ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 405/KH-UBND
|
Thừa Thiên Huế,
ngày 29 tháng 10 năm 2024
|
KẾ HOẠCH
CHUYỂN ĐỔI SỐ TỈNH THỪA THIÊN HUẾ NĂM 2025
I. CĂN CỨ LẬP
KẾ HOẠCH
- Nghị quyết số 52-NQ/TW
ngày 27 tháng 9 năm 2019 của Bộ Chính trị về một số chủ trương, chính sách chủ
động tham gia cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư;
- Nghị quyết số 50/NQ-CP
ngày 17 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện
Nghị quyết số 52-NQ/TW;
- Quyết định số 749/QĐ-TTg
ngày 03 tháng 6 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình chuyển
đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng năm 2030;
- Quyết định số 942/QĐ-TTg
ngày 15 tháng 6 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển
Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021-2025, định hướng đến
năm 2030;
- Quyết định số
2323/BTTTT-THH ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông ban hành Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam, phiên bản 2.0; Kiến
trúc Chính phủ điện tử/Kiến trúc Chính quyền điện tử của bộ/tỉnh;
- Quyết định số 146/QĐ-TTg
ngày 28 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án "Nâng
cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số quốc
gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030".
- Quyết định số 411/QĐ-TTg
ngày 31 tháng 3 tháng 2022 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Chiến lược quốc
gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
- Quyết định số 964/QĐ-TTg
ngày 10 tháng 8 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược An toàn,
An ninh mạng quốc gia, chủ động ứng phó với các thách thức từ không gian mạng đến
năm 2025, tầm nhìn 2030;
- Quyết định số 922/QĐ-BTTTT
ngày 20/5/2022 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc phê duyệt Đề án “Xác định
Bộ chỉ số đánh giá chuyển đổi số của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và của quốc gia”;
- Quyết định số 699/QĐ-BTTTT
ngày 03/5/2024 của Bộ Thông tin và Truyền thông phê duyệt kế hoạch hành động
năm 2024 triển khai chiến lược phát triển ứng dụng trí tuệ nhân tạo đến năm
2030 (chiến lược AI ứng dụng);
- Chương trình hành động số
120/CTr-UBND ngày 23/3/2022 của UBND tỉnh thực hiện Nghị quyết số 12-NQ/TU ngày
12/11/2021 của Hội nghị lần thứ năm Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa XVI về chuyển
đổi số tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
UBND tỉnh Thừa Thiên Huế ban
hành Kế hoạch Chuyển đổi số tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2025 gồm các nội dung sau:
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Hoàn chỉnh Khung kiến trúc số tỉnh
Thừa Thiên Huế đến năm 2025, hình thành xã hội số và phát triển kinh tế số làm
động lực phát triển kinh tế xã hội của tỉnh trong giai đoạn tới.
2. Mục tiêu, chỉ tiêu cụ thể
a) Phát triển chính quyền số
- 100% các cơ quan Nhà nước
trên địa bàn tỉnh kết nối hạ tầng mạng băng thông rộng trên mạng chuyên dùng của
Chính phủ để đáp ứng triển khai các dịch vụ số, đảm bảo an toàn thông tin.
- 80% thủ tục hành chính đủ điều
kiện theo quy định của pháp luật được cung cấp dưới hình thức dịch vụ công trực
tuyến toàn trình.
- 80% hồ sơ thủ tục hành chính
được xử lý hoàn toàn trực tuyến, người dân chỉ phải nhập dữ liệu một lần.
- 100% người dân và doanh nghiệp
sử dụng dịch vụ công trực tuyến được định danh và xác thực thông suốt, hợp nhất
trên tất cả các hệ thống của các cấp chính quyền.
- Cơ quan hành chính nhà nước
các cấp, các đơn vị cung cấp dịch vụ công thực hiện triển khai công tác số hóa
phục vụ chuyển đổi mô hình công sở số; phấn đấu đạt 90% tiêu chí về hoàn thiện
chính quyền số.
- Phấn đấu chỉ số người dân,
doanh nghiệp hài lòng về việc giải quyết thủ tục hành chính đạt 90%.
- Các cơ quan chuyên ngành xây
dựng dữ liệu số đạt 70% yêu cầu của ngành và đồng bộ thống nhất để tạo nền tảng
phát triển kinh tế số, xã hội số.
- 90% cơ quan nhà nước cấp tỉnh
tham gia mở dữ liệu và cung cấp dữ liệu mở phục vụ phát triển Chính phủ số,
kinh tế số, xã hội số.
- 100% hoạt động chỉ đạo, điều
hành và quản trị nội bộ của cơ quan nhà nước được thực hiện trên nền tảng quản
trị tổng thể, thống nhất.
- 100% văn bản trao đổi giữa
các cơ quan nhà nước được thực hiện dưới dạng điện tử, được ký số bởi chữ ký số
chuyên dùng, trừ văn bản mật theo quy định của pháp luật.
- 100% hồ sơ công việc tại cấp
tỉnh; cấp huyện và 90% hồ sơ công việc tại cấp xã được xử lý trên môi trường mạng
(trừ hồ sơ thuộc phạm vi bí mật nhà nước).
- Hệ thống báo cáo số được triển
khai trong các cơ quan nhà nước từ cấp tỉnh đến cấp xã; 95% công tác báo cáo được
thực hiện trên hệ thống thông tin báo cáo quốc gia.
- 100% hồ sơ được tạo, lưu giữ,
chia sẻ dữ liệu điện tử theo quy định.
- 100% cơ quan nhà nước cấp tỉnh
có nền tảng phân tích, xử lý dữ liệu tổng hợp tập trung, có ứng dụng trí tuệ nhân
tạo để tối ưu hóa hoạt động.
