ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 12483/QĐ-UBND
|
Long An, ngày 09
tháng 12 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
TRONG LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ
XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi một số điều của Luật Tổ chức
Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013, Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017
của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về
kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng
tại văn bản số 4246/TTr-SXD ngày 02/11/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo quyết định này 02 thủ tục hành chính
được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hoạt động xây dựng thuộc phạm vi chức năng
quản lý nhà nước về xây dựng trên địa bàn tỉnh Long An (kèm theo 14 trang phụ lục).
Điều 2.
Giao Sở Xây dựng phối hợp Ban Quản lý khu kinh tế, Sở
Xây dựng, Sở Công Thương, Sở Giao thông Vận tải, Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Sở Thông tin và Truyền thông cập nhật nội dung 02 thủ tục hành chính
được sửa đổi, bổ sung lên hệ thống Một cửa điện tử của tỉnh ngay khi nhận được
quyết định công bố.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám
đốc Sở Công Thương, Giám đốc Sở Giao thông Vận tải, Giám đốc Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, Trưởng ban Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh và các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục KSTTHC-VPCP;
- CT.UBND tỉnh;
- Sở TT&TT;
- Trung tâm PVHCC tỉnh;
- Phòng THKSTTHC;
- Lưu: VT.TN
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Út
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG THUỘC PHẠM VI
CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 12483/QĐ-UBND ngày 09 tháng 12 năm 2021 của
Chủ tịch UBND tỉnh Long An)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
STT
|
Tên TTHC
|
Mã số
|
Thời hạn giải quyết
|
Quyết định công bố của Bộ/ ngành
|
Cơ quan thực hiện
|
Địa điểm thực hiện
|
Hình thức thực hiện
|
Mức độ thực hiện
|
Địa chỉ Cổng DVCTT
|
Trực tiếp
|
BCCI
|
Cổng DVCTT tỉnh
|
Cổng DVC quốc gia
|
|
TTHC THỰC HIỆN TẠI NHIỂU CẤP/
NHIỀU NGÀNH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thẩm định Báo cáo nghiên cứu
khả thi đầu tư xây dựng/điều chỉnh Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng
|
1.0099 72
|
Dự án nhóm A không quá 35 ngày;
dự án nhóm B không quá 25 ngày; dự án nhóm C không quá 15 ngày kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
|
700/QĐ -BXD
|
Sở Xây dựng, Sở Giao thông vận tải, Sở Công Thương; Sở NN&PTNT; Ban
Quản lý Khu kinh tế tỉnh
|
Trung tâm PVHCC tỉnh
|
x
|
x
|
x
|
|
Mức độ 4
|
https:// dichvu cong.lo ngan.g ov.vn/
|
2
|
Thẩm định thiết kế xây dựng
triển khai sau thiết kế cơ sở/điều chỉnh Thiết kế xây dựng triển khai sau thiết
kế cơ sở
|
1.0099 73
|
Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ:
- Không quá 40 ngày đối với
công trình cấp I, cấp đặc biệt;
- Không quá 30 ngày đối với
công trình cấp II và cấp III;
- Không quá 20 ngày đối với
công trình còn lại.
|
700/QĐ -BXD
|
Sở Xây dựng, Sở Giao thông vận tải, Sở Công Thương; Sở NN&PTNT; Ban
Quản lý Khu kinh tế tỉnh
|
Trung tâm PVHCC tỉnh
|
x
|
x
|
x
|
|
Mức độ 4
|
https:// dichvu cong.lo ngan.g ov.vn/
|
PHẦN II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM
VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA NGÀNH XÂY DỰNG TỈNH LONG AN
* TTHC THỰC HIỆN TẠI NHIỂU CẤP/
NHIỀU NGÀNH
I. LĨNH VỰC
HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG: 02 thủ tục
1. Thẩm định
Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng/điều chỉnh Báo cáo nghiên cứu khả
thi đầu tư xây dựng (1.009972)
a) Trình tự thực hiện:
* Bước 1. Nộp hồ sơ
- Người đề nghị thẩm định nộp
01 bộ hồ sơ đề nghị thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng/điều
chỉnh Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng đến Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh Long An (Tầng 2- Khối nhà cơ quan 4, Khu Trung tâm Chính trị -
Hành chính tỉnh, địa chỉ: Đường Song hành, Quốc lộ tránh 1A, phường 6, Tp. Tân
An, tỉnh Long An) cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC thuộc Sở
(Sở Xây dựng, Sở Giao thông vận tải, Sở Công Thương, Sở NN&PTNT, Ban Quản
lý Khu kinh tế tỉnh)
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ thì tiếp nhận, lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, trao cho người nộp
hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,hợp
lệ thì hướng dẫn cho người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
Chuyển hồ sơ đến Cơ quan chuyên
môn về xây dựng thuộc UBND tỉnh Long An (Sở Xây dựng, Sở Công Thương, Sở Giao
thông Vận tải, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ban Quản lý Khu kinh
tế tỉnh) để giải quyết.
