BỘ
TÀI CHÍNH
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do-Hạnh phúc
|
Số:03/2004/TT-BTC
|
Hà Nội,ngày13 tháng01 năm2004
|
THÔNG TƯ
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 03/2004/TT-BTC
NGÀY 13 THÁNG 01 NĂM 2004 HƯỚNG DẪN KẾ TOÁN CÁC ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP
THỰC HIỆN LUẬT NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC VÀ KHOÁN CHI HÀNH CHÍNH
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
số 01/2002/QH11 ngày 16/12/2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/06/2003 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23 /6/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn
thực hiện Nghị định số 60 /NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 192/2001/QĐ-TTg ngày 17/12/2001 của Thủ tướng Chính phủ về
mở rộng thí điểm khoán biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ
quan hành chính nhà nước và Thông tư liên tịch số 17/2002/TTLT-BTC-BTCCBCP ngày
08/02/2002 của Bộ Tài chính và Ban Tổ chức cán bộ Chính phủ (nay là Bộ Nội vụ)
hướng dẫn Quyết định số 192/2001/QĐ-TTg nói trên của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Chế độ kế toán Hành chính, sự nghiệp ban hành theo Quyết định số 999- TC/QĐ/CĐKT
ngày 02/11/1996 và các thông tư sửa đổi, bổ sung Quyết định số 999-TC/QĐ/CĐKT
của Bộ Tài chính (Thông tư số 184/1998/TT-BTC ngày 28/12/1998 hướng dẫn kế toán
quyết toán vật tư, hàng hoá tồn kho, giá trị khối lượng sửa chữa lớn, XDCB hoàn
thành ở thời điểm cuối năm; Thông tư số 185/1998/TT-BTC ngày 28/12/1998 hướng
dẫn kế toán thuế GTGT và thuế thu nhập doanh nghiệp trong các đơn vị hành
chính, sự nghiệp; Thông tư số 109/2001/TT-BTC ngày 31/12/2001 hướng dẫn kế toán
tiếp nhận và sử dụng các khoản viện trợ không hoàn lại);
Để phù hợp với quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn
Luật Ngân sách và khoán chi hành chính; Bộ Tài chính hướng dẫn kế toán trong
các cơ quan nhà nước và đơn vị hành chính, sự nghiệp như sau:
I- PHẠM VI
ÁP DỤNG
Thông tư này áp dụng cho tất cả
các cơ quan nhà nước, đơn vị hành chính, sự nghiệp thuộc bộ máy quản lý nhà nước
Trung ương và địa phương, các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ
chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề
nghiệp, các đơn vị thuộc lực lượng vũ trang được ngân sách nhà nước cấp kinh
phí đang thực hiện Chế độ kế toán Hành chính, sự nghiệp ban hành theo Quyết định
số 999-TC/QĐ-CĐKT ngày 02/11/1996 và các thông tư hướng dẫn bổ sung, sửa đổi
Chế độ kế toán Hành chính, sự nghiệp ban hành theo Quyết định số 999- TC/QĐ/CĐKT
nói trên. Riêng đối với đơn vị sự nghiệp có thu vẫn thực hiện kế toán theo
Thông tư số 121/2002/TT-BTC ngày 31/12/2002 và những nội dung liên quan đến
tiếp nhận kinh phí ngân sách nhà nước quy định trong thông tư này.
II- NỘI
DUNG SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
1- Bổ sung các chứng từ kế toán
1.1. Bổ sung thêm chứng từ “Bảng
theo dõi thực hiện khoán chi hành chính” (Mẫu số C42-KC).
1.2. Sửa mẫu chứng từ “Phiếu kê
mua hàng” (Mẫu số C15-H).
1.3. Sử dụng các chứng từ đã sửa
đổi và ban hành trong Thông tư số 121/2002/TT-BTC ngày 31/12/2002 của Bộ Tài
chính gồm:
- Bảng thanh toán tiền lương (Mẫu
số C02- H)
- Bảng thanh toán tiền thưởng (Mẫu
số C34-SN)
- Giấy thôi trả lương (Mẫu
số C35-SN)
- Giấy thanh toán tiền thuê
ngoài (Mẫu số C36-SN)
- Bảng tổng hợp biên lai thu
tiền (Mẫu số C37-SN)
- Bảng kê chi tiền
(Mẫu số C39-SN)
- Giấy đề nghị thanh
toán (Mẫu số C40- SN)
- Bảng thanh toán tiền làm thêm
ngoài giờ (Mẫu số C41- SN)
- Bảng theo dõi thực hiện khoán
chi hành chính (Mẫu số C42-KC)
(Mẫu chứng từ và phương pháp lập
chứng từ kế toán xem Phụ lục số 1)
2. Sửa đổi, bổ sung tài khoản kế
toán
2.1. Mở thêm các tài khoản cấp
III (loại 5 chữ số) và tài khoản cấp IV (loại 6 chữ số) cho các tài khoản:
a/ TK4611 “Năm trước”
+ TK 46111 “Nguồn chi thường
xuyên”
+ TK 46112 “Nguồn chi không thường
xuyên” (chi tiết từng nguồn chi)
- TK 4612 “Năm nay”
+ TK 46121 “Nguồn chi thường
xuyên”
+ TK 46122 “Nguồn chi không thường
xuyên” (chi tiết từng nguồn chi)
- TK 4613 “Năm sau”
+ TK 46131 “Nguồn chi thường
xuyên”
+ TK 46132 “Nguồn chi không thường
xuyên” (chi tiết từng nguồn chi).
b/ TK 6611 “Năm trước”
+ TK 66111 “Chi thường xuyên”
TK 661111- Chi thanh
toán cá nhân
TK 661112 - Chi
nghiệp vụ chuyên môn
TK 661113 - Chi mua
sắm, sửa chữa
TK 661118 - Chi thường
xuyên khác
+ TK 66112 “Chi không thường
xuyên”
TK 661121 - Chi tinh
giản biên chế
TK 661122 - Chi
nhiệm vụ đột xuất
TK 661128 - Chi
không thường xuyên khác
- TK 6612 “Năm nay”
+ TK 66121 “Chi thường xuyên”
TK 661211 - Chi
thanh toán cá nhân
TK 661212 - Chi
nghiệp vụ chuyên môn
TK 661213 - Chi mua
sắm, sửa chữa
TK 661218 - Chi thường
xuyên khác
+ TK 66122 “Chi không thường
xuyên”
TK 661221 - Chi
tinh giản biên chế
TK 661222 - Chi
nhiệm vụ đột xuất
TK 661228 - Chi
không thường xuyên khác
- TK 6613 “ Năm sau”
+ TK 66131 “Chi thường xuyên”
TK 661311 - Chi
thanh toán cá nhân
TK 661312 - Chi
nghiệp vụ chuyên môn
TK 661313 - Chi mua
sắm, sửa chữa
TK 661318 - Chi thường
xuyên khác
+ TK 66132 “Chi không thường
xuyên”
TK 661321 - Chi
tinh giản biên chế
TK 661322 - Chi
nhiệm vụ đột xuất
TK 661328 - Chi
không thường xuyên khác.
2.2. Đổi tên và
sửa đổi nội dung một số tài khoản:
a/ Đổi tên Tài khoản 008 “Hạn
mức kinh phí” thành “Dự toán chi hoạt động”.
Tài khoản này dùng cho các đơn
vị hành chính, sự nghiệp được ngân sách cấp kinh phí hoạt động để phản ánh số
dự toán kinh phí hoạt động được cấp có thẩm quyền giao và việc rút dự toán kinh
phí ra sử dụng.
Kết cấu và nội dung phản ảnh của
Tài khoản 008 “Dự toán chi hoạt động”:
Bên Nợ: Dự toán chi hoạt động được
giao
Bên Có: Rút dự toán chi hoạt động
ra sử dụng
Số dư Nợ: Dự toán chi hoạt động
còn lại chưa rút.
Tài khoản 008 có 2 tài khoản cấp
II:
- Tài khoản 0081 “Dự toán chi thường
xuyên”
- Tài khoản 0082 “Dự toán chi
không thường xuyên”.
b/ Đổi tên Tài khoản 009 “Hạn
mức kinh phí khác” thành “Dự toán chi chương trình, dự án”.
Tài khoản này dùng cho các đơn
vị hành chính, sự nghiệp được ngân sách cấp kinh phí chương trình, dự án, đề
tài khoa học và kinh phí đầu tư xây dựng cơ bản để phản ánh số dự toán kinh phí
ngân sách nhà nước giao cho các chương trình, dự án, đề tài khoa học, các dự án
đầu tư xây dựng cơ bản và việc rút dự toán kinh phí này ra sử dụng.
Kết cấu và nội dung phản ảnh của
Tài khoản 009 “Dự toán chi chương trình, dự án”:
Bên Nợ: Dự toán chi chương trình
dự án được giao
Bên Có: Rút dự toán chi chương
trình dự án ra sử dụng
Số dư Nợ: Dự toán chi chương
trình dự án còn lại chưa rút.
Tài khoản 009 có 3 tài khoản cấp
II:
- 0091 “Dự toán chi chương
trình, dự án”
- 0092 “Dự toán chi đề tài khoa
học”
- 0093 “Dự toán
chi đầu tư xây dựng cơ bản .
2.3. Bổ sung Tài
khoản 4214 “Chênh lệch khoán chi hành chính” của Tài khoản 421 “Chênh lệch thu
chi chưa xử lý”.
Tài khoản này dùng
cho các đơn vị hành chính đã thực hiện khoán biên chế và khoán chi hành chính để
hạch toán số chênh lệch do tiết kiệm khoán biên chế và khoán chi hành chính và
việc phân phối sử dụng số tiết kiệm đó.
Kết cấu và nội
dung phản ảnh của Tài khoản 4214 “Chênh lệch khoán chi hành chính”:
Bên Nợ: Kết chuyển
số đã chi từ khoản tiết kiệm cho tăng thu nhập của cán bộ, công chức, chi khen
thưởng, chi phúc lợi và chi nâng cao hiệu quả, chất lượng công việc...;
Bên Có: Tạm trích
số tiết kiệm chi hoặc kết chuyển số tiết kiệm chi được trích thêm từ tài khoản
nguồn kinh phí thường xuyên sang khi quyết toán được duyệt;
Số dư bên Có: Số
tiết kiệm khoán chi còn lại chưa sử dụng.
2.4. Bổ sung Tài khoản 336 “Tạm
ứng của Kho bạc”
Tài khoản này dùng cho các đơn
vị hành chính, sự nghiệp được ngân sách cấp kinh phí để phản ảnh số kinh phí đã
tạm ứng của Kho bạc và việc thanh toán số kinh phí tạm ứng đó trong thời gian
dự toán chi ngân sách chưa được cấp có thẩm quyền giao hoặc dự toán chi đã được
cấp có thẩm quyền giao nhưng chưa đủ điều kiện thanh toán.
Kết cấu và nội dung phản ảnh của
Tài khoản 336 "Tạm ứng của Kho bạc":
Bên Nợ: Kết chuyển số tạm ứng đã
thanh toán thành nguồn kinh phí
Bên Có: Số tiền đã nhận tạm ứng
của Kho bạc
Số dư bên Có: Số tiền tạm ứng đã
nhận của Kho bạc nhưng chưa thanh toán.
2.5. Bổ sung Tài khoản 004
“Khoán chi hành chính” (Tài khoản ngoài bảng)
Tài khoản này dùng cho đơn vị
hành chính đã thực hiện khoán biên chế và khoán chi hành chính để phản ảnh số đã
khoán chi và tình hình thực hiện khoán chi, trên cơ sở đó xác định số tiết kiệm
chi làm cơ sở bổ sung thu nhập cho cán bộ công chức và chi khen thưởng, phúc
lợi, chi nâng cao hiệu quả, chất lượng công việc.
Tài khoản 004 “Khoán chi hành
chính” mở chi tiết theo từng mục được khoán.
Kết cấu và nội dung phản ảnh của
Tài khoản 004 "Khoán chi hành chính":
Bên Nợ: - Số được khoán
của từng mục chi
Bên Có: - Số chi thực
tế của từng mục
- Số tiết kiệm chi kết chuyển khi đã xử lý
Số dư bên Nợ: - Số được
khoán chi chưa sử dụng
- Số
tiết kiệm chi chưa xử lý ở thời điểm cuối kỳ.
Tài khoản 004 có 2 tài khoản cấp
II:
+ TK 0041
“Khoán chi hành chính năm trước”
+ TK 0042
“Khoán chi hành chính năm nay”.
3. Sửa đổi, bổ sung sổ kế
toán
3.1. Bỏ các sổ kế toán sau:
|
|
- Sổ theo dõi nguồn kinh phí
|
(Mẫu số S41-H)
|
- Sổ theo dõi hạn mức kinh phí
|
(Mẫu số S42-H)
|
- Sổ theo dõi kinh phí ngoài
hạn mức
|
(Mẫu số S42-H)
|
3.2. Sửa các mẫu sổ kế toán:
|
|
- Sổ tổng hợp nguồn kinh phí
|
(Mẫu số S41a-H)
|
- Sổ chi tiết các khoản thu
|
(Mẫu số S52-H)
|
- Sổ chi tiết
chi hoạt động
|
(Mẫu số S61a-H)
|
- Sổ chi tiết
chi dự án
|
(Mẫu số S63-H)
|
- Sổ theo dõi kinh phí cấp cho
cấp dưới
|
(Mẫu số S67- H)
|
3.3. Bổ sung các mẫu sổ kế
toán sau:
|
|
- Sổ theo dõi nguồn kinh phí
ngân sách cấp
|
(Mẫu số S45-H)
|
- Sổ theo dõi nguồn kinh phí
ngoài ngân sách
|
(Mẫu số S46-H)
|
- Sổ tổng hợp chi theo nhóm
mục
|
(Mẫu số S69-H)
|
- Sổ theo dõi thực hiện khoán
chi hành chính
|
(Mẫu số S72-KC)
|
- Sổ tổng hợp tình hình thực
hiện khoán chi hành chính
|
(Mẫu số S73-KC)
|
- Sổ theo dõi sử dụng kinh phí
tiết kiệm chi
|
(Mẫu số S74-KC)
|
- Sổ theo dõi tạm ứng của kho
bạc
|
(Mẫu số S75- H )
|
(Mẫu sổ và phương pháp ghi sổ
xem Phụ lục số 2).
4. Sửa đổi báo cáo tài chính
4.1. Sửa lại báo cáo “Tình hình
kinh phí và quyết toán kinh phí” (Mẫu B02-H) và các phụ biểu của Mẫu B02-H.
4.2. Bổ sung báo cáo tài chính
sau:
- Báo cáo tình hình thực hiện
các chỉ tiêu khoán chi hành chính (Mẫu số B10- KC)
- Báo cáo sử dụng số kinh phí
tiết kiệm về khoán chi hành chính (Mẫu số B11- KC)
(Mẫu báo cáo và phương pháp lập
báo cáo bổ sung, sửa đổi xem Phụ lục số 3).
III- PHƯƠNG
PHÁP KẾ TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ
CHỦ YẾU CÓ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
1. Đối với các đơn vị được ngân
sách cấp kinh phí
1.1. Đầu năm khi đơn vị được cấp
có thẩm quyền giao dự toán chi hoạt động, ghi:
Nợ TK 008 “Dự toán chi hoạt động”
và các tài khoản cấp II phù hợp:
- 0081 “Dự toán chi thường
xuyên”
- 0082 “Dự toán chi không thường
xuyên”.
1.2. Khi nhận dự toán chi chương
trình dự án, đề tài khoa học, dự toán chi đầu tư xây dựng cơ bản được cấp có
thẩm quyền giao, ghi:
Nợ TK 009 “Dự toán chi chương
trình, dự án” và các tài khoản cấp II phù hợp.
1.3. Khi rút dự toán chi ngân
sách ra sử dụng (dự toán chi hoạt động và dự toán chi chương trình dự án), căn
cứ vào giấy rút dự toán ngân sách và các chứng từ có liên quan, ghi Có TK 008
“Dự toán chi hoạt động” hoặc ghi Có TK 009 “Dự toán chi chương trình, dự
án", đồng thời ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt
Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng,
Kho bạc
Nợ TK 152 - Vật liệu dụng cụ
Nợ TK 211 - Tài sản cố định hữu
hình
Nợ TK 213 - Tài sản cố định vô
hình
Nợ TK 241 - Xây
dựng cơ bản dở dang
Nợ TK 331 - Các khoản phải trả
Nợ TK 661 - Chi
hoạt động
…..
Có TK 462 - Nguồn
kinh phí dự án
Có TK 461 - Nguồn
kinh phí hoạt động
(Chi tiết TK cấp
II, III phù hợp).
1.4. Đối với các đơn
vị trong trường hợp dự toán chi ngân sách chưa được cấp có thẩm quyền giao hoặc
dự toán đã được cấp có thẩm quyền giao nhưng chưa đủ điều kiện để thanh toán, đơn
vị được Kho bạc cho ứng trước kinh phí:
a. Khi nhận tạm ứng của Kho bạc,
ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt
Nợ TK 152 - Vật liệu dụng cụ
Nợ TK 331 - Các khoản phải trả
Nợ TK 661 - Chi
hoạt động
.............
Có TK 336 - Tạm
ứng của Kho bạc.
b. Khi đơn vị được
cấp có thẩm quyền giao dự toán, ghi Nợ TK 008 "Dự toán chi hoạt động".
c. Khi Kho bạc
tiến hành thu hồi số tạm ứng của đợn vị, căn cứ vào giấy đề nghị Kho bạc thanh
toán tạm ứng và giấy rút dự toán, chuyển số đã nhận tạm ứng thành nguồn kinh
phí hoạt động thường xuyên, ghi Có TK 008 "Dự toán chi hoạt động", đồng
thời ghi:
Nợ TK 336 - Tạm
ứng của Kho bạc
Có TK 461- Nguồn
kinh phí hoạt động (4612 - Năm nay)
(Tài khoản cấp III phù hợp).
1.5. Đối với những đơn vị được
ngân sách thanh toán chi trả bằng lệnh chi tiền, khi nhận được giấy báo của Kho
bạc, ghi:
Nợ TK 111- Tiền mặt (Nếu nhận
bằng tiền mặt về quỹ)
Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng,
Kho bạc
(Nếu được chuyển về tài khoản
tiền gửi dự toán)
Nợ TK 331- Các khoản phải trả
(Cấp chuyển thẳng cho người được hưởng)
Có TK 461- Nguồn kinh phí hoạt động
(TK cấp II, III phù hợp)
Có TK 462- Nguồn kinh phí dự án
(TK cấp II phù hợp).
1.6. Khi chi hoạt động hoặc chi
dự án, ghi:
Nợ TK 662- Chi dự án (Tài khoản
cấp II phù hợp)
Nợ TK 661- Chi
hoạt động (Tài khoản cấp II, III phù hợp)
Có TK 111- Tiền mặt
Có TK 152- Vật liệu dụng cụ
Có TK 312- Tạm ứng
Có TK 331- Các khoản phải trả
Có TK 461- Nguồn kinh phí hoạt động
(4612- Năm nay)
Có TK 462- Nguồn kinh phí dự án
Có TK 466- Nguồn kinh phí hình
thành TSCĐ
…...
2. Đối với các đơn vị thực hiện
khoán chi hành chính
2.1. Phản ảnh số được khoán về
chi lương và chi hành chính theo biên chế được khoán vào bên Nợ TK 004 “Khoán
chi hành chính” ngoài Bảng cân đối tài khoản (Chi tiết theo từng mục khoán).
2.2. Phản ảnh nguồn kinh phí đã
rút của các mục đã khoán, ghi:
Nợ TK 111- Tiền mặt
Nợ TK 152- Vật liệu dụng cụ
Nợ TK 331- Các khoản phải trả
Nợ TK 661- Chi
hoạt động
…. ..
Có TK 461- Nguồn
kinh phí hoạt động (4612- Năm nay)
(Tài khoản cấp III
phù hợp và chi tiết theo nguồn kinh phí của mục khoán);
Đồng thời ghi Có
TK 008 "Dự toán chi hoạt động".
2.3. Khi chi thực
tế về các nội dung đã khoán, ghi:
Nợ TK 661- Chi
hoạt động
(TK 6612 - Năm nay
và các tài khoản cấp III, cấp IV phù hợp)
Có TK 111- Tiền
mặt
Có TK 152- Vật
liệu dụng cụ
Có TK 331- Các khoản phải trả
Có TK 461- Nguồn kinh phí hoạt động
(chi tiết TK 4612- Năm nay và
các TK cấp III)
…...
Đồng thời, căn cứ vào bảng thanh
toán khoán chi cuối kỳ ghi Có TK 004 “Khoán chi hành chính” (Chi tiết theo từng
mục khoán).
2.4. Cuối kỳ kết chuyển số chi
thực tế vào nguồn kinh phí đã khoán khi quyết toán được cấp có thẩm quyền phê
duyệt, ghi:
Nợ TK 461- Nguồn kinh phí hoạt động
(Tài khoản cấp II, III phù hợp và nguồn kinh phí của các nội dung đã khoán)
Có TK 661- Chi
hoạt động
(Tài khoản cấp II, III, IV phù
hợp và các mục đã khoán).
2.5. Số chênh lệch bên Nợ lớn hơn
bên Có của TK 004 “Khoán chi hành chính” là số kinh phí khoán chưa sử dụng
trong kỳ và số tiết kiệm chi của các mục khoán vào cuối kỳ.
2.6. Trong kỳ tạm trích số tiết
kiệm để chi và cuối kỳ trích bổ sung thêm theo quyết toán được duyệt sang tài
khoản chênh lệch thu chi chưa xử lý, ghi:
Nợ TK 461- Nguồn kinh phí hoạt động
(Tài khoản cấp II, III phù hợp)
Có TK 421- Chênh lệch thu chi chưa
xử lý
(4214- Chênh lệch khoán chi hành
chính).
2.7. Bổ sung phần thu nhập tăng
thêm cho cán bộ công chức từ số tiết kiệm chi, ghi:
Nợ TK 661- Chi hoạt động (TK cấp
II, III phù hợp)
Có TK 334- Phải trả viên chức.
2.8. Chi khen thưởng, chi phúc
lợi, chi nâng cao hiệu quả chất lượng công việc, chi mua sắm, sửa chữa TSCĐ,
chi cho đào tạo cán bộ công chức hoặc chi bổ sung nguồn kinh phí đầu tư XDCB từ
số tiết kiệm chi, ghi:
Nợ TK 661 - Chi hoạt động (TK
cấp II, III, IV phù hợp)
Có TK 111- Tiền mặt
Có TK 152- Vật liệu dụng cụ
Có TK 312- Tạm ứng
Có TK 331- Các khoản phải trả
Có TK 441- Nguồn kinh phí đầu tư
XDCB (nếu có)
Có TK 466- Nguồn kinh phí hoạt động
…...
2.9. Quyết toán số kinh phí tiết
kiệm đã sử dụng để nâng cao hiệu quả chất lượng công việc và bổ sung tăng thu
nhập với nguồn tiết kiệm chi, ghi:
Nợ TK 421 - Chênh lệch thu chi
chưa xử lý
(4214- Chênh lệch khoán chi hành
chính)
Có TK 661- Chi hoạt động (TK cấp
II, III, IV phù hợp và các mục chi tương ứng).