- 100% cán bộ, công chức, viên
chức được tập huấn, bồi dưỡng, phổ cập kỹ năng số cơ bản; 50% cán bộ, công chức,
viên chức được tập huấn, bồi dưỡng kỹ năng phân tích, khai thác dữ liệu và công
nghệ số.
b) Hạ tầng số
- 100% các hệ thống thông tin,
nền tảng số được triển khai trên hạ tầng điện toán đám mây của tỉnh.
- Tỷ lệ thôn/tổ phủ sóng băng rộng
cố định đạt 100%.
- Tỷ lệ thôn/tổ phủ sóng băng rộng
di động đạt 100%.
- Tỷ lệ hộ gia đình được phủ mạng
Internet băng rộng cáp quang đạt 100%.
- Tỷ lệ người dân trưởng thành
có sử dụng điện thoại thông minh đạt 80%.
c) Phát triển kinh tế số
- Phấn đấu 90% doanh nghiệp ở
các lĩnh vực, ngành nghề triển khai ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động
sản xuất, kinh doanh và tham gia vào các hoạt động giao dịch điện tử trên môi
trường mạng.
- Tỷ trọng kinh tế số đạt 15%
GRDP.
- Tỷ lệ doanh nghiệp sử dụng hợp
đồng điện tử đạt 70%.
- Tỷ lệ doanh nghiệp nhỏ và vừa
sử dụng nền tảng số đạt khoảng 65%.
- Tỷ lệ nhân lực lao động kinh
tế số trong lực lượng lao động đạt 2%.
d) Phát triển xã hội số
- Tỷ lệ dân số được cấp định
danh điện tử đạt 85%.
- Tỷ lệ dân số từ 15 tuổi trở
lên có tài khoản giao dịch thanh toán tại ngân hàng hoặc tổ chức được phép khác
đạt 75%.
- Tỷ lệ dân số trưởng thành có
chữ ký số hoặc chữ ký điện tử cá nhân đạt trên 40%.
- Tỷ lệ người dân trong độ tuổi
lao động được đào tạo kỹ năng số cơ bản đạt trên 50%.
- Tỷ lệ người dân kết nối mạng
được bảo vệ ở mức cơ bản đạt trên 60%.
- Tỷ lệ dân số trưởng thành có
sử dụng dịch vụ công trực tuyến đạt trên 50%.
- Tỷ lệ dân số trưởng thành
dùng dịch vụ tư vấn sức khỏe trực tuyến, khám chữa bệnh từ xa đạt trên 30%.
- Tỷ lệ người dân có hồ sơ sức
khỏe điện tử đạt 75%.
- Tỷ lệ các cơ sở đào tạo đại học,
cao đẳng, giáo dục nghề nghiệp hoàn thiện được mô hình quản trị số, hoạt động số,
chuẩn hóa dữ liệu số, kho học liệu số mở đạt 70%.
- Tỷ lệ các cơ sở giáo dục từ
tiểu học đến trung học phổ thông hoàn thiện được mô hình quản trị số, hoạt động
số, chuẩn hóa dữ liệu số, kho học liệu số mở đạt 60%.
III. NHIỆM VỤ
1. Tăng cường
công tác lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành; kiểm tra, giám sát hoạt động chuyển đổi
số
- Tăng cường công tác lãnh đạo,
chỉ đạo, điều hành của Ban chỉ đạo Chuyển đổi số và thực hiện Đề án 06 tỉnh Thừa
Thiên Huế trong việc triển khai các hoạt động chuyển đổi số và phát triển dịch
vụ đô thị thông minh trên địa bàn tỉnh.
- Thường xuyên, định kỳ kiểm
tra, giám sát kết quả triển khai chuyển đổi số, dịch vụ đô thị thông minh của
các ngành, địa phương.
- Chỉ đạo về chuyển đổi số của
các cấp lãnh đạo: Tăng cường công tác chỉ đạo về chuyển đổi số của các cấp lãnh
đạo trên địa bàn tỉnh thông qua việc ban hành các văn bản chỉ đạo, tổ chức hội
họp ban chỉ đạo chuyển đổi số các cấp để triển khai chuyển đổi số do trực tiếp
lãnh đạo các cấp ký ban hành và chỉ đạo điều hành.
2. Thể chế
số, chính sách số
- Bám sát các văn bản của Trung
ương, Bộ Thông tin và Truyền thông, cụ thể hóa tại địa phương đảm bảo nguyên tắc
kịp thời, rõ ràng, phù hợp với thực tiễn và phát huy các thế mạnh của tỉnh đã sẵn
có.
- Nghiên cứu ban hành và áp dụng
chính sách cho ứng dụng CNTT, chuyển đổi số.
- Ban hành các chương trình, kế
hoạch khuyến khích phát triển doanh nghiệp số, chuyển đổi số trong doanh nghiệp
và nguồn nhân lực số.
3. Hạ tầng
số
- Xây dựng, phát triển hạ tầng
dùng chung, cơ sở dữ liệu tập trung của tỉnh theo mô hình điện toán đám mây đủ
năng lực phục vụ chính quyền số tuân thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và yêu
cầu bảo đảm an toàn, an ninh mạng. Không hình thành các hệ thống dùng riêng tại
các cơ quan, đơn vị, địa phương trừ các trường hợp đặc biệt có phê duyệt của
UBND tỉnh. Kết nối nền tảng điện toán đám mây Chính phủ.
- Từng bước đầu tư, xây dựng,
phát triển hạ tầng băng rộng di động chất lượng cao (4G/5G) trên phạm vi toàn tỉnh;
thực hiện chương trình thúc đẩy sử dụng điện thoại thông minh cho người dân;
nâng cao tỉ lệ người dân trưởng thành có điện thoại thông minh.
