ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1264/QĐ-UBND
|
Bến Tre, ngày 08
tháng 6 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC
CÔNG BỐ DANH MỤC 01 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ LĨNH VỰC HỆ THỐNG VĂN BẰNG,
CHỨNG CHỈ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định
số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ
tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn
về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1508/QĐ-BGDĐT
của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc công bố thủ tục
hành chính được thay thế lĩnh vực Hệ thống văn bằng,
chứng chỉ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo
dục và Đào tạo tại Tờ trình số 1257/TTr-SGD&ĐT ngày 04 tháng 6 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục 01 thủ tục hành chính được thay thế
lĩnh vực Hệ thống văn bằng, chứng chỉ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục
và Đào tạo (có danh mục kèm theo).
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Sở Giáo dục và Đào tạo dự thảo Quyết
định thay thế 01 thủ tục hành chính lĩnh vực Hệ thống văn bằng, chứng chỉ vào quy trình nội bộ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
phê duyệt.
Điều 4.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo và tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- Chủ tịch, các PCT.UBND tỉnh;
- Chánh, các PCVP.UBND tỉnh;
- Sở Giáo dục và Đào tạo;
- Phòng KSTT, KGVX, TTPVHCC;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Tam
|
DANH MỤC
THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ TRONG LĨNH VỰC HỆ THỐNG VĂN BẰNG, CHỨNG CHỈ THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1264/QĐ-UBND ngày 08 tháng 6 năm 2021 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
PHẦN
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Danh mục thủ tục hành chính được
thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo
STT
|
Số
hồ sơ TTHC(1)
|
Tên
thủ tục hành chính được thay thế
|
Tên
thủ tục hành chính thay thế
|
Tên
VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế(2)
|
Cơ
quan thực hiện
|
Lĩnh vực: Hệ thống văn bằng, chứng chỉ
|
01
|
B-BGD-285249-TT/1.004889
|
Thủ
tục công nhận văn bằng tốt nghiệp các cấp học phổ thông do cơ sở nước ngoài cấp
|
Thủ
tục công nhận bằng tốt nghiệp trung học cơ sở, bằng tốt nghiệp trung học phổ thông,
giấy chứng nhận hoàn thành chương trình giáo dục phổ thông do cơ sở giáo dục
nước ngoài cấp để sử dụng tại Việt Nam
|
Thông
tư số 13/2021/TT-BGDĐT ngày 15 tháng 4 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo quy định về điều kiện, trình tự, thủ tục, thẩm quyền công nhận văn bằng
do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp để sử dụng tại Việt Nam
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Chú thích:
(1) Số hồ sơ TTHC (trên Cơ sở dữ liệu
quốc gia về thủ tục hành chính) và mã số TTHC (trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia)
của thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
(2) Tên, số, ký hiệu, ngày tháng năm
ban hành và trích yếu của các văn bản quy phạm pháp luật quy định nội dung sửa
đổi, bổ sung hoặc thay thế.
PHẦN
II. NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC
VÀ ĐÀO TẠO
Lĩnh vực: Hệ thống văn bằng, chứng
chỉ
1. Thủ
tục công nhận bằng tốt nghiệp trung học cơ sở,
bằng tốt nghiệp trung học phổ thông, giấy chứng nhận hoàn thành chương trình
giáo dục phổ thông do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp để sử dụng tại Việt Nam
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Người
đề nghị công nhận văn bằng cung cấp các thông tin về văn bằng tại Cổng dịch vụ
công trực tuyến của Sở Giáo dục và Đào tạo. Các minh chứng để xác thực văn bằng
gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
Thời gian: Sáng từ 07 giờ 00 phút đến
11 giờ 00 phút; chiều từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút (trừ các ngày nghỉ,
ngày lễ).
Chuyên viên tiếp nhận hồ sơ kiểm tra
hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ thì ra phiếu hẹn.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì yêu cầu bổ
sung.
Bước 2:
Chuyển Phòng chuyên môn kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, trình Giám đốc ký duyệt
kết quả giải quyết thủ tục hành chính:
+ Trong thời hạn 20 ngày làm việc,
Sở Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm trả kết quả công nhận văn bằng cho người
đề nghị công nhận văn bằng. Trường hợp cần xác minh thông tin về văn bằng
từ cơ sở giáo dục nước ngoài hoặc đơn vị xác thực nước
ngoài, thời hạn trả kết quả công nhận văn bằng không vượt quá 45 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ công nhận văn bằng.
