|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Số:
24/2025/QĐ-UBND
|
Quảng Trị, ngày
09 tháng 4 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA
CHI CỤC KINH TẾ HỢP TÁC VÀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG TỈNH QUẢNG TRỊ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Nghị quyết số
190/2025/QH15 ngày ngày 19 tháng 02 năm 2025 của Quốc hội quy định về xử lý một
số vấn đề liên quan đến sắp xếp tổ chức bộ máy nhà nước;
Căn cứ Nghị định số
45/2025/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ
quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Ủy
ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành
phố trực thuộc trung ương;
Căn cứ Thông tư số
30/2022/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan
chuyên môn về nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân cấp tỉnh, cấp
huyện;
Căn cứ Thông tư số
11/2021/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Môi trường.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị
trí, chức năng
1. Chi cục Kinh tế hợp tác và
Quản lý chất lượng là tổ chức hành chính thuộc Sở Nông nghiệp và Môi trường,
giúp Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường thực hiện chức năng tham mưu Ủy ban nhân
dân tỉnh quản lý nhà nước và tổ chức thực thi pháp luật về phát triển kinh tế tập
thể, hợp tác xã, kinh tế trang trại, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm
nông nghiệp, cơ điện nông nghiệp, bảo hiểm nông nghiệp, phát triển nông thôn,
phát triển ngành nghề, làng nghề nông thôn, bố trí dân cư, giảm nghèo, đào tạo
nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn theo quy định của pháp luật; chất lượng,
an toàn thực phẩm, chế biến và phát triển thị trường nông, lâm, thủy sản và muối
trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật về chất lượng sản phẩm hàng hóa,
an toàn thực phẩm.
2. Chi cục Kinh tế hợp tác và
Quản lý chất lượng có tư cách pháp nhân, có con dấu, tài khoản riêng, chịu sự
chỉ đạo, quản lý của Sở Nông nghiệp và Môi trường theo quy định của pháp luật;
đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Cục
Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn và Cục Chất lượng, chế biến và Phát triển
thị trường thuộc Bộ Nông nghiệp và Môi trường.
3. Trụ sở làm việc của Chi cục
Kinh tế hợp tác và Quản lý chất lượng đặt tại thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị.
Điều 2. Nhiệm
vụ và quyền hạn
1. Tham mưu giúp Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Môi trường trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành theo thẩm quyền
hoặc trình cấp có thẩm quyền:
a) Dự thảo quyết định, kế hoạch,
chương trình, dự án, đề án và các văn bản khác, cơ chế, chính sách, biện pháp
khuyến khích phát triển nông thôn; phát triển kinh tế trang trại nông nghiệp,
kinh tế tập thể, hợp tác xã và liên kết trong sản xuất, tiêu thụ sản phẩm nông
nghiệp; kế hoạch chuyển dịch cơ cấu kinh tế và chương trình phát triển nông
thôn; chính sách phát triển cơ điện nông nghiệp; tổ chức sản xuất phát triển
vùng nguyên liệu nông, lâm, thủy sản, diêm nghiệp tập trung; phát triển cơ giới
hóa đồng bộ trong sản xuất nông nghiệp và chế biến nông sản; phát triển ngành
nghề nông thôn; bảo tồn và phát triển các ngành nghề truyền thống; phát triển
ngành thủ công mỹ nghệ; đào tạo, phổ biến chính sách công trong nông nghiệp; giảm
nghèo; đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn; quản lý chất lượng, an
toàn thực phẩm, bảo quản, chế biến và phát triển thị trường nông lâm thủy sản
và muối theo phân công của Sở Nông nghiệp và Môi trường;
b) Dự thảo nghị quyết của Hội đồng
nhân dân cấp tỉnh, dự thảo quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh liên quan đến
ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý theo phân công của Sở Nông nghiệp và Môi
trường.
2. Hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức
thực hiện các quy định về phân công, phân cấp thẩm định các chương trình, dự án
liên quan đến phát triển kinh tế hộ, kinh tế trang trại nông nghiệp, kinh tế hợp
tác trong nông nghiệp; liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông, lâm, thủy sản
và muối; phát triển vùng nguyên liệu nông, lâm, thủy sản và muối tập trung;
phát triển cơ giới hóa đồng bộ trong sản xuất nông nghiệp và chế biến nông sản;
phát triển ngành nghề nông thôn; bảo hiểm nông nghiệp; bảo tồn và phát triển
ngành nghề nông thôn, làng nghề; đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông
thôn theo quy định; bố trí dân cư và di dân, tái định cư trong nông thôn; theo
dõi, tổng hợp báo cáo về phát triển nông thôn trên địa bàn.
3. Hướng dẫn, kiểm tra việc thực
hiện công tác xóa bỏ cây có chứa chất gây nghiện; định canh; bố trí dân cư và
di dân, tái định cư trong nông thôn gắn với tiêu chí đạt chuẩn nông thôn mới.
4. Tổ chức thực hiện chương
trình hành động không còn nạn đói; bảo hiểm nông nghiệp; xây dựng nông thôn mới;
xây dựng khu dân cư; xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn theo phân công hoặc ủy
quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh và quy định của pháp luật.
5. Hướng dẫn, kiểm tra các
chương trình, dự án xây dựng công trình kỹ thuật hạ tầng nông thôn trên địa bàn
tỉnh theo phân công và quy định của pháp luật chuyên ngành.
6. Tổ chức thực hiện các văn bản
quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự
án, tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, định mức kinh tế - kỹ thuật
thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Chi cục được cấp có thẩm quyền quyết định,
phê duyệt.
7. Về giảm nghèo:
a) Hướng dẫn và tổ chức thực hiện
chế độ, chính sách giảm nghèo; chế độ, chính sách và pháp luật đối với người
thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo, người có thu nhập thấp;
b) Hướng dẫn và tổ chức thực hiện
Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững; tham mưu tổ chức thực hiện
các chương trình, dự án thuộc Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững được phân
công;
c) Tổng hợp, thống kê số liệu
người thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo.
8. Về chất lượng, an toàn thực
phẩm nông sản, lâm sản, thủy sản và muối:
a) Hướng dẫn, kiểm tra về chất
lượng, an toàn thực phẩm đối với sản phẩm nông sản, lâm sản, thủy sản và muối
trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật; hướng dẫn, tổ chức thẩm định, chứng
nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm
nông sản, lâm sản, thủy sản và muối trong phạm vi được phân công trên địa bàn tỉnh;
b) Thống kê, đánh giá, phân loại
về điều kiện bảo đảm chất lượng, an toàn thực phẩm của cơ sở sản xuất, kinh
doanh sản phẩm nông sản, lâm sản, thủy sản và muối; tổng hợp báo cáo kết quả
đánh giá, phân loại các cơ sở sản xuất kinh doanh vật tư nông nghiệp theo quy định;
c) Thực hiện các chương trình
giám sát an toàn thực phẩm, đánh giá nguy cơ và truy xuất nguồn gốc, điều tra
nguyên nhân gây mất an toàn thực phẩm trong phạm vi được phân công trên địa bàn
tỉnh theo quy định;
d) Kiểm tra, truy xuất, thu hồi,
xử lý thực phẩm không bảo đảm an toàn theo hướng dẫn của cơ quan quản lý chuyên
ngành và quy định của pháp luật;
đ) Quản lý hoạt động chứng nhận
hợp quy, công bố hợp quy thuộc phạm vi quản lý theo quy định của pháp luật;
e) Quản lý hoạt động kiểm nghiệm,
tổ chức cung ứng dịch vụ công về chất lượng, an toàn thực phẩm nông, lâm, thủy
sản và muối theo quy định của pháp luật;
g) Quản lý an toàn thực phẩm đối
với khu vực và trung tâm logistics nông sản, chợ đầu mối, chợ đấu giá nông sản
trên địa bàn theo phân công của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường;
h) Tổ chức thực hiện kiểm soát
an toàn thực phẩm tại chợ thủy sản đầu mối trên địa bàn tỉnh; quản lý mua, bán,
sơ chế, chế biến, bảo quản, xuất khẩu, nhập khẩu thủy sản, sản phẩm thủy sản
trên địa bàn tỉnh theo quy định.
