|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
41/2004/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Nam
|
|
Người ký:
|
Trần Minh Cả
|
Ngày ban hành:
|
04/06/2004
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 41/2004/QĐ-UBND
|
Tam Kỳ, ngày
04 tháng 6 năm 2004
|
QUYẾT ĐỊNH CỦA UBND TỈNH QUẢNG NAM
VỀ MỨC THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ KHAI
THÁC VÀ SỬ DỤNG TÀI LIỆU ĐẤT ĐAI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND các cấp ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí
số 38/2001/PL-UBNVQH 10 ngày 28/8/2001 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số
57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh
phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số
63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tàichính hướng dẫn thực hiện các quy định
pháp luật về phí, lệ phí; Thông tư số 71/2003/TT-BTC ngày 30/7/2003 của Bộ Tài
chính hướng dẫn về phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số
88/2004/NQ-HĐNDngày 25/3/2004 của HĐND tỉnh Quảng Nam khoá VI, kỳ họp thứ 16 về
thu, quản lý, sử dụng một số loại phí trên địa bàn tỉnh Quảng Nam;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài chính tại Tờ trình số 731/STC/NS ngày 13 tháng 5 năm 2004;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Nay ban hành mức thu, nộp,
quản lý, sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh, cụ
thể như sau:
1. Phí khai thác và sử dụng tài
liệu đất đai: là khoản thu đối với các tổ chức, cá
nhân có nhu cầu khai thác và sử dụng tài liệu của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền
quản lý hồ sơ, tài liệu đất đai (cơ quan Tài nguyên và Môi trường, UBND xã, phường,
huyện, thị xã) nhằm bù đắp chi phí lưu trữ, quản lý, phục vụ việc khai thác và
sử dụng tài liệu đất đai cho các tổ chức, cá nhân có nhu cầu.
2. Đối tượng nộp phí: là các tổ chức, cá nhân có nhu cầu khai thác và sử dụng tài liệu đất đai
được cơ quan Nhà nước có thẩm quyềncung cấp, gồm:
- Cơ quan Nhà nước.
- Đơn vị sự nghiệp.
- Các tổ chức kinh tế thuộc mọi
thành phần kinh kế.
- Đơn vị thuộc lực lượng vũ trang.
- Đơn vị thuộc các tổ chức chính
trị xã hội, tổ chức chính trị xã hội nghề nghiệp.
- Các cá nhân, hộ nhân dân.
- Các đối tượng khác.
3. Mức thu:
STT
|
Tên sản phẩm
|
ĐVT
|
Mức thu
(đồng)
|
Ghi chú
|
|
A. Nhóm điểm trắc địa
(A4):
|
|
|
|
|
I. Giá trị tọa độ:
|
|
|
|
1
|
Giá trị toạ độ điểm cấp 0
|
điểm
|
160.000
|
|
2
|
Giá trị toạ độ điểm cấp II
|
điểm
|
145.000
|
|
3
|
Giá trị toạ độ điểm cấpIII
|
điểm
|
110.000
|
|
4
|
Giá trị toạ độ Địa chính I
|
điểm
|
90.000
|
|
5
|
Giá trị toạ độ Địa chính II
|
điểm
|
80.000
|
|
|
II. Giá trị độ cao:
|
|
|
|
6
|
Giá trị độ
cao điểm hạng II
|
điểm
|
95.000
|
|
7
|
Giá trị độ cao điểm hạng III
|
điểm
|
65.000
|
|
8
|
Giá trị độ cao điểm Địa chính I
|
điểm
|
25.000
|
|
9
|
Giá trị độ cao điểm Địa chính II
|
điểm
|
20.000
|
|
|
III. Sơ đồ ghi chú điểm chung cho các cấp
hạng:
|
|
|
|
10
|
Sơ đồ ghi chú điểm chung cho các cấp hạng
|
điểm
|
25.000
|
|
|
B. Nhóm bản đồ Photo (Giấy
A0):
|
|
|
|
11
|
Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/100.000
|
mảnh
|
35.000
|
|
12
|
Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/50.000
|
mảnh
|
30.000
|
|
13
|
Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/25.000
|
mảnh
|
25.000
|
|
14
|
Bản đồ địa giới hành chính 364
|
mảnh
|
30.000
|
|
15
|
Bản đồ chuyên đề hành chính, quy hoạch sử dụng
đất, hiện trạng sử dụng đất, kiểm kê đất... các loại tỷ lệ.
