BỘ LAO ĐỘNG
- THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
632/QĐ-LĐTBXH
|
Hà Nội, ngày
04 tháng 5 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
LĨNH VỰC VIỆC LÀM THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH
VÀ XÃ HỘI
BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Nghị định số 14/2017/NĐ-CP ngày 17
tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
cơ cấu tổ chức của Bộ lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08
tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07
tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Việc làm và
Chánh Văn phòng Bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết
định này thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực việc làm thuộc phạm
vi chức năng quản lý của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng
Vụ Pháp chế, Cục trưởng Cục Việc làm và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng;
- Văn phòng Chính phủ (Cục Kiểm soát TTHC);
- UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Lưu VT,PC, CVL.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Doãn Mậu Diệp
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BÃI BỎ LĨNH VỰC VIỆC LÀM THUỘC
PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 632/QĐ-LĐTBXH ngày 04
tháng 5 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
PHẦN I. DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính
được sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội
Stt
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính
|
A. Thủ tục hành chính cấp
trung ương
|
1
|
B-BLD-286302-TT
|
Báo cáo giải trình nhu cầu, thay
đổi nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài
|
Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày
08/10/2018 sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh
doanh và TTHC thuộc phạm vi quản lý nhà nước của BLĐTBXH và Thông tư số
18/2018/TT-BLĐTBXH ngày 30/10/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông
tư liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước
của BLĐTBXH.
|
Lao
động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
|
Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội (Cục Việc làm)
|
2
|
B-BLD-286304-TT
|
Cấp giấy phép lao động cho
người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
|
3
|
B-BLD-286305-TT
|
Cấp lại giấy phép lao động cho
người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
|
4
|
B-BLD-286303-TT
|
Xác nhận người lao động không thuộc diện cấp giấy phép lao động
|
B. Thủ tục hành chính cấp tỉnh
|
1
|
B-BLD-286307-TT
|
Báo cáo giải trình nhu cầu,
thay đổi nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài
|
Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày
08/10/2018 sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh
doanh và TTHC thuộc phạm vi quản lý nhà nước của BLĐTBXH và Thông tư số
18/2018/TT-BLĐTBXH ngày 30/10/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông
tư liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước
của BLĐTBXH.
|
Lao
động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
2
|
B-BLD-286310-TT
|
Cấp giấy phép lao động cho
người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội
|
3
|
B-BLD-286311-TT
|
Cấp lại giấy phép lao động cho
người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
|
4
|
B-BLD-286309-TT
|
Xác nhận người lao động không thuộc diện cấp giấy phép lao động
|
2. Danh mục thủ tục hành chính
bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
Stt
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ thủ tục hành chính(2)
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính
|
A. Thủ tục hành chính cấp
trung ương
|
1
|
B-BLD-286306-TT
|
Thu hồi giấy phép lao động
|
Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày
08/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện
đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ
LĐTBXH
|
Lao động nước ngoài làm việc tại
Việt Nam
|
Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội (Cục Việc làm)
|
B. Thủ tục hành chính cấp tỉnh
|
1
|
B-BLD-286312-TT
|
Thu hồi giấy phép lao động
|
Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày
08/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện
đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ
LĐTBXH
|
Lao động nước ngoài làm việc tại
Việt Nam
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội
|
PHẦN II. NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ
LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
A. THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH CẤP TRUNG ƯƠNG
1. Tên thủ tục:
“Báo cáo giải trình nhu cầu, thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước
ngoài”.
1.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Trước ít nhất 30 ngày kể
từ ngày dự kiến sử dụng người lao động nước ngoài, người sử dụng lao động (trừ
nhà thầu) gửi báo cáo giải trình về nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài
theo Mẫu số 1 Phụ lục III ban hành kèm theo Thông
tư số 18/TT-BLĐTBXH đến Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Trường hợp có thay đổi nhu cầu sử
dụng người lao động nước ngoài thì người sử dụng lao động (trừ nhà thầu) gửi
báo cáo giải trình thay đổi theo Mẫu số 2 Phụ lục III
ban hành kèm theo Thông tư số 18/2018/TT-BLĐTBXH đến Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội trước ít nhất 30 ngày kể từ ngày dự kiến sử dụng người lao động nước
ngoài.
- Bước 2: Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội thông báo chấp thuận sử dụng người lao động nước tới người sử dụng
lao động theo Mẫu số 3 phụ lục III ban hành kèm
theo Thông tư số 18/2018/TT-BLĐTBXH trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được
báo cáo giải trình hoặc báo cáo giải trình thay đổi.
1.2. Cách thức thực hiện: Người sử dụng lao động nộp báo cáo giải trình trực tiếp hoặc gửi qua dịch
vụ bưu chính tới Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục Việc làm).
1.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ: Báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài theo Mẫu số 1 Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số
18/2018/TT-BLĐTBXH hoặc báo cáo giải trình thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động
nước ngoài theo Mẫu số 2 Phụ lục III ban hành kèm
theo Thông tư số 18/2018/TT-BLĐTBXH .
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
1.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Người sử dụng lao động và người lao động
nước ngoài làm việc cho người sử dụng lao động sau đây:
- Cơ quan nhà nước ở Trung
ương; Cơ quan Trung ương của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ
chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp;
- Tổ chức phi chính phủ nước
ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam;
- Tổ chức sự nghiệp theo quy định tại
điểm a, b, c khoản 1 Điều 2 Nghị định số 55/2012/NĐ-CP ngày 28 tháng 6 năm 2012
của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp
công lập, bao gồm các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc: Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ; tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập mà
không phải là đơn vị sự nghiệp công lập; Đại học Quốc gia Hà Nội, Đại học Quốc
gia thành phố Hồ Chí Minh;
- Văn phòng của dự án nước ngoài hoặc
của tổ chức quốc tế tại Việt Nam;
- Hội doanh nghiệp, hiệp hội doanh
nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật;
- Người sử dụng lao động là doanh nghiệp hoạt động theo Luật doanh nghiệp, Luật đầu tư hoặc theo điều
ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có trụ sở chính tại một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nhưng
có văn phòng đại diện và chi nhánh tại các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương khác.
- Một số trường hợp người lao động
nước ngoài không phải thực hiện báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng người lao động
nước ngoài hoặc báo cáo giải trình thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước
ngoài:
+ Là Trưởng văn phòng đại diện, dự
án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ tại Việt Nam.
+ Vào Việt Nam với thời hạn dưới
03 tháng để thực hiện chào bán dịch vụ.
+ Vào Việt Nam với thời hạn dưới
03 tháng để xử lý những sự cố, tình huống kỹ thuật, công nghệ phức tạp nảy sinh
làm ảnh hưởng hoặc có nguy cơ ảnh hưởng tới sản xuất, kinh doanh mà các chuyên
gia Việt Nam và các chuyên gia nước ngoài hiện đang ở Việt Nam không xử lý được.
+ Là học sinh, sinh viên học tập tại
Việt Nam nhưng người sử dụng lao động phải báo trước 07 ngày với cơ quan quản
lý nhà nước về lao động cấp tỉnh.
+ Người lao động nước ngoài vào Việt
Nam làm việc tại vị trí chuyên gia, nhà quản lý, giám đốc điều hành hoặc lao động
kỹ thuật có thời gian làm việc dưới 30 ngày và thời gian cộng dồn không quá 90
ngày trong 01 năm.