IV- ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH
1. Thông tư này có hiệu lực sau
15 ngày kể từ ngày đăng công báo và áp dụng cho năm ngân sách 2004. Những đơn
vị hành chính, sự nghiệp thuộc phạm vi áp dụng tại mục I Thông tư này phải tổ
chức thực hiện công tác kế toán theo Chế độ kế toán Hành chính sự nghiệp ban
hành theo Quyết định số 999-TC/QĐ/CĐKT ngày 2/11/1996 và các thông tư sửa đổi,
bổ sung Quyết định số 999-TC/QĐ/CĐKT và theo hướng dẫn tại Thông tư này.
2. Trong quá trình thực hiện nếu
có khó khăn, vướng mắc các Bộ, ngành, địa phương, đơn vị phản ánh kịp thời về
Bộ Tài chính để nghiên cứu giải quyết.
PHỤ LỤC
SỐ 1
MẪU
CHỨNG TỪ VÀ PHƯƠNG PHÁP LẬP CHỨNG TỪ KẾ TOÁN SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THEO THÔNG TƯ SỐ
03/2004/TT-BTC
NGÀY 13/01/2004 CỦA BỘ TÀI CHÍNH
Đơn vị:............
Bộ phận:.........
|
Mẫu số C15-H
(Ban
hành theo QĐ số 999-TC/QĐ/CĐKT ngày 02/11/1996 và sửa đổi theo TT số 03/2004/TT-BTC
ngày 13/ 01/ 2004 của BTC)
|
PHIẾU
KÊ MUA HÀNG
Ngày...
tháng.... năm 200....
Quyển
số:..........
Số:.............……
- Họ tên người
bán: ................................................Nợ:..................
- Địa chỉ: ..................................................................Có:...................
- Họ tên người
mua:................................................
- Bộ phận (Phòng
ban):……………………………
................................................................................
- Hình thức thanh
toán:……………………………
STT
|
Tên, quy cách, phẩm chất vật tư , hàng hoá, dịch vụ
|
Đơn
vị
|
Số
lượng
|
Đơn
giá
|
Thành
tiền
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
- Tổng số tiền (Viết bằng chữ):
...........................................................
* Ghi chú:
..........................................................................................
Người
duyệt mua
(Ký,
họ tên)
|
Kế
toán trưởng
(Ký,
họ tên)
|
Người
mua
(Ký,
họ tên)
|
Đơn vị:...................
|
(Ban hành theo QĐ số 999-TC/QĐ/CĐKT ngày
2/11/1996 và sửa đổi bổ sung theo
TT số 121/2002/TT/BTC ngày 31 /12/2002 của BTC)
|
BẢNG
THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG
Tháng.....
năm 200...
Số:................
STT
|
Mã
số cán bộ
|
Họ
và tên
|
Cấp
bậc chức vụ
|
Mã
số ngạch lương
|
Lương
hệ số
|
Thu
nhập tăng thêm
|
Hệ
số lương
|
Hệ
số phụ cấp
|
Cộng
hệ số
|
Thành
tiền
|
Hệ
số chia thêm
|
Mức
chia hệ số
|
Thành
tiền
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CỘNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tiền
lương những ngày nghỉ việc không được hưởng
|
Bảo
hiểm xã hội trả cho những ngày nghỉ việc
|
Tổng
cộng tiền lương và BHXH được hưởng
|
Các
khoản trừ vào lương
|
Tổng
số tiền
lương
còn lĩnh
|
Ký
nhận
|
BHXH
|
....
|
....
|
Cộng
|
Số
ngày
|
Số
tiền
|
Số
ngày
|
Số
tiền
|
|
|
|
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17=9+12-14+16
|
18
|
19
|
20
|
21
|
22=17-21
|
23
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số tiền bằng
chữ:.....................................................
Người
lập biểu
(Ký,
họ tên)
|
Kế
toán trưởng
(Ký,
họ tên)
|
Ngày...
tháng... năm200 .....
Thủ
trưởng đơn vị
(Ký,
họ tên)
|
Đơn vị:...................
|
(Ban
hành theo TTsố 121/2002/TT-BTC ngày 31/12/2002 của BTC)
|
BẢNG
THANH TOÁN TIỀN THƯỞNG
Quý.....
năm 200...
Số:................
STT
|
Họ và tên
|
Chức
vụ
|
Xếp
loại
|
Các
khoản tiền thưởng
|
Ký
nhận
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
...
|
...
|
...
|
Cộng
|
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người
lập biểu
(Ký,
họ tên)
|
Kế
toán trưởng
(Ký,
họ tên)
|
Ngày...
tháng... năm200......
Thủ
trưởng đơn vị
(Ký,
họ tên)
|
Đơn vị:..............
|
(Ban
hành theo TT số 121/2002/TT/BTC
ngày 31/12/2002 của BTC)
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
GIẤY
THÔI TRẢ LƯƠNG
Họ và tên: ...........................................
Chức vụ:
..............................................
Nay chuyển đến
công tác tại....... theo Quyết định số...... ngày..... tháng..... năm.....
của.............
Đơn
vị.......................... đã trả lương và các khoản phụ cấp đến hết
ngày..... tháng..... năm..... theo chi tiết như sau:
- Mã số
ngạch:..................................................
- Hệ số lương:.....................................................
- Phụ cấp chức
vụ:...............................................
- Phụ cấp khác (nếu
có):......................................
Tổng số
tiền:........................................................
(Viết bằng
chữ:.....................................................................................)
Các quyền lợi khác: Bảo hiểm xã
hội đã đóng hết tháng.....năm.....
Đề nghị cơ quan mới tiếp tục trả
lương và nộp BHXH cho Ông/Bà.................. từ ngày..... tháng..... năm.....
theo quy định hiện hành.
Ngày... tháng.... năm 200.…
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Nơi nhận:
Đơn vị:...................
|
|
(Ban hành
theo TTsố 121/2002/TT- BTC ngày 31/12/ 2002 của BTC)
|
GIẤY THANH TOÁN TIỀN THUÊ NGOÀI
(Dùng
cho thuê nhân công, thuê khoán việc)
Họ và tên người
thuê:........................................................................................
Bộ phận (Hoặc địa
chỉ):.....................................................................................
Đã thuê những người làm các
công việc sau để: ........................................ tại địa điểm................................
từ ngày..... .. đến ngày.....
STT
|
Họ và tên người được thuê
|
Địa
chỉ
(số
CMT)
|
Nội
dung hoặc tên công việc thuê
|
Số
công hoặc khối
lượng
công việc đã làm
|
Đơn
giá thanh toán
|
Thành
tiền
|
Ký
nhận
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
Số tiền bằng
chữ:..............................................................................................
(Kèm
theo.... chứng từ gốc)
Người
duyệt
(Ký,
họ tên)
|
Kế
toán trưởng
(Ký,
họ tên)
|
Ngày....tháng....năm
200...
Người
đề nghị thanh toán
(Ký,
họ tên)
|
Đơn vị:..............
|
(Ban
hành theo TT số 121/2002/TT/BTC
ngày 31/12/2002 của BTC)
|
BẢNG
TỔNG HỢP BIÊN LAI THU TIỀN
Ngày.....
tháng..... năm 200…
Số:............
Bộ
phận
thu
|
Ký
hiệu biên lai
|
Quyểnsố
|
Số
biên lai
|
Số tiền trên biên lai
|
Ghi
chú
|
Từ
số
|
Đến
số
|
Tổng
số
|
Chia
ra nội dung thu
|
...
|
...
|
...
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
x
|
x
|
|
|
|
|
|
Tổng số tiền (viết bằng
chữ):............................................................................
Người lập bảng tổng hợp
(Ký, họ tên)
Đơn vị:..............
|
(Ban
hành theo TT số 121/2002/TT/BTC
ngày 31/12/2002 của BTC)
|
BẢNG
KÊ CHI TIỀN
Ngày.....
tháng..... năm 200…
Họ và tên người
chi:.......................................................................
Bộ phận (Phòng
ban) ....................................................................
Chi cho công việc
........................................................................
STT
|
Nội dung chi
|
Số
tiền
|
1
|
2
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
Số tiền bằng
chữ:..........................................................................................
(Kèm theo.... chứng từ gốc)
Người lập bảng kê
(Ký,
họ tên)
|
Kế
toán trưởng
(Ký,
họ tên)
|
Thủ
trưởng đơn vị
(Ký,
họ tên)
|
Đơn vị:..............
|
(Ban
hành theo TT số 121/2002/TT/BTC
ngày 31/12/2002 của BTC)
|
GIẤY
ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN
Ngày....
tháng.... năm 200…
Kính
gửi:...................................
Họ và tên người đề nghị thanh
toán:......................................................
Bộ phận (Phòng
ban):............................................................................
Nội dung thanh
toán:.............................................................................
Số
tiền:...................................................................................................
Viết bằng
chữ:.......................................................................................
(Kèm theo…......... chứng từ
gốc)
Người
đề nghị thanh toán
(Ký,
họ tên)
|
Kế
toán trưởng
(Ký,
họ tên)
|
Người
duyệt
(Ký, họ tên)
|
Đơn vị:...................
|
(Kèm
theo TT số 121/2002/TT-BTC ngày 31/12/2002 của BTC)
|
BẢNG
THANH TOÁN TIỀN LÀM THÊM NGOÀI GIỜ
Tháng
.... Năm 200…
TT
|
Họ và tên
|
Hệ số lương
|
Hệ số phụ cấp chức vụ
|
Cộng hệ số
|
Tiền lương tháng
|
Mức lương
|
Làm thêm ngày thường
|
Làm thêm thứ bảy, chủ nhật
|
Làm thêm ngày lễ, tết
|
Tổng cộng tiền
|
Người nhận tiền ký
|
Ngày
|
Giờ
|
Số giờ
|
Thành tiền
|
Số giờ
|
Thành tiền
|
Số giờ
|
Thành tiền
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số tiền viết bằng chữ:
...............
Kèm theo các chứng từ gốc:
Bảng chấm công làm thêm giờ tháng ..... năm 200...
Người
duyệt
(Ký,
họ tên)
|
Kế
toán trưởng
(Ký,
họ tên)
|
Ngày....tháng....năm
200...
Người
đề nghị thanh toán
(Ký,
họ tên)
|
Đơn vị:...................
|
(Ban
hành theo TTsố 03 /2004/TT-BTC ngày 13/01/2004 của BTC)
|
BẢNG
THEO DÕI THỰC HIỆN KHOÁN CHI HÀNH CHÍNH
Tháng
.... (hoặc Quý) Năm 200 .....
Tên Phòng, Ban, Bộ phận
|
Quỹ
lương
|
Điện
thoại
|
Các
mục khác
|
Được
giao
|
Thực
hiện
|
Số
máy
|
Mức
khoán
|
Thực
hiện
|
....
|
....
|
Mức
khoán
|
Thực
hiện
|
Mức
khoán
|
Thực
hiện
|
Số
người
|
Tổng
hệ số lương và phụ cấp
|
Thành
tiền
|
Số
người
|
Tổng
hệ số lương và phụ cấp
|
Thành
tiền
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Các
mục khác
|
Tổng
số tiền đã khoán
|
Tổng
số tiền đã thực hiện
|
Chênh
lệch
|
.....
|
......
|
.........
|
Quỹ
lương
|
Các
mục khác
|
Quỹ
lương
|
Các
mục khác
|
Vượt
chi
|
Tiết
kiệm
|
Mức
khoán
|
Thực
hiện
|
Mức
khoán
|
Thực
hiện
|
Mức
khoán
|
Thực
hiện
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
20
|
21
|
22
|
23
|
24
|
25
|
26
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người
lập
(Ký,
họ tên)
|
Ngày....tháng....năm...
Kế
toán trưởng
(Ký,
họ tên)
|
GIẢI THÍCH NỘI DUNG VÀ
PHƯƠNG PHÁP GHI CÁC CHỨNG TỪ KẾ TOÁN BỔ SUNG SỬA ĐỔI
PHIẾU
KÊ MUA HÀNG
(Mẫu số C15- H)
1- Mục đích: Phiếu kê mua
hàng là chứng từ kê khai mua vật tư, hàng hoá, dịch vụ trên thị trường trong trường
hợp đối tượng bán hàng không ở diện phải lập hoá đơn, làm căn cứ lập phiếu nhập
kho và thanh toán tiền mua hàng hoá, dịch vụ.
2- Phương pháp và trách nhiệm
ghi
Phiếu kê mua hàng phải đóng
thành quyển và ghi số từng quyển dùng trong 1 năm. Mỗi quyển “Phiếu kê mua
hàng" phải được đánh số liên tục từ đầu quyển đến cuối quyển.
- Trường hợp mua ở nơi có cửa
hàng ghi rõ họ tên, địa chỉ của người bán hàng (Số nhà, phố, quầy số,...). Trường
hợp mua của người không ở diện phải lập hoá đơn thì không phải ghi.
- Ghi rõ họ tên, bộ phận (phòng
ban) của người trực tiếp đi mua hàng.
- Hình thức thanh toán: Ghi rõ
thanh toán bằng tiền mặt.
Cột 1, 2, 3: Ghi số thứ tự, tên
qui cách, phẩm chất, đơn vị tính của từng thứ vật tư, hàng hoá, dịch vụ.
Cột 4: Ghi số lượng của mỗi loại
vật tư, hàng hoá, dịch vụ đã mua.
Cột 5: Ghi đơn giá mua của từng
thứ hàng hoá.
Cột 6: Ghi số tiền phải trả cho
từng loại hàng hoá, dịch vụ đã mua.
Dòng cộng ghi tổng số tiền đã
mua các loại hàng hoá ghi trong phiếu ở cột 6.
Các cột 2, 3, 4, 5, 6 nếu còn
thừa thì được gạch 1 đường chéo từ trên xuống.
Phiếu kê mua hàng do người mua
lập 2 liên (đặt giấy than viết 1 lần)
Sau khi nhận hàng và trả tiền
xong, người mua và người bán có cửa hàng cùng ký vào phiếu kê mua hàng. Người
mua phải chuyển “Phiếu kê mua hàng" cho người có thẩm quyền ký duyệt và
làm thủ tục nhập kho (nếu có) hoặc giao hàng cho người quản lý sử dụng. Phiếu
kê mua hàng sau khi được kế toán trưởng và thủ trưởng đơn vị phê duyệt làm căn
cứ thanh toán và ghi sổ kế toán .
Liên 1 lưu, liên 2 kế toán làm
thủ tục thanh toán.
BẢNG
THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG
(Mẫu số C02- H)
1- Mục đích: Bảng thanh
toán tiền lương là chứng từ làm căn cứ để thanh toán tiền lương, phụ cấp và thu
nhập tăng thêm cho công nhân viên, đồng thời để kiểm tra việc thanh toán tiền lương
cho công nhân viên trong cơ quan.
2- Phương pháp và trách nhiệm
ghi:
Bảng thanh toán tiền lương được
lập hàng tháng, căn cứ vào các chứng từ liên quan như: Bảng chấm công, Bảng
tính phụ cấp, trợ cấp, Phiếu nghỉ việc hưởng BHXH, chứng từ chia thu nhập tăng
thêm do tiết kiệm chi ...
Cột 1, 2, 3: Ghi số thứ tự, mã
số, họ và tên người được hưởng lương.
Cột 4: Ghi cấp bậc và chức vụ.
Cột 5: Ghi mã số ngạch lương.
Từ cột 6 đến cột 9: Lương theo
hệ số, trong đó:
+ Cột 6: Ghi hệ số lương cơ bản
+ Cột 7: Ghi hệ số phụ cấp
+ Cột 8: Ghi tổng hệ số được hưởng
+ Cột 9: Ghi tổng số tiền lương
cơ bản được hưởng
Cột 9 = cột 8 x lương
cơ bản
Từ cột 10 đến cột
12: Ghi phần thu nhập tăng thêm, trong đó:
+ Cột 10: Ghi hệ
số thu nhập chia thêm của từng người từ số tiết kiệm chi của đơn vị . Hệ số
này căn cứ vào mức độ đóng góp vào công việc và tạo ra tiết kiệm cho đơn vị
+ Cột 11: Ghi mức
chia hệ số của đơn vị từ số tiết kiệm chi (Mức chia 1 hệ số do thủ trưởng đơn
vị quyết định)
+ Cột 12: Ghi số tiền được chia
thêm (Cột 12= cột 10 x cột 11)
+ Cột 13: Ghi số ngày nghỉ việc
không được hưởng lương
+ Cột 14: Ghi số tiền lương của
những ngày nghỉ việc không được hưởng lương
+ Cột 15: Ghi số ngày nghỉ được
hưởng BHXH
+ Cột 16: Ghi tổng số tiền BHXH
trả thay lương cho những ngày nghỉ việc hưởng BHXH
+ Cột 17: Ghi tổng cộng tiền lương
và BHXH được hưởng
Cột 17 = cột 9 + cột 12 - cột 14 + cột 16
+ Cột 18, 19, 20,
21: Ghi các khoản trừ vào lương và tổng số tiền phải trừ vào lương
+ Cột 22: Ghi tổng
số tiền lương còn được nhận của mỗi người
+ Cột 23: Khi lĩnh
lương, người nhận tiền phải trực tiếp ký xác nhận vào bảng thanh toán lương,
hoặc người nhận hộ phải ký xác nhận. Đối với các đơn vị thực hiện việc thanh
toán tiền lương qua Kho bạc thì người nhận lương ký trực tiếp vào tờ séc của
mình và không phải ký vào bảng thanh toán tiền lương.
Cuối mỗi tháng căn
cứ vào chứng từ liên quan, kế toán tiền lương lập Bảng thanh toán tiền lương
chuyển cho kế toán trưởng duyệt. Trên cơ sở đó lập phiếu chi và phát lương cho
cán bộ. Bảng thanh toán tiền lương được lưu tại phòng kế toán của đơn
vị. Nếu đơn vị thực hiện việc trả lương tại Kho bạc thì Bảng thanh toán tiền lương
được lập thành 2 liên:
- 1 liên lưu tại phòng kế toán đơn
vị để làm cơ sở ghi sổ;
- 1 liên chuyển cho Kho bạc (nơi
chịu trách nhiệm trả lương cho đơn vị) để làm cơ sở thanh toán tiền lương cho
từng cá nhân.
BẢNG
THANH TOÁN TIỀN THƯỞNG
(Mẫu số C34- SN)
1- Mục đích:
Bảng thanh toán tiền thưởng là
chứng từ làm căn cứ để thanh toán tiền thưởng cho cán bộ công nhân viên trong đơn
vị.
2- Phương pháp và trách nhiệm
ghi
Bảng thanh toán tiền thưởng được
lập khi có chia tiền từ quỹ thưởng
Cột 1, 2: Ghi số thứ tự, họ và
tên từng cán bộ thuộc diện được thưởng
Cột 3: Ghi rõ chức vụ
Cột 4: Ghi xếp loại thưởng (loại
A, B, C...)
Cột 5, 6, 7, 8: Ghi rõ các khoản
tiền được thưởng trong kỳ như thưởng hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ,... và ghi rõ
tổng số tiền được thưởng của từng khoản
Cột 9: Khi nhận tiền thưởng người
nhận tiền phải ký nhận vào cột này.
GIẤY
THÔI TRẢ LƯƠNG
(Mẫu số C35- SN)
1- Mục đích: Giấy thôi
trả lương dùng cho đơn vị khi có cán bộ, công chức được điều động, thuyên
chuyển công tác đến một cơ quan khác, làm căn cứ để cơ quan mới tiếp tục quá
trình chi trả lương và giải quyết các chế độ chính sách có liên quan.
2- Phương pháp và trách nhiệm
ghi:
Giấy thôi trả lương phải ghi rõ họ và
tên, chức vụ của cán bộ được điều động, thuyên chuyển công tác.
Ghi rõ nơi nhận công tác mới
theo quyết định số.... ngày... tháng... năm.Ghi rõ đơn vị cũ đã trả lương và
các khoản phụ cấp cán bộ được điều động chuyển đi đến hết ngày tháng năm nào
theo các tiêu thức: Mã số ngạch; Hệ số lương, Phụ cấp chức vụ (nếu có); Các
khoản phụ cấp khác (nếu có) và tính ra tổng số tiền bằng số và bằng chữ hàng
tháng đơn vị đã trả.
Các quyền lợi khác đã được đơn
vị cũ đóng BHXH đến hết tháng, năm.
Đề nghị cơ quan mới tiếp tục trả
lương từ ngày, tháng, năm và đóng tiếp BHXH từ tháng.... năm....
GIẤY
THANH TOÁN TIỀN THUÊ NGOÀI
(Mẫu số C36- SN)
1- Mục đích: Giấy thanh
toán tiền thuê ngoài là chứng từ để thanh toán cho người được thuê những công
việc không lập được hợp đồng như thuê lao động bốc vác, thuê vận chuyển thiết
bị, thuê làm khoán 1 công việc nào đó....
2- Phương pháp và trách nhiệm
ghi
Ghi họ và tên người thuê thuộc
bộ phận nào (Phòng, ban, Trung tâm)
Ghi rõ thuê làm công việc gì, ở đâu
vào thời gian nào
Cột 1, 2: Ghi số thứ tự, họ và
tên người được thuê
Cột 3: Ghi rõ số chứng minh thư
và địa chỉ người được thuê
Cột 4: Ghi rõ nội dung, tên công
việc đã thuê
Cột 5: Ghi số công lao động hoặc
khối lượng công việc đã làm
Cột 6: Ghi đơn giá phải thanh
toán cho 1 công lao động hoặc 1 đơn vị khối lượng công việc. Trường hợp thuê
khoán gọn cột này để chống
Cột 7: Ghi số tiền phải thanh
toán (Cột 7 = cột 5 x cột 6)
Cột 8: Người được thuê ký nhận
khi nhận tiền.
BẢNG
TỔNG HỢP BIÊN LAI THU TIỀN
(Mẫu số C37- SN)
1- Mục đích: Bảng tổng
hợp Biên lai thu tiền dùng cho các đơn vị có thu phí, lệ phí để tổng hợp các
biên lai đã thu của các bộ phận có nhiều nội dung thu trong ngày, làm cơ sở để
nhập quỹ tiền mặt.
2- Phương pháp và trách nhiệm
ghi
Bảng tổng hợp biên lai thu tiền
do người thu tiền lập và được đánh số liên tục và ghi rõ ngày tháng lập.
Cột 1: Ghi tên bộ
phận thu
Cột 2: Ghi ký hiệu
biên lai
Cột 3: Ghi ký hiệu
của quyển biên lai
Cột 4, 5: Số biên
lai từ số đến số
Cột 6: Ghi tổng số
tiền ghi trên biên lai
Trong đó: Cột 7,
8, 9: Ghi số tiền đã thu theo từng nội dung thu
Cuối mỗi bảng tổng
hợp biên lai, người lập bảng phải ký và ghi rõ họ tên.
