HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
15/2021/NQ-HĐND
|
Bình Phước, ngày 07 tháng 12 năm 2021
|
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ PHÂN CẤP NGUỒN
THU, NHIỆM VỤ CHI VÀ TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU GIỮA NGÂN SÁCH
CÁC CẤP Ở ĐỊA PHƯƠNG THỜI KỲ ỔN ĐỊNH NGÂN SÁCH 2022 - 2025, TỈNH BÌNH PHƯỚC
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn
cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày
22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng
6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của
Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 342/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ về quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật ngân sách Nhà nước;
Căn cứ
Thông tư số 344/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính về quy định quản lý ngân sách xã và các hoạt động tài chính khác của xã,
phường, thị trấn;
Xét Tờ trình số 136/TTr-UBND ngày 19 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban
nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 97/BC-HĐND-KTNS ngày 24 tháng 11 năm 2021 của
Ban kinh tế - ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội
đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều
1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định về
phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu
giữa ngân sách các cấp ở địa phương thời kỳ ổn định ngân sách 2022 - 2025, tỉnh
Bình Phước.
Điều 2. Giao Ủy
ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện; giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh,
các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và
các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện.
Nghị quyết
này thay thế Nghị quyết số 16/2016/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Bình Phước về ban hành quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi
và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp chính quyền địa
phương thời kỳ ổn định ngân sách 2017 - 2020 tỉnh Bình Phước; bãi bỏ Nghị quyết
số 25/2020/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2020 về việc kéo dài thời gian thực hiện
Nghị quyết số 15/2016/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2016 và Nghị quyết số
16/2016/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước
sang năm 2021.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước khóa X, kỳ
họp thứ 3 thông qua ngày 07 tháng 12 năm 2021 và có hiệu lực từ ngày 20 tháng
12 năm 2021./.
Nơi nhận:
-
Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp (Cục kiểm tra văn bản);
- TTTU, TTHĐND, UBND, BTTUBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh;
- TTHĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- TTHĐND, UBND các xã, phường, thị trấn;
- Trung tâm CNTT và TT;
- LĐVP, các phòng chức năng;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Huỳnh Thị Hằng
|
QUY ĐỊNH
PHÂN CẤP NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI VÀ TỶ LỆ PHẦN
TRĂM (%) PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU GIỮA NGÂN SÁCH CÁC CẤP Ở ĐỊA PHƯƠNG THỜI KỲ ỔN
ĐỊNH NGÂN SÁCH 2022 - 2025, TỈNH BÌNH PHƯỚC
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 15/2021/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2021 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
Quy định này quy định
việc thực hiện phân cấp quản lý nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%)
phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp ở địa phương thời kỳ ổn định
ngân sách 2022 - 2025 trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
1. Các cơ quan Nhà nước,
tổ chức chính trị và các tổ chức chính trị - xã hội.
2. Các tổ chức chính
trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp được ngân
sách Nhà nước hỗ trợ theo nhiệm vụ nhà nước giao.
3. Các đơn vị sự nghiệp
công lập.
4. Các tổ chức, cá
nhân khác có liên quan đến ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
Điều 3. Nguyên tắc
phân cấp
1. Phù hợp với phân cấp
nhiệm vụ kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh đối với từng lĩnh vực và đặc điểm
kinh tế, địa lý, dân cư, trình độ quản lý của từng vùng, từng địa phương.
2. Ngân sách tỉnh giữ
vai trò chủ đạo, bảo đảm thực hiện các nhiệm vụ chi toàn tỉnh; đồng thời đảm bảo
nguồn hỗ trợ các địa phương chưa cân đối được ngân sách theo quy định tại khoản
3 Điều 40 Luật Ngân sách Nhà nước năm 2015.
3. Ngân sách xã, phường,
thị trấn được phân chia tối đa nguồn thu từ các khoản: thuế sử dụng đất phi nông nghiệp; thuế giá trị gia
tăng khu vực công thương nghiệp ngoài quốc doanh (hộ kinh doanh nhỏ); thuế sử dụng
đất nông nghiệp thu từ hộ gia đình; lệ phí trước bạ nhà, đất.
4. Nhiệm vụ chi thuộc
ngân sách cấp nào do ngân sách cấp đó bảo đảm; việc ban hành và thực hiện chính
sách, chế độ mới làm tăng chi ngân sách phải có giải pháp bảo đảm nguồn tài
chính, phù hợp với khả năng cân đối của ngân sách từng cấp; việc quyết định đầu
tư các chương trình, dự án sử dụng vốn ngân sách phải bảo đảm trong phạm vi
ngân sách theo phân cấp.
5. Trường hợp cơ quan
quản lý Nhà nước thuộc ngân sách cấp trên ủy quyền
cho cơ quan quản lý Nhà nước thuộc ngân sách cấp
dưới thực hiện nhiệm vụ chi của mình thì phải phân bổ và giao dự toán cho cơ
quan cấp dưới được ủy quyền để thực hiện
nhiệm vụ chi đó. Cơ quan nhận kinh phí ủy quyền phải quyết toán với cơ quan ủy
quyền khoản kinh phí này.
