|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
2027/QĐ-BNN-CĐS
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Quốc Trị
|
Ngày ban hành:
|
23/05/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2027/QĐ-BNN-CĐS
|
Hà Nội, ngày 23
tháng 5 năm 2023
|
QUYẾT
ĐỊNH
BAN HÀNH BỘ CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
BỘ
TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số
105/2022/NĐ-CP ngày 22/12/2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Quyết định số
749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt “Chương trình
Chuyển đổi số Quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”;
Căn cứ Quyết định số
942/QĐ-TTg ngày 15/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát
triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021 - 2025, định
hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số
411/QĐ-TTg ngày 31/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược quốc gia
phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số
2151/QĐ-BNN-VP ngày 15/6/2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn phê duyệt Kế hoạch Chuyển đổi số ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
giai đoạn 2022-2025;
Căn cứ Quyết định số
922/QĐ-BTTTT ngày 20/5/2022 của Bộ Thông tin và Truyền thông phê duyệt Đề án
“Xác định Bộ chỉ số đánh giá chuyển đổi số của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và của Quốc
gia”;
Theo đề nghị của Giám
đốc Trung tâm Chuyển đổi số và Thống kê nông nghiệp - Tổ trưởng Tổ công tác
giúp việc Ban chỉ đạo Chuyển đổi số trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển
nông thôn.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành Bộ chỉ số đánh giá Chuyển đổi số của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn gọi tắt là “Bộ chỉ số” (Kèm theo là nội dung Bộ chỉ số).
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường, Giám đốc Trung
tâm Chuyển đổi số và Thống kê nông nghiệp và Thủ trưởng các đơn vị thuộc và
trực thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều
3;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các đ/c Thứ trưởng;
- Các đơn vị thuộc Bộ;
- Ban chỉ đạo CĐS của Bộ;
- Cổng TTĐT của Bộ;
- Bộ Thông tin và Truyền thông (để biết);
- Lưu: VT, Trung tâm CĐS và TKNN.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Quốc Trị
|
BỘ CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA BỘ NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
(Kèm
theo Quyết định số 2027/QĐ-BNN-CĐS ngày 23 tháng 5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU
1. Mục tiêu
a) Mục
tiêu chung
Xác
định Bộ chỉ số đánh giá chuyển đổi số của Bộ Nông nghiệp và PTNT (Sau đây gọi
tắt là “Bộ chỉ số” tiếng Anh là “MARD’s Digital Transformation Index”, viết tắt
là MARD DTI) được xây dựng để theo dõi, đánh giá một cách thực chất, khách quan
và công bằng kết quả thực hiện chuyển đổi số hằng năm của các đơn vị thuộc,
trực thuộc Bộ trong quá trình triển khai thực hiện chương trình Chuyển đổi số
của Bộ đến năm 2025, định hướng đến năm 2030, Chiến lược phát triển Chính phủ
điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 và
Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng
đến năm 2030.
b) Mục
tiêu cụ thể
- Xây
dựng Bộ chỉ số bao gồm các chỉ số chính, chỉ số thành phần theo đặc điểm, tính
chất quản lý của các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ. Trong đó, Bộ chỉ số được dùng
để theo dõi, đánh giá, so sánh và xếp hạng mức độ chuyển đổi số giữa các đơn vị
thuộc, trực thuộc Bộ hằng năm.
- Xác
định được thang điểm, cách tính điểm số cho các chỉ số chính, chỉ số thành phần,
từ đó xác định được giá trị chuyển đổi số của từng đơn vị.
- Thu
thập, cập nhật, tổng hợp đầy đủ các số liệu về ứng dụng công nghệ thông tin,
phát triển chính phủ điện tử và chuyển đổi số của Bộ để báo cáo Bộ Thông tin và
Truyền thông, Chính phủ phục vụ đánh giá, xếp hạng chuyển đổi số giữa các bộ,
ngành hằng năm, số liệu thu thập đồng thời phục vụ xây dựng các chương trình,
kế hoạch, chiến lược về định hướng phát triển chính phủ điện tử, chuyển đổi số
phục vụ công tác quản lý, chỉ đạo, điều hành của Bộ, của ngành.
- Đánh
giá được hiện trạng thực hiện chuyển đổi số hàng năm của các đơn vị thuộc, trực
thuộc Bộ, giúp đơn vị thấy được các điểm mạnh cần phát huy, những điểm yếu cần khắc
phục và cung cấp thông tin hỗ trợ cho đơn vị và cho Bộ thực hiện các giải pháp
phù hợp góp phần hoàn thành các mục tiêu đã đặt ra tại Chương trình Chuyển đổi
số của Bộ đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; Chiến lược phát triển Chính
phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030
và Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định
hướng đến năm 2030.
- Nâng
cao ý thức, trách nhiệm của Cán bộ, công chức, viên chức và người lao động thực
hiện cải cách hành chính, tiết kiệm, chống lãng phí, góp phần nâng cao hiệu quả
hoạt động quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và nâng
cao thứ bậc chuyển đổi số của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong bảng
xếp hạng về đánh giá, xếp hạng Chuyển đổi số hằng năm giữa các Bộ, ngành.
- Hằng
năm công bố kết quả đánh giá, xếp hạng về chuyển đổi số giữa các đơn vị trong
Bộ. Xác định được đơn vị điển hình tốt trong quá trình chuyển đổi số của Bộ để
từ đó nhân rộng và cũng nhắc nhở đơn vị thực hiện chưa tốt. Kết quả đánh giá,
xếp hạng chuyển đổi số hằng năm giữa các đơn vị thuộc Bộ được xem xét đưa vào
nội dung đánh giá công tác thi đua khen thưởng chung của đơn vị cùng năm.
- Xây
dựng và vận hành hệ thống phần mềm, cơ sở dữ liệu cho phép các đơn vị thuộc, trực
thuộc Bộ cập nhật, bổ sung dữ liệu tự động; nhập dữ liệu báo cáo trực tuyến của
đơn vị để phục vụ việc đánh giá, tự động đánh giá và xếp hạng theo công thức
tương ứng; cho phép tra cứu trực tuyến kết quả đánh giá chuyển đổi số của đơn
vị.
2. Yêu
cầu
- Bám
sát nội dung Chương trình Chuyển đổi số của Bộ, của quốc gia đến năm 2025, định
hướng đến năm 2030, Chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ
số giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030, Chiến lược phát triển quốc gia
phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030, đồng
thời có sự gắn kết, tham chiếu với các chỉ số có liên quan được sử dụng trong
bộ chỉ số đánh giá cấp Bộ, ngành tại Quyết định số 922/QĐ-BTTTT ngày 20/05/2022
của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc phê duyệt Đề án “Xác định Bộ chỉ số
đánh giá chuyển đổi số của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ,
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và của Quốc gia”.
- Bảo
đảm tính khả thi, phù hợp với đặc điểm, điều kiện thực tế và đánh giá thực
chất, khách quan kết quả triển khai chuyển đổi số hàng năm của các đơn vị
thuộc, trực thuộc Bộ.
- Có
tính nhất quán về chu kỳ đánh giá và dữ liệu, số liệu để phục vụ đánh giá; Tăng
cường thu thập dữ liệu sẵn có từ các nền tảng do các đơn vị quản lý để phục vụ
tự đánh giá.
- Tăng
cường sự tham gia của các cơ quan, tổ chức, cá nhân có chuyên môn trong quá
trình đánh giá, xếp hạng chuyển đổi số giữa các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ.
- Hình
thành được hệ thống theo dõi, đánh giá đồng bộ, thống nhất, cập nhật liên tục
về kết quả Bộ chỉ số của tất cả các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ. Sử dụng hệ
thống phần mềm, cơ sở dữ liệu hỗ trợ thu thập và tính toán mức độ chuyển đổi số
để phục vụ cho việc tính toán, cập nhật Bộ chỉ số.
- Có
tính mở và được cập nhật, phát triển phù hợp với thực tiễn.
II. PHẠM
VI ĐIỀU CHỈNH VÀ ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
1. Phạm
vi điều chỉnh
Phục vụ
theo dõi, đánh giá, xếp hạng kết quả thực hiện chuyển đổi số hằng năm giữa các
đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ.
2. Đối
tượng áp dụng
- Các
đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo quy định tại Điều 3 của Nghị định số 105/2022/NĐ-CP ngày 22/12/2022 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Mở
rộng thêm khối các đơn vị thuộc Bộ theo yêu cầu.
3.
Nguyên tắc thực hiện
- Việc
đánh giá, xếp hạng mức độ chuyển đổi số phải bảo đảm tính khoa học, khách quan,
công khai, minh bạch, phản ánh đúng thực trạng chuyển đổi số tại các đơn vị.
- Cho
phép các đơn vị tự đánh giá và đối chiếu với kết quả đánh giá của Bộ thông qua
việc công khai phương pháp đánh giá, cách tính điểm đối với các nội dung đánh
giá.
III. NỘI
DUNG BỘ CHỈ SỐ
1. Cấu
trúc, thang điểm của Bộ chỉ số
Bộ chỉ
số đánh giá chuyển đổi số của Bộ bao gồm 02 Bộ chỉ số được xây dựng bảo đảm các
tiêu chí đánh giá là tương đồng, phù hợp với đặc điểm mỗi cơ quan, đơn vị, cụ
thể:
Nội dung
đánh giá chuyển đổi số chung tại các khối đơn vị bao gồm 06 chỉ số chính như
sau:
1. Nhận
thức số
2. Thể
chế số
3. Hạ
tầng số
4. Nhân
lực số
5. An toàn
thông tin mạng
6. Hoạt động
chuyển đổi số
Trong
đó:
- Đối với
khối các đơn vị không cung cấp Dịch vụ công có tổng cộng 34 tiêu
chí (chỉ số thành phần) với tổng điểm tối đa là 500 điểm. Bộ chỉ số đánh giá
chuyển đổi số dành cho các đơn vị của Bộ không cung cấp Dịch vụ công (Chi
tiết ở Phụ lục I kèm theo).