+ Học sinh, sinh viên đang học tập
tại các trường, cơ sở đào tạo ở nước ngoài có thỏa thuận thực tập trong các cơ
quan, tổ chức, doanh nghiệp tại Việt Nam.
+ Thân nhân thành viên cơ quan đại
diện nước ngoài tại Việt Nam không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo quy định
tại điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam làm thành viên.
1.6. Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục
Việc làm).
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Chấp thuận vị trí công việc sử dụng người
lao động nước ngoài của người sử dụng lao động.
1.8. Phí, lệ phí: Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Báo cáo giải trình về nhu cầu sử dụng người lao động
nước ngoài theo Mẫu số 1 Phụ lục III ban hành kèm
theo Thông tư số 18/2018/TT-BLĐTBXH hoặc báo cáo giải trình thay đổi nhu cầu sử
dụng người lao động nước ngoài theo Mẫu số 2 Phụ lục
III ban hành kèm theo Thông tư số 18/2018/TT-BLĐTBXH .
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Người sử dụng lao động xác định
được nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài đối với từng vị trí công việc mà
người lao động Việt Nam chưa đáp ứng được.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày
08/10/2018 sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh
doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của BLĐTBXH;
- Nghị định số 11/2016/NĐ-CP ngày
03/02/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao
động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam;
- Thông tư số 18/2018/TT-BLĐTBXH
ngày 30/10/2018 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số
điều của các thông tư liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng
quản lý nhà nước của BLĐTBXH;
- Thông tư số 40/2016/TT-BLĐTBXH
ngày 25/10/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một
số điều của Nghị định số 11/2016/NĐ-CP ngày 03/02/2016 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về lao động nước ngoài làm
việc tại Việt Nam.
* Ghi chú: Thủ tục hành chính
đã được đơn giản hóa về đối tượng thực hiện, cơ quan giải quyết thủ tục hành
chính, mẫu đơn, tờ khai.
2. Thủ tục:
“Cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam”.
2.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Trước ít nhất 15 ngày
làm việc, kể từ ngày người lao động nước ngoài dự kiến bắt đầu làm việc cho người
sử dụng lao động thì người sử dụng lao động đó phải nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy
phép lao động cho Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động, Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài
theo mẫu do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định (nội dung của giấy
phép lao động theo Mẫu số 4 Phụ lục III ban hành
kèm theo Thông tư số 18/2018/TT-BLĐTBXH). Trường hợp không cấp giấy phép lao động
thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Đối với người lao động nước ngoài
làm việc theo hợp đồng lao động, sau khi được cấp giấy phép lao động thì người
sử dụng lao động và người lao động nước ngoài phải ký kết hợp đồng lao động bằng
văn bản theo quy định của pháp luật lao động Việt Nam trước ngày dự kiến làm việc
cho người sử dụng lao động.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày ký kết hợp đồng lao động, người sử dụng lao động phải gửi bản sao hợp đồng
lao động đã ký kết tới Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội đã cấp giấy phép lao
động đó.
2.2. Cách thức thực hiện: Người sử dụng lao động nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu
chính tới Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục Việc làm).
2.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao
động theo mẫu số 7 ban hành kèm theo Thông tư số
40/2016/TT-BLĐTBXH .
- Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy
khám sức khỏe do cơ quan, tổ chức y tế có thẩm quyền của nước ngoài hoặc của Việt
Nam cấp có giá trị trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày ký kết luận sức khỏe đến
ngày nộp hồ sơ.
- Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản
xác nhận người lao động nước ngoài không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu
trách nhiệm hình sự của nước ngoài cấp. Trường hợp người lao động nước ngoài đã
cư trú tại Việt Nam thì chỉ cần phiếu lý lịch tư pháp do Việt Nam cấp. Phiếu lý
lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không phải là người
phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự được cấp không quá 06 tháng, kể từ
ngày cấp đến ngày nộp hồ sơ.
- Văn bản chứng minh là nhà quản
lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật. Đối với một số nghề,
công việc, văn bản chứng minh trình độ chuyên môn, kỹ thuật của người lao động
nước ngoài được thay thế bằng một trong các giấy tờ sau đây:
+ Giấy công nhận là nghệ nhân đối
với những ngành nghề truyền thống do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp.
+ Văn bản chứng minh kinh nghiệm của
cầu thủ bóng đá nước ngoài.
+ Bằng lái máy bay vận tải hàng
không do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với phi công nước ngoài.
+ Giấy phép bảo dưỡng tàu bay do
cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với người lao động nước ngoài làm
công việc bảo dưỡng tàu bay.
Các giấy tờ nêu trên là 01 bản chụp
kèm theo bản gốc để đối chiếu hoặc 01 bản sao có chứng thực. Nếu của nước ngoài
thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh
sự theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước
ngoài liên quan đều là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại hoặc theo
quy định của pháp luật; dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp
luật Việt Nam.
- 02 ảnh mầu (kích thước 4cm x
6cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp
không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.
- Bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ có
giá trị thay hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế còn giá trị theo
quy định của pháp luật.
- Các giấy tờ liên quan đến người
lao động nước ngoài:
+ Đối với người lao động nước
ngoài di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp phải có văn bản của doanh nghiệp nước
ngoài cử sang làm việc tại hiện diện thương mại của doanh nghiệp nước ngoài đó
trên lãnh thổ Việt Nam và văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đã được doanh
nghiệp nước ngoài đó tuyển dụng trước khi làm việc tại Việt Nam ít nhất 12
tháng.
+ Đối với người lao động nước
ngoài vào Việt Nam để thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế,
thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể
thao, giáo dục, giáo dục nghề nghiệp và y tế phải có hợp đồng hoặc thỏa thuận
ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài, trong đó phải có thỏa thuận
về việc người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
+ Đối với người lao động nước
ngoài nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng phải có hợp đồng cung cấp dịch vụ ký kết
giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài và văn bản chứng minh người lao động
nước ngoài đã làm việc cho doanh nghiệp nước ngoài không có hiện diện thương mại
tại Việt Nam được ít nhất 02 năm.
+ Đối với người lao động nước
ngoài chào bán dịch vụ phải có văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động
nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ.
+ Đối với người lao động nước
ngoài làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt
Nam được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam phải có giấy chứng
nhận của tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế được phép hoạt động
theo quy định của pháp luật Việt Nam.
+ Đối với người lao động nước
ngoài là người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại phải có văn bản
của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để thành lập
hiện diện thương mại của nhà cung cấp dịch vụ đó.
+ Đối với người lao động nước
ngoài là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật mà tham
gia vào hoạt động của doanh nghiệp nước ngoài đã thành lập hiện diện thương mại
tại Việt Nam thì phải có văn bản chứng minh người lao động nước ngoài được tham
gia vào hoạt động của doanh nghiệp nước ngoài đó.
Các giấy tờ liên quan đến người
lao động nước ngoài là 01 bản chụp kèm theo bản gốc để đối chiếu hoặc 01 bản
sao có chứng thực, nếu của nước ngoài thì miễn hợp pháp hóa lãnh sự, nhưng phải
dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
2.4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Người sử dụng lao động nước ngoài và người
lao động nước ngoài làm việc cho người sử dụng lao động sau:
- Cơ quan nhà nước ở Trung
ương; Cơ quan Trung ương của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ
chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp.
- Tổ chức phi chính phủ nước
ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam.
