ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 181/QĐ-UBND
|
Tuyên Quang, ngày
22 tháng 5 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ QUY HOẠCH CHUNG ĐÔ THỊ MỚI XUÂN
VÂN, HUYỆN YÊN SƠN, TỈNH TUYÊN QUANG
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày
18/6/2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17/6/2020;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị
ngày 17/6/2009;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20/11/2018;
Căn cứ Luật Kiến trúc số
40/2019/QH14 ngày 13/6/2019;
Căn cứ Luật số 35/2018/QH14
ngày 20/11/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy
hoạch;
Căn cứ Nghị quyết số
1210/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc phân loại
đô thị; Nghị quyết số 26/2022/UBTVQH15 ngày 21/9/2022 Sửa đổi bổ sung một số điều
của Nghị quyết số 1210/2016/NQ-UBTVQH13 ngày 25/5/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc
hội về phân loại đô thị;
Căn cứ Nghị Định số
37/2010/NĐ-CP ngày 07/04/2010 của Chính Phủ về lập, thẩm định, phê duyệt, và quản
lý quy hoạch;
Căn cứ Nghị định số 44/NĐ-CP
ngày 06/5/2015 của Chính phủ về quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch
xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 72/2019/NĐ-CP
ngày 30/08/2019 về sửa đổi bổ sung một số điều của nghị định số 37/2010/NĐ-CP
ngày 07/4/2010 về lập thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch chung đô thị và
Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ Quy định chi tiết một số
nội dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Nghị định số
85/2020/NĐ-CP ngày 17/7/2020 của Chính phủ về Quy định chi tiết một số điều của
Luật kiến trúc;
Căn cứ Quyết định số
325/QĐ-TTg ngày 30 tháng 3 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về Phê duyệt Quy hoạch
tỉnh Tuyên Quang thời kỳ 2021 -2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số
241/QĐ-TTg ngày 24/2/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt kế hoạch phân loại
đô thị toàn quốc giai đoạn 2021 -2030;
Căn cứ Thông tư số
20/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định, quản
lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị;
Căn cứ Thông tư số
01/2021/TT/BXD ngày 19/05/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng Ban hành QCVN
01:2021/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Thông tư số
06/2013/TT-BXD ngày 13/5/2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn về nội dung
thiết kế đô thị và Thông tư số 16/2013/TT-BXD ngày 16/10/2013 của Bộ Xây dựng sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2013/TT-BXD ngày 13/5/2013;
Căn cứ Thông tư số 04/2022/TT-BXD
ngày 24/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và hồ
sơ đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy
hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông thôn;
Căn cứ Nghị quyết số
33-NQ/TU ngày 22/6/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh (khóa XVII) về phát triển
kết cấu hạ tầng giao thông, đô thị động lực và hạ tầng công nghệ thông tin tỉnh
Tuyên Quang, giai đoạn 2011 -2025;
Căn cứ Nghị quyết số
24-NQ/TU ngày 25/5/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy (khóa XVII) về nâng cao chất
lượng quy hoạch đô thị, phát triển đô thị và đẩy nhanh tốc độ đô thị hóa trên địa
bàn tỉnh Tuyên Quang;
Căn cứ Kế hoạch số
181/KH-UBND ngày 20/10/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về Thực hiện Nghị quyết số
24-NQ/TU ngày 25/5/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy (Khóa XVII) về nâng cao chất
lượng quy hoạch đô thị, phát triển đô thị và đẩy nhanh tốc độ đô thị hóa trên địa
bàn tỉnh Tuyên Quang;
Căn cứ Kế hoạch số
235/KH-UBND ngày 31/12/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về Phát triển kết cấu hạ tầng
giao thông, đô thị động lực và hạ tầng công nghệ thông tin giai đoạn 2021-2025
thực hiện Nghị quyết số 33-NQ/TU ngày 22/6/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh
(khóa XVII); Quyết định số 559/QĐ-UBND ngày 10/9/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh;
Căn cứ Quyết định số
843/QĐ-UBND ngày 29/12/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang về việc Phê
duyệt chương trình phát triển đô thị tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025, định
hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số
334/QĐ-UBND ngày 06/9/2023 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang về việc điều chỉnh
quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2021 – 2030 huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng
tại Tờ trình số 648/TTr –SXD ngày 27/3/2024 về việc đề nghị phê duyệt nhiệm vụ
quy hoạch chung đô thị mới Xuân Vân, huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt nhiệm vụ quy hoạch chung đô thị mới Xuân Vân, huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên
Quang, nội dung cụ thể như sau:
1. Tên
nhiệm vụ: Quy hoạch chung đô thị mới Xuân Vân, huyện Yên Sơn, tỉnh
Tuyên Quang.