6. Trong thời kỳ ổn định
ngân sách
a) Không thay đổi tỷ
lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách;
b) Hằng năm, căn cứ
khả năng cân đối của ngân sách cấp trên, cơ quan có thẩm quyền quyết định tăng
thêm số bổ sung cân đối ngân sách từ ngân sách cấp trên cho ngân sách cấp dưới
so với năm đầu thời kỳ ổn định;
c) Các địa phương được
sử dụng nguồn tăng thu hằng năm mà ngân sách địa phương được hưởng theo phân cấp
để tăng chi thực hiện các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc
phòng - an ninh. Đối với số tăng thu so với dự toán thực hiện theo quy định tại
khoản 2 Điều 59 Luật Ngân sách Nhà nước năm 2015.
Trường hợp đặc biệt
có phát sinh nguồn thu từ dự án mới (không bao gồm thu tiền sử dụng đất; giao đất
có thu tiền sử dụng đất) đi vào hoạt động trong thời kỳ ổn định ngân sách làm
ngân sách địa phương tăng thu lớn so với dự toán được Hội đồng nhân dân tỉnh
thông qua (từ 50 tỷ đồng) thì số tăng thu phải nộp về ngân sách cấp trên. Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định thu về ngân sách
cấp trên số tăng thu này và thực hiện bổ sung có mục tiêu một phần cho ngân
sách cấp dưới theo quy định tại điểm d khoản 3 Điều 40 Luật Ngân sách Nhà nước
năm 2015 để hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng ở địa phương theo dự án được cấp có thẩm
quyền phê duyệt.
7. Đối với số thu tiền
sử dụng đất
a) Cấp tỉnh
- Đối với số thu tiền
sử dụng đất từ bán đấu giá quyền sử dụng đất; giao đất có thu tiền sử dụng đất
từ các dự án do tỉnh quản lý: sử dụng toàn bộ nguồn thu để chi đầu tư phát triển;
- Đối với số thu từ
chuyển mục đích sử dụng đất trên địa bàn cấp huyện điều tiết (40%) về ngân sách
tỉnh được sử dụng như sau:
Dành 10% để phân bổ
cho đo đạc lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
Dành 20% để phân bổ
cho công tác quy hoạch;
Dành 10% trích lập Quỹ
phát triển đất.
b) Cấp huyện: sử dụng
toàn bộ nguồn thu để chi đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng; chi đầu tư Chương trình
mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới. Căn cứ tình hình thực tế ở địa phương
và yêu cầu bố trí tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương để thực hiện
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, Ủy ban nhân dân cấp huyện
trình Hội đồng nhân dân cùng cấp xem xét việc phân bổ chi đầu tư Chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn các xã.
8. Đối với số thu xổ
số kiến thiết
Sử dụng toàn bộ nguồn
thu để chi cho đầu tư phát triển, trong đó bố trí tối thiểu 50% số thu dự toán
từ hoạt động xổ số kiến thiết do Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định để chi cho
lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề và y tế; bố trí tối thiểu 10% cho Chương
trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới. Sau khi đã bố trí vốn đảm bảo
hoàn thành các dự án đầu tư thuộc các lĩnh vực nêu trên đã được cấp có thẩm quyền
phê duyệt, số thu còn lại (nếu có) bố trí cho các công trình ứng phó với biến đổi
khí hậu và các công trình quan trọng khác thuộc đối tượng đầu tư của ngân sách
địa phương.
Số tăng thu thực hiện
từ hoạt động xổ số kiến thiết so với dự toán Hội đồng nhân dân tỉnh giao (nếu
có), địa phương được chủ động phân bổ chi cho đầu tư các công trình quan trọng,
trong đó ưu tiên cho lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế và nông nghiệp,
nông thôn, ứng phó với biến đổi khí hậu. Trường hợp cuối năm không sử dụng hết,
nguồn thu từ hoạt động xổ số kiến thiết còn lại được chuyển sang năm sau thực
hiện các dự án, công trình đã được cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư từ nguồn
thu xổ số kiến thiết theo quy định.
9. Không được dùng
ngân sách của cấp này để chi cho nhiệm vụ của cấp khác và không được dùng ngân
sách của địa phương này để chi cho nhiệm vụ của địa phương khác, trừ các trường
hợp sau:
a) Ngân sách cấp dưới
hỗ trợ cho các đơn vị thuộc cấp trên quản lý đóng trên địa bàn trong trường hợp cần khẩn trương huy động lực lượng cấp
trên khi xảy ra thiên tai, thảm họa, dịch bệnh và các trường hợp cấp thiết khác
để bảo đảm ổn định tình hình kinh tế - xã hội, an ninh và trật tự, an toàn xã hội
của địa phương;
b) Các đơn vị cấp
trên quản lý đóng trên địa bàn khi thực hiện chức năng của mình, kết hợp thực
hiện một số nhiệm vụ theo đề xuất của cấp dưới;
c) Sử dụng dự phòng
ngân sách địa phương để hỗ trợ các địa phương khác khắc phục hậu quả thiên tai,
thảm họa nghiêm trọng.