- Tổ chức sự nghiệp theo quy định
tại điểm a, b, c khoản 1 Điều 2 Nghị định số 55/2012/NĐ-CP ngày 28 tháng 6 năm
2012 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp
công lập, bao gồm các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc: Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ; tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập mà
không phải là đơn vị sự nghiệp công lập; Đại học Quốc gia Hà Nội, Đại học Quốc
gia thành phố Hồ Chí Minh.
- Văn phòng của dự án nước ngoài hoặc
của tổ chức quốc tế tại Việt Nam.
- Hội doanh nghiệp, hiệp hội doanh
nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.
- Người sử dụng lao động là doanh nghiệp hoạt động theo Luật doanh nghiệp, Luật đầu tư hoặc theo điều
ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có trụ sở chính tại một tỉnh, thành phố nhưng có văn phòng đại diện
và chi nhánh tại các tỉnh, thành phố khác.
2.6. Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục Việc làm).
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép lao động được cấp cho người lao
động nước ngoài.
2.8. Phí, lệ phí: Không.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đề nghị cấp
giấy phép lao động theo mẫu số 7 ban hành kèm
theo Thông tư số 40/2016/TT-BLĐTBXH .
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục:
- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ
theo quy định của pháp luật.
- Có sức khỏe phù hợp với yêu cầu
công việc.
- Là nhà quản lý, giám đốc điều
hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật.
- Không phải là người phạm tội hoặc
bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật
nước ngoài.
- Được chấp thuận bằng văn bản của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc sử dụng người lao động nước ngoài.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định
số 140/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến
điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của BLĐTBXH;
- Nghị định
số 11/2016/NĐ-CP ngày 03/02/2016 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về lao động nước ngoài làm
việc tại Việt Nam;
- Thông tư
số 18/2018/TT-BLĐTBXH ngày 30/10/2018 của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư liên quan đến
thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của BLĐTBXH;
- Thông tư
số 40/2016/TT-BLĐTBXH ngày 25/10/2016 của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số
11/2016/NĐ-CP ngày 03/02/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Bộ luật Lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
* Ghi chú: Thủ tục hành chính
đã được đơn giản hóa về đối tượng thực hiện, thành phần hồ sơ, thời hạn giải
quyết.
3. Tên thủ tục:
“Cấp lại giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt
Nam”
3.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Trường hợp giấy phép lao
động còn thời hạn ít nhất 05 ngày nhưng không quá 45 ngày giấy phép lao động hết
hạn, người sử dụng lao động nộp hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép lao động cho Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Bước 2: Trong thời hạn 03 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép lao động, Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội cấp lại giấy phép lao động. Trường hợp không cấp lại giấy
phép lao động thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Đối với người lao động nước ngoài
làm việc theo hợp đồng lao động, sau khi được cấp lại giấy phép lao động thì
người sử dụng lao động và người lao động nước ngoài phải ký kết hợp đồng lao động
bằng văn bản theo quy định của pháp luật lao động Việt Nam trước ngày dự kiến
tiếp tục làm việc cho người sử dụng lao động.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày ký kết hợp đồng lao động, người sử dụng lao động phải gửi bản sao hợp đồng
lao động đã ký kết tới Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
3.2. Cách thức thực hiện: Người sử dụng lao động nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu
chính tới Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục Việc làm).
3.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị cấp lại giấy
phép lao động theo mẫu số 7 ban hành kèm theo
Thông tư số 40/2016/TT-BLĐTBXH .
- 02 ảnh mầu (kích thước 4cm x 6cm,
phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp
không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.
- Giấy phép lao động đã được cấp:
+ Trường hợp giấy phép lao động bị
mất thì phải có xác nhận của cơ quan Công an cấp xã của Việt Nam hoặc cơ quan
có thẩm quyền của nước ngoài theo quy định của pháp luật.
+ Trường hợp thay đổi nội dung ghi
trên giấy phép lao động thì phải có các giấy tờ chứng minh.
+ Trường hợp giấy phép lao động
còn thời hạn ít nhất 05 ngày nhưng không quá 45 ngày thì phải có giấy chứng nhận
sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe do cơ quan, tổ chức y tế có thẩm quyền của nước
ngoài hoặc của Việt Nam cấp có giá trị trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày ký kết
luận sức khỏe đến ngày nộp hồ sơ và có một trong các giấy tờ liên quan đến người
lao động nước ngoài như sau:
++ Đối với người lao động nước
ngoài di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp phải có văn bản của doanh nghiệp nước
ngoài cử sang làm việc tại hiện diện thương mại của doanh nghiệp nước ngoài đó
trên lãnh thổ Việt Nam và văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đã được
doanh nghiệp nước ngoài đó tuyển dụng trước khi làm việc tại Việt Nam ít nhất
12 tháng.
++ Đối với người lao động nước
ngoài vào Việt Nam để thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế,
thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể
thao, giáo dục, giáo dục nghề nghiệp và y tế phải có hợp đồng hoặc thỏa thuận
ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài, trong đó phải có thỏa thuận
về việc người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
++ Đối với người lao động nước
ngoài nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng phải có hợp đồng cung cấp dịch vụ ký kết
giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài và văn bản chứng minh người lao động
nước ngoài đã làm việc cho doanh nghiệp nước ngoài không có hiện diện thương mại
tại Việt Nam được ít nhất 02 năm.
++ Đối với người lao động nước
ngoài chào bán dịch vụ phải có văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động
nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ.
++ Đối với người lao động nước
ngoài làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt
Nam được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam phải có giấy chứng
nhận của tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế được phép hoạt động
theo quy định của pháp luật Việt Nam.
++ Đối với người lao động nước
ngoài là người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại phải có văn bản
của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để thành lập
hiện diện thương mại của nhà cung cấp dịch vụ đó.
++ Đối với người lao động nước
ngoài là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật mà tham
gia vào hoạt động của doanh nghiệp nước ngoài đã thành lập hiện diện thương mại
tại Việt Nam thì phải có văn bản chứng minh người lao động nước ngoài được tham
gia vào hoạt động của doanh nghiệp nước ngoài đó.
Các giấy tờ này là 01 bản chụp kèm
theo bản gốc để đối chiếu hoặc 01 bản sao có chứng thực, nếu của nước ngoài thì
miễn hợp pháp hóa lãnh sự, nhưng phải dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy
định của pháp luật Việt Nam.
+ Trường hợp người lao động nước
ngoài đã được cấp giấy phép lao động theo quy định tại Nghị định số
102/2013/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Bộ luật Lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt
Nam thì phải có văn bản chứng minh đáp ứng yêu cầu là chuyên gia hoặc lao động
kỹ thuật.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
3.4. Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Người sử dụng lao động nước ngoài và người
lao động nước ngoài làm việc cho người sử dụng lao động sau:
- Cơ quan nhà nước ở Trung
ương; Cơ quan Trung ương của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ
chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp.
- Tổ chức phi chính phủ nước
ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam.
- Tổ chức sự nghiệp theo quy định tại
điểm a, b, c khoản 1 Điều 2 Nghị định số 55/2012/NĐ-CP ngày 28 tháng 6 năm 2012
của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp
công lập, bao gồm các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc: Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ; tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập mà
không phải là đơn vị sự nghiệp công lập; Đại học Quốc gia Hà Nội, Đại học Quốc
gia thành phố Hồ Chí Minh.
- Văn phòng của dự án nước ngoài hoặc
của tổ chức quốc tế tại Việt Nam.
- Hội doanh nghiệp, hiệp hội doanh
nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.
