|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1297/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đắk Nông
|
|
Người ký:
|
Lê Văn Chiến
|
Ngày ban hành:
|
24/10/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1297/QĐ-UBND
|
Đắk Nông, ngày 24
tháng 10 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC HỆ THỐNG VĂN BẰNG, CHỨNG
CHỈ THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Quyết định số 98/QĐ-BGDĐT ngày 05 tháng
01 năm 2024 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc công bố thủ tục hành chính mới
ban hành lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân thuộc phạm
vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Quyết định số 2761/QĐ-BGDĐT ngày 04 tháng
10 năm 2024 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc công bố thủ tục hành chính được
sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Hệ thống văn bằng, chứng chỉ thuộc phạm vi, chức năng
quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo
tại Tờ trình số 192/TTr-SGDĐT ngày 16 tháng 10 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực Hệ thống văn bằng, chứng
chỉ thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo.
Điều 2.
- Giao Văn phòng UBND tỉnh chủ
trì, phối hợp với Viễn thông Đắk Nông công khai, đồng bộ Cơ sở dữ liệu quốc gia
về TTHC về Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh; đồng thời, niêm yết, công
khai nội dung TTHC tại Trung tâm Phục vụ hành chính công theo quy định.
- Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các
đơn vị có liên quan theo dõi, cập nhật thành phần hồ sơ, trình tự, quy trình thực
hiện đối với TTHC kèm theo Quyết định này vào Cơ sở dữ liệu Hệ thống thông tin
giải quyết TTHC tỉnh Đắk Nông.
- Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố niêm yết,
công khai nội dung TTHC tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Giáo dục
và Đào tạo, Thông tin và Truyền thông; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Gia
Nghĩa và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Viễn thông Đắk Nông;
- Lưu VT, TTPVHCC, NC (Đ).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Văn Chiến
|
MẪU
PHIẾU ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN VĂN BẰNG DO CƠ SỞ GIÁO DỤC NƯỚC NGOÀI CẤP
(Kèm theo Thông
tư số 13/2021/TT-BGDĐT ngày 15 tháng 4 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo)
PHIẾU ĐỀ NGHỊ
CÔNG NHẬN VĂN BẰNG
DO CƠ SỞ GIÁO DỤC NƯỚC NGOÀI CẤP
I. THÔNG TIN CỦA NGƯỜI CÓ VĂN BẰNG/CHỨNG NHẬN
Họ và tên (người có văn bằng/chứng nhận):
...............................................................................
Sinh ngày ... tháng.... năm....... Giới tính:
.....................................................................................
Giấy chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu
số: …............................. cấp ngày ... tháng ... năm.......... ; nơi cấp
....................
Địa chỉ liên hệ:
..............................................................................................................................
Đơn vị công tác, địa chỉ:................................................................................................................
Số điện thoại: ………………………................... Email:
.................................................................
II. THÔNG TIN VĂN BẰNG/CHỨNG NHẬN
Trình độ đào tạo:
........................................................................................................
Tên cơ sở cấp văn bằng/chứng nhận: ........................................................................
Tên cơ sở thực hiện đào tạo (nếu khác với cơ sở cấp
văn bằng/chứng nhận):
……………………………………………..............................................................................
Văn bằng/chứng nhận cấp ngày ... tháng...
năm........; Số hiệu văn bằng/chứng nhận (nếu có):
..............................................................................................................................................
Hình thức học (du học, liên kết, trực tuyến,...):
.....................................................................
Thời gian đào tạo (ghi cụ thể thời gian đào tạo tại
cơ sở đào tạo hoặc cơ sở cấp văn bằng):
................................................................................................................................................
Ngành/chuyên ngành đào tạo (nếu có):
.................................................................................
III. MINH CHỨNG XÁC THỰC VĂN BẰNG
.................................................................................................................................................
Ghi chú: Nếu đề nghị công nhận từ 02 văn bằng/chứng
nhận trở lên, ghi rõ nội dung của mục II theo từng văn bằng/chứng nhận.