- Đối với
khối các đơn vị cung cấp Dịch vụ công có tổng cộng 47
tiêu chí (chỉ số thành phần) với tổng điểm tối đa là 650
điểm. Bộ chỉ số đánh giá chuyển đổi số dành cho các đơn vị của Bộ
cung cấp Dịch vụ công (Chi tiết ở Phụ lục II kèm theo). Cụ thể:
STT
|
Chỉ số chính
|
Đơn vị không cung cấp DVC
|
Đơn vị cung cấp DVC
|
Chỉ số thành phần
|
Tổng điểm
|
Chỉ số thành phần
|
Tổng điểm
|
1
|
Nhận
thức số
|
4
|
40
|
4
|
40
|
2
|
Thể
chế số
|
5
|
50
|
5
|
50
|
3
|
Hạ
tầng số
|
4
|
60
|
8
|
120
|
4
|
Nhân
lực số
|
4
|
85
|
4
|
85
|
5
|
An
toàn thông tin mạng
|
9
|
105
|
9
|
105
|
6
|
Hoạt
động chuyển đổi số
|
8
|
160
|
17
|
250
|
|
Tổng tiêu chí
|
34
|
500
|
47
|
650
|
Bảng
Cấu trúc Bộ chỉ số, tiêu chí đánh giá và thang điểm tối đa cho từng nhóm chỉ số
chính
2. Cách
thức đánh giá, cách tính điểm xếp hạng cho các đơn vị
a) Cách thức
đánh giá:
- Các
đơn vị thuộc Bộ sẽ cung cấp số liệu theo Mẫu Phiếu điều tra cung cấp hoặc cập
nhật số liệu thu thập lên phần mềm.
- Số
liệu do các đơn vị cung cấp sẽ được tính toán điểm số tương ứng với các chỉ số
chính và các chỉ số thành phần.
Hội
đồng đánh giá, tổ giúp việc cho hội đồng đánh giá phối hợp cùng các cơ quan,
đơn vị liên quan thẩm tra nội dung báo cáo, số liệu và đánh giá, xếp hạng hằng
năm đối với các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ.
b) Cách
tính điểm xếp hạng cho các đơn vị:
- Tiêu
chí (chỉ số thành phần) và cách tính điểm cụ thể cho từng nhóm chỉ số chính đối
với khối các đơn vị không cung cấp dịch vụ công được quy định chi tiết tại Phụ
lục I kèm theo.
- Tiêu
chí (chỉ số thành phần) và cách tính điểm cụ thể cho từng nhóm chỉ số chính đối
với khối các đơn vị cung cấp dịch vụ công được quy định chi tiết tại Phụ lục II
kèm theo.
- Khối
các đơn vị là: Vụ, Thanh Tra Bộ không có chức năng cung cấp dịch vụ công và sử
dụng hạ tầng CNTT chung của Bộ sẽ được tách riêng thành một khối để đánh giá,
xếp hạng khi tổ chức triển khai cụ thể theo từng năm (tiêu chí, cách thức đánh
giá, cách tính điểm,... dựa theo Phụ lục I. Tuy nhiên, bộ câu hỏi sẽ được thiết
kế phù hợp với đặc điểm, tính chất của khối).
- Xếp
hạng các đơn vị theo chỉ số từ cao xuống thấp tại mỗi khối.
Chỉ số
xếp hạng:
I =
|
Tổng điểm đạt được
|
Tổng điểm tối đa
|
Các đơn
vị là Cục quy định tại Phụ lục 2 nhưng không có dịch vụ công thì tổng điểm tối
đa không bao gồm các chỉ số: 6.4, 6.5, 6.6, 6.7, 6.8, 6.9, 6.10, 6.17.
Chỉ số
xếp hạng từng trụ cột (nhóm chỉ số chính): INTS, ITCS, IHTS, INLS, IATTT, IHĐCĐS.
Trong đó:
a: điểm đạt
được mỗi chỉ số
amax: điểm
tối đa mỗi chỉ số
і: số chỉ số
thành phần trong mỗi trụ cột (chỉ số chính)
- Điểm
đánh giá chuyển đổi số của các đơn vị là điểm tổng của các nhóm chỉ số chính.
c) Các
trường hợp không được tính điểm:
+ Không
cung cấp đủ thông tin, số liệu.
+ Số liệu
cung cấp không đúng với thực tế.
+ Số liệu
có nhưng không cung cấp tài liệu kiểm chứng.
+ Gửi báo
cáo chậm, quá thời hạn yêu cầu.
3. Công
bố kết quả đánh giá Chỉ số chuyển đổi số
Việc
công bố kết quả đánh giá do Ban chỉ đạo về Chuyển đổi số của Bộ thực hiện và
công bố hằng năm.
Kết quả
đánh giá, xếp hạng được công bố công khai trên Cổng/Trang thông tin điện tử của
Bộ và các cơ quan, đơn vị.
IV.
GIẢI PHÁP
1. Nâng cao trách nhiệm và hiệu quả chỉ đạo điều hành của đơn vị
đối với việc xác định Chỉ số chuyển đổi số
a) Các
đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ chỉ đạo việc thực hiện các nội dung chuyển đổi số
một cách nghiêm túc, có hiệu quả theo Chương trình Chuyển đổi số đơn vị, của
Bộ, của quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; Chiến lực phát triển
Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021-2025, định hướng đến
năm 2030; Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025,
định hướng đến năm 2030 và các kế hoạch chuyển đổi số hằng năm, trung và dài
hạn của đơn vị và của Bộ.
b) Chỉ
đạo bố trí nguồn lực và bảo đảm việc thực hiện công tác theo dõi, đánh giá
chuyển đổi số một cách thường xuyên, liên tục, bảo đảm trung thực, khách quan,
kịp thời trong việc điều tra, tổng hợp, thống kê, báo cáo các kết quả chuyển
đổi số; thông tin, số liệu phục vụ nhiệm vụ đánh giá, xếp hạng chuyển đổi số
giữa các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ.
2. Tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến về Bộ chỉ số đánh
giá chuyển đổi số của Bộ
Tổ chức
tuyên truyền, phổ biến về mục tiêu, nội dung Bộ chỉ số và kết quả chuyển đổi số
hằng năm dưới nhiều hình thức khác nhau (hội nghị, hội thảo, tuyên truyền trên
các phương tiện truyền thông, mạng xã hội,…) nhằm thay đổi nhận thức của các
cấp lãnh đạo và nâng cao sự hiểu biết, sự quan tâm của cán bộ, công chức, viên
chức, người dân, doanh nghiệp về chuyển đổi số. Tăng cường sự tham gia, phối
hợp của các cơ quan, tổ chức và cá nhân trong quá trình theo dõi, đánh giá kết
quả triển khai chuyển đổi số hằng năm của cơ quan, đơn vị và của Bộ.
3. Nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác theo dõi, đánh giá
chuyển đổi số
a) Các
đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ phân công nhân sự thực hiện nhiệm vụ chuyển đổi số
một cách ổn định, lâu dài để triển khai công tác theo dõi, đánh giá chuyển đổi
số của đơn vị mình một cách thường xuyên, liên tục và hiệu quả. Tổng hợp, đánh
giá một cách khách quan, trung thực kết quả chuyển đổi số đạt được hằng năm
theo các chỉ số chính, chỉ số thành phần quy định trong Bộ chỉ số chuyển đổi số
của Bộ.
b) Các
đơn vị chủ trì, thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp nêu tại Quyết định số 4632/QĐ-BNN-KHCN
ngày 16/11/2020 về việc Phê duyệt Kế hoạch ứng dụng CNTT, phát triển Chính phủ
số và bảo đảm an toàn thông tin mạng của Bộ Nông nghiệp và PTNT giai đoạn
2021-2025; Quyết định số 5307/QĐ-BNN-KHCN ngày 31/12/2021 về ban hành Kiến trúc
Chính phủ điện tử của Bộ, Phiên bản 2.0; Quyết định số 2151/QĐ-BNN-VP ngày
15/06/2022 về Phê duyệt Kế hoạch Chuyển đổi số ngành Nông nghiệp và PTNT giai
đoạn 2022-2025, các Quyết định về Ban hành kế hoạch chuyển đổi số của Bộ hằng
năm và các văn bản chỉ đạo liên quan khác phục vụ chuyển đổi số của đơn vị, của
Bộ; có trách nhiệm tổng hợp, đánh giá tình hình, kết quả triển khai nhiệm vụ
được giao và nhiệm vụ chuyển đổi số trong các lĩnh vực được Bộ ưu tiên, để hằng
năm phối hợp với đơn vị quản lý, đơn vị thực hiện về chuyển đổi số của Bộ trong
việc thẩm định, đánh giá kết quả triển khai chuyển đổi số của đơn vị mình.