- Tiếp tục nâng cao và duy trì
dung lượng kết nối và chất lượng dịch vụ mạng mạng băng thông rộng; rà soát, phủ
sóng ở các vùng trắng, vùng lõm sóng trên địa bàn, bảo đảm tốc độ mạng viễn
thông di động.
- Tiếp tục thực hiện kết nối
Internet cáp quang đến tận hộ gia đình, đặc biệt ở khu vực nông thôn, miền núi.
- Tiếp tục duy trì vận hành,
khai thác hiệu quả, đảm bảo an toàn trung tâm dữ liệu của tỉnh.
4. Nhân lực
số
- Tập huấn, bồi dưỡng về kỹ
năng chuyển đổi số cho công chức, viên chức thông qua hình thức trực tiếp và trực
tuyến.
- Tập huấn nâng cao nghiệp vụ
cho đội ngũ cán bộ chuyên trách CNTT, chuyển đổi số và an toàn thông tin của cơ
quan nhà nước các cấp.
- Tiếp tục tập huấn kỹ năng,
nghiệp vụ về chuyển đổi số cho các Tổ công nghệ số cộng đồng; triển khai hoạt động
Tổ công nghệ số cộng đồng hiệu quả.
- Tập huấn nâng cao kỹ năng số
cho người lao động thông qua nền tảng đào tạo trực tuyến được tích hợp trên nền
tảng Hue-S.
- Các cơ sở giáo dục từ tiểu học
đến trung học phổ thông tiếp tục thực hiện chuyển đổi số.
5. Phát triển
dữ liệu số
- Số hóa dữ liệu kết quả TTHC,
dữ liệu quản lý chuyên ngành ưu tiên dữ liệu liên quan trực tiếp cơ sở dữ liệu
dân cư.
- Số hóa dữ liệu hạ tầng cơ bản
của các địa phương.
- Hoàn thành số hóa dữ liệu
chuyên ngành, tập trung ưu tiên các loại dữ liệu liên quan trực tiếp đến người
dân nhằm làm giàu, kế thừa, khai thác cơ sở dữ liệu dân cư giúp giải quyết các
vấn đề cơ bản phục vụ người dân.
- Tập trung triển khai hoàn thiện
xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai của tỉnh, đồng bộ với Cơ sở dữ liệu đất đai quốc
gia; thực hiện theo Nghị quyết Trung ương số 18-NQ/TW ngày 16/6/2022 về hoàn
thành xây dựng CSDL số và hệ thống thông tin quốc gia về đất đai tập trung, thống
nhất, đồng bộ, đa mục tiêu và kết nối liên thông.
- Tiếp tục triển khai cung cấp,
chia sẻ dữ liệu lên Cổng dữ liệu mở phục vụ cho cơ quan nhà nước trong công tác
quản lý, người dân và doanh nghiệp trong học tập, sản xuất, kinh doanh. Lựa chọn,
ưu tiên công khai các loại dữ liệu có tác động lớn tới phát triển kinh tế - xã
hội, thúc đẩy đổi mới sáng tạo dựa trên dữ liệu, phù hợp với định hướng, chiến
lược phát triển của tỉnh như dữ liệu về du lịch, văn hóa, y tế, giáo dục,...
- Thực hiện kết nối, chia sẻ
các dữ liệu còn lại giữa các cơ quan nhà nước thông qua Nền tảng tích hợp, chia
sẻ dữ liệu quốc gia (NDXP) và trục liên thông của tỉnh (LGSP)). Khai thác triệt
để thông tin, dữ liệu đã có từ các cơ sở dữ liệu quốc gia; bảo đảm việc kết nối,
chia sẻ dữ liệu tuân thủ theo Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam và kiến
trúc chính quyền điện tử của tỉnh.
6. An toàn
thông tin mạng
6.1. Bảo đảm an toàn thông
tin theo cấp độ
- Triển khai các nhiệm vụ, giải
pháp bảo vệ an toàn thông tin (ATTT) theo cấp độ cho các hệ thống thông tin.
Các nhóm việc cần triển khai bao gồm: Xây dựng và phê duyệt hồ sơ đề xuất cấp độ;
Triển khai phương án bảo vệ theo hồ sơ đã được phê duyệt; Thực hiện kiểm tra,
đánh giá định kỳ. Một số nội dung cần được ưu tiên triển khai:
(i) Đăng ký sử dụng Nền tảng hỗ
trợ quản lý bảo đảm ATTT theo cấp độ (tại địa chỉ: capdo.ais.gov.vn) và các nền
tảng khác để đẩy nhanh quá trình xây dựng, phê duyệt hồ sơ cấp độ và triển khai
phương án bảo vệ ATTT theo cấp độ.
(ii) Trình phê duyệt cấp độ cho
100% hệ thống thông tin (HTTT) của tỉnh.
(ii) 100% HTTT được triển khai
đầy đủ theo Hồ sơ cấp độ đã được phê duyệt trước 30/11/2024.
(iv) Thực hiện kiểm tra, đánh
giá định kỳ ATTT cho HTTT theo quy định trước 15/12/2023 (Tối thiểu 1 lần/2 năm
cho hệ thống cấp độ 1, 2; tối thiểu 1 lần/1 năm cho hệ thống cấp độ 3, 4 và 1 lần/06
tháng cho hệ thống cấp độ 5).
(v) Tổ chức tối thiểu 01 cuộc
diễn tập thực chiến/năm, ưu tiên HTTT cấp độ 3 trở lên.