* Bước 2. Thẩm định hồ sơ
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc
sau khi tiếp nhận hồ sơ, cơ quan chuyên môn về xây dựng có trách nhiệm:
+ Gửi văn bản yêu cầu bổ sung hồ
sơ;
+ Trả lại hồ sơ thẩm định trong
trường hợp: Trình thẩm định không đúng với thẩm quyền của cơ quan chuyên môn về
xây dựng hoặc người đề nghị thẩm định không đúng thẩm quyền theo quy định tại
Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ; Không thuộc đối tượng
phải thẩm định tại cơ quan chuyên môn về xây dựng theo quy định; Hồ sơ trình thẩm
định không bảo đảm về tính pháp lý hoặc không hợp lệ theo quy định tại Nghị định
này;
+ Gửi văn bản đến các cơ quan
có thẩm quyền về phòng cháy chữa cháy để thực hiện lấy ý kiến về giải pháp
phòng cháy, chữa cháy của thiết kế cơ sở trong trường hợp chủ đầu tư có yêu cầu.
- Trong thời hạn 20 ngày kể từ
ngày nhận được yêu cầu của cơ quan chuyên môn về xây dựng, nếu người đề nghị thẩm
định không thực hiện việc bổ sung hồ sơ thì cơ quan chuyên môn về xây dựng dừng
việc thẩm định, người đề nghị thẩm định trình thẩm định lại khi có yêu cầu.
- Trong quá trình thẩm định, cơ
quan chuyên môn về xây dựng có quyền tạm dừng thẩm định (không quá 01 lần) và
thông báo kịp thời đến người đề nghị thẩm định các lỗi, sai sót về thông tin, số
liệu trong nội dung hồ sơ dẫn đến không thể đưa ra kết luận thẩm định. Trường hợp
các lỗi, sai sót nêu trên không thể khắc phục được trong thời hạn 20 ngày thì
cơ quan chuyên môn về xây dựng dừng việc thẩm định, người đề nghị thẩm định
trình thẩm định lại khi có yêu cầu.
- Trong thời gian không quá 35
ngày đối với dự án nhóm A, không quá 25 ngày đối với dự án nhóm B, không quá 15
ngày đối với dự án nhóm C kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ cơ quan chuyên môn về
xây dựng ra thông báo kết quả thẩm định kèm theo hồ sơ bản vẽ được đóng dấu.
- Ngay khi có kết quả, Cơ quan
chuyên môn về xây dựng thuộc UBND tỉnh Long An (Sở Xây dựng, Sở Công Thương, Sở
Giao thông Vận tải, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ban Quản lý Khu
kinh tế tỉnh) chuyển ngay đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để trả
kết quả.
* Bước 3. Trả kết quả
- Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh thông báo người nộp hồ sơ để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ có
liên quan (nếu có).
- Người nộp hồ sơ mang theo Giấy
tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Long An để được hướng dẫn thực hiện các nghĩa vụ có liên quan (nếu có) và nhận
kết quả.
- Thời gian tiếp nhận hồ
sơ và trả kết quả: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày nghỉ theo
quy định)
+ Sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11
giờ 30 phút.
+ Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến
17 giờ 00 phút.
b) Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc đăng ký trực tuyến.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình thẩm định Báo cáo
nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng/điều chỉnh Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư
xây dựng theo Mẫu số 1 Phụ lục I Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của
Chính phủ;
- Văn bản về chủ trương đầu tư
xây dựng công trình theo quy định pháp luật về đầu tư, đầu tư công, đầu tư theo
phương thức đối tác công tư;
- Quyết định lựa chọn phương án
thiết kế kiến trúc thông qua thi tuyển theo quy định và phương án thiết kế được
lựa chọn kèm theo (nếu có yêu cầu);
- Văn bản/quyết định phê duyệt
và bản vẽ kèm theo (nếu có) của một trong các loại quy hoạch sau đây: Quy hoạch
chi tiết xây dựng được cấp có thẩm quyền phê duyệt; quy hoạch có tính chất kỹ
thuật chuyên ngành khác theo quy định của pháp luật về quy hoạch; phương án tuyến
công trình, vị trí công trình được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận;
quy hoạch phân khu xây dựng đối với trường hợp không có yêu cầu lập quy hoạch
chi tiết xây dựng;
- Các văn bản ý kiến về giải
pháp phòng cháy, chữa cháy của thiết kế cơ sở; kết quả thực hiện thủ tục về
đánh giá tác động môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường gửi
cơ quan chuyên môn về xây dựng trước thời hạn thông báo kết quả thẩm định. Trường
hợp chủ đầu tư có yêu cầu thực hiện thủ tục lấy ý kiến về giải pháp phòng cháy,
chữa cháy của thiết kế cơ sở theo cơ chế một cửa liên thông thì chủ đầu tư nộp
bổ sung 01 bộ hồ sơ theo quy định của pháp luật về phòng cháy và chữa cháy;
- Các văn bản thỏa thuận, xác
nhận về đấu nối hạ tầng kỹ thuật của dự án; văn bản chấp thuận độ cao công
trình theo quy định của Chính phủ về quản lý độ cao chướng ngại vật hàng không
và các trận địa quản lý, bảo vệ vùng trời tại Việt Nam (trường hợp dự án không
thuộc khu vực hoặc đối tượng có yêu cầu lấy ý kiến thống nhất về bề mặt quản lý
độ cao công trình tại giai đoạn phê duyệt quy hoạch xây dựng) (nếu có);
- Các văn bản pháp lý khác có
liên quan (nếu có);
- Hồ sơ khảo sát xây dựng được
phê duyệt; thuyết minh Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng; thiết kế cơ
sở hoặc thiết kế khác theo thông lệ quốc tế phục vụ lập báo cáo nghiên cứu khả
thi đầu tư xây dựng (gồm bản vẽ và thuyết minh); danh mục tiêu chuẩn chủ yếu áp
dụng cho dự án;
- Danh sách các nhà thầu kèm
theo mã số chứng chỉ năng lực của nhà thầu khảo sát, nhà thầu lập thiết kế cơ sở,
nhà thầu thẩm tra (nếu có); mã số chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng của
các chức danh chủ nhiệm khảo sát xây dựng; chủ nhiệm, chủ trì các bộ môn thiết
kế, lập tổng mức đầu tư; chủ nhiệm, chủ trì thẩm tra;
- Đối với dự án sử dụng vốn đầu
tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công có yêu cầu xem xét tổng mức đầu tư, hồ
sơ trình thẩm định còn phải có các nội dung sau: tổng mức đầu tư; các thông
tin, số liệu về giá, định mức có liên quan; báo giá, kết quả thẩm định giá (nếu
có).
* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
d) Thời hạn giải quyết:
- Dự án nhóm A không quá 35
ngày, dự án nhóm B không quá 25 ngày, dự án nhóm C không quá 15 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:Chủ đầu tư hoặc tổ chức/cá nhân được người quyết định đầu tư/cơ
quan nhà nước có thẩm quyền giao chuẩn bị dự án gọi chung là Người đề nghị thẩm
định
g) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
- Cơ quan trực tiếp giải quyết
TTHC: Cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc UBND tỉnh Long An (Sở Xây dựng, Sở
Công Thương, Sở Giao thông Vận tải, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ban
Quản lý Khu kinh tế tỉnh).
h) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Thông báo kết quả thẩm định Báo
cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng/điều chỉnh Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu
tư kèm theo hồ sơ thiết kế trình thẩm định có đóng dấu thẩm định của Cơ quan
chuyên môn về xây dựng.
i) Phí, lệ phí: Theo quy
định của Bộ Tài chính.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Tờ trình thẩm định Báo cáo
nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng/điều chỉnh Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư
theo Mẫu số 1 Phụ lục I Nghị định số 15/2021/NĐ-CP .
l) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Hồ sơ trình thẩm định phải bảo
đảm tính pháp lý, phù hợp với nội dung đề nghị thẩm định. Hồ sơ trình thẩm định
được xem là hợp lệ khi bảo đảm các nội dung quy định tại khoản 3 Điều 14 Nghị định
số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ, đúng quy cách, được trình bày với
ngôn ngữ chính là tiếng Việt và được người đề nghị thẩm định kiểm tra, xác nhận.
Phần hồ sơ thiết kế kiến trúc trong hồ sơ thiết kế xây dựng (nếu có) phải tuân
thủ quy định của pháp luật về kiến trúc.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13
ngày 18/6/2014;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14;
- Nghị định số 15/2021/NĐ-CP
ngày 03/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án
đầu tư xây dựng.
Mẫu số 01
TÊN TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……..
|
………….., ngày …
tháng … năm …
|
TỜ TRÌNH
Thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng
Kính
gửi: (Cơ quan chuyên môn về xây dựng).
Căn cứ Luật Xây dựng số
50/2014/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 03/2016/QH14, Luật
số 35/2018/QH14, Luật số 40/2019/QH14 và Luật số 62/2020/QH14;
Căn cứ Nghị định số
15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 03 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số
nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Các căn cứ pháp lý khác có liên
quan ……………………………
(Tên tổ chức trình (Cơ quan
chuyên môn về xây dựng) thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng
(Tên dự án) với các nội dung chính sau:
I. THÔNG TIN CHUNG DỰ ÁN
1. Tên dự án:
2. Loại, nhóm dự án:
3. Loại và cấp công trình
chính; thời hạn sử dụng của công trình chính theo thiết kế.
4. Người quyết định đầu tư:
5. Chủ đầu tư (nếu có) hoặc tên
đại diện tổ chức và các thông tin để liên hệ (địa chỉ, điện thoại,...):
6. Địa điểm xây dựng:
7. Giá trị tổng mức đầu tư:
8. Nguồn vốn đầu tư: ………. (xác
định và ghi rõ: vốn đầu tư công/vốn nhà nước ngoài đầu tư công/vốn khác/thực hiện
theo phương thức PPP)
9. Thời gian thực hiện:
10. Tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng:
11. Nhà thầu lập báo cáo nghiên
cứu khả thi:
12. Nhà thầu khảo sát xây dựng:
13. Các thông tin khác (nếu
có):
II. DANH MỤC HỒ SƠ GỬI KÈM
BÁO CÁO
1. Văn bản pháp lý: liệt kê
các văn bản pháp lý có liên quan theo quy định tại khoản 3 Điều 14 của Nghị định
này.
2. Tài liệu khảo sát, thiết kế,
tổng mức đầu tư:
- Hồ sơ khảo sát xây dựng phục
vụ lập dự án;
- Thuyết minh báo cáo nghiên cứu
khả thi (bao gồm tổng mức đầu tư; Danh mục quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật chủ yếu
được lựa chọn áp dụng).
- Thiết kế cơ sở bao gồm bản vẽ
và thuyết minh.
3. Hồ sơ năng lực của các nhà
thầu:
- Mã số chứng chỉ năng lực của
nhà thầu khảo sát, nhà thầu lập thiết kế cơ sở, nhà thầu thẩm tra (nếu có);
- Mã số chứng chỉ hành nghề hoạt
động xây dựng của các chức danh chủ nhiệm khảo sát xây dựng; chủ nhiệm, chủ trì
các bộ môn thiết kế; chủ nhiệm, chủ trì thẩm tra;
- Giấy phép hoạt động xây dựng
của nhà thầu nước ngoài (nếu có).
