|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 30/NQ-HĐND 2022 Kế hoạch vốn đầu tư phát triển ngân sách trung ương Quảng Trị
Số hiệu:
|
30/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Trị
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Đăng Quang
|
Ngày ban hành:
|
29/06/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 30/NQ-HĐND
|
Quảng Trị, ngày
29 tháng 6 năm 2022
|
NGHỊ QUYẾT
PHÂN BỔ KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG
5 NĂM GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 VÀ NĂM 2022 THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC
GIA
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 9
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày
13/6/2019;
Căn cứ Nghị quyết số
517/NQ-UBTVQH15 ngày 22/5/2022 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc phân bổ ngân
sách trung ương giai đoạn 2021 - 2025 và năm 2022 cho các bộ, cơ quan trung
ương và địa phương thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Nghị định số
27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý tổ chức thực
hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số
652/QĐ-TTg ngày 28/5/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch vốn đầu
tư phát triển nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2021 - 2025 cho các địa
phương thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia và Quyết định số 653/QĐ-TTg
ngày 28/5/2022 về việc giao dự toán ngân sách trung ương năm 2022 thực hiện các
chương trình mục tiêu quốc gia;
Xét Tờ trình số 108/TTr-UBND
ngày 22/6/2022 của UBND tỉnh về việc đề nghị phân bổ kế hoạch vốn đầu tư phát
triển ngân sách trung ương 5 năm giai đoạn 2021 - 2025 và năm 2022 thực hiện
các chương trình mục tiêu quốc gia; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân
sách HĐND tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu HĐND.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Thông qua Kế hoạch vốn đầu tư phát triển ngân sách
trung ương 5 năm giai đoạn 2021 - 2025 và năm 2022 thực hiện các chương trình mục
tiêu quốc gia như sau:
1. Vốn ngân sách Trung ương: Kế
hoạch vốn đầu tư phát triển ngân sách trung ương 5 năm giai đoạn 2021 - 2025 và
năm 2022 thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia được Thủ tướng Chính phủ
giao cho tỉnh Quảng Trị tại Quyết định số 652/QĐ-TTg ngày 28/5/2022 và Quyết định
số 653/QĐ-TTg ngày 28/5/2022 là: 1.501.025 triệu đồng, trong đó:
a) Chương trình mục tiêu quốc
gia phát triển kinh tế xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai
đoạn 2021 - 2025:
- Tổng vốn kế hoạch 2021 - 2025
là 735.782 triệu đồng,
- Kế hoạch năm 2022 là 150.630
triệu đồng.
(Chi tiết theo Phụ lục 1.A,
1.B)
b) Chương trình mục tiêu quốc gia
giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025:
- Tổng vốn kế hoạch 2021 - 2025
là 362.173 triệu đồng,
- Kế hoạch năm 2022 là 123.622
triệu đồng.
(Chi tiết theo Phụ lục 2.A,
2.B)
c) Chương trình mục tiêu quốc
gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025:
- Tổng vốn kế hoạch 2021 - 2025
là 403.070 triệu đồng,
- Kế hoạch năm 2021-2022 là
141.240 triệu đồng,
(Chi tiết theo Phụ lục 3.A,
3.B)
2. Vốn đối ứng ngân sách tỉnh:
a) Vốn đối ứng thực hiện Chương
trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu
số và miền núi và Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững đã được bố
trí tại Nghị quyết số 137/NQ-HĐND ngày 30/8/2021 của HĐND tỉnh cho các công
trình, dự án phù hợp với đối tượng, phạm vi, mục tiêu, nhiệm vụ của các chương
trình, cụ thể:
- Bố trí vốn đối ứng cho Chương
trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu
số và miền núi là: 152.400 triệu đồng (Chi tiết theo phụ lục 1.C);
- Bố trí vốn đối ứng cho Chương
trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững là: 97.714 triệu đồng (Chi tiết
theo phụ lục 2.C).
b) Vốn đối ứng thực hiện Chương
trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới: giai đoạn 2021 - 2025, ngân
sách tỉnh bố trí tối thiểu 280.000 triệu đồng (riêng giai đoạn 2023-2025 mỗi
năm bố trí tối thiểu 70.000 triệu đồng) để đối ứng thực hiện Chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới. Hỗ trợ 09 xã miền núi, mỗi xã 4.000 triệu
đồng trong giai đoạn 2022-2025. Nội dung thực hiện theo điểm a khoản 3 Điều 4
Nghị quyết số 21/2022/NQ-HĐND ngày 31/5/2022 của HĐND tỉnh (chi tiết theo Phụ
lục 3.C).
Điều 2.
Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ
chức thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực HĐND tỉnh, các
Ban của HĐND, các Tổ đại biểu HĐND và đại biểu HĐND tỉnh phối hợp với Ban Thường
trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh giám sát thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được HĐND tỉnh
Quảng Trị, khóa VIII, kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 29 tháng 6 năm 2022 và có hiệu
lực kể từ ngày thông qua./.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đăng Quang
|
PHỤ LỤC 1.A
BẢNG PHÂN BỔ KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NSTW 5 NĂM
2021-2025 THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MTQG PHÁT TRIỂN KT-XH VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC
THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 30/NQ-HĐND ngày 29 tháng 6 năm 2022 của
HĐND tỉnh Quảng Trị)
Đơn
vị tính: Triệu đồng
TT
|
Chỉ tiêu
|
Tổng vốn đầu tư phát triển 5 năm 2021-2025
|
Trong đó:
|
Ghi chú
|
Phân bổ cho huyện
|
Phân bổ cho Sở, ban, ngành (Ban Dân tộc)
|
Tổng số phân bổ huyện
|
Hướng Hóa
|
Đakrông
|
Cam Lộ
|
Gio Linh
|
Vĩnh Linh
|
|
TỔNG SỐ
|
735.782
|
726.576
|
364.665
|
281.963
|
3.089
|
25.614
|
51.245
|
9.206
|
|
I
|
Dự án 1: Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt
|
166.394
|
166.394
|
88.490
|
54.604
|
1.656
|
12.942
|
8.702
|
|
|
II
|
Dự án 2:Quy hoạch sắp xếp, bố trí ổn định dân cư những nơi cần thiết
|
81.769
|
81.769
|
28.160
|
44.628
|
|
|
8.981
|
|
|
III
|
Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào
dân tộc thiểu số, miền núi và các đơn vị sự nghiệp công lĩnh vực dân tộc
|
334.571
|
334.571
|
174.183
|
124.312
|
1.433
|
10.443
|
24.200
|
|
|
-
|
Tiểu
dự án 1: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi (ưu tiên các xã, thôn đặc biệt khó
khăn, gồm: huyện Hướng Hóa có 14 xã và 11 thôn; huyện Đakrông có 11 xã và 02
thôn; huyện Cam Lộ có 01 thôn; huyện Gio Linh có 01 xã; huyện Vĩnh Linh có 02
xã và 02 thôn)
|
334.571
|
334.571
|
174.183
|
124.312
|
1.433
|
10.443
|
24.200
|
|
|
IV
|
Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
|
44.816
|
44.816
|
20.174
|
16.188
|
|
|
8.454
|
|
|
-
|
Tiểu
dự án 1: Đổi mới hoạt động, củng cố phát triển các trường phổ thông dân tộc nội
trú, trường phổ thông dân tộc bán trú, trường phổ thông có học sinh ở bán trú
và xóa mù chữ cho người dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số
|
44.816
|
44.816
|
20.174
|
16.188
|
0
|
0
|
8.454
|
|
|
V
|
Dự án 6: Bảo tồn, phát huy gía trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn
với phát triển du lịch
|
95.080
|
95.080
|
51.742
|
40.712
|
0
|
2.101
|
525
|
|
|
VI
|
Dự án 10:Truyền thông, tuyên truyền vận động trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi. Kiểm tra giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện các chương trình
|
13.152
|
3.946
|
1.916
|
1.519
|
0
|
128
|
383
|
9.206
|
|
-
|
Tiểu
dự án 2: Ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm
bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
|
13.152
|
3.946
|
1.916
|
1.519
|
|
128
|
383
|
9.206
|
|
Ghi chú: - Vốn bố trí cho
từng dự án thành phần và tiểu dự án thành phần được xây dựng trên cơ sở nội
dung Chính phủ trình Ủy ban Thường vụ Quốc hội tại các Tờ trình: số 134/TTr-CP
ngày 19/4/2022 và số 194/TTr-CP ngày 21/5/2022;
- Vốn phân bổ cho các Sở,
ngành, đơn vị và UBND các huyện, thị xã, thành phố theo từng dự án thành phần
và tiểu dự án thành phần thực hiện theo quy định Nghị quyết số 22/2022/NQ-HĐND
ngày 31/5/2022 của HĐND tỉnh.