9. Về chế biến và phát triển thị
trường nông sản, lâm sản, thủy sản và muối:
a) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực
hiện quy hoạch, chương trình, cơ chế, chính sách phát triển lĩnh vực chế biến gắn
với sản xuất và thị trường các ngành hàng thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở
Nông nghiệp và Môi trường;
b) Hướng dẫn, kiểm tra, đánh
giá tình hình phát triển chế biến, bảo quản đối với các ngành hàng nông sản,
lâm sản, thủy sản và muối;
c) Thực hiện công tác thu thập
thông tin, phân tích, dự báo tình hình thị trường, chương trình phát triển thị
trường, xúc tiến thương mại nông sản, lâm sản, thủy sản và muối thuộc phạm vi
quản lý của Sở Nông nghiệp và Môi trường;
d) Chủ trì, phối hợp với cơ
quan liên quan tổ chức công tác xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nông sản,
lâm sản, thủy sản và muối.
10. Về diêm nghiệp:
a) Tham mưu, giúp Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Môi trường trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành theo thẩm quyền
hoặc trình cấp có thẩm quyền: cơ chế, chính sách, kế hoạch, chương trình, đề
án, dự án phát triển sản xuất muối của địa phương;
b) Tham mưu Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Môi trường giúp Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, tổ chức sản xuất, chế
biến muối tại địa phương;
c) Hướng dẫn, kiểm tra việc sản
xuất, chế biến, bảo quản muối và các sản phẩm từ muối ở địa phương; thực hiện
các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng, an toàn vệ sinh thực
phẩm, an toàn lao động, môi trường của các cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh
muối (không bao gồm muối dùng trong lĩnh vực y tế).
11. Hướng dẫn, kiểm tra, giám
sát, đánh giá việc thực hiện các dự án, đề án và xây dựng mô hình về lĩnh vực
chất lượng, an toàn thực phẩm, chế biến, phát triển thị trường nông sản, lâm sản,
thủy sản và muối thuộc phạm vi quản lý của Sở Nông nghiệp và Môi trường. Chịu
trách nhiệm thực hiện các chương trình, dự án được giao.
12. Chủ trì, phối hợp xây dựng
kế hoạch tuyên truyền, hướng dẫn, kiểm tra, theo dõi thi hành pháp luật về chất
lượng, an toàn thực phẩm; tập huấn kiến thức về an toàn thực phẩm, chế biến,
phát triển thị trường nông sản, lâm sản, thủy sản và muối.
13. Xây dựng và hướng dẫn thực
hiện các biện pháp bảo vệ môi trường trong sản xuất diêm nghiệp theo quy định của
pháp luật.
14. Xây dựng hệ thống thông tin,
lưu trữ tư liệu về chất lượng, an toàn thực phẩm, phát triển thị trường nông sản,
lâm sản, thủy sản và muối; tổ chức công tác thống kê diễn biến đất diêm nghiệp
theo quy định pháp luật và theo sự phân công của Giám đốc Sở.
15. Thực hiện hợp tác quốc tế về
các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Chi cục và theo phân công của Sở và theo
quy định của pháp luật;
16. Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng
tiến bộ khoa học, kỹ thuật và công nghệ vào chế biến, quản lý chất lượng, phát
triển thị trường nông sản, lâm sản, thủy sản và muối trên địa bàn tỉnh; tham
mưu cho Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường trình Ủy ban nhân dân tỉnh đề xuất,
đặt hàng nhiệm vụ khoa học và công nghệ thuộc phạm vi quản lý của Chi cục theo
quy định của pháp luật.
