HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
23/2022/NQ-HĐND
|
Quảng Trị,
ngày 31 tháng 5 năm 2022
|
NGHỊ
QUYẾT
QUY
ĐỊNH NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ, ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG VÀ TỶ LỆ
VỐN ĐỐI ỨNG CỦA NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA
GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
KHÓA VIII,
KỲ HỌP THỨ 8
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật ngày 22/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 18/6/2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày
25/6/2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13/6/2019;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày
19/4/2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương
trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 02/2022/QĐ-TTg ngày
18/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân
bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực
hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025;
Xét Tờ trình số 79/TTr-UBND ngày
11/5/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành Nghị quyết quy định
nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn
đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm
nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025, trên địa bàn tỉnh Quảng Trị; Báo cáo thẩm
tra của Ban Dân tộc Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân
dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân
sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương
trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn
tỉnh Quảng Trị với các nội dung và phụ lục kèm theo như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
a) Phạm vi điều chỉnh
Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ
vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực
hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025
trên địa bàn Quảng Trị là căn cứ để lập kế hoạch giai đoạn, hàng năm nguồn ngân
sách nhà nước của Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn
2021 - 2025 (sau đây viết tắt là Chương trình) cho các cấp, các ngành, địa phương
và đơn vị sử dụng vốn ngân sách nhà nước.
b) Đối lượng áp dụng
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể, đơn vị cấp tỉnh
(gọi tắt là sở, ngành); các huyện, thị xã, thành phố (gọi tắt là các huyện);
các xã, phường, thị trấn (gọi tắt là các xã) và các đơn vị sử dụng vốn ngân
sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025 để thực hiện Chương trình.
- Cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia hoặc có
liên quan đến việc lập, thực hiện kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm từ
nguồn ngân sách nhà nước thuộc Chương trình.
2. Nguyên tắc phân bổ vốn
a) Tuân thủ các quy định của pháp luật về đầu
tư công, ngân sách nhà nước và các quy định liên quan.
b) Bảo đảm công khai, minh bạch, quản lý tập
trung, thống nhất về mục tiêu, cơ chế, chính sách; thực hiện phân cấp trong
quản lý đầu tư theo quy định của pháp luật, tạo quyền chủ động cho các sở,
ngành và địa phương.
c) Việc phân bổ vốn đầu tư phát triển và kinh
phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thuộc Chương trình nhằm thực hiện các
mục tiêu, nhiệm vụ Chương trình đề ra; đầu tư có trọng tâm, trọng điểm và bền
vững, trọng tâm là huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển
và hải đảo.
d) Việc phân bổ cụ thể ngân sách nhà nước và tỷ
lệ đối ứng của ngân sách địa phương phải phù hợp với tình hình thực tế, khả
năng cân đối của ngân sách nhà nước; mục tiêu, nhiệm vụ, dự kiến kết quả thực
hiện kế hoạch hàng năm và tỷ lệ giải ngân vốn đầu tư công, kết quả thực hiện
đầu tư công năm trước.
đ) Không phân bổ vốn của Chương trình để chi
cho các hoạt động thuộc nhiệm vụ quản lý nhà nước đã được bố trí đầy đủ từ
nguồn vốn chi thường xuyên.
e) Đối với các dự án, tiểu dự án thực hiện trên
địa bàn liên huyện (liên vùng) thì phân bổ vốn cho các cơ quan, ban, ngành cấp
tỉnh chủ trì thực hiện. Đối với các dự án, tiểu dự án thực hiện trên địa bàn 01
huyện (liên xã) thì phân bổ vốn cho huyện chủ trì thực hiện.
f) Các địa phương không bố trí đủ vốn đối ứng
trong năm kế hoạch theo quy định, khi phân bổ kế hoạch năm sau, ngân sách tỉnh
sẽ trừ tương ứng với số vốn đối ứng còn thiếu của địa phương.
3. Quy định chung về tiêu chí phân bổ vốn
a) Quy mô dân số, hộ nghèo, hộ cận nghèo; tỷ lệ
hộ nghèo, tỷ lệ hộ cận nghèo của các huyện để tính hệ số được xác định căn cứ
vào quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kết quả rà soát hộ
nghèo, hộ cận nghèo năm 2021 theo chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2022 - 2025.
b) Huyện khu vực miền núi, vùng cao, biên giới
đất liền; đơn vị hành chính cấp xã để tính hệ số được xác định căn cứ vào quyết
định của cơ quan có thẩm quyền đến ngày 31/12/2020.
c) Huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi
ngang, ven biển và hải đảo do cấp có thẩm quyền phê duyệt theo chuẩn nghèo đa
chiều giai đoạn 2022 - 2025.
d) Lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên phân
theo địa giới hành chính cấp huyện để tính hệ số căn cứ số liệu công bố theo
Niên giám Thống kê tỉnh Quảng Trị năm 2020.
đ) Tỷ lệ suy dinh dưỡng thấp còi của trẻ em
dưới 5 tuổi để tính hệ số căn cứ số liệu năm 2020 theo báo cáo của Sở Y tế.
e) Số trường cao đẳng, trung cấp giáo dục nghề
nghiệp công lập, cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập của tỉnh để tính hệ số căn
cứ vào số lượng thực tế tính đến 31/12/2020. Số lượng tuyển sinh trên địa bàn
huyện, thị xã, thành phố để tính hệ số căn cứ báo cáo kết quả tuyển sinh năm
2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị.
f) Trường hợp địa bàn đáp ứng nhiều chỉ số
trong cùng một tiêu chí phân bổ vốn thì áp dụng chỉ số có hệ số phân bổ vốn cao
nhất.
4. Tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương
thực hiện Chương trình
Trên cơ sở nguồn ngân sách trung ương được phân
bổ, vốn đối ứng ngân sách địa phương đảm bảo tối thiểu 10% và được quy định cụ
thể như sau:
a) Đối với các sở, ngành và huyện nghèo
Đakrông, huyện đảo Cồn Cỏ: Ngân sách cấp tỉnh đảm bảo 100% vốn đối ứng.
b) Các huyện, thị xã, thành phố có tỷ lệ hộ
nghèo từ 25% trở lên: Ngân sách cấp tỉnh đảm bảo 50% và ngân sách cấp huyện đảm
bảo 50% phần vốn đối ứng.
c) Các huyện thị xã, thành phố còn lại (tỷ lệ
hộ nghèo dưới 25%): Ngân sách cấp huyện đảm bảo 100% phần vốn đối ứng.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện
Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội
đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
phối hợp Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh giám sát thực
hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh
Quảng Trị Khóa VIII, Kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 31 tháng 5 năm 2022 và có hiệu
lực kể từ ngày 10 tháng 6 năm 2022./.
Nơi nhận:
-
UBTVQH, Chính phủ;
- Các Bộ LĐTBXH; KHĐT, TC;
NN&PTNT; XD; TTTT;
- Cục KTVBQPPL-Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế các Bộ LĐTBXH, KHĐT, Tài chính;
- TT.TU, UBND, UBMTTQ tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- Các Sở, ban ngành, đoàn thể tỉnh;
- TT. HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Báo QT, Đài PT-TH tỉnh;
- Trung tâm TH - CB tỉnh;
- Lưu VT,D.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đăng Quang
|
PHỤ
LỤC I
TỶ
LỆ, TIÊU CHÍ, HỆ SỐ PHÂN BỔ VỐN CÁC DỰ ÁN, TIỂU DỰ ÁN THÀNH PHẦN THUỘC CHƯƠNG
TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH QUẢNG TRỊ
(Kèm theo Nghị quyết số: 23/2022/NQ-HĐND ngày 31/5/2022 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Quảng Trị)
I. Dự án 1: Hỗ trợ đầu
tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng
bãi ngang, ven biển và hải đảo
1. Phân bổ 100% vốn ngân sách trung ương của Dự
án 1 cho huyện nghèo ĐaKrông, các huyện có xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang,
ven biển và hải đảo.
2. Hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế -
xã hội huyện nghèo ĐaKrông
a) Tiêu chí và hệ số phân bổ vốn cho huyện
nghèo ĐaKrông
Tiêu chí
|
Hệ số
|
1. Tiêu chí 1: Quy mô dân số của huyện
|
0,17
|
2. Tiêu chí 2: Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận
nghèo của huyện
|
0,41
|
3. Tiêu chí 3: Đặc điểm địa lý của huyện
nghèo
|
0,14
|
4. Tiêu chí 4: Số đơn vị hành chính cấp xã
của huyện
|
0,12
|
Tổng cộng hệ
số
|
0,84
|
b) Phương pháp tính, xác định phân bổ vốn cho
huyện nghèo ĐaKrông
- Vốn hỗ trợ đầu tư phát triển của ngân sách
trung ương cho huyện nghèo ĐaKrông được tính theo công thức:
A = Q x X = Q x
0,84
Trong đó:
A là vốn ngân sách phân bổ cho huyện nghèo
ĐaKrông
Q là định mức bình quân cho 1 huyện nghèo do
trung ương phân bổ
X là tổng số hệ số theo các tiêu chí của huyện
nghèo ĐaKrông
(Trong trường hợp trung ương phân bổ ghi trực
tiếp cho huyện nghèo ĐaKrông thì không áp dụng công thức trên mà A bằng số vốn
trung ương phân bổ).
- Vốn sự nghiệp duy tu bảo dưỡng: Bằng 10% vốn
đầu tư phát triển của ngân sách trung ương theo kế hoạch vốn đầu tư phát triển
trung hạn.
3. Hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế -
xã hội các xã đặc biệt khó khăn (sau đây viết tắt là ĐBKK) vùng bãi ngang, ven
biển và hải đảo
a) Tiêu chí và hệ số phân bổ vốn cho các huyện
Tiêu chí
|
Hệ số
|
Xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển
|
1
|
Huyện đảo Cồn Cỏ
|
3
|
b) Phương pháp tính, xác định phân bổ vốn cho
các huyện
- Vốn đầu tư phát triển của ngân sách trung
ương phân bổ cho xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo được tính theo
công thức:
Bi =
Q x
Xi
Trong đó:
Bi là vốn ngân sách trung ương phân
bổ cho xã thứ i
Xi là hệ số tiêu chí của xã thứ i.
Q là vốn bình quân cho một xã được tính theo
công thức:
G là tổng số vốn đầu tư phát triển của ngân
sách trung ương phân bổ cho các xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo để
thực hiện Dự án 1.
- Vốn sự nghiệp duy tu bảo dưỡng: Bằng 10% tổng
vốn đầu tư phát triển của ngân sách trung ương theo kế hoạch vốn đầu tư phát
triển trung hạn của từng huyện.
II. Dự án 2: Đa dạng
hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo
1. Phân bổ 100% vốn ngân sách trung ương của Dự
án 2 cho các huyện.