PHỤ LỤC 1.B
BẢNG PHÂN BỔ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NSTW NĂM 2022 THỰC HIỆN
CHƯƠNG TRÌNH MTQG PHÁT TRIỂN KT-XH VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 30/NQ-HĐND ngày 29 tháng 6 năm 2022 của
HĐND tỉnh Quảng Trị)
Đơn
vị tính: Triệu đồng
TT
|
Chỉ tiêu
|
Tổng vốn kế hoạch năm 2022
|
Trong đó:
|
Ghi chú
|
Phân bổ cho huyện
|
Phân bổ cho Sở, ban, ngành (Ban Dân tộc)
|
Tổng vốn phân bổ huyện
|
Hướng Hóa
|
Đakrông
|
Cam Lộ
|
Gio Linh
|
Vĩnh Linh
|
|
TỔNG SỐ
|
150.630
|
148.973
|
74.262
|
56.726
|
737
|
6.644
|
10.604
|
1.657
|
|
I
|
Dự án 1: Giải quyết tình
trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt
|
48.097
|
48.097
|
25.578
|
15.783
|
479
|
3.741
|
2.516
|
|
|
II
|
Dự án 2:Quy hoạch sắp xếp,
bố trí ổn định dân cư những nơi cần thiết
|
14.718
|
14.718
|
5.069
|
8.033
|
|
|
1.616
|
|
|
III
|
Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng
thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số,
miền núi và các đơn vị sự nghiệp công lĩnh vực dân tộc
|
60.223
|
60.223
|
31.353
|
22.376
|
258
|
1.880
|
4.356
|
|
|
-
|
Tiểu dự án 1: Đầu tư cơ sở hạ
tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu
số và miền núi (ưu tiên các xã, thôn đặc biệt khó khăn, gồm: huyện Hướng Hóa
có 14 xã và 11 thôn; huyện Đakrông có 11 xã và 02 thôn; huyện Cam Lộ có 01
thôn; huyện Gio Linh có 01 xã; huyện Vĩnh Linh có 02 xã và 02 thôn)
|
60.223
|
60.223
|
31.353
|
22.376
|
258
|
1.880
|
4.356
|
|
|
IV
|
Dự án 5: Phát triển giáo dục
đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
|
8.067
|
8.067
|
3.631
|
2.914
|
|
|
1.522
|
|
|
-
|
Tiểu dự án 1: Đổi mới hoạt động,
củng cố phát triển các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân
tộc bán trú, trường phổ thông có học sinh ở bán trú và xóa mù chữ cho người
dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số
|
8.067
|
8.067
|
3.631
|
2.914
|
|
|
1.522
|
|
|
V
|
Dự án 6: Bảo tồn, phát huy
gía trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát
triển du lịch
|
17.158
|
17.158
|
8.286
|
7.347
|
|
1.000
|
525
|
|
|
|
VI
|
Dự án 10:Truyền thông, tuyên
truyền vận động trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Kiểm tra
giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện các chương trình
|
2.367
|
710
|
345
|
273
|
|
23
|
69
|
1.657
|
|
|
-
|
Tiểu dự án 2: Ứng dụng công nghệ
thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng
đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
|
2.367
|
710
|
345
|
273
|
|
23
|
69
|
1.657
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: - Vốn bố trí cho
từng dự án thành phần và tiểu dự án thành phần được xây dựng trên cơ sở nội
dung Chính phủ trình Ủy ban Thường vụ Quốc hội tại các Tờ trình: số 134/TTr-CP
ngày 19/4/2022 và số 194/TTr-CP ngày 21/5/2022;
- Vốn phân bổ cho các Sở,
ngành, đơn vị và UBND các huyện, thị xã, thành phố theo từng dự án thành phần
và tiểu dự án thành phần thực hiện theo quy định Nghị quyết số 22/2022/NQ-HĐND
ngày 31/5/2022 của HĐND tỉnh.
PHỤ LỤC 1.C
BỐ TRÍ VỐN ĐỐI ỨNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MTQG PHÁT TRIỂN
KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Các công trình đã được cân đối vốn trong kế hoạch
đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 tại Nghị quyết số 137/NQ-HĐND ngày
30/8/2021)
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 30/NQ-HĐND ngày 29 tháng 6 năm 2022 của
HĐND tỉnh Quảng Trị)
Đơn
vị tính: Triệu đồng
TT
|
Danh mục dự án
|
Kế hoạch vốn đối ứng giai đoạn 2021 - 2025
|
Ghi chú
|
|
TỔNG SỐ
|
152.400
|
|
1
|
Giáo dục - đào tạo
|
|
|
-
|
Hỗ trợ đầu tư cho giáo dục
đào tạo huyện Hướng Hóa
|
25.500
|
|
-
|
Hỗ trợ đầu tư cho giáo dục
đào tạo huyện Đakrông
|
21.900
|
|
-
|
Dự án thành phần 2: Nâng cấp
cơ sở vật chất các đơn vị trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo trên địa bàn: Huyện
Đakrông, huyện Hướng Hóa thuộc dự án: Đầu tư nâng cấp cơ sở vật chất các đơn