BẢNG
KÊ CHI TIỀN
(Mẫu số C39- SN)
1- Mục đích: Bảng kê chi tiền là chứng từ dùng để liệt kê các khoản đã chi cho
những công việc trong dự toán được duyệt mà những khoản chi này không lớn có
thể có chứng từ và có thể không có chứng từ nhưng người chi tiền phải chịu
trách nhiệm về số tiền đã chi để làm căn cứ thanh toán và hạch toán vào chi
phí.
2- Phương pháp và trách nhiệm
ghi:
Bảng kê chi tiền do người trực
tiếp chi tiêu lập theo đúng nội dung đã chi (theo quy định) nếu có những khoản
chi vượt trội hoặc bất thường thì phải có giải trình. Bảng kê chi tiền phải được
người có thẩm quyền duyệt mới có giá trị làm căn cứ thanh toán và ghi sổ.
Ghi rõ họ tên, đơn vị hoặc bộ
phận của người đã chi tiền.
Ghi rõ nội dung công việc làm
phát sinh các khoản chi được kê ở cột 2 và số tiền của từng nội dung chi ghi
vào cột 3.
Cuối chứng từ ghi rõ tổng số
tiền bằng số và bằng chữ kèm theo các chứng từ gốc (nếu có).
Sau khi thực
hiện xong nhiệm vụ được giao, người trực tiếp chi tiến hành lập Bảng kê chi
tiền chuyển cho người có thẩm quyền ký duyệt. Sau khi được duyệt chuyển cho kế
toán để làm thủ tục thanh toán và ghi sổ kế toán.
GIẤY
ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN
(Mẫu số C40- SN)
1- Mục đích: Giấy đề nghị
thanh toán dùng trong trường hợp đã chi không bằng tiền tạm ứng để tổng hợp các
khoản đã chi kèm theo chứng từ (nếu có) để làm thủ tục thanh toán.
2- Phương pháp và trách nhiệm
ghi
Ghi rõ họ và tên người đề nghị
thanh toán.
Ghi rõ bộ phận (phòng, ban) của
người đề nghị thanh toán.
Nội dung thanh toán: Ghi tóm tắt
nội dung đề nghị thanh toán.
Ghi rõ số tiền bằng số và bằng
chữ.
Sau khi mua hàng hoặc sau khi
chi tiêu cho những nhiệm vụ được giao, người mua hàng hoặc chi tiêu lập Giấy đề
nghị thanh toán chuyển cho phụ trách kế toán kiểm soát và chuyển cho người có
thẩm quyền phê duyệt. sau khi đã được duyệt chuyển cho kế toán để làm thủ tục
thanh toán và ghi sổ kế toán.
BẢNG THANH TOÁN TIỀN LÀM THÊM
NGOÀI GIỜ
(Mẫu số C41-SN)
1- Mục đích: Bảng thanh toán tiền làm ngoài giờ nhằm xác định khoản tiền làm
thêm giờ mà công chức, viên chức được hưởng
sau khi đã làm việc thêm ngoài giờ.
2- Phương pháp lập:
Dòng tháng năm: Ghi rõ tháng
và năm mà công chức viên chức đã tiến hành làm thêm.
Cột 1, 2 - Số thứ tự , họ tên: Ghi rõ số thứ tự,
họ và tên của người làm thêm ngoài giờ.
Cột 3- Hệ số lương: Ghi rõ hệ số lương công chức
viên chức đang hưởng
Cột 4- Hệ số phụ cấp chức vụ: Ghi rõ hệ số phụ
cấp chức vụ của công chức viên chức đang hưởng.
Cột 5: Tổng hệ số lương và phụ cấp
Cột 6: Ghi lương tháng của từng người tính theo
hệ số
Cột 7 - Mức lương ngày: Được tính bằng lương cơ
bản (theo quy định của Nhà nước) x (hệ số lương + hệ số phụ cấp chức vụ)
(Chia) / số ngày làm việc trong tháng theo quy định của nhà nước.
Cột 8 - Mức lương giờ: Được tính bằng Mức lương
ngày của từng người (chia) / 8 giờ.
Các cột 9, 11, 13: Số giờ làm thêm ngày thường,
số giờ làm thêm ngày thứ bảy, chủ nhật, số giờ làm thêm ngày lễ, tết: căn cứ
vào bảng chấm công làm thêm ngoài giờ trong tháng đó của từng người để ghi.
Cột 10 thành tiền của làm thêm ngày thường (cột
10) = số giờ (cột 9) x mức lương giờ (cột 8) x hệ số được hưởng thêm làm ngày
thường (1,5)
Cột12 thành tiền của làm thêm ngày thứ 7, CN:(cột
12) = số giờ (cột 11) x mức lương giờ (cột 8) x hệ số được hưởng thêm làm thứ
bảy CN ( 2)
Cột 14 thành tiền của làm thêm ngày lễ, tết (cột
14) = số giờ (cột 13) x mức lương giờ (cột 8) x hệ số được hưởng thêm làm ngày
lễ tết (3)
Cột 15 tổng cộng tiền: Cột 15 = Cột 10 + Cột 12
+ Cột 14
Bảng thanh toán tiền làm ngoài giờ phải kèm theo
bảng chấm công làm ngoài giờ của tháng đó, có đầy đủ chữ ký của người lập biểu,
kế toán trưởng và thủ trưởng đơn vị duyệt. Sau đó làm căn cứ lập phiếu chi tiền
làm thủ tục xuất quỹ thanh toán tiền làm thêm ngoài giờ. Người làm thêm ngoài
giờ khi nhận tiền phải ký vào bảng thanh toán tiền làm thêm ngoài giờ.
Bảng thanh toán tiền làm ngoài giờ được lập thành
2 bản, 01 bản người lập giữ để so sánh đối chiếu, 01 bản lưu tại phòng kế toán để
làm căn cứ thanh toán.
BẢNG
THEO DÕI THỰC HIỆN KHOÁN CHI HÀNH CHÍNH
(Mẫu số C42-KC)
1- Mục đích: Bảng theo
dõi thực hiện khoán chi hành chính dùng để theo dõi tình hình thực hiện khoán
chi hành chính của từng bộ phận và toàn đơn vị.
2- Phương pháp lập:
- Căn cứ lập: Dựa vào sổ theo tình hình thực hiện khoán chi hành chính
của từng phòng, ban trong tháng, trong quý để lập;
- Cột 1 Tên Phòng, Ban, bộ phận: Ghi tên các phòng, ban, bộ phận được
giao khoán. Mỗi bộ phận trong đơn vị ghi 1 dòng và ghi số giao khoán và thực
hiện của những mục đã khoán cho phòng, ban, bộ phận đó.
- Cột 2 đến cột 7 theo dõi khoán chi quỹ lương: Phần giao khoán và phần
thực hiện của từng bộ phận được giao khoán hoặc của toàn đơn vị.
- Cột 8 đến cột 10 theo dõi khoán chi điện thoại: Ghi mức giao khoán chi
và thực tế chi về điện thoại của từng máy của từng bộ phận.
- Từ cột 11 đến cột 20 ghi mức khoán và mức thực hiện của các mục khoán
khác. Số cột ở phần này nhiều hay ít phụ thuộc vào số mục khoán nhiều hay ít .
- Cột 21 ghi tổng số tiền lương đã giao khoán trong kỳ.
- Cột 22 ghi tổng số tiền khoán của các mục khác ngoài lương trong kỳ. Có
thể lấy mức khoán của từng mục trong từng tháng, hoăc quý. Nếu không có mức
khoán của từng tháng, quý thì lấy mức khoán năm chia cho tháng hoặc chia cho 4
quý.
- Cột 23, 24: Ghi tổng số của tiền lương thực tế và số thực hiện các mục đã
khoán.
- Cột 25, 26 - Chênh lệch: Lấy tổng số thực hiện của 2 cột 23 + 24 đem so
sánh với tổng số của 2 cột 23 + 24. Nếu ra số tiết kiệm ghi vào cột 26, nếu ra
số vượt chi ghi vào cột 25.
Tính kết quả cuối cùng toàn đơn vị bù trừ phần vượt chi (cột 25) với phần
tiết kiệm (cột 26).
Số liệu trên bảng này được ghi vào sổ tổng hợp thực hiện khoán chi của
toàn đơn vị.
PHỤ
LỤC SỐ 2
MẪU
SỔ VÀ PHƯƠNG PHÁP GHI SỔ KẾ TOÁN SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
THEO THÔNG TƯ SỐ 03/2004/TT-BTC NGÀY 13/01/2004
CỦA BỘ TÀI CHÍNH
Bộ (Sở)......................
Đơn vị:
...................
|
Mẫu số: S 41 a - H
(Ban
hành theo QĐ số 999 - TC/QĐ/CĐKT ngày 2/11/1996 và sửa theo
TT số 03 /2004/TT-BTC ngày 13/01/2004 của BTC)
|
TỔNG
HỢP NGUỒN KINH PHÍ
Tài
khoản:.................... Loại kinh phí…. Nguồn kinh
phí:........................
Quí...........
Năm 200…
Loại
|
Khoản
|
Nhóm
mục
|
Mục
|
Kinh
phí chưa quyết toán năm trước chuyển sang
|
Dự
toán đượcgiao trong năm
|
Kinh
phí được sử dụng trong năm
|
Kinh
phí đã rút, đã nhận
|
Kinh
phí đã sử dụng đề nghị quyết toán
|
Kinh
phí giảm (nộp trả)
|
Kinh
phí chuyển kỳ sau
|
A
|
B
|
C
|
D
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Sổ này có:.....trang, đánh số từ trang 01 đến trang....
-
Ngày mở sổ:.........
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
|
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
|
Ngày .....tháng .....năm 200…
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu)
|
Bộ
(Sở):...................
Đơn vị: ...................
|
Mẫu số: S 52 - H
(Ban
hành theo QĐ số 999-TC /QĐ /CĐKT ngày 2/ 11/ 1996 và sửa đổi theo TT số 03/2004/TT-BTC
ngày 13/01/2004 của BTC)
|
|
|
|
|
SỔ
CHI TIẾT CÁC KHOẢN THU
Tên
khoản thu: ...........................................
Ngày
tháng ghi sổ
|
Chứng
từ
|
Diễn
giải
|
Tổng
số thu
|
Đã
phân phối
|
Ghi
chú
|
|
Số
hiệu
|
Ngày,
tháng
|
Nộp
ngân sách
|
....
|
.....
|
.....
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Sổ này có....... trang, đánh số từ trang 01 đến trang.......
-
Ngày mở sổ:
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
|
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
|
Ngày.... tháng.... năm 200…
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu)
|
Bộ, Sở: ..........
Đơn vị:..........
|
Mẫu số: S 61 a - H
(Ban
hành theo QĐ số 999 - TC/QĐ/ CĐKT ngày 2/ 11/ 1996 và sửa đổi theo
TT số 03/2004/TT-BTC ngày 13/01/2004 của BTC)
|
SỔ CHI TIẾT CHI HOẠT ĐỘNG
- Nguồn kinh phí ………..
- Loại..... khoản ......... Nhóm mục ……..
- Mục ………
Ngày
tháng
ghi
sổ
|
Chứng
từ
|
Diễn
giải
|
Ghi
Nợ Tài khoản 661
|
Ghi
có
tài
khoản 661
|
|
Số
hiệu
|
Ngày
tháng
|
|
Tổng
số
|
Chia
ra tiểu mục
|
|
|
|
|
|
|
...
|
....
|
....
|
....
|
....
|
....
|
....
|
...
|
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Sổ này có....... trang, đánh số từ trang 01 đến trang .......
- Ngày mở
sổ:
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
|
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
|
Ngày .....tháng .....năm 200…
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu)
|
Bộ, Sở: ...........
Đơn vị: ..........
|
Mẫu số: S 63 - H
(Ban
hành theo QĐ số 999 - TC/QĐ/ CĐKT ngày 2/ 11/ 1996
và
sửa đổi theo TT số 03/2004/TT-BTC ngày 13/01/2004 của BTC)
|
SỔ CHI TIẾT DỰ ÁN
Tên dự án: ................................ Mã số:
.........................
Thuộc chương trình:
........................................................
Năm khởi đầu: ....................Năm kết thúc:
.....................
Nguồn kinh phí
.................................................................
Mục...................................................................................
Tài khoản cấp II:…………………………………………
Ngày tháng ghi sổ
|
Chứng từ
|
Diễn giải
|
Ghi
Nợ Tài khoản 662
|
Ghi
có tài khoản 662
|
|
Số hiệu
|
Ngày,
tháng
|
|
Tổng
số
|
Chia
ra theo
|
|
...
|
....
|
....
|
...
|
....
|
....
|
.....
|
....
|
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
|
|
|
|
- Luỹ kế từ đầu quý
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Luỹ kế từ đầu năm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Luỹ kế từ
năm khởi đầu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Sổ này có....... trang, đánh số từ trang 01 đến trang .......
- Ngày mở
sổ:
Người
ghi sổ
(Ký, họ tên)
|
Kế
toán trưởng
(Ký, họ tên)
|
Ngày
......tháng ......năm 200...
Thủ
trưởng đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu)
|
Bộ, Sở: ...........
Đơn vị: ..........
|
Mẫu số: S 67 - H
(Ban
hành theo QĐ số 999 - TC /QĐ/ CĐKT ngày 2/ 11/ 1996 và sửa đổi theo
TT số 03/2004/TT-BTC ngày 13/01/2004 của BTC)
|
|
|
|
|
|
|
SỔ
THEO DÕI KINH PHÍ CẤP CHO CẤP DƯỚI
- Đơn vị cấp dưới:
...............................................................................
- Loại:
..........khoản..............................................................................
Ngày tháng ghi sổ
|
Chứng từ
|
Diễn giải
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Số hiệu
|
Ngày tháng
|
Kinh phí thường xuyên
|
Kinh phí ...
|
Kinh phí .....
|
Nhóm…
|
Nhóm…
|
Nhóm…
|
Nhóm…
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Sổ này có ..... trang, đánh
số từ trang 01 đến trang .....
-
Ngày mở sổ:
Người
ghi sổ
(Ký, họ tên)
|
Kế
toán trưởng
(Ký, họ tên)
|
Ngày
......tháng ......năm 200...
Thủ
trưởng đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu)
|
Bộ ( Sở ):
...................
Đơn vị:
......................
|
Mẫu số: S 45 - H
(Ban
hành theo TT số 03/2004/TT-BTC ngày 13/01/2004 của BTC)
|
|
|
|
|
SỔ
THEO DÕI NGUỒN KINH PHÍ NGÂN SÁCH CẤP
Tài
khoản:................ Tên nguồn kinh phí:
................. Nơi cấp: .................
Loại
............... Khoản ...................... Nhóm mục......... (Hoặc mục):………….
Kinh
phí chưa quyết toán năm trước chuyển sang năm nay
|
Dự
toán được giao trong năm
(kể
cả bổ sung)
|
Tổng
số kinh phí được sử dụng trong năm
|
Nhu
cầu của đơn vị
|
Tổng
số
|
Trong
đó
|
Quý
I
|
Quý
II
|
Quý
III
|
Quý
IV
|
Kinh
phí đã sử dụng chờ phê duyệt quyết toán
|
Chưa
sử dụng
|
Tổng số
|
Đã rút về
|
Còn
ở Kho bạc
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
= 1 +6
|
8
|
9
|
10
|
11
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày
tháng ghi sổ
|
Chứng
từ
|
Diễn
giải
|
Kinh
phí đã rút, đã nhận
|
Kinh
phí đã sử dụng đề nghi quyết toán
|
Kinh
phí giảm (nộp trả)
|
Kinh phí còn lại
|
Số
hiệu
|
Ngày,
tháng
|
Tổng
số
|
Còn
ở Kho bạc
|
Đã
rút, đã nhận chưa sử dụng
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Sổ này có .......trang, đánh số từ trang 01 đến trang ......
- Ngày mở sổ:
Người
ghi sổ
(Ký, họ tên)
|
Kế
toán trưởng
(Ký, họ tên)
|
Ngày
......tháng ......năm 200...
Thủ
trưởng đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu)
|
Bộ, Sở:
...................
Đơn vị:...................
|
Mẫu số: S 46 - H
(Ban
hành theo TT số 03/2004/TT-BTC ngày 13/01/2004 của BTC)
|
|
|
|
|
SỔ
THEO DÕI NGUỒN KINH PHÍ NGOÀI NGÂN SÁCH
- Tài khoản:
............................................
-
Tên nguồn kinh phí:...............................
- Loại …………….. khoản ……………
Ngày
tháng
ghi
sổ
|
Chứng
từ
|
Diễn
giải
|
Nhận
kinh phí
|
Kinh
phí đã sử dụng đề nghị quyết toán
|
Kinh
phí chưa quyết toán chuyển kỳ sau
|
Số
hiệu
|
Ngày
tháng
|
Tổng
số
|
Kinh
phí thường xuyên
|
Kinh
phí....
|
Nhóm...
|
Nhóm...
|
Nhóm...
|
Nhóm...
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
...
|
|
12
|
13
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Sổ này có..... trang, đánh
số từ trang 01 đến trang.....
-
Ngày mở sổ:
Người
ghi sổ
(Ký, họ tên)
|
Kế
toán trưởng
(Ký, họ tên)
|
Ngày
......tháng ......năm 200...
Thủ
trưởng đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu)
|
Bộ, Sở:
...................
Đơn vị:...................
|
Mẫu số: S 69 - H
(Ban
hành theo TT số 03/2004/TT-BTC ngày 13/01/2004 của BTC)
|
|
|
|
|
SỔ
TỔNG HỢP CHI NGÂN SÁCH THEO NHÓM MỤC (HOẶC MỤC)
- LOẠI… KHOẢN….
- NHÓM MỤC ……
- MỤC (Kể cả mục khoán )
|
Số
đã chi thực tế
|
Quý
I
|
Quý
II
|
Quý
III
|
Quý
IV
|
Số
được phê duyệt quyết toán
|
Trong
quý
|
Luỹ
kế từ đầu năm
|
Trong
quý
|
Luỹ
kế từ đầu năm
|
Trong
quý
|
Luỹ
kế từ đầu năm
|
Trong
quý
|
Luỹ
kế từ đầu năm
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Sổ này có..... trang, đánh số từ trang 01 đến trang .....
- Ngày mở
sổ:
Người
ghi sổ
(Ký, họ tên)
|
Kế
toán trưởng
(Ký, họ tên)
|
Ngày
......tháng ......năm 200...
Thủ
trưởng đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu)
|
Bộ, Sở:
...................
Đơn vị:...................
|
Mẫu số: S 72 - H
(Ban
hành theo TT số 03/2004/TT-BTC ngày 13/01/2004 của BTC)
|
SỔ
THEO DÕI THỰC HIỆN KHOÁN CHI HÀNH CHÍNH
(Dùng
theo dõi số thực chi về khoán của các phòng ban trong đơn vị)
TÊN PHÒNG , BAN ………….
Nội
dung khoán
|
Mức
khoán năm
|
Số
đã thực hiện
|
Quý
I
|
Quý
II
|
Quý
....
|
Tổng
cộng thực hiện chi năm
|
So
sánh…
|
Thực
hiện
|
Thực
hiện
|
|
Tăng
|
Giảm
|
Tháng
1
|
Tháng
2
|
Tháng
3
|
Cộng
|
Tháng
4
|
Tháng
5
|
Tháng
6
|
Cộng
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
...
|
23
|
24
|
25
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Sổ này có..... trang, đánh
số từ trang 01 đến trang .....
-
Ngày mở sổ:
Người
ghi sổ
(Ký, họ tên)
|
Kế
toán trưởng
(Ký, họ tên)
|
Ngày
......tháng ......năm 200...
Thủ
trưởng đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu)
|
Bộ, Sở:
Đơn vị
|
Mẫu số: S 73 - H
(Ban
hành theo TT số 03/2004/TT-BTC ngày 13/01/2004 của BTC)
|
SỔ
TỔNG HỢP TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KHOÁN CHI HÀNH CHÍNH
Tháng
hoặc quý….......……
Phòng
Ban
|
Tình
hình thực hiện các chỉ tiêu khoán
|
Quỹ
lương
|
Điện
thoại
|
Điện
|
Nước
|
Công
tác phí
|
Hội
nghi
|
....
|
...
|
....
|
....
|
|
|
|
Cộng
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
- Chỉ tiêu khoán cả năm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số thực hiện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+
Phòng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+
Phòng ….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Luỹ kế từ đầu năm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Sổ này
có..... trang, đánh số từ trang 01 đến trang .....
- Ngày mở
sổ:
Người
ghi sổ
(Ký, họ tên)
|
Kế
toán trưởng
(Ký, họ tên)
|
Ngày
......tháng ......năm 200...
Thủ
trưởng đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu)
|
Bộ, Sở:
...................
Đơn vị:...................
|
Mẫu số: S 74 - H
(Ban
hành theo TT số 03/2004/TT-BTC ngày 13/01/2004 của BTC)
|
SỔ
THEO DÕI SỬ DỤNG KINH PHÍ TIẾT KIỆM CHI
Ngày
tháng ghi sổ
|
Chứng
từ
|
Diễn
giải
|
Số
tiết kiệm đã trích
|
Số
tiết kiệm đã sử dụng
|
Còn
lại
|
Số
hiệu
|
Ngày
tháng
|
Tổng
số
|
Trong
đó
|
Bổ
sung thu nhập
|
Chi
khen thưởng
|
Chi
phúc lợi
|
Chi
nâng cao chất lượng công việc
|
Lập
quỹ dự phòng ổn định TN
|
Bổ sung kinh phí đầu tư
|
Chuyển cấp dưới
|
Từ giảm biên chế
|
Từ tiết kiệm chi HC
|
Tổng số
|
Trong đó từ tiết kiệm chi H.C
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Sổ này có..... trang, đánh số từ trang 01 đến trang.....
- Ngày mở
sổ:
Người
ghi sổ
(Ký, họ tên)
|
Kế
toán trưởng
(Ký, họ tên)
|
Ngày
......tháng ......năm 200...
Thủ
trưởng đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu)
|
Bộ, Sở: ...................
Đơn vị:...................
|
Mẫu số: S 75 - H
(Ban
hành theo TT số 03/2004/TT-BTC ngày 13/01/2004 của BTC)
|
SỔ
THEO DÕI TẠM ỨNG CỦA KHO BẠC
Loại
tạm ứng (Chưa có dự toán hoặc có dự toán nhưng chưa đủ điều kiện thanh toán
)………….
Ngày
tháng ghi sổ
|
Chứng
từ
|
Diễn
giải
|
Số
tiền
|
Ghi
chú
|
Số
hiệu
|
Ngày
tháng
|
Tạm
ứng
|
Đã
thanh toán
|
Còn
lại
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Sổ này có.... trang, đánh số từ trang 01 đến trang.....
- Ngày mở sổ:
Người
ghi sổ
(Ký, họ tên)
|
Kế
toán trưởng
(Ký, họ tên)
|
Ngày
......tháng ......năm 200...