+ Trường hợp văn bằng không đủ điều
kiện công nhận hoặc quá thời hạn quy định mà không đủ căn cứ xác minh thông tin
về văn bằng, Sở Giáo dục và Đào tạo trả lời bằng văn bản cho người đề nghị công
nhận văn bằng. Trường hợp không xác định được mức độ tương đương của văn bằng với
trình độ đào tạo quy định tại Khung trình độ Quốc gia Việt Nam, Sở Giáo dục và
Đào tạo cung cấp thông tin và công nhận giá trị của văn bằng theo hệ thống giáo
dục của nước nơi cơ sở giáo dục nước ngoài đặt trụ sở chính
Bước 3: Đến
hẹn, cá nhân mang phiếu hẹn đến Trung tâm phục vụ hành chính công của tỉnh nhận
kết quả.
- Cách thức thực hiện: Dịch vụ công trực tuyến (mức độ 4).
- Thành phần hồ sơ:
Các minh chứng để xác thực văn bằng
(gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện) bao gồm:
a) Bản sao văn bằng hoặc bản sao từ
số gốc cấp văn bằng đề nghị công nhận kèm theo bản
công chứng dịch sang tiếng Việt và bản sao văn bằng,
chứng chỉ có liên quan trực tiếp;
b) Bản sao phụ lục văn bằng hoặc bảng
kết quả học tập kèm theo bản công chứng dịch sang tiếng Việt;
c) Minh chứng thời gian học ở nước
ngoài (nếu có);
d) Văn bản ủy quyền xác minh thông
tin về văn bằng (nếu cơ sở giáo dục cấp bằng yêu cầu).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết:
20 ngày làm việc. Trường hợp cần
xác minh thông tin về văn bằng từ cơ sở giáo dục nước ngoài hoặc đơn vị xác thực
nước ngoài, thời hạn trả kết quả công nhận văn bằng
không vượt quá 45 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ công nhận văn bằng
- Đối tượng thực hiện TTHC: Người đề nghị công nhận văn bằng, bao gồm: người có văn bằng, cơ
quan quản lý về nhân sự hoặc đơn vị quản lý lao động khi được sự đồng ý
của người có văn bằng.
- Cơ quan giải quyết TTHC: Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Kết quả của TTHC: Giấy công nhận văn bằng (theo mẫu tại Phụ lục II, Phụ lục III Thông
tư số 13/2021/TT-BGDDT).
- Phí, lệ phí:
a) Xác minh để công nhận văn bằng của
người Việt Nam do cơ sở giáo dục nước ngoài đang hoạt động hợp pháp tại Việt
Nam cấp (bao gồm cả chương trình liên kết đào tạo giữa cơ
sở giáo dục Việt Nam và cơ sở giáo dục nước ngoài do cơ sở giáo dục nước ngoài
cấp bằng) là 250.000 đồng/văn bằng;
b) Xác minh để công nhận văn bằng của
người Việt Nam do cơ sở giáo dục nước ngoài hợp pháp cấp
sau khi hoàn thành chương trình đào tạo ở nước ngoài là 500.000 đồng/văn bằng.
- Mẫu đơn,
mẫu tờ khai: Mẫu Phiếu
đề nghị công nhận văn bằng do cơ sở nước ngoài cấp (tại Phụ lục I ban hành Kèm
theo Thông tư số 13/2021/TTBGDĐT ngày 15 tháng 4 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo
dục và Đào tạo).
- Yêu cầu hoặc điều kiện để thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Văn bằng do cơ sở giáo dục nước
ngoài cấp cho người học được công nhận khi chương trình giáo dục có thời gian học, nghiên cứu phù hợp với Khung cơ cấu hệ thống giáo dục quốc
dân của Việt Nam và đáp ứng một trong hai điều kiện sau:
a) Chương trình giáo dục được tổ
chức kiểm định chất lượng giáo dục của nước nơi cơ sở giáo dục nước ngoài đặt
trụ sở chính kiểm định chất lượng tương ứng với
hình thức đào tạo
b) Cơ sở giáo dục nước ngoài được
cơ quan có thẩm quyền về giáo dục của nước nơi cơ sở giáo dục đặt trụ sở chính
cho phép đào tạo, cấp bằng hoặc đã được tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục của
nước nơi cơ sở giáo dục nước ngoài đặt trụ sở chính kiểm định chất lượng.