Chương II
PHÂN CẤP NGUỒN THU GIỮA NGÂN SÁCH CÁC CẤP Ở ĐỊA
PHƯƠNG
Điều 4. Nguồn thu của
ngân sách cấp tỉnh
1. Các khoản thu ngân
sách cấp tỉnh hưởng 100%
a) Thu từ hoạt động xổ
số kiến thiết (bao gồm nguồn thu từ xổ số điện toán Vietlot);
b) Thuế tài nguyên,
trừ thuế tài nguyên thu từ hoạt động thăm dò, khai thác dầu, khí;
c) Thu phần lợi nhuận
sau thuế còn lại sau khi trích lập các quỹ của doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ
100% vốn điều lệ do Ủy ban nhân dân tỉnh đại diện chủ sở hữu;
d) Thu từ Quỹ dự trữ
tài chính địa phương;
đ) Thu từ bán
tài sản nhà nước, kể cả thu từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn liền với tài
sản trên đất, chuyển mục đích sử
dụng đất do các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, các tổ chức chính trị - xã
hội, các đơn vị sự nghiệp công lập, các công ty trách nhiệm hữu hạn một thành
viên do Nhà nước làm
chủ sở hữu đơn vị hoặc doanh nghiệp mà có vốn của ngân sách địa phương tham gia
trước khi thực hiện cổ phần hóa, sắp xếp lại và các đơn vị, tổ chức khác thuộc
địa phương quản lý;
e) Tiền sử dụng đất từ
bán đấu giá quyền sử dụng đất; giao đất có thu tiền sử dụng đất từ các dự án do
tỉnh quản lý;
ê) Viện trợ không
hoàn lại của các tổ chức quốc tế, các tổ chức khác, các cá nhân ở nước ngoài trực
tiếp cho cấp tỉnh;
g) Phí thu từ các hoạt
động dịch vụ do các cơ quan nhà nước địa phương thực hiện, trường hợp được
khoán chi phí hoạt động thì được khấu trừ; phí thu từ các hoạt động dịch
vụ do đơn vị sự nghiệp công lập địa phương và doanh nghiệp Nhà nước địa
phương thực hiện, sau khi trừ phần được trích lại để bù đắp chi phí theo quy
định của pháp luật;
h) Lệ phí do các cơ
quan nhà nước cấp tỉnh thực hiện thu;
i) Tiền thu từ xử phạt
vi phạm hành chính, phạt, tịch thu khác theo quy định của pháp luật do các cơ
quan nhà nước cấp tỉnh quyết định thực hiện xử phạt, tịch thu;
k) Thu từ tài sản được
xác lập quyền sở hữu của Nhà nước do các cơ quan, đơn vị tổ chức thuộc cấp tỉnh
xử lý sau khi trừ đi các chi phí theo quy định của pháp luật;
l) Huy động đóng góp
từ các tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật do cấp tỉnh quản lý;
m) Thu khác từ khu vực
kinh tế ngoài quốc doanh;
n) Tiền cho thuê đất,
thuê mặt nước của các dự án do tỉnh quản lý; thu tiền thuê đất trả tiền một lần
cho cả thời gian thuê;
o) Thu cấp quyền khai
thác khoáng sản;
ô) Các khoản thu khác
theo quy định của pháp luật;
ơ) Thu tiền cấp quyền
khai thác tài nguyên nước.
2. Các khoản thu được
phân chia theo tỷ lệ phần trăm (%) giữa ngân sách cấp tỉnh và ngân sách Trung
ương
a) Thuế giá trị gia
tăng, trừ thuế giá trị gia tăng thu từ hàng hóa nhập khẩu;
b) Thuế thu nhập
doanh nghiệp, trừ thuế thu nhập doanh nghiệp từ hoạt động, thăm dò, khai thác dầu,
khí;
c) Thuế thu nhập
doanh nghiệp của các doanh nghiệp hạch toán tập trung (hạch toán toàn ngành)
trong lĩnh vực thương mại, dịch vụ có hoạt động kinh doanh trên địa bàn tỉnh;
d) Thuế thu nhập cá
nhân;
đ) Thuế tiêu thụ đặc
biệt, trừ thuế tiêu thụ đặc biệt từ hàng hóa nhập khẩu;
e) Thuế bảo vệ môi
trường, trừ thuế bảo vệ môi trường thu từ hàng hóa nhập khẩu được doanh nghiệp
kê khai, nộp thuế hàng hóa nhập khẩu.
3. Thu bổ sung cân đối
ngân sách, bổ sung có mục tiêu từ ngân sách Trung ương.
4. Thu chuyển nguồn
và kết dư của ngân sách cấp tỉnh từ năm trước chuyển sang.
5. Các khoản thu được
phân chia theo tỷ lệ phần trăm (%) giữa ngân sách cấp tỉnh và ngân sách cấp huyện
a) Thuế giá trị gia
tăng từ doanh nghiệp địa phương thuộc cấp huyện quản lý;
b) Thuế thu nhập
doanh nghiệp từ doanh nghiệp địa phương thuộc cấp huyện quản lý;
c) Thuế tài nguyên
khu vực công thương nghiệp - ngoài quốc doanh thuộc cấp huyện quản lý;
d) Thuế giá trị gia
tăng khu vực công thương nghiệp - ngoài quốc doanh thuộc cấp huyện quản lý;
đ) Thuế thu nhập
doanh nghiệp khu vực công thương nghiệp - ngoài quốc doanh thuộc cấp huyện quản
lý;
e) Thuế tài nguyên khu
vực công thương nghiệp ngoài quốc doanh thuộc cấp huyện quản lý;
ê) Thuế thu nhập cá
nhân;
g) Lệ phí trước bạ
(trừ lệ phí trước bạ nhà, đất);
h) Thu tiền cho thuê
đất, thuê mặt nước trả tiền hằng năm;
i) Thu từ chuyển mục
đích sử dụng đất.