2. Tiêu chí, hệ số và phương pháp tính, xác
định phân bổ vốn cho các huyện
a) Tiêu chí và hệ số phân bổ vốn cho các huyện
Tiêu chí
|
Hệ số
|
1. Tiêu chí 1: Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận
nghèo của các huyện
|
|
- Dưới 8%
|
0,4
|
- Từ 8% đến dưới 15%
|
0,5
|
- Từ 15% đến dưới 25%
|
0,6
|
- Từ 25% trở lên
|
0,7
|
2. Tiêu chí 2: Tổng số hộ nghèo và hộ cận
nghèo của các huyện
|
|
- Dưới 1.200 hộ
|
0,4
|
- Từ 1.200 hộ đến dưới 2.400 hộ
|
0,45
|
- Từ 2.400 hộ đến dưới 3.600 hộ
|
0,5
|
- Từ 3.600 hộ đến dưới 4.800 hộ
|
0,6
|
- Từ 4.800 hộ đến dưới 6.000 hộ
|
0,7
|
- Từ 6.000 hộ đến dưới 7.200 hộ
|
0,8
|
- Từ 7.200 hộ trở lên
|
0,9
|
3. Tiêu chí 3: Địa bàn khó khăn
|
|
- Huyện nghèo
|
0,12
|
- Mỗi một xã đặc biệt khó khăn vùng bãi
ngang, ven biển và hải đảo
|
0,015
|
4. Tiêu chí 4: Số đơn vị hành chính cấp xã
của huyện
|
|
Mỗi xã/phường/thị trấn
|
0,0092
|
b) Phương pháp tính, xác định phân bổ vốn cho
các huyện
Vốn ngân sách trung ương phân bổ cho từng huyện
được tính theo công thức:
Ci =
Q x
Xi x Yi
Trong đó:
Ci là vốn ngân sách trung ương phân
bổ cho huyện thứ i
Xi là tổng số các hệ số tiêu chí
tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo, tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện
thứ i
Yi là tổng hệ số tiêu chí vùng khó
khăn, số đơn vị hành chính cấp xã của huyện thứ i theo công thức:
Yi =
(0,12 x HN + 0,015 x XNi) x 2,5 + ĐVi.
HN (1; 0) huyện nghèo = 1; huyện không nghèo =
0
XNi là số xã ĐBKK vùng bãi ngang,
ven biển và hải đảo của huyện thứ i
ĐVi là tổng hệ số đơn vị hành chính
cấp xã của huyện thứ i
Q là vốn bình quân cho một huyện được tính theo
công thức:
G là tổng số vốn ngân sách trung ương phân bổ
cho tỉnh để thực hiện Dự án 2 của Chương trình.
III. Dự án 3: Hỗ trợ
phát triển sản xuất, cải thiện dinh dưỡng
1. Phân bổ 100% vốn ngân sách trung ương của Dự
án 3 cho các huyện.
2. Tiểu dự án 1: Hỗ trợ phát triển sản xuất
trong lĩnh vực nông nghiệp
a) Tiêu chí và hệ số phân bổ vốn cho các huyện
Tiêu chí
|
Hệ số
|
1. Tiêu chí 1: Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận
nghèo của các huyện
|
|
- Dưới 8%
|
0,4
|
- Từ 8% đến dưới 15%
|
0,5
|
- Từ 15% đến dưới 25%
|
0,6
|
- Từ 25% trở lên
|
0,7
|
2. Tiêu chí 2: Tổng số hộ nghèo và hộ cận
nghèo của các huyện
|
|
- Dưới 1.200 hộ
|
0,4
|
- Từ 1.200 hộ đến dưới 2.400 hộ
|
0,45
|
- Từ 2.400 hộ đến dưới 3.600 hộ
|
0,5
|
- Từ 3.600 hộ trở đến dưới 4.800 hộ
|
0,6
|
- Từ 4.800 hộ đến dưới 6.000 hộ
|
0,7
|
- Từ 6.000 hộ đến dưới 7.200 hộ
|
0,8
|
- Từ 7.200 hộ trở lên
|
0,9
|
3. Tiêu chí 3: Địa bàn khó khăn
|
|
- Huyện nghèo
|
0,12
|
- Mỗi một xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển và
hải đảo
|
0,015
|
4. Tiêu chí 4: số đơn vị hành chính cấp xã
của huyện
|
|
Mỗi xã/phường/thị trấn
|
0,0092
|
b) Phương pháp tính, xác định phân bổ vốn cho
các huyện
Vốn ngân sách trung ương phân bổ cho từng huyện được tính theo
công thức:
Đi =
Q x
Xi x Yi
Trong đó:
Đi là vốn ngân sách trung ương phân
bổ cho huyện thứ i
Xi là tổng số các hệ số tiêu chí
tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo, tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện
thứ i
Yi là tổng hệ số tiêu chí vùng khó
khăn, số đơn vị hành chính cấp xã của huyện thứ i theo công thức:
Yi =
(0,12 x HN + 0,015 x XNi) x 2,5 + ĐVi.
HN (1; 0) huyện nghèo = 1; huyện không nghèo =
0
XNi là số xã ĐBKK vùng bãi ngang,
ven biển và hải đảo của huyện thứ i
ĐVi là tổng hệ số đơn vị hành chính
cấp xã của huyện thứ i
Q là vốn bình quân cho một huyện được tính theo
công thức:
G là tổng số vốn ngân sách trung ương phân bổ
cho tỉnh để thực hiện Tiểu dự án 1 thuộc Dự án 3 của Chương trình.