Thủ
trưởng đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu)
|
PHƯƠNG
PHÁP GHI SỔ KẾ TOÁN SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
SỔ
TỔNG HỢP NGUỒN KINH PHÍ
(Mẫu số S 41a - H)
1- Mục đích:
Sổ này dùng cho các đơn vị HCSN để
tổng hợp kinh phí theo loại kinh phí, nguồn kinh phí, loại khoản, nhóm mục, mục
để cung cấp số liệu cho việc lập báo cáo tài chính (biểu B02-H).
2- Căn cứ và phương pháp ghi
sổ:
- Sổ được tổng hợp theo từng
quý.
- Căn cứ ghi sổ là số liệu ghi
trên sổ theo dõi nguồn kinh phí ngân sách và nguồn kinh phí ngoài ngân sách.
- Cách mở sổ: Mỗi tài khoản
nguồn kinh phí (Kinh phí hoạt động, kinh phí chương trình dự án …) theo dõi 1
sổ hoặc 1 phần sổ. Mỗi nguồn kinh phí (Ngân sách cấp, nguồn kinh phí ngoài ngân
sách) theo dõi một số trang.
- Cột A, B, C, D: Ghi loại
khoản, nhóm mục, mục (Đối với các khoản kinh phí không giao theo nhóm mục); Mỗi
mục, nhóm mục ghi một dòng. Ghi theo từng khoản, từng loại.
- Cột 1: Ghi số kinh phí chưa
quyết toán năm trước chuyển sang bao gồm phần đã sử dụng chuyển sang chờ quyết
toán và phần kinh phí chưa sử dụng.
- Cột 2: Dự toán được giao trong
năm: Ghi số dự toán giao trong năm bao gồm cả giao bổ sung trong năm.
- Cột 3: Ghi số kinh phí được sử
dụng trong năm.
- Cột 4: Ghi số kinh phí đã rút đã
nhận
- Cột 5: Ghi số kinh phí đã sử
dụng đề nghị quyết toán
- Cột 6: Ghi số kinh phí giảm
(nộp trả)
- Cột 7: Ghi số kinh phí còn lại
chuyển kỳ sau.
Sau mỗi nhóm mục hoặc mỗi loại,
mỗi khoản tiến hành cộng phát sinh quý và cộng luỹ kế từ đầu năm.
SỔ
CHI TIẾT CÁC KHOẢN THU
(Mẫu số S 52 - H)
1- Mục đích:
Sổ này dùng cho các đơn vị HCSN
có thu phí, lệ phí để theo dõi các khoản thu phí, lệ phí, thu thanh lý, nhượng
bán vật liệu, tài sản cố định và các khoản thu sự nghiệp khác phát sinh ở đơn
vị và việc xử lý các khoản thu này.
2- Căn cứ và phương pháp ghi
sổ:
- Căn cứ ghi sổ: Căn cứ vào các
biên lai thu phí, lệ phí, phiếu thu và các chứng từ khác có liên quan tới các
khoản thu của đơn vị.
Phương pháp mở và ghi sổ:
- Mỗi loại thu mở và ghi riêng 1
quyển hoặc 1 số trang sổ.
- Cột 1: Ghi ngày, tháng ghi sổ
- Cột 2, 3: Ghi số hiệu, ngày
tháng của chứng từ
- Cột 4: Ghi nội dung chứng từ.
- Cột 5: Ghi tổng số thu trên
biên lai hoặc chứng từ thu.
- Từ cột 6 trở đi ghi số phân
chia các khoản thu theo cơ chế tài chính quy định cho từng ngành.
Cuối tháng cộng số phát sinh
tháng và số luỹ kế từ đầu quí tới cuối quí. Số liệu trên sổ các khoản thu khác
dùng lập các chỉ tiêu báo cáo thu.
SỔ CHI TIẾT CHI HOẠT ĐỘNG
(Mẫu số S 61 a - H)
1- Mục đích:
Sổ này dùng cho các đơn vị HCSN để
tập hợp các khoản chi đã sử dụng cho công tác nghiệp vụ, chuyên môn và bộ máy
hoạt động của đơn vị theo nguồn kinh phí đảm bảo, theo loại, khoản, nhóm mục,
mục, tiểu mục của mục lục ngân sách nhà nước nhằm quản lý, kiểm tra tình hình
sử dụng kinh phí và cung cấp số liệu cho việc lập báo cáo số chi đã sử dụng đề
nghị quyết toán.
2- Căn cứ phương pháp ghi sổ:
- Căn cứ ghi sổ là các chứng từ
kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ liên quan đến chi hoạt động.
- Sổ được đóng thành quyển mở
theo nguồn kinh phí, theo loại khoản, nhóm mục (đối với chi thường xuyên) và
theo Mục.
- Mỗi mục ghi 1
trang hoặc 1 số trang;
- Cột 1: Ghi ngày, tháng ghi sổ;
- Cột 2, 3: Ghi số hiệu, ngày
tháng của chứng từ;
- Cột 4: Ghi tóm
tắt nội dung của nghiệp vụ phát sinh;
- Cột 5: Ghi tổng
số tiền phát sinh trên chứng từ;
- Từ cột 6 trở đi:
Ghi số chi thuộc các tiểu mục;
Cuối tháng hoặc cuối quý phải cộng số phát sinh trong tháng hoặc trong quý, số
luỹ kế từ đầu năm, đầu quý, để chuyển sang Sổ tổng hợp chi tiết chi hoạt động
theo nhóm mục theo từng nguồn kinh phí .
SỔ CHI TIẾT CHI DỰ ÁN
(Mẫu số S 63 - H)
1- Mục đích:
Sổ này dùng để tập hợp toàn bộ
số chi đã sử dụng cho các chương trình, dự án, đề tài khoa học nhằm cung cấp số
liệu cho việc lập báo cáo quyết toán sử dụng kinh phí chương trình, dự án, đề
tài khoa học.
2- Căn cứ ghi sổ và
phương pháp ghi sổ:
- Sổ được đóng thành quyển và
theo dõi riêng từng dự án, chương trình, đề tài khoa học và theo nội dung chi
quản lý dự án, chi thực hiện dự án và theo mục lục ngân sách nhà nước.
- Mỗi mục ghi 1
trang hoặc một số trang.
- Căn cứ ghi sổ là
các chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ chi cho chương trình, dự án, đề
tài khoa học.
- Cột 1: Ghi ngày, tháng ghi sổ
- Cột 2, 3: Ghi số hiệu, ngày
tháng của chứng từ
- Cột 4: Diễn giải nội dung của
nghiệp vụ kinh tế phát sinh
- Cột 5: Tổng số tiền phát sinh
trên chứng từ
- Cột 6 trở đi: Căn cứ vào nội
dung ghi trên chứng từ để ghi vào các nội dung chi tương ứng.
Cuối kỳ: Cộng tổng số phát sinh
trong quý, số luỹ kế từ đầu năm, và số luỹ kế từ khi khởi đầu đến cuối kỳ. Số
liệu khoá sổ phục vụ cho việc lập báo cáo số chi dự án đề nghi quyết toán.
SỔ
THEO DÕI KINH PHÍ CẤP CHO CẤP DƯỚI
(Mẫu số S 67 - H)
1- Mục đích:
Sổ này dùng cho các đơn vị cấp
trên theo dõi các khoản kinh phí cấp cho cấp dưới và việc thanh quyết toán số
kinh phí đã cấp cho các đơn vị cấp dưới.
2- Căn cứ và phương pháp ghi
sổ:
Sổ được lập để theo dõi cho cả năm,
chi tiết cho từng đơn vị cấp dưới nhận kinh phí, mỗi đơn vị được theo dõi trên
1 số trang riêng.
Căn cứ sổ là các chứng từ liên
quan đến việc giao dự toán, phân phối kinh phí, giấy chuyển tiền, bảng đối
chiếu dự toán kinh phí và báo cáo số chi đề nghị quyết toán của các đơn vị cấp
dưới để ghi vào các cột tương ứng.
- Cột 1: Ghi ngày, tháng ghi sổ
- Cột 2, 3: Ghi số hiệu, ngày
tháng của chứng từ.
- Cột 4: Diễn giải nội dung của
chứng từ.
- Cột 5: Ghi tổng số các loại
kinh phí đã giao, đã phân phối cho đơn vị cấp dưới.
- Cột 6,7, 8, 9: Ghi số kinh
phí thường xuyên đã phân phối cho đơn vị cấp dưới theo từng nhóm .
- Từ cột 10 trở đi ghi các khoản
kinh phí khác đã cấp cho đơn vị cấp dưới.
SỔ
THEO DÕI NGUỒN KINH PHÍ NGÂN SÁCH CẤP
(Mẫu số S 45 - H )
1- Mục đích:
Sổ này dùng cho các đơn vị hành
chính, sự nghiệp để theo dõi việc tiếp nhận các nguồn kinh phí ngân sách cấp
và tình hình sử dụng, thanh quyết toán các nguồn kinh phí đó.
2- Căn cứ và phương pháp ghi
sổ:
Sổ này được theo dõi riêng cho
từng nguồn kinh phí, theo nơi cấp kinh phí, theo loại, khoản và nhóm mục hoặc
mục
Mỗi loại kinh phí (Kinh phí thường
xuyên, kinh phí không thường xuyên như: kinh phí dự án, đề tài khoa học, kinh
phí đầu tư XDCB …) theo dõi riêng 1 quyển, mỗi nhóm mục hoặc mục được theo dõi
trên một số trang sổ riêng.
Căn cứ để ghi sổ là những tài
liệu, chứng từ liên quan đến giao dự toán, giấy rút dự toán kinh phí ngân sách
và các chứng từ khác có liên quan.
Sổ có 2 phần: Phần trên theo dõi
số kinh phí năm trước chuyển sang, dự toán kinh phí giao trong năm, số kinh phí
được sử dụng và nhu cầu chi của đơn vị trong từng quý. Phần dưới theo dõi kinh
phí đã rút, kinh phí đã sử dụng, kinh phí nộp trả và phần kinh phí còn lại.
I. Phần theo dõi kinh phí năm
trước chuyển sang, kinh phí được giao, được sử dụng:
- Cột 1: Tổng số kinh phí chưa
quyết toán năm trước chuyển sang bao gồm số kinh phí năm trước đã sử dụng
chuyển sang chờ phê duyệt quyết toán và số kinh phí còn lại chưa sử dụng được
chuyển sang năm nay sử dụng tiếp.
- Cột 2: Số kinh phí năm trước đã
sử dụng chuyển sang chờ phê duyệt Quyết toán của từng nhóm mục (Đối với kinh
phí thường xuyên) hoặc mục (Đối với kinh phí không thường xuyên).
- Cột 3, 4, 5: Kinh phí năm trước
chưa sử dụng chuyển sang năm nay sử dụng (Đối với nguồn kinh phí thường xuyên
và nguồn kinh phí không thường xuyên được cơ quan tài chính cho phép chuyển
sang).
+ Cột 3: Tổng số kinh phí chưa
sử dụng năm trước chuyển sang.
+ Cột 4: Ghi số kinh phí năm trước
chuyển sang đã rút về nhưng chưa sử dụng.
+ Cột 5: Ghi số kinh phí năm trước
chuyển năm nay còn lại ở Kho bạc chưa rút về.
- Cột 6: Ghi số dự toán được
giao trong năm kể cả phần giao bổ sung của nhóm mục hoặc mục. Nếu có giao bổ
sung ghi tiếp vào dòng dưới của cột 6.
- Cột 7: Ghi tổng số kinh phí được
sử dụng năm nay của nhóm mục hoặc mục. Cột 7 bằng (=) cột 1 + cột 6;
- Các cột 8, 9, 10, 11: Ghi nhu
cầu sử dụng kinh phí của đơn vị trong từng quý theo nhóm mục hoặc mục. Số
liệu ghi vào cột này căn cứ vào số liệu ở cột 7 (Tổng số kinh phí được sử dụng
trong năm phân ra các quý theo nhu cầu sử dụng kinh phí của đơn vị ).
II. Phần theo dõi việc tiếp
nhận, sử dụng và kinh phí còn lại:
- Cột 1: Ghi ngày, tháng ghi sổ
- Cột 2, 3: Ghi số hiệu, ngày,
tháng của chứng từ rút, nhận kinh phí.
- Cột 4 Diễn giải: Ghi nội dung
của nghiệp vụ kinh tế phát sinh
(rút kinh phí, hoàn trả kinh
phí,…). Cuối quý tiến hành khoá sổ bằng 2 dòng: Cộng phát sinh trong quý, cộng
phát sinh luỹ kế từ đầu năm của các chỉ tiêu: Kinh phí đã nhận, kinh phí, đã sử
dụng đề nghi quyết toán và kinh phí đã nộp trả.
- Cột 5: Ghi số kinh phí đã rút đã
nhận từ Kho bạc hoặc của cấp trên thuộc nhóm mục hoặc mục trong kỳ.
- Cột 6: Ghi số kinh phí đã sử
dụng đề nghị quyết toán kỳ này (số liệu này căn cứ vào số chi đề nghị quyết
toán trong kỳ trên sổ tổng hợp chi theo nhóm mục hoặc sổ chi theo mục).
- Cột 7: Ghi số kinh phí đã nộp
trả ngân sách hoặc giảm khác.
- Cột 8, 9, 10: Ghi tổng số kinh
phí còn lại của nhóm mục hoặc mục.
+ Cột 8: Ghi tổng số kinh phí
còn lại. Cột 8 = cột 7 phần trên - ( cột 6 - cột 7 ) phần dưới hoặc cột 8 = cột
9 + cột 10
+ Cột 9: Còn ở Kho bạc chưa rút
về. Số liệu ghi cột này được tính như sau: Lấy số kinh phí năm trước chuyển
sang còn lại ở Kho bạc (Cột 5 phần trên) Cộng (+) Dự toán kinh phí giao trong năm
(Cột 6 phần trên) trừ (-) Số kinh phí đã rút đã nhận luỹ kế từ đầu năm (Cột 5
phần dưới).
- Cột 10: Ghi số kinh phí đã
nhận nhưng chưa sử dụng. Cột này tính như sau: Lấy số kinh phí đã rút về năm trước
chưa sử dụng cộng (+) Số kinh phí đã rút đã nhận lũy kế từ đầu năm (cột 5 phần
dưới) trừ (-) Kinh phí đã sử dụng đề nghị quyết toán luỹ kế (Cột 6 phần dưới)
trừ (-) Kinh phí giảm (Cột 7 phần dưới).
Cuối quý tiến hành khoá sổ lấy
số liệu lập báo cáo tình hình kinh phí và quyết toán kinh phí.
SỔ
THEO DÕI NGUỒN KINH PHÍ NGOÀI NGÂN SÁCH
(Mẫu số S 46 - H)
1- Mục đích:
Sổ này dùng cho các đơn vị HCSN để
theo dõi việc tiếp nhận, sử dụng và thanh quyết toán các nguồn kinh phí khác
ngoài ngân sách (cấp bằng hiện vật, thu giữ lại để chi).
2- Căn cứ và phương pháp ghi
sổ:
Căn cứ ghi sổ là các chứng từ
tiếp nhận các nguồn kinh phí khác (Ngoài ngân sách) của đơn vị hoặc của cấp
trên, của đơn vị khác.
- Cột 1: Ghi ngày, tháng ghi sổ
- Cột 2, 3: Ghi số hiệu, ngày
tháng của chứng từ.
- Cột 4: Diễn giải nội dung
nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Cuối quý tiến hành khoá sổ bằng các dòng cộng phát
sinh quý và cộng luỹ kế từ đầu năm của các chỉ tiêu số kinh phí nhận và số kinh
phí đã sử dụng đề nghị quyết toán.
- Cột 5: Ghi tổng số kinh phí đã
nhận từ các nguồn khác chuyển sang.
- Cột 6, 7, 8, 9: Chi tiết các
khoản kinh phí khác (Kinh phí ngoài ngân sách cấp) phân chia cho các nhóm chi
thường xuyên.
- Cột 10, 11, 12: Chi tiết nguồn
kinh phí khác (Nguồn kinh phí ngoài ngân sách) vào các khoản chi không thường
xuyên, các khoản chi cho các hoạt động khác.
- Cột 13: Kinh phí chuyển kỳ sau
của nguồn kinh phí khác.
- Cuối kỳ khoá sổ kế toán tính
ra số kinh phí khác đã tiếp nhận trong kỳ, số kinh phí khác đã nhận luỹ kế từ đầu
năm, số kinh phí khác đã sử dụng đề nghị quyết toán trong kỳ, số kinh phí đã sử
dụng luỹ kế từ đầu năm, số kinh phí còn lại chuyển kỳ sau.
SỔ
TỔNG HỢP CHI NGÂN SÁCH THEO NHÓM MỤC HOẶC MỤC
(Mẫu số S 69 - H)
1- Mục đích: Sổ này dùng
cho các đơn vị HCSN để tổng hợp các khoản chi hoạt động theo loại khoản, nhóm
mục đối với chi thường xuyên (kể cả đơn vị khoán chi hành chính) hoặc theo
mục đối với các khoản chi không thường xuyên.
2- Căn cứ và phương pháp ghi
sổ:
- Sổ được tổng hợp theo nguồn
kinh phí, theo loại, khoản, nhóm mục và mục;
- Căn cứ ghi sổ là số liệu đã
chi của từng mục trên sổ chi tiết chi hoạt động
- Cột 1: Ghi tên nguồn kinh phí,
ghi loại khoản, ghi nhóm mục chi thường xuyên và ghi theo từng mục. Mỗi mục ghi
1 dòng. Những đơn vị đã thực hiện khoán chi hành chính thì ghi các mục trong
khoán chi được xếp liền nhau để kết hợp tổng hợp theo khoán chi. Ghi hết các
mục của nhóm này, khoản này, loại này sang các mục của nhóm khác, khoản khác
loại khác.
-Từ cột 2 đến cột 9: Ghi số thực
hiện trong quý và số thực hiện luỹ kế từ đầu năm về số thực chi của từng mục,
từng nhóm mục, từng khoản, từng loại theo nguồn kinh phí đảm bảo chi.
- Cuối năm căn cứ vào số liệu
cột 9 “Số chi luỹ kế từ đầu năm” để lập báo cáo số chi đề nghị quyết toán.
- Cột 10: Ghi số được cấp trên
phê duyệt quyết toán: Sau khi báo cáo quyết toán được cấp trên phê duyệt ghi số
được cấp trên phê duyệt của từng mục, từng nhóm, từng khoản, từng loại vào cột
10.
SỔ
THEO DÕI THỰC HIỆN KHOÁN CHI HÀNH CHÍNH
(Mẫu số S 72- KC)
1- Mục đích:
Sổ dùng cho các đơn vị đã thực
hiện khoán chi hành chính để theo dõi việc thực hiện các chỉ tiêu đã giao
khoán cho từng phòng, từng bộ phận trên cơ sở đó đánh giá tình hình thực hiện
các chỉ tiêu khoán của phòng, từng bộ phận trong đơn vị.
2- Căn cứ và phương pháp ghi
sổ:
- Sổ được mở cho mỗi phòng, bộ
phận nhận khoán một trang;
- Căn cứ ghi sổ là bảng giao
khoán và các chứng từ liên quan đến việc thực hiện khoán của đơn vị cho từng
phòng, bộ phận trong đơn vị.
- Cột 1: Ghi tên các mục khoán
của từng phòng, ban;
- Cột 2: Ghi mức khoán cả năm
của từng chỉ tiêu cho từng phòng, ban;
- Cột 3, 4, 5, 6: Ghi số thực
hiện từng chỉ tiêu khoán trong các tháng của quý I (có thẻ theo dõi từng tháng
hoặc cả quý);
- Cột 7, 8, 9, 10: Ghi số thực
hiện các chỉ tiêu khoán trong các tháng của quý II;
- Cột 11, 12, 13, 14: Ghi số
thực hiện các chỉ tiêu khoán trong các tháng của quý III;
- Cột 15, 16, 17, 18: Ghi số
thực hiện các chỉ tiêu khoán của phòng trong các tháng của quý IV;
- Cột 23: Ghi số tổng cộng thực
hiện các chỉ tiêu khoán của phòng, ban trong cả năm;
- Cột 24, 25: So sánh thực hiện
với chỉ tiêu giao khoán trong cả năm trên cơ sở đó đánh giá quá trình thực hiện
của từng phòng ban.
SỔ
TỔNG HỢP TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KHOÁN CHI HÀNH CHÍNH
(Mẫu số S 73- KC)
1- Mục đích: Sổ dùng
cho các đơn vị đã khoán chi hành chính để tổng hợp quá trình thực hiện khoán
hành chính ở đơn vị, trên cơ sở đó đánh giá kết quả thực hiện khoán làm cơ sở
cho việc lập báo cáo thực hiện khoán chi ở đơn vị.
2- Căn cứ và phương pháp ghi
sổ:
Sổ mở theo tháng hoặc quý và cả
năm. Mỗi tháng hoặc quý mở 1 trang
Căn cứ ghi sổ là số liệu trên sổ
theo dõi thực hiện khoán của phòng, bộ phận hàng tháng, quí;
- Cột 1:
+ Dòng trên cùng ghi từng chỉ
tiêu khoán cả năm của toàn đơn vị theo từng chỉ tiêu khoán được cấp có thẩm
quyền giao;
+ Ghi tên từng phòng, bộ phận;
+Sau khi ghi hết tên các phòng,
bộ phận tiến hành cộng tháng hoặc cộng quý;
+ Ghi dòng cộng luỹ kế thực hiện
từ đầu năm;
+ Ghi số liệu so sánh giữa số
thực hiện của từng chỉ tiêu với chỉ tiêu giao khoán cả năm (hàng quý so sánh
bằng chỉ tiêu tương đối để đánh giá tiến độ thực hiện chỉ tiêu khoán năm, cuối
năm so sánh bằng chỉ tiêu tuyệt đối để đánh giá số tiết kiệm hay vượt chi).
- Từ cột 2 đến cột 14: Dòng trên
cùng ghi chỉ tiêu khoán cả năm và số thực hiện từng chỉ tiêu khoán của từng
phòng, bộ phận trong tháng hoặc quý;
- Cột 15: Tổng cộng số thực hiện
của từng phòng, bộ phận về các chỉ tiêu đã khoán trong tháng trong quý;
Số liệu trên sổ này phục vụ cho
việc lập báo cáo tình hình thực hiện các chỉ tiêu khoán chi hành chính.
SỔ
THEO DÕI SỬ DỤNG KINH PHÍ TIẾT KIỆM CHI
(Mẫu số S 74- KC)
1- Mục đích: Sổ dùng cho
các đơn vị đã khoán chi hành chính để theo dõi việc sử dụng kinh phí tiết kiệm
do khoán biên chế và khoán chi hành chính, trên cơ sở đó có căn cứ lập báo cáo
tình hình sử dụng kinh phí tiết kiệm về khoán chi hành chính.
2- Căn cứ và phương pháp ghi
sổ:
Căn cứ ghi sổ
là số liệu trên bảng tổng hợp thanh toán khoán chi hành chính và các chứng từ
liên quan đến việc tạm trích, sử dụng kinh phí tiết kiệm khoán chi hành chính.