vị trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo
|
27.700
|
|
-
|
Trường PTDT BT TH&THCS Hướng
Lập, hạng mục: Nhà học bộ môn và chức năng
|
5.000
|
|
-
|
Trường PTDT BT TH&THCS Ba
Tầng, hạng mục: Nhà học bộ môn và chức năng
|
5.000
|
|
-
|
Trường PTDTBT THCS Tà Long, hạng
mục: Nhà hiệu bộ
|
3.000
|
|
-
|
Trường phổ thông dân tộc nội
trú huyện Vĩnh Linh, hạng mục: Nhà nội trú
|
10.000
|
|
-
|
Trường PTDT bán trú Tiểu học
Vĩnh Hà; Hạng mục: Nhà 2 tầng, 6 phòng học bộ môn và các hạng mục phụ trợ
|
5.000
|
|
-
|
Trường PTDT Nội trú Gio Linh;
hạng mục: xây mới nhà ở nội trú, cải tạo sửa chữa nhà học 2 tầng và chỉnh
trang khuôn viên
|
11.500
|
|
2
|
Giao thông
|
|
|
-
|
Xây dựng cầu vượt lũ trên tuyến
đường tỉnh ĐT.586 qua địa bàn huyện Hướng Hóa
|
21.800
|
|
3
|
Thương mại, dịch vụ
|
|
|
-
|
Nâng cấp, mở rộng chợ Tân
Long, huyện Hướng Hóa
|
3.000
|
|
4
|
Y tế
|
|
|
-
|
Cải tạo, nâng cấp Trung tâm y
tế huyện Hướng Hóa
|
7.000
|
|
-
|
Cơ sở khám chữa bệnh tại thôn
Cù Bai, xã Hướng Lập, huyện Hướng Hóa
|
2.000
|
|
-
|
Trạm y tế xã Vĩnh Khê, huyện Vĩnh
Linh; Hạng mục: xây mới nhà 2 tầng và các hạng mục phụ trợ
|
4.000
|
|
PHỤ LỤC 2.A
BẢNG PHÂN BỔ KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NSTW 5 NĂM
2021-2025 THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MTQG GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 30/NQ-HĐND ngày 29 tháng 6 năm 2022 của
HĐND tỉnh Quảng Trị)
Đơn
vị tính: Triệu đồng
TT
|
Chỉ tiêu
|
Tổng vốn đầu tư phát triển 5 năm 2021-2025
|
Trong đó:
|
Phân bổ cho huyện
|
Phân bổ Sở, ngành, đơn vị
|
Tổng số phân bổ huyện
|
Trong đó
|
Tổng vốn phân bổ Sở, ngành, đơn vị
|
Trong đó
|
Hướng Hóa
|
Đakrông
|
Cam Lộ
|
Gio Linh
|
Vĩnh Linh
|
Triệu Phong
|
Hải Lăng
|
Cồn Cỏ
|
Đông Hà
|
TX Quảng Trị
|
Sở LĐ- TB và XH
|
Trường trung cấp nghề GTVT
|
Trường Cao đẳng Kỹ thuật
|
Trường Cao đẳng Y tế
|
|
TỔNG SỐ
|
362.173
|
343.998
|
11.500
|
199.598
|
5.500
|
22.200
|
8.000
|
7.500
|
37.700
|
45.000
|
4.000
|
3.000
|
18.175
|
3.281
|
2.000
|
7.894
|
5.000
|
I
|
Dự án 1. Hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội các huyện
nghèo, các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo
|
278.098
|
278.098
|
0
|
188.098
|
0
|
15.000
|
0
|
0
|
30.000
|
45.000
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Tiểu
dự án 1: Hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội các huyện nghèo,
xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo
|
278.098
|
278.098
|
0
|
188.098
|
0
|
15.000
|
0
|
0
|
30.000
|
45.000
|
|
|
|
|
|
|
|
+
|
Huyện
nghèo
|
188.098
|
188.098
|
|
188.098
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+
|
Xã
ĐBKK vùng bãi ngang (gồm: xã Gio Hải huyện Gio Linh; xã Hải An, xã Hải Khê
huyện Hải Lăng; huyện đảo Cồn Cỏ)
|
90.000
|
90.000
|
|
|
|
15.000
|
|
|
30.000
|
45.000
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Dự án 4: Phát triển giáo dục nghề nghiệp, việc làm bền vững
|
84.075
|
65.900
|
11.500
|
11.500
|
5.500
|
7.200
|
8.000
|
7.500
|
7.700
|
-
|
4.000
|
3.000
|
18.175
|
3.281
|
2.000
|
7.894
|
5.000
|
-
|
Tiểu
dự án 1: Phát triển giáo dục nghề nghiệp vùng nghèo, vùng khó khăn
|
73.294
|
58.400
|
10.000
|
10.000
|
5.500
|
6.200
|
6.500
|
6.500
|
6.700
|
|
4.000
|
3.000
|
14.894
|
|
2.000
|
7.894
|
5.000
|
-
|
Tiểu
dự án 2: Hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
|
0
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
-
|
Tiểu
dự án 3: Hỗ trợ việc làm bền vững
|
10.781
|
7.500
|
1.500
|
1.500
|
|
1.000
|
1.500
|
.000
|
1.000
|
|
|
|
3.281
|
3.281
|
|
|
|
Ghi chú: - Vốn bố trí
cho từng dự án thành phần và tiểu dự án thành phần được xây dựng trên cơ sở nội
dung Chính phủ trình Ủy ban Thường vụ Quốc hội tại các Tờ trình: số 134/TTr-CP ngày
19/4/2022 và số 194/TTr-CP ngày 21/5/2022;
- Vốn phân bổ cho các Sở,
ngành, đơn vị và UBND các huyện, thị xã, thành phố theo từng dự án thành phần
và tiểu dự án thành phần thực hiện theo quy định Nghị quyết số 23/2022/NQ-HĐND
ngày 31/5/2022 của HĐND tỉnh.
