lực.
- Thông tư số 10/2023/TT-BCT
ngày 21/4/2023 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 21/2020/TT-BCT ngày 09/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định
về trình tự, thủ tục cấp giấy phép hoạt động điện lực.
- Thông tư số 106/2020/TT-BTC
ngày 08/12/2020 của Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí thẩm định giấy phép hoạt động điện lực.
- Quyết định số 1206/QĐ-BCT ngày
19/5/2023 của Bộ Công Thương về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung trong lĩnh vực Điện thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương.
Mẫu
01
(TÊN TỔ CHỨC ĐỀ
NGHỊ)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/…
|
……, ngày … tháng
… năm …
|
ĐỀ
NGHỊ
Cấp,
sửa đổi, bổ sung, cấp lại giấy phép hoạt động điện lực
Kính
gửi: Sở Công Thương Hòa Bình
Tên tổ chức đề nghị:
..............................................................................................
Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu
có): ......................................................................
Có trụ sở chính tại: ………… Điện
thoại: ………….. Fax: ……..; Email:............
Văn phòng giao dịch tại (nếu có):………
Điện thoại: ….. Fax: …..; Email……..
Thành lập theo Giấy phép đầu
tư/Quyết định thành lập số: …..ngày ... tháng ... năm ...
Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp do ... cấp, mã số doanh nghiệp …………, đăng ký lần ... ngày ... tháng ...
năm ...
Giấy phép hoạt động điện lực số:
…… do ……. cấp ngày ..................... (nếu có).
Ngành nghề đăng ký kinh doanh:
..........................................................................
Đề nghị cấp giấy phép hoạt động
điện lực cho lĩnh vực, phạm vi, thời hạn hoạt động sau đây:
-
...............................................................................................................................
-
...............................................................................................................................
Các giấy tờ kèm theo:
-
...............................................................................................................................
-
...............................................................................................................................
Đề nghị Sở Công Thương Hòa Bình
cấp giấy phép hoạt động điện lực cho ... (tên tổ chức đề nghị).
...(Tên tổ chức) xin cam
đoan hoạt động đúng lĩnh vực và phạm vi được cấp phép, đồng thời tuân thủ các
quy định trong giấy phép hoạt động điện lực./.
|
LÃNH ĐẠO
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu
3b
DANH
SÁCH TRÍCH NGANG NGƯỜI TRỰC TIẾP QUẢN LÝ KỸ THUẬT, VẬN HÀNH
(Cho
lĩnh vực hoạt động phát điện, truyền tải điện, phân phối điện, bán buôn điện)
STT
|
Họ và tên
|
Ngày tháng năm sinh
|
Quê quán
|
Mã số định danh
(nếu có)
|
Chức vụ
|
Trình độ chuyên môn
|
Thâm niên công tác trong lĩnh vực đề nghị cấp phép (năm)
|
Ghi chú
|
I
|
Người trực tiếp quản lý kỹ
thuật, trực tiếp quản lý kinh doanh
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Đội ngũ trưởng ca vận hành
(đối với hoạt động phát điện, phân phối, truyền tải điện)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Cấp sửa
đổi, bổ sung giấy phép hoạt động phát điện đối với nhà máy điện có quy mô công
suất dưới 03MW đặt tại địa phương
4.1. Trình tự thực hiện:
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương hướng dẫn việc cấp giấy phép thuộc thẩm quyền theo hình
thức trực tuyến (nếu có) phù hợp với quy định tại Thông tư số 21/2020/TT-BCT
ngày 09 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ
tục cấp giấy phép hoạt động điện lực.
- Trình tự, thủ tục cấp, sửa đổi,
bổ sung giấy phép hoạt động điện lực không qua trực tuyến được thực hiện như
sau:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp, sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện
lực, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách nhiệm thông báo bằng văn
bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép nếu hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ.
Trong văn bản thông báo, phải nêu rõ lý do và yêu cầu bổ sung, sửa đổi số liệu,
tài liệu và các thông tin liên quan để hoàn thiện hồ sơ;
Trong thời hạn 60 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được yêu cầu bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu và các thông
tin liên quan của cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực, tổ chức, cá nhân đề
nghị cấp giấy phép phải bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu, các thông tin liên
quan và trả lời bằng văn bản. Hết thời hạn trên, tổ chức, cá nhân không sửa
đổi, bổ sung hồ sơ theo yêu cầu, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có
quyền trả lại hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực;
Trường hợp sửa đổi, bổ sung giấy
phép hoạt động điện lực, trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ theo quy định tại Điều 10 Thông tư số 21/2020/TT-BCT ngày 09 tháng 9
năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp giấy
phép hoạt động điện lực, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách nhiệm
thẩm định hồ sơ và cấp giấy phép hoạt động điện lực.
4.2. Cách thức thực hiện:
Thực hiện gửi trực tiếp, qua
đường dịch vụ bưu chính đến Trung tâm PVHCC tỉnh hoặc trực tuyến trên Cổng Dịch
vụ công tỉnh (địa chỉ: http://dichvucong.hoabinh.gov.vn).
4.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ
1. Trường hợp thay đổi tên hoặc
địa chỉ trụ sở của đơn vị:
1.1. Văn bản đề nghị cấp giấy
phép hoạt động điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư số 21/2020/TT-BCT ngày 09 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp giấy phép hoạt động điện lực.
1.2. Bản sao Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp hoặc Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận thành lập (đối
với các tổ chức không có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) của tổ chức đề
nghị cấp giấy phép.