2. Đơn vị tổ
chức lập quy hoạch: Sở Xây dựng tỉnh Tuyên Quang.
3. Nguồn vốn
thực hiện: Vốn ngân sách nhà nước.
4. Địa điểm
xây dựng: Xã Xuân Vân, huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang.
5. Phạm vi
ranh giới, quy mô lập quy hoạch:
5.1. Phạm vi ranh giới lập
quy hoạch:
- Vị trí, phạm vi nghiên cứu
quy hoạch bao gồm toàn bộ diện tích xã Xuân Vân, được giới hạn như sau:
+ Phía Bắc giáp xã Quý Quân.
+ Phía Nam giáp xã Tân Long.
+ Phía Đông giáp xã Trung Trực.
+ Phía Tây giáp xã Phúc Ninh và
Lực Hành.
5.2. Quy mô lập quy hoạch:
Toàn bộ địa giới hành chính xã Xuân Vân với tổng diện tích tự nhiên 3.988,38
ha.
6. Tính chất
khu vực lập quy hoạch:
- Là đô thị mới loại V trực thuộc
tỉnh Tuyên Quang. Là đô thị vệ tinh của đô thị động lực đóng vai trò kết nối giữa
các đô thị trong tỉnh và các vùng lân cận.
- Là đô thị phát triển nông lâm
nghiệp công nghệ cao, năng lượng, công nghiệp và dịch vụ, du lịch.
7. Một số
chỉ tiêu cơ bản dự kiến:
7.1. Dự báo quy mô dân số:
Dự báo dân số toàn đô thị:
- Đến năm 2030: Dân số toàn đô
thị khoảng 18.500 người, dân số khu vực trung tâm đô thị mới Xuân Vân khoảng
13.000 người.
- Đến năm 2045: Dân số toàn đô
thị khoảng 21.000 người, dân số khu vực trung tâm đô thị mới Xuân Vân khoảng
16.000 người.
7.2. Dự báo quy mô đất
xây dựng đô thị:
- Dự báo đến năm 2030: Quy mô đất
xây dựng trung tâm đô thị khoảng 400ha. (Trong đó, đất dân dụng khoảng 129,5 ha
- 185 ha).
- Dự báo đến năm 2045: Quy mô đất
xây dựng trung tâm đô thị khoảng 497ha. (Trong đó, đất dân dụng khoảng 147 ha -
210 ha).
8. Các chỉ
tiêu cơ bản về dân số, đất đai, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật:
Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật
được thực hiện theo tiêu chí đô thị loại V quy định tại Thông tư số
01/2021/TT/BXD ngày 19/05/2021 của Bộ Xây dựng về ban hành Quy chuẩn quốc gia QCVN
01:2021/BXD Quy chuẩn quốc gia về quy hoạch xây dựng và các tiêu chuẩn, quy chuẩn
hiện hành.