- Cột 1, 2, 3: Ghi ngày tháng
ghi sổ, số hiệu, ngày tháng, chứng từ
- Cột 4: Diễn giải nội dung
chứng từ
- Cột 5, 6, 7: Trong các quý
ghi số tạm trích từ nguồn tiết kiệm chi để chi. Khi quyết toán được duyệt về số
kinh phí tiết kiệm được trích sẽ ghi số trích bổ sung thêm cho đủ số được trích
- Cột 8, 9: Ghi số tiết kiệm bổ
sung thu nhập cho công chức, trong đó sử dụng từ nguồn tiết kiệm chi hành chính
- Cột 10, 11, 12, 13, 14, 15:
Ghi số kinh phí tiết kiệm đã sử dụng vào chi khen thưởng, chi phúc lợi, chi
nâng cao chất lượng công việc, trích lập quỹ dự phòng ổn định thu nhập, bổ sung
vốn đầu tư (nếu có) hoặc chuyển cho các đơn vị cấp dưới (đối với đơn vị hạch
toán toàn ngành)
- Cột 16: Ghi số kinh phí tiết
kiệm còn lại chưa phân phối.
Số liệu trên sổ phục vụ cho việc
lập báo cáo sử dụng kinh phí tiết kiệm chi hành chính.
SỔ
THEO DÕI TẠM ỨNG CỦA KHO BẠC
(Mẫu số S 75- H)
1- Mục đích:
Sổ dùng cho các đơn vị hành chính sự nghiệp được ngân sách cấp kinh phí để theo
dõi số kinh phí đã tạm của Kho bạc và việc thanh toán số tạm ứng đó.
2- Căn cứ và
phương pháp ghi sổ:
Căn cứ vào số liệu trên các
chứng từ liên quan đến việc nhận tạm ứng của kho bạc và giấy đề nghị Kho bạc
thanh toán tạm ứng, giấy rút dự toán ngân sách.
- Cột 1, 2, 3: Ghi số hiệu ngày
tháng chứng từ
- Cột 4: Diễn giải nội dung
chứng từ
- Cột 5: Ghi số tiền đã nhận tạm
ứng của kho bạc
- Cột 6: Ghi số tiền tạm ứng đã
thanh toán với kho bạc
- Cột 7: Ghi số tiền tạm ứng còn
lại ở kho bạc chưa thanh toán.
Số liệu trên sổ này phục vụ cho
việc lập bảng đối chiếu tình hình sử dụng kinh phí ngân sách tại kho bạc nhà nước.
PHỤ
LỤC SỐ 3
MẪU
VÀ PHƯƠNG PHÁP LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG THEO THÔNG TƯ SỐ 03/2004/TT-BTC
NGÀY 13/01/2004 CỦA BỘ TÀI CHÍNH
Mã chương:.............
Đơn vị báo cáo:.......
Mã số ĐVSDNS:…
|
(Ban hành theo QĐ số 999-TC/QĐ/CĐKT ngà2/11/1996
và sửa đổi theo TT số 03/2004/TT-BTC ngày 13/01/2004
của BTC)
|
Quý.....
năm 200...
PHẦN I- TỔNG HỢP TÌNH HÌNH KINH
PHÍ
Đơn vị tính:............
STT
|
Nguồn
kinh phí
Chỉ tiêu
|
Mã
số
|
Tổng
số
|
Chia
ra
|
Ngân
sách
|
Nguồn
khác
|
Giao
|
Viện
trợ
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
3
|
4
|
I
|
KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG
|
|
|
|
|
|
A
|
Kinh phí hoạt động thường
xuyên
|
|
|
|
|
|
1
|
KP chưa quyết toán năm trước
chuyển sang
- KP đã sử dụng chờ phê duyệt
quyết toán
- KP chưa sử dụng chuyển năm
nay
|
01
02
03
|
|
|
|
|
2
|
Dự toán KP được giao trong năm
( kể cả bổ sung )
|
04
|
|
|
|
|
3
|
Kinh phí được sử dụng trong năm
|
05
|
|
|
|
|
4
|
Kinh phí đã rút, đã nhận trong
kỳ
|
06
|
|
|
|
|
|
Luỹ kế từ đầu năm
|
07
|
|
|
|
|
5
|
Kinh phí đã sử dụng đề nghị
quyết toán kỳ này
|
08
|
|
|
|
|
|
Luỹ kế từ đầu năm
|
09
|
|
|
|
|
6
7
|
Kinh phí giảm kỳ này (Nộp trả,
giảm khác)
Luỹ kế từ đầu năm
|
10
11
|
|
|
|
|
8
|
Kinh phí chuyển kỳ sau
|
12
|
|
|
|
|
|
Trong đó: - KP đã sử dụng chờ
phê duyệt quyết toán
|
13
|
|
|
|
|
|
- Kinh phí
còn lại chưa sử dụng
|
14
|
|
|
|
|
|
+ KP còn ở
Kho bạc chưa rút
|
15
|
|
|
|
|
B
|
Kinh phí tinh giản biên
chế
|
|
|
|
|
|
1
|
Kinh phí chưa
quyết toán năm trước chuyển sang
|
16
|
|
|
|
|
|
- KP đã sử dụng chờ phê duyệt
quyết toán
|
17
|
|
|
|
|
|
- KP chưa sử dụng chuyển năm
nay
|
18
|
|
|
|
|
2
|
Dự toán được giao trong năm (
Kể cả bổ sung )
|
19
|
|
|
|
|
3
|
Kinh phí được sử dụng trong năm
|
20
|
|
|
|
|
4
|
Kinh phí đã rút trong kỳ
|
21
|
|
|
|
|
|
-Luỹ kế từ đầu năm
|
22
|
|
|
|
|
5
|
Kinh phí đã sử dụng đề nghị
quyết toán kỳ này
|
23
|
|
|
|
|
|
Luỹ kế từ đầu năm
|
24
|
|
|
|
|
6
|
Kinh phí giảm kỳ này (Nộp trả,
giảm khác)
|
25
|
|
|
|
|
|
Lũy kế từ đầu năm
|
26
|
|
|
|
|
7
|
KP chuyển kỳ sau
|
27
|
|
|
|
|
|
Trong đó: - KP đã sử dụng chờ
phê duyệt quyết toán
|
28
|
|
|
|
|
|
- KP còn lại chưa sử dụng
|
29
|
|
|
|
|
|
+ KP còn ở Kho bạc chưa rút
|
30
|
|
|
|
|
C
|
Kinh phí thực hiện nhiệm
vụ đột xuất
|
|
|
|
|
|
1
|
Kinh phí chưa
quyết toán năm trước chuyển sang
|
31
|
|
|
|
|
|
-Kinh phí đã sử dụng chờ phê
duyệt quyết toán
|
32
|
|
|
|
|
|
-Kinh phí chưa sử dụng chuyển
năm nay
|
33
|
|
|
|
|
2
|
Dự toán kinh phí được giao
trong năm
|
34
|
|
|
|
|
3
|
Kinh phí được sử dụng trong năm
|
35
|
|
|
|
|
4
|
Kinh phí đã rút
|
36
|
|
|
|
|
|
Luỹ kế từ đầu năm
|
37
|
|
|
|
|
5
|
Kinh phí đã sử dụng đề nghị
quyết toán kỳ này
|
38
|
|
|
|
|
|
Luỹ kế từ đầu năm
|
39
|
|
|
|
|
6
|
Kinh phí giảm kỳ này (Nộp trả
giảm khác)
|
40
|
|
|
|
|
|
Luỹ kế từ đầu năm
|
41
|
|
|
|
|
7
|
Kinh phí chuyển kỳ sau
|
42
|
|
|
|
|
|
Trong đó: - KP đã sử dụng chờ
phê duyệt quyết toán
|
43
|
|
|
|
|
|
- KP còn lại chưa sử dụng
|
44
|
|
|
|
|
|
+ KP còn lại ở Kho bạc chưa
rút
|
45
|
|
|
|
|
II
|
KINH PHÍ DỰ ÁN
|
|
|
|
|
|
1
|
Kinh phí chưa quyết toán năm
trước chuyển sang
|
46
|
|
|
|
|
|
-KP đã sử dụng chờ phê duyệt
quyết toán
|
47
|
|
|
|
|
|
-KP chưa sử dụng chuyển năm
nay
|
48
|
|
|
|
|
2
|
Dự toán kinh phí được giao
trong năm
|
49
|
|
|
|
|
4
|
KP được sử dụng trong năm
|
50
|
|
|
|
|
5
|
KP đã rút, đã nhận trong kỳ
|
51
|
|
|
|
|
|
Luỹ kế từ đầu năm
|
52
|
|
|
|
|
7
|
KP đã sử dụng đề nghị quyết
toán kỳ này
|
53
|
|
|
|
|
|
Luỹ kế từ đầu năm
|
54
|
|
|
|
|
8
|
Kinh phí giảm ( Nộp trả ,giảm
khác )
|
55
|
|
|
|
|
|
Luỹ kế từ đầu năm
|
56
|
|
|
|
|
9
|
Kinh phí chuyển kỳ sau
|
57
|
|
|
|
|
|
Trong đó: + KP đã sử dụng chờ
phê duyệt quyết toán
|
58
|
|
|
|
|
|
+ Kinh phí
còn lại chưa sử dụng
|
59
|
|
|
|
|
|
+ Kinh phí
còn lại ở Kho bạc chưa rút
|
60
|
|
|
|
|
III
|
VỐN ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG CƠ BẢN
|
|
|
|
|
|
1
|
Vốn kỳ trước còn
lại chuyển sang kỳ này
|
61
|
|
|
|
|
|
- Năm trước
chuyển sang
|
62
|
|
|
|
|
2
|
Vốn thực nhận kỳ
này
|
63
|
|
|
|
|
|
- Luỹ kế từ đầu năm
|
64
|
|
|
|
|
3
|
Tổng số vốn được sử dụng kỳ
này
|
65
|
|
|
|
|
|
- Luỹ kế từ đầu năm
|
66
|
|
|
|
|
4
|
Vốn thực sử dụng kỳ này
|
67
|
|
|
|
|
|
Trong đó: - Vốn thực sử dụng đã
hoàn thành khối lượng XDCB trong kỳ
|
68
|
|
|
|
|
|
- Luỹ kế từ đầu năm
|
69
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Đã hoàn thành từ đầu
năm đến cuối kỳ báo cáo
|
70
|
|
|
|
|
5
|
Vốn giảm (nộp trả, giảm khác)
|
71
|
|
|
|
|
6
|
Luỹ kế từ đầu năm
|
72
|
|
|
|
|
7
|
Vốn chưa sử dụng chuyển kỳ
sau
|
73
|
|
|
|
|
PHẦN II. KINH PHÍ ĐÃ SỬ DỤNG ĐỀ
NGHỊ QUYẾT TOÁN
Loại
|
Khoản
|
Mục
|
Tiểu
mục
|
Nội
dung chi
|
Tổng
số
|
Chia
ra
|
Ngân
sách
|
Nguồn
khác
|
Giao
|
Viện
trợ
|
A
|
B
|
C
|
D
|
E
|
1
|
2
|
3
|
4
|
|
|
|
|
I. CHI HOẠT ĐỘNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Chi thườngxuyên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.................
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Chi tinh giảm biên chế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.................
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Chi nhiệm vụ đột
xuất
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...........................
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4........................
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. CHI DỰ ÁN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Chi quản lý
dự án
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.............................
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.............................
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...........................
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Chi thực hiện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……………….
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
Người
lập biểu
(Ký,
họ tên)
|
Kế
toán trưởng
(Ký,
họ tên)
|
Ngày…
tháng … năm 200…
Thủ
trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHẦN III. QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ,
VỐN SỬA CHỮA LỚN SỬ DỤNG TRONG KỲ
STT
|
Tên công trình và hạng mục công trình
|
Mã số
|
Tổng dự toán được duyệt
|
Số vốn đã thực hiện luỹ kế đến cuối năm trước
|
Số vốn được sử dụng
|
Số vốn đã sử dụng
|
Khối lượng xây dung và sửa chữa lớn hoàn thành
|
Giá trị khối lượng công trình hoàn thành đủ điều kiện
cấp phát
|
Tổng số
|
Trong đố NSNN
|
Kỳ báo cáo
|
Luỹ kế từ đầu năm
|
Kỳ báo cáo
|
Luỹ kế từ đầu năm
|
Kỳ báo cáo
|
Luỹ kế từ đầu năm
|
Kỳ báo cáo
|
Luỹ kế từ đầu năm
|
Tổng số
|
Trong đó NSNN
|
Tổng số
|
Trong đố NSNN
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Tổng số
|
Trong đó
|
XL
|
TB
|
XL
|
TB
|
XL
|
TB
|
XL
|
TB
|
XL
|
TB
|
XL
|
TB
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
20
|
21
|
22
|
23
|
24
|
25
|
I
|
Công
tác SCL
|
01
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Đầu
tư XD mới
|
51
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
99
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mã chương:...............
Đơn vị:......................
Mã số ĐVSDNS:……
|
(F 02 - 1 H)
(Ban
hành theo QĐ số 999-TC/QĐ/CĐKT ngày 2/11/ 1996 và sửa đổi theo
TT số 03/2004/TT-BTC ngày 13/01/2004của BTC)
|
BÁO
CÁO CHI TIẾT KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG
NGUỒN KINH PHÍ………………
QUÝ…. NĂM…………………..
Loại
|
Khoản
|
Nhóm
mục
|
Mục
|
Tiểu
mục
|
Chỉ
tiêu
|
KP
chưa quyết toán năm trước chuyển sang
|
Dự
toán được giao trongnăm
|
Kinh
phí được sử dụng trong năm
|
Kinh
phí đã rút, đã nhận
|
KP
đã sử dụng đề nghị quyết toán
|
KP
giảm
(Nộp
trả)
|
Kinh phí chưa sử dụng
|
Tổng
số
|
KP
đã sử dụng chờ phê duyệt QT
|
KP
chưa sử dụng
|
Trong
kỳ
|
Luỹ
kế từ đầu năm
|
Trong
kỳ
|
Luỹ
kế từ đầu năm
|
Trong
kỳ
|
Luỹ
kế từ đầu năm
|
Đã
rút về đơn vị
|
Còn
ở kho bạc
|
A
|
B
|
C
|
D
|
E
|
F
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người
lập biểu
(Ký, họ tên)
|
Kế
toán trưởng
(Ký, họ tên)
|
Ngày........ tháng....... năm 200.....
Thủ
trưởng đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu)
|
Mã chương:...............
Đơn vị:......................
Mã số ĐVSDNS:……
|
(F 02 - 2 H)
(Ban
hành theo QĐ số 999-TC/QĐ/CĐKT ngày 2/11/ 1996 và sửa đổi theo
TT số 03/2004/TT-BTC ngày 13/01/2004của BTC)
|
BÁO
CÁO CHI TIẾT KINH PHÍ DỰ ÁN
QUÝ….NĂM……
Tên dự án................ Mã
số:.................. Thuộc chương trình:................... Khởi đầu:...........
Kết thúc:................
Cơ quan thực hiện dự
án:.......................................................................
Tổng số kinh phí được duyệt toàn dự án:....................
Số KP được duyệt kỳ này:................
I- TÌNH HÌNH
KINH PHÍ
STT
|
Chỉ
tiêu
|
Kỳ
này
|
Luỹ
kế từ đầu năm
|
Luỹ kế từ khi bắt đầu dự án
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
I
|
KP chưa quyết
toán năm trước chuyển sang
Trong đó:
|
|
X
|
X
|
|
KP đã sử dụng chờ phê duyệt
quyết toán
|
|
X
|
|
|
KP chưa sử dụng chuyển năm nay
|
|
|
|
II
|
Dự toán được giao trong năm
|
|
|
|
III
|
KP được sử dụng
|
|
|
|
IV
|
KP đã rút, đã nhận
|
|
|
|
V
|
Kinh phí đã sử dụng đề nghi
quyết toán
|
|
|
|
VI
|
KP giảm (nộp trả)
|
|
|
|
VII
|
Kinh phí chuyển kỳ sau
Trong đó
|
|
|
|
|
- Đã sử dụng chờ phê duyệt
quyết toán
|
|
|
|
|
- Kinh phí chưa sử dụng chuyển
kỳ sau
|
|
|
|
II- CHI TIẾT KINH PHÍ DỰ ÁN ĐÃ SỬ DỤNG ĐỀ
NGHỊ QUYẾT TOÁN
Số
TT
|
Mục
|
Tiểu
Mục
|
Chỉ
tiêu
|
Kỳ
này
|
Luỹ
kế từ đầu năm
|
Luỹ
kế từ khi khởi đầu
|
A
|
B
|
C
|
D
|
1
|
2
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng-
|
|
|
|
III- THUYẾT MINH
Mục tiêu, nội dung nghiên cứu theo tiến độ đã qui định:.......................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
Khối
lượng công việc dự án đã hoàn
thành:.............................................
Người
lập biểu
(Ký, họ tên)
|
Kế
toán trưởng
(Ký, họ tên)
|
Ngày........ tháng....... năm 200.....
Thủ
trưởng đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu)
|
Mã chương: ...............
Đơn vị:
......................
Mã số ĐVSDNS:..….
Ngân sách: ...............
|
(F 02 – 3a/H)
(Ban
hành theo TT số 03/2004/TT-BTC ngày 13/01/2004 của BTC)
|
BẢNG
ĐỐI CHIẾU DỰ TOÁN KINH PHÍ NGÂN SÁCH TẠI KHO BẠC
Quí ......... năm 200…
Loại
|
Khoản
|
Nhóm
mục
|
Mục
|
Dự
toán KP năm trước còn lại
|
Dự
toán giao trong năm
|
Dự
toán được sử dụng trong năm
|
Dự
toán đã rút
|
Nộp
khôi phục
dự
toán
|
Dự
toán còn lại ở kho bạc
|
Từ
đầu năm
|
Bổ
sung
|
Cộng
|
Trong
kỳ
|
Luỹ
kế từ đầu năm
|
Trong
kỳ
|
Luỹ
kế từ đầu năm
|
A
|
B
|
C
|
D
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xác
nhận của Kho bạc
Ngày…tháng
… năm 200…
|
Đơn
vị sử dụng ngân sách
Ngày…
tháng … năm 200…
|
Kế
toán
(Ký, họ tên)
|
Giám
đốc Kho bạc
( Ký, họ tên, đóng dấu
)
|
Kế
toán trưởng
(Ký, họ tên )
|
Thủ
trưởng đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu )
|
|
|
|
|
Mã chương: ...............
Đơn vị:
......................
Mã số ĐVSDNS:..….
Ngân sách: ...............
|
(F 02 – 3b/ H)
(Ban
hành theo QĐ số 999-TC/QĐ/CĐKT ngày 2/11/1996
và sửa đổi theo TT số 03/2004/TT-BTC ngày 13/01/2004 của BTC)
|
BẢNG
ĐỐI CHIẾU TÌNH HÌNH SỬ DỤNG KINH PHÍ NGÂN SÁCH TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC,
Quý.... năm ....
Mục
lục ngân sách nhà nước
|
Tạm
ứng
|
Thực
chi
|
Tổng
cộng
|
Loại
|
Khoản
|
Nhóm
mục
|
Mục
|
Tiểu
mục
|
Phát
sinh trong kỳ
|
Còn lại cuối kỳ
|
Phát
sinh
|
Luỹ kế
|
Phát
sinh
|
Luỹ
kế
|
A
|
B
|
C
|
D
|
E
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xác
nhận của Kho bạc
Ngày…tháng
… năm 200…
|
Đơn
vị sử dụng ngân sách
Ngày…
tháng … năm 200…
|
Kế
toán
(Ký, họ tên)
|
Giám
đốc Kho bạc
(Ký, họ tên, đóng
dấu)
|
Kế
toán trưởng
(Ký, họ tên)
|
Thủ
trưởng đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu)
|
|
|
|
|
Mã
chương:...................
Đơn
vị báo cáo:.............
Mã
số ĐVSDNS:……..
|
(Ban hành theo TT số 03/2004/TT-BTC
ngày 13/01/2004 của BTC)
|
BÁO
CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÁC CHỈ TIÊU
KHOÁN CHI HÀNH CHÍNH
Năm:
200....
Chỉ tiêu khoán
|
Mức khoán
|
Thực hiện
|
Chênh lệch
|
Vượt khoán
|
Tiết
kiệm
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
I.
Biên chế quỹ lương
|
|
|
|
|
1.
Số biên chế được giao
|
|
|
|
|
2.
Tổng hệ số lương được giao
|
|
|
|
|
3.
Tổng quỹ lương được giao theo biên chế
|
|
|
|
|
II.
Chi hành chính
|
|
|
|
|
1.
Điện thoại
|
|
|
|
|
2.
......
|
|
|
|
|
3.
........
|
|
|
|
|
III.
Chi nghiệp vụ chuyên
môn
|
|
|
|
|
1.
.......
|
|
|
|
|
2.
.......
|
|
|
|
|
3.
........
|
|
|
|
|
Cộng:
|
|
|
|
|
|
|
Ngày… tháng… năm 200…
|
Người lập biểu
|
Kế toán trưởng
|
Thủ trưởng đơn vị
|
(Ký, họ tên)
|
(Ký, họ tên)
|
(Ký, họ tên, đóng dấu)
|
|
|
|
|
|
|
|
Mã
chương:...................
Đơn
vị báo cáo:.............
Mã
số ĐVSDNS:……..
|
( Ban hành theo TT số 03/2004/TT-BTC
ngày 13/01/2004 của BTC)
|
BÁO
CÁO SỬ DỤNG SỐ KINH PHÍ TIẾT KIỆM
VỀ KHOÁN CHI HÀNH CHÍNH
Năm:200…
Đơn vị tính: Đồng
Chỉ tiêu
|
Số tiền
|
Ghi chú
|
|
I. Tổng số kinh phí tiết kiệm
-
Trong đó: Do tinh gian biên chế
II. Đã sử dụng:
1.
Bổ sung thu nhập cho công chức
-
Bằng nguồn tiết kiệm do giảm biên chế
-
Bằng nguồn tiết kiệm chi HC
2.
Chi khen thưởng
3.
Chi phúc lợi
4.
Chi nâng cao hiệu quả công việc
-
Chi mua sắm, sửa chữa trang thiết bị
+
.......
+
........
-
Chi đào tạo lại
-
...........
-
............
5.
Chi bổ sung kinh phí đầu tư XDCB
6.
Chuyển cấp dưới (nếu có)
Tổng
cộng số đã sử dụng
III. Còn lại
|
|
|
|
|
|
|
Ngày… tháng… năm 200…
|
|
Người lập biểu
|
Kế toán trưởng
|
Thủ trưởng đơn vị
|
|
(Ký, họ tên)
|
(Ký, họ tên)
|
(Ký, họ tên, đóng dấu)
|
|
|
|
|
|
|
|
PHƯƠNG
PHÁP LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
TỔNG
HỢP TÌNH HÌNH KINH PHÍ VÀ QUYẾT TOÁN
KINH PHÍ ĐÃ SỬ DỤNG
Mẫu B02- H
1- Mục đích:
Báo cáo tổng hợp tình hình kinh
phí và quyết toán kinh phí đã sử dụng là báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh
tổng quát tình hình tiếp nhận và sử dụng các nguồn kinh phí hiện có ở đơn vị
(bao gồm các khoản thu tại đơn vị và phần kinh phí được ngân sách Nhà nước cấp)
và số thực chi cho từng loại hoạt động theo từng nguồn kinh phí đề nghị quyết
toán.