2. Trường hợp tổ chức đề nghị
cấp giấy phép nhận chuyển giao tài sản hoặc giảm bớt một phần phạm vi hoạt động
từ đơn vị đã được cấp giấy phép hoạt động điện lực, hồ sơ đề nghị sửa đổi giấy
phép hoạt động điện lực bao gồm:
2.1. Văn bản đề nghị cấp giấy
phép hoạt động điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư số 21/2020/TT-BCT ngày 09 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp giấy phép hoạt động điện lực.
2.2. Bản sao Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp hoặc Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận thành lập (đối
với các tổ chức không có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) của tổ chức đề
nghị cấp giấy phép.
2.3. Tài liệu chứng minh việc
chuyển giao tài sản; tài liệu chứng minh việc chuyển giao nhân sự hoặc tài liệu
về đội ngũ trực tiếp quản lý kỹ thuật, quản lý vận hành, chuyên gia tư vấn theo
các quy định tương ứng tại khoản 3 Điều 7 Thông tư số 21/2020/TT-BCT ngày 09
tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp
giấy phép hoạt động điện lực trong trường hợp có sự thay đổi nhân sự.[7]
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.
4.4. Thời hạn giải quyết: 07
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động trong lĩnh vực phát điện.
4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Công Thương.
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép hoạt động điện lực.
4.8. Phí thẩm định:
- Phí thẩm định: 1.050.000đ/1 lần
cấp.
(Theo quy định tại Thông tư số
106/2020/TT-BCT ngày 08/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện
lực).
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép
hoạt động điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư
số 21/2020/TT-BCT .
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
- Đảm bảo yêu cầu, điều kiện
như đối với trường hợp cấp mới;
- Có sự thay đổi tên, địa chỉ
trụ sở của đơn vị được cấp giấy phép hoặc tổ chức đề nghị cấp giấy phép nhận
chuyển giao tài sản từ đơn vị đã được cấp giấy phép hoạt động điện lực.
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Điện lực ngày 03 tháng
12 năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20 tháng
11 năm 2012.
- Nghị định số 137/2013/NĐ-CP
ngày 21/10/2013 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực.
- Nghị định số 08/2018/NĐ-CP
ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến
điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương.
- Nghị định số 17/2020/NĐ-CP
ngày 05 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà
nước của Bộ Công Thương.
- Thông tư số 21/2020/TT-BCT
ngày 09/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp
giấy phép hoạt động điện lực.
- Thông tư số 10/2023/TT-BCT
ngày 21/4/2023 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 21/2020/TT-BCT ngày 09/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định
về trình tự, thủ tục cấp giấy phép hoạt động điện lực.
- Thông tư số 106/2020/TT-BTC
ngày 08/12/2020 của Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí thẩm định giấy phép hoạt động điện lực.
- Quyết định số 1206/QĐ-BCT ngày
19/5/2023 của Bộ Công Thương về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung trong lĩnh vực Điện thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương.
Mẫu
01
(TÊN TỔ CHỨC ĐỀ
NGHỊ)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/…
|
……, ngày … tháng
… năm …
|
ĐỀ
NGHỊ
Cấp,
sửa đổi, bổ sung, cấp lại giấy phép hoạt động điện lực
Kính
gửi: Sở Công Thương Hòa Bình
Tên tổ chức đề nghị:
..............................................................................................
Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu
có): ......................................................................
Có trụ sở chính tại: ………… Điện thoại:
………….. Fax: ……..; Email:............
Văn phòng giao dịch tại (nếu
có):……… Điện thoại: ….. Fax: …..; Email……..
Thành lập theo Giấy phép đầu
tư/Quyết định thành lập số: …..ngày ... tháng ... năm ...
Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp do ... cấp, mã số doanh nghiệp …………, đăng ký lần ... ngày ... tháng ...
năm ...
Giấy phép hoạt động điện lực số:
…… do ……. cấp ngày ..................... (nếu có).
Ngành nghề đăng ký kinh doanh:
..........................................................................
Đề nghị cấp giấy phép hoạt động
điện lực cho lĩnh vực, phạm vi, thời hạn hoạt động sau đây:
-
...............................................................................................................................
- ...............................................................................................................................
Các giấy tờ kèm theo:
-
...............................................................................................................................
-
...............................................................................................................................
Đề nghị Sở Công Thương Hòa Bình
cấp giấy phép hoạt động điện lực cho ... (tên tổ chức đề nghị).
...(Tên tổ chức) xin cam
đoan hoạt động đúng lĩnh vực và phạm vi được cấp phép, đồng thời tuân thủ các
quy định trong giấy phép hoạt động điện lực./.
|
LÃNH ĐẠO
(Ký tên, đóng dấu)
|
5. Cấp giấy
phép hoạt động phân phối điện đến cấp điện áp 35 kV tại địa phương
5.1. Trình tự thực hiện:
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương hướng dẫn việc cấp giấy phép thuộc thẩm quyền theo hình
thức trực tuyến (nếu có) phù hợp với quy định tại Thông tư số 21/2020/TT-BCT
ngày 09 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ
tục cấp giấy phép hoạt động điện lực.
- Trình tự, thủ tục cấp, sửa đổi,
bổ sung giấy phép hoạt động điện lực không qua trực tuyến được thực hiện như
sau:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp, sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện
lực, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách nhiệm thông báo bằng văn
bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép nếu hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ.
Trong văn bản thông báo, phải nêu rõ lý do và yêu cầu bổ sung, sửa đổi số liệu,
tài liệu và các thông tin liên quan để hoàn thiện hồ sơ;
Trong thời hạn 60 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được yêu cầu bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu và các thông
tin liên quan của cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực, tổ chức, cá nhân đề
nghị cấp giấy phép phải bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu, các thông tin liên
quan và trả lời bằng văn bản. Hết thời hạn trên, tổ chức, cá nhân không sửa
đổi, bổ sung hồ sơ theo yêu cầu, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có
quyền trả lại hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực;
Trong thời hạn 15 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có
trách nhiệm thẩm định hồ sơ và cấp giấy phép hoạt động điện lực.