PHỤ LỤC 2.B
BẢNG PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NSTW NĂM 2022 THỰC
HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MTQG GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 30/NQ-HĐND ngày 29 tháng 6 năm 2022 của
HĐND tỉnh Quảng Trị)
Đơn
vị tính: Triệu đồng
TT
|
Chỉ tiêu
|
Tổng vốn đầu tư phát triển năm 2022
|
Trong đó:
|
Phân bổ cho huyện
|
Phân bổ Sở, ngành, đơn vị
|
Tổng số phân bổ huyện
|
Trong đó
|
Tổng vốn phân bổ Sở, ngành, đơn vị
|
Trong đó
|
Hướng Hóa
|
Đakrông
|
Cam Lộ
|
Gio Linh
|
Vĩnh Linh
|
Triệu Phong
|
Hải Lăng
|
Cồn Cỏ
|
Đông Hà
|
TX Quảng Trị
|
Sở LĐ- TB và XH
|
Trường trung cấp nghề GTVT
|
Trường Cao đẳng Kỹ thuật
|
Trường Cao đẳng Y tế
|
A
|
VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN
|
123.622
|
123.622
|
4.000
|
69.634
|
2.488
|
8.500
|
3.000
|
3.000
|
15.000
|
18.000
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Dự án 1. Hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội các huyện
nghèo, các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo
|
100.700
|
100.700
|
0
|
64.700
|
0
|
6.000
|
0
|
0
|
12.000
|
18.000
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Tiểu
dự án 1: Hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội các huyện nghèo,
xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo
|
100.700
|
100.700
|
0
|
64.700
|
0
|
6.000
|
0
|
0
|
12.000
|
18.000
|
|
|
|
|
|
|
|
+
|
Huyện
nghèo
|
64.700
|
64.700
|
|
64.700
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+
|
Xã
ĐBKK vùng bãi ngang (gồm: xã Gio Hải huyện Gio Linh; xã Hải An, xã Hải Khê
huyện Hải Lăng; huyện đảo Cồn Cỏ)
|
36.000
|
36.000
|
|
|
|
6.000
|
|
|
12.000
|
18.000
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Dự án 4: Phát triển giáo dục nghề nghiệp, việc làm bền vững
|
22.922
|
22.922
|
4.000
|
4.934
|
2.488
|
2.500
|
3.000
|
3.000
|
3.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Tiểu
dự án 1: Phát triển giáo dục nghề nghiệp vùng nghèo, vùng khó khăn
|
21.988
|
21.988
|
4.000
|
4.000
|
2.488
|
2.500
|
3.000
|
3.000
|
3.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Tiểu
dự án 3: Hỗ trợ việc làm bền vững
|
934
|
934
|
|
934
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: - Vốn bố trí
cho từng dự án thành phần và tiểu dự án thành phần được xây dựng trên cơ sở nội
dung Chính phủ trình Ủy ban Thường vụ Quốc hội tại các Tờ trình: số 134/TTr-CP ngày
19/4/2022 và số 194/TTr-CP ngày 21/5/2022
- Vốn phân bổ cho các Sở,
ngành, đơn vị và UBND các huyện, thị xã, thành phố theo từng dự án thành phần
và tiểu dự án thành phần thực hiện theo quy định Nghị quyết số 23/2022/NQ-HĐND
ngày 31/5/2022 của HĐND tỉnh
PHỤ LỤC 2.C
BỐ TRÍ VỐN ĐỐI ỨNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MTQG GIẢM
NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Các công trình đã được cân đối bố trí vốn
trong kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 tại Nghị quyết số
137/NQ-HĐND ngày 30/8/2021)
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 30/NQ-HĐND ngày 29 tháng 6 năm 2022 của
HĐND tỉnh Quảng Trị)
Đơn
vị tính: Triệu đồng
TT
|
Danh mục dự án
|
Kế hoạch vốn đối ứng giai đoạn 2021 - 2025
|
Ghi chú
|
|
TỔNG SỐ
|
97.714
|
|
1
|
Giáo dục nghề nghiệp
|
|
|
-
|
Trường Cao đẳng Kỹ thuật Quảng
Trị, Hạng mục: Xây mới Giảng đường đa năng, Cải tạo và mở rộng Nhà hiệu bộ, Cải
tạo Khối phòng học
|
24.414
|
|
-
|
Trường trung cấp nghề giao