Báo cáo này được dùng cho tất cả
các đơn vị hành chính, sự nghiệp nhằm giúp cho đơn vị và các cơ quan chức năng
của Nhà nước nắm được tổng số các loại kinh phí theo từng nguồn hình thành và
tình hình sử dụng các loại kinh phí ở đơn vị trong một kỳ kế toán.
2- Kết cấu của báo cáo:
Báo cáo Tổng hợp tình hình kinh
phí và quyết toán kinh phí đã sử dụng gồm 3 phần:
Phần I: Tổng hợp tình hình
kinh phí
Phản ánh tổng hợp toàn bộ tình
hình nhận và sử dụng nguồn kinh phí trong kỳ của đơn vị theo từng loại kinh
phí.
Phần II: Kinh phí đã sử
dụng đề nghị quyết toán
Phản ánh toàn bộ số kinh phí sử
dụng trong kỳ của đơn vị theo từng loại kinh phí, theo nguồn hình thành và theo
loại, khoản , mục, tiểu mục của Mục lục ngân sách đề nghị quyết toán.
Phần III: Quyết toán vốn đầu
tư, vốn sửa chữa lớn sử dụng trong kỳ
Phản ánh tổng hợp quá trình sử
dụng các nguồn vốn trong năm báo cáo và giá trị khối lượng sửa chữa lớn và XDCB mới hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng
trong năm.
3- Nguồn số liệu để lập báo
cáo:
- Căn cứ vào báo cáo “Tổng hợp
tình hình kinh phí và quyết toán kinh phí đã sử dụng” kỳ trước;
- Căn cứ vào sổ kế toán chi tiết nguồn kinh phí, sổ chi tiết chi hoạt động,
sổ chi tiết chi dự án (các tài khoản loại 4 và loại 6, Tài khoản 241).
4- Thời hạn lập báo cáo: Quý,
năm.
5- Nội dung và phương pháp
lập các chỉ tiêu trong báo cáo Tổng hợp tình hình kinh phí và quyết toán kinh
phí đã sử dụng.
PHẦN I - TỔNG HỢP TÌNH HÌNH KINH PHÍ
Phần “Tổng hợp tình hình
kinh phí” được phản ánh theo từng loại kinh phí: Kinh phí hoạt động
(Kinh phí thường xuyên, kinh phí thực hiện tinh giản biên chế, kinh phí thực
hiện các nhiệm vụ đột xuất), kinh phí dự án và vốn đầu tư XDCB. Trong từng loại
kinh phí được phản ánh chi tiết tình hình nhận kinh phí và sử dụng kinh phí.
Góc trên bên trái: Ghi mã chương
theo mục lục ngân sách, tên đơn vị báo cáo, mã số đơn vị sử dụng ngân sách
- Cột A: Ghi số thứ tự chỉ tiêu
- Cột B: Ghi tên các chỉ tiêu
của báo cáo theo từng nguồn kinh phí
- Cột C: Ghi mã số các chỉ tiêu
- Cột 1: Ghi tổng số tiền của
từng chỉ tiêu phát sinh trong kỳ
- Cột 3, 4: Kinh phí ngân sách
+ Cột 2: Ghi số kinh phí ngân
sách giao
+ Cột 3: Ghi số
kinh phí đã nhận và đã sử dụng thuộc nguồn vốn viện trợ (coi như ngân sách cấp)
trong kỳ
- Cột 4: Ghi số kinh phí khác
(phần kinh phí ngoài ngân sách phát sinh tại đơn vị).
I- KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG
A- Kinh phí hoạt động thường
xuyên: Phản ánh nguồn kinh phí hoạt động thường xuyên của đơn vị.
1- Kinh phí chưa quyết toán năm
trước chuyển sang - Mã số 01
Chỉ tiêu này phản ánh số kinh
phí hoạt động thường xuyên năm trước chuyển sang bao gồm kinh phí còn lại chưa
chi hết chuyển sang năm nay và số kinh phí năm trước đã sử dụng chuyển sang năm
nay chờ phê duyệt quyết toán.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được
căn cứ vào số liệu ghi ở chỉ tiêu có mã số 13 và mã số 14 của báo cáo này cuối
năm trước.
2- Kinh phí năm trước đã sử
dụng chuyển sang năm nay chờ phê duyệt quyết toán - Mã số 02
Chỉ tiêu này phản ánh số kinh
phí hoạt động thường xuyên thuộc niên độ ngân sách năm trước đã sử dụng chuyển
năm nay chờ phê duyệt quyết toán.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được
căn cứ vào số liệu ghi ở chỉ tiêu có mã số 13 của báo cáo này cuối năm trước.
3- KP chưa sử dụng chuyển
sang năm nay - Mã số 03
Chỉ tiêu này phản ánh số kinh
phí hoạt động thường xuyên thuộc niên độ ngân sách năm trước còn lại chưa sử
dụng chuyển sang năm nay sử dụng tiếp.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được
căn cứ vào số liệu ghi ở chỉ tiêu có mã số 14 của báo cáo này cuối năm trước
4- Dự toán kinh phí được giao
trong năm - Mã số 04
4.1. Đối với
phần kinh phí ngân sách Nhà nước giao:
Chỉ tiêu này phản ánh dự toán
kinh phí hoạt động thường xuyên được giao trong năm kể cả phần giao bổ sung.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này
căn cứ vào dự toán kinh phí năm do cấp có thẩm quyền giao cho đơn vị trong năm
báo cáo kể cả phần giao bổ sung.
4.2. Nguồn viện trợ: Phản
ảnh nguồn kinh phí do đơn vị đã nhận viện trợ
4.3. Đối với nguồn kinh phí
khác (Nguồn kinh phí ngoài ngân sách):
Phản ánh nguồn kinh phí khác
phát sinh tại đơn vị bổ sung nguồn kinh phí thường xuyên trong kỳ.
5- Kinh phí được sử dụng
trong năm - Mã số 05
5.1- Phần kinh phí NSNNgiao:
Chỉ tiêu này phản ánh số kinh
phí hoạt động thường xuyên đơn vị được sử dụng trong năm bao gồm số dự toán được
giao trong năm kể cả phần bổ sung và số kinh phí năm trước chuyển sang năm
nay .
Số liệu ghi chỉ tiêu này bằng
chỉ tiêu mã số 01 Cộng (+) với chỉ tiêu mã số 04 .
5.2- Nguồn kinh phí khác:
Chỉ tiêu này phản ánh số kinh
phí hoạt động thường xuyên bằng nguồn kinh phí khác hình thành tại đơn vị bao
gồm số kinh phí năm trước còn lại chuyển sang và nguồn bổ sung tại đơn vị trong
năm.
6- Kinh phí đã rút, đã nhận
trong kỳ - Mã số 06
Chỉ tiêu này phản ánh số kinh
phí hoạt động thường xuyên ngân sách cấp đơn vị đã rút từ Kho bạc và số kinh
phí khác hình thành tại đơn vị đã chuyển từ các tài khoản khác sang tài khoản
461 trong kỳ báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này
là số phát sinh bên Có tài khoản 4612 hoặc cột 5 kinh phí đã nhận trong quý của
“Sổ theo dõi nguồn kinh phí ngân sách cấp” và các cột của các nhóm mục đối với
nguồn kinh phí thường xuyên khác ngoài ngân sách phát sinh trong kỳ báo cáo.
7- Kinh phí đã rút luỹ kế từ đầu
năm - Mã số 07
Chỉ tiêu này phản ánh số kinh
phí hoạt động thường xuyên ngân sách cấp đơn vị đã rút từ Kho bạc luỹ kế từ đầu
năm và số kinh phí khác hình thành tại đơn vị đã chuyển từ các tài khoản khác
sang tài khoản 461 luỹ kế từ đầu năm tới cuối kỳ báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này
là số phát sinh bên có tài khoản 4612 hoặc dòng cộng luỹ kế của cột 5 (phần
kinh phí đã nhận luỹ kế từ đầu năm) của “Sổ theo dõi nguồn kinh phí ngân sách
cấp” và dòng luỹ kế từ đầu năm của các cột thuộc các nhóm mục đối với nguồn
kinh phí thường xuyên khác ngoài ngân sách phát sinh luỹ kế đến cuối kỳ báo
cáo.
8- Kinh phí đã sử dụng đề
nghị quyết toán kỳ này - Mã số 08
Chỉ tiêu này phản ánh số kinh
phí hoạt động thường xuyên đơn vị đã sử dụng trong kỳ báo cáo đề nghị quyết
toán.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này
là số phát sinh luỹ kế bên Nợ TK 661 “Chi hoạt động” trừ (-) đi số phát sinh
bên Có TK 661 (những khoản giảm trừ cho phép) trong kỳ báo cáo hoặc căn cứ vào
số phát sinh trên sổ chi tiết chi hoạt động của nguồn kinh phí ngân sách và
nguồn kinh phí khác ngoài ngân sách.
9- Kinh phí đã sử dụng đề
nghị quyết toán luỹ kế từ đầu năm - Mã số 09
Chỉ tiêu này phản ánh số kinh
phí hoạt động thường xuyên đơn vị đã sử dụng luỹ kế từ đầu năm đến cuối quý
này đề nghị quyết toán bao gồm cả phần kinh phí đã sử dụng năm trước chuyển năm
nay chờ phê duyệt quyết toán (Nếu quyết toán chưa được duyệt).
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này
là số phát sinh luỹ kế bên Nợ TK 661 “Chi hoạt động” trừ (-) đi số phát sinh
bên Có TK 661 (những khoản giảm trừ cho phép) hoặc căn cứ vào số phát sinh luỹ
kế trên sổ chi tiết chi hoạt động của nguồn kinh phí ngân sách và nguồn kinh
phí khác ngoài ngân sách.
10 - Kinh phí giảm kỳ này
(Nộp trả, giảm khác) - Mã số 10
Chỉ tiêu này phản ánh số kinh phí
hoạt động thường xuyên giảm trong kỳ báo cáo, do đơn vị nộp trả Ngân sách, nộp
trả cấp trên (nếu có) và giảm khác,...
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được
căn cứ vào số phát sinh bên Nợ TK 461 “Nguồn kinh phí hoạt động” đối ứng với
bên Có TK 111, 112,... trong kỳ báo cáo.
11- Kinh phí giảm luỹ kế từ đầu
năm - Mã số 11
Chỉ tiêu này phản ánh số kinh
phí hoạt động thường xuyên giảm luỹ kế từ đầu năm tới cuối kỳ báo cáo, do đơn
vị nộp trả Ngân sách, nộp trả cấp trên (nếu có) và giảm khác,...
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được
căn cứ vào số phát sinh luỹ kế bên Nợ TK 461 “Nguồn kinh phí hoạt động” đối ứng
với bên Có TK 111, 112,... trong năm báo cáo.
12- Kinh phí chuyển kỳ sau -
Mã số 12
Chỉ tiêu này phản ánh dự toán
kinh phí hoạt động thường xuyên chuyển kỳ sau bao gồm kinh phí đã sử dụng chờ
phê duyệt quyết toán và kinh phí chưa sử dụng còn để ở Kho bạc chưa rút và số
kinh phí đã rút về nhưng chưa sử dụng. Số liệu ghi chỉ tiêu này tính như sau:
Mã số 12= Mã số 01 + Mã số 04 -
Mã số 08 - Mã số 10
Chi tiết Nguồn kinh phí ngân sách và chi tiết nguồn KP
khác.
13- Kinh phí đã sử dụng chờ phê duyệt quyết toán - Mã
số 13
Chỉ tiêu này phản ánh số kinh
phí đã sử dụng chờ phê duyệt quyết toán bao gồm kinh phí năm trước đã sử dụng
chuyển sang chờ phê duyệt quyết toán nhưng chưa được duyệt và số kinh phí năm
nay đã sử dụng chờ phê duyệt quyết toán.
Chỉ tiêu này tính như sau: Mã số
13= Mã số 02 + Mã số 09
14- Kinh phí còn lại chưa sử
dụng - Mã số 14
Chỉ tiêu này phản ảnh nguồn kinh
phí hoạt động thường xuyên còn lại chưa sử dụng chuyển kỳ sau bao gồm kinh phí
còn lại ở Kho bạc chưa rút và số kinh phí đã rút đã nhận nhưng chưa sử dụng.
Chỉ tiêu này tính
như sau: Mã số14= Mã ( 01+ 04-09-11 )
15- Kinh phí còn ở Kho bạc chưa
rút - Mã số 15
Chỉ tiêu này phản ánh dự toán kinh
phí hoạt động thường xuyên còn lại chưa rút còn để ở Kho bạc. Số liệu ghi chỉ
tiêu này tính như sau:
Mã số 15=Mã số 03 (Phần chưa rút
)+ Mã số 04 - Mã số 07
Chi tiết nguồn kinh phí ngân
sách.
B - KINH PHÍ TINH GIẢN BIÊN CHẾ:
1- Kinh phí chưa quyết toán năm
trước chuyển sang - Mã số16
Chỉ tiêu này phản ảnh kinh phí
tinh giản biên chế chưa quyết toán năm trước chuyển sang năm nay bao gồm kinh
phí đã sử dụng chờ phê duyệt quyết toán và số kinh phí chưa sử dụng chuyển năm
nay (nếu được cơ quan tài chính cho phép chuyển năm sau). Số liệu để ghi chỉ
tiêu này căn cứ vào chỉ tiêu có Mã số 27 của báo cáo này cuối năm trước. Mã số
16 = Mã 17 + Mã 18
2- Kinh phí đã sử dụng chờ
phê duyệt quyết toán - Mã số 17
Chỉ tiêu này phản ánh số kinh
phí thực hiện tinh giản biên chế thuộc niên độ ngân sách năm trước đã chi
chuyển sang năm nay chờ phê duyệt quyết toán.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này
căn cứ vào số liệu Số kinh phí đã sử dụng chờ quyết toán của báo cáo này năm trước
(Mã số 28) để ghi vào chỉ tiêu này.
3- Kinh phí chưa sử dụng
chuyển năm nay - Mã số 18
Chỉ tiêu này phản ảnh nguồn kinh
phí tinh giản biên chế thuộc niên độ ngân sách năm trước chưa sử dụng được cơ
quan tài chính cho phép chuyển sang năm nay sử dụng tiếp . Số liệu ghi vào chỉ
tiêu này căn cứ vào chỉ tiêu có mã số 29 của báo cáo này cuối năm trước.
4 - Dự toán kinh phí được
giao trong năm - Mã số 19
Chỉ tiêu này phản ánh số kinh
phí thực hiện tinh giản biên chế được giao trong năm nay kể cả phần giao bổ
sung .
Số liệu ghi vào chỉ tiêu này căn
cứ vào số liệu dự toán được giao trong năm về tinh giản biên chế.
5- Kinh phí được sử dụng
trong năm - Mã số 20
Chỉ tiêu này phản ảnh số kinh
phí về tinh giản biên chế được sử dụng trong năm bao gồm kinh phí năm trước
chuyển sang và dự toán được giao trong năm.
Chỉ tiêu này tính như sau: Mã
số20 = Mã số 16 + Mã số 19
6- Kinh phí đã rút trong kỳ -
Mã số 21
Chỉ tiêu này phản ánh số kinh
phí thực hiện tinh giản biên chế đơn vị đã rút ở Kho bạc (kể cả chuyển khoản và
rút tiền mặt sau khi đã trừ số nộp khôi phục dự toán) trong kỳ báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được
căn cứ vào số phát sinh bên Có TK 46122 “Nguồn kinh phí không thường xuyên”
(chi tiết nguồn kinh phí thực hiện tinh giản biên chế) trong kỳ báo cáo.
7- Kinh phí đã rút luỹ kế từ đầu
năm - Mã số 22
Chỉ tiêu này phản ánh số kinh
phí thực hiện tinh giản biên chế đơn vị đã rút tại Kho bạc luỹ kế từ đầu năm đến
cuối kỳ báo cáo (kể cả chuyển khoản và rút tiền mặt sau khi đã trừ số nộp khôi
phục dự toán).
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được
căn cứ vào số phát sinh luỹ kế bên Có TK 46122 “Nguồn kinh phí không thường
xuyên” (chi tiết nguồn kinh phí thực hiện tinh giản biên chế) trong kỳ báo cáo.
8- Kinh phí đã sử dụng đề
nghị quyết toán kỳ này - Mã số 23
Chỉ tiêu này phản ánh số kinh
phí thực hiện tinh giản biên chế đơn vị đã sử dụng đề nghị quyết toán trong kỳ.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này
là số phát sinh bên Nợ TK 66122 “Chi không thường xuyên” trừ (-) đi số phát
sinh bên Có TK 66122 (những khoản giảm trừ cho phép) chi tiết phần kinh phí
thực hiện tinh giản biên chế trong kỳ báo cáo, hoặc căn cứ vào số liệu trên sổ
chi tiết chi hoạt động (Phần kinh phí tinh giản biên chế ).
9- Kinh phí đã sử dụng đề
nghị quyết toán luỹ kế từ đầu năm - Mã số 24.
Chỉ tiêu này phản ánh số kinh
phí thực hiện tinh giản biên chế đơn vị đã sử dụng đề nghị quyết toán luỹ kế từ
đầu năm.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này
là số phát sinh luỹ kế bên Nợ TK 66122 “Chi không thường xuyên” trừ (-) đi số
phát sinh bên Có TK 66122 (những khoản giảm trừ cho phép) chi tiết phần kinh
phí thực hiện tinh giản biên chế trong kỳ báo cáo.
10- Kinh phí giảm kỳ này (Nộp
trả, giảm khác) - Mã số 25
Chỉ tiêu này phản ánh số kinh
phí thực hiện tinh giản biên chế giảm trong kỳ báo cáo, do đơn vị nộp trả ngân
sách và giảm khác theo qui định.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được
căn cứ vào số phát sinh bên Nợ TK 461 “Nguồn kinh phí hoạt động” (46122- Nguồn
kinh phí không thường xuyên) (chi tiết phần kinh phí thực hiện tinh giản biên
chế) đối ứng với bên Có TK 111, 112,... trong kỳ báo cáo.
11- Kinh phí giảm luỹ kế từ đầu
năm (Nộp trả, giảm khác) - Mã số 26
Chỉ tiêu này phản ánh số kinh
phí thực hiện tinh giản biên chế giảm luỹ kế từ đầu năm đến cuối kỳ báo cáo, do
đơn vị nộp trả ngân sách và giảm khác theo qui định.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được
căn cứ vào số phát sinh luỹ kế bên Nợ TK 461 “Nguồn kinh phí hoạt động” (46122-
Nguồn kinh phí không thường xuyên) (chi tiết phần kinh phí thực hiện tinh giản
biên chế) đối ứng với bên Có TK 111, 112,... luỹ kế từ đầu năm.
12- Kinh phí chuyển kỳ sau -
Mã số 27
Chỉ tiêu này phản ảnh kinh phí
tinh giản biên chế còn lại chuyển kỳ sau gồm kinh phí đã sử dụng chờ phê duyệt
quyết toán và kinh phí còn lại chưa sử dụng.
Chỉ tiêu này được tính như sau:
Mã số27 = Mã số(16 + 19 – 24 - 26 )
13- Kinh phí đã sử dụng chờ phê
duyệt quyết toán chuyển kỳ sau - Mã số 28
Chỉ tiêu này phản ảnh nguồn kinh
phí tinh giản biên chế đã sử dụng chờ phê duyệt quyết toán chuyển kỳ sau bao
gồm cả kinh phí năm trước đã sử dụng chuyển sang chờ phê duyệt quyết toán nếu
chưa được phê duyệt và kinh phí đã sử dụng trong năm chờ phê duyệt quyết toán.
14 - Kinh phí còn lại chưa sử
dụng chuyển kỳ sau - Mã số 29
Chỉ tiêu này phản ánh số kinh
phí thực hiện tinh giản biên chế còn lại chưa sử dụng chuyển kỳ sau.
Số liệu ghi vào chỉ tiêu này được
tính như sau:
Mã số 29 = Mã số (18 +19 - 24 - 26)
15 - Kinh phí còn lại
ở Kho bạc chưa rút - Mã số 30
Chỉ tiêu này phản ánh số kinh
phí thực hiện tinh giản biên chế còn lại ở Kho bạc đơn vị chưa rút về.
Số liệu ghi vào chỉ tiêu này được
tính như sau:
Mã số 30 = Mã số 18 (phần còn ở Kho bạc) + Mã số 19 – Mã
số 22.
C- KINH PHÍ THỰC HIỆN CÁC NHIỆM
VỤ ĐỘT XUẤT
1- Kinh phí chưa quyết toán năm
trước chuyển sang - Mã số 31
Chỉ tiêu này phản ảnh kinh phí
thực hiện nhiệm vụ đột xuất năm trước chuyển sang năm nay bao gồm kinh phí đã
sử dụng chờ phê duyệt quyết toán và số kinh phí chưa sử dụng chuyển năm nay
(nếu được cơ quan tài chính cho phép chuyển năm sau). Chỉ tiêu này căn cứ vào
chỉ tiêu có mã số 42 của báo cáo này cuối năm trước.
2- Kinh phí đã sử dụng chờ
phê duyệt quyết toán - Mã số 32
Chỉ tiêu này phản ánh số kinh
phí cấp để thực hiện nhiệm vụ đột xuất thuộc niên độ ngân sách năm trước đã sử
dụng chuyển sang năm nay chờ phê duyệt quyết toán.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được
căn cứ vào số liệu ghi ở chỉ tiêu có mã số 43 của báo cáo này cuối năm trước trước.
3- Kinh phí chưa sử dụng
chuyển năm nay – Mã số33
Chỉ tiêu này phản ảnh nguồn
kinh phí thực hiện nhiệm vụ đột xuất thuộc niên độ ngân sách năm trước chưa sử
dụng được cơ quan tài chính cho phép chuyển sang năm nay sử dụng tiếp. Số liệu
ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào chỉ tiêu có mã số 44 của báo cáo này cuối năm
trước.
4- Dự toán kinh phí được giao
trong năm - Mã số 34
Chỉ tiêu này phản ánh số kinh
phí thực hiện nhiệm vụ đột xuất được giao trong năm kể cả phần giao bổ sung.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này
căn cứ vào dự toán kinh phí được giao trong năm;
5- Kinh phí được sử dụng
trong năm – Mã số 35
Chỉ tiêu này phản ảnh số kinh
phí thực hiện nhiệm vụ đột xuất được sử dụng trong năm bao gồm kinh phí năm trước
chuyển sang và dự toán được giao trong năm.
Chỉ tiêu này tính như sau: Mã
số35 = Mã số 31 + Mã số 34
6- Kinh phí đã rút - Mã số 36
Chỉ tiêu này phản ánh số kinh
phí thực hiện nhiệm vụ đột xuất đơn vị đã rút tại Kho bạc trong kỳ báo cáo (kể
cả chuyển khoản và rút tiền mặt sau khi đã trừ số nộp khôi phục dự toán).