- Người sử dụng lao động là doanh nghiệp hoạt động theo Luật doanh nghiệp, Luật đầu tư hoặc theo điều
ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có trụ sở chính tại một tỉnh, thành phố nhưng có văn phòng đại diện
và chi nhánh tại các tỉnh, thành phố khác.
3.6. Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục Việc làm).
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Cấp lại giấy phép lao động cho người lao động nước
ngoài.
3.8. Phí, lệ phí: Không có.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đề nghị cấp lại giấy phép lao động theo mẫu số 7 ban hành kèm theo Thông tư số
40/2016/TT-BLĐTBXH.
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Người lao động nước ngoài đã
được cấp giấy phép lao động đáp ứng một trong các điều kiện sau:
- Giấy phép lao động còn thời hạn
bị mất, bị hỏng hoặc thay đổi nội dung ghi trong giấy phép lao động.
- Giấy phép lao động còn thời hạn
ít nhất 05 ngày nhưng không quá 45 ngày.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định
số 140/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến
điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của BLĐTBXH;
- Nghị định
số 11/2016/NĐ-CP ngày 03/02/2016 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về lao động nước ngoài làm
việc tại Việt Nam;
- Thông tư
số 18/2018/TT-BLĐTBXH ngày 30/10/2018 của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư liên quan đến
thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của BLĐTBXH;
- Thông tư
số 40/2016/TT-BLĐTBXH ngày 25/10/2016 của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số
11/2016/NĐ-CP ngày 03/02/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Bộ luật Lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
* Ghi chú: Thủ tục hành chính
đã được đơn giản hóa về đối tượng thực hiện thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ
khai.
4. Thủ tục:
“Xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động”.
4.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Người sử dụng lao động đề
nghị Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội nơi người nước ngoài dự kiến làm việc
xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động trước
ít nhất 07 ngày làm việc, kể từ ngày người lao động nước ngoài bắt đầu làm việc.
- Bước 2: Trong thời hạn 03 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị xác nhận không thuộc diện cấp giấy
phép lao động, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội có văn bản xác nhận gửi người
sử dụng lao động theo Mẫu số 6 Phụ lục III Thông tư
số 18/2018/TT-BLĐTBXH. Trường hợp không xác nhận thì có văn bản trả lời và nêu
rõ lý do.
4.2. Cách thức thực hiện: Người sử dụng lao động nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu
chính tới Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục Việc làm).
4.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Văn
bản đề nghị xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép
lao động theo Mẫu số 5 Phụ lục III ban hành kèm
theo Thông tư số 18/2018/TT-BLĐTBXH .
- Các giấy tờ để chứng minh người
lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động.
- Giấy tờ chứng minh người lao động
nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động là 01 bản chụp kèm theo bản
gốc để đối chiếu hoặc 01 bản sao có chứng thực, nếu của nước ngoài thì miễn hợp
pháp hóa lãnh sự, nhưng phải dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của
pháp luật Việt Nam.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
4.4. Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Người sử dụng lao động nước ngoài và người
lao động nước ngoài làm việc cho người sử dụng lao động sau:
- Cơ quan nhà nước ở Trung
ương; Cơ quan Trung ương của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ
chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp.
- Tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ
chức quốc tế tại Việt Nam.
- Tổ chức sự nghiệp theo quy định tại
điểm a, b, c khoản 1 Điều 2 Nghị định số 55/2012/NĐ-CP ngày 28 tháng 6 năm 2012
của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp
công lập, bao gồm các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc: Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ; tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập mà
không phải là đơn vị sự nghiệp công lập; Đại học Quốc gia Hà Nội, Đại học Quốc
gia thành phố Hồ Chí Minh.
- Văn phòng của dự án nước ngoài hoặc
của tổ chức quốc tế tại Việt Nam.
- Hội doanh nghiệp, hiệp hội doanh
nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.
- Người sử dụng lao động là doanh nghiệp hoạt động theo Luật doanh nghiệp, Luật đầu tư hoặc theo điều
ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có trụ sở chính tại một tỉnh, thành phố nhưng có văn phòng đại diện
và chi nhánh tại các tỉnh, thành phố khác.
- Một số trường hợp người lao động
nước ngoài không phải thực hiện đề nghị xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép
lao động:
+ Vào Việt Nam với thời hạn dưới
03 tháng để thực hiện chào bán dịch vụ.
+ Vào Việt Nam với thời hạn dưới
03 tháng để xử lý những sự cố, tình huống kỹ thuật, công nghệ phức tạp nảy sinh
làm ảnh hưởng hoặc có nguy cơ ảnh hưởng tới sản xuất, kinh doanh mà các chuyên
gia Việt Nam và các chuyên gia nước ngoài hiện đang ở Việt Nam không xử lý được.
+ Vào Việt Nam làm việc tại vị
trí chuyên gia, nhà quản lý, giám đốc điều hành hoặc lao động kỹ thuật có thời
gian làm việc dưới 30 ngày và thời gian cộng dồn không quá 90 ngày trong 01
năm.
+ Thân nhân thành viên cơ quan
đại diện nước ngoài tại Việt Nam không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo
quy định tại điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam làm
thành viên.
4.6. Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục
Việc làm).
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Xác nhận người lao động nước ngoài không
thuộc diện cấp giấy phép lao động.
4.8. Phí, lệ phí: Không.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đề nghị xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp
giấy phép lao động theo Mẫu số 5 Phụ lục III ban
hành kèm theo Thông tư số 18/2018/TT-BLĐTBXH .
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Người lao động nước ngoài thuộc
một trong các trường hợp sau:
- Là thành viên góp vốn hoặc chủ sở
hữu công ty trách nhiệm hữu hạn.
- Là thành viên Hội đồng quản trị
của công ty cổ phần.
- Là Trưởng văn phòng đại diện, dự
án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ tại Việt Nam.
- Là luật sư nước ngoài đã được cấp
giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của Luật Luật sư.
- Theo quy định của Điều ước quốc
tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
- Là học sinh, sinh viên học tập tại
Việt Nam nhưng người sử dụng lao động phải báo trước 07 ngày với cơ quan quản
lý nhà nước về lao động cấp tỉnh.
- Di chuyển trong nội bộ doanh
nghiệp thuộc phạm vi 11 ngành dịch vụ trong biểu cam kết dịch vụ của Việt Nam với
Tổ chức Thương mại thế giới, bao gồm: kinh doanh; thông tin; xây dựng; phân phối;
giáo dục; môi trường; tài chính; y tế; du lịch; văn hóa giải trí và vận tải.
- Vào Việt Nam để cung cấp dịch vụ
tư vấn về chuyên môn và kỹ thuật hoặc thực hiện các nhiệm vụ khác phục vụ cho
công tác nghiên cứu, xây dựng, thẩm định, theo dõi đánh giá, quản lý và thực hiện
chương trình, dự án sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) theo quy định
hay thỏa thuận trong các điều ước quốc tế về ODA đã ký kết giữa cơ quan có thẩm
quyền của Việt Nam và nước ngoài.
- Được Bộ Ngoại giao cấp giấy phép
hoạt động thông tin, báo chí tại Việt Nam theo quy định của pháp luật.
- Được cơ quan, tổ chức của nước
ngoài cử sang Việt Nam giảng dạy, nghiên cứu tại trường quốc tế thuộc phạm vi
quản lý của cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc tổ chức quốc tế tại Việt
Nam hoặc được Bộ Giáo dục và Đào tạo xác nhận vào giảng dạy, nghiên cứu tại các
cơ sở giáo dục, đào tạo tại Việt Nam.