3. Tiểu dự án 2: Cải thiện dinh dưỡng
a) Tiêu chí và hệ số phân bổ vốn cho các huyện
Tiêu chí
|
Hệ số
|
1. Tiêu chí 1: Địa bàn khó khăn
|
|
- Huyện nghèo
|
0,12
|
- Mỗi một xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển và
hải đảo
|
0,015
|
2. Tiêu chí 2: Số đơn vị hành chính cấp xã
của huyện
|
|
Mỗi xã/phường/thị trấn
|
0,0092
|
3. Tiêu chí 3: Tỷ lệ suy dinh dưỡng thấp còi
của trẻ em dưới 5 tuổi của huyện
|
|
- Trên 20%
|
1,6
|
- Từ 15% đến 20%
|
1,4
|
- Từ 10% đến dưới 15%
|
1,2
|
- Dưới 10%
|
1
|
b) Phương pháp tính, xác định phân bổ vốn cho
các huyện
Vốn ngân sách trung ương phân bổ cho từng huyện
được tính theo công thức:
Ei =
Q x
Yi x DDi
Trong đó:
Ei là vốn ngân sách trung ương phân
bổ cho huyện thứ i
DDi là hệ số tỷ lệ suy dinh dưỡng
thấp còi của trẻ em dưới 5 tuổi của huyện thứ i
Yi là tổng hệ số tiêu chí địa bàn
khó khăn, số đơn vị hành chính cấp xã của huyện thứ i theo công thức:
Yi =
(0,12 x HN + 0,015 x XNi) x 3 + ĐVi
HN (1; 0) huyện nghèo = 1; huyện không nghèo =
0
XNi là số xã ĐBKK vùng bãi ngang,
ven biển và hải đảo của huyện thứ i
ĐVi là tổng hệ số đơn vị hành chính
cấp xã của huyện thứ i
Q là vốn bình quân cho một huyện được tính theo
công thức:
G là tổng số vốn ngân sách trung ương để phân
bổ cho các tỉnh để thực hiện Tiểu dự án 2 thuộc Dự án 3 của Chương trình.
IV. Dự án 4: Phát triển
giáo dục nghề nghiệp, việc làm bền vững
1. Tiểu dự án 1: Phát triển giáo dục nghề
nghiệp vùng nghèo, vùng khó khăn
a) Vốn đầu tư phát triển
- Phân bổ vốn đầu tư phát triển ngân sách trung
ương của Tiểu dự án: tối đa 20% cho các Sở, ngành; tối thiểu 80% cho các huyện.
- Tiêu chí và hệ số phân bổ vốn cho các huyện
Tiêu chí
|
Hệ số
|
1. Tiêu chí 1: Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận
nghèo của huyện
|
|
- Dưới 8%
|
0,4
|
- Từ 8% đến dưới 15%
|
0,5
|
- Từ 15% đến dưới 25%
|
0,6
|
- Từ 25% trở lên
|
0,7
|
2. Tiêu chí 2: Tổng số hộ nghèo và hộ cận
nghèo của huyện
|
|
- Dưới 1.200 hộ
|
0,4
|
- Từ 1.200 hộ đến dưới 2.400 hộ
|
0,45
|
- Từ 2.400 hộ đến dưới 3.600 hộ
|
0,5
|
- Từ 3.600 hộ đến dưới 4.800 hộ
|
0,6
|
- Từ 4.800 hộ đến dưới 6.000 hộ
|
0,7
|
-Từ 6.000 hộ đến dưới 7.200 hộ
|
0,8
|
- Từ 7.200 hộ trở lên
|
0,9
|
3. Tiêu chí 3: Số trường cao đẳng, trung cấp giáo
dục nghề nghiệp công lập trên địa bàn của huyện
|
|
- Có 01 trường
|
0,5
|
- Có 02 trường
|
0,6
|
- Có từ 03 trường trở lên
|
0,7
|
4. Tiêu chí 4: Số lượng tuyển sinh trên địa
bàn các huyện
|
|
- Dưới 200 người/năm
|
0,5
|
- Từ 200 người/năm đến dưới 400 người/năm
|
0,6
|
- Từ 400 người/năm trở lên
|
0,7
|
- Phương pháp tính, xác định phân bổ vốn cho
các huyện
Vốn ngân sách trung ương phân bổ cho từng huyện
được tính theo công thức:
Hi =
Q x
Xi
Trong đó:
Hi là vốn ngân sách trung ương phân
bổ cho huyện thứ i.
Xi là tổng các hệ số tiêu chí của
huyện thứ i theo công thức:
Xi =
(TLi + QMi) x 3 + (TRi + TSi)
TLi là hệ số tiêu chí tổng tỷ lệ hộ
nghèo và hộ cận nghèo của huyện thứ i
QMi là hệ số tiêu chí tổng số hộ
nghèo và hộ cận nghèo của huyện thứ i
TRi là hệ số tiêu chí số trường cao
đẳng, trung cấp giáo dục nghề nghiệp công lập trên địa bàn huyện thứ i
TSi là hệ số tiêu chí số lượng tuyển
sinh trên địa bàn huyện thứ i
Q là vốn bình quân cho một huyện được tính theo
công thức:
G là tổng số vốn ngân sách trung ương phân bổ cho
cấp huyện để thực hiện Tiểu dự án 1 thuộc Dự án 4 của Chương trình.
b) Vốn sự nghiệp
- Phân bổ tối đa 25% tổng số vốn sự nghiệp ngân
sách trung ương của Tiểu dự án cho các Sở, ngành.