TT
|
Hạng mục
|
Đơn vị tính
|
Chỉ tiêu
quy hoạch
|
Đợt đầu
|
Dài hạn
|
1
|
Đất dân dụng
|
m²/người
|
70-100
|
70-100
|
1.1
|
Đất đơn vị ở
|
m²/người
|
45-55
|
45-55
|
1.2
|
Đất cây xanh sử dụng công
cộng trong đô thị
|
m² /người
|
≥4
|
≥4
|
1.3.1
|
Giáo dục
|
|
|
|
|
Trường PTTH, dạy
nghề
|
HS /1000 người
|
40
|
40
|
m²/học sinh
|
≥10
|
≥10
|
1.3.2
|
Y tế
|
|
|
|
|
Cơ sở y tế cấp đô thị
|
giường/1000
người
|
4
|
4
|
m²/giường
|
≥100
|
≥100
|
1.3.3
|
Văn hóa - Thể dục
thể thao
|
|
|
|
|
Sân thể
thao
cơ
bản
|
m² /người
|
≥0,6
|
≥0,6
|
ha/công trình
|
≥1,0
|
≥1,0
|
|
Sân vận động
|
m²/người
|
≥0,8
|
≥0,8
|
|
|
ha/công trình
|
≥2,5
|
≥2,5
|
|
Trung tâm văn
hóa - Thể thao
|
m² /người
|
≥0,8
|
≥0,8
|
ha/công trình
|
≥3
|
≥3
|
|
Nhà văn hoá (hoặc cung
văn hóa)
|
số chỗ/1000người
|
≥8
|
≥8
|
ha/1 ctrình
|
≥0,5
|
≥0,5
|
|
Nhà Thiếu nhi
(hoặc Cung thiếu
nhi)
|
số chỗ/1000người
|
≥2
|
≥2
|
ha/1 ctrình
|
≥1,0
|
≥1,0
|
1.3.4
|
Thương mại
|
|
|
|
|
Chợ
|
ha/công trình
|
≥1
|
≥1
|
2
|
Hạ tầng kỹ thuật
|
|
|
|
2.1.
|
Giao thông
|
|
|
|
|
Tỷ lệ đất giao thông (tính từ
đường khu vực trở lên)
|
(%)
|
≥13
|
≥13
|
|
Bãi đỗ xe
|
m²/người
|
≥2,5
|
≥2,5
|
2.2.
|
Cấp nước
|
|
|
|
|
Sinh hoạt
|
l/ng.ngđ
|
≥80
|
≥100
|
|
Công cộng, dịch
vụ
|
% Qsh
|
10
|
10
|
|
Công nghiệp
|
m³/ha.ngđ
|
≥20
|
≥20
|
|
Tỷ lệ cấp
nước
|
%
|
100
|
100
|
2.3.
|
Cấp điện
|
|
|
|
|
Chỉ tiêu cấp điện
Sinh
hoạt
|
w/người
|
≥330
|
≥330
|
|
Công cộng, dịch
vụ
|
% chỉ tiêu cấp điện sinh hoạt
|
30
|
30
|
|
Công nghiệp
|
Kw/ha
|
120-350
|
120-350
|
2.4.
|
Thoát nước thải
|
|
|
|
|
Sinh hoạt
|
% Tiêu chuẩn cấp
nước
|
≥ 80%
|
≥ 80%
|
|
Công nghiệp
|
% Tiêu chuẩn cấp
nước
|
≥ 80%
|
≥ 80%
|
2.5.
|
Chất thải
rắn
|
|
|
|
|
Sinh hoạt
|
kg/ng/ngày
|
0,8
|
0,8
|
|
Công nghiệp
|
Tấn/ha/ngày
|
0,3
|
0,3
|
9. Các yêu
cầu nghiên cứu đối với nội dung đồ án quy hoạch:
9.1. Quan điểm mục tiêu
phát triển:
- Trên cơ sở đánh giá thực trạng,
xác định vị thế vai trò của đô thị Xuân Vân, xác định các tiềm năng, động lực
phát triển của đô thị.
- Cụ thể hoá những chiến lược,
định hướng phát triển của Tỉnh và huyện Yên Sơn, nhằm đáp ứng yêu cầu quản lý
và phát triển kinh tế - xã hội - văn hóa - không gian đô thị - kiến trúc cảnh
quan trên địa bàn đô thị; tạo tiền đề xây dựng đạt tiêu chí đô thị loại V.
9.2. Động lực, tiềm năng
phát triển:
- Đô thị mới Xuân Vân có QL.2C
chạy qua trung tâm đô thị, có cầu Xuân Vân (đầu tư xây mới) nối liền 2 bờ sông
Gâm kết nối QL.2C với ĐT.188. Đô thị mới Xuân Vân có vị trí địa lý rất thuận lợi
cho việc giao lưu kinh tế, trao đổi hàng hoá với các khu vực lân cận trong huyện,
tỉnh và vùng.