17. Thực hiện chuyển đổi số trong
Nông nghiệp và Môi trường theo lĩnh vực quản lý của Chi cục; triển khai thực hiện
chương trình cải cách hành chính trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của
Chi cục.
18. Quản lý tổ chức bộ máy,
biên chế công chức, cơ cấu ngạch công chức, vị trí việc làm và số lượng người
làm việc trong đơn vị; thực hiện chế độ tiền lương và chính sách, chế độ đãi ngộ,
đào tạo, bồi dưỡng, khen thưởng, kỷ luật đối với công chức, người lao động thuộc
phạm vi quản lý theo quy định của pháp luật và phân công của Sở Nông nghiệp và
Môi trường; tổ chức đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức và cán bộ không
chuyên trách xã, phường, thị trấn làm công tác quản lý về an toàn thực phẩm
theo quy định của Sở Nông nghiệp và Môi trường, Cục Chất lượng, Chế biến và
Phát triển thị trường và Bộ Nông nghiệp và Môi trường.
19. Quản lý và chịu trách nhiệm
về tài chính, tài sản được giao theo quy định của pháp luật và phân công của Sở
Nông nghiệp và Môi trường.
20. Thực hiện công tác thông
tin, báo cáo định kỳ hoặc đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao
theo quy định của Sở Nông nghiệp và Môi trường, Cục Chất lượng, Chế biến và
Phát triển thị trường, Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn của Bộ Nông
nghiệp và Môi trường.
21. Thực hiện các nhiệm vụ khác
theo quy định của pháp luật và Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường giao.
Điều 3. Cơ
cấu tổ chức
1. Lãnh đạo Chi cục:
a) Chi cục Kinh tế hợp tác và
Quản lý chất lượng có Chi cục trưởng và 02 Phó Chi cục trưởng;
b) Chi cục trưởng là người đứng
đầu Chi cục, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường và
trước pháp luật về thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao;
c) Phó Chi cục trưởng là người
giúp Chi cục trưởng, được Chi cục trưởng phân công phụ trách một hoặc một số
nhiệm vụ của Chi cục, chịu trách nhiệm trước Chi cục trưởng, trước pháp luật về
nhiệm vụ được phân công. Khi Chi cục trưởng vắng mặt, 01 Phó Chi cục trưởng được
ủy quyền điều hành các hoạt động của Chi cục.
Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, điều
động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, cho từ chức, nghỉ hưu và thực hiện chế
độ, chính sách đối với Chi cục trưởng, Phó Chi cục trưởng theo sự phân cấp của Ủy
ban nhân dân tỉnh và quy định của pháp luật.
2. Các phòng chuyên môn nghiệp
vụ:
a) Phòng Hành chính - Tổng hợp;
b) Phòng Kinh tế hợp tác và
Phát triển thị trường;
c) Phòng Quản lý Chất lượng và
Chế biến;
d) Phòng Chính sách Phát triển
nông thôn.
Điều 4. Điều
khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 09 tháng 4 năm 2025; thay thế Quyết định số 01/2024/QĐ-UBND
ngày 31 tháng 3 năm 2024 của UBND tỉnh Quảng Trị về Quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy
sản tỉnh Quảng Trị; Quyết định số 41/2023/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2023 của
UBND tỉnh Quảng Trị về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Chi cục Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Trị.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục Kiểm tra văn bản và QLXLVPHC - BTP;
- Bộ Nội vụ;
- Vụ Pháp chế - Bộ Nông nghiệp và Môi trường;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Q. Chủ tịch, PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQ VN tỉnh và các đoàn thể;
- VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố, thị xã;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, NC.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
Q. CHỦ TỊCH
Hà Sỹ Đồng
|