- Phân bổ tối thiểu 35% tổng số vốn sự nghiệp
ngân sách trung ương của Tiểu dự án cho các huyện để hỗ trợ một số cơ sở giáo
dục nghề nghiệp công lập trên địa bàn
Tiêu chí và hệ số phân bổ vốn cho các huyện
Tiêu chí
|
Hệ số
|
1. Tiêu chí 1: Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận
nghèo của huyện
|
|
- Dưới 8%
|
0,4
|
- Từ 8% đến dưới 15%
|
0,5
|
- Từ 15% đến dưới 25%
|
0,6
|
- Từ 25% trở lên
|
0,7
|
2. Tiêu chí 2: Tổng số hộ nghèo và hộ cận
nghèo của huyện
|
|
- Dưới 1.200 hộ
|
0,4
|
- Từ 1.200 hộ đến dưới 2.400 hộ
|
0,45
|
- Từ 2.400 hộ đến dưới 3.600 hộ
|
0,5
|
- Từ 3.600 hộ trở đến dưới 4.800 hộ
|
0,6
|
- Từ 4.800 hộ đến dưới 6.000 hộ
|
0,7
|
- Từ 6.000 hộ đến dưới 7.200 hộ
|
0,8
|
- Từ 7.200 hộ trở lên
|
0,9
|
3. Tiêu chí 3: Cơ sở giáo dục nghề nghiệp
công lập của huyện
|
|
- Mỗi một trung tâm giáo dục nghề nghiệp
|
0,1
|
- Mỗi một trường trung cấp
|
0,2
|
- Mỗi một trường cao đẳng
|
0,3
|
4. Tiêu chí 4: Số lượng tuyển sinh trên địa
bàn huyện
|
|
- Dưới 200 người/năm
|
0,5
|
- Từ 200 người/năm đến dưới 400 người/năm
|
0,6
|
- Từ 400 người/năm trở lên
|
0,7
|
Phương pháp tính, xác định phân bổ vốn
Vốn ngân sách trung ương phân bổ cho từng huyện
được tính theo công thức:
Ii =
Q x
Xi
Trong đó:
Ii là vốn ngân sách trung ương phân
bổ cho huyện thứ i
Xi là tổng số các hệ số tiêu chí của
huyện thứ i theo công thức:
Xi =
(TLi + QMi) x 3 + (TRi + TSi).
TLi là hệ số tiêu chí tổng tỷ lệ hộ
nghèo và hộ cận nghèo của huyện thứ i
QMi là hệ số tiêu chí tổng số hộ
nghèo và hộ cận nghèo của huyện thứ i
TRi là tổng hệ số tiêu chí số cơ sở
giáo dục nghề nghiệp công lập của huyện thứ i được tính theo công thức:
TRi
= 0,3 x CĐi + 0,2 x TCi + 0,1 x TTi
CĐi là số trường cao đẳng công lập
của huyện thứ i
TCi là số trường trung cấp công lập
của huyện thứ i
TTi là số trung tâm giáo dục nghề
nghiệp công lập của huyện thứ i
TSi là hệ số tiêu chí số lượng tuyển
sinh trên địa bàn huyện thứ i
Q là vốn bình quân cho một huyện được tính theo
công thức:
G là tổng số vốn sự nghiệp ngân sách trung ương
phân bổ cho cấp huyện để hỗ trợ một số cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập của
tỉnh có huyện nghèo thực hiện Tiểu dự án 1 thuộc Dự án 4 của Chương trình.
- Phân bổ tối thiểu 40% tổng số vốn sự nghiệp
ngân sách trung ương của Tiểu dự án cho các huyện để hỗ trợ đào tạo nghề cho
người lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo; người dân sinh
sống trên địa bàn huyện nghèo, xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo
Tiêu chí và hệ số phân bổ vốn cho các huyện
Tiêu chí
|
Hệ số
|
1. Tiêu chí 1: Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận
nghèo của huyện
|
|
- Dưới 8%
|
0,4
|
- Từ 8% đến dưới 15%
|
0,5
|
- Từ 15% đến dưới 25%
|
0,6
|
- Từ 25% trở lên
|
0,7
|
2. Tiêu chí 2: Tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo
của huyện
|
|
- Dưới 1.200 hộ
|
0,4
|
- Từ 1.200 hộ đến dưới 2.400 hộ
|
0,45
|
- Từ 2.400 hộ đến dưới 3.600 hộ
|
0,5
|
- Từ 3.600 hộ trở đến dưới 4.800 hộ
|
0,6
|
- Từ 4.800 hộ đến dưới 6.000 hộ
|
0,7
|
- Từ 6.000 hộ đến dưới 7.200 hộ
|
0,8
|
- Từ 7.200 hộ trở lên
|
0,9
|
3. Tiêu chí 3: Địa bàn khó khăn
|
|
- Huyện nghèo
|
0,12
|
- Mỗi một xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển và
hải đảo
|
0,015
|
4. Tiêu chí 4: Số đơn vị hành chính cấp xã
của huyện
|
|
Mỗi xã/phường/thị trấn
|
0,0092