- Phối hợp với Cục An toàn
thông tin, Bộ Thông tin và Truyền thông triển khai các nền tảng hỗ trợ quản lý
bảo đảm ATTT theo cấp độ do Bộ cung cấp.
6.2. Trang thiết bị, giải
pháp bảo đảm an toàn thông tin mạng
- Quản lý, vận hành trang thiết
bị, giải pháp kỹ thuật, nhân lực về an toàn thông tin.
- Tổ chức triển khai đầy đủ các
nhiệm vụ bảo đảm ATTT mạng.
6.3. Nâng cao năng lực bảo đảm
an toàn thông tin
- Xây dựng và triển khai kế hoạch
tổ chức tuyên truyền, nâng cao nhận thức và phổ biến kiến thức, kỹ năng bảo đảm
an toàn thông tin cho các cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và người
dân.
- Xây dựng và triển khai kế hoạch
tổ chức đào tạo hoặc cử nhân sự chuyên trách/phụ trách về an toàn thông
tin/công nghệ thông tin tham gia các khóa đào tạo về quản lý, kỹ thuật về an
toàn thông tin.
- Xây dựng và triển khai kế hoạch
về ứng phó sự cố; các hoạt động của đội ứng cứu sự cố.
- Giám sát, phát hiện và công bố
hành vi vi phạm quy định pháp luật của Việt Nam trên các nền tảng số thuộc phạm
vi quản lý; giám sát, phát hiện và xử lý hoặc phối hợp với các cơ quan chức
năng có thẩm quyền xử lý tin giả, thông tin vi phạm pháp luật trên không gian mạng
thuộc phạm vi quản lý.
- Tổ chức đào tạo, tập huấn về
an toàn thông tin mạng.
7. Chính
quyền số
- Kết nối, liên thông dữ liệu với
dữ liệu của tất cả các hệ thống Bộ, ngành Trung ương.
- Tiếp tục vận hành các nền tảng:
nền tảng họp trực tuyến; nền tảng giám sát, điều hành an toàn, an ninh mạng:
Triển khai hệ thống giám sát an toàn an ninh mạng (SOC) cho hạ tầng, hệ thống
thông tin toàn tỉnh; Nền tảng Hỗ trợ, tư vấn khám chữa bệnh từ xa; Quản lý tiêm
chủng.
- Triển khai diện rộng nền tảng
số quản trị tổng thể, thống nhất toàn tỉnh phục vụ hoạt động chỉ đạo, điều hành
và quản trị nội bộ của cơ quan nhà nước;
- Nghiên cứu, xây dựng, hoàn
thiện triển khai các nền tảng: Nền tảng bản đồ số; nền tảng phân tích, xử lý dữ
liệu tổng hợp tập trung; nền tảng giám sát trực tuyến phục vụ công tác quản lý
nhà nước; nền tảng trợ lý ảo phục vụ người dân, doanh nghiệp; nền tảng trợ lý ảo
phục vụ công chức, viên chức.
- Triển khai các nhiệm vụ chuyển
đổi số trong các sở, ngành, đơn vị.
8. Kinh tế
số, xã hội số
- Tiếp tục thúc đẩy phát triển
doanh nghiệp số trong hệ thống Chuỗi công viên phần mềm tại tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Thúc đẩy các hoạt động nhằm
kêu gọi các doanh nghiệp công nghệ trong và ngoài nước đầu tư hoặc mở chi nhánh
hoạt động tại Thừa Thiên Huế.
- Tổ chức triển khai hỗ trợ đưa
nông sản đặc biệt là nông sản vùng xa, vùng cao, miền núi lên sàn thương mại điện
tử, thúc đẩy phát triển kinh tế số nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh.
- Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa
trên địa bàn tỉnh chuyển đổi số: Hỗ trợ doanh nghiệp tiếp cận, đưa vào sử dụng
các nền tảng chuyển đổi số trong doanh nghiệp như ứng dụng tích hợp các sàn
thương mại điện tử trên Hue-S và các nền tảng số trong doanh nghiệp do các
doanh nghiệp trong tỉnh hoặc trên toàn quốc triển khai.
- Triển khai các giải pháp thu
hút người dân tạo tài khoản giao dịch tại ngân hàng; cấp thẻ ngân hàng, ví điện
tử cho người dân.
- Tiếp tục triển khai cấp phát
chữ ký số cho người dân.
- Triển khai các hoạt động Tổ
Công nghệ số cộng đồng nhằm lan tỏa các hoạt động của chính quyền, doanh nghiệp
với người dân.
- Tiếp tục triển khai phát triển
trường học số, bệnh viện số.
9. Nâng cao
nhận thức, tuyên truyền, truyền thông và các giải pháp khác đẩy mạnh chuyển đổi
số, đảm bảo an toàn thông tin
- Tiếp tục tuyên truyền, hỗ trợ,
thúc đẩy chuyển đổi số, thanh toán không dùng tiền mặt đặc biệt trong các trường
học, cơ sở giáo dục và bệnh viện, cơ sở y tế của tỉnh.
- Tăng cường tuyên truyền và
triển khai để mỗi người dân có một phần mềm bảo vệ an toàn thông tin mạng cơ bản.
- Triển khai cung cấp kỹ năng số
cho người dân thông qua triển khai nền tảng học trực tuyến đại trà được tích hợp
trên Hue-S.
- Tiếp tục phát triển kênh giao
tiếp số hợp nhất giữa chính quyền với người dân, doanh nghiệp trên cơ sở tích hợp
ứng dụng hỏi đáp và phản ánh hiện trường trên Hue-S; thu hút sự tham gia của
các cơ quan, tổ chức chính trị xã hội, doanh nghiệp và người dân.