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được
căn cứ vào số phát sinh bên Có TK 46122 “Nguồn kinh phí không thường xuyên”
(chi tiết nguồn kinh phí thực hiện nhiệm vụ đột xuất) trong kỳ báo cáo.
7- Kinh phí đã rút luỹ kế từ đầu
năm - Mã số 37
Chỉ tiêu này phản ánh số kinh
phí thực hiện nhiệm vụ đột xuất đơn vị đã rút tại Kho bạc luỹ kế từ đầu năm đến
cuối kỳ báo cáo (kể cả chuyển khoản và rút tiền mặt sau khi đã trừ số nộp khôi
phục dự toán).
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được
căn cứ vào số phát sinh luỹ kế bên Có TK 46122 “Nguồn kinh phí không thường
xuyên” (chi tiết nguồn kinh phí thực hiện nhiệm vụ đột xuất) trong kỳ báo caó.
8- Kinh phí đã sử dụng đề
nghị quyết toán kỳ này - Mã số 38
Chỉ tiêu này phản ánh số kinh
phí thực hiện nhiệm vụ đột xuất đơn vị đã sử dụng đề nghị quyết toán trong kỳ.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này
là số phát sinh bên Nợ TK 66122 “Chi không thường xuyên” trừ (-) đi số phát
sinh bên Có TK 66122 (những khoản giảm trừ cho phép) chi tiết phần kinh phí
thực hiện nhiệm vụ đột xuất trong kỳ báo cáo. Hoặc căn cứ vào số liệu trên sổ
chi tiết chi hoạt động (Phần kinh phí thực hiện nhiệm vụ đột xuất).
9- Kinh phí đã sử dụng đề
nghị quyết toán luỹ kế từ đầu năm - Mã số 39 .
Chỉ tiêu này phản ánh số kinh
phí thực hiện nhiệm vụ đột xuất đơn vị đã sử dụng đề nghị quyết toán luỹ kế từ đầu
năm.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này
là số phát sinh luỹ kế bên Nợ TK 66122 “Chi không thường xuyên” trừ (-) đi số
phát sinh bên Có TK 66122 (những khoản giảm trừ cho phép) chi tiết phần kinh
phí thực hiện nhiệm vụ đột xuất.
10- Kinh phí giảm kỳ này (Nộp
trả, giảm khác) - Mã số 40
Chỉ tiêu này phản ánh số kinh
phí thực hiện nhiệm vụ đột xuất giảm trong kỳ báo cáo, do đơn vị nộp trả Ngân
sách và giảm khác theo qui định,...
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được
căn cứ vào số phát sinh bên Nợ TK 461 “ Nguồn kinh phí hoạt động” (46122- Nguồn
kinh phí không thường xuyên) (chi tiết phần kinh phí thực hiện nhiệm vụ đột
xuất ) đối ứng với bên Có TK 111, 112,... trong kỳ báo cáo.
11- Kinh phí giảm luỹ kế từ đầu
năm (Nộp trả, giảm khác) - Mã số 41
Chỉ tiêu này phản ánh số kinh
phí thực hiện nhiệm vụ đột xuất giảm luỹ kế từ đầu năm đến cuối kỳ báo cáo, do đơn
vị nộp trả Ngân sách và giảm khác theo qui định,...
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được
căn cứ vào số phát sinh luỹ kế bên Nợ TK 461 “Nguồn kinh phí hoạt động” (46122-
Nguồn kinh phí không thường xuyên) (chi tiết phần kinh phí thực hiện nhiệm vụ đột
xuất) đối ứng với bên Có TK 111, 112,... luỹ kế từ đầu năm .
12- Kinh phí chuyển kỳ sau –
Mã số 42
Chỉ tiêu này phản ảnh kinh phí
thực hiện nhiệm vụ đột xuất chuyển kỳ sau gồm kinh phí đã sử dụng chờ phê duyệt
quyết toán và kinh phí còn lại chưa sử dụng.
Chỉ tiêu này được tính như sau:
Mã số 42 = Mã số( 31 + 34 - 39- 41)
13- Kinh phí đã sử dụng chờ
phê duyệt quyết toán chuyển năm sau – Mã số 43
Chỉ tiêu này phản ảnh nguồn kinh
phí thực hiện nhiệm vụ đột xuất đã sử dụng chờ phê duyệt quyết toán chuyển kỳ
sau, bao gồm cả kinh phí năm trước đã sử dụng chuyển sang chờ phê duyệt quyết
toán (nếu chưa được phê duyệt) và kinh phí đã sử dụng trong năm chờ phê duyệt
quyết toán.
14- Kinh phí còn lại chưa sử
dụng - Mã số 44
Chỉ tiêu này phản ánh số kinh
phí thực hiện nhiệm vụ đột xuất còn lại chưa sử dụng chuyển kỳ sau.
Số liệu ghi vào chỉ tiêu này được
tính như sau:
Mã số 44 = Mã số ( 31 + 34 – 39 - 41)
15 - Kinh phí còn lại
ở Kho bạc chưa rút - Mã số 45
Chỉ tiêu này phản ánh số kinh
phí thực hiện nhiệm vụ đột xuất còn lại ở Kho bạc chưa rút về.
Số liệu ghi vào chỉ tiêu này được
tính như sau:
Mã số 44 = Mã số (33 còn ở khobạc + 34 - 37)
II- KINH PHÍ DỰ ÁN
1- Kinh phí chưa quyết toán năm
trước chuyển sang năm nay - Mã số 46
Chỉ tiêu này phản ánh số kinh
phí dự án năm trước chuyển sang năm nay gồm phần kinh phí đã sử dụng chờ phê duyệt
quyết toán và phần kinh phí chưa sử dụng được cơ quan tài chính cho phép chuyển
sang năm nay sử dụng tiếp.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được
căn cứ vào số liệu ghi ở chỉ tiêu có mã số 57 của báo cáo này năm trước.
2- Kinh phí đã sử dụng chờ
phê duyệt quyết toán - Mã số 47
Chỉ tiêu này phản ánh số kinh
phí dự án thuộc niên độ ngân sách năm trước đã sử dụng chuyển sang năm nay chờ
phê duyệt quyết toán.
Số liệu ghi vào chỉ tiêu này căn
cứ vào số liệu ghi ở chỉ tiêu có mã số 58 của báo cáo này cuối năm trước.
3- Kinh phí chưa sử dụng
chuyển năm nay - Mã số 48
Chỉ tiêu này phản ánh số kinh
phí dự án thuộc niên độ ngân sách năm trước chưa sử dụng được cấp có thẩm quyền
cho phép chuyển sang năm nay sử dụng tiếp .
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được
căn cứ vào số liệu ghi ở chỉ tiêu có mã số 59 của báo cáo này cuối năm trước.
4 - Dự toán kinh phí được
giao năm nay - Mã số 49
Chỉ tiêu này phản ảnh số kinh
phí dự án được giao năm nay bao gồm phần kinh phí ngân sách giao và phần kinh
phí viện trợ do các nhà tài trợ đã cam kết tài trợ trong năm ngân sách .
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này
căn cứ vào dự toán được cấp có thẩm quyền giao kể cả phần giao bổ sung.
5- Kinh phí được sử dụng
trong năm nay - Mã số 50
Chỉ tiêu này phản ảnh số kinh
phí dự án được sử dụng trong năm bao gồm số kinh phí dự án năm trước chuyển
sang năm nay bao gồm phần đã sử dụng chờ phê duyệt quyết toán và dự toán kinh
phí giao trong năm nay.
Mã số 50 = Mã số (46 + 49)
6- Kinh phí đã rút, đã nhận
trong kỳ - Mã số 51
Chỉ tiêu này phản ánh số kinh
phí dự án đã rút ở Ngân hàng, Kho bạc (kể cả chuyển khoản và rút tiền mặt sau
khi đã trừ số nộp khôi phục dự toán) và số kinh phí dự án nhận trực tiếp từ các
nguồn tài trợ, viện trợ, chủ dự án và các nguồn khác (nếu có) trong kỳ báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được
căn cứ vào số phát sinh luỹ kế bên Có TK 462 trên sổ kế toán chi tiết
"Nguồn kinh phí dự án" trong kỳ báo cáo.
7- Kinh phí đã rút luỹ kế từ
đầu năm - Mã số 52
Chỉ tiêu này phản ánh tổng kinh
phí dự án đã rút tại Ngân hàng, Kho bạc luỹ kế từ đầu năm .
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này
căn cứ vào số phát sinh luỹ kế bên Có TK 462 trên sổ kế toán chi tiết
"Nguồn kinh phí dự án" từ đầu năm tới cuối kỳ báo cáo.
8- Kinh phí đã sử dụng đề
nghị quyết toán kỳ này - Mã số 53
Chỉ tiêu này phản ánh số kinh
phí dự án đã sử dụng đề nghị quyết toán trong kỳ báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được
căn cứ vào sổ kế toán chi tiết tài khoản 662 “Chi dự án” trong kỳ báo cáo.
9 - Kinh phí đã sử dụng đề
nghị quyết toán luỹ kế từ đầu năm - Mã số 54.
Chỉ tiêu này phản ánh số kinh
phí dự án đã sử dụng đề nghị quyết toán trong kỳ báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được
căn cứ vào sổ kế toán chi tiết tài khoản 662 “Chi dự án” trong kỳ báo cáo.
10- Kinh phí giảm (Nộp trả,
giảm khác) - Mã số 55
Chỉ tiêu này phản ánh số kinh
phí dự án giảm do đơn vị nộp trả Ngân sách, nộp trả cấp trên, nộp cho chủ dự án
và giảm khác trong kỳ báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được
căn cứ vào số phát sinh bên Nợ TK 462 “Nguồn kinh phí dự án” đối ứng với bên Có
TK 111, 112,... trong kỳ báo cáo.
11- Kinh phí giảm luỹ kế từ đầu
năm (Nộp trả, giảm khác)- Mã số 56
Chỉ tiêu này phản ánh số kinh
phí dự án giảm luỹ kế từ đầu năm tới cuối kỳ báo cáo do đơn vị nộp trả Ngân
sách, nộp trả cấp trên, nộp cho chủ dự án và giảm khác trong kỳ báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được
căn cứ vào số phát sinh luỹ kế bên Nợ TK 462 “Nguồn kinh phí dự án” đối ứng
với bên Có TK 111, 112,... trong kỳ báo cáo.
12- Kinh phí chuyển kỳ sau –
Mã số 57
Chỉ tiêu này phản ảnh nguồn kinh
phí dự án chuyển kỳ sau bao gồm kinh phí đã sử dụng chờ phê duyệt quyết toán và
kinh phí chưa sử dụng .
Chỉ tiêu này tính như sau: Mã số
57 = Mã số 46 + Mã số 49- Mã số 54- Mã số 56.
13- Kinh phí đã sử dụng chờ
phê duyệt quyết toán – Mã số 58
Chỉ tiêu này phản ảnh kinh phí
dự án đã sử dụng chuyển kỳ sau chờ phê duyệt quyết toán.
14- Kinh phí còn lại chưa sử
dụng - Mã số 59
Chỉ tiêu này phản ánh số kinh
phí dự án chưa sử dụng bao gồm kinh phí dự án đã rút từ Ngân hàng, Kho bạc về
chưa sử dụng và số kinh phí dự án còn ở Ngân hàng, Kho bạc chưa rút về.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được
tính như sau:
Mã số 59 = Mã số {48 +49 - 54 –
56)
15- Kinh phí còn ở Kho bạc chưa
rút - Mã số 60
Chỉ tiêu này phản ảnh số kinh
phí dự án còn ở Kho bạc chưa rút. Số liệu ghi vào chỉ tiêu này được tính như
sau:
Mã số 60 = Mã 48 (Phần còn ở Kho
bạc) + Mã 49 – Mã 52
III- VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN
1- Vốn năm trước
còn lại chuyển sang kỳ này - Mã số 61
Chỉ tiêu này
phản ánh vốn XDCB chưa dùng kỳ trước chuyển sang kỳ này.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này
căn cứ vào số liệu ghi ở chỉ tiêu có mã số 73 của báo cáo này kỳ trước.
2- Vốn năm trước
chuyển sang - Mã số 62
Chỉ tiêu này phản
ảnh vốn đầu tư XDCB năm trước chưa sử dụng chuyển sang năm nay .
Số liệu ghi chỉ
tiêu này căn cứ vào số liệu trên chỉ tiêu có mã số 73 của báo cáo này cuối năm
trước.
3- Vốn thực
nhận kỳ này - Mã số 63
Chỉ tiêu này phản
ánh vốn XDCB thực nhận (tăng) trong kỳ báo cáo, bao gồm vốn XDCB nhận Ngân sách
cấp, cấp trên cấp và bổ sung từ các nguồn khác tại đơn vị.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này
là số phát sinh luỹ kế bên Có TK 441 “Nguồn kinh phí đầu tư XDCB” trong kỳ báo
cáo.
4- Vốn thực nhận luỹ kế từ đầu
năm - Mã số 64
Chỉ tiêu này phản ánh vốn XDCB
thực nhận (tăng) luỹ kế từ đầu năm tới cuối kỳ báo cáo, bao gồm vốn XDCB nhận
từ Ngân sách , từ cấp trên cấp và bổ sung từ các nguồn khác tại đơn vị.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này
là số phát sinh luỹ kế bên Có TK 441 “Nguồn kinh phí đầu tư XDCB”.
5- Tổng số vốn được sử dụng
kỳ này - Mã số 65
Chỉ tiêu này phản ánh tổng số
vốn XDCB được sử dụng trong kỳ báo cáo, bao gồm vốn XDCB kỳ trước còn lại
chuyển sang kỳ này và vốn XDCB thực nhận (tăng) trong kỳ báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được
tính như sau:
Mã số 65 = Mã số (61 + 63)
6- Tổng số vốn được sử dụng
luỹ kế từ đầu năm - Mã số 66
Chỉ tiêu này phản ánh tổng số
vốn XDCB được sử dụng luỹ kế từ đầu năm tới cuối kỳ báo cáo, bao gồm vốn XDCB năm
trước còn lại chuyển sang năm nay và vốn XDCB đã nhận (tăng) luỹ kế từ đầu năm.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được
tính như sau:
Mã số 66 = Mã số (61 + 64)
7- Vốn thực sử dụng kỳ này -
Mã số 67
Chỉ tiêu này phản ánh số vốn
XDCB đã sử dụng trong kỳ báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được
căn cứ vào số phát sinh luỹ kế bên Nợ TK 241 “XDCB dở dang” (Chi tiết XDCB)
trong kỳ báo cáo.
8- Vốn thực sử dụng đã hoàn
thành khối lượng XDCB trong kỳ - Mã số 68
Chỉ tiêu này phản ánh giá trị
khối lượng XDCB đã hoàn thành trong kỳ báo cáo
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được
căn cứ vào số phát sinh luỹ kế bên Có TK 241 “XDCB dở dang” trong kỳ báo cáo.
9- Số vốn thực sử dụng luỹ kế
từ đầu năm đến cuối kỳ - Mã số 69
Chỉ tiêu này phản ánh số vốn
XDCB đã thực sử dụng luỹ kế từ đầu năm đến cuối kỳ báo cáo
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được
lấy số liệu ghi ở chỉ tiêu có mã số 65 của báo cáo này kỳ này, cộng (+) với số
liệu ghi ở chỉ tiêu có mã số 69 của báo cáo này kỳ trước.
10- Vốn thực sử dụng đã hoàn
thành khối lượng XDCB từ đầu năm đến cuối kỳ - Mã số 70
Chỉ tiêu này phản ánh giá trị
khối lượng xây lắp đã hoàn thành luỹ kế từ đầu năm đến cuối kỳ báo cáo
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này
là số phát sinh luỹ kế bên Có TK 241 “XDCB dở dang” từ đầu năm đến cuối kỳ báo
cáo, hoặc lấy số liệu ghi ở chỉ tiếu có mã số 68 (Đã hoàn thành trong kỳ) của
báo cáo này kỳ này, cộng (+) với số liệu ghi ở chỉ tiếu có mã số 70 (đã hoàn
thành từ đầu năm đến cuối kỳ báo cáo) của báo này kỳ trước.
11- Vốn giảm (Nộp trả, giảm
khác) - Mã số 71
Chỉ tiêu này phản ánh vốn XDCB
giảm trong kỳ báo cáo, bao gồm số nộp trả Ngân sách, nộp cấp trên và giảm khác
Số liệu để ghi
vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số phát sinh bên Nợ TK 441 “Nguồn kinh phí đầu
tư XDCB” trong kỳ báo cáo.
12- Vốn giảm luỹ kế từ đầu năm
- Mã số 72
Chỉ tiêu này phản ánh vốn XDCB
giảm luỹ kế từ đầu năm tới cuối kỳ báo cáo, bao gồm số nộp trả Ngân sách, nộp
cấp trên và giảm khác.
Số liệu để ghi
vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số phát sinh luỹ kế bên Nợ TK 441 “Nguồn kinh
phí đầu tư XDCB” trong kỳ báo cáo.
13- Vốn chưa sử
dụng chuyển kỳ sau - Mã số 73
Chỉ tiêu này phản ánh vốn XDCB
chưa sử dụng (còn lại) cuối kỳ báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được
tính như sau:
Mã số 73 = Mã số (65 - 67 - 71)
PHẦN II:
KINH PHÍ ĐÃ SỬ DỤNG ĐỀ NGHỊ QUYẾT TOÁN
Kinh phí đã sử dụng đề nghị
quyết toán được phản ánh theo từng nội dung kinh tế và theo Mục lục NSNN gồm
các cột: Loại, khoản, Mục, Tiểu mục, tổng số chia ra ngân sách giao, viên trợ
và nguồn khác bổ sung tại đơn vị.
I. Chi hoạt động
Chi hoạt động gồm
các khoản chi thường xuyên, chi tinh giảm biên chế, chi nhận nợ đối với nhà tài
trợ và các khoản chi thường xuyên khác.
1- Chi hoạt động
thường xuyên: Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tổng số
chi hoạt động thường xuyên trong kỳ báo cáo đề nghị quyết toán.
Số liệu để ghi vào
chỉ tiêu “Chi hoạt động thường xuyên” theo từng nội dung chi của Mục lục NSNN
là số phát sinh của từng mục, tiểu mục trên sổ chi tiết chi hoạt động (sổ chi
tiết tài khoản 661 “Chi hoạt động”) (phần chi thường xuyên) để ghi mỗi mục,
tiểu mục 1 dòng.
2- Chi tinh giản biên chế: Là
chỉ tiêu tổng hợp phản ánh số chi thực hiện tinh giản biên chế đề nghị quyết
toán của đơn vị trong kỳ báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Chi
tinh giản biên chế” theo từng nội dung chi là số phát sinh của từng mục, tiểu
mục trên sổ chi tiết tài khoản 661 "Chi hoạt động" phần chi không thường
xuyên chi tiết (Chi tinh giản biên chế) trong kỳ báo cáo.
3- Chi thực hiện nhiệm vụ đột
xuất: Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh số chi thực hiện nhiệm vụ đột xuất đề
nghị quyết toán trong kỳ báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Chi
nhiệm vụ đột xuất” theo nội dung chi là số phát sinh của từng mục, tiểu mục
trên sổ chi tiết tài khoản 661 "Chi hoạt động" phần chi không thường
xuyên (Chi tiết chi thực hiện nhiệm vụ đột xuất) trong kỳ báo cáo.
4- Chi dự án: Là chỉ tiêu
tổng hợp phản ánh số chi dự án đề nghi quyết toán trong kỳ báo cáo bao gồm: Chi
quản lý dự án và chi thực hiện các chương trình, dự án, đề tài nghiên cứu khoa
học cấp Nhà nước, cấp Bộ ngành, bằng nguồn kinh phí ngân sách cấp, viện trợ,
tài trợ đã đủ căn cứ pháp lý đề nghị quyết toán.
Số liệu để ghi
vào chỉ tiêu “Chi dự án” theo từng nội dung chi phí là số phát sinh của các
mục, tiểu mục trên sổ chi tiết của tài khoản 662 “Chi dự án” trong kỳ báo cáo.
4.1. Chi quản
lý dự án:
Phản ánh tổng số chi về nội dung quản lý các chương trình, dự án, đề tài nghiên
cứu khoa học đã được cơ quan cú th?m quy?n phê duyệt có đủ căn cứ pháp lý đề
nghị quyết toán trong kỳ báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Chi
quản lý dự án” theo từng nội dung chi là số phát sinh của từng mục, tiểu mục
trên sổ kế toán chi tiết chi dự án (phần chi phí quản lý dự án) của tài khoản
6621 “Chi quản lý dự án” trong kỳ báo cáo.
4.2. Chi thực hiện dự án:
Phản ánh tổng số chi thực hiện các chương trình dự án, đề tài khoa học của đơn
vị trong kỳ báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu chi
thực hiện dự án theo nội dung chi và theo mục lục ngân sách nhà nước là số phát
sinh của từng mục, tiểu mục trên sổ kế toán chi tiết tài khoản 662 "chi dự
án" (phần thực hiện dự án) trong kỳ báo cáo.
Việc quyết toán theo từng nội
dung chi và nguồn cấp phát kinh phí ngoài báo cáo tổng hợp tình hình kinh phí
và quyết toán kinh phí đã sử dụng, các đơn vị còn phải lập các phụ biểu F02 -1H,
F02 - 2H, F02 - 3H, (xem giải thích phần phụ biểu). Mỗi một nguồn kinh phí lập
1 phụ biểu.
PHẦN III- QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ,
VỐN SỬA CHỮA LỚN
SỬ DỤNG TRONG KỲ
Cột A, B, C: Ghi số thứ tự, tên
công trình và hạng mục công trình (phân loại theo công tác sửa chữa lớn và đầu
tư xây dựng cơ bản mới) và mã số quy định đối với từng công trình và hạng mục
công trình
1- Cột 1 - Tổng dự toán được
duyệt:
Phản ánh tổng giá trị dự toán
các công trình được cơ quan có thẩm quyền trên phê duyệt theo quy định của điều
lệ quản lý vốn đầu tư và xây dựng.
Số liệu để ghi vào cột 1 là
thông báo duyệt dự toán vốn đầu tư XDCB cho các công trình, hạng mục công
trình.
2- Cột 2, 3- Số vốn đã được
thực hiện luỹ kế đến cuối năm trước:
Phản ánh tổng số vốn đầu tư XDCB
và sửa chữa lớn (trong đó: vốn ngân sách nhà nước) đã thực hiện từ khi khởi
công công trình cho đến cuối năm trước của năm báo cáo.
Số liệu để ghi vào cột 2, 3 là
bản báo cáo tình hình thực hiện đầu tư XDCB.
3- Cột 4, 5, 6, 7 - Số vốn được
sử dụng:
Phản ánh số vốn đầu tư XDCB đơn
vị được phép sử dụng trong kỳ báo cáo (cột 4, 5) và số vốn thực được sử dụng từ
đầu năm luỹ kế đến cuối kỳ báo cáo (cột 6, 7).