- Tình nguyện viên có xác nhận của
cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc tổ chức quốc tế tại Việt Nam.
- Vào Việt Nam thực hiện thỏa thuận
quốc tế mà cơ quan, tổ chức ở Trung ương, cấp tỉnh ký kết theo quy định của
pháp luật.
- Học sinh, sinh viên đang học tập
tại các trường, cơ sở đào tạo ở nước ngoài có thỏa thuận thực tập trong các cơ
quan, tổ chức, doanh nghiệp tại Việt Nam.
- Có hộ chiếu công vụ vào làm việc
cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội.
- Các trường hợp khác do Thủ tướng
Chính phủ quyết định theo đề nghị của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Người chịu trách nhiệm thành lập
hiện diện thương mại.
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày
08/10/2018 sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh
doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của BLĐTBXH;
- Nghị định số 11/2016/NĐ-CP ngày
03/02/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao
động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam;
- Thông tư số 18/2018/TT-BLĐTBXH
ngày 30/10/2018 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số
điều của các thông tư liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng
quản lý nhà nước của BLĐTBXH;
- Thông tư số 40/2016/TT-BLĐTBXH
ngày 25/10/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số
điều của Nghị định số 11/2016/NĐ-CP ngày 03/02/2016 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về lao động nước ngoài làm việc
tại Việt Nam.
* Ghi chú: Thủ tục hành chính
đã được đơn giản hóa về đối tượng thực hiện, thành phần hồ sơ, thời hạn giải
quyết, kết quả giải quyết thủ tục hành chính.
B. THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH CẤP ĐỊA PHƯƠNG
1. Tên thủ tục:
“Báo cáo giải trình nhu cầu, thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước
ngoài”.
1.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Trước ít nhất 30 ngày kể
từ ngày dự kiến sử dụng người lao động nước ngoài, người sử dụng lao động (trừ
nhà thầu) gửi báo cáo giải trình về nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài
theo Mẫu số 1 Phụ lục III ban hành kèm theo Thông
tư số 18/TT-BLĐTBXH đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Trường hợp có thay đổi nhu cầu sử
dụng người lao động nước ngoài thì người sử dụng lao động (trừ nhà thầu) gửi
báo cáo giải trình thay đổi theo Mẫu số 2 Phụ lục III
ban hành kèm theo Thông tư số 18/2018/TT-BLĐTBXH đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trước
ít nhất 30 ngày kể từ ngày dự kiến sử dụng người lao động nước ngoài.
- Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
thông báo chấp thuận sử dụng người lao động nước tới người sử dụng lao động
theo Mẫu số 3 phụ lục III ban hành kèm theo Thông
tư số 18/2018/TT-BLĐTBXH trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được báo cáo giải
trình hoặc báo cáo giải trình thay đổi.
1.2. Cách thức thực hiện: Người sử dụng lao động nộp báo cáo giải trình trực tiếp hoặc gửi qua dịch
vụ bưu chính tới Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
1.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ: Báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài theo Mẫu số 1 Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số
18/2018/TT-BLĐTBXH hoặc báo cáo giải trình thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động
nước ngoài theo Mẫu số 2 Phụ lục III ban hành kèm
theo Thông tư số 18/2018/TT-BLĐTBXH .
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
1.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Người sử dụng lao động nước ngoài và người
lao động nước ngoài làm việc cho người sử dụng sau đây:
- Doanh nghiệp hoạt động theo Luật
doanh nghiệp, Luật đầu tư hoặc theo điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam là thành viên.
- Nhà thầu nước ngoài hoặc trong
nước tham dự thầu, thực hiện hợp đồng.
- Văn phòng đại diện, chi nhánh của
doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức được cơ quan có thẩm quyền cấp phép thành lập.
- Tổ chức sự nghiệp theo quy định
tại điểm d, đ, e Khoản 1 Điều 2 Nghị định số 55/2012/NĐ-CP ngày 28/6/2012 của
Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập,
bao gồm các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; cơ quan
chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện, quận, thị
xã, thành phố thuộc tỉnh;
- Văn phòng điều hành của nhà đầu
tư nước ngoài trong hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc của nhà thầu nước ngoài được
đăng ký hoạt động theo quy định của pháp luật;
- Các tổ chức hành nghề luật sư tại
Việt Nam theo quy định của pháp luật;
- Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
thành lập và hoạt động theo Luật hợp tác xã;
- Hộ kinh doanh, cá nhân được phép
hoạt động kinh doanh theo quy định của pháp luật.
- Một số trường hợp người lao động
nước ngoài không phải thực hiện báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng người lao động
nước ngoài hoặc báo cáo giải trình thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước
ngoài:
+ Vào Việt Nam với thời hạn dưới
03 tháng để thực hiện chào bán dịch vụ.
+ Vào Việt Nam với thời hạn dưới
03 tháng để xử lý những sự cố, tình huống kỹ thuật, công nghệ phức tạp nảy sinh
làm ảnh hưởng hoặc có nguy cơ ảnh hưởng tới sản xuất, kinh doanh mà các chuyên
gia Việt Nam và các chuyên gia nước ngoài hiện đang ở Việt Nam không xử lý được.
+ Là học sinh, sinh viên hoặc tập
tại Việt Nam nhưng người sử dụng lao động phải báo trước 07 ngày với cơ quan quản
lý nhà nước về lao động cấp tỉnh.
+ Người lao động nước ngoài vào Việt
Nam làm việc tại vị trí chuyên gia, nhà quản lý, giám đốc điều hành hoặc lao động
kỹ thuật có thời gian làm việc dưới 30 ngày và thời gian cộng dồn không quá 90
ngày trong 01 năm.
+ Học sinh, sinh viên đang học tập
tại các trường, cơ sở đào tạo ở nước ngoài có thỏa thuận thực tập trong các cơ
quan, tổ chức, doanh nghiệp tại Việt Nam.
+ Thân nhân thành viên cơ quan đại
diện nước ngoài tại Việt Nam không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo quy định
tại điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam làm thành viên.
1.6. Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Ủy ban dân dân cấp tỉnh.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Chấp thuận vị
trí công việc sử dụng người lao động nước ngoài của người sử dụng lao động.
1.8. Phí, lệ phí: Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Báo cáo giải trình về nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài theo Mẫu số 1 Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số
18/2018/TT-BLĐTBXH hoặc báo cáo giải trình thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động
nước ngoài theo Mẫu số 2 Phụ lục III ban hành kèm
theo Thông tư số 18/2018/TT-BLĐTBXH .
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Người sử dụng lao động xác định
được nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài đối với từng vị trí công việc mà
người lao động Việt Nam chưa đáp ứng được.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày
08/10/2018 sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh
doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của BLĐTBXH;
- Nghị định số 11/2016/NĐ-CP ngày
03/02/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao
động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam;
- Thông tư số 18/2018/TT-BLĐTBXH
ngày 30/10/2018 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số
điều của các thông tư liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng
quản lý nhà nước của BLĐTBXH;
- Thông tư số 40/2016/TT-BLĐTBXH
ngày 25/10/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một
số điều của Nghị định số 11/2016/NĐ-CP ngày 03/02/2016 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về lao động nước ngoài làm
việc tại Việt Nam.
* Ghi chú: Thủ tục hành chính
đã được đơn giản hóa về đối tượng thực hiện, cơ quan giải quyết thủ tục hành
chính, mẫu đơn, tờ khai.