thông vận tải Quảng Trị; hạng mục: Nhà hiệu bộ
|
2.000
|
|
2
|
Giao thông
|
|
|
-
|
Đường giao thông liên thôn Mã
Lai - Tân Pun, xã Hướng Phùng, huyện Hướng Hóa
|
8.300
|
|
-
|
Đường giao thông vào thác Ba
Vòi, huyện Đakrông
|
20.000
|
|
-
|
Nâng cấp một số tuyến đường nội
thị, hệ thống điện chiếu sáng khu vực trung tâm huyện Đakrông (giai đoạn 2)
|
15.000
|
|
3
|
Thương mại
|
|
|
-
|
Chợ trung tâm khu vực Tà Rụt,
huyện Đakrông
|
3.000
|
|
4
|
Y tế
|
|
|
-
|
Trung tâm y tế huyện Đakrông;
Hạng mục: Xây dựng Nhà xét nghiệm và chẩn đoán hình ảnh thuộc Dự án đầu tư sửa
chữa, nâng cấp cơ sở vật chất y tế tuyến tỉnh, huyện
|
4.500
|
|
5
|
Văn hóa, thể thao
|
|
|
-
|
Sân vận động huyện Đakrông
(giai đoạn 1)
|
5.000
|
|
6
|
Cấp nước
|
|
|
-
|
Hệ thống cấp nước tập trung
huyện đảo Cồn Cỏ (giai đoạn 2)
|
15.500
|
|
PHỤ LỤC 3.A
PHÂN BỔ KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NSTW 5 NĂM GIAI
ĐOẠN 2021-2025 CHƯƠNG TRÌNH MTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 30/NQ-HĐND ngày 29 tháng 6 năm 2022 của
HĐND tỉnh Quảng Trị)
Đơn
vị tính: Triệu đồng
TT
|
Nội dung/Đơn vị
|
Kế hoạch 2021-2025
|
Ghi chú
|
|
TỔNG SỐ
|
403.070
|
|
I
|
Hỗ trợ thực hiện các chương
trình chuyên đề
|
40.000
|
|
1
|
Hỗ trợ thực hiện chương trình
phát triển KTTT, HTX giai đoạn 2022 - 2025 theo QĐ số 1804/QĐ-TTg của Thủ tướng
Chính phủ
|
20.000
|
Thực hiện theo NQ được HĐND tỉnh
phê duyệt
|
2
|
Các chương trình chuyên đề thuộc
Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới
|
20.000
|
Thực hiện theo quy định của
các chương trình chuyên đề
|
II
|
Hỗ trợ huyện đạt chuẩn NTM
|
82.316
|
|
-
|
Huyện Hải Lăng
|
41.158
|
|
-
|
Huyện Triệu Phong
|
41.158
|
|
III
|
Hỗ trợ các xã theo tiêu
chí
|
280.754
|
101 xã
|
a)
|
Xã khu vực III vùng dân tộc
thiểu số và vùng núi theo QĐ số 861/QĐ-TTg ngày 04/6/2021 của Thủ tướng Chính
phủ
|
54.583,2
|
27 xã
|
-
|
Huyện Vĩnh Linh
|
4.043,2
|
(2 xã: Vĩnh Ô, Vĩnh Khê)
|
-
|
Huyện Gio Linh
|
2.021,6
|
(01 xã: Linh Trường)
|
-
|
Huyện Đakrông
|
20.216
|
(10 xã: A Bung, A Ngo, A Vao,
Ba Nang, Đakrông, Húc Nghì, Tà Long, Tà Rụt, Hướng Hiệp, Mò Ó)
|
-
|
Huyện Hướng Hóa (14 xã)
|
28.302,4
|
(14 xã: Thuận, Ba Tầng, Hướng
Phùng, A Dơi, Húc, Hướng Lập, Hướng Linh, Hướng Lộc, Hướng Sơn, Hướng Tân, Hướng
Việt, Thanh, Lìa, Xy)
|
b)
|
Các xã đặc biệt khó khăn vùng
bãi ngang ven biển và hải đảo theo QĐ 353/QĐ-TTg ngày 15/3/2022 của TTCP
|
6.064,8
|
3 xã
|
-
|
Huyện Hải Lăng (02 xã)
|
4.043,2
|
(02 xã: Hải An, Hải Khê)
|
-
|
Huyện Gio Linh (01 xã):
|
2.021,6
|
01 xã: Gio Hải
|
c)
|
Các xã từ 15 đến 18 tiêu chí
|
47.815,04
|
7 xã
|
-
|
Huyện Triệu Phong (03 xã)
|
20.492,16
|
(03 xã: Triệu Vân, Triệu
Lăng, Triệu An)
|
-
|
Huyện Hải Lăng (01 xã)
|
6.830,72
|
(01 xã: hải Chánh)
|
-
|
Huyện Gio Linh (03 xã)
|
20.492,16
|
(03 xã: Gio Mai, Gio Châu, Hải
Thái)
|
d)
|
Xã đạt dưới 15 tiêu chí
|
10.803,06
|
01 xã
|
-
|
Huyện Đakrông (01 xã)
|
10.803,06
|
01 xã : Ba Lòng
|
e)
|
Các đã được công nhận đạt chuẩn
nông thôn mới
|
161.487,9
|
63 xã
|
-
|
Huyện Hướng Hóa (05 xã)
|
12.816,5
|
(05 xã: Tân Hợp, Tân Liên,
Tân Lập, Tân Long, Tân Thành)
|
-
|
Huyện Đakrông (01 xã)
|
2.563,3
|
01 xã: Triệu Nguyên
|
-
|
Huyện Triệu Phong (14 xã)
|
35.886,2
|
(14 xã: Triệu Đại, Triệu Thuận,
Triệu Trạch, Triệu Thành, Triệu Giang, Triệu Phước, Triệu Sơn, Triệu Trung,
Triệu Thượng, Triệu Tài, Triệu Ái, Triệu Hòa, Triệu Long, Triệu Độ)