- Đô thị Xuân Vân có quỹ đất dọc
2 bên sông Gâm thuận lợi cho việc phát triển đô thị ven sông tạo giá trị cảnh
quan sinh thái bền vững thu hút dịch vụ du lịch trong khu vực; có điều kiện
phát triển các ngành nghề sơ chế nông, lâm sản, các ngành thủ công từ gỗ,…
- Dự án thành lập Cụm Công nghiệp
Xuân Vân đã có trong phương án phát triển cụm công nghiệp tích hợp trong Quy hoạch
tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
- Dự báo tăng trưởng về kinh tế,
xã hội, dân số, lao động, đất đai và quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu
lao động; dự báo khả năng và quá trình đô thị hóa.
- Các cơ sở kinh tế kỹ thuật đô
thị.
- Tiềm năng khai thác quỹ đất
xây dựng đô thị. Cụ thể hóa các hình thái phát triển theo khả năng đô thị hóa của
đô thị.
9.3. Mức độ điều tra khảo
sát, thu thập số liệu, tài liệu:
- Đảm bảo các yêu cầu về công
tác khảo sát đối với bản đồ khảo sát địa hình theo quy định.
- Khảo sát, đo vẽ địa hình đảm
bảo các thông tin về mép nước, cao độ địa hình, ranh giới, địa giới các khu đất,
các công trình và địa vật hiện hữu,...
- Ghi chú đầy đủ, rõ ràng các
thông tin về địa danh, địa vật trong khu vực khảo sát.
9.4. Phân tích đánh giá
hiện trạng khu vực lập quy hoạch:
- Thu thập số liệu,
phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, dân số, hiện trạng sử dụng đất, không
gian đô thị, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật và môi trường.
- Đánh giá công tác quản lý, thực
hiện theo các đồ án đã được phê duyệt.
- Rà soát, cập nhật dự án, công
trình đã được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận đầu tư và các dự án đã có.
- Nhận xét, đánh giá tổng hợp;
xác định vấn đề cơ bản cần giải quyết.
9.5. Cơ cấu tổ chức quy
hoạch:
- Xác định mục tiêu, tính chất
động lực phát triển đô thị.
- Xác định các chỉ tiêu kinh tế
- kỹ thuật đối với đô thị và từng khu vực chức năng.
- Dự báo tác động của điều kiện
tự nhiên, kinh tế xã hội, phát triển đô thị; quy mô dân số, đất đai, hạ tầng xã
hội, hạ tầng kỹ thuật cho đô thị và các khu chức năng.
- Lập các phương án cơ cấu quy
hoạch.
- Nêu các luận cứ để xác định
phương án tối ưu.
- Nêu rõ ý tưởng về cơ cấu, tổ
chức của phương án được chọn lựa trên các mặt: Nguyên tắc tổ chức không gian kiến
trúc cảnh quan và phân khu chức năng, mối liên hệ về kiến trúc cảnh quan, kinh
tế xã hội giữa khu vực nghiên cứu lập quy hoạch và các khu vực khác ngoài phạm
vi lập quy hoạch.
9.6. Định hướng phát triển
không gian đô thị:
- Xác định cấu trúc và hướng
phát triển đô thị (khu dân cư hiện hữu và khu đô thị mới); xác định hệ thống
trung tâm (có kết hợp với phân khu vực sử dụng không gian ngầm để xây dựng công
trình ngầm), công viên, hành lang cây xanh và không gian mở, quảng trường trung
tâm cấp đô thị; định hướng phát triển các khu vực dân cư nông thôn.
- Xác định khu hiện có hạn chế
phát triển; khu chỉnh trang, cải tạo; khu phát triển mới; khu cần bảo tồn, tôn
tạo; khu cấm xây dựng; các khu dự trữ phát triển.
- Xác định các vùng kiến trúc cảnh
quan trong đô thị, đề xuất tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan, các trục
không gian chính, quảng trường, cửa ngõ đô thị, điểm nhấn trong đô thị.
- Xác định mối liên hệ giữa
không gian đô thị hiện hữu và mới.