5.2. Cách thức thực hiện:
Thực hiện gửi trực tiếp, qua
đường dịch vụ bưu chính đến Trung tâm PVHCC tỉnh hoặc trực tuyến trên Cổng Dịch
vụ công tỉnh (địa chỉ: http://dichvucong.hoabinh.gov.vn).
5.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
1. Văn bản đề nghị cấp giấy
phép hoạt động điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư số 21/2020/TT-BCT ngày 09 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp giấy phép hoạt động điện lực.
2. Bản sao Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp hoặc Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận thành lập (đối
với các tổ chức không có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) của tổ chức đề
nghị cấp giấy phép.
3.[8]
Danh sách trích ngang người trực tiếp quản lý kỹ thuật, đội ngũ trưởng ca vận
hành theo Mẫu 3b quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số
21/2020/TT-BCT ngày 09 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về
trình tự, thủ tục cấp giấy phép hoạt động điện lực; bản sao hợp đồng lao động
và bản sao bằng tốt nghiệp của người trực tiếp quản lý kỹ thuật, đội ngũ trưởng
ca vận hành; tài liệu chứng minh thời gian làm việc trong lĩnh vực truyền tải
hoặc phân phối điện của người trực tiếp quản lý kỹ thuật (Bản khai lý lịch
công tác có xác nhận của cơ quan sử dụng lao động hoặc các giấy tờ có giá trị
tương đương); tài liệu về kết quả tập huấn sát hạch đạt yêu cầu về an toàn hoặc
thẻ an toàn điện theo quy định tại Điều 64 Luật Điện lực, giấy chứng nhận vận
hành được cấp điều độ có quyền điều khiển cấp theo Quy trình điều độ hệ thống
điện quốc gia do Bộ Công Thương ban hành của đội ngũ trưởng ca vận hành.
4.[9]
Danh mục các hạng mục công trình lưới điện (trang thiết bị công nghệ, đường
dây, trạm biến áp) và phạm vi lưới điện do tổ chức đang quản lý. Bản sao biên
bản nghiệm thu hoàn thành lắp đặt các hạng mục công trình lưới điện (trang thiết
bị công nghệ, đường dây, trạm biến áp). Trường hợp mua bán, sáp nhập, bàn
giao tài sản lưới điện phải có Biên bản nghiệm thu theo quy định hoặc Biên bản
bàn giao tài sản. Trường hợp tài sản lưới điện thuộc sở hữu chung của nhiều
nhà đầu tư, phải có văn bản thỏa thuận hoặc ủy quyền của các chủ sở hữu cho một
đơn vị quản lý vận hành.
5. Bản sao Thoả thuận đấu nối
vào hệ thống điện quốc gia theo quy định; bản đồ ranh giới lưới điện và phạm vi
hoạt động.
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.
5.4. Thời hạn giải quyết: 15
ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định.
5.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động trong lĩnh vực phân phối
điện.
5.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Công Thương.
5.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép hoạt động điện lực.
5.8. Phí thẩm định:
- Phí thẩm định: 800.000đ/1 lần
cấp.
(Từ hai lĩnh vực hoạt động điện
lực trở lên mức thu phí thẩm định được tính theo quy định tại Thông tư số
106/2020/TT-BTC ngày 08/12/2020 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực).
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép
hoạt động điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư
số 21/2020/TT-BCT .
- Danh sách trích ngang theo mẫu
3b quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 21/2020/TT-BCT
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Yêu cầu về phòng cháy và chữa
cháy trong quá trình hoạt động điện lực: Tổ chức hoạt động phân phối điện phải
tuân thủ quy định của pháp luật về phòng cháy và chữa cháy.
- Có trang thiết bị công nghệ,
công trình đường dây và trạm biến áp được xây dựng, lắp đặt theo thiết kế kỹ
thuật được duyệt; được kiểm tra, nghiệm thu đạt yêu cầu theo quy định.
- Người trực tiếp quản lý kỹ
thuật phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc nhóm ngành công nghệ kỹ thuật
điện và có thời gian làm việc trong lĩnh vực phân phối điện ít nhất 03 năm.
Người trực tiếp vận hành phải được đào tạo chuyên ngành điện, được đào tạo về
an toàn điện và có giấy chứng nhận vận hành theo quy định.
5.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Điện lực ngày 03 tháng
12 năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20 tháng
11 năm 2012.
- Nghị định số 137/2013/NĐ-CP
ngày 21/10/2013 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực.
- Nghị định số 08/2018/NĐ-CP
ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến
điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương.
- Nghị định số 17/2020/NĐ-CP
ngày 05 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà
nước của Bộ Công Thương.
- Thông tư số 21/2020/TT-BCT
ngày 09/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp
giấy phép hoạt động điện lực.
- Thông tư số 10/2023/TT-BCT
ngày 21/4/2023 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 21/2020/TT-BCT ngày 09/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về
trình tự, thủ tục cấp giấy phép hoạt động điện lực.
- Thông tư số 106/2020/TT-BTC
ngày 08/12/2020 của Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí thẩm định giấy phép hoạt động điện lực.
- Quyết định số 1206/QĐ-BCT
ngày 19/5/2023 của Bộ Công Thương về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi,
bổ sung trong lĩnh vực Điện thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công
Thương.
Mẫu
01
(TÊN TỔ CHỨC ĐỀ
NGHỊ)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/…
|
……, ngày … tháng
… năm …
|
ĐỀ
NGHỊ
Cấp,
sửa đổi, bổ sung, cấp lại giấy phép hoạt động điện lực
Kính
gửi: Sở Công Thương Hòa Bình
Tên tổ chức đề nghị:
..............................................................................................
Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu
có): ......................................................................
Có trụ sở chính tại: ………… Điện
thoại: ………….. Fax: ……..; Email:............
Văn phòng giao dịch tại (nếu
có):……… Điện thoại: ….. Fax: …..; Email……..
Thành lập theo Giấy phép đầu
tư/Quyết định thành lập số: …..ngày ... tháng ... năm ...
Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp do ... cấp, mã số doanh nghiệp …………, đăng ký lần ... ngày ... tháng ...
năm ...
Giấy phép hoạt động điện lực số:
…… do ……. cấp ngày ..................... (nếu có).
Ngành nghề đăng ký kinh doanh:
..........................................................................
Đề nghị cấp giấy phép hoạt động
điện lực cho lĩnh vực, phạm vi, thời hạn hoạt động sau đây:
-
...............................................................................................................................
-
...............................................................................................................................
Các giấy tờ kèm theo:
-
...............................................................................................................................
- ...............................................................................................................................
Đề nghị Sở Công Thương Hòa Bình
cấp giấy phép hoạt động điện lực cho ... (tên tổ chức đề nghị).
...(Tên tổ chức) xin cam
đoan hoạt động đúng lĩnh vực và phạm vi được cấp phép, đồng thời tuân thủ các
quy định trong giấy phép hoạt động điện lực./.
|
LÃNH ĐẠO
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu
3b
DANH
SÁCH TRÍCH NGANG NGƯỜI TRỰC TIẾP QUẢN LÝ KỸ THUẬT, VẬN HÀNH
(Cho
lĩnh vực hoạt động phát điện, truyền tải điện, phân phối điện, bán buôn điện)
STT
|
Họ và tên
|
Ngày tháng năm sinh
|
Quê quán
|
Mã số định danh
(nếu có)
|
Chức vụ
|
Trình độ chuyên môn
|
Thâm niên công tác trong lĩnh vực đề nghị cấp phép (năm)
|
Ghi chú
|
I
|
Người trực tiếp quản lý kỹ
thuật, trực tiếp quản lý kinh doanh
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Đội ngũ trưởng ca vận hành
(đối với hoạt động phát điện, phân phối, truyền tải điện)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Cấp Sửa
đổi, bổ sung giấy phép hoạt động phân phối điện đến cấp điện áp 35 kV tại địa
phương
6.1. Trình tự thực hiện:
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương hướng dẫn việc cấp giấy phép thuộc thẩm quyền theo hình
thức trực tuyến (nếu có) phù hợp với quy định tại Thông tư số 21/2020/TT-BCT
ngày 09 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ
tục cấp giấy phép hoạt động điện lực.
- Trình tự, thủ tục cấp, sửa đổi,
bổ sung giấy phép hoạt động điện lực không qua trực tuyến được thực hiện như
sau:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp, sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện
lực, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách nhiệm thông báo bằng văn
bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép nếu hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ.
Trong văn bản thông báo, phải nêu rõ lý do và yêu cầu bổ sung, sửa đổi số liệu,
tài liệu và các thông tin liên quan để hoàn thiện hồ sơ;
Trong thời hạn 60 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được yêu cầu bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu và các thông
tin liên quan của cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực, tổ chức, cá nhân đề
nghị cấp giấy phép phải bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu, các thông tin liên
quan và trả lời bằng văn bản. Hết thời hạn trên, tổ chức, cá nhân không sửa
đổi, bổ sung hồ sơ theo yêu cầu, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có
quyền trả lại hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực;
Trường hợp sửa đổi, bổ sung giấy
phép hoạt động điện lực, trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ theo quy định tại Điều 10 Thông tư số 21/2020/TT-BCT ngày 09 tháng 9
năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp giấy
phép hoạt động điện lực, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách nhiệm
thẩm định hồ sơ và cấp giấy phép hoạt động điện lực.
6.2. Cách thức thực hiện:
Thực hiện gửi trực tiếp, qua
đường dịch vụ bưu chính đến Trung tâm PVHCC tỉnh hoặc trực tuyến trên Cổng Dịch
vụ công tỉnh (địa chỉ: http://dichvucong.hoabinh.gov.vn).
6.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
1.Trường hợp thay đổi tên hoặc
địa chỉ trụ sở của đơn vị:
1.1. Văn bản đề nghị cấp giấy
phép hoạt động điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư số 21/2020/TT-BCT ngày 09 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp giấy phép hoạt động điện lực.
1.2. Bản sao Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp hoặc Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận thành lập (đối
với các tổ chức không có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) của tổ chức đề
nghị cấp giấy phép.
2. Trường hợp tổ chức đề nghị
cấp giấy phép nhận chuyển giao tài sản hoặc giảm bớt một phần phạm vi hoạt động
từ đơn vị đã được cấp giấy phép hoạt động điện lực, hồ sơ đề nghị sửa đổi giấy
phép hoạt động điện lực bao gồm:
2.1. Văn bản đề nghị cấp giấy
phép hoạt động điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư số 21/2020/TT-BCT ngày 09 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp giấy phép hoạt động điện lực.
2.2. Bản sao Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp hoặc Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận thành lập (đối
với các tổ chức không có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) của tổ chức đề
nghị cấp giấy phép.
2.3. Tài liệu chứng minh việc
chuyển giao tài sản; tài liệu chứng minh việc chuyển giao nhân sự hoặc tài liệu
về đội ngũ trực tiếp quản lý kỹ thuật, quản lý vận hành, chuyên gia tư vấn theo
các quy định tương ứng tại khoản 3 Điều 8 Thông tư số 21/2020/TT-BCT trong
trường hợp có sự thay đổi nhân sự.[10]
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.