4. Tăng
cường ứng dụng công nghệ thông tin, công nghệ số bảo đảm kinh phí trong công
tác xác định, đánh giá chuyển đổi số của Bộ
a) Xây
dựng, hoàn thiện phần mềm đánh giá chuyển đổi số để đánh giá một cách chính
xác, khách quan. Xây dựng cơ sở dữ liệu về chuyển đổi số và mức độ chuyển đổi
số để bảo đảm tính hệ thống trong công tác theo dõi, đánh giá của các đơn vị
thuộc, trực thuộc Bộ.
b) Bố trí
đủ kinh phí cho việc thực hiện nhiệm vụ đánh giá nội bộ chuyển đổi số hằng năm
giữa các đơn vị trong Bộ, gồm các hoạt động: nghiên cứu xây dựng, rà soát, cập
nhật Bộ chỉ số theo các chỉ số thành phần, chỉ số chính; xây dựng, cập nhật,
nâng cấp và duy trì, vận hành Hệ thống thông tin phục vụ thu thập, đánh giá,
báo cáo Bộ chỉ số; tổ chức hoạt động của Hội đồng đánh giá chuyển đổi số, các
tổ công tác chuyên môn để đánh giá, xác định, xếp hạng về chuyển đổi số hằng
năm giữa các đơn vị; biên tập, chuyển ngữ và in ấn, phát hành ấn phẩm/sách/tài
liệu kết quả đánh giá đánh giá, xác định, xếp hạng về chuyển đổi số hằng năm;
tổ chức công bố và truyền thông (hội nghị, hội thảo, phương tiện truyền thông,
mạng xã hội,…) và in ấn phấm sách/tài liệu, công bố kết quả đánh giá; thuê
chuyên gia, trang thiết bị, phương tiện, đường truyền,…và các hoạt động khác
phục vụ cho hoạt động đánh giá, xếp hạng chuyển đổi số của Bộ hằng năm.
V. TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
1. Trách
nhiệm thực hiện
a) Các
đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ
- Các đơn
vị thực hiện báo cáo chỉ số đánh giá chuyển đổi số theo Mẫu phiếu quy định hằng
năm được xây dựng căn cứ theo Phụ lục I và II tại Quyết định này (có thể thêm,
bớt tiêu chí cho phù hợp với tình hình thực tế theo từng năm) và gửi kết quả,
tài liệu kiểm chứng theo yêu cầu về Trung tâm Chuyển đổi số và Thống kê nông
nghiệp - Cơ quan thường trực Ban chỉ đạo Chuyển đổi số của Bộ trước ngày 20
tháng 02 hằng năm (số liệu báo cáo được tình từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31
tháng 12 của năm báo cáo).
- Bố trí
nhân sự đầu mối ổn định để thực hiện tổng hợp, cung cấp thông tin, số liệu về
các chỉ số thành phần, chỉ số chính có liên quan đến chức năng nhiệm vụ được
giao hằng năm.
- Phối
hợp với Trung tâm Chuyển đổi số và Thống kê nông nghiệp trong việc xây dựng,
cập nhật các chỉ số thành phần, chỉ số chính của Bộ chỉ số và thẩm định, xác
minh các thông tin số liệu liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị mình.
b) Trung
tâm Chuyển đổi số và Thống kê nông nghiệp - Cơ quan thường trực Ban chỉ đạo
Chuyển đổi số của Bộ
- Tổ chức
hướng dẫn, phối hợp với các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ triển khai việc đánh
giá, giá xếp hạng chuyển đổi số trong phạm vi nội bộ.
- Hằng
năm xây dựng kế hoạch triển khai đánh giá, xếp hạng chuyển đổi số, và chủ trì
thực hiện kế hoạch sau khi được phê duyệt; theo dõi đôn đốc các đơn vị triển
khai thực hiện chuyển đổi số của Bộ.
- Nghiên
cứu, đề xuất các chỉ số thành phần, chỉ số chính cụ thể của Bộ chỉ số phù hợp
với tình hình thực tế trên cơ sở tham khảo các chỉ số chuyển đổi số liên quan
của các bộ ngành, quốc gia.
- Tập
huấn, bồi dưỡng cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức thực hiện nhiệm vụ
tổng hợp, cung cấp thông tin, số liệu về các chỉ số thành phần, chỉ số chính
của Bộ chỉ số và các nhiệm vụ chuyển đổi số của đơn vị.
- Tổng
hợp, phân tích, xử lý số liệu để đánh giá, xếp hạng về chuyển đổi số và xây
dựng báo cáo kết quả đánh giá, xếp hạng chuyển đổi số của Bộ hằng năm; Tổng
hợp, cập nhật số liệu chung về chuyển đổi số của Bộ hằng năm báo cáo Bộ Thông
tin và Truyền thông phục vụ việc đánh giá, xếp hạng chuyển đổi số giữa các bộ,
ngành.
- Trình
lãnh đạo Bộ (Ban chỉ đạo Chuyển đổi số của Bộ) quyết định thành lập Hội đồng thẩm
định, đánh giá, xếp hạng chuyển đổi số hằng năm trong trường hợp cần thiết.
- Chủ
trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức công bố kết quả đánh
giá, xếp hạng chuyển đổi số giữa các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ hằng năm; phối
hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan của Bộ lồng ghép một số chỉ số thành phần
phù hợp trong Bộ chỉ số vào chỉ số cải cách hành chính (PAR Index) và các chỉ
số đánh giá lĩnh vực liên quan khác; phối hợp với các cơ quan báo chí của Bộ để
tổ chức tuyên truyền về Bộ chỉ số đánh giá chuyển đổi số của Bộ.
- Chủ
trì, phối hợp với các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ hằng năm rà soát nội dung Bộ
chỉ số trình Bộ trưởng quyết định điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp với điều kiện
thực tế.
- Triển
khai hệ thống phần mềm hỗ trợ thu thập và tính toán Bộ chỉ số để phục vụ cho
việc theo dõi, đánh giá và công bố kết quả đánh giá, xếp hạng chuyển đổi số
trong nội bộ giữa các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ.
c) Vụ Tài
chính
- Bố trí
kinh phí triển khai đánh giá, xếp hạng chuyển đổi số hằng năm giữa các đơn vị
thuộc Bộ, giao Trung tâm Chuyển đổi số và Thống kê nông nghiệp thực hiện.
d) Vụ Tổ
chức cán bộ
- Căn cứ
kết quả đánh giá, xếp hạng chuyển đổi số hằng năm giữa các đơn vị và đề xuất
của Cơ quan thường trực Ban chỉ đạo chuyển đổi số của Bộ, Vụ Tổ chức cán bộ xem
xét báo cáo Bộ các hình thức động viên, khen thưởng phù hợp.
2. Kinh
phí thực hiện
a) Kinh
phí triển khai đánh giá, xếp hạng về chuyển đổi số của Bộ hằng năm được bảo đảm
bằng nguồn ngân sách nhà nước và các nguồn tài trợ hợp pháp khác (nếu có).
b) Việc
lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí cho đánh giá, xếp hạng về
chuyển đổi số của Bộ hằng năm thực hiện theo quy định hiện hành.
Trong quá
trình thực hiện, nếu có vướng mắc các đơn vị trao đổi với Trung tâm Chuyển đổi
số và Thống kê nông nghiệp để phối hợp giải quyết và báo cáo Lãnh đạo Bộ (Ban
chỉ đạo Chuyển đổi số của Bộ) để bổ sung, điều chỉnh nội dung cho phù hợp với
thực tiễn (nếu có)./.
PHỤ LỤC I
BỘ CHỈ SỐ VÀ CÁCH TÍNH ĐIỂM
CHUYỂN ĐỔI SỐ DÀNH CHO CÁC ĐƠN VỊ KHÔNG CUNG CẤP DỊCH VỤ CÔNG
(Kèm theo Quyết định số 2027/QĐ-BNN-CĐS ngày 23 tháng 5 năm 2023
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
(Danh sách các đơn vị không cung cấp dịch vụ công bao gồm: Vụ Kế
hoạch, Vụ Tài chính, Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường, Vụ Hợp tác quốc tế,
Vụ Pháp chế, Vụ Tổ chức cán bộ, Văn phòng Bộ, Thanh tra Bộ, Trung tâm Khuyến
nông Quốc gia)
I. Thông
tin chung
1. Tên
đơn vị:
2. Địa
chỉ liên hệ của đơn vị:
3. Họ tên
cán bộ cung cấp số liệu:
4. Chức
vụ, Bộ phận công tác:
5. Điện
thoại liên hệ:
6. Email:
II. Chỉ
số đánh giá
STT
|
Chỉ
số chính/Chỉ số thành phần
|
Điểm
tối đa
|
Cách
xác định và tính điểm
|
Tài
liệu kiểm chứng
|
1
|
Nhận thức số
|
40
|
|
|
1.1
|
Người đứng đầu đơn
vị có tham gia đầy đủ các phiên họp của Ban chỉ đạo chuyển đổi số của Bộ.
|
10
|
- Người đứng đầu
đơn vị có tham gia đầy đủ các phiên họp của Ban chỉ đạo Chuyển đổi số của Bộ:
Điểm tối đa;
- Không tham gia: 0
điểm.
|
Văn
bản, tài liệu để chứng minh + Hội đồng đánh giá kiểm chứng khách quan
|
1.2
|
Người đứng đầu đơn
vị định kỳ chủ trì các cuộc họp liên quan để thúc đẩy chuyển đổi số của đơn
vị.
|
10
|
- Người đứng đầu
đơn vị định kỳ 01 tháng/lần chủ trì các cuộc họp: Điểm tối đa.