IV. GIẢI
PHÁP
1. Phát huy, nâng cao năng lực
lãnh đạo, điều hành chuyển đổi số
Kiện toàn Ban chỉ đạo chuyển đổi
số và thực hiện Đề án 06; gắn kết với cải cách hành chính; ban hành chương
trình, kế hoạch hoạt động, kiểm tra, đánh giá chỉ đạo của Ban chỉ đạo.
2. Đẩy mạnh công tác truyền
thông, nâng cao nhận thức, bồi dưỡng kỹ năng số cho CBCC, người dân, doanh nghiệp
Tiếp tục triển khai các hoạt động
như: ứng dụng các kênh truyền thông như Hue-S, mạng xã hội, cổng/ trang thông
tin điện tử để nâng cao nhận thức về chuyển đổi số cho người dân, tạo điều kiện
tiếp cận các dịch vụ Chính phủ số; tích hợp nền tảng đào tạo kỹ năng số cho người
dân trên nền tảng Hue-S; ứng dụng các nền tảng, kênh tương tác trực tuyến giữa
cơ quan nhà nước và người dân, doanh nghiệp; phổ cập điện thoại thông minh đến
mọi người dân.
3. Phát triển, thu hút nguồn
nhân lực chuyển đổi số
Triển khai các hoạt động, tạo
môi trường nhằm thu hút, đa dạng hóa nguồn lực (tài chính và nhân lực) để chuyển
đổi số và bảo đảm an toàn thông tin mạng.
4. Nghiên cứu, hợp tác để
làm chủ, ứng dụng hiệu quả các công nghệ
Triển khai các hoạt động như
nghiên cứu, đẩy mạnh ứng dụng các công nghệ số vào triển khai chuyển đổi số số
như điện toán đám mây, dữ liệu lớn, trí tuệ nhân tạo, chuỗi khối,…
5. Đảo bảo nguồn lực tài
chính
Bố trí, sử dụng nguồn lực tài
chính từ ngân sách nhà nước, các nguồn hợp pháp khác theo quy định; có quy định,
quy trình quản lý, sử dụng hiệu quả.
6. Tăng cường hợp tác với
các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức nghiên cứu trong nước và quốc tế
Triển khai các hoạt động hợp
tác quốc tế trong chuyển đổi số và bảo đảm an toàn thông tin mạng (tham quan, học
tập, chia sẻ kinh nghiệm; tham gia các tổ chức quốc tế, các sáng kiến quốc tế;
tăng cường mối quan hệ hợp tác quốc tế, đồng thời quảng bá, tạo thị trường cho
các sản phẩm, dịch vụ Chính phủ số của các doanh nghiệp số Việt Nam;…).
V. KINH PHÍ
THỰC HIỆN
- Ngân sách Nhà nước.
- Nguồn xã hội hóa.
- Các nguồn hợp pháp khác.
VI. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Ban Chỉ đạo Chuyển đổi số
và thực hiện Đề án 06 tỉnh
Ban Chỉ đạo Chuyển đổi số và thực
hiện Đề án 06 tỉnh (Sở Thông tin và Truyền thông làm cơ quan Thường trực) giúp
Chủ tịch UBND tỉnh chỉ đạo công tác triển khai thực hiện; chỉ đạo, điều phối xử
lý các vấn đề thuộc nội dung Kế hoạch này.
2. Sở Thông tin và Truyền
thông
- Chủ trì tổ chức triển khai,
hướng dẫn, đôn đốc, theo dõi, kiểm tra và báo cáo tình hình, kết quả thực hiện
Kế hoạch này; chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan xây dựng các quy định,
chính sách để tạo giải pháp đảm bảo môi trường pháp lý trong hoạt động ứng dụng
CNTT của cơ quan Nhà nước trên địa bàn tỉnh; xây dựng kế hoạch đào tạo nâng cao
năng lực cán bộ chuyên trách CNTT đảm bảo mục tiêu phát triển của các ngành, địa
phương.
- Tham mưu, đề xuất UBND tỉnh
điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch hoặc giải quyết vướng mắc trong quá trình triển
khai thực hiện.
- Tham mưu các phương án để huy
động các nguồn lực xã hội tham gia xây dựng Chính quyền điện tử và dịch vụ Đô
thị thông minh.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở
Tài chính
- Trên cơ sở nguồn vốn ngân
sách địa phương, cân đối, bố trí lồng ghép nguồn vốn đầu tư các chương trình dự
án hàng năm để thực hiện Kế hoạch theo quy định; phối hợp với Sở Thông tin và
Truyền thông hướng dẫn quản lý, sử dụng kinh phí cụ thể chi cho ứng dụng CNTT
trong hoạt động các cơ quan Nhà nước và chuyển đổi số của tỉnh.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư cân đối,
bố trí kịp thời các nguồn vốn đầu tư công để triển khai chuyển đổi số; đôn đốc
các chủ đầu tư trình UBND tỉnh phê duyệt các dự án triển khai đúng tiến độ.
- Sở Tài chính tổng hợp, thẩm định
nhu cầu kinh phí của các cơ quan, đơn vị chuyên môn trực thuộc UBND tỉnh (trên
cơ sở dự toán đề xuất chi tiết do các đơn vị lập) và khả năng cân đối ngân sách
tỉnh để tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí cho các cơ quan, đơn vị thực hiện
các nhiệm vụ chi từ nguồn kinh phí sự nghiệp thường xuyên theo quy định của Luật
ngân sách nhà nước.
4. Các sở, ban, ngành và
UBND các huyện, thị xã và thành phố Huế
- Có trách nhiệm phối hợp chặt
chẽ với Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện Kế hoạch này; báo cáo UBND tỉnh
tình hình triển khai Kế hoạch khi có yêu cầu (thông qua Sở Thông tin và Truyền
thông).