6.4. Thời hạn giải quyết: 07
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
6.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động trong lĩnh vực phân phối
điện.
6.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Công Thương.
6.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép hoạt động điện lực.
6.8. Phí thẩm định:
- Phí thẩm định: 400.000đ/1 lần
cấp.
(Từ hai lĩnh vực hoạt động điện
lực trở lên mức thu phí thẩm định được tính theo quy định tại Thông tư số
106/2020/TT-BTC ngày 08/12/2020 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực).
6.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép
hoạt động điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư
số 21/2020/TT-BCT .
6.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
- Đảm bảo yêu cầu, điều kiện
như đối với trường hợp cấp mới;
- Có sự thay đổi tên, địa chỉ
trụ sở của đơn vị được cấp giấy phép hoặc tổ chức đề nghị cấp giấy phép nhận
chuyển giao tài sản từ đơn vị đã được cấp giấy phép hoạt động điện lực.
6.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Điện lực ngày 03 tháng
12 năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20 tháng
11 năm 2012.
- Nghị định số 137/2013/NĐ-CP
ngày 21/10/2013 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực.
- Nghị định số 08/2018/NĐ-CP
ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến
điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương.
- Nghị định số 17/2020/NĐ-CP
ngày 05 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà
nước của Bộ Công Thương.
- Thông tư số 21/2020/TT-BCT
ngày 09/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp
giấy phép hoạt động điện lực.
- Thông tư số 10/2023/TT-BCT
ngày 21/4/2023 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 21/2020/TT-BCT ngày 09/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định
về trình tự, thủ tục cấp giấy phép hoạt động điện lực.
- Thông tư số 106/2020/TT-BTC
ngày 08/12/2020 của Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí thẩm định giấy phép hoạt động điện lực.
- Quyết định số 1206/QĐ-BCT
ngày 19/5/2023 của Bộ Công Thương về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi,
bổ sung trong lĩnh vực Điện thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công
Thương.
Mẫu
01
(TÊN TỔ CHỨC ĐỀ
NGHỊ)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/…
|
……, ngày … tháng
… năm …
|
ĐỀ
NGHỊ
Cấp,
sửa đổi, bổ sung, cấp lại giấy phép hoạt động điện lực
Kính
gửi: Sở Công Thương Hòa Bình
Tên tổ chức đề nghị:
..............................................................................................
Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu
có): ......................................................................
Có trụ sở chính tại: ………… Điện thoại:
………….. Fax: ……..; Email:............
Văn phòng giao dịch tại (nếu
có):……… Điện thoại: ….. Fax: …..; Email……..
Thành lập theo Giấy phép đầu
tư/Quyết định thành lập số: …..ngày ... tháng ... năm ...
Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp do ... cấp, mã số doanh nghiệp …………, đăng ký lần ... ngày ... tháng ...
năm ...
Giấy phép hoạt động điện lực số:
…… do ……. cấp ngày ..................... (nếu có).
Ngành nghề đăng ký kinh doanh:
..........................................................................
Đề nghị cấp giấy phép hoạt động
điện lực cho lĩnh vực, phạm vi, thời hạn hoạt động sau đây:
-
...............................................................................................................................
- ...............................................................................................................................
Các giấy tờ kèm theo:
-
...............................................................................................................................
-
...............................................................................................................................
Đề nghị Sở Công Thương Hòa Bình
cấp giấy phép hoạt động điện lực cho ... (tên tổ chức đề nghị).
...(Tên tổ chức) xin cam
đoan hoạt động đúng lĩnh vực và phạm vi được cấp phép, đồng thời tuân thủ các
quy định trong giấy phép hoạt động điện lực./.
|
LÃNH ĐẠO
(Ký tên, đóng dấu)
|
7. Cấp giấy
phép hoạt động bán lẻ điện đến cấp điện áp 0,4kV tại địa phương
7.1. Trình tự thực hiện:
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương hướng dẫn việc cấp giấy phép thuộc thẩm quyền theo hình
thức trực tuyến (nếu có) phù hợp với quy định tại Thông tư 21/2020/TT-BCT ngày
09 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục
cấp giấy phép hoạt động điện lực.
+ Trình tự, thủ tục cấp, sửa đổi,
bổ sung giấy phép hoạt động điện lực không qua trực tuyến được thực hiện như
sau:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp, sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện
lực, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách nhiệm thông báo bằng văn
bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép nếu hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ.
Trong văn bản thông báo, phải nêu rõ lý do và yêu cầu bổ sung, sửa đổi số liệu,
tài liệu và các thông tin liên quan để hoàn thiện hồ sơ;
Trong thời hạn 60 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được yêu cầu bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu và các thông
tin liên quan của cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực, tổ chức, cá nhân đề
nghị cấp giấy phép phải bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu, các thông tin liên
quan và trả lời bằng văn bản. Hết thời hạn trên, tổ chức, cá nhân không sửa
đổi, bổ sung hồ sơ theo yêu cầu, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có
quyền trả lại hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực;
Trong thời hạn 15 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có
trách nhiệm thẩm định hồ sơ và cấp giấy phép hoạt động điện lực
7.2. Cách thức thực hiện:
Thực hiện gửi trực tiếp, qua
đường dịch vụ bưu chính đến Trung tâm PVHCC tỉnh hoặc trực tuyến trên Cổng Dịch
vụ công tỉnh (địa chỉ: http://dichvucong.hoabinh.gov.vn).
7.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ
1. Văn bản đề nghị cấp giấy
phép hoạt động điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư số 21/2020/TT-BCT ngày 09 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp giấy phép hoạt động điện lực.