(Tên tổ chức trình (Cơ
quan chuyên môn về xây dựng) thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư
xây dựng (Tên dự án) với các nội dung nêu trên.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:...
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
2. Thẩm định
thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở/điều chỉnh Thiết kế xây dựng
triển khai sau thiết kế cơ sở (1.009973)
a) Trình tự thực hiện:
* Bước 1. Nộp hồ sơ
- Người đề nghị thẩm định nộp
01 bộ hồ sơ đề nghị thẩm định Thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở/điều
chỉnh Thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở đến Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Long An (Tầng 2- Khối nhà cơ quan 4, Khu Trung tâm Chính
trị - Hành chính tỉnh, địa chỉ: Đường Song hành, Quốc lộ tránh 1A, phường 6,
Tp. Tân An, tỉnh Long An) cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC
thuộc Sở (Sở Xây dựng, Sở Giao thông vận tải, Sở Công Thương, Sở NN&PTNT, Ban
Quản lý Khu kinh tế tỉnh)
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ thì tiếp nhận, lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, trao cho người nộp
hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,hợp
lệ thì hướng dẫn cho người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
Chuyển hồ sơ đến Cơ quan chuyên
môn về xây dựng thuộc UBND tỉnh Long An (Sở Xây dựng, Sở Công Thương, Sở Giao
thông Vận tải, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ban Quản lý Khu kinh
tế tỉnh) để giải quyết.
* Bước 2. Thẩm định hồ sơ
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc
sau khi tiếp nhận hồ sơ, cơ quan chuyên môn về xây dựng có trách nhiệm:
+ Gửi văn bản yêu cầu bổ sung hồ
sơ;
+ Trả lại hồ sơ thẩm định trong
trường hợp: Trình thẩm định không đúng với thẩm quyền của cơ quan chuyên môn về
xây dựng hoặc người đề nghị thẩm định không đúng thẩm quyền theo quy định tại
Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ; Không thuộc đối tượng
phải thẩm định tại cơ quan chuyên môn về xây dựng theo quy định; Hồ sơ trình thẩm
định không bảo đảm về tính pháp lý hoặc không hợp lệ theo quy định tại Nghị định
này;
+ Gửi văn bản đến các cơ quan
có thẩm quyền về phòng cháy chữa cháy để thực hiện lấy ý kiến về giải pháp
phòng cháy, chữa cháy của thiết kế cơ sở trong trường hợp chủ đầu tư có yêu cầu.
- Trong thời hạn 20 ngày kể từ
ngày nhận được yêu cầu của cơ quan chuyên môn về xây dựng, nếu người đề nghị thẩm
định không thực hiện việc bổ sung hồ sơ thì cơ quan chuyên môn về xây dựng dừng
việc thẩm định, người đề nghị thẩm định trình thẩm định lại khi có yêu cầu.
- Trong quá trình thẩm định, cơ
quan chuyên môn về xây dựng có quyền tạm dừng thẩm định (không quá 01 lần) và
thông báo kịp thời đến người đề nghị thẩm định các lỗi, sai sót về thông tin, số
liệu trong nội dung hồ sơ dẫn đến không thể đưa ra kết luận thẩm định. Trường hợp
các lỗi, sai sót nêu trên không thể khắc phục được trong thời hạn 20 ngày thì
cơ quan chuyên môn về xây dựng dừng việc thẩm định, người đề nghị thẩm định
trình thẩm định lại khi có yêu cầu.
- Trong thời gian không quá 40
ngày đối với công trình cấp I, cấp đặc biệt;không quá 30 ngày đối với công trình
cấp II, cấp III; không quá 20 ngày đối với công trình còn lại kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ cơ quan chuyên môn về xây dựng ra thông báo kết quả thẩm định kèm
theo hồ sơ bản vẽ được đóng dấu.
- Ngay khi có kết quả, Cơ quan
chuyên môn về xây dựng thuộc UBND tỉnh Long An (Sở Xây dựng, Sở Công Thương, Sở
Giao thông Vận tải, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ban Quản lý Khu
kinh tế tỉnh) chuyển ngay đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để trả
kết quả.