(Kèm
theo Phụ lục I).
Điều 5. Nguồn thu của
ngân sách cấp huyện
1. Các khoản thu ngân
sách cấp huyện hưởng 100%:
a) Lệ phí môn bài (trừ
lệ phí môn bài thu từ hộ cá nhân kinh doanh nhỏ);
b) Viện trợ không hoàn
lại của các tổ chức, cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho cấp huyện theo quy định
của pháp luật;
c) Các khoản phí, lệ
phí phần nộp ngân sách theo quy định của pháp luật do các cơ quan, đơn vị thuộc
cấp huyện tổ chức thu;
d) Thu sự nghiệp phần
nộp ngân sách theo quy định của pháp luật của các đơn vị do các cơ quan cấp huyện
quản lý;
đ) Đóng góp tự nguyện
của các tổ chức, cá nhân ở trong và ngoài nước cho cấp huyện;
e) Huy động từ các tổ
chức, cá nhân theo quy định của pháp luật do cấp huyện quản lý;
ê) Các khoản thu phạt,
tịch thu và thu khác của ngân sách cấp huyện theo quy định của pháp luật;
g) Tiền sử dụng đất từ
bán đấu giá quyền sử dụng đất; giao đất có thu tiền sử dụng đất từ các dự án do
cấp huyện quản lý;
h) Phí bảo vệ môi trường
đối với hoạt động khai thác khoáng sản.
2. Thu bổ sung cân đối
ngân sách, bổ sung có mục tiêu từ ngân sách cấp tỉnh
3. Thu chuyển nguồn
và kết dư của ngân sách cấp huyện từ năm trước chuyển sang
4. Các khoản thu được
phân chia theo tỷ lệ phần trăm (%) giữa ngân sách cấp huyện và ngân sách cấp
xã:
a) Thuế giá trị gia
tăng khu vực công thương nghiệp - ngoài quốc doanh (trừ thuế giá trị gia tăng
thu từ các doanh nghiệp do tỉnh, huyện quản lý trực tiếp);
b) Lệ phí trước bạ
nhà, đất;
c) Thuế sử dụng đất
phi nông nghiệp.
(Kèm
theo Phụ lục II).
Điều 6. Nguồn thu của
ngân sách cấp xã
1. Các khoản thu ngân
sách cấp xã hưởng 100%:
a) Thuế sử dụng đất
nông nghiệp;
b) Lệ phí môn bài từ
các hộ cá nhân kinh doanh nhỏ;
c) Viện trợ không
hoàn lại của các tổ chức, cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho cấp xã theo quy định
của pháp luật;
d) Các khoản phí, lệ
phí phần nộp ngân sách theo quy định của pháp luật do các cơ quan, đơn vị thuộc
cấp xã tổ chức thu (trừ lệ phí trước bạ);
đ) Thu từ quỹ đất
công ích và hoa lợi công sản khác do xã quản lý theo quy định của pháp luật;
e) Thu từ các
hoạt động sự nghiệp của xã, phần nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định của
pháp luật;
ê) Các khoản huy
động đóng góp từ các cơ quan, tổ chức, cá nhân gồm: các khoản huy động đóng góp
theo quy định của pháp luật, các khoản đóng góp theo nguyên tắc tự nguyện để đầu
tư xây dựng cơ sở hạ tầng do Hội đồng nhân dân xã quyết định đưa vào ngân sách
xã quản lý;
g) Viện trợ
không hoàn lại của các tổ chức quốc tế, các tổ chức khác, các cá nhân ở nước
ngoài trực tiếp cho ngân sách xã;
h) Tiền thu từ xử
phạt vi phạm hành chính, phạt, tịch thu khác theo quy định của pháp luật do cấp
xã thực hiện;
i) Thu từ tài sản
được xác lập quyền sở hữu của nhà nước do các cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc xã
xử lý theo quy định của pháp luật, sau khi trừ đi các chi phí theo quy định của
pháp luật.
2. Thu bổ sung cân đối
ngân sách, bổ sung có mục tiêu từ ngân sách cấp huyện.
3. Thu kết dư
ngân sách xã năm trước.
4. Thu chuyển nguồn
ngân sách cấp xã năm trước chuyển sang.
5. Các khoản thu
khác của ngân sách xã theo quy định của pháp luật.
Chương III
PHÂN CẤP NHIỆM VỤ CHI
Điều 7. Nhiệm vụ chi
của ngân sách cấp tỉnh
1. Chi đầu tư phát
triển
a) Chi các nhiệm vụ
thuộc ngành, lĩnh vực được quy định tại Điều 3 Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg
ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về quy định chi tiết thi hành
một số điều của Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy
ban Thường vụ Quốc hội về quy định các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ
vốn đầu tư công nguồn ngân sách Nhà nước giai đoạn 2021 - 2025;
b) Các khoản chi khác
theo quy định của pháp luật.