- Người đứng đầu
đơn vị định kỳ 01 Quý/lần chủ trì các cuộc họp: Điểm tối đa: 1/2*Điểm tối đa;
Không chủ trì: 0 điểm.
|
Văn
bản, tài liệu để chứng minh
|
1.3
|
Tổ chức hoặc cử
tham gia các hội nghị, hội thảo, tọa đàm, chương trình tập huấn, đào tạo cho
CBCCVC của đơn vị kiến thức về chuyển đổi số.
|
10
|
- Có tổ chức hoặc
tham gia: Điểm tối đa;
- Chưa tổ chức hoặc
tham gia: 0 điểm.
|
Văn
bản, tài liệu để chứng minh
|
1.4
|
Đơn vị có chuyên
trang/chuyên mục, cập nhật tin bài về chuyển đổi số trên Trang/Cổng thông tin
điện tử của đơn vị.
|
10
|
- Đã có chuyên
trang/chuyên mục, cập nhật tin bài về chuyển đổi số trong năm đạt:
+ Từ 8 tin bài trở lên:
Điểm tối đa;
+ Từ 4 đến 7 tin bài:
1/2*Điểm tối đa;
+ Dưới 4 tin bài: 1/4*Điểm
tối đa.
- Chưa có chuyên
trang/chuyên mục: 0 điểm.
|
Trích
dẫn đường link
|
2
|
Thể chế số
|
50
|
|
|
2.1
|
Đơn vị đã ban hành
văn bản liên quan của Cấp uỷ, hoặc lãnh đạo đơn vị để tạo môi trường pháp lý
thuận lợi thúc đẩy chuyển đổi số của đơn vị.
|
10
|
- Đã ban hành: Điểm
tối đa;
- Chưa ban hành: 0 điểm.
|
Văn
bản, tài liệu để chứng minh
|
2.2
|
Đơn vị xây dựng kế
hoạch hành động 5 năm của đơn vị về chuyển đổi số hoặc có chương trình, nhiệm
vụ, đề án về chuyển đổi số, chính phủ số, ứng dụng CNTT hoặc có đề án, dự án,
nhiệm vụ được đăng ký trong kế hoạch chuyển đổi số 5 năm của Bộ.
|
10
|
- Đã ban hành hoặc
có nhiệm vụ được đăng ký trong kế hoạch chuyển đổi số, chính phủ số, ứng dụng
CNTT 5 năm của Bộ: Điểm tối đa;
- Chưa ban hành: 0 điểm.
|
Văn
bản, tài liệu để chứng minh
|
2.3
|
Đơn vị xây dựng kế
hoạch hành động hằng năm của đơn vị về chuyển đổi số hoặc có chương trình,
nhiệm vụ, đề án về chuyển đổi số, chính phủ số, ứng dụng CNTT hoặc có đề án, dự
án, nhiệm vụ được đăng ký trong kế hoạch chuyển đổi số hằng năm của Bộ.
|
10
|
- Đã ban hành hoặc
có nhiệm vụ được đăng ký trong kế hoạch chuyển đổi số, chính phủ số, ứng dụng
CNTT hằng năm của Bộ: Điểm tối đa;
- Chưa ban hành: 0 điểm.
|
Văn
bản, tài liệu để chứng minh
|
2.4
|
Đơn vị ban hành quy
chế quản lý, vận hành các ứng dụng CNTT, CPĐT hoặc nền tảng số mà đơn vị chủ
trì, quản lý.
|
10
|
- Đã ban hành: Điểm
tối đa;
- Chưa ban hành: 0 điểm.
|
Văn
bản, tài liệu để chứng minh
|
2.5
|
Đơn vị có văn bản
khuyến khích doanh nghiệp công nghệ số tham gia, thúc đẩy hoạt động chuyển
đổi số của đơn vị.
|
10
|
- Đã ban hành: Điểm
tối đa;
- Chưa ban hành: 0 điểm.
|
Văn
bản, tài liệu để chứng minh
|
3
|
Hạ tầng số
|
60
|
|
|
3.1
|
Tỷ lệ CBCCVC của
đơn vị được trang bị máy tính (gồm cả máy tính để bàn, máy tính xách tay,…).
|
10
|
a = Số lượng máy
tính cấp cho CBCCVC;
b = Tổng số CBCCVC
của đơn vị;
- Tỷ lệ = a/b;
- Điểm = Tỷ lệ*Điểm
tối đa.
|
Văn
bản, tài liệu để chứng minh
|
3.2
|
Tỷ lệ máy tính kết
nối mạng Internet của đơn vị (trừ các máy tính xử lý tài liệu mật theo quy
định).
|
10
|
- Số lượng máy tính
của đơn vị có kết nối mạng Internet;
- Tổng số máy tính
của đơn vị;
- Tỷ lệ =a/b;
- Điểm = Tỷ lệ*Điểm
tối đa.
|
Văn
bản, tài liệu để chứng minh
|
3.3
|
Số lượng các ứng
dụng/nền tảng số phục vụ quản lý của đơn vị đã triển khai.
|
20
|
- Mỗi nền tảng số:
02 điểm.
- Danh mục các ứng
dụng/nền tảng số thuộc nhóm các nền tảng sau: 1) Nền tảng tích hợp, chia sẻ
dữ liệu của đơn vị; 2) Nền tảng phân tích, xử lý dữ liệu tổng hợp tập trung;
3) Nền tảng số quản trị tổng thể, thống nhất phục vụ hoạt động chỉ đạo, điều
hành và quản trị nội bộ của đơn vị; 4) Nền tảng họp trực tuyến; 5) Nền tảng
giám sát trực tuyến phục vụ công tác điều hành của đơn vị; 6) Nền tảng trợ lý
ảo phục vụ quản lý, điều hành; 7) Nền tảng trợ lý ảo phục vụ CBCCVC; 8) Nền
tảng dữ liệu số khác thuộc lĩnh vực quản lý của đơn vị.
- Tổng điểm không
quá Điểm tối đa.
|
Văn
bản, tài liệu để chứng minh
|
3.4
|
Mức độ ứng dụng trí
tuệ nhân tạo (AI) trong hạ tầng số, nền tảng số của đơn vị.
|
20
|
a = Số lượng hạ
tầng, nền tảng số có ứng dụng AI đã triển khai;
b = Số lượng hạ
tầng, nền tảng số đã triển khai của đơn vị;
- Tỷ lệ = a/b;
- Điểm = Tỷ lệ*Điểm
tối đa.
|
Văn
bản, tài liệu để chứng minh
|
4
|
Nhân lực số
|
85
|
|
|
4.1
|
Đơn vị có thành lập
phòng, tổ, bộ phận chuyên môn thực hiện nhiệm vụ về CNTT, CPĐT và Chuyển đổi
số của đơn vị.
|
25
|
- Đã có: Điểm tối
đa;
- Chưa có: 0 điểm.
|
Văn
bản, tài liệu để chứng minh
|
4.2
|
Tỷ lệ công chức,
viên chức chuyên trách, kiêm nhiệm về CNTT, CPĐT và Chuyển đổi số của đơn vị.
|
20
|
a = Số lượng công
chức, viên chức chuyên trách hoặc kiêm nhiệm về CNTT, CPĐT, Chuyển đổi số;
b = Số lượng công
chức, viên chức của đơn vị;
- Tỷ lệ = a/b;
- Điểm = Tỷ lệ*điểm
tối đa
|
Văn
bản, tài liệu để chứng minh
|
4.3
|
Tỷ lệ công chức,
viên chức chuyên trách, kiêm nhiệm về an toàn thông tin mạng của đơn vị.
|
20
|
a = Số lượng công
chức, viên chức chuyên trách, kiêm nhiệm về An toàn thông tin mạng, cụ thể
gồm:
+ Số lượng công
chức chuyên trách về ATTT;
+ Số lượng viên
chức, hợp đồng chuyên trách về ATTT;
+ Số lượng công
chức bán chuyên trách về ATTT (kiêm nhiệm);
+ Số lượng viên
chức, hợp đồng bán chuyên trách về ATTT (kiêm nhiệm);
b = Tổng số Công
chức, viên chức, hợp đồng;
- Tỷ lệ = a/b;
- Điểm = Tỷ lệ*Điểm
tối đa.
|
Văn
bản, tài liệu để chứng minh
|
4.4
|
Tỷ lệ công chức,
viên chức được bồi dưỡng, tập huấn về chuyển đổi số, an toàn thông tin của
đơn vị
|
20
|
a = Số lượng công
chức, viên chức được bồi dưỡng, tập huấn về chuyển đổi số, an toàn thông tin;
b = Tổng số công
chức, viên chức;
- Tỷ lệ a/b;
- Điểm = Tỷ lệ*Điểm
tối đa.
|
Văn
bản, tài liệu để chứng minh
|
5
|
An toàn thông tin
|
105
|
|
|
5.1
|
Số lượng hệ thống
thông tin của đơn vị đã được phê duyệt hồ sơ đề xuất cấp độ theo quy định.
|
20
|
- Số lượng hệ thống
thông tin của đơn vị đã được phê duyệt hồ sơ đề xuất cấp độ;
- Tổng số hệ thống
thông tin của đơn vị;
- Tỷ lệ =a/b;
- Điểm = Tỷ lệ*Điểm
tối đa.
|
Văn
bản, tài liệu để chứng minh
|
5.2
|
Số lượng hệ thống
thông tin của đơn vị triển khai đầy đủ phương án bảo vệ theo hồ sơ đề xuất
cấp độ an toàn thông tin đã được phê duyệt.