|
-
|
Huyện Vĩnh Linh (13 xã)
|
33.322,9
|
(13 xã: Kim Thạch, Vĩnh Thủy,
Hiền Thành, Trung Nam, Vĩnh Lâm, Vĩnh Hòa, Vĩnh Tú, Vĩnh Sơn, Vĩnh Giang,
Vĩnh Long, Vĩnh Chấp, Vĩnh Thái, Vĩnh Hà)
|
-
|
Huyện Hải Lăng (12 xã)
|
30.759,6
|
(12 xã: Hải Quy, Hải Quế, Hải
Định, Hải Sơn, Hải Phong, Hải Trường, Hải Ba, Hải Hưng, Hải Lâm, Hải Phú, Hải
Thượng, Hải Dương)
|
-
|
Huyện Gio Linh (10 xã)
|
25.633,0
|
(10 xã: Gio An, Phong Bình,
Trung Sơn, Trung Hải, Gio Mỹ, Gio Quang, Linh Hải, Gio Sơn, Trung Giang, Gio
Việt)
|
-
|
Huyện Cam Lộ (07 xã)
|
17.943,1
|
(07 xã: Thanh An, Cam Thủy,
Cam Hiếu, Cam Tuyền, Cam Thành,, Cam Chính, Cam Nghĩa)
|
-
|
Thị xã Quảng Trị (01 xã)
|
2.563,3
|
(01 xã: Hải Lệ)
|
PHỤ LỤC 3.B
PHÂN BỔ KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NSTW NĂM 2022 THỰC
HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 30/NQ-HĐND ngày 29 tháng 6 năm 2022 của
HĐND tỉnh Quảng Trị)
Đơn
vị tính: Triệu đồng
TT
|
Nội dung/Đơn vị
|
Chủ đầu tư
|
Kế hoạch năm 2022
|
Ghi chú
|
Tổng số
|
Trong đó
|
KH 2021 chuyển sang 2022
|
KH năm 2022
|
|
TỔNG SỐ
|
|
141.240
|
97.600
|
43.640
|
|
I
|
Hỗ trợ thực hiện các
chương trình chuyên đề
|
|
0
|
0
|
0
|
|
1
|
Hỗ trợ thực hiện chương trình
phát triển KTTT, HTX giai đoạn 2022 - 2025 theo QĐ số 1804/QĐ- TTg của Thủ tướng
Chính phủ
|
|
0
|
0
|
0
|
|
2
|
Các chương trình chuyên đề
thuộc Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới
|
|
0
|
0
|
0
|
Thực hiện theo quy định của các chương trình chuyên đề
|
II
|
Hỗ trợ huyện đạt chuẩn NTM
|
|
25.840
|
|
25.840
|
|
-
|
Huyện Hải Lăng
|
UBND huyện Hải Lăng
|
12.920
|
|
12.920
|
|
-
|
Huyện Triệu Phong
|
UBND huyện Hải Lăng
|
12.920
|
|
12.920
|
|
III
|
Hỗ trợ các xã theo tiêu
chí
|
|
115.400
|
97.600
|
17.800
|
101 xã
|
a)
|
Xã khu vực III vùng dân tộc
thiểu số và vùng núi theo QĐ số 861/QĐ-TTg ngày 04/6/2021 của Thủ tướng Chính
phủ
|
|
54.583,20
|
54.583,20
|
|
27 xã
|
-
|
Huyện Vĩnh Linh
|
UBND các xã
|
4.043,20
|
4.043,20
|
|
(2 xã: Vĩnh Ô, Vĩnh Khê)
|
-
|
Huyện Gio Linh
|
UBND các xã
|
2.021,60
|
2.021,60
|
|
(01 xã: Linh Trường)
|
-
|
Huyện Đakrông
|
UBND các xã
|
20.216,00
|
20.216,00
|
|
(10 xã: A Bung, A Ngo, A Vao, Ba Nang, Đakrông, Húc Nghì, Tà Long, Tà Rụt,
Hướng Hiệp, Mò Ó)
|
-
|
Huyện Hướng Hóa (14 xã)
|
UBND các xã
|
28.302,40
|
28.302,40
|
|
(14 xã: Thuận, Ba Tầng, Hướng Phùng, A Dơi, Húc, Hướng Lập, Hướng Linh,
Hướng Lộc, Hướng Sơn, Hướng Tân, Hướng Việt, Thanh, Lìa, Xy)
|
b)
|
Các xã đặc biệt khó khăn
vùng bãi ngang ven biển và hải đảo theo QĐ 353/QĐ-TTg ngày 15/3/2022 của
TTCP
|
UBND các xã
|
6.064,80
|
6.064,80
|
|
3 xã
|
-
|
Huyện Hải Lăng (02 xã)
|
UBND các xã
|
4.043,20
|
4.043,20
|
|
(02 xã: Hải An, Hải Khê)
|
-
|
Huyện Gio Linh (01 xã):
|
UBND xã Gio Hải
|
2.021,60
|
2.021,60
|
|
01 xã: Gio Hải
|
c)
|
Các xã từ 15 đến 18 tiêu
chí
|
|
8.799,14
|
4.599,14
|
4.200
|
7 xã
|
-
|
Huyện Triệu Phong (03 xã)
|
UBND các xã
|
3.771,06
|
1.971,06
|
1.800
|
(03 xã: Triệu Vân, Triệu Lăng, Triệu An)
|
-
|
Huyện Hải Lăng (01 xã)
|
UBND xã Hải Chánh
|
1.257,02
|
657,02
|
600
|
(01 xã: hải Chánh)
|
-
|
Huyện Gio Linh (03 xã)
|
UBND các xã
|
3.771,06
|
1.971,06
|
1.800
|
(03 xã: Gio Mai, Gio Châu, Hải Thái)
|
d)
|
Xã đạt dưới 15 tiêu chí
|
|
1.512,66
|
512,66
|
1.000
|
01 xã
|
-
|
Huyện Đakrông (01 xã)
|
UBND xã Ba Lòng
|
1.512,66
|
512,66
|
1.000
|
01 xã : Ba Lòng
|
e)
|
Các đã được công nhận đạt