2. Chi thường xuyên của
các cơ quan, đơn vị ở địa phương được phân cấp trong các lĩnh vực
a) Quốc phòng,
an ninh, trật tự, an toàn xã hội thuộc cấp tỉnh quản lý;
b) Sự nghiệp giáo dục
- đào tạo và dạy nghề;
c) Sự nghiệp khoa học
và công nghệ;
d) Sự nghiệp y tế,
dân số và gia đình;
đ) Sự nghiệp văn hóa
thông tin;
e) Sự nghiệp phát
thanh, truyền hình;
ê) Sự nghiệp thể dục,
thể thao;
g) Sự nghiệp bảo vệ
môi trường;
h) Các hoạt động kinh
tế
- Hoạt động bảo trì,
quản lý sử dụng, khai thác kết cấu hạ tầng giao thông do Nhà nước thực hiện;
- Hoạt động bảo vệ
nuôi trồng, chăm sóc, bảo dưỡng, sửa chữa, vận hành, khai thác trong nông nghiệp,
lâm nghiệp, thủy sản, thủy lợi; định canh, định cư và phát triển nông thôn do
Nhà nước thực hiện;
- Hoạt động quản lý sử
dụng, khai thác đất đai, tài nguyên, biến đổi khí hậu, đo đạc và bản đồ do Nhà
nước thực hiện;
- Hoạt động đo đạc,
phân giới cắm mốc biên giới; điều tra cơ bản; quy hoạch; xúc tiến đầu tư,
thương mại, du lịch; chi hoạt động nhập, xuất, bảo quản, bảo vệ, bảo hiểm hàng
dự trữ quốc gia do Nhà nước thực hiện;
- Hoạt động sự nghiệp
thị chính: duy tu, bảo dưỡng hệ thống đèn chiếu sáng, vỉa hè, hệ thống cấp
thoát nước, giao thông nội thị, công viên và các sự nghiệp thị chính khác;
- Các sự nghiệp kinh
tế khác.
i) Hoạt động của các
cơ quan quản lý Nhà nước, cơ quan Đảng cộng sản Việt Nam; Ủy ban Mặt trận tổ quốc
Việt Nam, Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Hội
Liên hiệp phụ nữ Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam;
k) Hỗ trợ hoạt động
cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội -
nghề nghiệp theo quy định của pháp luật;
l) Chi bảo đảm xã hội,
bao gồm cả chi thực hiện các chính sách xã hội theo quy định của pháp luật;
m) Các khoản chi khác
theo quy định của pháp luật.
3. Chi trả lãi, phí
và chi phí phát sinh khác từ các khoản tiền do chính quyền cấp tỉnh vay.
4. Chi Chương trình mục
tiêu quốc gia theo phân cấp.
5. Chi bổ sung Quỹ dự
trữ tài chính địa phương.
6. Chi chuyển nguồn
sang năm sau của ngân sách tỉnh.
7. Chi bổ sung cân đối
ngân sách, bổ sung có mục tiêu cho ngân sách cấp dưới.
Điều 8. Nhiệm vụ chi
của ngân sách cấp huyện
1. Chi đầu tư phát
triển
a) Chi các nhiệm vụ
thuộc ngành, lĩnh vực được quy định tại Điều 3 Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg
ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một
số điều của Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban
Thường vụ Quốc hội về quy định các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn
đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025;
b) Các khoản chi khác
theo quy định của pháp luật.
2. Chi thường xuyên của
các cơ quan, đơn vị ở cấp huyện được phân cấp trong các lĩnh vực
a) Quốc phòng,
an ninh, trật tự, an toàn xã hội thuộc cấp huyện quản lý;
b) Sự nghiệp giáo dục
- đào tạo và dạy nghề;
c) Sự nghiệp y tế,
dân số và gia đình;
d) Chi nhiệm vụ ứng
dụng, chuyển giao công nghệ;
đ) Sự nghiệp văn hóa
thông tin;
e) Sự nghiệp phát
thanh, truyền hình;
ê) Sự nghiệp thể dục,
thể thao;
g) Chi hỗ trợ công tác bảo vệ và đầu tư môi trường tại địa
phương nơi có hoạt động khai thác, vùng lân cận và vùng hạ lưu nơi có hoạt động
khai thác khoáng sản.
h) Các hoạt động kinh
tế
- Sự nghiệp giao
thông: duy tu, bảo dưỡng, nâng cấp, sửa chữa cầu đường và các công trình giao
thông khác; lập biển báo và các biện pháp đảm bảo an toàn giao thông trên các
tuyến đường do Nhà nước thực hiện;
- Sự nghiệp nông nghiệp,
thủy lợi, ngư nghiệp và lâm nghiệp: duy tu, bảo dưỡng các công trình thủy lợi,
các trạm trại nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp; công tác khuyến lâm, khuyến
nông, khuyến ngư; chi khoanh nuôi, bảo vệ, phòng chống cháy rừng, bảo vệ nguồn
lợi thủy sản do Nhà nước thực hiện;
- Hoạt động sự nghiệp
thị chính: duy tu, bảo dưỡng hệ thống đèn chiếu sáng, vỉa hè, hệ thống cấp
thoát nước, giao thông nội thị, công viên và các sự nghiệp thị chính khác;
- Sự nghiệp bảo vệ
môi trường, điều tra cơ bản, quy hoạch, xúc tiến đầu tư - thương mại - du lịch;
- Các sự nghiệp kinh
tế khác.