* Bước 3. Trả kết quả
- Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh thông báo người nộp hồ sơ để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ
có liên quan (nếu có).
- Người nộp hồ sơ mang theo Giấy
tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Long An để được hướng dẫn thực hiện các nghĩa vụ có liên quan (nếu có) và nhận
kết quả.
- Thời gian tiếp nhận hồ
sơ và trả kết quả:Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày nghỉ theo
quy định)
+ Sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11
giờ 30 phút.
+ Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến
17 giờ 00 phút.
b) Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc đăng ký trực tuyến.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
* Thành phần hồ sơ:
-Tờ trình thẩm định Thiết kế
xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở/điều chỉnh Thiết kế xây dựng triển khai
sau thiết kế cơ sở theo Mẫu số 4 Phụ lục I Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày
03/3/2021 của Chính phủ;
- Các văn bản pháp lý kèm theo,
gồm: quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình kèm theo Báo cáo
nghiên cứu khả thi được phê duyệt; văn bản thông báo kết quả thẩm định của cơ
quan chuyên môn về xây dựng và hồ sơ bản vẽ thiết kế cơ sở được đóng dấu xác nhận
kèm theo (nếu có); báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng của Nhà thầu tư vấn
thẩm tra được chủ đầu tư xác nhận (nếu có yêu cầu); văn bản thẩm duyệt thiết kế
phòng cháy chữa cháy, kết quả thực hiện thủ tục về đánh giá tác động môi trường
theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường (nếu có yêu cầu) và các văn bản
khác có liên quan;
Thủ tục về phòng cháy chữa cháy
được thực hiện theo nguyên tắc đồng thời, không yêu cầu bắt buộc xuất trình tại
thời điểm trình hồ sơ thẩm định, song phải có kết quả gửi cơ quan chuyên môn về
xây dựng trước thời hạn thông báo kết quả thẩm định;
- Hồ sơ khảo sát xây dựng được
chủ đầu tư phê duyệt; hồ sơ thiết kế xây dựng của bước thiết kế xây dựng trình
thẩm định;
- Mã số chứng chỉ năng lực hoạt
động xây dựng của nhà thầu khảo sát, nhà thầu lập thiết kế xây dựng, nhà thầu
thẩm tra; mã số chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng của các chức danh chủ
nhiệm khảo sát xây dựng; chủ nhiệm, chủ trì các bộ môn thiết kế; chủ nhiệm, chủ
trì thẩm tra; Giấy phép hoạt động xây dựng của nhà thầu nước ngoài (nếu có);
- Đối với các công trình sử dụng
vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công có yêu cầu thẩm định dự toán xây
dựng, ngoài các nội dung quy định tại nêu trên, hồ sơ phải có thêm dự toán xây
dựng; các thông tin, số liệu về giá, định mức có liên quan để xác định dự toán
xây dựng; báo giá, kết quả thẩm định giá (nếu có).
- Đối với điều chỉnh thiết kế
triển khai sau thiết kế cơ sở ngoài các thành phần hồ sơ nêu trên, chủ đầu tư
phải nộp báo cáo tình hình thực tế thi công xây dựng công trình (trường hợp
công trình đã thi công xây dựng).
* Số lượng hồ sơ:01 (bộ)
d) Thời hạn giải quyết:
Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ:
- Không quá 40 ngày đối với
công trình cấp I, cấp đặc biệt;
- Không quá 30 ngày đối với
công trình cấp II và cấp III;
- Không quá 20 ngày đối với
công trình còn lại.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:Chủ đầu tư hoặc tổ chức/cá nhân được người quyết định đầu tư/cơ
quan nhà nước có thẩm quyền giao chuẩn bị dự án gọi chung là Người đề nghị thẩm
định.
g) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
- Cơ quan trực tiếp giải quyết
TTHC: Cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc UBND tỉnh Long An (Sở Xây dựng, Sở
Công Thương, Sở Giao thông Vận tải, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ban
Quản lý Khu kinh tế tỉnh) để giải quyết.
h) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Thông báo kết quả thẩm định/điều
chỉnh Thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở kèm theo hồ sơ thiết kế
trình thẩm định có đóng dấu thẩm định của Cơ quan chuyên môn về xây dựng.