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC HỆ THỐNG VĂN BẰNG, CHỨNG CHỈ
THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
(Thủ tục công nhận bằng tốt nghiệp trung học cơ sở, bằng tốt nghiệp trung học
phổ thông, giấy chứng nhận hoàn thành chương trình giáo dục phổ thông do cơ sở
giáo dục nước ngoài cấp để sử dụng tại Việt Nam)
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1297/QĐ-UBND ngày 24 tháng 10 năm 2024
của Chủ tịch UBND tỉnh Đắk Nông)
TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thành phần hồ
sơ, số lượng hồ sơ, yêu cầu, điều kiện thực hiện
|
Trình tự thực
hiện, Thời gian giải quyết, đối tượng thực hiện, kết quả thực hiện, mẫu đơn, tờ
khai
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ Pháp lý
|
I
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP
TỈNH
|
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ: Trung tâm phục vụ
Hành chính công tỉnh Đắk Nông (https://dichvucong.daknong.gov.vn)
|
|
Công nhận bằng tốt nghiệp
trung học cơ sở, bằng tốt nghiệp trung học phổ thông, giấy chứng nhận hoàn
thành chương trình giáo dục phổ thông do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp để sử dụng
tại Việt Nam
|
1. Thành phần hồ sơ:
a) Phiếu đề nghị công nhận văn bằng do cơ sở nước
ngoài cấp (theo mẫu tại Phụ lục I
ban hành kèm theo Thông tư số 13/2021/TT-BGDĐT).
Trường hợp người đề nghị công nhận văn bằng nộp hồ
sơ trực tuyến thì cung cấp thông tin trực tiếp trên Mẫu Phiếu khai điện tử
trên Cổng Dịch vụ công trực tuyến của Sở Giáo dục và Đào tạo.
Bản sao văn bằng hoặc bản sao từ sổ gốc cấp văn bằng
đề nghị công nhận kèm theo bản công chứng dịch sang tiếng Việt;
Bản sao phụ lục văn bằng hoặc bảng kết quả học tập
kèm theo bản công chứng dịch sang tiếng Việt;
c) Bản sao công chứng văn bằng, chứng chỉ có liên
quan trực tiếp (nếu có);
đ) Minh chứng thời gian học ở nước ngoài (nếu
có): Quyết định cử đi học và tiếp nhận của đơn vị quản lý lao động; hộ chiếu,
các trang thị thực có visa, dấu xuất nhập cảnh phù hợp với thời gian du học
hoặc giấy tờ minh chứng khác;
e) Văn bản ủy quyền xác minh thông tin về văn bằng
(nếu đơn vị xác thực yêu cầu).
2. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
- Văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp cho
người học được công nhận khi chương trình giáo dục có thời gian học, nghiên cứu
phù hợp với Khung cơ cấu hệ thống giáo dục quốc dân của Việt Nam và đáp ứng một
trong hai điều kiện sau:
- Chương trình giáo dục được tổ chức kiểm định chất
lượng giáo dục của nước nơi cơ sở giáo dục nước ngoài đặt trụ sở chính kiểm định
chất lượng tương ứng với hình thức đào tạo;
- Cơ sở giáo dục nước ngoài được cơ quan có thẩm
quyền về giáo dục của nước nơi cơ sở giáo dục đặt trụ sở chính cho phép đào tạo,
cấp bằng hoặc đã được tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục của nước nơi cơ sở
giáo dục nước ngoài đặt trụ sở chính kiểm định chất lượng.
- Văn bằng được cấp bởi cơ sở giáo dục nước ngoài
đang hoạt động tại nước khác nơi cơ sở giáo dục đặt trụ sở chính (bao gồm cả
Việt Nam) được công nhận khi cơ sở giáo dục đó được cơ quan có thẩm quyền về
giáo dục của hai nước cho phép mở phân hiệu, cho phép đào tạo hoặc phê duyệt
việc hợp tác, liên kết đào tạo; thực hiện hoạt động đào tạo theo giấy phép đồng
thời đáp ứng quy định tại mục nêu trên.
- Văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp cho
người học theo hình thức đào tạo trực tuyến, đào tạo trực tiếp kết hợp trực
tuyến được công nhận khi đáp ứng quy định tại điểm a mục 10.1 nêu trên và một
trong hai điều kiện sau:
- Chương trình đào tạo được Bộ Giáo dục và Đào tạo
cấp phép đào tạo tại Việt Nam khi người học lưu trú và học tập tại Việt Nam;
- Chương trình đào tạo được cơ quan có thẩm quyền
về giáo dục của nước nơi tổ chức đào tạo cấp phép khi người học lưu trú và học
tập tại nước đó.
- Việc công nhận văn bằng do cơ sở giáo dục nước
ngoài cấp cho người học bị ảnh hưởng bởi chiến tranh, thiên tai, dịch bệnh, hỏa
hoạn và các trường hợp bất khả kháng khác do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
quyết định.
|
1. Trình tự thực hiện:
a) Người đề nghị công nhận văn bằng cung cấp các
thông tin về văn bằng theo Phiếu đề nghị công nhận văn bằng do cơ sở giáo dục
nước ngoài cấp quy định tại Phụ lục
I Thông tư số 13/2021/TT-BGDĐT ngày 15/4/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo quy định về điều kiện, trình tự, thủ tục, thẩm quyền công nhận văn
bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp để sử dụng tại Việt Nam (Thông tư số
13/2021/TT-BGDĐT) và tải hồ sơ lên Cổng Dịch vụ công trực tuyến của Sở Giáo dục
và Đào tạo (sau đây gọi chung là cơ quan có thẩm quyền công nhận văn bằng) và
thực hiện thanh toán lệ phí theo quy định.
- Trường hợp người đề nghị công nhận văn bằng có
thông tin, minh chứng để xác thực trực tiếp từ cơ sở giáo dục cấp bằng hoặc
cơ quan có thẩm quyền xác thực thì cung cấp thông tin, minh chứng để xác thực
trực tiếp cho cơ quan có thẩm quyền công nhận văn bằng đồng thời tải lên Cổng
Dịch vụ công trực tuyến: bản quét (scan) các thành phần hồ sơ quy định tại điểm
a, điểm b mục 3.1 (không cần chứng thực bản sao điện tử từ bản chính); chứng
thực bản sao điện tử từ bản chính các thành phần hồ sơ quy định tại điểm c,
điểm d mục 3.1;
- Trường hợp người đề nghị công nhận văn bằng
không có thông tin, minh chứng để xác thực trực tiếp thì thực hiện chứng thực
bản sao điện tử từ bản chính các hồ sơ quy định tại các điểm a, b, c và d mục
3.1, kèm theo văn bản ủy quyền xác minh thông tin về văn bằng (nếu đơn vị xác
thực yêu cầu) và tải lên Cổng Dịch vụ công trực tuyến;
- Trường hợp không tải hồ sơ lên Cổng Dịch vụ
công trực tuyến, người đề nghị công nhận văn bằng nộp trực tiếp hoặc gửi qua
dịch vụ bưu chính đến cơ quan có thẩm quyền công nhận văn bằng các hồ sơ quy
định tại mục 3.1.
b) Trong thời hạn 20 ngày làm việc, cơ quan có thẩm
quyền công nhận văn bằng có trách nhiệm trả kết quả công nhận văn bằng cho
người đề nghị công nhận văn bằng. Trường hợp cần xác minh thông tin về văn bằng
từ cơ sở giáo dục nước ngoài hoặc đơn vị xác thực nước ngoài, thời hạn trả kết
quả công nhận văn bằng không vượt quá 45 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ
sơ công nhận văn bằng.
c) Kết quả công nhận văn bằng được ghi trên giấy
công nhận. Trường hợp văn bằng không đủ điều kiện công nhận hoặc quá thời hạn
quy định mà không đủ căn cứ xác minh thông tin về văn bằng, cơ quan có thẩm
quyền công nhận văn bằng phải trả lời bằng văn bản hoặc thư điện tử cho người
đề nghị công nhận văn bằng. Trường hợp không xác định được mức độ tương đương
của văn bằng với trình độ đào tạo quy định tại Khung trình độ quốc gia Việt
Nam, cơ quan có thẩm quyền công nhận văn bằng cung cấp thông tin và công nhận
giá trị của văn bằng theo hệ thống giáo dục của nước nơi cơ sở giáo dục nước
ngoài đặt trụ sở chính.