|
10
|
a = Số lượng hệ
thống thông tin đã triển khai đầy đủ phương án bảo vệ theo HSĐXCĐ đã được phê
duyệt;
b = Tổng số hệ
thống thông tin đã được phê duyệt;
- Tỷ lệ = a/b
- Điểm = Tỷ lệ*Điểm
tối đa
|
Văn
bản, tài liệu để chứng minh
|
5.3
|
Số lượng hệ thống
thông tin của đơn vị đã được kiểm tra, đánh giá đầy đủ các nội dung theo quy
định tại Thông tư số 03/2017/TT-BTTTT ngày 24/4/2017.
|
10
|
a = Số lượng HTTT
của đơn vị đã được kiểm tra, đánh giá;
b = Tổng số hệ
thống thông tin;
- Tỷ lệ = a/b;
- Điểm = Tỷ lệ*Điểm
tối đa.
|
Văn
bản, tài liệu để chứng minh.
|
5.4
|
Số lượng các phương
án ứng cứu xử lý sự cố tấn công mạng.
|
10
|
a = Số lượng hệ
thống thông tin có các phương án ứng cứu xử lý sự cố tấn công mạng;
b = Tổng số hệ
thống thông tin;
- Tỷ lệ = a/b;
- Điểm = Tỷ lệ*Điểm
tối đa.
|
Văn
bản, tài liệu để chứng minh
|
5.5
|
Số lượng sự cố gây
mất an toàn thông tin đã phát hiện trong đơn vị.
|
5
|
Tính điểm theo
phương pháp Min-Max dựa vào đơn vị nào chủ động phát nhiều sự cố nhất thì điểm
tối đa và giảm dần.
Số lượng sự cố,
đánh giá năng lực phát hiện sự cố gồm cả sự cố tự phát hiện và sự cố từ các
cảnh báo của các đơn vị chuyên trách.
|
Văn
bản, tài liệu để chứng minh
|
5.6
|
Số lượng sự cố gây
mất an toàn thông tin đã xử lý trong đơn vị.
|
10
|
a = Số lượng sự cố
đã xử lý;
b = Tổng số các sự
cố;
- Tỷ lệ = a/b;
- Điểm = Tỷ lệ*Điểm
tối đa.
|
Văn
bản, tài liệu để chứng minh
|
5.7
|
Số lượng máy chủ
của đơn vị đã được cài đặt các phần mềm phòng, chống virus, mã độc,..
|
5
|
a = Tổng số máy chủ
của đơn vị đã được cài đặt các phần mềm phòng, chống virus, mã độc;
b = Tổng số máy chủ
của đơn vị;
- Tỷ lệ = a/b;
- Điểm = Tỷ lệ*Điểm
tối đa.
|
Văn
bản, tài liệu để chứng minh
|
5.8
|
Tổng số máy trạm
của đơn vị đã được cài đặt các phần mềm phòng, chống virus, mã độc,..
|
10
|
a = Tổng số máy
trạm của đơn vị đã được cài đặt các phần mềm phòng, chống virus, mã độc;
b = Tổng số máy
trạm của đơn vị;
- Tỷ lệ = a/b;
- Điểm = Tỷ lệ*Điểm
tối đa.
|
Văn
bản, tài liệu để chứng minh
|
5.9
|
Tổng kinh phí đơn
vị chi cho an toàn thông tin bao gồm: đầu tư hạ tầng, bản quyền, giám sát,
đánh giá, đào tạo, tuyên truyền nâng cao nhận thức,…về an toàn thông tin mạng
của đơn vị.
|
25
|
Đơn vị tỷ đồng.
a = Kinh phí đầu tư
từ NSNN chi cho ATTT;
b = Kinh phí thường
xuyên từ NSNN chi cho ATTT;
c = Nguồn kinh phí
khác chi cho ATTT;
d = Tổng chi từ
NSNN, khác cho CNTT, CPĐT và chuyển đổi số;
- Tỷ lệ =
(a+b+c)/d;
Thang điểm:
Mức 1 ≥ 10 % (điểm
tối đa);
Mức 2 ≥ 7% (70% điểm);
Mức 3 ≥ 3% (30% điểm);
Mức 4 < 3% (0 điểm).
|
Văn
bản, tài liệu để chứng minh
|
6
|
Hoạt động chuyển
đổi số
|
160
|
|
|
6.1
|
Trang/Cổng thông
tin điện tử của đơn vị đáp ứng yêu cầu chức năng, tính năng kỹ thuật theo quy
định (với các chức năng, tính năng kỹ thuật theo nghị định số 42/2022/NĐ-CP
ngày 24/06/2022).
|
30
|
- Đáp ứng yêu cầu
chức năng, tính năng kỹ thuật theo quy định: 4/5*Điểm tối đa;
- Đã chuyển đổi
sang công nghệ IPv6: 1/5*Điểm tối đa;
- Chưa đáp ứng,
chưa chuyển đổi: 0 điểm.
|
Văn
bản, tài liệu, đường link để chứng minh
|
6.2
|
Đơn vị đã triển
khai kênh số khác (ngoài Trang/Cổng TTĐT) để cung cấp thông tin của đơn vị
phục vụ người dân và doanh nghiệp.
|
10
|
- Đã triển khai: Điểm
tối đa;
- Chưa triển khai:
0 điểm.
|
Văn
bản, tài liệu, đường link để chứng minh
|
6.3
|
Triển khai nền tảng
họp trực tuyến từng thiết bị cá nhân.
|
20
|
- Đã triển khai: Điểm
tối đa;
- Chưa triển khai:
0 điểm.
|
Văn
bản, tài liệu, đường link để chứng minh.
|
6.4
|
Tỷ lệ CBCCVC của
đơn vị đã đăng ký sử dụng thư điện tử công vụ (@mard.gov.vn) của Bộ.
|
10
|
a = Tổng số CBCCVC
của đơn vị đã đăng ký sử dụng thư điện tử công vụ của Bộ;
b = Tổng số CBCCVC
của đơn vị;
- Tỷ lệ = a/b;
- Điểm = Tỷ lệ*Điểm
tối đa.
|
Văn
bản, tài liệu để chứng minh + Hội đồng đánh giá kiểm chứng khách quan
|
6.5
|
Mức độ ứng dụng Hệ
thống Văn phòng điện tử của Bộ trong đơn vị (https://vpđt.mard.gov.vn):
Tỷ lệ gửi nhận văn
bản điện tử trên Văn phòng điện tử dung chung của Bộ tại đơn vị (%).
|
20
|
- Tỷ lệ gửi - nhận
văn bản điện tử của đơn vị trên văn phòng điện tử dùng chung của Bộ trong năm
đạt:
+ 100%: Điểm tối
đa;
+ Từ 80% đến 99%:
3/4*Điểm tối đa;
+ Từ 60% đến 79%:
1/2*Điểm tối đa.
+ Dưới 60%: 0 điểm.
|
Văn
bản, tài liệu để chứng minh + Hội đồng đánh giá kiểm chứng khách quan
|
6.6
|
Mức độ ứng dụng trí
tuệ nhân tạo (AI) trong hoạt động chính phủ số của đơn vị.
|
20
|
- Mỗi hoạt động
nghiệp vụ quản lý nhà nước có ứng dụng AI để phân tích, xử lý dữ liệu tổng
hợp tập trung phục vụ quản lý, ra quyết định: 2 điểm;
- Tổng điểm không
quá Điểm tối đa.
|
Văn
bản, tài liệu, đường link để chứng minh.
|
6.7
|
Tổng chi cho chuyển
đổi số của đơn vị.
|
30
|
a= Kinh phí đầu tư
từ Ngân sách nhà nước cho chuyển đổi số (tỷ đồng);
b= Kinh phí chi thường
xuyên từ Ngân sách nhà nước cho chuyển đổi số (tỷ đồng);
c = Nguồn kinh phí
khác cho Chuyển đổi số;
d= Tổng chi ngân
sách nhà nước, nguồn khác của đơn vị (tỷ đồng);
- Tỷ lệ=(a+b+c)/d;
Điểm:
+ Tỷ lệ>=1%: Điểm
tối đa;
- Tỷ lệ<1%: Tỷ
lệ/1%*Điểm tối đa.