2. Thủ tục:
“Cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam”.
2.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Trước ít nhất 15 ngày
làm việc, kể từ ngày người lao động nước ngoài dự kiến bắt đầu làm việc cho người
sử dụng lao động thì người sử dụng lao động đó phải nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy
phép lao động cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động, Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài theo
mẫu do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định (nội dung của giấy phép lao
động theo Mẫu số 4 Phụ lục III ban hành kèm theo
Thông tư số 18/2018/TT-BLĐTBXH). Trường hợp không cấp giấy phép lao động thì có
văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Đối với người lao động nước ngoài
làm việc theo hợp đồng lao động, sau khi được cấp giấy phép lao động thì người
sử dụng lao động và người lao động nước ngoài phải ký kết hợp đồng lao động bằng
văn bản theo quy định của pháp luật lao động Việt Nam trước ngày dự kiến làm việc
cho người sử dụng lao động.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày ký kết hợp đồng lao động, người sử dụng lao động phải gửi bản sao hợp đồng
lao động đã ký kết tới Sở Lao động - Thương binh và Xã hội đã cấp giấy phép lao
động đó.
2.2. Cách thức thực hiện: Người sử dụng lao động nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu
chính tới Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
2.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép
lao động theo mẫu số 7 ban hành kèm theo Thông tư
số 40/2016/TT-BLĐTBXH .
- Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy
khám sức khỏe do cơ quan, tổ chức y tế có thẩm quyền của nước ngoài hoặc của Việt
Nam cấp có giá trị trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày ký kết luận sức khỏe đến
ngày nộp hồ sơ.
- Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản
xác nhận người lao động nước ngoài không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu
trách nhiệm hình sự của nước ngoài cấp. Trường hợp người lao động nước ngoài đã
cư trú tại Việt Nam thì chỉ cần phiếu lý lịch tư pháp do Việt Nam cấp. Phiếu lý
lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không phải là người
phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự được cấp không quá 06 tháng, kể từ
ngày cấp đến ngày nộp hồ sơ.
- Văn bản chứng minh là nhà quản
lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật. Đối với một số nghề,
công việc, văn bản chứng minh trình độ chuyên môn, kỹ thuật của người lao động
nước ngoài được thay thế bằng một trong các giấy tờ sau đây:
+ Giấy công nhận là nghệ nhân đối
với những ngành nghề truyền thống do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp.
+ Văn bản chứng minh kinh nghiệm của
cầu thủ bóng đá nước ngoài.
+ Bằng lái máy bay vận tải hàng
không do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với phi công nước ngoài.
+ Giấy phép bảo dưỡng tàu bay do
cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với người lao động nước ngoài làm
công việc bảo dưỡng tàu bay.
Các giấy tờ nêu trên là 01 bản chụp
kèm theo bản gốc để đối chiếu hoặc 01 bản sao có chứng thực. Nếu của nước ngoài
thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh
sự theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước
ngoài liên quan đều là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại hoặc theo
quy định của pháp luật; dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp
luật Việt Nam.
- 02 ảnh mầu (kích thước 4cm x
6cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp
không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.
- Bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ có
giá trị thay hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế còn giá trị theo
quy định của pháp luật.
- Các giấy tờ liên quan đến người
lao động nước ngoài:
+ Đối với người lao động nước
ngoài di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp phải có văn bản của doanh nghiệp nước
ngoài cử sang làm việc tại hiện diện thương mại của doanh nghiệp nước ngoài đó
trên lãnh thổ Việt Nam và văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đã được
doanh nghiệp nước ngoài đó tuyển dụng trước khi làm việc tại Việt Nam ít nhất
12 tháng.
+ Đối với người lao động nước
ngoài vào Việt Nam để thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế,
thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể
thao, giáo dục, giáo dục nghề nghiệp và y tế phải có hợp đồng hoặc thỏa thuận
ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài, trong đó phải có thỏa thuận
về việc người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
+ Đối với người lao động nước
ngoài nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng phải có hợp đồng cung cấp dịch vụ ký kết
giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài và văn bản chứng minh người lao động
nước ngoài đã làm việc cho doanh nghiệp nước ngoài không có hiện diện thương mại
tại Việt Nam được ít nhất 02 năm.
+ Đối với người lao động nước
ngoài chào bán dịch vụ phải có văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động
nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ.
+ Đối với người lao động nước
ngoài làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt
Nam được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam phải có giấy chứng
nhận của tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế được phép hoạt động
theo quy định của pháp luật Việt Nam.
+ Đối với người lao động nước
ngoài là người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại phải có văn bản
của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để thành lập
hiện diện thương mại của nhà cung cấp dịch vụ đó.
+ Đối với người lao động nước
ngoài là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật mà tham
gia vào hoạt động của doanh nghiệp nước ngoài đã thành lập hiện diện thương mại
tại Việt Nam thì phải có văn bản chứng minh người lao động nước ngoài được tham
gia vào hoạt động của doanh nghiệp nước ngoài đó.
Các giấy tờ này là 01 bản chụp kèm
theo bản gốc để đối chiếu hoặc 01 bản sao có chứng thực, nếu của nước ngoài thì
miễn hợp pháp hóa lãnh sự, nhưng phải dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy
định của pháp luật Việt Nam.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
2.4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Người sử dụng lao động nước ngoài và người
lao động nước ngoài làm việc cho người sử dụng lao động nước ngoài sau đây:
- Doanh nghiệp hoạt động theo Luật
doanh nghiệp, Luật đầu tư hoặc theo điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam là thành viên.
- Nhà thầu nước ngoài hoặc trong
nước tham dự thầu, thực hiện hợp đồng.
- Văn phòng đại diện, chi nhánh của
doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức được cơ quan có thẩm quyền cấp phép thành lập.
- Tổ chức sự nghiệp theo quy định
tại điểm d, đ, e Khoản 1 Điều 2 Nghị định số 55/2012/NĐ-CP ngày 28/6/2012 của
Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập,
bao gồm các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; cơ quan
chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện, quận, thị
xã, thành phố thuộc tỉnh;
- Văn phòng điều hành của nhà đầu
tư nước ngoài trong hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc của nhà thầu nước ngoài được
đăng ký hoạt động theo quy định của pháp luật;
- Các tổ chức hành nghề luật sư tại
Việt Nam theo quy định của pháp luật;
- Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
thành lập và hoạt động theo Luật hợp tác xã;
- Hộ kinh doanh, cá nhân được phép
hoạt động kinh doanh theo quy định của pháp luật.
2.6. Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép lao động được cấp cho người lao
động nước ngoài.
2.8. Phí, lệ phí: Theo quy định tại Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ
Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đề nghị cấp giấy phép lao động theo mẫu
số 7 ban hành kèm theo Thông tư số 40/2016/TT-BLĐTBXH .
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ
theo quy định của pháp luật.
- Có sức khỏe phù hợp với yêu cầu
công việc.
- Là nhà quản lý, giám đốc điều
hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật.
- Không phải là người phạm tội hoặc
bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật
nước ngoài.
- Được chấp thuận bằng văn bản của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc sử dụng người lao động nước ngoài.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày
08/10/2018 sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh
doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của BLĐTBXH;
- Nghị định số 11/2016/NĐ-CP ngày
03/02/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao
động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam;
- Thông tư số 18/2018/TT-BLĐTBXH
ngày 30/10/2018 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số
điều của các thông tư liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng
quản lý nhà nước của BLĐTBXH;
- Thông tư số 40/2016/TT-BLĐTBXH
ngày 25/10/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một
số điều của Nghị định số 11/2016/NĐ-CP ngày 03/02/2016 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về lao động nước ngoài làm
việc tại Việt Nam.