- Tiếp tục tổ chức triển khai
hiệu quả Trung tâm Hành chính công cấp huyện, Bộ phận một cửa hiện đại cấp xã;
- UBND cấp huyện bố trí kinh
phí duy trì Trang thông tin điện tử cấp huyện; Đầu tư trang thiết bị xây dựng Bộ
phận Một cửa hiện đại các xã phường, thị trấn.
- Xây dựng kế hoạch và tổ chức
triển khai chuyển đổi số của ngành, đơn vị, địa phương.
5. Trung tâm Công nghệ thông
tin tỉnh
- Phối hợp các ngành triển khai
các nội dung đào tạo nâng cao năng lực số trong nhà nước và cộng đồng.
- Thúc đẩy phát triển doanh
nghiệp số trong hệ thống Chuỗi công viên phần mềm tại tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Tổ chức nghiên cứu các giải
pháp, công nghệ mới hỗ trợ cho chương trình phát triển công nghệ số trên địa
bàn tỉnh.
- Phối hợp với các cơ sở đào tạo
triển khai các chương trình đào tạo nguồn nhân lực số.
6. Các hội Các Hội, hiệp hội,
doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh
Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh, Hội
Doanh nghiệp trẻ, Hội Công nghệ thông tin và Điện tử viễn thông làm đầu mối để
hỗ trợ phát triển kinh tế số, doanh nghiệp chuyển đổi số.
Trong quá trình thực hiện Kế hoạch,
nếu thấy cần sửa đổi, bổ sung những nội dung cụ thể, các Sở, ban, ngành, UBND
các huyện, thị xã và thành phố Huế và các đơn vị liên quan chủ động phối hợp với
Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định.
VII. DANH MỤC
NHIỆM VỤ, DỰ ÁN
Danh mục các văn bản, nhiệm vụ,
chương trình, dự án năm 2025 được đính kèm ở Phụ lục./.
Nơi nhận:
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Cục CĐS quốc gia - Bộ TTTTT;
- Các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh;
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- Các đơn vị sự nghiệp thuộc UBND tỉnh;
- UBND các huyện, TX và TP Huế;
- Các DN Viễn thông;
- Bưu điện tỉnh TT-Huế;
- VP: CVP, các PCVP;
- Lưu: VT, CN.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Phương
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN TRIỂN KHAI CHUYỂN ĐỔI SỐ TỈNH THỪA
THIÊN HUẾ NĂM 2025
(Kèm theo Kế hoạch số: 405/KH-UBND ngày 29 tháng 10 năm 2024 của UBND tỉnh
Thừa Thiên Huế)
STT
|
Tên nhiệm vụ
|
Năm triển khai
|
Đơn vị chủ trì
|
Ghi chú
|
I
|
Nhận
thức số
|
|
|
|
1
|
Triển khai các hoạt động đào
tạo, tập huấn về chuyển đổi số cho cán bộ, công chức, viên chức.
|
2025
|
Sở Thông tin và Truyền thông (TTTT)
|
|
2
|
Triển khai các hoạt động truyền
thông về chuyển đổi số
|
2025
|
Sở TTTT
|
|
II
|
Thể
chế số
|
|
|
|
3
|
Tham mưu UBND tỉnh trình HĐND
tỉnh ban hành chính sách tỷ lệ chi Ngân sách nhà nước tối thiểu hàng năm cho
chuyển đổi số
|
2025
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư (Sở KHĐT)
|
|
4
|
Xây dựng chính sách miễn lệ
phí, giảm thời gian đối với dịch vụ công trực tuyến
|
2025
|
Sở TTTT
|
|
5
|
Xây dựng chính sách hỗ trợ
cho nhân sự chuyên trách chuyển đổi số và an toàn thông tin
|
2025
|
Sở TTTT
|
|
6
|
Xây dựng chính sách hỗ trợ
cho Tổ công nghệ số cộng đồng trong tham gia hoạt động chuyển đổi số (Bao gồm
cả dịch vụ công trực tuyến)
|
2025
|
Sở TTTT
|
|
7
|
Ban hành chính sách khuyến
khích doanh nghiệp vừa và nhỏ chuyển đổi số
|
2025
|
Sở KHĐT
|
|
8
|
Triển khai nhân rộng Đề án
xây dựng mô hình chuyển đổi số cấp huyện
|
2024-2025
|
UBND cấp huyện
|
|
9
|
Sửa đổi bổ sung quy chế dịch vụ
công trực tuyến, công bố 100% dịch vụ công trực tuyến toàn trình
|
2025
|
Sở TTTT
|
|
10
|
Bổ sung quy chế thi đua khen
thưởng trong hoạt động dịch vụ công trực tuyến
|
2025
|
Sở TTTT
|
|
III
|
Hạ
tầng số
|
|
|
|
11
|
Triển khai cung cấp hạ tầng
điện toán đám mây và ảo hóa
|
2025
|
Sở TTTT
|
|
12
|
Xây dựng hệ thống dự phòng
nóng hạ tầng dùng chung tỉnh - giai đoạn 2
|
2025
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
|
13
|
Triển khai Hạ tầng cáp quang
đến tận thôn/bản
|
2025
|
Sở TTTT
|
|
14
|
Thực hiện Kết nối Internet đến
tận hộ gia đình
|
2025
|
Sở TTTT
|
|
15
|
Phổ cập điện thoại di động