Giải thích: chi cho
chuyển đổi số là chi cho ứng dụng CNTT, CPĐT phục vụ các hoạt động chuyển đổi
số của đơn vị.
|
Văn
bản, tài liệu để chứng minh.
|
6.8
|
Đơn vị đã có chương
trình, kế hoạch đào tạo, tập huấn về chuyển đổi số, kỹ năng số hoặc các kỹ
năng sử dụng, khai thác các ứng dụng, nền tảng dữ liệu mở cho CBCCVC của
mình.
|
20
|
- Đã triển khai: Điểm
tối đa;
- Chưa triển khai:
0 điểm.
|
Văn
bản, tài liệu để chứng minh.
|
PHỤ
LỤC II
BỘ CHỈ SỐ VÀ CÁCH TÍNH ĐIỂM CHUYỂN ĐỔI SỐ
DÀNH CHO CÁC ĐƠN VỊ CUNG CẤP DỊCH VỤ CÔNG
(Kèm
theo Quyết định số 2027/QĐ-BNN-CĐS ngày 23 tháng 5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
(Danh
sách các đơn vị cung cấp dịch vụ công bao gồm: Cục Trồng trọt, Cục Bảo vệ thực
vật, Cục Chăn nuôi, Cục Thú y, Cục Quản lý xây dựng công trình, Cục Kinh tế hợp
tác và Phát triển nông thôn, Cục Chất lượng, Chế biến và Phát triển thị trường,
Cục Thủy lợi, Cục Quản lý đê điều và Phòng, chống thiên tai, Cục Lâm nghiệp,
Cục Kiểm lâm, Cục Thủy sản)
I. Thông tin chung
1. Tên đơn vị:
2. Địa chỉ liên hệ
của đơn vị:
3. Họ tên cán bộ cung
cấp số liệu:
4. Chức vụ, Bộ phận
công tác:
5. Điện thoại liên
hệ:
6. Email:
II. Chỉ số đánh giá
STT
|
Chỉ
số chính/Chỉ số thành phần
|
Điểm
tối đa
|
Cách
xác định và tính điểm
|
Tài
liệu kiểm chứng
|
1
|
Nhận thức số
|
40
|
|
|
1.1
|
Người đứng đầu đơn
vị có tham gia đầy đủ các phiên họp của Ban chỉ đạo chuyển đổi số của Bộ.
|
10
|
- Người đứng đầu
đơn vị có tham gia đầy đủ các phiên họp của Ban chỉ đạo Chuyển đổi số của Bộ:
Điểm tối đa;
- Không tham gia: 0
điểm.
|
Văn
bản, tài liệu để chứng minh + Hội đồng đánh giá kiểm chứng khách quan
|
1.2
|
Người đứng đầu đơn
vị định kỳ chủ trì các cuộc họp liên quan để thúc đẩy chuyển đổi số của đơn
vị.
|
10
|
- Người đứng đầu
đơn vị định kỳ 01 tháng/lần chủ trì các cuộc họp: Điểm tối đa.
- Người đứng đầu
đơn vị định kỳ 01 Quý/lần chủ trì các cuộc họp: Điểm tối đa: 1/2*Điểm tối đa;
Không chủ trì: 0 điểm.
|
Văn
bản, tài liệu để chứng minh
|
1.3
|
Tổ chức hoặc cử
tham gia các hội nghị, hội thảo, tọa đàm, chương trình tập huấn, đào tạo cho
CBCCVC của đơn vị kiến thức về chuyển đổi số.
|
10
|
- Có tổ chức hoặc
tham gia: Điểm tối đa;
- Chưa tổ chức hoặc
tham gia: 0 điểm.
|
Văn
bản, tài liệu để chứng minh
|
1.4
|
Đơn vị có chuyên
trang/chuyên mục, cập nhật tin bài về chuyển đổi số trên Trang/Cổng thông tin
điện tử của đơn vị.
|
10
|
- Đã có chuyên
trang/chuyên mục, cập nhật tin bài về chuyển đổi số trong năm đạt:
+ Từ 8 tin bài trở
lên: Điểm tối đa;
+ Từ 4 đến 7 tin
bài: 1/2*Điểm tối đa;
+ Dưới 4 tin bài:
1/4*Điểm tối đa.
- Chưa có chuyên
trang/chuyên mục: 0 điểm.
|
Trích
dẫn đường link
|
2
|
Thể chế số
|
50
|
|
|
2.1
|
Đơn vị đã ban hành
văn bản liên quan của Cấp uỷ, hoặc lãnh đạo đơn vị để tạo môi trường pháp lý
thuận lợi thúc đẩy chuyển đổi số của đơn vị.
|
10
|
- Đã ban hành: Điểm
tối đa;
- Chưa ban hành: 0 điểm.
|
Văn
bản, tài liệu để chứng minh
|
2.2
|
Đơn vị xây dựng kế
hoạch hành động 5 năm của đơn vị về chuyển đổi số hoặc có chương trình, nhiệm
vụ, đề án về chuyển đổi số, chính phủ số, ứng dụng CNTT hoặc có đề án, dự án,
nhiệm vụ được đăng ký trong kế hoạch chuyển đổi số 5 năm của Bộ.
|
10
|
- Đã ban hành hoặc
có nhiệm vụ được đăng ký trong kế hoạch chuyển đổi số, chính phủ số, ứng dụng
CNTT 5 năm của Bộ: Điểm tối đa;
- Chưa ban hành: 0 điểm.
|
Văn
bản, tài liệu để chứng minh
|
2.3
|
Đơn vị xây dựng kế
hoạch hành động hằng năm của đơn vị về chuyển đổi số hoặc có chương trình,
nhiệm vụ, đề án về chuyển đổi số, chính phủ số, ứng dụng CNTT hoặc có đề án,
dự án, nhiệm vụ được đăng ký trong kế hoạch chuyển đổi số hằng năm của Bộ.
|
10
|
- Đã ban hành hoặc
có nhiệm vụ được đăng ký trong kế hoạch chuyển đổi số, chính phủ số, ứng dụng
CNTT hằng năm của Bộ: Điểm tối đa;
- Chưa ban hành: 0 điểm.
|
Văn
bản, tài liệu để chứng minh
|
2.4
|
Đơn vị ban hành quy
chế quản lý, vận hành các ứng dụng CNTT, CPĐT hoặc nền tảng số mà đơn vị chủ
trì, quản lý.
|
10
|
- Đã ban hành: Điểm
tối đa;
- Chưa ban hành: 0 điểm.
|
Văn
bản, tài liệu để chứng minh
|
2.5
|
Đơn vị có văn bản
khuyến khích người dân, doanh nghiệp sử dụng dịch vụ công trực tuyến (DVCTT)
của đơn vị hoặc doanh nghiệp công nghệ số tham gia, thúc đẩy hoạt động chuyển
đổi số của đơn vị.
|
10
|
- Đã ban hành: Điểm
tối đa;
- Chưa ban hành: 0 điểm.
|
Văn
bản, tài liệu để chứng minh
|
3
|
Hạ tầng số
|
120
|
|
|
3.1
|
Tỷ lệ CBCCVC của
đơn vị được trang bị máy tính (gồm cả máy tính để bàn, máy tính xách tay,…).
|
10
|
a = Số lượng máy
tính cấp cho CBCCVC;
b = Tổng số CBCCVC
của đơn vị;
- Tỷ lệ = a/b;
- Điểm = Tỷ lệ*Điểm
tối đa.
|
Văn
bản, tài liệu để chứng minh
|
3.2
|
Tỷ lệ máy tính kết
nối mạng Internet của đơn vị (trừ các máy tính xử lý tài liệu mật
theo quy định).
|
10
|
- Số lượng máy tính
của đơn vị có kết nối mạng Internet;
- Tổng số máy tính
của đơn vị;
- Tỷ lệ =a/b;
- Điểm = Tỷ lệ*Điểm
tối đa.
|
Văn
bản, tài liệu để chứng minh
|
3.3
|
Tỷ lệ đơn vị đã
triển khai kết nối mạng diện rộng (WAN).
|
10
|
a = Số lượng đơn vị
con của đơn vị kết nối mạng diện rộng (WAN);
b = Tổng số đơn vị
con thuộc, trực thuộc đơn vị;
- Tỷ lệ = a/b;
- Điểm = Tỷ lệ*Điểm
tối đa
|
Văn
bản, tài liệu để chứng minh
|
3.4
|
Triển khai Trung
tâm dữ liệu hoặc hạ tầng kỹ thuật CNTT phục vụ chuyển đổi số của đơn vị (bao
gồm cả hạ tầng thuê).
|
20
|
- Đã xây dựng: Điểm
tối đa;
- Chưa xây dựng: 0 điểm.
|
Văn
bản, tài liệu để chứng minh
|
3.5
|
Trung tâm dữ liệu
hoặc hạ tầng kỹ thuật CNTT phục vụ chuyển đổi số của đơn vị đã kết nối với
Mạng số liệu chuyên dùng (TSLCD) (bao gồm cả hạ tầng thuê).
|
10
|
- Đã kết nối: Điểm
tối đa;
- Chưa kết nối: 0 điểm.
|
Văn
bản, tài liệu để chứng minh.
|
3.6
|
Trung tâm dữ liệu
hoặc hạ tầng kỹ thuật CNTT phục vụ chuyển đổi số theo hướng sử dụng công nghệ
điện toán đám mây (bao gồm cả hạ tầng thuê).
|
20
|
- Đã triển khai
Trung tâm dữ liệu hoặc hạ tầng CNTT phục vụ chuyển đổi số theo hướng sử dụng
công nghệ điện toán đám mây đạt tiêu chuẩn (đáp ứng các tiêu chí, chỉ tiêu kỹ
thuật theo hướng dẫn của Bộ TTTT tại Văn bản số 1145/BTTTT-CATTT ngày
03/4/2020): Điểm tối đa;
- Đã triển khai
Trung tâm dữ liệu phục vụ Chuyển đổi số theo hướng sử dụng công nghệ điện
toán đám mây nhưng chưa đạt tiêu chuẩn: 1/2* Điểm tối đa;
- Chưa triển khai:
0 điểm.
|
Văn
bản, tài liệu để chứng minh.
|
3.7
|
Số lượng các ứng
dụng/nền tảng số phục vụ quản lý của đơn vị đã triển khai.
|
20
|
- Mỗi nền tảng số:
02 điểm.
- Danh mục các ứng
dụng/nền tảng số thuộc nhóm các nền tảng sau: 1) Nền tảng tích hợp, chia sẻ
dữ liệu của đơn vị; 2) Nền tảng phân tích, xử lý dữ liệu tổng hợp tập trung;
3) Nền tảng số quản trị tổng thể, thống nhất phục vụ hoạt động chỉ đạo, điều
hành và quản trị nội bộ của đơn vị; 4) Nền tảng họp trực tuyến; 5) Nền tảng
giám sát trực tuyến phục vụ công tác điều hành của đơn vị; 6) Nền tảng trợ lý
ảo phục vụ người dân, doanh nghiệp; 7) Nền tảng trợ lý ảo phục vụ CBCCVC; 8)
Nền tảng dữ liệu số khác thuộc lĩnh vực quản lý của đơn vị.