* Ghi chú: Thủ tục hành chính
đã được đơn giản hóa về đối tượng thực hiện, thành phần hồ sơ, thời hạn giải
quyết.
3. Tên thủ tục:
“Cấp lại giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt
Nam”
3.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Trường hợp giấy phép lao
động còn thời hạn ít nhất 05 ngày nhưng không quá 45 ngày giấy phép lao động hết
hạn, người sử dụng lao động nộp hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép lao động cho Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Bước 2: Trong thời hạn 03 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép lao động, Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội cấp lại giấy phép lao động. Trường hợp không cấp lại giấy
phép lao động thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Đối với người lao động nước ngoài
làm việc theo hợp đồng lao động, sau khi được cấp lại giấy phép lao động thì
người sử dụng lao động và người lao động nước ngoài phải ký kết hợp đồng lao động
bằng văn bản theo quy định của pháp luật lao động Việt Nam trước ngày dự kiến
tiếp tục làm việc cho người sử dụng lao động.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày ký kết hợp đồng lao động, người sử dụng lao động phải gửi bản sao hợp đồng
lao động đã ký kết tới Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
3.2. Cách thức thực hiện: Người sử dụng lao động nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu
chính tới Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
3.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị cấp lại giấy
phép lao động theo mẫu số 7 ban hành kèm theo
Thông tư số 40/2016/TT-BLĐTBXH .
- 02 ảnh mầu (kích thước 4cm x
6cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp
không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.
- Giấy phép lao động đã được cấp:
+ Trường hợp giấy phép lao động bị
mất thì phải có xác nhận của cơ quan Công an cấp xã của Việt Nam hoặc cơ quan
có thẩm quyền của nước ngoài theo quy định của pháp luật.
+ Trường hợp thay đổi nội dung ghi
trên giấy phép lao động thì phải có các giấy tờ chứng minh.
+ Trường hợp giấy phép lao động
còn thời hạn ít nhất 05 ngày nhưng không quá 45 ngày thì phải có giấy chứng nhận
sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe do cơ quan, tổ chức y tế có thẩm quyền của nước
ngoài hoặc của Việt Nam cấp có giá trị trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày ký kết
luận sức khỏe đến ngày nộp hồ sơ và có một trong các giấy tờ liên quan đến người
lao động nước ngoài như sau:
++ Đối với người lao động nước
ngoài di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp phải có văn bản của doanh nghiệp nước
ngoài cử sang làm việc tại hiện diện thương mại của doanh nghiệp nước ngoài đó
trên lãnh thổ Việt Nam và văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đã được
doanh nghiệp nước ngoài đó tuyển dụng trước khi làm việc tại Việt Nam ít nhất
12 tháng.
++ Đối với người lao động nước
ngoài vào Việt Nam để thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế,
thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể
thao, giáo dục, giáo dục nghề nghiệp và y tế phải có hợp đồng hoặc thỏa thuận
ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài, trong đó phải có thỏa thuận
về việc người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
++ Đối với người lao động nước
ngoài nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng phải có hợp đồng cung cấp dịch vụ ký kết
giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài và văn bản chứng minh người lao động
nước ngoài đã làm việc cho doanh nghiệp nước ngoài không có hiện diện thương mại
tại Việt Nam được ít nhất 02 năm.
++ Đối với người lao động nước
ngoài chào bán dịch vụ phải có văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động
nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ.
++ Đối với người lao động nước
ngoài làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt
Nam được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam phải có giấy chứng
nhận của tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế được phép hoạt động
theo quy định của pháp luật Việt Nam.
++ Đối với người lao động nước
ngoài là người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại phải có văn bản
của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để thành lập
hiện diện thương mại của nhà cung cấp dịch vụ đó.
++ Đối với người lao động nước
ngoài là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật mà tham
gia vào hoạt động của doanh nghiệp nước ngoài đã thành lập hiện diện thương mại
tại Việt Nam thì phải có văn bản chứng minh người lao động nước ngoài được tham
gia vào hoạt động của doanh nghiệp nước ngoài đó.
Các giấy tờ này là 01 bản chụp kèm
theo bản gốc để đối chiếu hoặc 01 bản sao có chứng thực, nếu của nước ngoài thì
miễn hợp pháp hóa lãnh sự, nhưng phải dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy
định của pháp luật Việt Nam.
+ Trường hợp người lao động nước
ngoài đã được cấp giấy phép lao động theo quy định tại Nghị định số
102/2013/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Bộ luật Lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt
Nam thì phải có văn bản chứng minh đáp ứng yêu cầu là chuyên gia hoặc lao động
kỹ thuật.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
3.4. Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Người sử dụng lao động nước ngoài và người
lao động nước ngoài làm việc cho người sử dụng lao động nước ngoài sau đây:
- Doanh nghiệp hoạt động theo Luật
doanh nghiệp, Luật đầu tư hoặc theo điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam là thành viên.
- Nhà thầu nước ngoài hoặc trong
nước tham dự thầu, thực hiện hợp đồng.
- Văn phòng đại diện, chi nhánh của
doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức được cơ quan có thẩm quyền cấp phép thành lập.
- Tổ chức sự nghiệp theo quy định
tại điểm d, đ, e Khoản 1 Điều 2 Nghị định số 55/2012/NĐ-CP ngày 28/6/2012 của
Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập,
bao gồm các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; cơ quan
chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện, quận, thị
xã, thành phố thuộc tỉnh;
- Văn phòng điều hành của nhà đầu
tư nước ngoài trong hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc của nhà thầu nước ngoài được
đăng ký hoạt động theo quy định của pháp luật;
- Các tổ chức hành nghề luật sư tại
Việt Nam theo quy định của pháp luật;
- Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
thành lập và hoạt động theo Luật hợp tác xã;
- Hộ kinh doanh, cá nhân được phép
hoạt động kinh doanh theo quy định của pháp luật.
3.6. Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép lao động được cấp lại.
3.8. Phí, lệ phí: Theo quy định tại Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ
Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đề nghị cấp lại giấy phép lao động theo mẫu số 7 ban hành kèm theo Thông tư số
40/2016/TT-BLĐTBXH .
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Người lao động nước ngoài đã
được cấp giấy phép lao động đáp ứng một trong các điều kiện sau:
- Giấy phép lao động còn thời hạn
bị mất, bị hỏng hoặc thay đổi nội dung ghi trong giấy phép lao động.
- Giấy phép lao động còn thời hạn
ít nhất 05 ngày nhưng không quá 45 ngày.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày
08/10/2018 sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh
doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của BLĐTBXH;
- Nghị định số 11/2016/NĐ-CP ngày
03/02/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao
động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam;
- Thông tư số 18/2018/TT-BLĐTBXH
ngày 30/10/2018 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số
điều của các thông tư liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng
quản lý nhà nước của BLĐTBXH;
- Thông tư số 40/2016/TT-BLĐTBXH
ngày 25/10/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một
số điều của Nghị định số 11/2016/NĐ-CP ngày 03/02/2016 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về lao động nước ngoài làm
việc tại Việt Nam.
* Ghi chú: Thủ tục hành chính
đã được đơn giản hóa về đối tượng thực hiện thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ
khai.