|
5. Tiêu chí 5: Số lượng tuyển sinh trên địa
bàn huyện
|
|
- Dưới 200 người/năm
|
0,5
|
- Từ 200 người/năm đến dưới 400 người/năm
|
0,6
|
- Từ 400 người/năm trở lên
|
0,7
|
Phương pháp tính, xác định phân bổ vốn cho các
huyện
Vốn ngân sách trung ương phân bổ cho từng huyện
được tính theo công thức:
Ki =
Q x
Xi
Trong đó:
Ki là vốn ngân sách trung ương phân
bổ cho huyện thứ i
Xi là tổng số các hệ số tiêu chí của
huyện thứ i theo công thức:
Xi =
TLi + QMi + 0,12 x HN + 0,015 x XNi + ĐVi
+ TSi
TLi là hệ số tiêu chí tổng tỷ lệ hộ
nghèo và hộ cận nghèo của huyện thứ i
QMi là hệ số tiêu chí tổng số hộ
nghèo và hộ cận nghèo của huyện thứ i
HN (1; 0) huyện nghèo = 1; huyện không nghèo =
0
XNi là số xã ĐBKK vùng bãi ngang,
ven biển và hải đảo của huyện thứ i
ĐVi là tổng hệ số đơn vị hành chính
cấp xã của huyện thứ i
TSi là hệ số tiêu chí số lượng tuyển
sinh các đối tượng của Tiểu dự án trên địa bàn huyện thứ i
Q là vốn bình quân cho một huyện được tính theo
công thức:
G là tổng số vốn sự nghiệp ngân sách trung ương
phân bổ cho cấp huyện thực hiện Tiểu dự án 1 thuộc Dự án 4 của Chương trình để
hỗ trợ đào tạo nghề cho người lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới
thoát nghèo; người dân sinh sống trên địa bàn huyện nghèo, xã ĐBKK vùng bãi
ngang, ven biển và hải đảo.
2. Tiểu dự án 2: Hỗ trợ người lao động đi làm
việc ở nước ngoài theo hợp đồng
a) Phân bổ vốn ngân sách trung ương của Tiểu dự
án: tối đa 25% cho các Sở, ngành; tối thiểu 75% cho các huyện.
b) Tiêu chí và hệ số phân bổ vốn và phương pháp
tính cho các huyện:
- Tiêu chí và hệ số phân bổ vốn cho các huyện
Tiêu chí
|
Hệ số
|
1. Tiêu chí 1: Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận
nghèo của xã
|
|
- Dưới 15%
|
0,4
|
- Từ 15% đến dưới 30%
|
0,5
|
- Từ 30% đến dưới 45%
|
0,6
|
- Từ 45% trở lên
|
0,7
|
2. Tiêu chí 2: Tổng số hộ nghèo và hộ cận
nghèo của xã
|
|
- Dưới 150 hộ
|
0,4
|
- Từ 150 hộ đến dưới 300 hộ
|
0,45
|
- Từ 300 hộ đến dưới 450 hộ
|
0,5
|
- Từ 450 hộ trở đến dưới 600 hộ
|
0,6
|
- Từ 600 hộ đến dưới 750 hộ
|
0,7
|
- Từ 750 hộ đến dưới 900 hộ
|
0,8
|
- Từ 900 hộ trở lên
|
0,9
|
3. Tiêu chí 3: Địa bàn khó khăn
|
|
- Huyện nghèo
|
0,12
|
- Mỗi một xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển và
hải đảo
|
0,015
|
- Phương pháp tính, xác định phân bổ vốn cho
các huyện
Vốn ngân sách trung ương phân bổ cho từng huyện
được tính theo công thức:
Li =
Q x
Xi x Yi
Trong đó: Li là vốn ngân sách trung
ương phân bổ cho huyện thứ i
Xi là tổng số các hệ số tiêu chí
tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo, tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của các
xã ĐBKK bãi ngang, ven biển và hải đảo hoặc các xã thuộc huyện nghèo trong
huyện thứ i
Yi là tổng hệ số tiêu chí vùng khó
khăn của huyện nghèo, huyện có xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo thứ
i, theo công thức:
Yi =
0,12 x HN + 0,0015 x XNi
HN (1; 0) huyện nghèo = 1; huyện không nghèo =
0
XNi là số xã ĐBKK vùng bãi ngang,
ven biển và hải đảo của huyện thứ i
Q là vốn bình quân cho một huyện được tính theo
công thức:
G là tổng số vốn ngân sách trung ương để phân
bổ cho cấp huyện thực hiện Tiểu dự án 2 thuộc Dự án 4 của Chương trình.
3. Tiểu dự án 3: Hỗ trợ việc làm bền vững
a) Phân bổ vốn ngân sách trung ương của Tiểu dự
án: tối đa 20% cho các Sở, ngành; tối thiểu 80% cho các huyện.