cho người dân
|
2025
|
Sở TTTT
|
|
IV
|
Dữ
liệu số
|
|
|
|
16
|
Xây dựng chức năng đồng bộ
CSDL ngành Giáo dục tỉnh vào CSDL ngành Giáo dục quốc gia
|
2025
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
|
17
|
Số hóa dữ liệu kết quả TTHC, dữ
liệu chuyên ngành, dữ liệu hạ tầng cơ bản của các địa phương (ưu tiên dữ liệu
liên quan đến cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư)
|
2025
|
Các Sở, ban ngành, địa phương
|
|
18
|
Hoàn thiện xây dựng cơ sở dữ
liệu đất đai của tỉnh, đồng bộ với Cơ sở dữ liệu đất đai quốc gia
|
2024-2025
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
|
19
|
Số hóa hồ sơ người có công với
cách mạng năm 2023 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
|
2024-2025
|
Sở LĐTB&XH
|
|
20
|
Số hóa, tạo lập CSDL GIS về
quy hoạch phân vùng chỉ giới di tích - Quản lý quy hoạch
|
2024-2025
|
Trung tâm Bảo tồn di tích Cố đô Huế
|
|
21
|
Số hóa, tạo lập CSDL về hồ sơ
di sản/ hồ sơ trùng tu, tôn tạo và phục dựng
|
2024-2025
|
Trung tâm Bảo tồn di tích Cố đô Huế
|
|
22
|
Lập quy hoạch hạ tầng viễn
thông thụ động và triển khai số hóa dữ liệu hạ tầng thông tin truyền thông
toàn tỉnh
|
2025
|
Sở TTTT
|
|
V
|
Nền
tảng số
|
|
|
|
23
|
Triển khai Nền tảng bản đồ số
|
2025
|
Sở TTTT
|
|
24
|
Triển khai nền tảng phân
tích, xử lý dữ liệu tổng hợp tập trung
|
2024-2025
|
Sở TTTT
|
|
25
|
Triển khai Nền tảng hỗ trợ
doanh nghiệp
|
2023-2025
|
Sở TTTT
|
|
26
|
Triển khai Nền tảng giám sát
trực tuyến phục vụ công tác quản lý nhà nước
|
2023-2025
|
Sở TTTT
|
|
27
|
Triển khai Nền tảng Trợ lý ảo
|
2023-2025
|
Sở TTTT
|
|
28
|
Nền tảng Hue-S thúc đẩy tích
hợp thông tin, dịch vụ đô thị thông minh
|
2024-2025
|
Sở TTTT
|
|
29
|
Triển khai Nền tảng Hỗ trợ,
tư vấn khám chữa bệnh từ xa, Quản lý tiêm chủng
|
2022-2025
|
Sở Y tế
|
|
VI
|
Nhân
lực số
|
|
|
|
30
|
Triển khai các hoạt động đào
tạo, tập huấn chuyển đổi số cho CBCCVC
|
2025
|
Sở TTTT
|
|
31
|
Tập huấn nâng cao nghiệp vụ cho
cán bộ chuyên trách CĐS, ATTT mạng
|
2022-2025
|
Sở TTTT
|
|
32
|
Tập huấn nghiệp vụ cho các tổ
công nghệ số cộng đồng
|
2025
|
UBND cấp huyện
|
|
33
|
Xây dựng và triển khai hệ
sinh thái nhân lực
|
2024-2025
|
Sở LĐTB&XH
|
|
34
|
Tổ chức các nội dung đào tạo cho
người dân, doanh nghiệp về kỹ năng số và sử dụng dịch vụ công trực tuyến
|
2025
|
Sở TTTT
|
|
35
|
Đào tạo Cán bộ vận hành hệ thống,
kỹ năng bảo mật và xử lý các sự cố về an toàn, an ninh mạng
|
2025
|
Sở TTTT
|
|
36
|
Thuê dịch vụ công nghệ thông
tin Phần mềm Hệ thống học trực tuyến (đối tượng người dân; cán bộ công chức
viên chức)
|
2025
|
Sở TTTT
|
|
VII
|
An
toàn thông tin mạng
|
|
|
|
37
|
Triển khai hệ thống giám sát
an toàn an ninh mạng (SOC) cho hạ tầng, hệ thống thông tin toàn tỉnh
|
2023-2025
|
Sở TTTT
|
|
38
|
Hoàn thiện triển khai phân loại,
xác định, phê duyệt hồ sơ đề xuất cấp độ và triển khai đầy đủ phương án bảo đảm
an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ tương ứng
|
2025
|
Sở TTTT
|
|
39
|
Triển khai Hệ thống cảnh báo,
giám sát khắc phục về an toàn thông tin cá nhân (cán bộ, công chức, viên chức
trong cơ quan nhà nước)
|
2025
|
Sở TTTT
|
|
40
|
Triển khai Giải pháp phòng chống
mã độc tập trung
|
2025
|
Sở TTTT
|
|
41
|
Kiểm tra, đánh giá an toàn
thông tin
|
2025
|
Sở TTTT
|
|
42
|
Triển khai giám sát an toàn
thông tin mạng
|
2025
|
Sở TTTT
|
|
43
|
Diễn tập, ứng cứu sự cố an
toàn thông tin
|
2025
|
Sở TTTT
|
|
44
|
Duy trì và nâng cao hiệu quả
công tác bảo đảm an toàn thông tin theo mô hình “4 lớp”
|
2025
|
Sở TTTT
|
|
45
|
Tổ chức tuyên truyền, nâng cao
nhận thức về an toàn thông tin mạng đặc biệt là phòng, chống lừa đảo trực tuyến
|
2025
|
Sở TTTT
|
|
VIII
|
Chính
quyền số
|
|
|
|
46
|
Tái cấu trúc hệ thống trang
thông tin điện tử các cấp
|
2023-2025
|
Các ngành, các cấp
|
Các đơn vị chưa triển khai
|
47
|
Xây dựng hệ thống phần mềm quản
lý Cơ sở dữ liệu Di sản Vật thể và Phi vật thể (Giai đoạn 2)
|
2024-2025