2. Bản sao Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp hoặc Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận thành lập (đối
với các tổ chức không có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) của tổ chức đề
nghị cấp giấy phép.
3.[11]
Danh sách trích ngang người trực tiếp quản lý kinh doanh theo Mẫu 3b quy định
tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 21/2020/TT-BCT ngày 09 tháng 9 năm
2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp giấy phép
hoạt động điện lực; bản sao hợp đồng lao động và bản sao bằng tốt nghiệp của
người có tên trong danh sách; tài liệu chứng minh thời gian làm việc trong
lĩnh vực bán buôn, bán lẻ điện của người trực tiếp quản lý kinh doanh (Bản
khai lý lịch công tác có xác nhận của cơ quan sử dụng lao động hoặc các giấy
tờ có giá trị tương đương).
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.
7.4. Thời hạn giải quyết: 15
ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định.
7.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động trong lĩnh vực bán lẻ
điện.
7.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Công Thương.
7.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép hoạt động điện lực
7.8. Phí thẩm định:
- Phí thẩm định: 700.000đ/1 lần
cấp.
(Từ hai lĩnh vực hoạt động điện
lực trở lên mức thu phí thẩm định được tính theo quy định tại Thông tư số
106/2020/TT-BTC ngày 08/12/2020 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực).
7.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Văn bản đề nghị cấp theo Mẫu
01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 21/2020/TT-BCT .
- Danh sách trích ngang theo mẫu
3b quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 21/2020/TT-BCT .
7.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Tổ chức được thành lập theo
quy định của pháp luật và cá nhân đăng ký hoạt động bán lẻ điện phải đáp ứng
điều kiện sau: Người trực tiếp quản lý kinh doanh bán lẻ điện phải có bằng
trung cấp trở lên thuộc một trong các chuyên ngành điện, kỹ thuật, kinh tế, tài
chính và có thời gian làm việc trong lĩnh vực kinh doanh mua bán điện ít nhất
03 năm.
7.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Điện lực ngày 03 tháng
12 năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20 tháng
11 năm 2012.
- Nghị định số 137/2013/NĐ-CP
ngày 21/10/2013 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực.
- Nghị định số 08/2018/NĐ-CP
ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến
điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương.
- Nghị định số 17/2020/NĐ-CP
ngày 05 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà
nước của Bộ Công Thương.
- Thông tư số 21/2020/TT-BCT
ngày 09/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp
giấy phép hoạt động điện lực.
- Thông tư số 10/2023/TT-BCT
ngày 21/4/2023 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 21/2020/TT-BCT ngày 09/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định
về trình tự, thủ tục cấp giấy phép hoạt động điện lực.
- Thông tư số 106/2020/TT-BTC
ngày 08/12/2020 của Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí thẩm định giấy phép hoạt động điện lực.
- Quyết định số 1206/QĐ-BCT
ngày 19/5/2023 của Bộ Công Thương về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi,
bổ sung trong lĩnh vực Điện thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công
Thương.
Mẫu
01
(TÊN TỔ CHỨC ĐỀ
NGHỊ)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/…
|
……, ngày … tháng
… năm …
|
ĐỀ
NGHỊ
Cấp,
sửa đổi, bổ sung, cấp lại giấy phép hoạt động điện lực
Kính
gửi: Sở Công Thương Hòa Bình
Tên tổ chức đề nghị:
..............................................................................................
Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu
có): ......................................................................
Có trụ sở chính tại: ………… Điện
thoại: ………….. Fax: ……..; Email:............
Văn phòng giao dịch tại (nếu
có):……… Điện thoại: ….. Fax: …..; Email……..
Thành lập theo Giấy phép đầu
tư/Quyết định thành lập số: …..ngày ... tháng ... năm ...
Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp do ... cấp, mã số doanh nghiệp …………, đăng ký lần ... ngày ... tháng ...
năm ...
Giấy phép hoạt động điện lực số:
…… do ……. cấp ngày ..................... (nếu có).
Ngành nghề đăng ký kinh doanh:
..........................................................................
Đề nghị cấp giấy phép hoạt động
điện lực cho lĩnh vực, phạm vi, thời hạn hoạt động sau đây:
-
...............................................................................................................................
-
...............................................................................................................................
Các giấy tờ kèm theo:
-
...............................................................................................................................
-
...............................................................................................................................
Đề nghị Sở Công Thương Hòa Bình
cấp giấy phép hoạt động điện lực cho ... (tên tổ chức đề nghị).
...(Tên tổ chức) xin cam
đoan hoạt động đúng lĩnh vực và phạm vi được cấp phép, đồng thời tuân thủ các
quy định trong giấy phép hoạt động điện lực./.
|
LÃNH ĐẠO
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu
3b
DANH
SÁCH TRÍCH NGANG NGƯỜI TRỰC TIẾP QUẢN LÝ KỸ THUẬT, VẬN HÀNH
(Cho
lĩnh vực hoạt động phát điện, truyền tải điện, phân phối điện, bán buôn điện)
STT
|
Họ và tên
|
Ngày tháng năm sinh
|
Quê quán
|
Mã số định danh
(nếu có)
|
Chức vụ
|
Trình độ chuyên môn
|
Thâm niên công tác trong lĩnh vực đề nghị cấp phép (năm)
|
Ghi chú
|
I
|
Người trực tiếp quản lý kỹ
thuật, trực tiếp quản lý kinh doanh
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Đội ngũ trưởng ca vận hành
(đối với hoạt động phát điện, phân phối, truyền tải điện)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8. Cấp sửa
đổi, bổ sung giấy phép hoạt động bán lẻ điện đến cấp điện áp 0,4kV tại địa
phương
8.1. Trình tự thực hiện:
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương hướng dẫn việc cấp giấy phép thuộc thẩm quyền theo hình
thức trực tuyến (nếu có) phù hợp với quy định tại Thông tư số 21/2020/TT-BCT
ngày 09 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ
tục cấp giấy phép hoạt động điện lực.