- Định hướng phát triển hệ thống
kết cấu hạ tầng thương mại, văn hóa, giáo dục, y tế, thể thao, đào tạo; hệ thống
xây xanh, quảng trường đô thị.
- Quy hoạch xây dựng phát triển
đô thị trên cơ sở khai thác, tận dụng, phát huy các tiềm năng, lợi thế, hệ sinh
thái và cảnh quan tự nhiên, đặc điểm hiện trạng, lịch sử và địa lý tự nhiên,
xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ sản xuất, đời sống xã hội, tổ chức
không gian kiến trúc cảnh quan, bảo vệ môi trường, đạt hiệu quả về kinh tế, xã
hội, an ninh quốc phòng, tổ chức không gian kiến trúc tạo không gian cảnh quan
đô thị sinh động, xây dựng cải tạo đô thị phát triển hài hòa gắn với tự nhiên,
thân thiện môi trường.
- Cần kết hợp quốc phòng, an
ninh với kinh tế, xã hội và kinh tế, xã hội với quốc phòng, an ninh; trong lĩnh
vực quy hoạch xây dựng, việc “ ngầm hóa” các công trình xây dựng, giao thông,
thủy lợi,...; giới hạn độ cao tĩnh không đổi với khu vực liên quan đến nhiệm vụ
quốc phòng để phát huy tính lưỡng dụng. Tập dụng địa thế địa hình đồi, núi tự
nhiên để quy hoạch đô thị hợp lý, tránh việc san lấp các điểm cao tự nhiên tạo
măt bằng đồng mức, tác động không có lợi cho hoạt động quân sự; không quy hoạch
vào các khu đất đã được quy hoạch cho nhiệm vụ quốc phòng.
9.7. Quy hoạch sử dụng đất:
- Nghiên cứu định hướng sử dụng
đất, tính toán sắp xếp tính kết nối vùng, khu vực đảm bảo tính kế thừa và phát
triển hài hòa với các quy hoạch ngành, lĩnh vực và các khu vực xung quanh; phù
hợp với quy hoạch sử dụng đất cấp huyện.
- Đề xuất phương án quy hoạch sử
dụng đất trên cơ sở phù hợp với định hướng phân khu chức năng theo nguyên tắc
khai thác triệt để quỹ đất, tận dụng cảnh quan, thuận lợi cho đầu tư xây dựng
và phân kỳ đầu tư.
- Xác định ranh giới các khu vực
trong phạm vi lập quy hoạch theo tính chất và chức năng sử dụng đất.
- Xác định các chức năng, chỉ
tiêu sử dụng đất (các tiêu chí về mật độ dân cư, tiêu chí sử dụng đất quy hoạch
đô thị), định hướng và nguyên tắc phát triển đối với từng khu chức năng.
- Dự kiến cân bằng sử dụng đất
và phân khu chức năng theo yêu cầu phát triển của từng giai đoạn.
9.8. Thiết kế đô thị:
- Xác định vùng kiến trúc, cảnh
quan trong đô thị. Định hướng phát triển đô thị hiện đại, hấp dẫn, giàu bản sắc,
dựa trên cấu trúc cảnh quan và sinh thái tự nhiên, đặc biệt là cảnh quan của hệ
thống núi đồi, mặt nước,... cần được khai thác triệt để.
- Tổ chức không gian các khu
trung tâm, cửa ngõ đô thị, các trục không gian chính, quảng trường.
- Tổ chức không gian cây xanh mặt
nước.
9.9. Quy hoạch mạng lưới
hạ tầng kỹ thuật:
a) Giao thông:
- Nghiên cứu khớp nối các định hướng
giao thông của quy hoạch cấp trên và các dự án đã được thực hiện trên ranh giới
lập quy hoạch.
- Xác định mạng lưới và các
công trình giao thông đối ngoại; mạng lưới giao thông đô thị; nghiên cứu xác định
các tuyến đường cần điều chỉnh mặt cắt theo quy hoạch phù hợp với thực tế. Xác
định các nút giao thông quan trọng, các công trình giao thông quan trọng, các hệ
thống bến xe, bãi đỗ xe, hệ thống giao thông tĩnh (đến đường khu vực).