chuẩn nông thôn mới
|
|
44.440,2
|
31.840,2
|
12.600
|
63 xã
|
-
|
Huyện Hướng Hóa (05 xã)
|
UBND các xã
|
3.527,0
|
2.527,0
|
1.000
|
(05 xã: Tân Hợp, Tân Liên, Tân Lập, Tân Long, Tân Thành)
|
-
|
Huyện Đakrông (01 xã)
|
UBND xã Triệu Nguyên
|
705,4
|
505,4
|
200
|
01 xã: Triệu Nguyên
|
-
|
Huyện Triệu Phong (14 xã)
|
UBND các xã
|
9.875,6
|
7.075,6
|
2.800
|
(14 xã: Triệu Đại, Triệu Thuận, Triệu Trạch, Triệu Thành, Triệu Giang,
Triệu Phước, Triệu Sơn, Triệu Trung, Triệu Thượng, Triệu Tài, Triệu Ái, Triệu
Hòa, Triệu Long, Triệu Độ)
|
-
|
Huyện Vĩnh Linh (13 xã)
|
UBND các xã
|
9.170,2
|
6.570,2
|
2.600
|
(13 xã: Kim Thạch, Vĩnh Thủy, Hiền Thành, Trung Nam, Vĩnh Lâm, Vĩnh
Hòa, Vĩnh Tú, Vĩnh Sơn, Vĩnh Giang, Vĩnh Long, Vĩnh Chấp, Vĩnh Thái, Vĩnh Hà)
|
-
|
Huyện Hải Lăng (12 xã)
|
UBND các xã
|
8.464,8
|
6.064,8
|
2.400
|
(12 xã: Hải Quy, Hải Quế, Hải Định, Hải Sơn, Hải Phong, Hải Trường, Hải
Ba, Hải Hưng, Hải Lâm, Hải Phú, Hải Thượng, Hải Dương)
|
-
|
Huyện Gio Linh (10 xã)
|
UBND các xã
|
7.054,0
|
5.054,0
|
2.000
|
(10 xã: Gio An, Phong Bình, Trung Sơn, Trung Hải, Gio Mỹ, Gio Quang, Linh
Hải, Gio Sơn, Trung Giang, Gio Việt)
|
-
|
Huyện Cam Lộ (07 xã)
|
UBND các xã
|
4.937,8
|
3.537,8
|
1.400
|
(07 xã: Thanh An, Cam Thủy, Cam Hiếu, Cam Tuyền, Cam Thành,, Cam Chính,
Cam Nghĩa)
|
-
|
Thị xã Quảng Trị (01 xã)
|
UBND xã Hải Lệ
|
705,4
|
505,4
|
200
|
(01 xã: Hải Lệ)
|
PHỤ LỤC 3 C
PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH TỈNH BỔ SUNG THỰC HIỆN CHƯƠNG
TRÌNH MTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 30/NQ-HĐND ngày 29 tháng 6 năm 2022 của
HĐND tỉnh Quảng Trị)
Đơn
vị tính: Triệu đồng
TT
|
Nội dung
|
NS tỉnh bổ sung giai đoạn 2021 - 2025
|
Ghi chú
|
Tổng số
|
Trong đó: giai đoạn 2022 - 2025
|
|
TỔNG SỐ
|
316.000
|
246.000
|
|
1
|
Hỗ trợ huyện đạt chuẩn NTM
và NTM nâng cao
|
159.096
|
146.784
|
|
-
|
Hỗ trợ các huyện xây dựng
nông thôn mới được NSTW hỗ trợ
|
28.390
|
18.078
|
|
|
+ Huyện Triệu Phong
|
14.195
|
9.027
|
|
|
+ Huyện Hải Lăng
|
14.195
|
9.051
|
|
-
|
Hỗ trợ các huyện xây dựng
nông thôn mới chưa được NSTW hỗ trợ
|
110.706
|
108.706
|
|
|
+ Huyện Vĩnh Linh
|
55.353
|
54.353
|
|
|
+ Huyện Gio Linh
|
55.353
|
54.353
|
|
-
|
Hỗ trợ huyện Cam Lộ xây
dựng huyện nông thôn mới nâng cao
|
20.000
|
20.000
|
|
2
|
Hỗ trợ các nội dung khác
(Hỗ trợ xã đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu, Khen thưởng, thực hiện
NQ số 02/2019/NQ- HĐND, thực hiện Chương trình OCOP, hỗ trợ lãi suất vốn vay PTSX)
|
120.904
|
63.216
|
|
3
|
Hỗ trợ 09 xã vùng đồng bào
dân tộc thiểu số, miền núi đăng ký đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn
2021-2025
|
36.000
|
36.000
|
Bổ sung từ nguồn vốn điều chỉnh
kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025
|
Nghị quyết 30/NQ-HĐND về phân bổ Kế hoạch vốn đầu tư phát triển ngân sách trung ương 5 năm giai đoạn 2021-2025 và năm 2022 thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia do tỉnh Quảng Trị ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 30/NQ-HĐND về phân bổ Kế hoạch vốn đầu tư phát triển ngân sách trung ương 5 năm giai đoạn 2021-2025 và ngày 29/06/2022 thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia do tỉnh Quảng Trị ban hành
2.705
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
![](https://cdn.thuvienphapluat.vn/images/icon_gototop.png)
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|