- Trình tự, thủ tục cấp, sửa đổi,
bổ sung giấy phép hoạt động điện lực không qua trực tuyến được thực hiện như
sau:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp, sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện
lực, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách nhiệm thông báo bằng văn
bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép nếu hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ.
Trong văn bản thông báo, phải nêu rõ lý do và yêu cầu bổ sung, sửa đổi số liệu,
tài liệu và các thông tin liên quan để hoàn thiện hồ sơ;
Trong thời hạn 60 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được yêu cầu bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu và các thông
tin liên quan của cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực, tổ chức, cá nhân đề
nghị cấp giấy phép phải bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu, các thông tin liên
quan và trả lời bằng văn bản. Hết thời hạn trên, tổ chức, cá nhân không sửa
đổi, bổ sung hồ sơ theo yêu cầu, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có
quyền trả lại hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực;
Trường hợp sửa đổi, bổ sung giấy
phép hoạt động điện lực, trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ theo quy định tại Điều 10 Thông tư số 21/2020/TT-BCT ngày 09 tháng 9
năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp giấy
phép hoạt động điện lực, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách nhiệm
thẩm định hồ sơ và cấp giấy phép hoạt động điện lực.
8.2. Cách thức thực hiện:
Thực hiện gửi trực tiếp, qua
đường dịch vụ bưu chính đến Trung tâm PVHCC tỉnh hoặc trực tuyến trên Cổng Dịch
vụ công tỉnh (địa chỉ: http://dichvucong.hoabinh.gov.vn).
8.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
1.Trường hợp thay đổi tên hoặc
địa chỉ trụ sở của đơn vị:
1.1. Văn bản đề nghị cấp giấy
phép hoạt động điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư số 21/2020/TT-BCT ngày 09 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương
quy định về trình tự, thủ tục cấp giấy phép hoạt động điện lực.
1.2. Bản sao Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp hoặc Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận thành lập (đối
với các tổ chức không có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) của tổ chức đề
nghị cấp giấy phép.
2. Trường hợp tổ chức đề nghị
cấp giấy phép nhận chuyển giao tài sản hoặc giảm bớt một phần phạm vi hoạt động
từ đơn vị đã được cấp giấy phép hoạt động điện lực, hồ sơ đề nghị sửa đổi giấy
phép hoạt động điện lực bao gồm:
2.1. Văn bản đề nghị cấp giấy
phép hoạt động điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư số 21/2020/TT-BCT ngày 09 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp giấy phép hoạt động điện lực.
2.2. Bản sao Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp hoặc Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận thành lập (đối
với các tổ chức không có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) của tổ chức đề
nghị cấp giấy phép.
2.3. Tài liệu chứng minh việc
chuyển giao tài sản; tài liệu chứng minh việc chuyển giao nhân sự hoặc tài liệu
về đội ngũ trực tiếp quản lý kỹ thuật, quản lý vận hành, chuyên gia tư vấn theo
các quy định tương ứng tại khoản 3 Điều 9 Thông tư số 21/2020/TT-BCT trong
trường hợp có sự thay đổi nhân sự.12
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.
8.4. Thời hạn giải quyết: 07
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
8.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức, cá nhân tham gia lĩnh vực hoạt động trong lĩnh vực
bán lẻ điện.
8.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Công Thương.
8.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép hoạt động điện lực
8.8. Phí thẩm định:
- Phí thẩm định: 350.000đ/1 lần
cấp.
(Từ hai lĩnh vực hoạt động điện
lực trở lên mức thu phí thẩm định được tính theo quy định tại Thông tư số
106/2020/TT-BTC ngày 08/12/2020 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực).
8.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép
hoạt động điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư
số 21/2020/TT-BCT .
8.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
- Đảm bảo yêu cầu, điều kiện
như đối với trường hợp cấp mới;
- Có sự thay đổi tên, địa chỉ
trụ sở của đơn vị được cấp giấy phép hoặc tổ chức đề nghị cấp giấy phép nhận
chuyển giao tài sản từ đơn vị đã được cấp giấy phép hoạt động điện lực.
8.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Điện lực ngày 03 tháng
12 năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20 tháng
11 năm 2012.
- Nghị định số 137/2013/NĐ-CP
ngày 21/10/2013 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực.
- Nghị định số 08/2018/NĐ-CP
ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến
điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương.
- Nghị định số 17/2020/NĐ-CP
ngày 05 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà
nước của Bộ Công Thương.
- Thông tư số 21/2020/TT-BCT
ngày 09/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp
giấy phép hoạt động điện lực.
- Thông tư số 10/2023/TT-BCT ngày
21/4/2023 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 21/2020/TT-BCT ngày 09/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về
trình tự, thủ tục cấp giấy phép hoạt động điện lực.
- Thông tư số 106/2020/TT-BTC
ngày 08/12/2020 của Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí thẩm định giấy phép hoạt động điện lực.
- Quyết định số 1206/QĐ-BCT
ngày 19/5/2023 của Bộ Công Thương về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi,
bổ sung trong lĩnh vực Điện thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công
Thương.
Mẫu
01
(TÊN TỔ CHỨC ĐỀ
NGHỊ)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/…
|
……, ngày … tháng
… năm …
|
ĐỀ
NGHỊ
Cấp,
sửa đổi, bổ sung, cấp lại giấy phép hoạt động điện lực
Kính
gửi: Sở Công Thương Hòa Bình
Tên tổ chức đề nghị:
..............................................................................................
Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu
có): ......................................................................
Có trụ sở chính tại: ………… Điện
thoại: ………….. Fax: ……..; Email:............
Văn phòng giao dịch tại (nếu
có):……… Điện thoại: ….. Fax: …..; Email……..
Thành lập theo Giấy phép đầu
tư/Quyết định thành lập số: …..ngày ... tháng ... năm ...
Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp do ... cấp, mã số doanh nghiệp …………, đăng ký lần ... ngày ... tháng ...
năm ...
Giấy phép hoạt động điện lực số:
…… do ……. cấp ngày ............................... (nếu có).
Ngành nghề đăng ký kinh doanh:
.....................................................................................
Đề nghị cấp giấy phép hoạt động
điện lực cho lĩnh vực, phạm vi, thời hạn hoạt động sau đây:
- ...............................................................................................................................
-
...............................................................................................................................
Các giấy tờ kèm theo:
-
...............................................................................................................................
-
...............................................................................................................................
Đề nghị Sở Công Thương Hòa Bình
cấp giấy phép hoạt động điện lực cho ... (tên tổ chức đề nghị).
...(Tên tổ chức) xin cam
đoan hoạt động đúng lĩnh vực và phạm vi được cấp phép, đồng thời tuân thủ các
quy định trong giấy phép hoạt động điện lực./.
|
LÃNH ĐẠO
(Ký tên, đóng dấu)
|
[1] Khoản này được
sửa đổi theo quy định tại khoản 2 Điều 1 của Thông tư số 10/2023/TT-BCT sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 21/2020/TT-BCT ngày 09 tháng 9 năm 2020 của
Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định trình tự, thủ tục cấp giấy phép hoạt động điện
lực, có hiệu lực từ ngày 09 tháng 6 năm 2023.
[2] Khoản này được
bổ sung theo quy định tại khoản 2 Điều 1 của Thông tư số 10/2023/TT -BCT sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 21/2020/TT-BCT ngày 09 tháng 9 năm 2020 của
Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định trình tự, thủ tục cấp giấy phép hoạt động điện
lực, có hiệu lực từ ngày 09 tháng 6 năm 2023.
[3] Điều này được
sửa đổi theo quy định tại khoản 6 Điều 1 của Thông tư số 10/2023/TT-BCT sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 21/2020/TT-BCT ngày 09 tháng 9 năm 2020 của
Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định trình tự, thủ tục cấp giấy phép hoạt động điện
lực, có hiệu lực từ ngày 09 tháng 6 năm 2023.
[4] Khoản này được
sửa đổi theo quy định tại khoản 3 Điều 1 của Thông tư số 10/2023/TT-BCT sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 21/2020/TT-BCT ngày 09 tháng 9 năm 2020 của
Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định trình tự, thủ tục cấp giấy phép hoạt động điện
lực, có hiệu lực từ ngày 09 tháng 6 năm 2023.
[5] Khoản này được
sửa đổi theo quy định tại khoản 3 Điều 1 của Thông tư số 10/2023/TT-BCT sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 21/2020/TT-BCT ngày 09 tháng 9 năm 2020 của
Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định trình tự, thủ tục cấp giấy phép hoạt động điện
lực, có hiệu lực từ ngày 09 tháng 6 năm 2023.
[6] Khoản này được
sửa đổi theo quy định tại khoản 3 Điều 1 của Thông tư số 10/2023/TT-BCT sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 21/2020/TT-BCT ngày 09 tháng 9 năm 2020 của
Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định trình tự, thủ tục cấp giấy phép hoạt động điện
lực, có hiệu lực từ ngày 09 tháng 6 năm 2023.
[7] Điều này được
sửa đổi theo quy định tại khoản 6 Điều 1 của Thông tư số 10/2023/TT-BCT sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 21/2020/TT-BCT ngày 09 tháng 9 năm 2020 của
Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định trình tự, thủ tục cấp giấy phép hoạt động điện
lực, có hiệu lực từ ngày 09 tháng 6 năm 2023.
[8] Khoản này được
sửa đổi theo quy định tại khoản 4 Điều 1 của Thông tư số 10/2023/TT-BCT sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 21/2020/TT-BCT ngày 09 tháng 9 năm 2020 của
Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định trình tự, thủ tục cấp giấy phép hoạt động điện
lực, có hiệu lực từ ngày 09 tháng 6 năm 2023.
[9] Khoản này được
sửa đổi theo quy định tại khoản 4 Điều 1 của Thông tư số 10/2023/TT-BCT sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 21/2020/TT-BCT ngày 09 tháng 9 năm 2020 của
Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định trình tự, thủ tục cấp giấy phép hoạt động điện
lực, có hiệu lực từ ngày 09 tháng 6 năm 2023.
[10] Điều này được
sửa đổi theo quy định tại khoản 6 Điều 1 của Thông tư số 10/2023/TT-BCT sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 21/2020/TT-BCT ngày 09 tháng 9 năm 2020 của
Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định trình tự, thủ tục cấp giấy phép hoạt động điện
lực, có hiệu lực từ ngày 09 tháng 6 năm 2023.
[11] Khoản này được
sửa đổi theo quy định tại khoản 5 Điều 1 của Thông tư số 10/2023/TT-BCT sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 21/2020/TT-BCT ngày 09 tháng 9 năm 2020 của
Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định trình tự, thủ tục cấp giấy phép hoạt động điện
lực, có hiệu lực từ ngày 09 tháng 6 năm 2023.
12
Điều này được sửa đổi theo quy định tại khoản 6 Điều 1 của Thông tư số
10/2023/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 21/2020/TT-BCT ngày
09 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định trình tự, thủ tục cấp
giấy phép hoạt động điện lực, có hiệu lực từ ngày 09 tháng 6 năm 2023.