- Xác định tọa độ mốc thiết kế
theo tim đường tại các nút giao nhau của các tuyến đường chính đô thị.
- Xác định chi tiết mặt cắt
ngang các loại đường chính đô thị; quy hoạch chỉ giới đường đỏ các trục giao
thông chính.
- Xác định khối lượng đầu tư,
khái toán kinh phí thực hiện.
b) Chuẩn bị kỹ thuật:
- Tôn trọng các điều kiện hiện
trạng sử dụng đất, các công trình hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội đã và đang
được triển khai trong khu vực; tính toán phân chia các vị trí xây dựng thuận lợi,
khu cấm xây dựng và các khu dự trữ phát triển đô thị.
- Dựa vào điều kiện địa hình để
tổ chức mạng lưới hạ tầng kỹ thuật hợp lý, bố trí đầy đủ các khu chức năng của
đô thị.
- Khu vực lập quy hoạch có địa
hình tương đối phức tạp vì thế cần khai thác tối đa quỹ đất để bố trí các hạng
mục công trình kỹ thuật và tổ chức đấu nối hợp lý với các công trình hạ tầng đô
thị trong khu vực lập quy hoạch.
- Quy hoạch cốt xây dựng khống
chế của từng khu vực xây dựng cụ thể và các tuyến đường phố chính cấp đô thị,
xác định khối lượng đào đắp của từng khu vực cụ thể và tổng khối lượng đào đắp
của toàn đô thị.
- Xác định khối lượng đầu tư và
khái toán kinh phí thực hiện.
c) Thoát nước mưa:
- Xác định chỉ tiêu, các lưu vực
thoát nước, mạng lưới thoát nước và nguồn tiếp nhận nước mặt; vị trí, quy mô
các công trình đầu mối tiêu thoát chính.
- Giai đoạn đầu hệ thống thoát
nước trong khu vực là hệ thống thoát nước chung, giai đoạn sau nghiên cứu là hệ
thống thoát nước riêng hoàn toàn.
- Việc tiêu thoát nước không những
bảo đảm tiêu thoát toàn bộ lượng nước mưa trong khu vực mà còn phải bảo đảm
tiêu thoát nước cho các khu vực lân cận.
- Xác định khối lượng đầu tư và
khái toán kinh phí thực hiện.
d) Cấp nước:
- Xác định chỉ tiêu cấp nước, dự
báo nhu cầu sử dụng nước.
- Xác định các nguồn cấp nước.
- Xác định phân vùng cấp nước;
vị trí và quy mô các công trình thu, các công trình xử lý nước, công trình điều
hòa, tăng áp.
- Lựa chọn công nghệ xử lý nước
sạch; mạng lưới đường ống truyền dẫn chính từ cấp 2 trở lên; các tuyến chuyển tải
nước.
- Xác định khối lượng đầu tư và
khái toán kinh phí thực hiện.
e) Cấp điện:
- Xác định chỉ tiêu cấp điện, dự
báo nhu cầu sử dụng điện.
- Xác định vị trí, công suất điện
áp nguồn điện, mạng lưới cung cấp và phân phối từ trung áp trở lên, các trạm lưới.
- Xác định nhu cầu sử dụng điện
và phụ tải của từng loại hình chức năng trong khu vực lập quy hoạch.
- Mạng lưới cấp điện: Trạm điện,
trạm phân phối, các tuyến đường dây cấp điện, bố trí hệ thống chiếu sáng.
- Xác định chỉ tiêu chiếu sáng
cho các đối tượng được chiếu sáng; dự báo nhu cầu điện năng chiếu sáng cho toàn
đô thị.
- Xác định khối lượng đầu tư và
khái toán kinh phí thực hiện.
g) Thoát nước thải, quản
lý chất thải rắn và nghĩa trang:
- Xác định chỉ tiêu, dự báo nguồn,
khối lượng nước thải và chất thải rắn.
- Hệ thống thu gom, thoát nước
mặt, thu gom xử lý nước thải phải đảm bảo thu hồi tối đa nước thải của đô thị
(trừ trường hợp không thể bố trí được quỹ đất xây dựng hệ thống thu gom, xử
lý).