Văn bằng được cấp bởi cơ sở giáo dục
nước ngoài đang hoạt động tại nước khác nơi cơ sở giáo dục đặt trụ sở chính
(bao gồm cả Việt Nam) được công nhận khi cơ sở giáo dục đó
được cơ quan có thẩm quyền về giáo dục của hai nước cho phép mở phân hiệu, cho
phép đào tạo hoặc phê duyệt việc hợp tác, liên kết đào tạo; thực hiện hoạt động
đào tạo theo giấy phép đồng thời đáp ứng quy định tại mục 10. 1 nêu trên.
Văn bằng do cơ sở giáo dục nước
ngoài cấp cho người học theo hình thức đào tạo trực tuyến, đào tạo trực tiếp kết
hợp trực tuyến được công nhận khi đáp ứng quy định
tại điểm a mục 10.1 nêu trên và một trong hai điều kiện sau:
a) Chương trình đào tạo được Bộ
Giáo dục và Đào tạo cấp phép đào tạo tại Việt Nam khi người học lưu trú và học
tập tại Việt Nam;
b) Chương trình đào tạo được cơ
quan có thẩm quyền về giáo dục của nước nơi tổ chức đào tạo cấp phép khi người
học lưu trú và học tập tại nước đó.
Việc công nhận văn bằng do cơ sở
giáo dục nước ngoài cấp cho người học bị ảnh hưởng bởi chiến tranh, thiên tai,
dịch bệnh, hỏa hoạn và các trường hợp bất khả kháng khác do Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo quyết định.
- Căn cứ pháp lý của TTHC:
Thông tư số 13/2021/TT-BGDĐT ngày 15 tháng 4 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo quy định về điều kiện, trình tự, thủ tục, thẩm quyền công nhận văn bằng
do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp để sử dụng tại Việt Nam.
Thông tư số 164/2016/TT-BTC ngày 25
tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí xác minh giấy tờ, tài liệu để công nhận văn bằng do cơ sở
giáo dục nước ngoài cấp cho người Việt Nam.
Lưu
ý: Phần chữ in nghiêng
là nội dung được thay thế.
MẪU PHIẾU ĐỀ NGHỊ
CÔNG NHẬN VĂN BẰNG DO CƠ SỞ GIÁO DỤC NƯỚC NGOÀI CẤP
(Kèm theo Thông tư số 13/2021/TT-BGDĐT ngày 15 tháng 4 năm
2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
PHIẾU ĐỀ NGHỊ
CÔNG NHẬN VĂN BẰNG DO CƠ SỞ GIÁO DỤC NƯỚC NGOÀI CẤP
I. THÔNG TIN CỦA NGƯỜI CÓ VĂN BẰNG/CHỨNG NHẬN
Họ và tên (người có văn bằng/chứng nhận):……………………………………………………
Sinh ngày ... tháng.... năm Giới
tính:……………………………………………………………..
Giấy chứng minh nhân dân/Căn cước
công dân/Hộ chiếu số:.............................................
cấp ngày ... tháng ... năm ; nơi cấp………………………………………………………………
Địa chỉ liên hệ:……………………………………………………………………………………..
Đơn vị công tác, địa chỉ:………………………………………………………………………….
Số điện thoại:……………………………………………… Email:………………………………
II. THÔNG TIN VĂN BẰNG/CHỨNG NHẬN
Trình độ đào tạo:………………………………………………………………………………..
Tên cơ sở cấp văn bằng/chứng nhận:……………………………………………………….
Tên cơ sở thực hiện đào tạo (nếu khác
với cơ sở cấp văn bằng/chứng nhận):
………………………………………………………………………………………..……………………...
Văn bằng/chứng nhận cấp ngày ...
tháng... năm………….. ; Số hiệu văn bằng/chứng nhận (nếu có):
…………………………………………………………………………………………….
Hình thức học (du học, liên kết, trực tuyến,...):………………………………………………….
Thời gian đào tạo (ghi cụ thể thời
gian đào tạo tại cơ sở đào tạo hoặc cơ sở cấp văn bằng):……………………………………………………………………………………………
Ngành/chuyên ngành đào tạo (nếu có):……………………………………………………………
III. MINH CHỨNG XÁC THỰC VĂN BẰNG
………………………………………………………………………………………………
Ghi chú: Nếu đề nghị công nhận từ
02 văn bằng/chứng nhận trở lên, ghi rõ nội dung của mục II theo từng văn bằng/chứng nhận.