i) Hoạt động của các
cơ quan quản lý Nhà nước, cơ quan Đảng cộng sản Việt Nam; Ủy ban Mặt trận tổ quốc
Việt Nam, Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Hội
Liên hiệp phụ nữ Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam;
k) Hỗ trợ hoạt động
cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội
- nghề nghiệp theo quy định của pháp luật;
l) Chi bảo đảm xã hội,
bao gồm cả chi thực hiện các chính sách xã hội theo quy định của pháp luật;
m) Các khoản chi khác
theo quy định của pháp luật.
3. Chi chuyển nguồn
sang năm sau của ngân sách huyện.
4. Chi bổ sung cân đối
ngân sách, bổ sung có mục tiêu cho ngân sách cấp xã.
Điều 9. Nhiệm vụ chi
của ngân sách cấp xã
1. Chi đầu tư phát
triển
a) Chi đầu tư xây dựng
các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội từ nguồn vốn đầu tư trong cân đối
ngân sách xã theo phân cấp của cấp tỉnh theo các lĩnh vực chi được quy định tại
khoản 2 Điều này;
b) Chi đầu tư xây dựng
các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội của xã từ nguồn huy động đóng
góp từ các cơ quan, tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật và Luật đầu tư
công cho từng dự án nhất định, do Hội đồng nhân dân xã quyết định đưa vào ngân
sách xã quản lý theo các lĩnh vực chi được quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Chi thường xuyên của
các ban, ngành, đoàn thể ở xã được phân cấp trong các lĩnh vực:
a) Quốc phòng,
an ninh, trật tự, an toàn xã hội thuộc cấp xã quản lý;
b) Sự nghiệp giáo dục;
c) Sự nghiệp y tế;
d) Chi nhiệm vụ ứng
dụng, chuyển giao công nghệ (không có nhiệm vụ chi nghiên cứu khoa học và công nghệ);
đ) Hoạt động văn hóa,
thông tin;
e) Sự nghiệp phát
thanh, truyền thanh;
ê) Sự nghiệp thể dục,
thể thao;
g) Các hoạt động kinh
tế bao gồm: duy
tu, bảo dưỡng, sửa chữa, cải tạo các công trình phúc lợi, các công trình kết cấu
hạ tầng, các công trình khác do xã quản lý; hỗ trợ khuyến khích phát triển các
hoạt động kinh tế như: khuyến công, khuyến nông, khuyến ngư, khuyến lâm theo chế
độ quy định; các hoạt động kinh tế khác;
h) Chi hoạt động
bảo vệ môi trường, bao gồm thu gom, xử lý rác thải;
i) Hoạt động của các
cơ quan quản lý Nhà nước, cơ quan Đảng cộng sản Việt Nam; Ủy ban Mặt trận tổ quốc
Việt Nam, Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Hội
Liên hiệp phụ nữ Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam, thuộc ngân sách cấp xã quản
lý;
k) Hỗ trợ hoạt động
cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội
- nghề nghiệp theo quy định của pháp luật;
l) Chi bảo đảm xã hội,
bao gồm cả chi thực hiện các chính sách xã hội theo quy định của pháp luật;
m) Các khoản chi khác
theo quy định của pháp luật.
3. Chi chuyển
nguồn sang năm sau của ngân sách cấp xã.
PHỤ
LỤC I
TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN CHIA CÁC KHOẢN
THU GIỮA NGÂN SÁCH CẤP TỈNH VÀ NGÂN SÁCH CẤP HUYỆN
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 15/2021/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2021 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước)
STT
|
Huyện, thị xã,
thành phố
|
Thuế giá trị gia
tăng khu vực công thương nghiệp ngoài quốc doanh (trừ thuế giá trị gia tăng
thu từ các doanh nghiệp do tỉnh quản lý trực tiếp)
|
Thuế thu nhập doanh
nghiệp khu vực công thương nghiệp ngoài quốc doanh (trừ thuế thu nhập doanh
nghiệp thu từ các doanh nghiệp do tỉnh quản lý trực tiếp)
|
Lệ phí trước bạ