- Tính toán hệ thống thoát nước
thải cho từng khu vực trong đô thị, xác định vị trí, công suất, quy mô của trạm
làm sạch, trạm bơm.
- Tiêu chuẩn chất lượng nước thải
của hệ thống xử lý phải đạt quy chuẩn môi trường hiện hành và quy định về phân
vùng môi trường theo quy hoạch tỉnh Tuyên Quang.
- Đề xuất giải pháp tổ chức thu
gom và quản lý chất thải rắn. Xem xét vị trí các điểm trung chuyển chất thải rắn.
- Dự báo nhu cầu an táng cho
toàn đô thị, các yêu cầu về sử dụng quỹ đất, lựa chọn hình thức an táng.
- Xác định vị trí, quy mô các
nghĩa trang, đề xuất mô hình nghĩa trang của từng giai đoạn.
h) Viễn thông:
- Dự báo nhu cầu sử dụng dịch vụ,
đề xuất phương án công nghệ, lựa chọn xây dựng mạng truyền thông, quy hoạch mạng
lưới.
- Đánh giá, lựa chọn giải pháp
công nghệ, dịch vụ thông tin liên lạc. Xác định mạng, chuyển mạch, mạng dịch dụ
viễn thông, mạng ngoại vi và hệ thống truyền dẫn.
- Quy hoạch công trình hạ tầng
viễn thông thụ động tại các khu vực trong đô thị, đảm bảo mạng lưới thông tin
liên lạc và phát triển các dịch vụ viễn thông, công nghệ thông tin, đáp ứng yêu
cầu về cảnh quan đô thị.
i) Đánh giá môi trường
chiến lược:
- Đề xuất giải pháp bảo vệ môi
trường trong đồ án quy hoạch đô thị thực hiện theo các quy định tại Nghị định số
37/2010/NĐ-CP ngày 27/4/2010 của Chính phủ về việc thẩm định phê duyệt và quản
lý quy hoạch đô thị và Thông tư 04/2022/TT-BXD quy định về hồ sơ nhiệm vụ và hồ
sơ đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy
hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông thôn xây dựng
vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù.
9.10. Đề xuất các danh mục
quy hoạch, chương trình, dự án ưu tiên:
- Luận cứ xác định danh mục các
chương trình, dự án ưu tiên đầu tư theo các giai đoạn quy hoạch (định hướng tại
đồ án quy hoạch, phù hợp với phân kỳ đầu tư theo giai đoạn).
- Đề xuất kiến nghị nguồn lực
thực hiện (đối với các dự án theo phân kỳ đầu tư tại định hướng quy hoạch chung
đô thị được lập tại bước đồ án).
10. Danh mục
hồ sơ đồ án: Nội dung, thành phần hồ sơ đồ án quy hoạch thực hiện
theo Thông tư số 04/2022/TT-BXD ngày 24 tháng 10 năm 2022 của Bộ Xây dựng quy định
về hồ sơ của nhiệm vụ và hồ sơ đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch
xây dựng vùng huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy
hoạch nông thôn và các quy định của pháp luật có liên quan.
11. Thời
gian thực hiện: Thời gian lập đồ án không quá 12 tháng kể từ khi nhiệm
vụ quy hoạch được phê duyệt.
Điều 2. Tổ
chức thực hiện.
Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân
huyện Yên Sơn và các cơ quan, đơn vị có liên quan theo chức năng, nhiệm vụ và
thẩm quyền được giao căn cứ nội dung phê duyệt tại Điều 1 Quyết định này tổ chức
thực hiện theo đúng các quy định của pháp luật.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh; Giám đốc Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Giao thông vận tải,
Tài nguyên và Môi trường, Công thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
Thông tin và Truyền thông, Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Giám đốc Kho bạc Nhà
nước Tuyên Quang; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Yên Sơn và Thủ trưởng các cơ
quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Thường trực Tỉnh ủy; (b/c)
- Thường trực HĐND tỉnh; (b/c)
- Chủ tịch UBND; (b/c)
- Các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3 (Thực hiện);
- Các phó CVP UBND tỉnh;
- Lưu VT. (ĐTXD - H)
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Mạnh Tuấn
|