4. Thủ tục:
“Xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động”
4.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Người sử dụng lao động đề
nghị Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi người nước ngoài dự kiến làm việc
xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động trước
ít nhất 07 ngày làm việc, kể từ ngày người lao động nước ngoài bắt đầu làm việc.
- Bước 2: Trong thời hạn 03 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị xác nhận không thuộc diện cấp giấy
phép lao động, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có văn bản xác nhận gửi người
sử dụng lao động theo Mẫu số 6 Phụ lục III Thông
tư số 18/2018/TT-BLĐTBXH. Trường hợp không xác nhận thì có văn bản trả lời và
nêu rõ lý do.
4.2. Cách thức thực hiện: Người sử dụng lao động nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu
chính tới Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
4.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Văn
bản đề nghị xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép
lao động theo Mẫu số 5 Phụ lục III ban hành kèm
theo Thông tư số 18/2018/TT-BLĐTBXH .
- Các giấy tờ để chứng minh người
lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động.
- Giấy tờ chứng minh người lao động
nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động là 01 bản chụp kèm theo bản
gốc để đối chiếu hoặc 01 bản sao có chứng thực, nếu của nước ngoài thì miễn hợp
pháp hóa lãnh sự, nhưng phải dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của
pháp luật Việt Nam.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
4.4. Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Người sử dụng lao động nước ngoài và người
lao động nước ngoài làm việc cho người sử dụng lao động nước ngoài sau đây:
- Doanh nghiệp hoạt động theo Luật
doanh nghiệp, Luật đầu tư hoặc theo điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam là thành viên.
- Nhà thầu nước ngoài hoặc trong
nước tham dự thầu, thực hiện hợp đồng.
- Văn phòng đại diện, chi nhánh của
doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức được cơ quan có thẩm quyền cấp phép thành lập.
- Tổ chức sự nghiệp theo quy định
tại điểm d, đ, e Khoản 1 Điều 2 Nghị định số 55/2012/NĐ-CP ngày 28/6/2012 của
Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập,
bao gồm các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; cơ quan
chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện, quận, thị
xã, thành phố thuộc tỉnh;
- Văn phòng điều hành của nhà đầu
tư nước ngoài trong hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc của nhà thầu nước ngoài được
đăng ký hoạt động theo quy định của pháp luật;
- Các tổ chức hành nghề luật sư tại
Việt Nam theo quy định của pháp luật;
- Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
thành lập và hoạt động theo Luật hợp tác xã;
- Hộ kinh doanh, cá nhân được phép
hoạt động kinh doanh theo quy định của pháp luật.
- Một số trường hợp người lao động
nước ngoài không phải thực hiện đề nghị xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép
lao động:
+ Vào Việt Nam với thời hạn dưới
03 tháng để thực hiện chào bán dịch vụ.
+ Vào Việt Nam với thời hạn dưới
03 tháng để xử lý những sự cố, tình huống kỹ thuật, công nghệ phức tạp nảy sinh
làm ảnh hưởng hoặc có nguy cơ ảnh hưởng tới sản xuất, kinh doanh mà các chuyên
gia Việt Nam và các chuyên gia nước ngoài hiện đang ở Việt Nam không xử lý được.
+ Vào Việt Nam làm việc tại vị trí
chuyên gia, nhà quản lý, giám đốc điều hành hoặc lao động kỹ thuật có thời gian
làm việc dưới 30 ngày và thời gian cộng dồn không quá 90 ngày trong 01 năm.
+ Thân nhân thành viên cơ quan đại
diện nước ngoài tại Việt Nam không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo quy định
tại điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam làm thành viên.
4.6. Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Xác nhận người lao động nước ngoài không
thuộc diện cấp giấy phép lao động.
4.8. Phí, lệ phí: Không.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đề nghị xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp
giấy phép lao động theo Mẫu số 5 Phụ lục III ban
hành kèm theo Thông tư số 18/2018/TT-BLĐTBXH .
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Người lao động nước ngoài thuộc
một trong các trường hợp sau:
- Là thành viên góp vốn hoặc chủ sở
hữu công ty trách nhiệm hữu hạn.
- Là thành viên Hội đồng quản trị
của công ty cổ phần.
- Là luật sư nước ngoài đã được cấp
giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của Luật Luật sư.
- Theo quy định của Điều ước quốc
tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
- Là học sinh, sinh viên hoặc tập
tại Việt Nam nhưng người sử dụng lao động phải báo trước 07 ngày với cơ quan quản
lý nhà nước về lao động cấp tỉnh.
- Di chuyển trong nội bộ doanh
nghiệp thuộc phạm vi 11 ngành dịch vụ trong biểu cam kết dịch vụ của Việt Nam với
Tổ chức Thương mại thế giới, bao gồm: kinh doanh; thông tin; xây dựng; phân phối;
giáo dục; môi trường; tài chính; y tế; du lịch; văn hóa giải trí và vận tải.
- Vào Việt Nam để cung cấp dịch vụ
tư vấn về chuyên môn và kỹ thuật hoặc thực hiện các nhiệm vụ khác phục vụ cho
công tác nghiên cứu, xây dựng, thẩm định, theo dõi đánh giá, quản lý và thực hiện
chương trình, dự án sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) theo quy định
hay thỏa thuận trong các điều ước quốc tế về ODA đã ký kết giữa cơ quan có thẩm
quyền của Việt Nam và nước ngoài.
- Được Bộ Ngoại giao cấp giấy phép
hoạt động thông tin, báo chí tại Việt Nam theo quy định của pháp luật.
- Được cơ quan, tổ chức của nước
ngoài cử sang Việt Nam giảng dạy, nghiên cứu tại trường quốc tế thuộc phạm vi
quản lý của cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc tổ chức quốc tế tại Việt
Nam hoặc được Bộ Giáo dục và Đào tạo xác nhận vào giảng dạy, nghiên cứu tại các
cơ sở giáo dục, đào tạo tại Việt Nam.
- Tình nguyện viên có xác nhận của
cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc tổ chức quốc tế tại Việt Nam.
- Vào Việt Nam thực hiện thỏa thuận
quốc tế mà cơ quan, tổ chức ở Trung ương, cấp tỉnh ký kết theo quy định của
pháp luật.
- Học sinh, sinh viên đang học tập
tại các trường, cơ sở đào tạo ở nước ngoài có thỏa thuận thực tập trong các cơ
quan, tổ chức, doanh nghiệp tại Việt Nam.
- Có hộ chiếu công vụ vào làm việc
cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội.
- Các trường hợp khác do Thủ tướng
Chính phủ quyết định theo đề nghị của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Người chịu trách nhiệm thành lập
hiện diện thương mại.
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày
08/10/2018 sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh
doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của BLĐTBXH;
- Nghị định số 11/2016/NĐ-CP ngày
03/02/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao
động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam;
- Thông tư số 18/2018/TT-BLĐTBXH
ngày 30/10/2018 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số
điều của các thông tư liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng
quản lý nhà nước của BLĐTBXH;
- Thông tư số 40/2016/TT-BLĐTBXH
ngày 25/10/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một
số điều của Nghị định số 11/2016/NĐ-CP ngày 03/02/2016 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về lao động nước ngoài làm
việc tại Việt Nam.
* Ghi chú: Thủ tục hành chính
đã được đơn giản hóa về đối tượng thực hiện, thành phần hồ sơ, thời hạn giải
quyết, kết quả giải quyết thủ tục hành chính./.