(trừ lệ phí trước bạ
nhà, đất)
|
Thuế tài nguyên khu
vực công thương nghiệp ngoài quốc doanh (trừ thuế tài nguyên thu từ các dự án
do tỉnh cấp phép)
|
Thu tiền cho thuê đất,
thuê mặt nước trả tiền hằng năm (không bao gồm thu tiền thuê đất từ các dự án
do cấp tỉnh quản lý; thu tiền thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian
thuê)
|
Thuế thu nhập cá
nhân
|
Thu tiền chuyển mục
đích sử dụng đất
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
1
|
Thành phố Đồng Xoài
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
35%
|
100%
|
60%
|
2
|
Thị xã Bình Long
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
35%
|
50%
|
60%
|
3
|
Thị xã Phước Long
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
35%
|
50%
|
60%
|
4
|
Huyện Đồng Phú
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
35%
|
50%
|
60%
|
5
|
Huyện Lộc Ninh
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
35%
|
50%
|
60%
|
6
|
Huyện Bù Đốp
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
35%
|
50%
|
60%
|
7
|
Huyện Bù Đăng
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
35%
|
50%
|
60%
|
8
|
Huyện Chơn Thành
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
35%
|
50%
|
60%
|
9
|
Huyện Hớn Quản
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
35%
|
50%
|
60%
|
10
|
Huyện Bù Gia Mập
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
35%
|
50%
|
60%
|
11
|
Huyện Phú Riềng
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
35%
|
50%
|
60%
|
PHỤ
LỤC II
TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU
GIỮA NGÂN SÁCH CẤP HUYỆN VÀ NGÂN SÁCH CẤP XÃ
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 15/2021/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2021 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước)
STT
|
Xã, phường, thị trấn
|
Thuế giá trị gia
tăng khu vực công thương nghiệp ngoài quốc doanh (Hộ kinh doanh nhỏ)
|
Lệ phí trước bạ
nhà, đất
|
Thuế sử dụng đất
phi nông nghiệp
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
I
|
Thành phố Đồng Xoài
|
1
|
Phường Tân Phú
|
50%
|
50%
|
100%
|
2
|
Phường Tân Đồng
|
100%
|
50%
|
100%
|
3
|
Phường Tân Thiện
|
100%
|
50%
|
100%
|
4
|
Phường Tân Xuân
|
100%
|
50%
|
100%
|
5
|
Phường Tân Bình
|
50%
|
50%
|
100%
|
6
|
Phường Tiến Thành
|
100%
|
50%
|
100%
|
7
|
Xã Tiến Hưng
|
100%
|
50%
|
100%
|
8
|
Xã Tân Thành
|
100%
|
50%
|
100%
|
II
|
Thị xã Bình Long
|
1
|
Phường An Lộc
|
100%
|
100%
|
100%
|
2
|
Phường Hưng Chiến
|
100%
|
100%
|
100%
|
3
|
Phường Phú Thịnh
|
100%
|
100%
|
100%
|
4
|
Phường Phú Đức
|
100%
|
100%
|
100%
|
5
|
Xã Thanh Lương
|
100%
|
100%
|
100%
|
6
|
Xã Thanh Phú
|
100%
|
100%
|
100%
|
III
|
Thị xã Phước Long
|
1
|
Phường Thác Mơ
|
100%
|
100%
|
100%
|
2
|
Phường Long Thủy
|
100%
|
100%
|
100%
|
3
|
Phường Phước Bình
|
100%
|
100%
|
100%
|
4
|
Phường Long Phước
|
100%
|
100%
|
100%
|
5
|
Phường Sơn Giang
|
100%
|
100%
|
100%
|
6
|
Xã Long Giang
|
100%
|
100%
|
100%
|
7
|
Xã Phước Tín
|
100%
|
100%
|
100%
|
IV
|
Huyện Đồng Phú
|
1
|
Thị trấn Tân Phú
|
100%
|
100%
|
100%
|
2
|
Xã Thuận Lợi
|
100%
|
100%
|
100%
|
3
|
Xã Đồng Tâm
|
100%
|
100%
|
100%
|
4
|
Xã Tân Phước
|
100%
|
100%
|
100%
|
5
|
Xã Tân Hưng
|
100%
|
100%
|
100%
|
6
|
Xã Tân Lợi
|
100%
|
100%
|
100%
|
7
|
Xã Tân Lập
|
100%
|
100%
|
100%
|
8
|
Xã Tân Hòa
|
100%
|
100%
|
100%
|
9
|
Xã Thuận Phú
|
100%
|
100%
|
100%
|
10
|
Xã Đồng Tiến
|
100%
|
100%