|
Trung tâm Bảo tồn di tích Cố đô Huế
|
|
48
|
Xây dựng giải pháp bản đồ cảnh
báo ngập lụt cho giao thông trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
|
2024-2025
|
VP. Ban Chỉ huy PCTT&TKCN tỉnh
|
|
49
|
Xây dựng phần mềm, triển khai
đưa vào sử dụng và đồng bộ Học bạ số của tỉnh vào Kho học bạ số Bộ GDĐT
|
2025
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
|
50
|
Nâng cấp phần mềm quản lý
Phương tiện đo nhóm 2
|
2025
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
|
51
|
Chuyển đổi số trong triển
khai Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015
vào các hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Thừa Thiên Huế
|
2025
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
|
52
|
Nâng cấp, sử dụng Hệ thống
thông tin doanh nghiệp
|
2024-2025
|
BQL Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh
|
|
53
|
Xây dựng Phần mềm Quản lý
thông tin quản lý đối ngoại
|
2025
|
Sở Ngoại vụ
|
|
54
|
Xây dựng và quản lý cơ sở dữ
liệu trồng trọt - bảo vệ thực vật, chăn nuôi - thú y và thủy lợi
|
2024-2025
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
55
|
Hệ thống Quản lý tài liệu lưu
trữ tỉnh Thừa Thiên Huế
|
2024-2025
|
Sở Nội vụ
|
|
56
|
Nâng cấp phần mềm Quản lý tài
sản công tỉnh
|
2025
|
Sở Tài chính
|
|
57
|
Xây dựng phần mềm ứng dụng quản
lý, giám sát lộ trình thu gom vận chuyển rác và khối lượng rác thải trên địa
bàn tỉnh
|
2024-2025
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
|
58
|
Xây dựng nền tảng Hồ sơ sức
khỏe điện tử tỉnh
|
2025
|
Sở Y tế
|
|
59
|
Xây dựng hệ thống phần mềm quản
lý cây xanh, cảnh quan và mặt nước trên GIS, số hóa tạo lập cơ sở dữ liệu về
cây xanh
|
2024-2025
|
Trung tâm Bảo tồn Di tích Cố Đô Huế
|
|
60
|
Định danh - triển lãm số 98 cổ
vật tại Bảo tàng Cổ vật Cung Đình Huế
|
2025
|
Trung tâm Bảo tồn Di tích Cố Đô Huế
|
|
IX
|
Kinh
tế số
|
|
|
|
61
|
Xây dựng và triển khai Kế hoạch
hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi số
|
2025
|
Sở KHĐT, UBND cấp huyện
|
|
62
|
Triển khai chương trình khởi
nghiệp sáng tạo thúc đẩy phát triển kinh tế số
|
2025
|
Sở KH&CN
|
|
63
|
Xây dựng ứng dụng thực tế ảo
tăng cường AR tại các địa điểm di tích
|
2023-2025
|
Trung tâm Bảo tồn di tích cố đô Huế
|
|
64
|
Đo lường kinh tế số theo hướng
dẫn từ Bộ Thông tin và Truyền thông
|
2025
|
Sở TTTT
|
|
X
|
Doanh
nghiệp số
|
|
|
|
65
|
Thúc đẩy phát triển doanh
nghiệp số trong hệ thống Chuỗi Công viên phần mềm Quang Trung tại Thừa Thiên
Huế
|
2022-2025
|
Trung tâm CNTT tỉnh
|
|
XI
|
Xã
hội số
|
|
|
|
66
|
Xây dựng ứng dụng di động của
Báo Thừa Thiên Huế
|
2025
|
Báo Thừa Thiên Huế
|
|
67
|
Xây dựng Hệ thống quản lý
đăng ký học lái xe trực tuyến và thu phí dịch vụ
|
2025
|
Trường Cao đẳng Huế
|
|
68
|
Xây dựng ứng dụng thuyết minh
tại các điểm du lịch cho du khách
|
2024-2025
|
Sở Du lịch
|
|
69
|
Tăng cường cấp tài khoản ngân
hàng cho người dân trưởng thành
|
2024-2025
|
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh TT. Huế
|
|
70
|
Phổ cập tài khoản DVCTT cho
người dân trưởng thành
|
2024-2025
|
Sở TTTT
|
|
71
|
Cấp phát chữ ký số từ xa cho
người dân
|
2024-2025
|
Các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ chữ ký số
|
|
72
|
Triển khai để mỗi người dân có
một phần mềm bảo vệ an toàn thông tin mạng cơ bản
|
2024-2025
|
Sở TTTT
|
|
73
|
Tuyên truyền, hỗ trợ, thúc đẩy
chuyển đổi số, thanh toán không dùng tiền mặt trong các trường học, cơ sở
giáo dục và bệnh viện, cơ sở y tế của tỉnh
|
2024-2025
|
Sở TTTT; các sở ban ngành; địa phương
|
|
74
|
Triển khai bệnh án điện tử, bệnh
viện thông minh, bệnh viện không giấy tờ
|
2021-2025
|
Sở Y tế
|
|
75
|
Xây dựng nền tảng tích hợp,
chia sẻ, liên thông về lao động, người có công và xã hội trên nền tảng tích hợp,
chia sẻ, liên thông dịch vụ đô thị thông minh tỉnh Thừa Thiên Huế
|
2023-2025
|
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
|
|
UBND TỈNH THỪA THIÊN HUẾ