|
mảnh
|
25.000
|
|
16
|
Bản đồ địa chính tỷ lệ 1/500
|
mảnh
|
20.000
|
C.quy
|
17
|
Bản đồ địa chính tỷ lệ 1/1.000
|
mảnh
|
22.000
|
C.quy
|
18
|
Bản đồ địa chính tỷ lệ 1/2.000
|
mảnh
|
25.000
|
C.quy
|
19
|
Bản đồ địa chính tỷ lệ 1/5.000 - 1/10.000
|
mảnh
|
30.000
|
C.quy
|
20
|
Bản đồ giải thửa tỷ lệ 1/2000
|
mảnh
|
20.000
|
|
|
C. Nhóm số liệu (A3):
|
|
|
|
21
|
Số liệu thống kê các loại đất cấp xã
|
biểu
|
10.000
|
|
22
|
Số liệu thống kê các loại đất cấp huyện
|
biểu
|
15.000
|
|
23
|
Số liệu thống kê các loại đất cấp tỉnh
|
biểu
|
20.000
|
|
24
|
Số liệu sổ địa chính
|
trang
|
7.000
|
|
|
D. Nhóm hồ sơ (A4):
|
|
|
|
25
|
Số liệu về quy hoạch, kế hoạch sdđ cấp xã
|
biểu
|
10.000
|
|
26
|
Số liệu về quy hoạch, kế hoạch sdđ cấp huyện
|
biểu
|
15.000
|
|
27
|
Số liệu về quy hoạch, kế hoạch sdđ cấp tỉnh
|
biểu
|
20.000
|
|
28
|
Hồ sơ kỹ thuật thửa đất.
|
hồ sơ
|
15.000
|
|
29
|
Hồ sơ đo đạc.
|
hồ sơ
|
15.000
|
|
30
|
Biên bản xác định tứ cận của thửa đất.
|
hồ sơ
|
15.000
|
|
31
|
Quyết định giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất,
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyết định chuyển đổi, chuyển quyền sử
dụng đất, quyết định giải quyết thanh tra đất đai.
|
văn bản
|
20.000
|
|
|
E. Nhóm bản đồ in ploter
(A0):
|
|
|
|
32
|
Bản đồ địa chính tỷ lệ 1/500
|
mảnh
|
30.000
|
trắng đen
|
33
|
Bản đồ địa chính tỷ lệ 1/1.000
|
mảnh
|
32.000
|
trắng đen
|
34
|
Bản đồ địa chính tỷ lệ 1/2.000
|
mảnh
|
35.000
|
trắng đen
|
35
|
Bản đồ địa chính tỷ lệ 1/5.000 – 1/10.000
|
mảnh
|
40.000
|
trắng đen
|
36
|
Bản đồ chuyên đề in màu nét
|
mảnh
|
60.000
|
|
37
|
Bản đồ chuyên đề in phủ màu
|
mảnh
|
140.000
|
|
4. Phân phối, quản lý, sử dụng
tiền phí:
4.1. Công tác quản lý thu: Các tổ
chức được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền uỷ quyền thu phí có trách nhiệm:
- Tổ chức thu, nộp phí theo đúng
quy định tại quyết định này; niêm yết hoặc thông báo công khai mức thu tại địa
điểm thu phí và khi thu phí phải lập biên lai cho đối tượng nộp theo mẫu quy định
hiện hành do Bộ Tài chính phát hành.
- Mở tài khoản "tạm giữ tiền
phí" tại Kho bạc Nhà nước nơi đơn vị giao dịch để quản lý. Định kỳ hàng
ngày hoặc hàng tuần cơ quan thu phí phải nộp toàn bộ số tiền phí thu được trong
kỳ vào tài khoản tạm giữ tiền phí, trích nộp khoản phải nộp (70%) vào ngân sách
Nhà nước kịp thời theo Chương-Loại-Khoản-Mục-Tiểu mục tương ứng của mục lục
ngân sách Nhà nước hiện hành và tổ chức hạch toán riêng khoản thu này theo chế
độ kế toán đơn vị hành chính sự nghiệp.