2. Thời gian giải quyết: 20 ngày làm việc.
Trường hợp cần xác minh thông tin về văn bằng từ cơ sở giáo dục nước ngoài hoặc
đơn vị xác thực nước ngoài, thời hạn trả kết quả công nhận văn bằng không vượt
quá 45 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ công nhận văn bằng.
3. Đối tượng thực hiện:
Người đề nghị công nhận văn bằng, bao gồm: người
có văn bằng, cơ quan quản lý về nhân sự hoặc đơn vị quản lý lao động khi được
sự đồng ý của người có văn bằng.
4. Kết quả thực hiện:
Giấy công nhận (theo mẫu tại Phụ lục II, Phụ lục III Thông tư số
13/2021/TT-BGDĐT , được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 07/2024/TT-BGDĐT).
- Trường hợp văn bằng không đủ điều kiện công nhận
hoặc quá thời hạn quy định mà không đủ căn cứ xác minh thông tin về văn bằng,
cơ quan có thẩm quyền công nhận văn bằng phải trả lời bằng văn bản hoặc thư
điện tử cho người đề nghị công nhận văn bằng.
- Trường hợp không xác định được mức độ tương
đương của văn bằng với trình độ đào tạo quy định tại Khung trình độ quốc gia
Việt Nam, cơ quan có thẩm quyền công nhận văn bằng cung cấp thông tin và công
nhận giá trị của văn bằng theo hệ thống giáo dục của nước nơi cơ sở giáo dục
nước ngoài đặt trụ sở chính.
5. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Theo hướng dẫn tổ chức kỳ thi tốt nghiệp THPT hằng
năm của Sở Giáo dục và Đào tạo.
|
Quy định tại Thông tư số 164/2016/TT-BTC ngày
25/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí xác minh giấy tờ, tài liệu để công nhận văn bằng do cơ
sở giáo dục nước ngoài cấp cho người Việt Nam:
- Xác minh để công nhận văn bằng của người Việt
Nam do cơ sở giáo dục nước ngoài đang hoạt động hợp pháp tại Việt Nam cấp
(bao gồm cả chương trình liên kết đào tạo giữa cơ sở giáo dục Việt Nam và cơ
sở giáo dục nước ngoài do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp bằng) là 250.000 đồng/văn
bằng;
- Xác minh để công nhận văn bằng của người Việt
Nam do cơ sở giáo dục nước ngoài hợp pháp cấp sau khi hoàn thành chương trình
đào tạo ở nước ngoài là 500.000 đồng/văn bằng.
|
- Thông tư số 13/2021/TT-BGDĐT ngày 15 tháng 4
năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về điều kiện, trình tự,
thủ tục, thẩm quyền công nhận văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp để sử
dụng tại Việt Nam.
- Thông tư số 07/2024/TT-BGDĐT ngày 02 tháng 5
năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung Điều 7 và thay
thế Phụ lục II, Phụ lục III của Thông tư số
13/2021/TT- BGDĐT ngày 15 tháng 4 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
quy định về điều kiện, trình tự, thủ tục, thẩm quyền công nhận văn bằng do cơ
sở giáo dục nước ngoài cấp để sử dụng tại Việt Nam.
- Thông tư số 164/2016/TT-BTC ngày 25 tháng 10
năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí xác minh giấy tờ, tài liệu để công nhận văn bằng do cơ sở giáo dục
nước ngoài cấp cho người Việt Nam.
|
Quyết định 1297/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực Hệ thống văn bằng, chứng chỉ thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Đắk Nông
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1297/QĐ-UBND ngày 24/10/2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực Hệ thống văn bằng, chứng chỉ thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Đắk Nông
589
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|