i) Phí, lệ phí: Theo quy
định của Bộ Tài chính.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Tờ trình thẩm định/điều chỉnh
Thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở theo Mẫu số 4 Phụ lục I Nghị định
số 15/2021/NĐ-CP .
l) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Hồ sơ trình thẩm định phải bảo
đảm tính pháp lý, phù hợp với nội dung đề nghị thẩm định. Hồ sơ trình thẩm định
được xem là hợp lệ khi bảo đảm các nội dung quy định tại khoản 3 Điều 37 Nghị định
số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ, đúng quy cách, được trình bày với
ngôn ngữ chính là tiếng Việt và được người đề nghị thẩm định kiểm tra, xác nhận.
Phần hồ sơ thiết kế kiến trúc trong hồ sơ thiết kế xây dựng (nếu có) cần tuân
thủ quy định theo pháp luật về kiến trúc.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13
ngày 18/6/2014;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14;
- Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày
03/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu
tư xây dựng.
Mẫu số 04
TÊN TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …….
|
………., ngày …
tháng … năm ….
|
TỜ TRÌNH
Thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết
kế cơ sở
Kính
gửi: (Cơ quan chuyên môn về xây dựng).
Căn cứ Luật Xây dựng số
50/2014/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 03/2016/QH14, Luật
số 35/2018/QH14, Luật số 40/2019/QH14 và Luật số 62/2020/QH14;
Căn cứ Nghị định số
15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội
dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Các căn cứ pháp lý khác có liên
quan;
(Tên chủ đầu tư) trình (Cơ quan
chuyên môn về xây dựng) thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ
sở
I. THÔNG TIN CHUNG CÔNG
TRÌNH
1. Tên công trình:
……………………………………………..
2. Loại, Cấp công trình:
…………………………………………
3. Thuộc dự án: Theo quyết định
đầu tư được phê duyệt …………
4. Tên chủ đầu tư và các thông
tin để liên lạc (điện thoại, địa chỉ,...): …
5. Địa điểm xây dựng:
…………………………………………………
6. Giá trị dự toán xây dựng
công trình: ……………………………
7. Nguồn vốn đầu tư: ………………… (xác
định và ghi rõ: vốn đầu tư công/vốn nhà nước ngoài đầu tư công/vốn khác/thực hiện
theo phương thức PPP)
8. Nhà thầu khảo sát xây dựng:
…………………………………
9. Nhà thầu lập thiết kế xây dựng:
……………………………
10. Nhà thầu thẩm tra thiết kế
xây dựng: ……………………
11. Tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng:
…………………………
12. Các thông tin khác có liên
quan: ………………………………
II. DANH MỤC HỒ SƠ GỬI KÈM
BAO GỒM
1. Văn bản pháp lý: liệt kê
các văn bản pháp lý có liên quan theo quy định tại khoản 3 Điều 37 của Nghị định
này.
2. Tài liệu khảo sát xây dựng,
thiết kế xây dựng:
- Hồ sơ khảo sát xây dựng được
Chủ đầu tư nghiệm thu, xác nhận;
- Hồ sơ thiết kế xây dựng bao gồm
thuyết minh và bản vẽ;
- Dự toán xây dựng đối với công
trình sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công.
3. Hồ sơ năng lực của các nhà
thầu:
III. ĐÁNH GIÁ VỀ HỒ SƠ THIẾT
KẾ XÂY DỰNG
1. Sự đáp ứng yêu cầu của thiết
kế xây dựng với nhiệm vụ thiết kế, quy định tại hợp đồng thiết kế và quy định của
pháp luật có liên quan.
2. Sự phù hợp của thiết kế xây
dựng với yêu cầu về dây chuyền và thiết bị công nghệ (nếu có).
3. Việc lập dự toán xây dựng
công trình; sự phù hợp của giá trị dự toán xây dựng công trình với giá trị tổng
mức đầu tư xây dựng.
(Tên tổ chức trình (Cơ
quan chuyên môn về xây dựng) thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết
kế cơ sở (tên công trình) với các nội dung nêu trên.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:...
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|