b) Tiêu chí và hệ số phân bổ vốn và phương pháp
tính cho các huyện
- Tiêu chí và hệ số phân bổ vốn cho các huyện
Tiêu chí
|
Hệ số
|
1. Tiêu chí 1: Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận
nghèo của huyện
|
|
- Dưới 8%
|
0,4
|
- Từ 8% đến dưới 15%
|
0,5
|
- Từ 15% đến dưới 25%
|
0,6
|
- Từ 25% trở lên
|
0,7
|
2. Tiêu chí 2: Tổng số hộ nghèo và hộ cận
nghèo của huyện
|
|
- Dưới 1.200 hộ
|
0,4
|
- Từ 1.200 hộ đến dưới 2.400 hộ
|
0,45
|
- Từ 2.400 hộ đến dưới 3.600 hộ
|
0,5
|
- Từ 3.600 hộ trở đến dưới 4.800 hộ
|
0,6
|
- Từ 4.800 hộ đến dưới 6.000 hộ
|
0,7
|
- Từ 6.000 hộ đến dưới 7.200 hộ
|
0,8
|
- Từ 7.200 hộ trở lên
|
0,9
|
3. Tiêu chí 3: Lực lượng lao động từ đủ 15
tuổi trở lên trên địa bàn huyện
|
|
- Dưới 10.000 người
|
1
|
- Từ 10.000 người đến dưới 20.000 người
|
1,3
|
- Từ 20.000 người đến dưới 30.000 người
|
1,6
|
- Từ 30.000 người đến dưới 40.000 người
|
1,9
|
- Từ 40.000 người đến dưới 50.000 người
|
2,2
|
- Từ 50.000 người trở lên
|
2,5
|
- Phương pháp tính, xác định phân bổ vốn cho
các huyện
Vốn ngân sách trung ương phân bổ cho từng huyện
được tính theo công thức:
Mi =
Q x
Xi x Yi
Trong đó:
Mi là vốn ngân sách trung ương phân
bổ cho huyện thứ i
Xi là tổng số các hệ số tiêu chí
tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo, tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện
thứ i
Yi là hệ số lực lượng lao động từ 15
tuổi trở lên của huyện thứ i
Q là vốn bình quân cho một huyện được tính theo
công thức:
G là tổng số vốn ngân sách trung ương để phân
bổ cho cấp huyện để thực hiện Tiểu dự án 3 thuộc Dự án 4 của Chương trình.
V. Dự án 5: Hỗ trợ nhà
ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn huyện nghèo ĐaKrông
1. Vốn sự nghiệp ngân sách trung ương phân bổ
cho huyện nghèo ĐaKrông trên cơ sở kế hoạch hàng năm căn cứ nhu cầu xây mới,
sửa chữa nhà ở của hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn huyện.
2. Định mức hỗ trợ: nhà xây mới 40.000.000
đồng/hộ; sửa chữa nhà 20.000.000 đồng/hộ từ vốn sự nghiệp ngân sách trung ương.
VI. Dự án 6: Truyền
thông và giảm nghèo về thông tin
1. Tiểu dự án 1: Giảm
nghèo về thông tin
a) Phân bổ vốn ngân sách trung ương của Tiểu dự
án: tối đa 30% cho các Sở, ngành; tối thiểu 70% cho các huyện.
b) Tiêu chí, hệ số phân bổ vốn và phương pháp
tính cho các huyện,
- Tiêu chí và hệ số phân bổ vốn cho các huyện
Tiêu chí
|
Hệ số
|
1. Tiêu chí 1: Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận
nghèo của huyện
|
|
- Dưới 8%
|
0,4
|
- Từ 8% đến dưới 15%
|
0,5
|
- Từ 15% đến dưới 25%
|
0,6
|
- Từ 25% trở lên
|
0,7
|
2. Tiêu chí 2: Tổng số hộ nghèo và hộ cận
nghèo của huyện
|
|
- Dưới 1.200 hộ
|
0,4
|
- Từ 1.200 hộ đến dưới 2.400 hộ
|
0,45
|
- Từ 2.400 hộ đến dưới 3.600 hộ
|
0,5
|
- Từ 3.600 hộ trở đến dưới 4.800 hộ
|
0,6
|
- Từ 4.800 hộ đến dưới 6.000 hộ
|
0,7
|
- Từ 6.000 hộ đến dưới 7.200 hộ
|
0,8
|
- Từ 7.200 hộ trở lên
|
0,9
|
3. Tiêu chí 3. Địa bàn khó khăn
|
|
- Huyện nghèo
|
0,12
|
- Mỗi một xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển và
hải đảo
|
0,015
|
4. Tiêu chí 3: Số đơn vị hành chính cấp xã
của huyện
|
|
Mỗi xã/phường/thị trấn
|
0,0092
|
- Phương pháp tính, xác định phân bổ vốn cho
các huyện
Vốn ngân sách trung ương phân bổ cho từng huyện
được tính theo công thức:
Ni =
Q x
Xi x Yi + Di
Trong đó:
Ni là vốn ngân sách trung ương phân
bổ cho huyện thứ i
Xi là tổng số các hệ số tiêu chí
tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo, tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện
thứ i
Yi là tổng hệ số tiêu chí vùng khó
khăn, số đơn vị hành chính cấp xã của huyện thứ i quy định tại theo công thức:
Yi =
0,12 x HN + 0,015 x XNi + ĐVi.
HN (1; 0) huyện nghèo = 1; huyện không nghèo =
0
XNi là số xã ĐBKK vùng bãi ngang,
ven biển và hải đảo của huyện thứ i
ĐVi là tổng hệ số đơn vị hành chính
cấp xã của huyện thứ i
Di là nhu cầu kinh phí thực hiện nội
dung đặc thù giảm nghèo thông tin theo hướng dẫn của cơ quan chủ trì Tiểu dự án
của huyện thứ i
Q là vốn bình quân cho một huyện được tính theo
công thức:
Trong đó: G là tổng số vốn ngân sách trung ương
phân bổ cho cấp huyện để thực hiện Tiểu dự án 1 thuộc Dự án 6; D là tổng nhu
cầu kinh phí thực hiện nội dung đặc thù giảm nghèo thông tin của tỉnh.