- Tổng điểm không
quá Điểm tối đa.
|
Văn
bản, tài liệu để chứng minh
|
3.8
|
Mức độ ứng dụng trí
tuệ nhân tạo (AI) trong hạ tầng số, nền tảng số của đơn vị.
|
20
|
a = Số lượng hạ
tầng, nền tảng số có ứng dụng AI đã triển khai;
b = Số lượng hạ
tầng, nền tảng số đã triển khai của đơn vị;
- Tỷ lệ = a/b;
- Điểm = Tỷ lệ*Điểm
tối đa.
|
Văn
bản, tài liệu để chứng minh
|
4
|
Nhân lực số
|
85
|
|
|
4.1
|
Đơn vị có thành lập
phòng, tổ, bộ phận chuyên môn thực hiện nhiệm vụ về CNTT, CPĐT và Chuyển đổi
số của đơn vị.
|
25
|
- Đã có: Điểm tối
đa;
- Chưa có: 0 điểm.
|
Văn
bản, tài liệu để chứng minh
|
4.2
|
Tỷ lệ công chức,
viên chức chuyên trách, kiêm nhiệm về CNTT, CPĐT và Chuyển đổi số của đơn vị.
|
20
|
a = Số lượng công
chức, viên chức chuyên trách hoặc kiêm nhiệm về CNTT, CPĐT, Chuyển đổi số;
b = Số lượng công
chức, viên chức của đơn vị;
- Tỷ lệ = a/b;
- Điểm = Tỷ lệ*điểm
tối đa
|
Văn
bản, tài liệu để chứng minh
|
4.3
|
Tỷ lệ công chức,
viên chức chuyên trách, kiêm nhiệm về an toàn thông tin mạng của đơn vị.
|
20
|
a = Số lượng công
chức, viên chức chuyên trách, kiêm nhiệm về An toàn thông tin mạng, cụ thể
gồm:
+ Số lượng công
chức chuyên trách về ATTT;
+ Số lượng viên
chức, hợp đồng chuyên trách về ATTT;
+ Số lượng công
chức bán chuyên trách về ATTT (kiêm nhiệm);
+ Số lượng viên
chức, hợp đồng bán chuyên trách về ATTT (kiêm nhiệm);
b = Tổng số Công
chức, viên chức, hợp đồng;
- Tỷ lệ = a/b;
- Điểm = Tỷ lệ*Điểm
tối đa.
|
Văn
bản, tài liệu để chứng minh
|
4.4
|
Tỷ lệ công chức,
viên chức được bồi dưỡng, tập huấn về chuyển đổi số, an toàn thông tin của
đơn vị.
|
20
|
a = Số lượng công
chức, viên chức được bồi dưỡng, tập huấn về chuyển đổi số, an toàn thông tin;
b = Tổng số công
chức, viên chức;
- Tỷ lệ a/b;
- Điểm = Tỷ lệ*Điểm
tối đa.
|
Văn
bản, tài liệu để chứng minh
|
5
|
An toàn thông tin
|
105
|
|
|
5.1
|
Số lượng hệ thống
thông tin của đơn vị đã được phê duyệt hồ sơ đề xuất cấp độ theo quy định.
|
20
|
- Số lượng hệ thống
thông tin của đơn vị đã được phê duyệt hồ sơ đề xuất cấp độ;
- Tổng số hệ thống
thông tin của đơn vị;
- Tỷ lệ =a/b;
- Điểm = Tỷ lệ*Điểm
tối đa.
|
Văn
bản, tài liệu để chứng minh.
|
5.2
|
Số lượng hệ thống
thông tin của đơn vị triển khai đầy đủ phương án bảo vệ theo hồ sơ đề xuất
cấp độ an toàn thông tin đã được phê duyệt.
|
10
|
a = Số lượng hệ
thống thông tin đã triển khai đầy đủ phương án bảo vệ theo HSĐXCĐ đã được phê
duyệt;
b = Tổng số hệ
thống thông tin đã được phê duyệt;
- Tỷ lệ = a/b
- Điểm = Tỷ lệ*Điểm
tối đa
|
Văn
bản, tài liệu để chứng minh.
|
5.3
|
Số lượng hệ thống
thông tin của đơn vị đã được kiểm tra, đánh giá đầy đủ các nội dung theo quy
định tại Thông tư số 03/2017/TT-BTTTT ngày 24/4/2017.
|
10
|
a = Số lượng HTTT
của đơn vị đã được kiểm tra, đánh giá;
b = Tổng số hệ
thống thông tin;
- Tỷ lệ = a/b;
- Điểm = Tỷ lệ*Điểm
tối đa.
|
Văn
bản, tài liệu để chứng minh.
|
5.4
|
Số lượng các phương
án ứng cứu xử lý sự cố tấn công mạng.
|
10
|
a = Số lượng hệ
thống thông tin có các phương án ứng cứu xử lý sự cố tấn công mạng;
b = Tổng số hệ
thống thông tin;
- Tỷ lệ = a/b;
- Điểm = Tỷ lệ*Điểm
tối đa.
|
Văn
bản, tài liệu để chứng minh.
|
5.5
|
Số lượng sự cố gây
mất an toàn thông tin đã phát hiện trong đơn vị.
|
5
|
Tính điểm theo
phương pháp Min-Max dựa vào đơn vị nào chủ động phát nhiều sự cố nhất thì điểm
tối đa và giảm dần.
Số lượng sự cố,
đánh giá năng lực phát hiện sự cố gồm cả sự cố tự phát hiện và sự cố từ các
cảnh báo của các đơn vị chuyên trách.
|
Văn
bản, tài liệu để chứng minh.
|
5.6
|
Số lượng sự cố gây
mất an toàn thông tin đã xử lý trong đơn vị.
|
10
|
a = Số lượng sự cố
đã xử lý;
b = Tổng số các sự
cố;
- Tỷ lệ = a/b;
- Điểm = Tỷ lệ*Điểm
tối đa.
|
Văn
bản, tài liệu để chứng minh
|
5.7
|
Số lượng máy chủ
của đơn vị đã được cài đặt các phần mềm phòng, chống virus, mã độc,..
|
5
|
a = Tổng số máy chủ
của đơn vị đã được cài đặt các phần mềm phòng, chống virus, mã độc;
b = Tổng số máy chủ
của đơn vị;
- Tỷ lệ = a/b;
- Điểm = Tỷ lệ*Điểm
tối đa.
|
Văn
bản, tài liệu để chứng minh
|
5.8
|
Tổng số máy trạm
của đơn vị đã được cài đặt các phần mềm phòng, chống virus, mã độc,..
|
10
|
a = Tổng số máy
trạm của đơn vị đã được cài đặt các phần mềm phòng, chống virus, mã độc;
b = Tổng số máy
trạm của đơn vị;
- Tỷ lệ = a/b;
- Điểm = Tỷ lệ*Điểm
tối đa.
|
Văn
bản, tài liệu để chứng minh
|
5.9
|
Tổng kinh phí đơn
vị chi cho an toàn thông tin bao gồm: đầu tư hạ tầng, bản quyền, giám sát,
đánh giá, đào tạo, tuyên truyền nâng cao nhận thức,…về an toàn thông tin mạng
của đơn vị.
|
25
|
Đơn vị tỷ đồng.
a = Kinh phí đầu tư
từ NSNN chi cho ATTT;
b = Kinh phí thường
xuyên từ NSNN chi cho ATTT;
c = Nguồn kinh phí
khác chi cho ATTT;
d = Tổng chi từ
NSNN, khác cho CNTT, CPĐT và chuyển đổi số;
- Tỷ lệ =
(a+b+c)/d;
Thang điểm:
Mức 1 ≥ 10 % (điểm
tối đa);
Mức 2 ≥ 7% (70% điểm);
Mức 3 ≥ 3% (30% điểm);
Mức 4 < 3% (0 điểm).
|
Văn
bản, tài liệu để chứng minh
|
6
|
Hoạt động chuyển
đổi số
|
250
|
|
|
6.1
|
Trang/Cổng thông
tin điện tử của đơn vị đáp ứng yêu cầu chức năng, tính năng kỹ thuật theo quy
định (với các chức năng, tính năng kỹ thuật theo nghị định số 42/2022/NĐ-CP
ngày 24/06/2022).
|
20
|
- Đáp ứng yêu cầu
chức năng, tính năng kỹ thuật theo quy định: 4/5*Điểm tối đa;
- Đã chuyển đổi
sang công nghệ IPv6: 1/5*Điểm tối đa;
- Chưa đáp ứng,
chưa chuyển đổi: 0 điểm.
|
Văn
bản, tài liệu, đường link để chứng minh
|
6.2
|
Đơn vị đã triển
khai kênh số khác (ngoài Trang/Cổng TTĐT và Cổng DVC) để cung cấp thông tin
và DVCTT phục vụ người dân và doanh nghiệp.
|
10
|
- Đã triển khai: Điểm
tối đa;
- Chưa triển khai:
0 điểm.
|
Văn
bản, tài liệu, đường link để chứng minh
|
6.3
|
Đơn vị triển khai
kênh số khác (ngoài Trang/Cổng TTĐT) phục vụ tương tác trực tuyến cho người
dân, doanh nghiệp.
|
10
|
- Đã triển khai : Điểm
tối đa;
- Chưa triển khai:
0 điểm
|
Văn
bản, tài liệu, đường link để chứng minh
|
6.4
|
Tỷ lệ DVCTT mức độ
4 hoặc toàn trình của đơn vị
|
20
|
a = Số lượng dịch
vụ công trực tuyến mức độ 4 hoặc toàn trình;
b = Số lượng dịch
vụ công đủ điều kiện lên trực tuyến mức độ 4 hoặc toàn trình;
- Tỷ lệ = a/b;
- Điểm =
+ Tỷ lệ = 100%: Điểm
tối đa;
+ Tỷ lệ = 50% -
90%: 1/2 điểm tối đa;
+ Tỷ lệ dưới 50%: 0
điểm.