|
100%
|
11
|
Xã Tân Tiến
|
100%
|
100%
|
100%
|
V
|
Huyện Lộc Ninh
|
1
|
Thị trấn Lộc Ninh
|
100%
|
100%
|
100%
|
2
|
Xã Lộc Hòa
|
100%
|
100%
|
100%
|
3
|
Xã Lộc An
|
100%
|
100%
|
100%
|
4
|
Xã Lộc Tấn
|
100%
|
100%
|
100%
|
5
|
Xã Lộc Thạnh
|
100%
|
100%
|
100%
|
6
|
Xã Lộc Hiệp
|
100%
|
100%
|
100%
|
7
|
Xã Lộc Thiện
|
100%
|
100%
|
100%
|
8
|
Xã Lộc Thuận
|
100%
|
100%
|
100%
|
9
|
Xã Lộc Quang
|
100%
|
100%
|
100%
|
10
|
Xã Lộc Thành
|
100%
|
100%
|
100%
|
11
|
Xã Lộc Thái
|
100%
|
100%
|
100%
|
12
|
Xã Lộc Điền
|
100%
|
100%
|
100%
|
13
|
Xã Lộc Hưng
|
100%
|
100%
|
100%
|
14
|
Xã Lộc Thịnh
|
100%
|
100%
|
100%
|
15
|
Xã Lộc Khánh
|
100%
|
100%
|
100%
|
16
|
Xã Lộc Phú
|
100%
|
100%
|
100%
|
VI
|
Huyện Bù Đăng
|
1
|
Thị trấn Đức Phong
|
100%
|
100%
|
100%
|
2
|
Xã Đắk Nhau
|
100%
|
100%
|
100%
|
3
|
Xã Phú Sơn
|
100%
|
100%
|
100%
|
4
|
Xã Thọ Sơn
|
100%
|
100%
|
100%
|
5
|
Xã Bom Bo
|
100%
|
100%
|
100%
|
6
|
Xã Minh Hưng
|
100%
|
100%
|
100%
|
7
|
Xã Đoàn Kết
|
100%
|
100%
|
100%
|
8
|
Xã Đồng Nai
|
100%
|
100%
|
100%
|
9
|
Xã Đường 10
|
100%
|
100%
|
100%
|
10
|
Xã Bình Minh
|
100%
|
100%
|
100%
|
11
|
Xã Đức Liễu
|
100%
|
100%
|
100%
|
12
|
Xã Thống Nhất
|
100%
|
100%
|
100%
|
13
|
Xã Nghĩa Trung
|
100%
|
100%
|
100%
|
14
|
Xã Nghĩa Bình
|
100%
|
100%
|
100%
|
15
|
Xã Đăng Hà
|
100%
|
100%
|
100%
|
16
|
Xã Phước Sơn
|
100%
|
100%
|
100%
|
VII
|
Huyện Chơn Thành
|
1
|
Thị trấn Chơn Thành
|
100%
|
100%
|
100%
|
2
|
Xã Thành Tâm
|
100%
|
100%
|
100%
|
3
|
Xã Minh Lập
|
100%
|
100%
|
100%
|
4
|
Xã Quang Minh
|
100%
|
100%
|
100%
|
5
|
Xã Minh Hưng
|
100%
|
100%
|
100%
|
6
|
Xã Minh Long
|
100%
|
100%
|
100%
|
7
|
Xã Minh Thành
|
100%
|
100%
|
100%
|
8
|
Xã Nha Bích
|
100%
|
100%
|
100%
|
9
|
Xã Minh Thắng
|
100%
|
100%
|
100%
|
VIII
|
Huyện Bù Đốp
|
1
|
Thị trấn Thanh Bình
|
100%
|
100%
|
100%
|
2
|
Xã Hưng Phước
|
100%
|
100%
|
100%
|
3
|
Xã Phước Thiện
|
100%
|
100%
|
100%
|
4
|
Xã Thiện Hưng
|
100%
|
100%
|
100%
|
5
|
Xã Thanh Hòa
|
100%
|
100%
|
100%
|
6
|
Xã Tân Thành
|
100%
|
100%
|
100%
|
7
|
Xã Tân Tiến
|
100%
|
100%
|
100%
|
IX
|
Huyện Hớn Quản
|
1
|
Thị trấn Tân Khai
|
100%
|
100%
|
100%
|
2
|
Xã Thanh An
|
100%
|
100%
|
100%
|
3
|
Xã An Khương
|
100%
|
100%
|
100%
|
4
|
Xã An Phú
|
100%
|
100%
|
100%
|
5
|
Xã Tân Lợi
|
100%
|
100%
|
100%
|
6
|
Xã Tân Hưng
|
100%
|
100%
|
100%
|
7
|
Xã Minh Đức
|
100%
|
100%
|
100%
|
8
|
Xã Minh Tâm
|
100%
|
100%
|
100%
|
9
|
Xã Phước An
|
100%
|
100%
|
100%
|
10
|
Xã Thanh Bình
|
100%
|
100%
|
100%
|
11
|
Xã Đồng Nơ
|
100%
|
100%
|
100%
|
12
|
Xã Tân Hiệp
|
100%
|
100%
|
100%
|
13
|
Xã Tân Quan
|
100%
|
100%
|
100%
|
X
|
Huyện Bù Gia Mập
|
1
|
Xã Phú Nghĩa
|
100%
|
100%
|
100%
|
2
|
Xã Bù Gia Mập
|
100%
|
100%
|
100%
|
3
|
Xã Đắk Ơ
|
100%
|
100%
|
100%
|
4
|
Xã Đức Hạnh
|
100%
|
100%
|
100%
|
5
|
Xã Phú Văn
|
100%
|
100%
|
100%
|
6
|
Xã Đa Kia
|
100%
|
100%
|
100%
|
7
|
Xã Phước Minh
|
100%
|
100%
|
100%
|
8
|
Xã Bình Thắng
|
100%
|
100%
|
100%
|
XI
|
Huyện Phú Riềng
|
1
|
Xã Phú Riềng
|
100%
|
100%
|
100%
|
2
|
Xã Long Bình
|
100%
|
100%
|
100%
|
3
|
Xã Bù Nho
|
100%
|
100%
|
100%
|
4
|
Xã Long Hà
|
100%
|
100%
|
100%
|
5
|
Xã Long Tân
|
100%
|
100%
|
100%
|
6
|
Xã Phú Trung
|
100%
|
100%
|
100%
|
7
|
Xã Bình Sơn
|
100%
|
100%
|
100%
|
8
|
Xã Bình Tân
|
100%
|
100%
|
100%
|
9
|
Xã Long Hưng
|
100%
|
100%
|
100%
|
10
|
Xã Phước Tân
|
100%
|
100%
|
100%
|