2. Tiểu dự án 2: Truyền thông về giảm nghèo đa
chiều
a) Phân bổ vốn ngân sách trung ương của Tiểu dự
án: tối đa 35% cho các Sở, ban ngành cấp tỉnh; tối thiểu 65% cho các huyện.
b) Tiêu chí, hệ số phân bổ vốn và phương pháp
tính cho các huyện
- Tiêu chí và hệ số phân bổ vốn cho các huyện
Tiêu chí
|
Hệ số
|
1. Tiêu chí 1: Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận
nghèo của huyện
|
|
- Dưới 8%
|
0,4
|
- Từ 8% đến dưới 15%
|
0,5
|
- Từ 15% đến dưới 25%
|
0,6
|
- Từ 25% trở lên
|
0,7
|
2. Tiêu chí 2: Tổng số hộ nghèo và hộ cận
nghèo của huyện
|
|
- Dưới 1.200 hộ
|
0,4
|
- Từ 1.200 hộ đến dưới 2.400 hộ
|
0,45
|
- Từ 2.400 hộ đến dưới 3.600 hộ
|
0,5
|
- Từ 3.600 hộ trở đến dưới 4.800 hộ
|
0,6
|
- Từ 4.800 hộ đến dưới 6.000 hộ
|
0,7
|
- Từ 6.000 hộ đến dưới 7.200 hộ
|
0,8
|
- Từ 7.200 hộ trở lên
|
0,9
|
3. Tiêu chí 3: Địa bàn khó khăn
|
|
- Huyện nghèo
|
0,12
|
- Mỗi một xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển và
hải đảo
|
0,015
|
4. Tiêu chí 4: Số đơn vị hành chính cấp xã
của huyện
|
|
Mỗi xã/phường/thị trấn
|
0,0092
|
- Phương pháp tính, xác định phân bổ vốn cho
các huyện
Vốn ngân sách trung ương phân bổ cho từng huyện
được tính theo công thức:
Pi =
Q x
Xi x Yi
Trong đó:
Pi là vốn ngân sách trung ương phân
bổ cho huyện thứ i
Xi là tổng số các hệ số tiêu chí
tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo, tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện
thứ i
Yi là tổng hệ số tiêu chí vùng khó
khăn, số đơn vị hành chính cấp xã của huyện thứ i quy định tại theo công thức:
Yi =
0,12 x HN + 0,015 x XNi + ĐVi
HN (1; 0) huyện nghèo = 1; huyện không nghèo =
0
XNi là số xã ĐBKK vùng bãi ngang,
ven biển và hải đảo của huyện thứ i
ĐVi là tổng hệ số đơn vị hành chính
cấp xã của huyện thứ i
Q là vốn bình quân cho một huyện được tính theo
công thức:
G là tổng số vốn ngân sách trung ương phân bổ
cho cấp huyện để thực hiện Tiểu dự án 2, thuộc Dự án 6.
VII. Dự án 7: Nâng cao
năng lực và giám sát, đánh giá Chương trình
1. Phân bổ vốn ngân sách trung ương của Tiểu dự
án: tối đa 45% cho các Sở, ngành; tối thiểu 55% cho các huyện.
2. Tiêu chí và hệ số phân bổ vốn cho các huyện
Tiêu chí
|
Hệ số
|
1. Tiêu chí 1: Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận
nghèo của huyện
|
|
- Dưới 8%
|
0,4
|
- Từ 8% đến dưới 15%
|
0,5
|
- Từ 15% đến dưới 25%
|
0,6
|
- Từ 25% trở lên
|
0,7
|
2. Tiêu chí 2: Tổng số hộ nghèo và hộ cận
nghèo của huyện
|
|
- Dưới 1.200 hộ
|
0,4
|
- Từ 1.200 hộ đến dưới 2.400 hộ
|
0,45
|
- Từ 2.400 hộ đến dưới 3.600 hộ
|
0,5
|
- Từ 3.600 hộ trở đến dưới 4.800 hộ
|
0,6
|
- Từ 4.800 hộ đến dưới 6.000 hộ
|
0,7
|
- Từ 6.000 hộ đến dưới 7.200 hộ
|
0,8
|
- Từ 7.200 hộ trở lên
|
0,9
|
3. Tiêu chí 3: Địa bàn khó khăn
|
|
- Huyện nghèo
|
0,12
|
- Mỗi một xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển và
hải đảo
|
0,015
|
4. Tiêu chí 4: Số đơn vị hành chính cấp xã
của huyện
|
|
Mỗi xã/phường/thị trấn
|
0,0092
|
3. Phương pháp tính, xác định phân bổ vốn cho
các huyện
Vốn ngân sách trung ương phân bổ cho từng huyện
được tính theo công thức:
Ri =
Q x
Xi x Yi
Trong đó:
Ri là vốn ngân sách trung ương phân
bổ cho huyện thứ i
Xi là tổng số các hệ số tiêu chí
tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo, tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện
thứ i
Yi là tổng hệ số tiêu chí vùng khó
khăn, số đơn vị hành chính cấp xã của huyện thứ i quy định tại theo công thức:
Yi =
0,12 x HN + 0,015 x XNi + ĐVi
HN (1; 0) huyện nghèo = 1; huyện không nghèo =
0
XNi là số xã ĐBKK vùng bãi ngang,
ven biển và hải đảo của huyện thứ i
ĐVi là hệ số đơn vị hành chính cấp
xã của huyện thứ i
Q là vốn bình quân cho một huyện được tính theo
công thức:
G là tổng số vốn ngân sách trung ương phân bổ
cho cấp huyện để thực hiện Dự án 7.