- Đăng ký, kê khai, thu nộp phí với
cơ quan Thuế trực tiếp quản lý theo đúng quy định tại Thông tư số
63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định
pháp luật về phí, lệ phí.
4.2. Tiền phí được sử dụng:
- Nộp ngân sách Nhà nước 70% trên
tổng số thu.
- Cơ quan thu phí được để lại 30%
nhằm bù đắp chi phí phục vụ công tác thu, nội dung chi cụ thể như sau:
a. Chi thanh toán tiền lương hoặc
tiền công, các khoản phụ cấp, các khoản đóng góp theo tiền lương, tiền công,
theo chế độ hiện hành cho người lao động trực tiếp thu phí; trích quỹ khen thưởng,
quỹ phúc lợi cho cán bộ, nhân viên trực tiếp thu phí trong đơn vị. Mức trích lập
2 (hai) quỹ trên, bình quân một người, một năm tối đa không quá 3 (ba) tháng
lương thực hiện, nếu số thu năm sau cao hơn năm trước và bằng 2 (hai) tháng
lương thực hiện, nếu số thu năm sau thấp hơn hoặc bằng năm trước.
b. Chi chí về hàng hoá, dịch vụ,
nghiệp vụ phục vụtrực tiếp thu phí:
- Vật tư văn phòng, văn phòng phẩm,
cước phí điện thoại, tiền điện, nước, công tác phí, công vụ phí... theo tiêu
chuẩn, định mức hiện hành của Nhà nước.
- Chi sửa chữa thường xuyên tài sản,
máy móc, thiết bị phục vụ trực tiếp công tác thu phí.
c. Chi mua sắm tài sản, trang thiết
bị phục vụ trực tiếp công tác thu phí;
d. Các khoản chi hợp lý khác phục
vụ công tác thu phí.
4.3. Công tác quản lý:
- Hàng năm, cùng thời gian với việc
lập dự toán, quyết toán nguồn kinh phí ngân sách phân bổ, cơ quan thu phí phải
lập dự toán, quyết toán thu - chi về phí, quyết toán Biên lai thu phí khai thác
và sử dụng tài liệu đất đai, quyết toán số thu, nộp ngân sách với cơ quan Thuế
trực tiếp quản lý; quyết toán số tiền phí được để lại với Kho bạc Nhà nước nơi
đơn vị mở tài khoản tạm giữ tiền phí và cơ quan Tài chính cùng cấp theo đúng
quy định của Luật Ngân sách Nhà nước đã được hướng dẫn tại Thông tư số
59/2003/TT-BTC ngày 23/6/2003 của Bộ Tài chính.
- Cuối năm số tiền phí chưa chi hết
trong năm thì được chuyển sang năm sau để tiếp tục chi và quyết toán theo chế độ
tài chính hiện hành.
- Mở sổ sách để theo dõi thu, nộp,
sử dụng và hạch toán kế toán thực hiện theo quy định tại Quyết định số
999-TC/QĐ/CĐKT ngày 02/11/1996 của Bộ Tài chính về việc ban hành hệ thống chế độ
kế toán hành chính sự nghiệp và Thông tư số 03/2004/TT-BTC ngày 13/01/2004 của
Bộ Tài chính hướng dẫn kế toán các đơn vị hành chính sự nghiệp thực hiện Luật
Ngân sách Nhà nước và khoán chi hành chính.
Điều 2. - Giao Sở tài chính phối
hợp với các ngành và đơn vị liên quan triển khai hướng dẫn thực hiện Quyết định
này.
- Quyết
định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký, các Quy định trước đây
trái với Quyết định này không còn hiệu lực thi hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng HĐND và
UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, ngành: Tài chính, Tư pháp, Tài nguyên và Môi trường,
Cục Thuế, Kho bạc Nhà nước, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thủ trưởng các cơ
quan ban, ngành và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi
hành.
Nơi nhận:
- Bộ Tài chính(Đã ký)
- Đoàn Đại biểu quốc hội
- TVTU, TT HĐND-UBND tỉnh
- Như điều 3
- Các đại biểu HĐND tỉnh
- Các ban HĐND tỉnh
- CPVP, VPTU
- Lưu: VT, TH, NC, KTTH
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Minh Cả
|
Quyết định 41/2004/QĐ-UBND về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 41/2004/QĐ-UBND ngày 04/06/2004 về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
389
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|