*Giải thích: DVCTT
toàn trình là: là dịch vụ bảo đảm cung cấp toàn bộ thông tin về thủ tục hành
chính, việc thực hiện và giải quyết thủ tục hành chính đều được thực hiện
trên môi trường mạng. Việc trả kết quả được thực hiện trực tuyến hoặc qua
dịch vụ bưu chính công ích.
|
Văn
bản, tài liệu, đường link để chứng minh
|
6.5
|
Tỷ lệ DVCTT được
điền sẵn thông tin.
|
20
|
a = Tổng số DVCTT
3, 4 được điền sẵn thông tin và người dân, doanh nghiệp không cần khai báo
lại;
b = Tổng số DVCTT
3, 4 của đơn vị;
'- Tỷ lệ = a/b;
'- Điểm = Tỷ lệ*Điểm
tối đa;
Giải thích: DVCTT
được điền sẵn thông tin là những DVCTT được triển khai kết nối đến các CSDL
và khai thác dữ liệu sẵn có để tự động điền thông tin vào biểu mẫu điện tử.
|
Văn
bản, tài liệu, đường link để chứng minh.
|
6.6
|
Tỷ lệ DVCTT được cá
thể hóa của đơn vị.
|
20
|
a = Tổng số DVCTT
3, 4 được cá thể hóa;
b = Tổng số DVCTT
3, 4;
- Tỷ lệ = a/b;
- Điểm = Tỷ lệ*Điểm
tối đa.
Giải thích: DVCTT
được cá thể hóa là DVCTT có một trong những tính năng cá thể hóa sau:
1) Cá thể hóa cách
tiếp cận dịch vụ;
2) Cá thể hóa thực
hiện dịch vụ;
3) Cá thể hóa về
trả kết quả dịch vụ.
|
Văn
bản, tài liệu, đường link để chứng minh
|
6.7
|
Tỷ lệ DVCTT phát sinh
hồ sơ trực tuyến.
|
20
|
a = Tổng số DVCTT
mức 3 có phát sinh hồ sơ (cả trực tuyến và không trực tuyến);
b = Tổng số DVCTT
mức 4 có phát sinh hồ sơ (cả trực tuyến và không trực tuyến);
c = Tổng số DVCTT
mức 3 có phát sinh hồ sơ trực tuyến;
d = Tổng số DVCTT
mức 4 có phát sinh hồ sơ trực tuyến;
- Tỷ lệ =
(c+d)/(a+b);
- Điểm = Tỷ lệ*Điểm
tối đa.
|
Văn
bản, tài liệu, đường link để chứng minh
|
6.8
|
Tỷ lệ hồ sơ xử lý
trực tuyến.
|
20
|
a = Tổng số hồ sơ
giải quyết DVC (gồm cả 4 mức độ) trong năm của đơn vị;
b = Tổng số hồ sơ
giải quyết trực tuyến của DVCTT mức độ 3;
c = Tổng số hồ sơ
giải quyết trực tuyến của DVCTT mức độ 4;
- Tỷ lệ = (b+c)/a
- Điểm =
+ Tỷ lệ >= 80%: Điểm
tối đa;
+ Tỷ lệ < 80%:
Tỷ lệ/80%*Điểm tối đa.
|
Văn
bản, tài liệu, đường link để chứng minh
|
6.9
|
Mức độ hài lòng của
người dân, doanh nghiệp khi sử dụng DVCTT của đơn vị.
|
10
|
a = Tổng số người
dân tham gia đánh giá mức độ hài lòng;
b= Số lượng người
dân đánh giá là hài lòng khi sử dụng DVCTT;
c= Tổng số doanh
nghiệp tham gia đánh giá mức độ hài lòng;
d= Số lượng doanh
nghiệp đánh giá là hài lòng khi sử dụng DVCTT;
- Tỷ lệ
=(b+d)/(a+c)
- Điểm=Tỷ lệ*Điểm
tối đa
|
Văn
bản, tài liệu, đường link để chứng minh
|
6.10
|
Dịch vụ công trực
tuyến của đơn vị đã kết nối, tích hợp với Cổng DVCTT của Bộ hoặc Quốc gia.
|
10
|
- Đã triển khai: Điểm
tối đa;
- Chưa triển khai:
0 điểm.
|
Văn
bản, tài liệu, đường link để chứng minh
|
6.11
|
Triển khai nền tảng
họp trực tuyến đến các đơn vị con trực thuộc hoặc từng thiết bị cá nhân.
|
10
|
- Đã triển khai đến
các đơn vị con trực thuộc: 1/2*Điểm tối đa;
- Đã triển khai đến
từng thiết bị cá nhân: 1/2*Điểm tối đa;
- Chưa triển khai:
0 điểm.
|
Văn
bản, tài liệu, đường link để chứng minh
|
6.12
|
Tỷ lệ CBCCVC của
đơn vị đã đăng ký sử dụng thư điện tử công vụ (@mard.gov.vn) của Bộ.
|
10
|
a = Tổng số CBCCVC
của đơn vị đã đăng ký sử dụng thư điện tử công vụ của Bộ;
b = Tổng số CBCCVC
của đơn vị;
- Tỷ lệ = a/b;
- Điểm = Tỷ lệ*Điểm
tối đa.
|
Văn
bản, tài liệu để chứng minh + Hội đồng đánh giá kiểm chứng khách quan
|
6.13
|
Mức độ ứng dụng Hệ
thống Văn phòng điện tử của Bộ trong đơn vị (https://vpđt.mard.gov.vn):
Tỷ lệ gửi nhận văn
bản điện tử trên Văn phòng điện tử dung chung của Bộ tại đơn vị (%).
|
10
|
- Tỷ lệ gửi - nhận
văn bản điện tử của đơn vị trên văn phòng điện tử dùng chung của Bộ trong năm
đạt:
+ 100% : Điểm tối
đa;
+ Từ 80% đến 99%:
3/4*Điểm tối đa;
+ Từ 60% đến 79%:
1/2*Điểm tối đa.
+ Dưới 60%: 0 điểm.
|
Văn
bản, tài liệu để chứng minh + Hội đồng đánh giá kiểm chứng khách quan
|
6.14
|
Mức độ ứng dụng Trí
tuệ nhân tạo (AI) trong hoạt động chính phủ số của đơn vị.
|
10
|
- Mỗi hoạt động nghiệp
vụ quản lý nhà nước có ứng dụng AI để phân tích, xử lý dữ liệu tổng hợp tập
trung phục vụ quản lý, ra quyết định: 2 điểm;
- Tổng điểm không
quá Điểm tối đa.
|
Văn
bản, tài liệu, đường link để chứng minh
|
6.15
|
Tổng chi cho chuyển
đổi số của đơn vị.
|
30
|
a= Kinh phí đầu tư
từ Ngân sách nhà nước cho chuyển đổi số (tỷ đồng);
b= Kinh phí chi
thường xuyên từ Ngân sách nhà nước cho chuyển đổi số (tỷ đồng);
c = Nguồn kinh phí
khác cho Chuyển đổi số;
d= Tổng chi ngân
sách nhà nước, nguồn khác của đơn vị (tỷ đồng);
- Tỷ lệ=(a+b+c)/d; Điểm:
+ Tỷ lệ>=1%: Điểm
tối đa;
- Tỷ lệ<1%: Tỷ
lệ/1%*Điểm tối đa.
Giải thích: chi cho
chuyển đổi số là chi cho ứng dụng CNTT, CPĐT phục vụ các hoạt động chuyển đổi
số của đơn vị.
|
Văn
bản, tài liệu để chứng minh
|
6.16
|
Đơn vị đã có chương
trình, kế hoạch đào tạo, tập huấn về chuyển đổi số, kỹ năng số hoặc các kỹ
năng sử dụng, khai thác DVCTT, nền tảng dữ liệu mở cho CBCCVC của mình.
|
10
|
- Đã triển khai: Điểm
tối đa;
- Chưa triển khai:
0 điểm.
|
Văn
bản, tài liệu để chứng minh
|
6.17
|
Tỷ lệ trả lời phản
ánh kiến nghị (PAKN) người dân và doanh nghiệp.
|
10
|
- Tổng số PAKN của
đơn vị là a;
- Số lượng PAKN của
đơn vị đã trả lời đúng hạn là b;
- Tỷ lệ: b/a;
- Điểm = Tỷ lệ*Điểm
tối đa.
|
Văn
bản, tài liệu, đường link để chứng minh
|
Quyết định 2027/QĐ-BNN-CĐS năm 2023 về Bộ chỉ số đánh giá Chuyển đổi số của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2027/QĐ-BNN-CĐS ngày 23/05/2023 về Bộ chỉ số đánh giá Chuyển đổi số của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
2.413
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|