Số liệu để ghi vào cột 4, 5 là
số phát sinh bên Có của tài khoản 441- Nguồn kinh phí đầu tư XDCB, tài khoản
461- Nguồn kinh phí hoạt động, tài khoản 462- Nguồn kinh phí dự án (Phần kinh
phí được tiếp nhận để phục vụ cho công tác XDCB và sửa chữa lớn TSCĐ) trong kỳ
báo cáo.
Số liệu để ghi vào cột 6, 7 là
tổng cộng số phát sinh luỹ kế từ đầu năm đến cuối kỳ báo cáo và được lấy từ số
phát sinh bên Có của sổ chi tiết tài khoản 441 - Nguồn kinh phí đầu tư XDCB,
tài khoản 461- Nguồn kinh phí hoạt động, tài khoản 462- Nguồn kinh phí dự án
(Phần kinh phí được tiếp nhận để phục vụ cho công tác đầu tư XDCB và sửa chữa
lớn TSCĐ).
4- Cột 8, 9, 10, 11, 12, 13 -
Số vốn đã sử dụng:
Phản ánh số vốn đầu tư XDCB đơn
vị đã sử dụng trong kỳ báo cáo (cột 8, 9, 10) và luỹ kế từ đầu năm đến cuối kỳ
báo cáo (cột 11, 12, 13). Số vốn đã sử dụng được theo dõi chi tiết riêng cho
các nội dung công việc xây lắp, thiết bị .
Số liệu để ghi vào các cột 8, 9,
10, 11, 12, 13 là sổ chi tiết tài khoản 241 - Xây dựng cơ bản dở dang, trong kỳ
báo cáo (Phần ghi Nợ).
5- Cột 14, 15, 16, 17, 18, 19 - Khối lượng xây dựng và sửa chữa lớn hoàn
thành:
Phản ánh khối lượng xây dựng,
sửa chữa lớn hoàn thành trong kỳ báo cáo và số luỹ kế từ đầu năm đến cuối kỳ
báo cáo.
Số liệu để ghi vào các cột 14,
15, 16 là bảng kê thanh toán khối lượng của bên B đã được bên A xác nhận trong
kỳ báo cáo.
Số liệu để ghi vào các cột 17,
18, 19 được tính dựa trên cơ sở:
Cột 17 = Cột 17 của báo cáo kỳ
trước + Cột 14 của báo cáo kỳ này
Cột 18 = Cột 18 của báo cáo kỳ
trước + Cột 15 của báo cáo kỳ này
Cột 19 = Cột 19 của báo cáo kỳ
trước + Cột 16 của báo cáo kỳ này.
6- Cột 20, 21, 22, 23, 24, 25
- Giá trị khối lượng công trình hoàn thành đủ điều kiện cấp phát:
Phản ánh giá trị công trình hoàn
thành đã được cơ quan có thẩm quyền thẩm tra và phê duyệt thanh toán của kỳ báo
cáo và luỹ kế từ đầu năm đến cuối kỳ báo cáo.
Số liệu để ghi vào cột 20, 21,
22 là bản kê thanh toán đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt cấp phát thanh
toán trong kỳ báo cáo.
Số liệu để ghi vào cột 23, 24,
25 được tính dựa trên cơ sở:
Cột 23 = Cột 23 của báo cáo kỳ
trước + Cột 20 của báo cáo kỳ này
Cột 24 = Cột 24 của báo cáo kỳ
trước + Cột 21 của báo cáo kỳ này
Cột 25 = Cột 25 của báo cáo kỳ
trước + Cột 22 của báo cáo kỳ này
Báo cáo được lập hàng quý, năm.
Sau khi lập, kế toán trưởng và thủ trưởng đơn vị ký và ghi rõ họ, tên, đóng dấu
và gửi các cơ quan có thẩm quyền theo quy định.
Phụ biểu F02-1H
BÁO
CÁO CHI TIẾT KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG
I- Mục đích:
Báo cáo “Chi tiết kinh phí
hoạt động” là phụ biểu bắt buộc của báo cáo B 02 - H. Phụ biểu này được lập
để phản ánh chi tiết kinh phí hoạt động và số đã sử dụng đề nghị quyết toán
theo từng nội dung chi , theo loại, khoản, nhóm mục, mục, tiểu mục của MLNS nhà
nước và theo từng nguồn kinh phí.
II - Căn cứ lập:
- Sổ chi tiết tài khoản 461, TK
661;
- Báo cáo này của kỳ trước.
III - Nội dung và phương pháp
lập:
Báo cáo này được lập hàng quý
theo từng nguồn hình thành kinh phí, do đó đơn vị có bao nhiêu nguồn kinh phí
hoạt động thì phải lập bấy nhiêu phụ biểu “Báo cáo chi tiết kinh phí hoạt động”
- Cột A, B: Ghi loại khoản
- Cột C, D, E: Ghi nhóm mục,
mục, tiểu mục
- Cột F: Ghi tên
chỉ tiêu
- Cột 1 Ghi tổng
số kinh phí năm trước chưa quyết toán chuyển sang của nhóm mục hoặc mục. Cột
1= Cột 2 + cột 3
- Cột 2: Ghi số kinh phí đã sử
dụng năm trước chưa quyết toán chuyển sang chờ phê duyệt quyết toán
- Cột 3: Ghi số kinh phí năm trước
chưa quyết toán chuyển sang năm nay sử dụng
- Cột 4: Ghi số dự toán giao
trong năm kể cả phần bổ sung
- Cột 5: Ghi số kinh phí được sử
dụng năm nay
- Cột 6, 7: Ghi số kinh phí đã
rút, đã nhận trong kỳ và số kinh phí đã rút luỹ kế từ đầu năm của từng nhóm mục
hoặc của từng mục
- Cột 8, 9: Ghi số kinh phí đã
sử dụng đề nghị quyết toán trong kỳ và luỹ kế từ đầu năm của từng mục
- Cột 10, 11: Ghi số kinh phí
giảm do nộp trả ngân sách, nộp trả cấp trên trong kỳ và luỹ kế từ đầu năm
- Cột 12, 13: Ghi số kinh phí
còn lại chưa sử dụng chuyển kỳ sau trong đó số đã rút về chưa sử dụng và số chưa
rút còn ở Kho bạc
Báo cáo được lập hàng quý và năm.
Sau khi lập xong người lập, kế toán trưởng và thủ trưởng đơn vị ký và ghi rõ họ
tên, đóng dấu và gửi tới các cơ quan chức năng theo quy định .
Phụ biểu F 02 - 2H
BÁO
CÁO CHI TIẾT KINH PHÍ DỰ ÁN
I- Mục đích:
Báo cáo “Chi tiết kinh phí dự
án” là phụ biểu của báo cáo B 02 - H dùng để phản ánh chi tiết kinh phí chương
trình, dự án đề tài khoa hoc đề nghị quyết toán theo từng chương trình, dự án, đề
tài khoa học (dưới đây gọi tắt là dự án) và theo nguồn kinh phí (ngân sách cấp,
viện trợ khác, ...).
II- Căn cứ lập:
- Sổ chi tiết các tài khoản 462
và 662;
- Báo cáo này kỳ
trước.
III- Nội dung
và phương pháp lập:
Báo cáo này được lập cho từng dự
án, theo từng nguồn kinh phí trong dự án có nhiều nguồn kinh phí khác nhau
(ngân sách cấp, viện trợ khác) thì phải lập từng phụ biểu cho từng nguồn theo
nội dung báo cáo này. Phụ biểu có 2 phần:
Phần I - Tình hình kinh phí
Phần II - Chi tiết kinh phí dự
án đã sử dụng đề nghị quyết toán.
1- Các chỉ tiêu chung:
+ Tên dự án, mã số: Ghi rõ tên
gọi của dự án và mã số đăng ký của dự án
+ Thuộc chương trình: Ghi rõ tên
của chương trình mà dự án là một bộ phận của chương trình đó.
+ Năm khởi đầu .... Năm kết
thúc: Ghi rõ năm bắt đầu thực hiện và năm kết thúc dự án theo quy định trong
hiệp định hay hợp đồng đã được ký kết.
+ Cơ quan thực hiện dự án: Ghi
rõ tên, địa chỉ của cơ quan thực hiện dự án.
+ Tổng số kinh phí được duyệt
của toàn dự án và số được duyệt kỳ này: Ghi tổng số kinh phí được duyệt của
từng dự án và số kinh phí được duyệt cho kỳ báo cáo thuộc tất cả các nguồn kinh
phí (ngân sách cấp, viện trợ, bổ sung từ các khoản thu,... )
2- Phần I: Tình hình kinh
phí:
- Cột A, B: Ghi số
thứ tự và tên chỉ tiêu
- Cột 1: Ghi số
liệu phát sinh về kinh phí trong kỳ;
- Cột 2, 3: Ghi số
phát sinh về kinh phí luỹ kế từ đầu năm và số phát sinh luỹ kế từ khi khởi
công đến cuối kỳ báo cáo của dự án;
- Cột 1: Ghi số
phát sinh theo từng chỉ tiêu ghi ở cột B (từ I đến VII) của từng dự án trong kỳ
báo cáo.
+ Chỉ tiêu I -
Kinh phí năm trước chuyển sang: Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ chỉ
tiêu VII - Kinh phí chuyển kỳ sau của báo cáo này năm trước.
Trong đó: Kinh phí
đã sử dụng chờ phê duyệt quyết toán
Kinh phí chưa sử dụng chuyển năm
nay.
+ Chỉ tiêu II - Dự toán giao
trong năm: Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào dự toán giao trong năm kể
cả phần bổ sung của từng dự án theo từng nguồn.
+ Chỉ tiêu III - Kinh phí được
sử dụng trong năm: Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được tính bằng cách lấy chỉ
tiêu I cộng (+) với chỉ tiêu II.
+ Chỉ tiêu IV – Kinh phí đã rút,
đã nhận: Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ số phát sinh bên Có TK 462
- Nguồn kinh phí dự án sau khi đã trừ đi số nộp khôi phục dự toán kinh phí hoặc
số kinh phí đã thu hồi (nếu có)
+ Chỉ tiêu V - Kinh phí đã sử
dụng đề nghị quyết toán: Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ số phát
sinh bên Nợ TK 662 - Chi dự án (phần kinh phí đề nghị quyết toán) sau khi đã
trừ số thu giảm chi (Nếu có).
+ Chỉ tiêu VI - Kinh phí giảm
(nộp trả): Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ số phát sinh bên Nợ TK
462 - Nguồn kinh phí dự án (phần kinh phí đã thu hồi đối ứng Có các tài khoản
111, 112)
+ Chỉ tiêu VII - Kinh phí chuyển
kỳ sau: Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được tính bằng cách lấy chỉ tiêu III
trừ (-) chỉ tiêu IV trừ (-) chỉ tiêu V (nếu có) trừ (-) chỉ tiêu VI
- Cột 2: Ghi số phát sinh luỹ kế
từ đầu năm đến cuối kỳ báo cáo theo từng chỉ tiêu ghi ở cột B.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu II,
III, IV, VI được tính bằng cách lấy số liệu ở cột 1 của báo cáo kỳ trước cộng (
+ ) cột 1 kỳ này tương ứng của từng chỉ tiêu.
- Cột 3: Ghi số phát sinh luỹ kế
từ khi bắt đầu triển khai dự án đến cuối kỳ báo cáo ghi ở cột B.
Số liệu để ghi vào cột 3 của báo
cáo kỳ này được tính như sau:
Cột
3 của Báo cáo kỳ này
|
=
|
Cột
2 của
báo cáo kỳ này
|
+
|
Cột
3 của
báo cáo kỳ trước
|
3- Chi tiết kinh phí dự án đã
sử dụng đề nghị quyết toán
Phần này phản ánh số liệu chi
tiết số kinh phí dự án đề nghi quyết toán theo mục, tiểu mục của MLNS nhà nước.
- Cột A, B, C, D: Ghi số thứ tự
mục, tiểu mục, tên chỉ tiêu;
- Cột 1: Ghi số đề nghi quyết
toán của từng mục, tiểu mục trong kỳ này;
- Cột 2, 3: Ghi số phát sinh lũy
kế từ đầu năm và số phát sinh luỹ kế từ khi khởi công đến cuối kỳ báo cáo của
từng mục ,tiểu mục.
4-Phần thuyết minh: Ghi
một số những mục tiêu, nội dung nghiên cứu theo tiến độ đã quy định và khối lượng
sản phẩm (hoặc khối lượng công việc) đã hoàn thành đến thời điểm báo cáo.
Báo cáo được lập hàng quý và năm.
Sau khi lập xong người lập, kế toán trưởng và thủ trưởng đơn vị ký và ghi rõ họ
tên, đóng dấu và gửi tới các cơ quan có thẩm quyền theo quy định.
Phụ
biểu F 02- 3a H
BẢNG
ĐỐI CHIẾU DỰ TOÁN KINH PHÍ
NGÂN SÁCH TẠI KHO BẠC
I- Mục đích:
Bảng đối chiếu dự toán kinh phí
ngân sách tại Kho bạc được lập nhằm xác nhận tình hình dự toán kinh phí được
giao, kinh phí đã rút và kinh phí còn lại tại Kho bạc giữa đơn vị với Kho bạc nơi
giao dịch.
Bảng này do đơn vị sử dụng ngân
sách lập và Kho bạc nơi đơn vị sử dụng ngân sách giao dịch xem xét xác nhận cho
đơn vị.
Bảng này là căn cứ để Kho bạc
cấp phát thanh toán kinh phí cho đơn vị trong kỳ tiếp theo.
II- Căn cứ lập:
Cơ sở lập bảng đối chiếu dự toán
kinh phí ngân sách sách tại Kho bạc là:
+ Bảng đối chiếu dự toán kinh
phí ngân sách kỳ trước.
+ Sổ chi tiết nguồn kinh phí
ngân sách cấp.
III - Nội dung và phương pháp
lập:
- Góc trên bên trái ghi rõ tên
chương, tên đơn vị, mã đơn vị sử dụng ngân sách;
- Cột A, B, C, D: Ghi rõ loại,
khoản, nhóm mục, mục.
- Cột 1: Ghi dự toán kinh phí năm
trước còn lại ở Kho bạc. Số liệu cột này tuỳ thuộc vào nguồn kinh phí đó có được
cơ quan tài chính cho phép chuyển qua năm sau hay không;
- Cột 2, 3, 4: Ghi dự toán kinh
phí được giao trong năm của nhóm mục hoặc mục (đối với phần kinh phí không thường
xuyên);
- Cột 5: Ghi tổng số dự toán
kinh phí được sử dụng năm nay bao gồm dự toán kinh phí kinh phí năm trước còn
lại và dự toán kinh phí được giao năm kể cả phần bổ sung (Cột 5 = Cột 1 + Cột
4)
- Cột 6, 7: Ghi số dự toán đã
rút trong kỳ và luỹ kế từ đầu năm;
- Cột 8, 9: Ghi số nộp khôi phục
dự toán trong kỳ và luỹ kế từ đầu năm;
- Cột 10: Ghi dự toán còn lại
tại Kho bạc ;
Báo cáo lập thành 2 bản, kế toán
trưởng và thủ trưởng đơn vị ký tên đóng dấu và chuyển ra Kho bạc đối chiếu. Kho
bạc sau khi đối chiếu ký xác nhận và trả lại đơn vị 1 bản.
Phụ biểu F 02- 3b H
BẢNG
ĐỐI CHIẾU TÌNH HÌNH SỬ DỤNG
KINH PHÍ NGÂN SÁCH TẠI KHO BẠC
I- Mục đích:
Bảng đối chiếu tình hình sử dụng
kinh phí ngân sách tại Kho bạc nhằm xác nhận tình hình sử dụng kinh phí ngân
sách (tạm ứng, thực chi) giữa đơn vị sử dụng ngân sách với Kho bạc Nhà nước nơi
giao dịch.
Bảng này do đơn vị sử dụng ngân
sách lập và Kho bạc nhà nước nơi đơn vị sử dụng ngân sách giao dịch xác nhận
cho đơn vị.
II- Căn cư lập:
Căn cứ lập bảng đối chiếu tình
hình sử dụng kinh phí ngân sách tại Kho bạc là:
+ Bảng đối chiếu tình hình sử
dụng kinh phí ngân sách kỳ trước;
+ Sổ chi tiết nguồn kinh phí
ngân sách cấp;
+ Sổ theodõi tạm ứng của Kho
bạc.
III – Nội dung và phương pháp
lập:
- Cột A, B, C, D, E: Ghi ký hiệu của loại, khoản, mục,
tiểu mục
- Cột 1 Tạm ứng phát sinh trong
kỳ: Ghi số kinh phí đơn vị đã nhận tạm ứng của Kho bạc trong kỳ khi dự toán
kinh phí chưa đựoc giao hoặc dự toán đã được giao nhưng chưa có đủ điều kiện để
thanh toán .
- Cột 2 Tạm ứng còn lại cuối kỳ:
Ghi số dư tạm ứng của Kho bạc còn lại đến cuối kỳ báo cáo. Số liệu ghi cột này
căn cứ vào cột còn lại trên sổ theo dõi tạm ứng của Kho bạc.
- Cột 3 Thực chi phát sinh trong
kỳ: Ghi số thực chi của nhóm mục hoặc mục bao gồm phần chi ngân sách được thanh
toán thẳng không qua tạm ứng và số thanh toán chuyển từ tạm ứng thành thực
chi . Số liệu ghi chỉ tiêu này căn cứ vào số phát sinh bên Nợ của các tài khoản
661 “Chi hoạt động “hoặc các mục của “Sổ chi tiết chi hoạt động” thực chi luỹ
kế từ đầu năm .
Số liệu ghi cột này bằng số thực
chi luỹ kế kỳ trước của báo cáo này kỳ trước cộng với số thực chi phát sinh kỳ
này của báo cáo kỳ này.
- Cột 5 Tổng cộng phát sinh: Ghi
tổng số phát sinh thực chi và số phát sinh tạm ứng trong kỳ.
- Cột 6 Tổng cộng luỹ kế: Số
liệu ghi cột này bằng số tổng cộng luỹ kế của báo cáo này kỳ trước cộng với với
số tổng cộng phát sinh kỳ này.
Báo cáo lập thành 2 bản, kế toán
trưởng và thủ trưởng đơn vị ký tên đóng dấu và chuyển ra Kho bạc đối chiếu. Kho
bạc sau khi đối chiếu ký xác nhận và trả lại đơn vị 1 bản
(Mẫu số B10-KC)
BÁO
CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÁC CHỈ TIÊU
KHOÁN CHI HÀNH CHÍNH
I- Mục đích:
Báo cáo tình hình thực hiện các
chỉ tiêu khoán chi hành chính nhằm đánh giá việc thực hiện các chỉ tiêu khoán
biên chế và khoán chi hành chính làm cơ sở cho việc xác định số tiết kiệm để
trích lập quỹ và bổ sung thu nhập .
II- Căn cứ lập:
Dựa vào bảng giao khoán và sổ
theo dõi thực hiện khoán chi hành chính để lập.
III- Nội dung và phương pháp lập:
- Cột 1: Ghi các chỉ tiêu khoán,
- Cột 2: Ghi mức khoán của từng chỉ tiêu
- Cột 3: Ghi số thực hiện khoán
của từng chỉ tiêu. Số liệu ghi cột này dựa vào sổ tổng hợp khoán chi hành chính
toàn đơn vị;
- Cột 4, 5: Ghi số chênh lệch
giữa cột thực hiện (cột 3) với cột mức khoán (cột 2). Nếu là số tiết kiệm chi
ghi cột 5, nếu là số vượt so với mức khoán ghi cột 4. Số liệu tính của chỉ tiêu
nào ghi vào chỉ tiêu ấy. So sánh số liệu dòng cộng cột 5 với dòng cộng cột 4
nếu là một số dương là số thực tiết kiệm chi của toàn đơn vị .
Báo cáo được lập hàng năm. Sau
khi lập xong người lập , kế toán trưởng và thủ trưởng đơn vị ký, ghi rõ họ tên,
đóng dấu và gửi tới các cơ quan chức năng theo quy định.
(Mẫu số B11-KC)
BÁO
CÁO SỬ DỤNG KINH PHÍ TIẾT KIỆM
VỀ KHOÁN CHI HÀNH CHÍNH
I- Mục đích:
Báo cáo sử dụng kinh phí tiết
kiệm khoán chi hành chính nhằm giúp cho đơn vị và cơ quan quản lý cấp trên nắm được
tình hình sử dụng kinh phí tiết kiệm khoán chi của đơn vị.
II- Căn cứ lập:
Dựa vào sổ theo dõi sử dụng kinh
phí tiết kiệm khoán chi hành chính, Sổ chi tiết chi hoạt đông (Tài khoản 661) để
lập.
III- Nội dung và phương pháp
lập:
Mục I - Tổng số kinh
phí tiết kiệm: Ghi tổng số kinh phí tiết kiệm do thực hiện các chỉ tiêu
khoán biên chế và khoán chi hành chính. Trong đó ghi số tiết kiệm do việc tinh
giản biên chế mang lại.
Mục II - Đã sử dụng: Mục
này dựa vào số liệu trên sổ theo dõi sử dụng kinh phí và sổ chi hoạt động để
ghi.
1. Bổ sung thu nhập: Ghi số kinh
phí đã tiết kiệm bổ sung thu nhập cho cán bộ công chức . Số liệu ghi dòng này
lấy số liệu trên sổ theo dõi sử dụng kinh phí tiết kiệm và sổ chi hoạt động của
mục 108 (tiểu mục 03)
2. Chi khen thưởng: Số liệu ghi
dòng này căn cứ vào số liệu của theo dõi sử dụng kinh phí tiết kiệm và sổ chi
hoạt động mục 104.
3. Chi phúc lợi: Số liệu ghi vào
dòng này căn cứ vào số liệu của sổ theo dõi sử dụng kinh phí tiết kiệm và sổ
chi hoạt động mục 105
4. Chi nâng cao hiệu quả công
việc căn cứ vào sổ theo dõi sử dụng kinh phí tiết kiệm và các mục chi trên sổ
chi hoạt động (Phần sử dụng kinh phí tiết kiệm theo từng mục) để lên.
5. Chi lập quỹ dự phòng ổn định
thu nhập: Căn cứ vào sổ theo dõi sử dụng kinh phí tiết kiệm vàc mục 134 (TM 16)
trên sổ chi hoạt động (Phần sử dụng kinh phí tiết kiệm) để lên .
6. Chi bổ sung kinh phí đầu tư
XDCB: Căn cứ vào sổ theo dõi sử dụng kinh phí tiết kiệm và sổ chi hoạt động
(Mục 134, tiểu mục 19 Lập quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp) để lên.
7. Chi chuyển cấp dưới: Căn cứ
vào sổ theo dõi sử dụng kinh phí tiết kiệm.
Mục III - Còn lại: Ghi số kinh phí tiết kiệm còn
lại chuyển kỳ sau.
Báo cáo được lập hàng năm. Sau
khi lập xong người lập, kế toán trưởng và thủ trưởng đơn vị ký, ghi rõ họ tên ,
đóng dấu và gửi tới các cơ quan chức năng theo quy định.